Khiếu nại về tổn hại nghiêm trọng không được áp dụng để kiện các nước thnàh viên đang phát triển. hơn thế, đối với trợ cấp có thể dẫn đến hành động do một nước thành viên đang phát triển áp dụng thì bất kỳ hành động trả đữa nào theo cơ chế quyết tranh chấp của WTOMục đích của nghiên cứu này là nhằm khám phá thái độcủa người tiêu dùng đối
với chiêu thịmà ba công cụchính đó là thái độ đối với quảng cáo, thái độ đối với
khuyến mại và thái độ đối với quan hệcông chúng trong việc xây dựng giá trịthương
hiệu kem đánh răng, sửdụng, điều chỉnh và đánh giá lại thang đo lường chúng cũng
nhưxây dựng một mô hình lý thuyết vềmối quan hệgiữa thái độngười tiêu dùng đối
với quảng cáo, khuyến mại và quan hệcông chúng và giá trịthương hiệu kem đánh
răng. Dựa trên cơsởlý thuyết vềgiá trịthương hiệu và đo lường giá trịthương hiệu và
chiêu thị đã có ởcác nước trên thếgiới và Việt Nam. Nghiên cứu này sửdụng đểkhám
phá tại thịtrường TP HCM cho một thương hiệu tiêu dùng khác, một mô hình lý thuyết
được đưa ra và các thang đo lường các thành phần của khái niệm nghiên cứu trong mô
hình (đã trình bày trong chương II).
Mục đích của chương này là tóm tắt các kết quảnghiên cứu chính và thảo luận ý
nghĩa của các kết quảnghiên cứu này. Hai nội dung được trình bày là (1) tóm tắt các
kết quảphát hiện được, trình bày ý nghĩa thực tiễn của chúng, (2) các hạn chếcủa đề
tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
94 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3346 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thái độ của ngừoi tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xây dựng giá trị thương hiệu kem đánh răng tại thị trường TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình ñối với dữ liệu có hơn 1 biến ñược gải thích
trong mô hình. Mô hình thường không phù hợp với dữ liệu thực tế như giá trị R 2 thể
hiện.
Trong mô hình này R 2 là 0,266 (bảng 4.14), như vậy mô hình nghiên cứu là phù
hợp. Kết quả cũng cho thấy rằng R 2 ñiều chỉnh nhỏ hơn R 2 , dùng nó ñể ñánh giá ñộ
phù hợp của mô hình nghiên cứu sẽ an toàn hơn vì nó không thổi phồng mức ñộ phù
hợp của mô hình.
Bảng 4.14: Chỉ tiêu ñánh giá ñộ phù hợp của mô hình
Mô hình R R 2 (R square) R 2 ñiều chỉnh Std. Error of the
Estimate
1
.516(a) .266 .254 .48998
Kiểm ñịnh về mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc BE và các biến ñộc lập AD,
SP, và PR ñể xem xét biến BE có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến ñộc
lập(AD, SP, PR) hay không. Trị thống kê F trong bảng 4.15 là 22,020, ñược tính từ giá
trị R square của mô hình ñầy ñủ, giá trị sig. rất nhỏ (= 0,000) cho thấy sẽ an toàn khi
bác bỏ giả thuyết H 0 là β 1 = β 2 = β 3 = 0 (ngoại trừ hằng số), mô hình hồi quy tuyến
tính bội ñưa ra là phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng ñược.
49
Bảng 4.15: Kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình
Mô hình
Tổng bình
phương
df
Bình phương
trung bình
F Sig.
Hồi quy (Regression) 15.859 3 5.286 22.020 .000(a)
Số dư (Residual) 43.694 182 .240 1
Tổng (Total) 59.554 185
4.5.3 Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng phần trong mô hình
ðể kiểm ñịnh vai trò quan trọng của các biến ñộc lập (AD, SP, PR) tác ñộng như
thế nào ñến biến phụ thuộc (BE). Hay nói cách khác, chúng ta ñánh giá mức ñộ ảnh
hưởng như thế nào của các nhân tố thái ñộ của người tiêu dung ñối với quảng cáo,
khuyến mại và quan hệ công chúng ñến giá trị thương thương hiệu kem ñánh răng.
Bảng 4.16 trình bày kết quả phân tích hồi quy và thể hiện tầm quan trọng của các nhân
tố giải thích cho mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu thị
và giá trị thương hiệu kem ñánh răng, căn cứ trên hệ số beta.
Bảng 14.16 cho thấy, B AD ño lường thay ñổi trong giá trị trung bình của giá trị
thương hiệu kem ñánh răng (BE) khi biến AD thay ñổi một ñơn vị, giữ SP và PR
không ñổi. Nó cho biết thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo (AD) tăng lên
một ñơn vị sẽ làm cho giá trị của thương hiệu kem ñánh răng (BE) tăng lên 0,174.
Tương tự, PR thay ñổi một ñơn vị sẽ làm BE tăng lên 0,145. Khuyến mại (SP) không
có tác ñộng tích cực tới BE khi hệ số hồi qui β = 0,114 và p = 0,097 > 0,05 không có ý
nghĩa thống kê.
Phương trình hồi qui thể hiện mức ñộ ảnh hưởng của thái ñộ người tiêu dùng ñối với
chiêu thị và giá trị thương hiệu kem ñánh răng:
Giá trị thương hiệu (BE) = 2,179 + 0,174(AD) + 0,145(PR)
50
Bảng 4.16: Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình
Hệ số
không chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
Sig. (P)
Mô
hình
Biến
B Std. Error Beta (β)
t
Std. Error
1 (Hằng số) 2.179 .191 11.390 .000
AD .174 .059 .229 2.958 .004
SP .114 .068 .165 1.670 .097
PR .145 .062 .215 2.340 .020
Ghi chú: Biến phụ thuộc: giá trị thương hiệu kem ñánh răng; biến ñộc lập: thái ñộ của người tiêu dùng
ñối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng.
Kết quả trên cho thấy thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu thị xuất phát ñầu
tiên chính từ thái ñộ ñối với quảng cáo AD (β = 0,174; p = 0,004). Khi người tiêu dùng
có thái ñộ tích cực ñối với một chương tình quảng cáo thương hiệu kem ñánh răng nào
ñó thì chính ñiều ñó cũng góp phần làm tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Thái
ñộ của người tiêu dùng ñối với hoạt ñộng quan hệ công chúng PR ( β =0,145; p =
0,020) cũng có mối liên quan thuận với giá trị thương hiệu. Khi người tiêu dùng có thái
ñộ tích cực với hoạt ñộng quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng thì nó cũng
góp phần vào làm tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Từ kết quả trên cũng cho
chúng ta thấy rằng, thái ñộ của người tiêu dùng ñối với khuyến mại bán hàng thương
hiệu kem ñánh răng không có mối liên quan tới giá trị thương hiệu kem ñánh răng (β
=0,114; p = 0,097 > 0,05, không có ý nghĩa về mặt thống kê).
Như vậy, thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo và quan hệ công chúng có
ảnh hưởng ñến giá trị thương hiệu, khi họ có thái ñộ tích cực ñến quảng cáo và quan hệ
công chúng thì cũng góp phần tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Thái ñộ ñối với
khuyến mại bán hàng không có mối liên hệ tới giá trị thương hiệu, khi kết quả cho thấy
p > 0,05.
51
4.5.4 Kết quả kểm ñịnh các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình
Như ñã trình bày trong chương II, có 3 giả thuyết ñược ñề nghị trong mô hình
nghiên cứu. Giả thuyết H1 ñược ñề nghị là nếu người tiêu dùng thái ñộ tích cực ñối với
một chương trình quảng cáo của một thương hiệu kem ñánh răng nào ñó trên thị
trường tăng thì giá trị thương hiệu kem ñánh răng ñó cũng tăng.
Từ kết quả phân tích mô hình hồi quy cho thấy hệ số tương quan giữa giá trị
thương hiệu (BE) và thái ñộ người tiêu dùng ñối với quảng cáo thương hiệu kem ñánh
răng (AD) là 0,423, hệ số hồi quy β = 0,174 và mức ý nghĩa thống kê p = 0,004 < 0,05
(xem bảng 4.16). Như vậy, giả thuyết này ñược chấp nhận. ðiều này cho thấy thái ñộ
của người tiêu dùng ñối với quảng cáo là một yếu tố tạo nên giá trị thương hiệu. Nghĩa
là một khi người tiêu dùng có thái ñộ tích cực ñến một chương trình quảng cáo thương
hiệu kem ñánh răng nào ñó thì nó cũng góp phần làm tăng giá trị thương hiệu kem
ñánh răng ñó.
Giả thuyết H2 ñược ñề nghị là nếu người tiêu dùng có thái ñộ tích cực ñối với
chương trình khuyến mại bán hàng của một thương hiệu kem ñánh răng nào ñó trên thị
trường tăng thì không làm gia tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng ñó trên thị
trường.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số tương quan giữa giá trị thương hiệu (BE)
và thái ñộ người tiêu dùng ñối với khuyến mại bán hàng thương hiệu kem ñánh răng
(SP) là 0,451, hệ số hồi quy β = 0,114 và mức ý nghĩa thống kê p = 0,097( xem bảng
4.16). Mối quan hệ này không có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05. ðiều này có nghĩa thái
ñộ người tiêu dùng ñối với khuyến mại không có ảnh hưởng ñáng kể ñến giá trị thương
hiệu kem ñánh răng.
Kết quả cho thấy khuyến mại bán hàng không ñược người tiêu dùng ñánh giá cao.
Mặc dù người tiêu dùng có thái ñộ tích cực với các chương trình khuyến mại bán hàng,
nhưng nó không làm gia tăng giá trị thương hiệu, ñôi lúc còn làm cho họ liên tưởng
một thương hiệu chất lượng thấp. Hơn nữa, mục ñích của khuyến mại bán hàng là bán
52
hàng với mức giá thấp hơn nhằm thu hút khách hàng và tăng doanh số cho công ty
trong thời gian ngắn. Nhưng về lâu dài nó có thể làm giảm giá trị thương hiệu. Vì
người tiêu dùng nghỉ rằng chỉ có nhưng thương hiệu chất lượng thấp thì mới bán giảm
giá. Chức năng chính của chiêu thị là góp phần làm gia tăng sự nhận biết về thương
hiệu (Nguyễn ðình Thọ & ctg, 2002). Do ñó, trong ba công cụ quảng cáo, khuyến mại
và quan hệ công chúng thì quảng cáo và quan hệ công chúng thực hiện chức năng góp
phần gia tăng nhận biết về thương hiệu tốt hơn.
Cuối cùng, giả thiết H3 ñược ñề nghị là nếu thái ñộ tích cực của người tiêu dùng
ñối với một hoạt ñộng quan hệ công chúng của một thương hiệu kem ñánh răng nào ñó
trên thị trường tăng thì giá trị thương hiệu kem ñánh răng ñó cũng tăng.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số tương quan giữa giá trị thương hiệu (BE) và
thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quan hệ công chúng (PR) là 0,44, hệ số hồi quy β =
0,145 và có mức ý nghĩa thống kê p = 0,020 (xem bảng 4.16). Vì vậy, giả thuyết H3
ñược chấp nhận.
Như vậy, khi người tiêu dùng có thái ñộ tích cực với một hoạt ñộng quan hệ công
chúng thương hiệu kem ñánh răng nào ñó thì cũng góp phần làm gia tăng giá trị thương
hiệu.
4.6 Kết quả chính ñạt ñược của nghiên cứu và so sánh với kết quả nghiên cứu của
Nguyễn ðình Thọ (2002)
Kết quả chính ñạt ñược của nghiên cứu này là ñưa ra ñược mức ñộ ảnh hưởng của
thái ñộ người tiêu dùng ñối với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng tới giá
trị thương hiệu kem ñánh răng. Qua ñó, kết quả cho thấy quảng cáo có ảnh hưởng
mạnh nhất tới việc làm gia tăng giá trị thương hiệu kem ñánh răng, kế ñến là quan hệ
công chúng, còn khuyến mại không có ảnh hưởng ñáng kể ñến giá trị thương hiệu kem
ñánh răng.
Nghiên cứu của Nguyễn ðình Thọ (2002) nghiên cứu mối quan hệ giữa chiêu thị
nói chung (quảng cáo và khuyến mại) với 3 thành phần của giá trị thương hiệu, gồm:
53
nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận và lòng ñam mê thương hiệu. Kết quả cho
thấy chiêu thị tác ñộng mạnh nhất ñến làm gia tăng nhận biết thương hiệu của người
tiêu dùng, kế ñến nâng cao chất lượng cảm nhận nơi người tiêu dùng.
Tuy nhiên, nghiên cứu này nghiên cứu riêng lẻ tác ñộng từng công cụ chiêu thị tới
giá trị thương hiệu thì chỉ có quảng cáo và quan hệ công chúng ảnh hưởng tích cực tới
giá trị thương hiệu, còn khuyến mại thì không. Như vậy, khi nghiên cứu của N ð Thọ
(2002) gộp chung quảng cáo và khuyến mại ñể ño lường sự ảnh hưởng tới giá trị
thương hiệu thì cả quảng cáo và khuyến mại ñều có tác ñộng tích cực tới giá trị thương
hiệu, còn khi nghiên cứu này tách hai công cụ ra ñể ño lường thì chỉ có quảng cáo tác
ñộng tích cực tới giá trị thương hiệu.
4.7 Tóm tắt
Chương IV trình bày ñặt ñểm mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm ñịnh thang ño giá trị
thương hiệu kem ñánh răng và thang ño thái ñộ của người tiêu dùng ñối với quảng cáo,
khuyến mại và quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng. Kết quả cho thấy các
thang ño ñều ñạt ñộ tin cậy và giá trị. Kết quả cũng cho thấy mô hình lý thuyết ñề ra
phù hợp với dữ liệu thị trường. Phân tích hồi quy cho biết cả ba giả thuyết ñưa ra trong
mô hình ñược chấp nhận là phù hợp với dữ liệu thị trường. Kết quả cũng cho thấy có
sự khác biệt với kết quả nghiên cứu của N ð Thọ (2002). Chương tiếp theo trình bày
tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cũng như những hạn chế
của ñề tài.
54
Chương V
Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN
5.1 Giới thiệu
Mục ñích của nghiên cứu này là nhằm khám phá thái ñộ của người tiêu dùng ñối
với chiêu thị mà ba công cụ chính ñó là thái ñộ ñối với quảng cáo, thái ñộ ñối với
khuyến mại và thái ñộ ñối với quan hệ công chúng trong việc xây dựng giá trị thương
hiệu kem ñánh răng, sử dụng, ñiều chỉnh và ñánh giá lại thang ño lường chúng cũng
như xây dựng một mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa thái ñộ người tiêu dùng ñối
với quảng cáo, khuyến mại và quan hệ công chúng và giá trị thương hiệu kem ñánh
răng. Dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị thương hiệu và ño lường giá trị thương hiệu và
chiêu thị ñã có ở các nước trên thế giới và Việt Nam. Nghiên cứu này sử dụng ñể khám
phá tại thị trường TP HCM cho một thương hiệu tiêu dùng khác, một mô hình lý thuyết
ñược ñưa ra và các thang ño lường các thành phần của khái niệm nghiên cứu trong mô
hình (ñã trình bày trong chương II).
Mục ñích của chương này là tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính và thảo luận ý
nghĩa của các kết quả nghiên cứu này. Hai nội dung ñược trình bày là (1) tóm tắt các
kết quả phát hiện ñược, trình bày ý nghĩa thực tiễn của chúng, (2) các hạn chế của ñề
tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.2 Kết quả chính và ñóng góp của nghiên cứu
Với những kết quả rút ñược, nghiên cứu này có những ñóng góp tích cực trong
thực tiễn quản lý.
Từ kết quả kiểm ñịnh cho thấy sự phù hợp của mô hình lý thuyết với thông tin thị
trường cũng như cả ba giả thuyết ñưa ra ñều ñược chấp nhận trong nghiên cứu này ñem
lại một số ý nghĩa thiết thực cho các công ty sản xuất kem ñánh răng nói riêng và
thương hiệu hàng tiêu dùng nói chung, ñặt biệt là nhóm hàng tiêu dùng luân chuyển
nhanh (FMCG), các công ty làm trong ngành tiếp thị.
55
Nghiên cứu này ñã ñóng góp những hiểu biết sâu về thái ñộ của người tiêu dùng
ñối với các công cụ chiêu thị và ảnh hưởng của nó ñến giá trị thương hiệu. Kết quả cho
thấy trong ba công cụ chiêu thị ñược ñưa vào nghiên cứu thì thái ñộ của người tiêu
dùng ñối với quảng cáo là có ảnh hưởng mạnh nhất trong việc nâng cao giá trị thương
hiệu, kế ñến là thái ñộ của người tiêu dùng ñối với các hoạt ñộng công chúng. Thái ñộ
của người tiêu dùng ñối với khuyến mại bán hàng không có ý nghĩa mấy ñến giá trị
thương hiệu.
Các thang ño lường các khái niệm nghiên cứu này ñã ñược ñề xuất, thiết kế và
kiểm ñịnh tại Việt Nam. Khi ñưa vào sử dụng cho nghiên cứu này tại thị trường TP
HCM cho một loại sản phẩm khác, các thang ño lường này ñều ñạt ñộ tin cậy và giá trị
hữu dụng. Kết quả ñem lại từ các thang ño lường các khái niệm chủ yếu của giá trị
thương hiệu và chiêu thị trong lĩnh vực kem ñánh răng có ý nghĩa giúp cho các nhà
nghiên cứu thị trường trong lĩnh vực kem ñánh răng có thể vận dụng thang ño này cho
nghiên cứu của mình tại thị trường Việt Nam. Nó cũng góp phần khẳng ñịnh tính ñúng
ñắn của thang ño lường có thể vận dụng cho các loại sản phẩm khác nhau trên thị
trường có cùng ñặt ñiểm tương ñồng.
ðể tồn tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp cần
nổ lực xây dựng thương hiệu ñể ñịnh vị giá trị thương hiệu của doanh nghiệp trong tâm
trí người tiêu dùng. Các công cụ chiêu thị là một hình thức quảng bá thương hiệu có
hiệu quả nhất và ñược sử dụng phổ biến tại thị trường Việt Nam và các nước. Nếu
người tiêu dùng có thái ñộ tốt với các công cụ chiêu thị này thì nó cũng góp phần gia
tăng giá trị thương hiệu. Từ ñó, nghiên cứu này có một số gợi ý cho các doanh nghiệp
trong chiến lược quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp mình ñể có ñược thái ñộ tích
cực từ người tiêu dùng.
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ñáng kể giữa thái ñộ người tiêu
dùng với quảng cáo và giá trị thương hiệu. ðây cũng là công cụ chiêu thị có ảnh hưởng
mạnh nhất ñến giá trị thương hiệu. Người tiêu dùng càng thích thú các chương trình
56
quảng cáo thì nó càng góp phần nâng cao sự nhận biết về thương hiệu, cảm nhận tốt về
thương hiệu và tạo ra ñộng lực có xu hướng tiêu dùng thương hiệu. Do vậy, các doanh
nghiệp khi thực hiện các chương trình quảng cáo cho thương hiệu, cần chú ý xây dựng
các chương trình quảng cáo hấp dẫn ñể thu hút sự thích thú nơi người tiêu dùng và có
tính chất thường xuyên hơn. Các chương trình quảng cáo không chỉ là thông báo sự
hiện diện của thương hiệu trên thị trường mà nó còn là ñể khắc sâu thương hiệu trong
tâm trí người tiêu dùng. Các doanh nghiệp cũng cần ñầu tư ngân sách hợp lý cho quảng
cáo trong chiến lược chiêu thị hổn hợp của mình.
Thứ hai, kết quả cũng cho thấy có mối quan hệ giữa thái ñộ người tiêu dùng với
quan hệ công chúng và giá trị thương hiệu, nó chỉ ñứng sau quảng cáo. Do ñó, các
doanh nghiệp khi thực hiện chiến lược chiêu thị hổn hợp cần chú ý ñầu tư thích ñáng
về ngân sách cũng như xây dựng các hoạt ñộng công chúng thiết thực, hấp dẫn và gắn
liền với nâng cao giá trị thương hiệu.
Ba là, kết quả cũng chỉ ra rằng khuyến mãi bán hàng không có mối quan hệ ñáng
kể với giá trị thương hiệu. Khuyến mại bán hàng mang tính tức thì, ở một vài thời ñiểm
và ñể kích thích tiêu dùng nằm gia tăng doanh số hơn là làm gia tăng giá trị thương
hiệu trong tâm trí khách hàng. Do vậy, các doanh nghiệp khi quảng bá cho thương hiệu
ñừng quá chú tâm vào các chương trình khuyến mại bán hàng mà nên tập trung ñầu tư
cho quảng cáo và quan hệ công chúng.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố chiêu thị tới
giá trị thương hiệu kem ñánh răng qua thái ñộ của người tiêu dùng. Quảng cáo có ảnh
hưởng lớn nhất, kế ñến là quan hệ công chúng, còn khuyến mại không có ảnh hưởng
tới giá trị thương hiệu. Các doanh nghiệp có thể dựa vào kết quả này ñể phân bổ nguồn
lực hợp lý cho từng công cụ chiêu thị khi thực hiện chiến lược chiêu thị hổn hợp cho
thương hiệu.
57
5.3 Hạn chế của ñề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Cũng như nhiều dự án nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi
những hạn chế. Một là, nghiên cứu này chỉ thực hiện tại thị trường TP HCM. Khả năng
ñem lại kết quả nghiên cứu sẽ tốt hơn nếu ñược thực hiện trên một khu vực thị trường
rộng lớn hơn.
Hai là, nghiên cứu này thực hiện chọn mẫu theo hình thức ñịnh mức. ðây là kỹ
thuật chọn mẫu có thể ñem lại kết quả cực ñại theo kinh nghiệm của các nhà nghiên
cứu thị trường. Tuy nhiên chưa có cở sở lý thuyết vững chắc cho vấn ñề này. Do ñó,
muốn có kết quả nghiên cứu tốt hơn, khái quát hơn nếu mẫu nghiên cứu thực hiện theo
hình thức chọn theo xác suất.
Ba là, nghiên cứu này chỉ thực hiện với ba công cụ chiêu thị là quảng cáo, khuyến
mại và quan hệ công chúng trong hổn hợp chiêu thị. Có thể có các công cụ khác nữa
góp phần vào việc giải thích giá trị thương hiệu kem ñánh răng. ðiều này ñưa ra một
hướng nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo.
Bốn là, nghiên cứu này chỉ tập trung vào thái ñộ của người tiêu dùng ñối với chiêu
thị ñể giải thích giá trị thương hiệu kem ñánh răng. Ngoài ra, còn có các thành phần
khác trong “4P” của hổn hợp marketing (marketing mix) có thể giải thích giá trị thương
hiệu như giá cả, sản phẩm và phân phối. Vấn ñề này ñưa ra một hướng nữa cho các
nghiên cứu tiếp theo.
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt:
Alice M. Tybout & Tim Calkins (2007), Kellogg bàn về thương hiệu, Khoa Marketing,
Trường Quản Lý Kellogg, sách do Nguyễn Phú Sơn dịch sang Tiếng Việt, Nhà
xuất bản văn hóa Sài Gòn, trang 251- 454.
Hoàng Trọng & Hoàng Thị Phương Thảo (2006), Giá trị dịch vụ và chất lượng dịch vụ
trong giáo dục ñại học nhìn từ góc ñộ sinh viên, CS-2005-09, Trường ðại học
kinh tế TPHCM.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà xuất bản thống kê TPHCM.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) trích từ “Hair, J.F., Anderson, R.E.,
Tatham, R.L., Black, W.C. (1998), Multivariate Data Analysis, Prentical-Hall
International, Inc”.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) trích từ “Churchill, Jr. G. A (1979),
A Paradigm for Developing Better Measures of Marketing Constructs, Journal of
Markeing Research, 26(1): 64-73”
Hoàng Trọng (2007), Quản trị chiêu thị, Nhà xuất bản Thống kê TPHCM.
Hồ ðức Hùng (2004), Tài liệu Quản trị Marketing, Viện Nghiên Cứu Kinh Tế - ðH
Kinh tế Tp HCM, trang 91.
Moore, R. (2003), Thương hiệu dành cho lãnh ñạo, Nhà xuất bản trẻ TPHCM.
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang ( 2007), Nguyên lý Marketing, Nhà xuất
bản ðại học Quốc gia Tp HCM, trang 44.
Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang & Barrett (2003), Lòng ñam mê thương hiệu
và các yếu tố tác ñộng vào nó, TPHCM: Tạp chí Phát triển kinh tế,153:2-5.
59
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Nghiên cứu các thành phần của
giá trị thương hiệu và ño lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng Việt Nam,
B2002-22-33, ðại học Kinh tế TPHCM.
Nguyễn Thị Mai Trang & Nguyễn ðình Thọ (2003), ðo lường chất lượng dịch vụ siêu
thị theo quan ñiểm khách hàng, CS.2003.01.04, TPHCM: Khoa kinh tế, ðH
Quốc gia TPHCM.
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học Marketing:
ứng dụng mô hình tuyến tính SEM, Nhà xuất bản ðH Quốc gia TPHCM.
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2007) trích từ “Aaker & Robert Jacobson
(1994), The Financial Information Content of Percieved Quality, Journal of
Marketing Research, 31 (May): 191-201”.
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn ðình Thọ (2002) trích từ “Bennett PD (ed) (1995),
Dictionary of Marketing Terms, 2ed, Chicago, III: American Marketing
Association, trang 27”.
Nguyễn ðình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007) trích từ “Fishbein M & Ajzen I
(1975), Befief, Attitude, Intention, and Behaviour: An Introduction to Theory anh
Research, Reading, MA: Addison-Wesley”.
Nguyễn ðình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2002) trích từ “Keller, KL(2003),
Understanding Brands, Branding and Brand Equity, Intercrative Marketing
5(1)”.
Nguyễn Ngọc Quế Trân (2004), Sử dụng chiến lược chiêu thị trong hoạt ñộng xây
dựng thương hiệu sản phẩm rau an toàn của liên tổ sản xuất rau an toàn xã Tân
Phú Trung huyện Củ Chi tại thị trường Tp HCM, Luận văn thạc sĩ, TPHCM: ðH
Kinh tế Tp HCM.
Phạm Anh Tuấn (2008), Tác ñộng của nhân tố tính cách thương hiệu ñến lòng trung
thành của khách hàng: Nghiên cứu trường hợp thị trường ñiện thoại di ñộng Việt
Nam, Luận văn thạc sỹ, TPHCM: ðại học Kinh tế TPHCM.
60
Nguyễn Hồng ðức (2004), Nhận biết thương hiệu và giá trị thương hiệu, có tại ñịa chỉ
Tạp chí Marketing Việt Nam, Cùng PR tạo thương hiệu mạnh, có tại ñịa chỉ
Tài liệu Tiếng Anh:
Aaker (1991), Managing Brand Equity, New York, The Free Press.
Aaker (1996), Measuring Brand Equity Across Products and Markets, California
Management Review 38 (Spring): 102-120.
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Ambler T & Styles C
(1996), Brand development versus new product development: Towards a process
model of extension, Marketing Intelligence & Planning, 14(7):10-9”.
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Baumgertner, Hans,
Mita Sujan, and Dan Padgett (1997), Pattern of Affective Reactions to
Advertisements: The Intergeration of Moment-to-Moment Responses into
Overall Judgments, Journal of Marketing Research, 34, 219-232”.
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000), An Examination of Selected
Marketing Mix Elements and Brand Equity, Academy of Marketing Science
Journal, 28(2): 195-211.
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Hauser & Wernerfeldt
(1990), An Evaluation Cost Model of Consideration Sets, Journal of Consumer
Research, 16(March): 393-408”.
Boonghee Yoo, Naveen Donthu & Sungho Lee (2000) trích từ “Shimp, Terence A
(1997), Advertising, Promotion and Supplemental Aspects of Integerated
Marketing Communications, 4thed. Orlando, FL: Dryden”.
Colley, Russell H. (1973), Defining Advertising Goals (7th Edition), Association of
National Advertisers, Inc.
61
Hayes N (2000), Foundations of Psychology, London: Thomson Learning; Michener
HA & Delamater JD (1999), Social Psychology, 4 th ed, Fort Worth: Harcourt
Brace College.
Haigh, David and Jonathan Knowles (2004), So You think You need a brand
Valuation?, unpublished manuscript.
Keller, KL (1998), Strategic brand management: Building, Measuring and Managing
Equity, Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.
Keller, KL (1993), Conceptualizing, Measuring, and Managing Customer-based Brand
Equity, journal of marketing, 57(1): 1-22.
Kirmani & Wright (1989), Money talks: Percieved Adverising Expenditures and
Expected Product Quality, Journal of Consumer Research, 16(December): 344-
353.
Lassar, Mittal B&Sharma A (1995), Measuring Customer-based Brand Equity, Journal
of Consumer Marketing,12(4): 11-9.
Kotler, P (2003), Marketing Management, 11thed, Upper Saddle River, NJ: Prentice-
Hall.
Milgrom & Roberts (1986), Price and Advertising Signals of Product Quality, Journal
of Political Economiy 55(August): 10-25.
Winer, Rusell S (1986), A Reference Price Model of Brand Choice For Frequently
Purchased Products, Journal of Consumer Research, 1(September): 250-256.
(2007), Building Brands – The Power of Public
Relations, có tại ñịa chỉ:
62
PHỤ LỤC
Phụ lục I
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Phần giới thiệu
Xin chào các anh (chị). Tôi tên là Lê Quang Bình. Hôm nay, tôi rất vui mừng ñược
thảo luận cùng các anh (chị) về thương hiệu kem ñánh răng tại thị trường TPHCM. Rất
mong sự ñóng góp tích cực của các anh (chị) và lưu ý với các anh (chị) rằng không có
ý kiến nào ñúng hay sai cả. Tất cả các ñóng góp trung thực của các anh (chị) ñều ñóng
góp vào sự thành công của nghiên cứu này. Bây giờ xin các anh (chị) tự giới thiệu tên
ñể chúng ta làm quen nhau.
Phần chính của cuộc thảo luận
Bây giờ, chúng ta sẽ thảo luận về 3 vấn ñề chính ñó là (1) thái ñộ của anh (chị) ñối
với quảng cáo thương hiệu kem ñánh răng, (2) thái ñộ của anh (chị) ñối với khuyến mại
thương hiệu kem ñánh răng và (3) thái ñộ của anh (chị) ñối với quan hệ công chúng
thương hiệu kem ñánh răng.
I. Thái ñộ ñối với quảng cáo
1. Câu hỏi mở ñể khám phá
Thương hiệu kem ñánh răng mà anh (chị) ñang sử dụng có thường xuyên quảng
cáo không?. Nếu có, theo anh (chị) nó có hấp dẫn không? Vì sao? Anh (chị) có
thích nó không? Vì sao? Nếu các anh (chị) thích một chương trình quảng cáo về
thương hiệu kem ñánh răng, ñiều ñó có làm anh (chị) thích thương hiệu ñó
không? Vì sao?
2. Câu hỏi ñóng ñể kết luận
Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các anh (chị) cho biết (1)
các anh chị có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo anh chị câu hỏi này
muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñánh giá mức ñộ thái ñộ của anh (chị)
63
tốt hay xấu ñối với một chương trình quảng cáo của một thương hiệu kem ñánh
răng nào ñó thì cần thêm ñiều gì và bớt ñiều gì? Tại sao?
1. Các quảng cáo của Colgate rất thường xuyên
2. Các quảng cáo của Colgate rất hấp dẫn
3. Tôi rất thích các quảng cáo của Colgate
II. Thái ñộ ñối với khuyến mại
1. Câu hỏi mở ñể khám phá
Thương hiệu kem ñánh răng mà anh (chị) ñang sử dụng có thường xuyên
khuyến mại không?. Nếu có, theo anh (chị) nó có hấp dẫn không? Vì sao? Anh
(chị) có thích tham gia các chương trình khuyến mại của nó không? Vì sao? Nếu
các anh (chị) thích một chương trình khuyến mại về thương hiệu kem ñánh răng,
ñiều ñó có làm anh (chị) thích thương hiệu ñó không? Vì sao?
2. Câu hỏi ñóng ñể kết luận
Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các anh (chị) cho biết (1)
các anh chị có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo anh chị câu hỏi này
muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñánh giá mức ñộ thái ñộ của anh (chị)
tốt hay xấu ñối với một chương trình khuyến mại của một thương hiệu kem
ñánh răng nào ñó thì cần thêm ñiều gì và bớt ñiều gì? Tại sao?
1. Các chương trình khuyến mại của Colgate rất thường xuyên
2. Các chương trình khuyến mại của Colgate rất hấp dẫn
3. Tôi rất thích các chương trình khuyến mại của Colgate
III. Thái ñộ ñối với quan hệ công chúng
1. Câu hỏi mở ñể khám phá
Thương hiệu kem ñánh răng mà anh (chị) ñang sử dụng có thường xuyên có các
hoạt ñộng quan hệ công chúng không?. Nếu có, theo anh (chị) nó có hấp dẫn
không? Vì sao? Anh (chị) có thích nó không? Vì sao? Nếu các anh (chị) thích
64
một hoạt ñộng quan hệ công chúng về thương hiệu kem ñánh răng, ñiều ñó có
làm anh (chị) thích thương hiệu ñó không? Vì sao?
2. Câu hỏi ñóng ñể kết luận
Bây giờ chúng tôi ñưa ra những câu hỏi sau ñây xin các anh (chị) cho biết (1)
các anh chị có hiểu ñược câu hỏi không? Tại sao? (2) Theo anh chị câu hỏi này
muốn nói lên ñiều gì? Tại sao? (3) Nếu ñánh giá mức ñộ thái ñộ của anh (chị)
tốt hay xấu ñối với một hoạt ñộng quan hệ công chúng của một thương hiệu
kem ñánh răng nào ñó thì cần thêm ñiều gì và bớt ñiều gì? Tại sao?
1. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất thường xuyên
2. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất hấp dẫn
3. Tôi rất thích các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate
Trân trọng cảm ơn anh (chị) ñã dành thời gian
cho buổi thảo luận này và cung cấp những thông tin quí báu.
65
Phụ lục II
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC
Chúng tối là nhóm nghiên cứu thuộc trường ðại học kinh tế TPHCM. Chúng tôi thực hiện
nghiên cứu này nhằm mục ñích tìm hiểu thái ñộ, hành vi tiêu dùng của các anh (chị) về
kem ñánh răng Colgate. Xin các anh(chị) lưu ý rằng không có trả lời nào là ñúng hay
sai. Các trả lời của anh (chị) ñều có giá trị ñối với nghiên cứu của chúng tôi.
Phỏng vấn lúc ____giờ, ngày ___ / ___/ 2008. Phỏng vấn bởi: ________________(01)
Tên người trả lời: ________________ (02) ðiện thoại người trả lời: ___________(03)
ðịa chỉ người trả lời: số nhà ___ ñường ____________________ quận ________ (04)
Xin hãy cho biết mức ñộ ñồng ý của anh (chị) trong các phát biểu dưới ñây theo
qui ước:
1. Hoàn toàn phản ñối
2. Phản ñối
3. Trung hòa
4. ðồng ý
5. Hoàn toàn ñồng ý
Nhận biết thương hiệu kem ñánh răng
1. Tôi có thể dể dàng nhận biết Colgate trong các loại kem ñánh răng khác 1 2 3 4 5
2. Tôi có thể dể dàng phân biệt Colgate với các loại kem ñánh răng khác 1 2 3 4 5
3. Các ñặt ñiểm của Colgate có thể ñến với tôi một cách nhanh chóng 1 2 3 4 5
4. Tôi có thể nhớ và nhận biết logo của Colgate một cách nhanh chóng 1 2 3 4 5
5. Một cách tổng quát, khi nhắc ñến Colgate tôi có thể dể dàng hình dung ra nó 1 2 3 4 5
Lòng ñam mê thương hiệu kem ñánh răng
6. Tôi thích Colgate hơn các thương hiệu khác 1 2 3 4 5
7. Tôi thích dùng Colgate hơn các thương hiệu khác 1 2 3 4 5
8. Tôi tin rằng dùng Colgate xứng ñáng ñồng tiền hơn các thương hiệu khác 1 2 3 4 5
66
9. Khả năng mua Colgate của tôi rất cao 1 2 3 4 5
10. Tôi nghĩ rằng, nếu ñi mua kem ñánh răng, tôi sẽ mua Colgate 1 2 3 4 5
11. Tôi tin rằng, tôi muốn mua Colgate 1 2 3 4 5
12. Tôi cho là tôi là khách hàng trung thành của kem ñánh răng Colgate 1 2 3 4 5
13. Tôi sẽ không mua kem ñánh răng khác nếu Colgate có bán ở cửa hàng 1 2 3 4 5
14. Tôi sẽ tìm mua ñược Colgate chứ không mua các loại khác 1 2 3 4 5
Chất lượng cảm nhận thương hiệu kem ñánh răng
15. Colgate ñánh rất trắng răng 1 2 3 4 5
16. Colgate giữ cho răng luôn chắc khỏe 1 2 3 4 5
17. Dùng Colgate không bị sâu răng 1 2 3 4 5
18. Một cách tổng quát là chất lượng của Colgate rất cao 1 2 3 4 5
Thái ñộ ñối với quảng cáo
19. Các quảng cáo của Colgate rất thường xuyên 1 2 3 4 5
20. Các quảng cáo của Colgate rất hấp dẫn 1 2 3 4 5
21. Tôi rất thích các quảng cáo của Colgate 1 2 3 4 5
Thái ñộ ñối với khuyến mại bán hàng
22. Các chương trình khuyến mại của Colgate rất thường xuyên 1 2 3 4 5
23. Các chương trình khuyến mại của Colgate thường rất hấp dẫn 1 2 3 4 5
24. Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mại của Colgate 1 2 3 4 5
Thái ñộ ñối với hoạt ñộng quan hệ công chúng
25. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất thường xuyên 1 2 3 4 5
26. Các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate rất hấp dẫn 1 2 3 4 5
27. Tôi rất thích các hoạt ñộng quan hệ công chúng của Colgate 1 2 3 4 5
67
28. Xin vui lòng cho biết anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào dưới ñây:
18 – 24 1
25 – 31 2
32 – 38 3
39 – 45 4
46 – 52 5
29. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh (chị):
< 1,5 triệu 1
1,5 – < 2,5 triệu 2
2,5 - < 3,5 triệu 3
3,5 - < 4,5 triệu 4
≥ 4,5 triệu 5
30. Giới tính
Nam 1
Nữ 2
Trân trong cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)
68
Phụ lục III
ðÁNH GIÁ ðỘ TIN CẬY CRONBACH ALPHA
1. Thang ño nhận biết thương hiệu kem ñánh răng (AW)
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 186 100.0
Excluded(a) 0 .0
Total 186 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.701 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
AW_1 3.6720 1.00538 186
AW_2 3.6720 .92705 186
AW_3 3.5645 .95783 186
AW_4 3.6290 .97925 186
AW_5 3.7903 .94389 186
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
AW_1 14.6559 7.340 .405 .675
AW_2 14.6559 7.103 .525 .624
AW_3 14.7634 7.468 .415 .669
AW_4 14.6989 7.314 .431 .663
AW_5 14.5376 7.082 .514 .628
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
18.3280 10.557 3.24911 5
2. Thang ño lòng ñam mê thương hiệu kem ñánh răng (BP)
Case Processing Summary
69
N %
Cases Valid 186 100.0
Excluded(a) 0 .0
Total 186 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.890 9
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
PF_1 3.6183 .91207 186
PF_2 3.6774 .93764 186
PF_3 3.5054 .96000 186
BI_1 3.6022 .95453 186
BI_2 3.6559 .99180 186
BI_3 3.7204 .94572 186
LY_1 3.4624 1.04037 186
LY_2 3.5430 1.07592 186
LY_3 3.4677 1.04573 186
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PF_1 28.6344 33.747 .690 .875
PF_2 28.5753 34.040 .637 .878
PF_3 28.7473 34.828 .542 .886
BI_1 28.6505 33.418 .685 .875
BI_2 28.5968 33.291 .665 .876
BI_3 28.5323 33.667 .668 .876
LY_1 28.7903 33.021 .651 .877
LY_2 28.7097 32.510 .670 .876
LY_3 28.7849 33.445 .608 .881
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
32.2527 41.887 6.47203 9
70
3. Thang ño chất lượng cảm nhận thương hiệu kem ñánh răng (PQ)
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 186 100.0
Excluded(a) 0 .0
Total 186 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.800 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
PQ_1 3.6989 .87962 186
PQ_2 3.8011 .90536 186
PQ_3 3.7634 .91708 186
PQ_4 3.7742 .82040 186
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PQ_1 11.3387 4.614 .629 .741
PQ_2 11.2366 4.473 .646 .733
PQ_3 11.2742 4.514 .619 .747
PQ_4 11.2634 5.038 .558 .775
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15.0376 7.766 2.78678 4
4. Thang ño thái ñộ ñối với quảng cáo thương hiệu kem ñánh răng (AD)
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 186 100.0
Excluded(a) 0 .0
Total 186 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
71
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.752 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
AD_1 3.6452 .86550 186
AD_2 3.6344 .95617 186
AD_3 3.5269 .92522 186
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
AD_1 7.1613 2.817 .512 .743
AD_2 7.1720 2.219 .674 .553
AD_3 7.2796 2.538 .563 .689
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.8065 5.054 2.24816 3
5. Thang ño thái ñộ ñối với khuyến mại thương hiệu kem ñánh răng (SP)
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 186 100.0
Excluded(a) 0 .0
Total 186 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.763 3
Item Statistics
72
Mean Std. Deviation N
SP_1 3.3441 .93571 186
SP_2 3.4194 .98992 186
SP_3 3.2849 1.06517 186
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SP_1 6.7043 3.301 .563 .719
SP_2 6.6290 2.981 .623 .651
SP_3 6.7634 2.798 .605 .674
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.0484 6.090 2.46770 3
6. Thang ño thái ñộ ñối với quan hệ công chúng thương hiệu kem ñánh răng (PR)
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 186 100.0
Excluded(a) 0 .0
Total 186 100.0
a Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.795 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
PR_1 3.3226 .99362 186
PR_2 3.4032 .97747 186
PR_3 3.2903 1.03015 186
73
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PR_1 6.6935 3.241 .606 .755
PR_2 6.6129 3.179 .648 .711
PR_3 6.7258 2.978 .662 .695
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10.0161 6.394 2.52870 3
74
Phụ lục IV
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
1. Giá trị thương hiệu kem ñánh răng (BE)
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation Analysis N
AW_1 3.6720 1.00538 186
AW_2 3.6720 .92705 186
AW_3 3.5645 .95783 186
AW_4 3.6290 .97925 186
AW_5 3.7903 .94389 186
PF_1 3.6183 .91207 186
PF_2 3.6774 .93764 186
PF_3 3.5054 .96000 186
BI_1 3.6022 .95453 186
BI_2 3.6559 .99180 186
BI_3 3.7204 .94572 186
LY_1 3.4624 1.04037 186
LY_2 3.5430 1.07592 186
LY_3 3.4677 1.04573 186
PQ_1 3.6989 .87962 186
PQ_2 3.8011 .90536 186
PQ_3 3.7634 .91708 186
PQ_4 3.7742 .82040 186
75
Correlation Matrix
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.891
Approx. Chi-Square 1342.941
df 153
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig.
.000
Correlation
AW_
1
AW
_2
AW
_3
AW
_4
AW
_5
BF_
1
BF_
2
BF_
3 BI_1 BI_2 BI_3
LY_
1
LY_
2
LY_
3
PQ_
1
PQ_
2
PQ_
3
PQ_
4
A
W_
1
1.000 .458 .210 .282 .206 .045 .134 .061 .128 .081 .022 .166 .091 .193 .254 .237 .144 .139
A
W_
2
.458 1.000 .380 .228 .372 .279 .220 .230 .279 .194 .252 .332 .315 .220 .236 .250 .264 .208
A
W_
3
.210 .380 1.000 .230 .365 .316 .240 .229 .294 .234 .348 .306 .210 .161 .235 .280 .270 .383
A
W_
4
.282 .228 .230 1.000 .477 .216 .293 .149 .350 .152 .179 .339 .208 .202 .278 .300 .257 .218
A
W_
5
.206 .372 .365 .477 1.000 .308 .271 .344 .393 .286 .267 .347 .352 .193 .301 .311 .336 .288
PF
_1 .045 .279 .316 .216 .308
1.00
0 .513 .401 .582 .523 .584 .534 .510 .392 .375 .398 .389 .347
PF
_2 .134 .220 .240 .293 .271 .513
1.00
0 .446 .502 .467 .483 .470 .480 .397 .386 .363 .426 .397
PF
_3 .061 .230 .229 .149 .344 .401 .446
1.00
0 .451 .428 .341 .338 .408 .426 .264 .315 .272 .304
BI_
1 .128 .279 .294 .350 .393 .582 .502 .451
1.00
0 .585 .481 .453 .512 .447 .430 .377 .411 .361
BI_
2 .081 .194 .234 .152 .286 .523 .467 .428 .585
1.00
0 .554 .475 .485 .396 .240 .351 .380 .362
BI_
3 .022 .252 .348 .179 .267 .584 .483 .341 .481 .554
1.00
0 .489 .490 .494 .256 .383 .335 .329
LY
_1 .166 .332 .306 .339 .347 .534 .470 .338 .453 .475 .489
1.00
0 .533 .526 .242 .276 .359 .414
LY
_2 .091 .315 .210 .208 .352 .510 .480 .408 .512 .485 .490 .533
1.00
0 .503 .334 .278 .377 .391
LY
_3 .193 .220 .161 .202 .193 .392 .397 .426 .447 .396 .494 .526 .503
1.00
0 .365 .293 .274 .363
PQ
_1 .254 .236 .235 .278 .301 .375 .386 .264 .430 .240 .256 .242 .334 .365
1.00
0 .556 .501 .475
PQ
_2 .237 .250 .280 .300 .311 .398 .363 .315 .377 .351 .383 .276 .278 .293 .556
1.00
0 .548 .456
PQ
_3 .144 .264 .270 .257 .336 .389 .426 .272 .411 .380 .335 .359 .377 .274 .501 .548
1.00
0 .460
PQ
_4 .139 .208 .383 .218 .288 .347 .397 .304 .361 .362 .329 .414 .391 .363 .475 .456 .460
1.00
0
76
Communalities
Initial Extraction
AW_1 1.000 .549
AW_2 1.000 .604
AW_3 1.000 .361
AW_4 1.000 .406
AW_5 1.000 .480
PF_1 1.000 .599
PF_2 1.000 .521
PF_3 1.000 .397
BI_1 1.000 .582
BI_2 1.000 .581
BI_3 1.000 .592
LY_1 1.000 .590
LY_2 1.000 .572
LY_3 1.000 .459
PQ_1 1.000 .682
PQ_2 1.000 .672
PQ_3 1.000 .612
PQ_4 1.000 .516
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Compone
nt Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 6.889 38.274 38.274 6.889 38.274 38.274 4.717 26.207 26.207
2 1.665 9.248 47.522 1.665 9.248 47.522 2.631 14.617 40.824
3 1.219 6.773 54.295 1.219 6.773 54.295 2.425 13.471 54.295
4
.953 5.296 59.592
5
.923 5.127 64.719
6
.769 4.275 68.994
7
.730 4.056 73.050
8
.646 3.591 76.641
9
.588 3.267 79.907
10
.566 3.143 83.051
11
.541 3.007 86.058
12
.454 2.520 88.578
13
.437 2.429 91.007
14
.395 2.192 93.199
15
.369 2.051 95.250
16
.309 1.717 96.968
17
.291 1.619 98.587
18
.254 1.413 100.000
77
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1 2 3
AW_1
.286 .647 .221
AW_2
.481 .452 .410
AW_3
.492 .301 .168
AW_4
.455 .426 .131
AW_5
.562 .346 .211
PF_1
.728 -.259 .043
PF_2
.698 -.174 -.059
PF_3
.591 -.202 .079
BI_1
.749 -.140 .041
BI_2
.679 -.340 .065
BI_3
.687 -.324 .119
LY_1
.703 -.131 .283
LY_2
.701 -.241 .152
LY_3
.633 -.218 .101
PQ_1
.604 .259 -.500
PQ_2
.628 .232 -.473
PQ_3
.640 .142 -.427
PQ_4
.629 .087 -.336
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 3 components extracted.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3
1
.769 .493 .407
2
-.579 .265 .771
3
.273 -.828 .489
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Score Covariance Matrix
Component 1 2 3
1 1.000 .000 .000
2
.000 1.000 .000
3
.000 .000 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3
AW_1
-.094 .129 .723
AW_2
.220 .017 .745
AW_3
.250 .184 .515
AW_4
.139 .229 .578
AW_5
.289 .194 .599
PF_1
.721 .255 .118
PF_2
.621 .347 .121
PF_3
.593 .173 .123
BI_1
.667 .299 .217
BI_2
.737 .192 .046
BI_3
.748 .154 .088
LY_1
.692 .078 .324
LY_2
.719 .156 .174
LY_3
.640 .171 .139
PQ_1
.178 .781 .202
PQ_2
.219 .763 .204
PQ_3
.293 .707 .162
PQ_4
.341 .611 .159
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 5 iterations.
78
2. Thái ñộ ñối với quảng cáo
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation Analysis N
AD_1 3.6452 .86550 186
AD_2 3.6344 .95617 186
AD_3 3.5269 .92522 186
Correlation Matrix
AD_1 AD_2 AD_3
AD_1 1.000 .528 .383
AD_2
.528 1.000 .592
Correlation
AD_3
.383 .592 1.000
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.648
Approx. Chi-Square 140.799
df 3
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial Extraction
AD_1 1.000 .588
AD_2 1.000 .768
AD_3 1.000 .651
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Compon
ent Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
1 2.007 66.896 66.896 2.007 66.896 66.896 1.016 33.860 33.860
2
.621 20.710 87.606 .621 20.710 87.606 1.013 33.777 67.637
3
.372 12.394 100.000 .372 12.394 100.000 .971 32.363 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
79
Component Matrix(a)
Component
1
AD_1
.767
AD_2
.876
AD_3
.807
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Component Score Coefficient Matrix
Component
1
AD_1
.382
AD_2
.437
AD_3
.402
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
3. Thái ñộ ñối với khuyến mại bán hàng
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation Analysis N
SP_1 3.3441 .93571 186
SP_2 3.4194 .98992 186
SP_3 3.2849 1.06517 186
Correlation Matrix
SP_1 SP_2 SP_3
SP_1 1.000 .509 .487
SP_2
.509 1.000 .563
Correlation
SP_3
.487 .563 1.000
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.693
Approx. Chi-Square 139.741
df 3
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig.
.000
Component Score Covariance Matrix
Component 1
1 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
80
Communalities
Initial Extraction
SP_1 1.000 .641
SP_2 1.000 .708
SP_3 1.000 .690
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
1 2 3
Total 2.039 .525 .435
% of Variance 67.982 17.506 14.512
Initial
Eigenvalues
Cumulative % 67.982 85.488 100.000
Total 2.039 .525 .435
% of Variance
67.982 17.506 14.512
Extraction
Sums of
Squared
Loadings
Cumulative %
67.982 85.488 100.000
Total 1.007 .999 .994
% of Variance 33.570 33.306 33.125
Rotation Sums
of Squared
Loadings
Cumulative %
33.570 66.875 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
SP_1
.801
SP_2
.842
SP_3
.831
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Component Score Covariance Matrix
Component 1
1 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Component Score Coefficient Matrix
Component
1
SP_1
.393
SP_2
.413
SP_3
.407
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
81
4. Thái ñộ ñối với quan hệ công chúng
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation Analysis N
PR_1 3.3226 .99362 186
PR_2 3.4032 .97747 186
PR_3 3.2903 1.03015 186
Correlation Matrix
PR_1 PR_2 PR_3
PR_1 1.000 .533 .552
PR_2
.533 1.000 .608
Correlation
PR_3
.552 .608 1.000
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
.705
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx.
Chi-Square 168.195
df 3
Sig.
.000
Communalities
Initial Extraction
PR_1 1.000 .673
PR_2 1.000 .721
PR_3 1.000 .736
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
PR_1
.820
PR_2
.849
PR_3
.858
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Total Variance Explained
Component
1 2 3
Initial
Eigenvalues
Total 2.129 .480 .391
% of
Variance 70.983 15.993 13.024
Cumulative
% 70.983 86.976 100.000
Extraction
Sums of
Squared
Loadings
Total
2.129 .480 .391
% of
Variance 70.983 15.993 13.024
Cumulative
% 70.983 86.976 100.000
Rotation Sums
of Squared
Loadings
Total
1.010 .998 .992
% of
Variance 33.661 33.280 33.059
Cumulative
%
33.661 66.941 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
82
Component Score Coefficient Matrix
Component
1
PR_1
.385
PR_2
.399
PR_3
.403
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Component Score Covariance Matrix
Component 1
1 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
83
Phụ lục V
PHÂN TÍCH HỒI QUI BỘI
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
BE 3.6695 .56737 186
AD 3.6022 .74939 186
SP 3.3495 .82257 186
PR 3.3387 .84290 186
Correlations
BE PR SP AD
Pearson Correlation 1 .441(**) .451(**) .423(**)
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000
BE
N 186 186 186 186
Pearson Correlation
.441(**) 1 .721(**) .464(**)
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000
PR
N 186 186 186 186
Pearson Correlation
.451(**) .721(**) 1 .568(**)
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000
SP
N 186 186 186 186
Pearson Correlation
.423(**) .464(**) .568(**) 1
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000
AD
N 186 186 186 186
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Variables Entered/Removed(b)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 PR, AD,
SP(a) . Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: BE
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1
.516(a) .266 .254 .48998
a Predictors: (Constant), PR, AD, SP
84
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Regression 15.859 3 5.286 22.020 .000(a)
Residual 43.694 182 .240
1
Total 59.554 185
a Predictors: (Constant), PR, AD, SP
b Dependent Variable: BE
Coefficients(a)
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Model B Std. Error Beta B Std. Error
(Constant) 2.179 .191 11.390 .000
AD
.174 .059 .229 2.958 .004
SP
.114 .068 .165 1.670 .097
1
PR
.145 .062 .215 2.340 .020
a Dependent Variable: BE
Residuals Statistics(a)
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.6111 4.3411 3.6695 .29279 186
Std. Predicted Value
-3.615 2.294 .000 1.000 186
Standard Error of Predicted
Value .036 .147 .068 .022 186
Adjusted Predicted Value 2.5162 4.3408 3.6684 .29384 186
Residual
-1.31523 1.24950 .00000 .48599 186
Std. Residual
-2.684 2.550 .000 .992 186
Stud. Residual
-2.758 2.579 .001 1.005 186
Deleted Residual
-1.38809 1.27981 .00118 .49907 186
Stud. Deleted Residual
-2.809 2.620 .002 1.010 186
Mahal. Distance
.014 15.587 2.984 2.674 186
Cook's Distance
.000 .117 .007 .015 186
Centered Leverage Value
.000 .084 .016 .014 186
a Dependent Variable: BE
Model Summaryb
.516a .266 .254 .48998 .266 22.020 3 182 .000
Model
1
R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
R Square
Change F Change df1 df2 Sig. F Change
Change Statistics
Predictors: (Constant), PR, AD, SPa.
Dependent Variable: BEb.
85
Phụ lục VI
MÔ TẢ MẪU
AGE
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
tuoi tu 18 - 24 54 29.0 29.0 29.0
tuoi tu 25 - 31 40 21.5 21.5 50.5
tuoi tu 32 - 38 41 22.0 22.0 72.6
tuoi tu 39 - 45 37 19.9 19.9 92.5
tuoi tu 46 - 52 14 7.5 7.5 100.0
Valid
Total 186 100.0 100.0
SALARY
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
luong < 1,5 trieu 42 22.6 22.6 22.6
luong tu 1,5 - < 2,5 trieu 56 30.1 30.1 52.7
luong tu 2,5 - < 3,5 trieu 47 25.3 25.3 78.0
luong tu 3,5 - < 4,5 trieu 20 10.8 10.8 88.7
luong >= 4,5 trieu 21 11.3 11.3 100.0
Valid
Total 186 100.0 100.0
GENDER
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
nam 49 26.3 26.3 26.3
nu 137 73.7 73.7 100.0
Valid
Total 186 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thái độ của ngừoi tiêu dùng đối với chiêu thị trong việc xây dựng giá trị thương hiệu kem đánh răng tại thị trường tphcm.pdf