Đề tài Thí nghiệm hầm gió trong thiết kế kháng gió cho nhà cao tầng
Điều kiện đồng dạng đối với dòng khí thổi:
Tương tự như trong thí nghiệm xác định áp lực gió
Kích thước hình học và hình trạng:
Tương tự như trong thí nghiệm xác định áp lực gió
Số Reynolds:
Tương tự như trong thí nghiệm xác định áp lực gió
Vận tốc gió quy đổi (Reduced Velocity)
13 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thí nghiệm hầm gió trong thiết kế kháng gió cho nhà cao tầng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Giao thông Vận tải – Viện KH&CN XDGT
Thí nghiệm hầm gió trong thiết kế
kháng gió cho nhà cao tầng
Wind Tunnel Tests for Wind-Resistant
Design of High-rise Building
Phạm Hoàng Kiên - ĐHGTVT
Nguyễn Viết Trung - ĐHGTVT
Ảnh hưởng của tải trọng gió trong thiết kế KC nhà
Nhà dưới 10 tầng: tải
trọng thẳng đứng quyết
định thiết kế (không cần
tăng thêm kích thước
cấu kiện khi xét tới tải
trọng gió)
Nhà trên 10 tầng:
lượng vật liệu cần thiết
phải bổ sung để chống
Sự tăng của trọng lượng thép trong lại tải trọng gió tăng
thiết kế các cao ốc không tuyến tính.
1
Tại sao nhà cao tầng lại nhạy cảm với tác động của gió
EQ design Số tầng vs Chu kỳ dao động
Chu kỳ
Số tầng dao động
cơ bản
2 tầng 0.2s
5 tầng 0.5s
10 tầng 1.0s
20 tầng 2.0s
30 tầng 3.0s
Wind design 50 tầng 5.0s
High-rise buildings
Wind Design is Dominant
(Moderate EQ)
Tác động của gió vs Tác động của động đất
Earthquake-Resistant
Design Mu+Cu+Ku=F(t) Forced Vibration
T
u=[ug , f g , v g , u c , v c ]
Wind-Resistant
Mu+Cu+Ku=F(u,u,u,t) Self-excited
Design T Vibration
u=[ug , f g , v g , u c , v c ]
2
Vai trò của thí nghiệm hầm gió trong TK kháng gió
Ảnh hưởng của hình trạng kết cấu trong TK kháng gió
Thí nghiệm
hầm gió
Hình trạng của kết cấu ảnh hưởng lớn đến sự phân tách và hình dạng
của dòng khí khi thổi qua kết cấu → có ảnh hưởng rất lớn đến tải
trọng gió và các hiện tượng động gây ra bởi gió.
Vai trò của thí nghiệm hầm gió trong TK kháng gió
Ảnh hưởng của hình trạng kết cấu trong TK kháng gió
Giảm được momen uốn gây
ra bởi tải trọng gió tới 25%
Thí nghiệm Tòa nhà China World Trade Centre
hầm gió (81 tầng, 330m), Bắc Kinh
3
Vai trò của thí nghiệm hầm gió trong TK kháng gió
Xét tới ảnh hưởng của điều kiện địa hình, hướng gió
Thí nghiệm hầm gió
Các tác động của gió đối với nhà cao tầng
Along-wind Tải trọng gió
loading (wind loading)
Across-wind Torsion
Wind
loading
Wind
Vibration direction Vortex
Dao động do xoáy khí
(Vortex-induced vibration)
4
Các quy định liên quan đến TNHG trong tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn ASCE 7-05
Kết cấu có hình dạng không bình thường (irregular-shaped buildings)
Kết cấu mà dưới tác dụng của tải trọng gió không chỉ xét đến thành phần tải
trọng theo phương gió thối (along-wind loading) mà phải xét đến cả thành
phần tải trọng vuông góc với phương gió thổi (across wind loading)
Kết cấu có thể xuất hiện các dao động do xoáy khí (Vortex-induced
Vibration)
Kết cấu có khả năng xảy ra các hiện tượng mất ổn định khí động học
(Galloping & Flutter)
Kết cấu có thể xuất hiện những dao động phía cuối gió do phía trước nó có
vật cản gió (wake-induced vibration due to upwind obstructions)
Thí nghiệm hầm gió
Các quy định liên quan đến TNHG trong tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn Nhật Bản
Kết cấu nhà
Cao tầng
Thấp Kếu cấu Kếu cấu đặc
tầng Trung tầng
mảnh biệt mảnh
KC cứng
Phương Phương pháp thiết kế chi Tải trọng gió Dao động do
pháp đơn tiết vuông góc với xoáy khí
giản Tải trọng gió theo phương gió thổi Mất ổn định khí
phương gió thổi – Tải Gió xoắn động học
trọng gió tác dụng lên
mái nhà – Kết cấu bao Thí nghiệm hầm gió
che
5
Các quy định liên quan đến TNHG trong tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn Nhật Bản
Kết cấu mảnh (cần xét đến cả tải trọng gió vuông
góc với phương gió thổi và momen xoắn)
H
3
BD
Kết cấu đặc biệt mảnh (cần xét đến dao động do
xoáy khí và mất ổn định khí động học)
Kết cấu có mặt cắt chữ nhật:
H U H * U H *
4 đồng thời 0.83U Lcr hoặc 0.83UTcr
BD fL BD fT BD
Kết cấu có mặt cắt hình tròn:
H U H
7 đồng thời 4.2 trong đó UH: vận tốc gió thiết kế
Dm fDLm
Các TNHG trong thiết kế kháng gió cho nhà cao tầng
1) Thí nghiệm xác định áp lực gió để tính toán tải
trọng gió thiết kế cho các kết cấu bao che;
2) Thí nghiệm xác định tải trọng gió để tính toán tải
trọng thiết kế cho kết cấu khung chịu lực;
3) Thí nghiệm để xác định các hiện tượng dao động
gây ra bởi gió;
4) Thí nghiệm để xác định môi trường gió;
6
Thí nghiệm xác định áp lực gió
Tải trọng gió để thiết kế các kết cấu bao che (glass, curtain wall)
ˆ *
W=Cpe C pi q H A
A : diện tích
qH : áp lực vận tốc thiết kế (design velocity pressure)
* : hệ số áp lực trong cực đại (internal peak pressure coefficient)
C pi
* : hệ số áp lực ngoài cực đại (external peak pressure coefficient)
C pi
Được xác định bằng thí nghiệm hầm gió
Thí nghiệm xác định áp lực gió
Máy đo áp lực
gió đa điểm
Ống nối với các lỗ đo
Mô hình cứng (vật liệu thường được dùng
là tấm acryl hoặc bằng đồng thau)
Đường kính các lỗ đo áp khoảng 1mm
Kích thước của mô hình và phạm vi mô
hình hóa địa hình xung quanh: chú ý đảm
bảo thỏa mãn điền kiện là Hệ số bịt
(Blockage Effect) < 5%
7
Thí nghiệm xác định áp lực gió
Các điều kiện đồng dạng
Điều kiện đồng dạng đối với dòng khí thổi
Phân bố của vận tốc gió trung bình (Mean Wind Speed Profile)
Cường độ rối (Turbulence Intensity)
Kích thước rối (Turbulence Scale)
Spire
Wind
Test Model
Roughness block
Model of surround building
Thí nghiệm xác định áp lực gió
Các điều kiện đồng dạng
Kích thước hình học và hình trạng
Số Reynolds:
Thông thường không thể thỏa mãn điều kiện đồng dạng đối với số
Reynolds. Tuy nhiên có nhiều trường hợp kết cấu có mặt cắt có góc
cạnh và như vậy ảnh hưởng của số Reynolds sẽ không lớn. Trong
trường hợp mắt cắt là hình tròn hoặc elip, cần tạo độ nhám trên bề
mặt của mô hình.
Vận tốc gió quy đổi (Reduced Velocity)
TUTUCHCH
LL pm
8
Thí nghiệm xác định tải trọng gió
Trừ trường hợp xảy ra các dao động như vortex-induced hay galloping,
chuyển vị cực đại gây ra bởi gió có thể tính được thông qua tải trọng gió tác
dụng lên hệ kết cấu đứng im như sau:
xˆ()()() z x z g z xz(): chuyển vị trung bình
Sn(): generalized displacement
()z q BHC x
H f power spectrum density
xz() 2
(2nM0 ) C : generalized mean wind load
f coefficient
()()()z z S n dn M : generalized mass
xx0
'2
()()qH BHCff S n
Snx () 2
n(2 n )4 M 2 1 n n22 4 h 2 n n
0 0 0
Thí nghiệm xác định tải trọng gió
Có thể định nghĩa
H
f()()(;) t z f z t dz generalized wind load
0
f
C f f : mean value of
qH BH generalized wind load
C' f generalized fluctuating Được xác định bằng
f thí nghiệm hầm gió
qH BH load coefficient
nS() n
Sn() f power spectrum density of
f 2 generalized wind load
f
Trong trường hợp có thể dùng rocking mode để mô tả gần đúng mode dao động:
()z z H
Mt()
ft() X Momen gây lật tại đáy kết cấu
H
9
Thí nghiệm xác định tải trọng gió
Mô hình
Thiết bị đo
Thiết bị đo 5 thành phần lực Nguyên lý làm việc của thiết bị đo
(five-component high-
frequency force balance)
Thí nghiệm xác định tải trọng gió
Các điều kiện đồng dạng
Điều kiện đồng dạng đối với dòng khí thổi:
Tương tự như trong thí nghiệm xác định áp lực gió
Kích thước hình học và hình trạng:
Tương tự như trong thí nghiệm xác định áp lực gió
Số Reynolds:
Tương tự như trong thí nghiệm xác định áp lực gió
Vận tốc gió quy đổi (Reduced Velocity)
UUHH
nL pm nL
10
Thí nghiệm xác định các hiện tượng dao động
Thiết bị trong thí
nghiệm xác định các
hiện tượng dao động
gây ra bởi gió
Thí nghiệm xác định các hiện tượng dao động
Mô hình đàn hồi
Rocking 2D Model Lumped-mass Full-elastic
Model Model Model
11
Thí nghiệm xác định các hiện tượng dao động
Mô hình đàn hồi
Lumped-mass Model
Thí nghiệm xác định các hiện tượng dao động
Các điều kiện đồng dạng
Điều kiện đồng dạng đối với dòng khí thổi
Kích thước hình học và hình trạng
Số Reynolds
Vận tốc gió quy đổi (Reduced Velocity)
UU
HH
n L n L
00 pm
Điều kiện đồng dạng về tỷ trọng (Mass Ratio)
bb
a : tỷ trọng của không khí
aa pm
Điều kiện đồng dạng về hệ số giảm chấn (Damping Ratio)
hhpm
12
Thí nghiệm xác định môi trường gió
Mô hình địa hình
Mô hình cây giả
Thí nghiệm xác định môi trường gió
13
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_thi_nghiem_ham_gio_trong_thiet_ke_khang_gio_cho_nha_c.pdf