LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế hội nhập qúa trình công nghiệp hóa hiện đại hóa được phát triển rất mạnh mẽ. Trong những năm gần đây nước ta đã đạt được rất nhiều các thành tựu to lớn, tiền đề cơ bản để đưa đất nước bước vào thời kì mới thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong quá trình đó thì ngành điện đã đóng một vai trò hết sức quan trọng, là then chốt, là điều kiện không thể thiếu của ngành sản xuất công nghiệp. Ngoài sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống xã hội của người dân càng được nâng cao, nhu cầu sử dụng điện của các ngành công nông nghiệp và dịch vụ tăng lên không ngừng theo từng năm, nhu cầu đó không chỉ đòi hỏi về số lượng mà còn phải đảm bảo chất lượng điện năng. Để đảm bảo cho nhu cầu đó chúng ta cần phải thiết kế một hệ thống cung cấp điện đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật, an toàn, tin cậy và phù hợp với mức độ sử dụng. Do đó đồ án thiết kế hệ thống cung cấp điện là yêu cầu bắt buộc với sinh viên ngành hệ thống điện.
Đồ án: “Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một chung cư cao tầng” là một bước làm quen của sinh viên ngành hệ thống điện về lĩnh vực thiết kế cung cấp điện vì nó là một đề tài mới và còn khá nhiều vấn đề phức tạp trong quá trình thiết kế. Sau một thời gian làm đồ án, dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Quang Khánh, đến nay, về cơ bản em đã hoàn thành nội dung đồ án môn học này. Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô để đồ án này được hoàn thiện hơn. Đồng thời giúp em nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhiệm vụ công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Quang Khánh đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, tháng 3 năm2011
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Nội dung đồ án . .2Nhiệm vụ . .4
Chương 1. Tính toán nhu cầu phụ tải .4
Lý luận chung 4Xác định phụ tải sinh hoạt . 5Xác định phụ tải động lực 5Xác định phụ tải chiếu sáng .8Tổng hợp phụ tải 8
Chương 2. Xác định sơ đồ cung cấp điện 10
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp 10
2.2. Lựa chọn phương án .11
2.2.1. Phương án A .11
2.2.2. Phương án B .13
Chương 3. Chọn số lượng công suất máy biến áp và tiết diện dây dẫn 15
3.1. Chọn tiết diện dây dẫn 15
3.1.1. Lựa chọn dây dẫn từ điểm đấu điện đến trạm biến áp 15
3.1.2. Lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối .18
3.1.3. Lựa chọn dây dẫn đến các tầng .18
3.1.4. Chọn dây dẫn cho mạch điện thang máy 21
3.1.5. Chọn dây dẫn cho mạch điện trạm bơm 22
3.1.6. Chọn dây dẫn cho mạch điện chiếu sáng 23
3.2. Chọn công suất và số lượng máy biến áp 25
3.2.1. Tính ∆P, ∆Q .25
3.2.2. So sánh các phương án .28
Chương 4. Tính toán ngắn mạch cho mạch điện .32
4.1. Tính toán ngắn mạch .32
4.2. Chọn thiết bị cho trạm biến áp .35
4.2.1. Cầu chảy cao áp .35
4.2.2. Cầu dao cách ly .36
4.2.3. Chống sét 36
4.3. Chọn thiết bị của tủ phân phối 36
4.3.1. Chọn thanh cái 36
4.3.2. Chọn sứ cách điện .37
4.3.3. Chọn cáp điện lực .37
4.3.4. Chọn aptomat và cầu chảy 38
4.3.5. Chọn máy biến dòng .42
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của động cơ .43
Chương 5. Tính toán chế độ mạng điện .45
5.1. Tổn thất điện áp 45
5.2. Tổn thất công suất 46
5.3. Tổn thất điện năng 46
Chương 6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ .47
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng 47
6.2. Sơ đồ mạng điện .47
Chương 7. Tính toán nối đất 51
Chương 8. Hạch toán công trình .54
Chương 9. Phân tích tài chính kinh tế 57
Tài liệu tham khảo 60
63 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7833 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một chung cư cao tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Bể bơi
Hệ số nhu cầu của 2 máy lấy bằng 1; [bảng 3.pl]
Pbơm3 = knc3.= 1.2.4,5 = 4,5 kW
Nhóm 2 : Thoát nước
Hệ số nhu cầu của 1 máy lấy bằng 1; [bảng 3.pl]
Pbơm4 = knc4.= 1.1.16 = 16 kW
Bảng 1.2. Tổng hợp phụ tải động lực:
Nhóm
knc
Số máy x công suất
Pbơmi ,kW
Nước sinh hoạt
0,783
2x16 + 4x5,6
42,6
Thoát nước
1
2x7,5
15
Bể bơi
1
2x4,5
9
Cứu Hoả
1
16
16
Tổng
82,6
Tổng hợp 4 nhóm này ta có phụ tải của trạm bơm:
Với 4 nhóm máy bơm nên theo bảng 3.pl ta có knc = 0,85
Pbơm = knc. = 0,85.80,6 = 70,21 kW
Ta tổng hợp phụ tải trạm bơm và thang máy bằng phương pháp số gia
Vì Pbơm > và mạng điện đang xét là mạng hạ áp
Vậy nên phụ tải động lực:
Pđl = Pbơm + = 70,21 +
Pđl = 83,78 kW.
Phụ tải chiếu sáng
Tổng chiều dài mạch chiếu sáng ngoài trời
Lcs2 = 5.16.3,7 = 296 m.
Công suất chiếu sáng ngoài trời
Pcs2 = p0cs2.Lcs2 = 0,03.296 = 8,88 kW.
Tổng hợp phụ tải
Tổng hợp phụ tải phụ tải sinh hoạt và chiếu sáng bằng phương pháp số gia:
Ta có Psh = 84,65 kW > Pcs2 = 8,88 kW
Vậy =∆Psh&cs= Psh += 84,65 +
=∆Psh&cs = 90,095 kW
Công suất tính toán của toà nhà chung cư:
Ptt = Pđl += 83,78 +
Ptt = 147,983 kW.
Công suất và hệ số công suất của các nhóm phụ tải cho trong bảng 1.3 sau.
Bảng 1.3. Công suất và hệ số công suất của các nhóm phụ tải
Nhóm phụ tải
Thang máy
Bơm
Sinh hoạt
Chiếu sáng
Công suất ,kW
20,92
70,21
84,65
8,88
Hệ số công suất
0,65
0,8
0,70
1
Hệ số công suất của máy bơm nước công nghiệp,của hộ gia đình có sử dụng bếp gas lần lượt tra [bảng 13.pl] và [bảng 9.pl] , hệ số công suất của phụ tải chiếu sáng lấy bằng 1.
Hệ số công suất của nhóm phụ tải động lực:
cos== = 0,77
Hệ số công suất tổng hợp của chung cư:
cos=
=
Vậy công suất biểu kiến là:
S = == 197,311 kVA.
Q == = 130,51 kVAr.
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp (TBA).
Như đã biết, vị trí của trạm biến áp cần phải đặt tại trung tâm phụ tải, tuy nhiên không phải bao giờ cũng có thể đạt được điều đó, vì lý do về kiến trúc, thẩm mỹ và điều kiện môi trường. Đã từng xẩy ra các trường hợp phàn nàn về tiếng ồn của máy biến áp đặt bên trong tòa nhà. Đối với các tòa nhà nhỏ, vị trí của các trạm biến áp có thể bố trí bên ngoài. Đối với các toàn nhà lớn với phụ tải cao, việc đặt máy biến áp ở bên ngoài đôi khi sẽ gây tốn kém, bởi vậy người ta thường chọn vị trí đặt bên trong, thường ở tầng một, cách ly với các hộ dân. Trạm biến áp cũng có thể đặt ở tầng hầm bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà. Phương án đặt trạm biến áp ở tầng hầm gần đây được áp dụng nhiều, tuy nhiên ở đây cần đặc biệt lưu ý đến hệ thống thông thoáng và điều kiện làm mát của trạm. Nhìn chung, để chọn vị trí lắp đặt tối ưu cần phải giải bài toán kinh tế - kỹ thuật, trong đó cần phải xét đến tất cả các yếu tố có liên quan.
Cho phép đặt TBA trong khu nhà chung cư nhưng phòng phải được cách âm tốt và phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật theo tiêu chuẩn mức ồn cho phép trong công trình công cộng 20 TCN 175 1990. Trạm phải có tường ngăn cháy cách li với phòng kề sát và phải có lối ra trực tiếp. Trong trạm có thể đặt máy biến áp (MBA) có hệ thống làm mát bất kì.
Chọn vị trí đặt trạm biến áp là tầng hầm. Vì những lý do sau:
+ Tiết kiệm được một diện tích đất nhỏ.
+ Làm tăng tính an toàn cung cấp điện đối với con người.
+ Tránh được các yếu tố bất lợi của thời tiết gây ra.
2.2. Lựa chọn các phương án (so sánh ít nhất 2 phương án)
2.2.1. Phương án A
Sơ đồ mạng điện bên ngoài:
Sơ đồ mạng điện ngoài trời được xây dựng để cấp điện đến các tủ phân phối đầu vào của tòa nhà. Trong tủ phân phối đầu vào tòa nhà có trang bị các thiết bị đóng cắt, điều khiển, bảo vệ, đo đếm. Sơ đồ mạch điện của tủ phân phối phụ thuộc vào sơ đồ cấp điện ngoài trời, số tầng của tòa nhà, sự hiện diện của cửa hàng, văn phòng, công sở, số lượng thiết bị động lực và yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện. Phụ thuộc vào những yếu tố trên mỗi tòa nhà có thể có một, hai, ba hoặc nhiều tủ phân phối.
Để cung cấp điện cho các tòa nhà có độ cao là 16 tầng có thể áp dụng sơ đồ hình tia.
Lựa chọn sơ đồ cung cấp điện phải dựa vào 3 yêu cầu:
+ Độ tin cậy
+ An toàn
+ Tính kinh tế
1,2,3 - Đường dây cung cấp chính.
4,5,6 - Tủ phân phối với cơ cấu chuyển mạch
Trong sơ đồ này, một trong các đường dây, chẳng hạn đường 1 được sử dụng để cấp điện cho các căn hộ và chiếu sáng chung (chiếu sáng hành lang, cầu thang, chiếu sáng bên ngoài…) còn đường dây kia dùng để cung cấp điện cho các thang máy, thiết bị cửu hỏa, chiếu sáng sự cố và các thiết bị khác Khi xảy ra sự cố trên một trong các đường dây cung cấp, tất cả các hộ dùng điện sẽ được chuyển sang mạch của đường dây lành. Như vậy các đường dây cung câp điện phải được lựa chọn sao cho phù hợp với chế độ làm việc khi xảy ra sự cố. Đối với tòa nhà 16 tầng có nhiều đơn nguyên, cần tăng thêm số đường dây cung cấp lên ba, thậm chí hơn ba lộ. Ở sơ đồ này đường dây thứ nhất sẽ đóng vai trò dự phòng cho đường dây thứ hai, về phần mình, đường dây thứ hai - làm dự phòng cho đường dây thứ ba và cuối cùng đường dây thứ ba làm dự phòng cho đường dây thứ nhất.
Sơ đồ mạng điện trong nhà:
Việc xây dựng mạng điện phân phối trong tòa nhà thường được thực hiện với các đường trục đứng. Đầu tiên là lựa chọn số lượng và vị trí lắp đặt các đường trục đứng. Sơ đồ trục đứng cung cấp điện căn hộ qua tầng.
2.2.2. Phương án B.
Sơ đồ mạng điện bên ngoài:
Sơ đồ mạng điện ngoài trời được xây dựng trên một đường trục cung cấp cho cả chung cư, động lực và chiếu sáng. Sơ đồ này có ưu điểm hơn sơ đồ trên là tiết kiệm được chi phí dây dẫn nhưng khi có sự cố thì không đảm bảo cung cấp điện liên tục. Vì thế ta chọn sơ đồ mạng điện bên ngoài là phương án A.
Sơ đồ mạng điện bên trong:
Sơ đồ tia (Các tầng được cung cấp điện bằng các tuyến độc lập).
CHƯƠNG 3
CHỌN SỐ LƯỢNG CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP
VÀ CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
3.1 Chọn tiết diện dây dẫn
Để tăng độ tin cậy của mạng điện sơ đồ được bố trí 2 đường dây hỗ trợ dự phòng cho nhau được tính toán để mỗi đường dây có thể mang tải an toàn khi có sự cố ở một trong 2 đường dây mà không làm giảm chất lượng điện trên đầu vào của các hộ tiêu thụ; Các mạch điện sinh hoạt, chiếu sáng và thang máy được xây dựng độc lập với nhau. Mạch chiếu sáng có trang bị hệ thống tự động đóng ngắt theo chương trình xác định.
3.1.1 Lựa chọn phương án đi dây từ điểm đấu điện đến trạm biến áp
Ta tiến hành so sánh giữa hai phương án
+ Phương án 1 dùng nguồn cấp là đường dây 22 kV.
+ Phương án 2 dùng nguồn cấp là đường dây 10 kV.
Dự định dùng dây cáp cách điện giấy hoặc chất dẻo, lõi nhôm có = 32Ω.m/mm2 .cho trước một giá trị . Hao tổn điện áp cho phép là ΔUcp = 1,25%.
a) Phương án 1:
Giá trị hao tổn điện áp cho phép:
∆Ux1% =. 100 = .100 = 0,00072
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng là:
∆Ur1% = ∆Ucp1% - ∆Ux1% = 1,25 – 0,00072 = 1,24928 %
Tiết diện dây dẫn của đường dây cung cấp cho trạm biến áp xác định theo biểu thức:
F1 == = 0,51 mm2
Theo điều kiện về độ bề cơ học tiết diện tối thiểu của đường dây 22kV phải là 25 mm2 vậy ta chọn cáp 25mm2 có r01 = 1,24 và x01=0,135 theo [bảng 23.pl]
Hao tổn điện áp thực tế
∆U1% =
= .67.100 = 0,0028% < 1,25%
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp
b) Phương án 2:
Giá trị hao tổn điện áp cho phép:
∆Ux2% =.100 =.100 = 0,0035 %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng
∆Ur2% = ∆Ucp2% - ∆Ux2% = 1,25 – 0,0035 = 1,2465 %
Tiết diện dây dẫn của đường dây cung cấp cho trạm biến áp xác định theo biểu thức
F2 == = 2,5 mm2
Theo điều kiện về độ bề cơ học tiết diện tối thiểu của đường dây 10kV phải là 16 mm2 vậy ta chọn cáp cách điện giấy hoặc chất dẻo 16 mm2 có r0.2 = 1,94 và x0.2=0,113[bảng 23.pl]
Hao tổn điện áp thực tế
∆U2% =
∆U2% =.67.100 = 0,02% < 1,25%
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp.
c) So sánh 2 phương án:
Phương án 1.
Tổn thất điện năng trên các đoạn đường dây theo phương án 1
∆A1 =
Trong đó
- thời gian tổn thất công suất cực đại.
h.
Vậy:
∆A1 ==
= 18,42 kWh
Chi phí do tổn thất là
C∆A = c∆.∆A1 =1000.18,42 = 0,01842.106 đ
Trong đó:
- Giá thành tổn thất điện năng. = 1000đ/kWh
Suất vốn đầu tư của cáp cao áp có tiết diện 25mm2 là v01 = 1321.106 đ/km (tra bảng 33.pl)
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn đầu tư:
Với Th – tuổi thọ công trình. Lấy Th = 25 năm.
Tra bảng 31.pl với đường dây cao áp kkh% = 2,5%
Chi phí quy đổi theo phương án 1 là
Z1 = p.v0.l∑ + C∆A =0,135.1321.106.0,067 + 0,01842.106 = 11,967. 106đ
Phương án 2.
Tổn thất điện năng trên các đoạn đường dây theo phương án 2 là
∆A1 ==
= 89,174 kWh
Chi phí do tổn thất là
C∆A = c∆.∆A1 =1000.89,174 = 0,089174.106 đ
Trong đó: - Giá thành tổn thất điện năng. = 1000đ/kWh
Suất vốn đầu tư của cáp cao áp có tiết diện 16mm2 là v01 = 735.106 đ/km [tra bảng 33.pl]
Vậy chi phí quy đổi theo phương án 2 là:
Z1 = p.v0.l∑ + C∆A =0,135.735.106.0,067 + 0,089174.106 = 6,74. 106đ
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kinh tế của 2 phương án đi dây cao áp
Phương án
L,m
Vo.106đ
,kWh
C.106đ
Z.106đ
1
67
1321
18,42
0,01842
11,97
2
67
735
89,174
0,089174
6,74
So sánh kết quả tính toán ta thấy về kỹ thuật cả 2 phương án đều đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện, về kinh tế: tổng chi phí quy đổi của phương án 2 nhỏ hơn phương án 1 dây dẫn sẽ được chọn theo phương án 2
3.1.2 Chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối
Tủ phân phối trung tâm lấy nguồn từ trạm biến áp và máy phát dự phòng thông qua bộ chuyển đổi nguồn tự động: máy phát tự khởi động khi nguồn chính từ máy biến áp mất và tắt khi nguồn chính có trở lại.
Tủ phân phối trung tâm cấp nguồn cho các tủ phân phối trung gian ở các tầng. Thông thường một tuyến dây nguồn cấp cho bốn năm tầng. Ngoài ra nó còn cung cấp nguồn cho các phụ tải chính như máy điều hòa trung tâm, thang máy, hệ thống bơm…
Chiều dài từ trạm biến áp đến tủ phân phối l1 = 32 m, trong tổng số hao tổn điện áp cho phép 4,5% ta phân bố cho 3 đoạn như sau:
- Từ trạm biến áp đến tủ phân phối tổng.
- Từ tủ phân phối tổng đến tủ phân phối các tầng.
- Từ tủ phân phối các tầng đến các hộ gia đình.
Dự định chọn dây cáp lõi đồng có độ dẫn điện
Sơ bộ chọn , xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
∆Ux1% =.100 =.100 = 0,28 %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng
∆Ur1% = ∆Ucf1% - ∆Ux1% = 2 – 0.28 = 1,72 %
Tiết diện dây dẫn của đường dây cung cấp cho tủ phân phối tổng được xác định theo biểu thức
F1 == = 35,72 mm2
Vậy ta chọn cáp đồng(Cu) XLPE-50 mm2 có r0= 0,37 và x0= 0,063
Hao tổn điện áp thực tế
∆U1 =
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp
3.1.3 Chọn dây dẫn đến các tầng
Có thể thực hiện theo 2 phương án: phương án 1 – mỗi tầng một tuyến dây đi độc lập; phương án 2 – chọn một tuyến dây dọc chung cho tất cả các tầng.
Phương án 1:Mỗi tầng một tuyến dây đi độc lập.
Tính toán cho tầng cao nhất là tầng 16:
Chiều dài từ tủ phân phối tổng đến tủ phân phối tầng 16 là:
L2 = 3,7.16 = 59,2m
Công suất phản kháng của từng tầng: Q tầng = 2,38 kVAr
Thành phần của hao tổn điện áp:
∆Ux2% =.100 =.100 = 0,0098 %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
DUr2% =DUcp2- DUx2% = 1,25-0,0098 =1,2402 %
Tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tổng đến từng tủ phân phối của mỗi tầng là:
F2 == = 5,02 mm2
Ta chọn cáp hạ áp XLPE có tiết diện 10 mm2 có r01 = 1,84 và x01 =0,073
Hao tổn thực tế:
∆U2 =.59,2.100
= 0,62% < 1,25%
Như vậy cáp đã chọn đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện áp.
Phương án 2: Chọn một tuyến dây dọc chung cho tất cả các tầng
Sơ đồ đường dây lên các tầng
Coi đường dây lên các tầng có phụ tải phân phối đều.
∆Ux2% =.100
Trong đó - tổng công suất phản kháng tính toán của phụ tải sinh hoạt
Qsh = Psh.= 84,65.0,29=24,55 kVAr;
Vây: ∆Ux2% =.100 =.100 = 0,05%
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
DUr2% =DUcp2- DUx2% = 1,25-0,05 =1,2%
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
F2 == = 26,78mm2
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-35 có tiết diện 35 mm2 có r01 = 0,52 và x01 =0,064 .
Hao tổn điện áp thực tế:
∆U2 =.59,2.100 = 0,93% < 1,25%
Vậy cáp đã chọn là thoả mãn.
So sánh 2 phương án:
Phương án 1.
Tổng chiều dài của tất cả các nhánh dây lên tầng là:
∑l1 = 3,7.176 = 503,2 m
Tổn thất điện năng trên các đoạn đường dây theo phương án :
∆A1=.r0. ∑l1. 10-3=.1,84.503,2.2757.10-6
= 1288,8 kWh
Chi phí do tổn thất là:
C∆A = c∆.∆A1 =1000.1288,8 = 1,2888.106 đ
Trong đó:
- Giá thành tổn thất điện năng. = 1000đ/kWh
Suất vốn đầu tư của cáp XLPE-10 là v01 = 405.106 đ/km (tra bảng 32.pl)
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn đầu tư:
Với Th – tuổi thọ công trình. Lấy Th = 25 năm.
Tra bảng 31.pl với đường dây hạ áp kkh% = 3,6%
Chi phí quy đổi theo phương án 1 là:
Z1 = p.v01.l∑1 + C∆A =0,146.405.106.0,5032 + 1,2888.106 = 31,04.106đ
Phương án 2:
Tổn thất điện năng:
∆A2=.r0.l2. 10-3== 1408,14 kWh
Chi phí tổn thất là:
C∆A = c∆.∆A2 =1000.1408,14 = 1,40814.106 đ
Suất vốn đầu tư của cáp XLPE-35 là v02 = 725.106 đ/km (tra bảng 32.pl)
Chi phí quy đổi theo phương án 2 là:
Z2 = p.v02.l∑2 + C∆A =0,146.725.106 .0,0592 + 1,40814.106 =7,67.106đ
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu kinh tế của 2 phương án đi dây đến các tầng
Phương án
L,m
Vo.106đ
,kWh
C.106đ
Z.106đ
1
503,2
405
1288,8
1,2888
31,04
2
59,2
725
1408,14
1,40814
7,67
So sánh kết quả tính toán ta thấy về kỹ thuật cả 2 phương án đều đảm bảo yêu cầu về chất lượng điện, về kinh tế: tổng chi phí quy đổi của phương án 2 nhỏ hơn phương án 1 dây dẫn được chọn theo phương án 2
3.1.4 Chọn dây dẫn cho mạch điện thang máy
Với thang máy có công suất lớn (P =16 kW)
Chiều dài đến thang máy xa nhất là l31 = 60m, ta có hệ số .
Tổng số hao tổn điện áp cho phép Ucp% = 1,25%
Công suất phản kháng của thang máy là
Qtm= Ptm.tg = 12,4.1,169 = 14,5 kVAr
Xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
DUx3%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
DUr3% =DUcp3- DUx3% = 1,25-0,06 =1,19%
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-10 có tiết diện 10 mm2 có r03 = 2 và x03 =0,08
Hao tổn điện áp thực tế:
< 1,25 %
Cáp ta đã chọn là thỏa mãn điều kiện hao tổn điện áp
Với thang máy có công suất nhỏ (P =7,5 kW)
Chiều dài đến thang máy xa nhất là l32 = 60m, ta có hệ số .
Tổng số hao tổn điện áp cho phép Ucp% = 1,25%
Công suất phản kháng của thang máy là
Qtm= Ptm.tg= 4,26.1,169 = 5 kVAr
Xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
DUx3%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
DUr3% =DUcp3- DUx3% = 1,25-0,208 =1,042%
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
DUx3%=
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-4 có tiết diện 4 mm2 có r032 = 4,85 và x032 =0,09
Hao tổn điện áp thực tế:
< 1,25 %
Cáp ta đã chọn là thỏa mãn điều kiện hao tổn điện áp
Với tổng số thang máy là 2x7,5 và 1x16 ta bố trí tháng máy có công suất 16 kW với chiều dài dây là 60m; 2 thang máy có công suất 7,5 với chiều dài dây là 60.
3.1.5 Chọn dây dẫn cho mạch điện trạm bơm
Chiều dài từ tủ phân phối tổng đến trạm bơm là l4 = 50m
Xác định thành phần hao tổn điện áp phản kháng
DUx4%=
Trong đó: Qbom= Pbom.tg= 70,21.0,75 = 52,66 kVAr
Vậy: DUx4%= %
Thành phần hao tổn điện áp tác dụng cho phép là:
DUr4% =DUcp4- DUx4% = 1,25-0,18 = 1,07 %
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức:
mm2
Ta chọn cáp hạ áp XLPE-50 có tiết diện 50 mm2 có r04 = 0,37 và x04 =0,063
Hao tổn điện áp thực tế:
< 1,25%
Cáp ta đã chọn là thỏa mãn điều kiện hao tổn điện áp.
3.1.6 Chọn dây dẫn cho mạng điện chiếu sáng
Mạng chiếu sáng trong nhà:
Do không có số liệu cụ thể nên tạm lấy chiều dài của mạng điện chiếu sáng trong nhà bằng 4,5 lần chiều cao của tòa nhà chung cư
lcs.tr = 4,5.3,7.16 = 266,4 m
Ta có công suất chiếu sáng trong nhà lấy bằng 5% công suất phụ tải sinh hoạt
=> Pcs.tr= 0,05.84,65 = 4,2325 kW
Chọn hệ thống chiếu sáng trong nhà là mạng điện 1 pha 220 V như hình vẽ trên. Với hao tổn điện áp cho phép
Mô men tải: kWm
Tiết diện dây dẫn:
mm2
Với C1 = 14 -tra bảng 26.pl
Ta chọn cáp đồng 2 lõi PVC-25; r0 = 0,74 , x0 = 0,066
Tổn hao điện áp thực tế
< 2,5%
Mạng điện chiếu sáng ngoài trời.
Do theo đầu bài ra tổng chiều dài mạng điện chiếu sáng ngoài trời bằng 5 lần chiều cao tòa nhà do đó ta có:
lcsngoai =5.59,2= 296m
Mạng chiếu sáng ngoài trời được bố trí như hình vẽ trên;chiều dài đoạn OA=56 m,đoạn AB có lA-B=135 m và đoạn AC có lA-C = 105m.Suất phụ tải trên một đơn vị chiều dài là Po=0,03kW/m,hao tổn điện áp cho phép là DUcp=2,5% .Các đoạn dây trên đường trục từ nguồn O đến B được xây dựng với 4 dây dẫn,các rẽ nhánh AC thuộc loại 2 pha có dây trung tính.
Công suất tính toán chạy trên đoạn dây là:
PAB=Po*lA-B=0,03.135=4,05 kW
PAC=Po*lA-C=0,03.105= 3,15 kW
POA=PAB+PAC=4,05+3,15=7,2 kW
Mô men tải của đoạn dây:
403,2 kWm
kWm
kWm
Tra bảng 26.pl ta được C=83 và tra bảng 27.pl ta được a=1,39.
Xác định mômen quy đổi:
Mqd=MO-A+a(MA-B+MA-C)=403,2+1,39( 273,375+165,375)=1013,06 kWm
Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu:
FO-A= =mm2
Ta chọn dây cáp đồng loại PVC-16 có ro=2,08W/km và xo=0,29W/km
Hao tổn điện áp thực tế trên đoạn OA:
% < 2,5%
Hao tổn điện áp trên các đoạn còn lại:
DUAB =DUAC =DUcp -DU0A =2,5-0,76=1,74%
Tiết diện dây dẫn trên các đoạn AB và AC là:
FAB = = = 4,25 mm2
Trong đó C=37 theo bảng 26.pl
Vậy ta chọn cáp PVC-6 có ro=5,55 W/km và xo=0,32 W/km
FAC = = = 2,57 mm2
Ta chọn cáp PVC-4 có ro=8,35 W/km và xo=0,33 W/km
Hao tổn thực tế trên đoạn AB và AC là:
%< 1,74 %
%< 1,74 %
Tổng hao tổn thực tế trong mạch chiếu sáng ngoài trời là:
DUcs= DU0A+DUAC= 0,76+1,12=1,88%<2,5%
Vậy dây dẫn chọn đáp ứng yêu cầu
Kết quả tính chọn dây dẫn được thể hiện trong bảng
3.2 Chọn công suất và số lượng máy biến áp.
3.2.1. Tính toán ∆P,∆Q
Việc lựa chọn máy biến áp phải đảm bảo các yêu cầu cung cấp điện liên tục, chất lượng và an toàn. Các trạm biến áp cung cấp điện cho phụ tải loại 1 và loại 2 nên dùng không ít hơn 2 máy. Khi phụ tải loại 1 bé hơn 50% tổng công suất khu vực đó thì ít nhất mỗi một máy phải có dung lượng bằng 50% công suất của khu vực đó. Khi phụ tải loại 1 lớn hơn 50 % tổng công suất thì mỗi máy biến áp phải có dung lượng bằng 100% công suất của khu vực đó. Ở chế độ làm việc bình thường, cả hai máy biến áp làm việc, còn trong trường hợp sự cố một máy thì ta sẽ chuyển toàn bộ phụ tải về máy không sự cố.
Phụ tải của chung cư cao tầng được coi là loại II, suất thiệt hại do mất điện là gth = 5500đ/kWh;
Tổng công suất tính toán của toàn chung cư có kể đến tổn thất là:
Tính toán
Hao tổn công suất trên đường dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối tổng là:
Hao tổn công suất trên đoạn dây đến các tầng
Hao tổn công suất trên mạch điện thang máy
+ Tổn hao công suất của đường dây cung cấp điện cho thang máy 16 kW:
+ Tổn hao công suất của đường dây cung cấp điện cho thang máy 7,5 kW: (Vì 2 thang máy cùng chọn chiều dài dây là 60m và thiết diện dây dẫn như nhau nên tổn thất 2 thang máy như nhau)
Hao tổn công suất trên mạch điện trạm bơm
Hao tổn công suất trên mạng điện chiếu sáng
Mạch trong nhà (Vì nên không có công suất phản kháng)
Mạch ngoài trời
- Tổn thất điện năng:
Bảng 3.3. Kết quả tính toán tổn thất trong mạng điện
STT
Đoạn
l,m
P,kW
Q,kVAr
R0,
X0,
, kW
, kVAr
∆A, kWh
1
Đường trục
32
147,983
130,51
0,4
0,06
3,45
0,518
9514,46
2
Lên tầng
59,2
84,65
24,55
0,52
0,064
1,66
0,204
4565,854
3
Thang máy lớn
60
12,4
14,5
2
0,08
0,302
0,012
833,996
4
Thang máy nhỏ
2x60
4,26
5
4,85
0,09
0,174
0,002
479,456
5
Trạm bơm
50
70,21
52,66
0,37
0,063
0,99
0,168
2720,659
6
Chiếu sáng trong
266,4
4,2325
0
0,74
0,066
0,024
0,002
6742,632
7
Chiếu sáng ngoài OA
56
7,2
0
2,08
0,29
0,042
0,006
115,288
8
AB
135
4,05
0
5,55
0,32
0,085
0,005
234,642
9
AC
105
3,15
0
8,35
0,33
0,06
0,002
166,1
Tổng
6,787
0,919
25373,087
Từ bảng ta có
Stt = S + DS = P + DPå + j( Q+ DQå)
= (147,983 + 6,787) + j( 130,51 + 0,919).
= 154,77 + 131,5j kVA.
kVA
Căn cứ vào kết quả tính toán phụ tải ta chọn công suất và số lượng máy biến áp 10/0,4 kV theo 2 phương án sau:
Phương án 1. dùng 2 máy 2x160 kVA;
Phương án 2 dùng 1 máy 250 kVA;
3.2.2 So sánh các phương án
Bảng 3.4. Các tham số của hai loại máy biến áp
SBA, kVA
, kW
, kW
Vốn đầu tư, 106 VNĐ
2x160
0,5
2,95
95,85
250
0,64
4,1
58,8
Dưới góc độ kỹ thuật các phương án ngang nhau về độ tin cậy cung cấp điện: đối với phương án 1, khi có sự cố ở 1 trong 2 máy biến áp máy còn lại sẽ phải gánh 1 phần phụ tải, còn ở phương án 2 sẽ phải ngừng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ khi có sự cố trong máy biến áp. để đảm bảo sự tương đồng về kỹ thuật của các phương án cần phải xét đến thành phần thiệt hại do mất điện khi có sự cố xảy ra ở 1 trong các máy biến áp
Phương án 1: Dùng 2 máy biến áp 2x160 kVA.
Trước hết cần kiểm tra khả năng làm việc quá tải của máy biến áp
Hệ số điền kín đồ thị có thể xác định theo biểu thức
Kdk ==== 0,5
Như vậy máy biến áp có khả năng chịu được quá tải 40% trong thời gian xảy ra sự cố.
Tổng hợp phụ chung cư:
Trước hết xác định phụ tải tính toán của toàn chung cư qua các năm theo biểu thức:
Trong đó:
Tính toán cho năm thứ nhất. t=1;
P1 = 1,693.0,502.1,05.(64.1+32.1,3+32.1,5)+83,78+8,88 = 229,73kW
S1 =kVA
Để đảm bảo máy biến áp không quá tải 40% so với giá trị định mức khi có sự cố 1 trong 2 máy biến áp cần phải cắt bớt 1 lượng công suất là:
Sth1 = S1 -1,4.SBA = 306,31 -1,4.160 = 82,31 kVAr
Thiệt hại do mất điện:
Y1 = Sth1.cosφ.tf.gth = 82,31.0,75.24.5500 = 8,149.106 đ
tf =24h – thời gian mất điện trung bình trong năm
Xác định tổn thất điện năng trong các máy biến áp:
∆AI-1 = n BA. ∆P0.t + ..()2 = 2.0,5.8760+ ..()2 =
∆AI-1 = 23664,286 kWh
Chi phí tổn thất ở năm thứ nhất:
C1 =c∆.∆AI-1 = 1000.23664,286 = 23,664286.106đ/năm
Tổng chi phí ở năm thứ nhất:
= Y1 + C1 = 8,149.106 + 23,664286.106 =31,813286.106 đ
Giá trị tổng chi phí quy về hiện tại PVC được xác định theo biểu thức:
với
= 31,813286.106 .0,91= 28,95.106 đ
Tính toán tương tự cho các năm và các phương án, kết quả ghi trong bảng 3.5
Bảng 3.5. Kết quả tính toán các chỉ tiêu so sánh của các phương án
Phương án 1. Dùng 2 máy biến áp 2x160 kVA
tt
Si
Sth
ΔA
Y.106
C.106
CΣ
β
CΣ.β.106
Pi
0
0
0
0
127,925
1
127,925
1
306,31
82,31
23664,286
8,149
23,66
31,81
0,91
28,95
229,73
2
314,65
90,16
24438,489
8,93
24,44
33,36
0,826
27,57
235,624
3
322,034
98,03
25233,791
9,7
25,23
34,94
0,751
26,25
241,526
4
329,904
105,9
26048,77
10,5
26,05
36,53
0,683
24,45
247,428
5
337,774
113,77
26883,423
11,26
26,88
38,15
0,621
23,69
253,33
6
345,643
121,64
27737,752
12,04
27,74
39,78
0,564
22,46
259,232
7
353,513
129,51
28611,755
12,82
28,61
41,43
0,513
21,26
265,134
182618,266
73,399
182,61
383,925
4,868
302,555
Phương án 2. Dùng 1 máy biến áp 250 kVA
tt
Si
Sth
ΔA
Y.106
C.106
CΣ
β
CΣ.β.106
Pi
0
0
0
0
90,1
1
90,1
1
306,31
306,31
14090,22
30,32
14,09
44,41
0,91
40,38
229,73
2
314,65
314,65
14531,765
31,1
14,53
45,63
0,826
37,71
235,624
3
322,034
322,034
14984,511
31,88
14,98
46,87
0,751
35,21
241,526
4
329,904
329,904
15448,457
32,66
15,45
48,11
0,683
32,86
247,428
5
337,774
337,774
15923,604
33,44
15,92
49,36
0,621
30,65
253,33
6
345,643
345,643
16409,951
34,22
16,41
50,63
0,564
28,58
259,232
7
353,513
353,513
16907,5
35
16,91
51,91
0,513
26,63
265,134
108296,008
228,62
108,29
427,02
4,868
322,12
Bảng 3.6. Kết quả tổng hợp của các phương án chọn máy biến áp
Tham số
Phương án 1
Phương án 2
Vốn đầu tư V, 106đ
, kWh
182618,266
108296,008
Thiệt hại Y, 106 đ
73,399
228,62
PVC, 106đ
302,555
322,12
Từ kết quả tính toán ở bảng trên, ta thấy phương án 1 có PVC nhỏ nhất, nên đó chính là phương án tối ưu cần xác định. Tóm lại ta chọn trạm biến áp gồm 2 máy 160 kVA loại.
Bảng 3.7. Các thông số của MBA 160 kVA
SBA, kVA
Điện áp
ΔP0, kW
ΔPk, kW
Uk%
I0%
160
10/0,4
0,5
2,95
4,5
7
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO MẠNG ĐIỆN
4.1 Tính toán ngắn mạch trong mạng điện hạ áp
Ta có sơ đồ tính toán ngắn mạch :
Hệ thống có công suất vô cùng lớn nên :
Bỏ qua điện trở của các thiết bị phụ.
Chiều dài từ trạm biến áp đến tủ phân phối tổng : l1 = 32 m
Chiều dài từ tủ phân phối tổng đến tủ phân phối tầng 16 là :
l2 = 16.3,7=59,2 m
Vậy ta có sơ đồ thay thế ngắn mạch như sau :
Chọn điện áp cơ bản :
Vậy ta có thong số của các phần tử :
XBA === 0,0406 Ω
RBA === 0,0166 Ω
ZBA= == 0,0439 Ω
Rd1 = r01.l1 = 0,37.0,032 = 0,0118 Ω
Xd1= x01.l1 = 0,063.0,04 = 0,002 Ω
Rd2= r02.l2 = 0,52.0,0592 = 0,031 Ω
Xd2 = x02.l2 = 0,064.0,0592 = 0,0038Ω
-Xét tại điểm ngắn mạch N1:
Điện trở ngắn mạch tại điểm N1 :
Zk1 === 0,022 Ω
Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm N1 :
== 9,97 kA
Dòng xung kích :
== 16,92 kA
Trong đó kxk= 1,2 theo bảng 7.pl.BT
Trị hiệu dụng dòng xung kích :
== 10,867 kA
Công suất ngắn mạch :
= 6,56 MVA
-Xét tại điểm ngắn mạch N2:
Điện trở ngắn mạch tại điểm N2 :
Zk2 ===
Zk2 = 0,03 Ω
== 7,313 kA
Dòng xung kích :
== 12,4 kA
Trị hiệu dụng dòng xung kích :
== 7,97 kA
Công suất ngắn mạch :
= 4,8 MVA.
-Xét tại điểm ngắn mạch N3:
Điện trở ngắn mạch tại điểm N3:
Zk2= =
Zk2 = 0,057 Ω
Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm N1 :
== 3,85 kA
Dòng xung kích :
== 6,53 kA
Trị hiệu dụng dòng xung kích :
== 4,196 kA
Công suất ngắn mạch :
= 2,534 MVA
Bảng 4.1. Kết quả tính toán ngắn mạch cho các điểm ngắn mạch
Điểm NM
Zki
kA
kA
kA
MVA
kxk
qxk
N1
0,022
9,97
16,92
10,867
6,56
1,2
1,09
N2
0,03
7,313
12,4
7,97
4,8
1,2
1,09
N3
0,057
3,85
6,53
4,196
2,534
1,2
1,09
Tính toán ngắn mạch 1 pha tại điểm N3 :
Điện trở dây trung tính lấy bằng điện trở dây pha.
-Điện trở thứ tự không của MBA :
X0BA =0,65.=0,65.= 0,587 Ω
-Tổng trở ngắn mạch một pha :
+Tại N1 :
0,335 Ω
=
= 0,469 Ω
Vậy dòng ngắn mạch 1 pha tại điểm N1 và N3:
== = 1,97 kA
= == 1,337 kA
4.2 Chọn thiết bị cho trạm biến áp
Ta chọn thời gian cắt của của bảo vệ là :
4.2.1 Cầu chảy cao áp
-Dòng làm việc bình thường phía cao áp :
Ilv == = 11,38 A
Ta chọn cầu chảy loại do Liên Bang Nga chế tạo có Un = 10 kV, dòng định mức In = 16 A; [theo bảng 19.b.pl] – Thông số kỹ thuật của cầu chảy cao áp do Liên Bang Nga chế tạo.
4.2.2 Dao cách ly
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách ly PBP(3)-10/2500 [bảng 26.pl – Sách Bài tập cung cấp điện] hoặc loại 3DC do SIMENS chế tạo.
4.2.3 Chống sét
Chọn chống sét van loại PBO-10Y1 do Nga sản xuất [bảng 35.pl.a - Sách Bài tập cung cấp điện] hoặc loại RA10 do Pháp sản xuất.
4.3 Chọn thiết bị của tủ phân phối
4.3.1 Chọn thanh cái
Dòng làm việc chạy qua thanh cái :
== = 299,783 A
Tiết diện thanh cái (xét thanh cái bằng đồng):
Ftc === 142,754 mm2
Trong đó jkt = 2,1.
Vậy chọn thanh cái 50x6 mm2
Thanh cái được kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt theo điều kiện :
Fmin.tc == 103 = 41,23 mm2 < Ftc =200 mm2
Trong đó Ct =171 hệ số của vật liệu tra bảng 25.pl
Thanh cái đạt yêu cầu về ổn định nhiệt.
Kiểm tra ổn định động :
Chọn khoảng vượt của thanh cái là : l = 120 cm, khoảng cách giữa các pha là : a = 60 cm
-Mômen uốn :
M=1,76.10-8.= 1,76.10-2. = 120,93 kG.cm
-Mômen chống uốn:
W= 0,167b2h = 0,167.0,52.6 = 0,25 cm3
-Ứng suất :
== = 483,72 kG/cm2 < =1400 kG/cm2
Vậy điều kiện ổn định động đảm bảo.
4.3.2 Chọn sứ cách điện
Ta chọn sứ 0Φ-10-750 có U = 10kV; lực phá hủy Fph = 750 kG
Lực cho phép trên đầu sứ là Fcp = 0,6.Fph = 0,6.750 = 450 kG
-Lực tính toán :
Ftt = 1,76.10-8.l.= 1,76.10-8.120. = 10,08 kG
-Hệ số hiệu chỉnh :
-Lực tính toán hiệu chỉnh :
F’tt = kFtt = 1,17.10,08 = 11,79 < FcF =450 kG
Vậy sứ chọn đảm bảo điều kiện.
4.3.3 Chọn cáp điện lực
Cáp đã được chọn ở phần trên.
+ Với cáp chạy từ trạm biến áp đến tủ phân phối tống có tiết diện cáp 50
+ Cáp chạy trục đứng lên tủ phân phối các tầng có tiết diện cáp 35
* Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt :
Fmin1 ==103 = 30,24 mm2 < Fc = 50 mm2
Ct =171 là hệ số của vật liệu
Vậy cáp chạy từ trạm biến áp đến tủ phân phối đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt.
Fmin2 ==103 = 15,92 mm2 < Fc = 35 mm2
Vậy cáp chạy từ tủ phân phối lên các tầng đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt.
4.3.4 Chọn aptomat và cầu chảy
Dự định sử dụng các aptomat bảo vệ như sau :
Aptomat A0 bảo vệ lộ tổng
Aptomat A1 bảo vệ mạch điện sinh hoạt
Aptomat A2 bảo vệ mạch điện động lực
Aptomat A3 bảo vệ trạm bơm
Aptomat A4 bảo vệ cho mạch gổm 2 thang máy công suất lớn
Aptomat A5 bảo vệ cho mạch gổm 2 thang máy công suất nhỏ
Aptomat A6 bảo vệ cho mạch điện mỗi tầng
Aptomat A7 bảo vệ cho mỗi mạch điện chiếu sáng
Chọn Aptomat A0
Ta có : I∑ = 304,63 A
Vậy ta chọn aptomat loại SA403-H của Nhật chế tạo với dòng điện định mức là 350A[bảng 20.pl]
Chọn Aptomat A1
Dòng làm việc lớn nhất của mạng điện sinh hoạt :
Ish === 187,73 A
Chọn aptomat loại EA103G của Nhật với dòng định mức là 200 A
Chọn Aptomat A2
Thang máy công suất lớn 16 kW
Dòng định mức của thang máy lớn :
Itm2 == = 37,4 A
Dòng định mức quy về chế độ dài hạn
I’tm2 == = 28,98 A
Máy bơm:
Bơm cấp nước sinh hoạt
Icn1 === 30,39A.
Icn2 === 10,635A.
Bơm thoát nước
Ithn === 14,24 A
Bể bơi
Ibb === 8,55 A
Cứu hỏa
Ich === 30,39 A.
Dòng khởi động của aptômat được xác định theo biểu thức
Ikđ = +
Trong đó dòng mở máy của động cơ lớn nhất
ImmMax = kmm.In.Max = 4,5.37,4 = 168,3 A
=2 (làm việc ngắn hạn,bảng 12.pl.BT);
Vậy:
Ikđ =
Ikđ = 326,56 kA
-Dòng khởi động cắt nhanh của Aptomat :
Ikđ.cn1,25Imm = 1,25. 168,3 =210,375 A
Chọn aptomat loại EA103G của Nhật với dòng định mức là 225 A
Chọn Aptomat A3
-Dòng mở máy của động cơ bơm có công suất lớn nhất:
Immb = kmm.Ib.max= 4,5.30,39 = 136,755 A.
Ta có: Ib == = 156,87 A.
-Dòng khởi động của Aptomat A3:
Ikđ = = 225,25 A.
-dòng khởi động cắt nhanh của Aptomat :
Ikđ.cn ≥1,25Immb = 1,25.136,755 = 170,94A.
Vậy ta chọn aptomat loại EA103G của Nhật với dòng định mức là 175 A
Chọn Aptomat A4
-Dòng điện mở máy của thang máy công suất lớn :
Immtm2 = kmm.Itm2 = 4,5.37,4 = 168,3 A.
-Dòng khởi động của Aptomat A4 :
Ikđ ≥= 196,35 A.
-Dòng khởi động cắt nhanh của Aptomat :
Ikđ.cn ≥1,25Immtm2 = 1,25.168,3 = 210,375 A.
Chọn aptomat loại EA103G của Nhật với dòng định mức là 225 A
Chọn Aptomat A5
-Dòng điện mở máy của thang máy công suất nhỏ:
Immtm1 = kmm.Itm1 = 4,5.12,86 = 57,87 A.
-Dòng khởi động của Aptomat A4 :
Ikđ ≥= 67,515 A.
-Dòng khởi động cắt nhanh của Aptomat :
Ikđ.cn ≥1,25Immtm1 = 1,25.57,87 = 72,3375 A.
Vậy chọn Aptomat loại EA103G với dòng định mức 100A
Chọn Aptomat A6
Dòng làm việc lớn nhất của 1 tầng:
= 12,98 A.
Vậy chọn Aptomat loại EA52G vời dòng định mức 20 A.
Chọn Aptomat A7
Xét cho chiếu sáng ngoài:
-Dòng làm việc lớn nhât :
Ikđ ≥ 13,49 A.
Vậy chọn Aptomat loại EA52G vời dòng định mức 20 A
Để đơn giản ta cũng chọn Aptomat bảo vệ cho mạch chiếu sáng trong nhà cùng loại với mạch chiếu sáng ngoài trời. Vậy ta có bảng kết quả chọn Aptomat.
Bảng 4.2. Bảng kết quả chọn thiết bị bảo vệ
Mạch bảo vệ
Kí hiệu
Số lượng
Loại Aptomat
Dòng định mức
Lộ tổng
A0
1
SA403-H
350A
Mạng sinh hoạt
A1
1
EA103G
200A
Mạng động lực
A2
1
EA103G
225A
Hệ thống bơm
A3
1
EA103G
175A
Thang máy cs lớn
A4
1
EA103G
225A
Thang máy nhỏ
A5
2
EA103G
100A
Nhánh lên 1 tầng
A6
16
EA52G
20A
Chiếu sáng
A7
2
EA52G
20A
Khởi động từ cho thang máy công suất lớn
1
ПME -311
40
Khởi động từ cho thang máy công suất nhỏ
2
ПME -311
32
Khởi động từ cho bơm cấp nước sinh hoạt công suất lớn
2
ПME -311
40
Khởi động từ cho bơm cấp
nước sinh hoạt công suất nhỏ
4
ПME -311
16
Khởi động từ cho bơm
thoát nước
2
ПME -111
20
Khởi động từ cho bể bơi
2
ПME -111
10
Khởi động từ cho cứu hỏa
1
ПME -311
40
4.3.5 Chọn máy biến dòng
Biến dòng công tơ tổng :
Ta có: I∑ = 304,63 A
Vậy ta chọn máy biến dòng loại TKM-0,5[bảng 27.plBT] có dòng điện định mức sơ cấp là 400 A, điện áp định mức là 0,5 kV và hệ số biến dòng
= 80 A, cấp chính xác 10%
Công suất định mức phía nhị thứ là 5 A
-Dòng điện phụ tải nhỏ nhất :
Imin = 0,25.I∑ = 0,25.304,63 = 76,16 A
-Dòng nhị thứ khi phụ tải cức tiểu :
= 0,952 A > 0,5 A
Vậy máy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu
4.4 Kểm tra chế độ khởi động của động cơ
Kiểm tra ảnh hưởng của ché độ làm việc của thang máy đối với chất lượng điện :
BA
l
1
=
32 m
l
2'
= 60 m
ÐC
-Độ lệch điện áp khi động cơ khởi động :
Ta có :
ZBA = 0,0439 Ω;
RBA = 0,0166 Ω;
XBA = 0,0406 Ω
Rd1 = 0,0148Ω
Xd1 = 0,0025Ω
Rd2’ = r02.l2’ = 0,52.0,06 = 0,0312 Ω
Xd2’ = x02.l2’ = 0,064.0,06 = 0,0038 Ω
- Ta có: Itm = Itm1 + Itm2 = 37,4 + 12,86 = 50,26 A
-Tổng trở của động cơ :
= 0,97 Ω > 0,5 Ω
=0,078 Ω
= 0,078 Ω
= 1,02 Ω
= 7,65 % < 40%
Vậy chế độ khởi động của thang máy là ổn định.
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN
5.1 Tổn thất điện áp.
Tổn thất điện áp :
Vậy tính toán tương tự ta có bảng kết quả 5.1 dưới đây.
Bảng 5.1. Kết quả tính toán tổn thất điện áp
Nhánh
P
Q
L
Cao áp
147,983
130,51
1,94
0,113
67
0,02
Đến tủ phân phối tổng
147,983
130,51
0,4
0,06
32
1,34
Lên các tầng
84,65
24,55
0,52
0,064
59,2
1,69
Thang máy lớn
12,4
14,5
2
0,08
60
0,97
Thang máy nhỏ
4,26
5
4,85
0,09
2x60
0,79
Trạm bơm
70,21
52,66
0,37
0,063
50
0,92
Chiếu sáng trong
4,2325
0
0,74
0,066
266,4
0,52
Chiếu sáng ngoài OA
7,2
0
2,08
0,29
56
0,52
AB
4,05
0
5,55
0,32
135
0,006
AC
3,15
0
8,35
0,33
105
1,73
5.2 Tính toán tổn thất công suất
Bảng 5.2. Kết quả tính toán tổn thất công suất
Đoạn
L; m
P; kW
Q; kVAr
R0;
X0;
; kW
; kVAr
Cáp cao áp
67
147,983
130,51
1,94
0,113
0,03
0,003
Đường trục
32
147,983
130,51
0,4
0,06
1,773
0,467
Lên tầng
59,2
84,65
24,55
0,52
0,064
1,39
0,184
Thang máy lớn
60
12,4
14,5
2
0,08
0,137
0,011
Thang máy nhỏ
2x60
4,26
5
4,85
0,09
0,102
0,002
Trạm bơm
50
70,21
52,66
0,37
0,063
0,58
0,152
Chiếu sáng trong
266,4
4,2325
0
0,74
0,066
2,21
0,197
Chiếu sáng ngoài OA
56
7,2
0
2,08
0,29
0,038
0,005
AB
135
4,05
0
5,55
0,32
0,077
0,004
AC
105
3,15
0
8,35
0,33
0,054
0,002
Tổng
6,391
1,028
5.3 Tính toán tổn thất điện năng
Ta có: Tổn thất điện năng
∆A = ∆P = 6,391.2757 = 17619,987 kWh.
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CỦA MỘT CĂN HỘ
Thiết kế cho một tầng điển hình của chung cư,phương án bố trí điện như sau:
6.1 Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng.
Vì các căn hộ sử dụng các thiết bị điện khác nhau có công suất khác nhau nên trong quá trình tính toán ta không thể tính chi tiết được. Ta chỉ chọn sơ bộ các thiết bị theo các yêu cầu dưới.
6.2 Chọn thiết bị của mạng điện căn hộ.
Dây dẫn của mạng điện trong nhà được sử dụng là dây cáp hoặc dây cách điện. Tiết diện dây dẫn được lựa chọn theo dòng điện cho phép:
Trong đó:
IM – giá trị dòng điện làm việc cực đại chạy trên dây dẫn, được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
Ilv.i – dòng điện làm việc của thiết bị thứ i;
kđt – hệ số đồng thời, phụ thuộc vào công suất và số lượng thiết bị điện được cung cấp;
ntbi – số lượng thiết bị được cung cấp bởi đoạn dây xét.
Icp – giá trị dòng điện cho phép cực đại của dây dẫn chọn.
Giá trị dòng phụ tải cho phép của dây dẫn được xác định theo biểu thức:
Icp = khc. Icp.n
Trong đó:
Icp - dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn, phụ thuộc vào nhiệt độ đốt nóng cho phép của chúng;
Icp.n – dòng điện cho phép lâu dài của dây dẫn trong điều kiện bình thường;
khc – hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện thực tế:
khc= k1k2.k3
k1 – hệ số phụ thuộc vào phương thức lắp đặt dây dẫn [bảng 15.pl]
k2 – hệ số phụ thuộc vào số lượng dây cáp đặt chung trong hào cáp [bảng 16.pl]
k3 - hệ số hiệu chỉnh, phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình thực tế tại nơi lắp đặt, có thể xác định theo [bảng 17.pl].
Giá trị dòng điện làm việc được xác định phụ thuộc vào loại mạng điện như sau:
Mạng điện một pha
Mạng điện 2 pha mắc theo đIện áp pha
mạng điện 3 pha
, A
, A
, A
S – công suất truyền tải trên đường dây, kVA;
Un, Uph – điện áp dây và điện áp pha, kV.
Cáp sau khi chọn được kiểm tra:
Theo điều kiện hao tổn điện áp:
Hao tổn điện áp thực tế trên đường dây không được vượt quá giá trị cho phép:
;
P, Q - công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đoạn cáp, kW và kVAr;
r0 , x0 - suất điện trở tác dụng và phản kháng của đoạn cáp, W/km;
l - chiều dài đoạn cáp, km;
Un – điện áp định mức của đường dây, kV;
DUcp – hao tổn điện áp cho phép trên đoạn cáp, giá trị hao tổn điện áp cho phép trong mạng hạ áp từ thanh cái trạm biến áp phân phối đến đầu vào thiết bị là DUcp = 5% đối với phụ tải chiếu sáng và DUcp=7,5% đối với các phụ tải khác.
Kiểm tra chế độ ổn định nhiệt:
Để đảm bảo chế độ ổn định nhiệt khi có dòng ngắn mạch chạy qua tiết diện của cáp phải lớn hơn giá trị tối thiểu xác định theo biểu thức:
;
Trong đó:
Ik – giá trị dòng điện ngắn mạch ba pha chạy qua thiết bị, A;
tk – thời gian tồn tại của dòng ngắn mạch, s;
Ct – hệ số đặc trưng của dây cách điện, phụ thuộc vào vật liệu dẫn điện cho trong [bảng 25.pl]. Trong trường hợp thiếu thông tin có thể lấy giá trị trung bình theo bảng 6.1.
Bảng6.1. Bảng giá trị hệ số Ct
Cách điện
Dân đồng
Dây nhôm
PVC(Polychlorure inyle)
115
76
PR(Polyethylenereticulé)
143
94
Thiết kế cung cấp điện cho một căn hộ gồm có 1 phòng bếp, 1 phòng khách, 2 phòng ngủ và 1 phòng vệ sinh. Ta có bảng chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ sơ bộ như theo bảng 6.2 dưới đây.
Bảng6.2. Bảng chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ sơ bộ
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Công suất dự kiến
Dây dẫn
Thiết bị bảo vệ
Loại
Ký hiệu
1
Ổ cắm 3 cực cho điều hòa
1
600W
2,5mm2
Aptomat
EA52G-16A
2
Ổ cắm
09
9x200W
2,5mm2
nt
EA52G-16A
3
Ổ cắm cho thiết bị truyền thông + máy giặt
02
3x600W
2,5mm2
nt
EA52G-10A
4
Đèn compact âm trần + đèn ốp trần + đèn treo trần
14
14x30W
1,5mm2
nt
EA52G-10A
5
Đèn huỳnh quang; 1,2m
5
5x40W
6
Đèn tranh + đèn gương
4
5x20W
7
Quạt trần
01
60W
8
Bình nước nóng
1
2500W
2,5mm2
nt
EA52G-16A
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT
Vì trạm biến áp của ta dùng cho chung cư là 350kVA (> 100kVA) vậy điện trở nối đất cho phép là , điện trở suất của vùng đất trong điều kiện độ ẩm trung bình()là (với thanh nối ngang ).
Do không có hệ thông tiếp địa tự nhiên nên điện trở của hệ thống tiếp địa nhân tạo là:
Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l = 2,5 m, đường kính d= 6cm. Cọc được đóng sâu cách mặt đất h = 0,75 m.
Chiều sâu trung bình của cọc: htb = h + = 0,75 + = 2 m
-Điện trở tiếp xúc của cọc tiếp địa:
- Vậy số lượng cọc được chọn sơ bộ là:
→Chọn n = 10. Số cọc này được đóng xung quanh trạm biến áp theo kích thước như sau: L = 2.(8 + 6) = 2,8 m
Khoảng cách trung bình giữa các cọc là la = L/n = 28/10 = 2,8 m
→ Tỷ lệ la/l = 2,8/2,5 = 1,12
Tra đường cong ứng với tỷ lệ 1,12 và số lượng cọc là n=10 ta xác định được hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa là [Bảng 5.pl sách bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện] và của thanh nối là [bảng 7.pl, Sách bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện].
Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc = 50x6 cm. Điện trở tiếp xúc xủa thanh nối ngang:
Điện trở thục tế của thanh nối có xét đến hệ số lợi dụng là:
Điện trở cần thiết của hệ thông tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh nối ngang là:
Số lượng cọc chính thức là:
cọc
Vậy ta chọn nct = 13 cọc
Kiểm tra độ ổn định nhiệt của hệ thống tiếp địa
Với C :là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh nối [với thanh thép C = 74-sách bảo hộ lao động và kĩ thuật an toàn điện].
Vậy hệ thống tiếp địa thỏa mãn điều kiện về ổn định nhiệt.
Ta có sơ đồ bố trí cọc như sau:
CHƯƠNG 8
HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH
Cách thiết bị chính xét đến trong hạch toán công trình được liệt kê trong bảng 8.1
Tổng giá thành công trình là =240,625 triệu đồng
Tổng giá thành có tính đến công lắp đặt
=1,1. 240,625 =264,688 triệu đồng
Giá thành một đơn vị công suất đặt
gd = =.106 = 1,203.106 đ/kVA
Chi phí vận hành năm
Cvh = k0&M.V∑= 0,02. 240,625.106=4,81.106 đ
Bảng 8.1. Liệt kê các thiết bị chính và hạch toán giá thành
TT
Tên thiết bị
Quy cách
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá, 103đ
V.106đ
1
Trạm biến áp
2.TM160/10
cái
1
127,925
127,925
2
Cầu chảy cao áp
bộ
1
1200
1,2
3
Chống sét van
PBO-10Y1
bộ
1
1800
1,8
4
Dao cách ly
PBP(3)-10/2500
bộ
1
1600
1,6
5
Vỏ tủ điện
cái
1
1000
1
6
Cáp cao áp
CBG-16
m
67
138,6
9,286
7
Cáp hạ áp
XLPE-50
m
32
98,28
3,145
8
Cáp hạ áp
XLPE-35
m
59,2
79,24
4,691
9
Cáp hạ áp
XLPE-10
m
60
46,76
2,806
10
Cáp hạ áp
XLPE-4
m
60
25,34
1,520
11
Cáp hạ áp
XLPE-50
m
50
98,28
4,914
12
Cáp hạ áp
PVC-16
m
266,4
53,76
14,322
13
Cáp hạ áp
PVC-4
m
296
25,34
7,501
14
Cầu dao
bộ
1
850
0,85
15
Aptomat tổng
SA103-H
cái
1
2300
2,3
16
Aptomat sinh hoạt
EA103-G
cái
1
1250
1,25
17
Aptomat tầng
EA52G
cái
16
350
5,6
18
Aptomat chiếu sáng
EA52G
cái
2
350
0,7
19
Aptomat động lực
EA103-G
cái
1
1250
1,25
20
Aptomat máy bơm
EA103-G
cái
1
1250
2,3
21
Aptomat TM lớn
EA103-G
cái
1
1250
1,25
22
Aptomat TM nhỏ
EA103-G
cái
2
1250
2,50
23
Khởi động từ
∏ME-111
cái
04
1500
6
24
Khởi động từ
∏ME-311
cái
10
1800
18
25
Biến dòng
TKM-0,5
bộ
3
300
0,9
26
Ampeke
0-200A
cái
4
400
1,6
27
Vonke
0-500V
cái
10
310
3,1
28
Công tơ 3 pha
cái
10
600
6
29
Đồng thanh cái
Cu,50x6
kg
10
60
0,6
30
Bộ dàn trạm
bộ
1
3500
3,5
31
Cọc tiếp địa
Φ(6,8)
Cọc
13
120
1,56
32
Thanh nối
50x6
M
22
15
0,33
TỔNG
240,625
Ta có:
Tổng tổn thất điện năng trong tất cả các đoạn dây là ∆A∑d = 25373,087 kWh.
Tổn thất trong máy biến áp ∆A∑BA = 28611,755 kWh (kết quả tính ở năm cuối chu kỳ tính toán của phương án 1 bảng 3.5).
Vậy ∆A∑ = ∆A∑d + ∆A∑BA = 25373,087 + 28611,755 = 53984,842 kWh.
Tổng điện năng tiêu thụ trong năm
A = P∑.TM = 147,983.4370 = 646685,71 kWh.
Tỷ lệ tổn thất điện năng
∆A% = .100 = .100 = 8,3 %
Hệ số sử dụng vốn đầu tư và khấu hao thiết bị
Chi phí tổn thất điện năng
Cht = ght.=1000.53984,842=53,985.106 đ
p =+ kkh = + 0,036 = 0,076
(các giá trị k0&M và kkh lấy theo phụ lục bảng 5.pl[1])
Tổng chi phí quy đổi
=(0,076.240,625 + 53,985 + 4,81).106 =77,0825.106 đ/năm
Tổng chi phí trên một đơn vị điện năng
CHƯƠNG 9
PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH
Trước hết ta xác định sản lượng điện bán ra ở năm đầu:
Ab1 = S1.TM =4370.306,31 = 1338574,7 kWh;
Lượng điện năng tổn thất:
=0.083. 1338574,7= 111101,7 kWh
Điện năng mua vào:
=1338574,7 + 111101,7 = 1449676,4 kWh
Chi phí mua điện:
= 1449676,4.500 = 724,838.106 đ
Để đơn giản ta lấy đơn vị tính là triệu đồng (tr.đ)
Doanh thu:
=1338574,7.860 = 1151,174 tr.đ
Chi phí vận hành hàng năm:
Cvh = k0&M.V∑ =0,02.240,625 = 4,81 tr.đ
Chi phí khấu hao năm thứ nhất:
= 0,036.240,625 = 8,66 tr.đ
Tổng chi phí không thể khấu hao năm thứ nhất.
Cm&vh1 = Cm.1 + Cvh1 = 724,838 + 4,81 = 729,648 tr.đ
Dòng tiền trước thuế
T1.1 = B1 – Cm&vh1 = 1151,174 - 729,648 = 421,526 tr.đ
Lãi chịu thuế năm thứ nhất:
= 421,526 – 8,66 = 412,866 tr.đ
Thuế lợi tức:
= 412,866.0,15 = 61,93 tr.đ
Tổng chi phí toàn bộ:
=
= 724,838 +4,81 +8,66+ 61,93 =800,238 tr.đ
Dòng tiền sau thuế:
= 421,526 – 61,93 = 359,596 tr.đ
Hệ số quy đổi
Giá trị lợi nhuận quy về hiện tại
= 359,596.0,91 = 327,232 tr.đ
Tổng chi phí quy về hiện tại
= 800,238.0,91 = 728,216 tr.đ
Tổng doanh thu quy về hiện tại
=1151,174 .0,91 = 1047,568 tr.đ
Tính toán tương tự cho các năm khác, kết quả ghi trong bảng 9.1 dưới đây.
NPV = 1338,179
Bảng 9.1. Kết quả tính toán phân tích kinh tế tài chính của công trình
Năm
St
kVA
Điện năng ,103 kWh
Ab.103
Am.103
∆A.103
B
Cm
Cm&vh
T1
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
0
0
0
0
0
0
0
264,688
-264,688
1
306,31
1338,57
1449,69
111,12
1151,17
724,84
729,65
421,53
2
314,65
1375,02
1489,15
114,127
1182,52
744,57
749,38
433,13
3
322,034
1407,29
1524,09
116,805
1210,27
762,05
766,86
434,41
4
329,904
1441,68
1561,34
119,66
1239,85
780,67
785,48
454,36
5
337,774
1476,07
1598,59
122,5
1269,42
799,29
804,1
465,32
6
345,643
1510,46
1635,83
125,37
1299
817,91
822,72
476,27
7
353,513
1544,85
1673,07
128,223
1328,57
836,54
841,35
487,22
∑
8680,8
5465,87
5764,23
2907,55
(Tiếp theo bảng 9.1)
t
Lht
tlt
C∑
T2
ßt
C∑*ßt
ßt* B
T2* ßt
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
0
-264,688
1,00
0,00
0,00
-264,688
1
412,87
61,93
800,238
359,596
0,91
728,217
1047,57
327,232
2
424,47
63,67
821,714
369,463
0,83
682,023
981,49
306,654
3
434,75
65,21
840,729
378,198
0,75
630,547
907,7
283,65
4
445,7
66,86
860,995
387,51
0,68
585,477
843,095
263,51
5
456,66
68,5
881,262
396,82
0,62
546,382
787,04
246,028
6
467,6
70,14
901,525
406,13
0,56
504,854
727,44
227,433
7
478,56
71,78
921,792
415,44
0,51
470,114
677,57
211,87
∑
3120,61
2448,469
4147,61
1338,179
Ta có:
Khi tn = 2 thì NPV = = 369,198 tr.đ
Và khi t = 3 thì NPV = = 652,848 tr.
Thời gian thu hồi vốn
Vậy ta có bảng các chỉ tiêu kinh tế tài chính cơ bản của công trình điện.
Bảng 9.2. Bảng chỉ tiêu kinh tế tài chính cơ bản của công trình
NPV
T
1338,179
2,36 năm
Kết luận: Qua quá trình thiết kế ta thấy được việc lựa chọn và tính toán trong thiết kế là rất quan trọng vì nếu không lựa chọn đúng sẽ gây rất nhiều vấn đề phức tạp như tổn thất kinh tế, điện áp, điện năng và còn có thể gây cả nguy hiểm cho con người. Như đã lựa chọn tính toán thiết kế ta thấy tất cả các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện đều đảm bảo yêu cầu thiết kế chung. Dự án có mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt đời sống của người dân đô thị, ngoài ra ta còn thấy được dự án mạng lại hiệu quả kinh tế với tổng vốn đầu tư là 480,220 triệu đồng sẽ được thu hồi trong khoảng thời gian là 2,36 năm đây thật sự không phải là thời gian dài để thu hồi vốn khi xây một chung cư cao 16 tầng. Dựa trên toàn bộ các chỉ tiêu kinh tế tài chính, kĩ thuật được thiết kế và tính toán ở trên cho thấy dự án hoàn toàn có thể tin tưởng chấp nhận và thực hiện được.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
HÖ thèng cung cÊp ®iÖn tËp 1,2.TS –TrÇn Quang Kh¸nh .Nhµ xuÊt b¶n KHKT-Hµ Néi-2006.
Bµi tËp cung cÊp ®iÖn .TS –TrÇn Quang Kh¸nh .Nhµ xuÊt b¶n KHKT- Hµ Néi-2006.
Bµi gi¶ng hÖ thèng CC§ -TS TrÇn Quang Kh¸nh
ThiÕt kÕ cÊp ®iÖn .Ng« Hång Quang-Vò V¨n TÈm.Nhµ xuÊt b¶n KHKT-1998.
Líi ®iÖn vµ hÖ thèng ®iÖn tËp 1 - TrÇn B¸ch-Nhµ xuÊt b¶n khoa häc vµ kü thuËt 2004.
HÖ Thèng Cung CÊp §iÖn cña xÝ nghiÖp c«ng nghiÖp ®« thÞ vµ nhµ cao tÇng NguyÔn C«ng HiÒn (Chñ biªn), NguyÔn M¹nh Ho¹ch.
Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt - Hµ Néi – 2001.
MỤC LỤC
Lời mở đầu………………………………………………………………………………1
Nội dung đồ án………………………………………………….……….....2
Nhiệm vụ ……………………………………………………….………….4
Chương 1. Tính toán nhu cầu phụ tải………………………………………………….4
Lý luận chung……………………………………………………………………..4
Xác định phụ tải sinh hoạt…………………………………….…………………..5
Xác định phụ tải động lực…………………………………………………………5
Xác định phụ tải chiếu sáng……………………………………………………….8
Tổng hợp phụ tải…………………………………………………………………..8
Chương 2. Xác định sơ đồ cung cấp điện……………………………………………10
2.1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp…………………………………………………....10
2.2. Lựa chọn phương án…………………………………………………………….11
2.2.1. Phương án A…………………………………………………………………….11
2.2.2. Phương án B…………………………………………………………………….13
Chương 3. Chọn số lượng công suất máy biến áp và tiết diện dây dẫn......................15
3.1. Chọn tiết diện dây dẫn………………………………………………………………15
3.1.1. Lựa chọn dây dẫn từ điểm đấu điện đến trạm biến áp…………………………..15
3.1.2. Lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối…………………………….18
3.1.3. Lựa chọn dây dẫn đến các tầng………………………………………………….18
3.1.4. Chọn dây dẫn cho mạch điện thang máy………………………………………..21
3.1.5. Chọn dây dẫn cho mạch điện trạm bơm………………………………………22
3.1.6. Chọn dây dẫn cho mạch điện chiếu sáng………………………………………23
3.2. Chọn công suất và số lượng máy biến áp…………………………………………..25
3.2.1. Tính ∆P, ∆Q…………………………………………………………………….25
3.2.2. So sánh các phương án………………………………………………………….28
Chương 4. Tính toán ngắn mạch cho mạch điện……………………………...32
4.1. Tính toán ngắn mạch………………………………………………………………...32
4.2. Chọn thiết bị cho trạm biến áp…………………………………………………….35
4.2.1. Cầu chảy cao áp ………………………………………………………………...35
4.2.2. Cầu dao cách ly………………………………………………………………….36
4.2.3. Chống sét………………………………………………………………………..36
4.3. Chọn thiết bị của tủ phân phối………………………………………………………36
4.3.1. Chọn thanh cái…………………………………………………………………..36
4.3.2. Chọn sứ cách điện……………………………………………………………….37
4.3.3. Chọn cáp điện lực……………………………………………………………….37
4.3.4. Chọn aptomat và cầu chảy………………………………………………………38
4.3.5. Chọn máy biến dòng…………………………………………………………….42
4.4. Kiểm tra chế độ khởi động của động cơ…………………………………………….43
Chương 5. Tính toán chế độ mạng điện……………………………………….45
5.1. Tổn thất điện áp……………………………………………………………………..45
5.2. Tổn thất công suất…………………………………………………………………..46
5.3. Tổn thất điện năng…………………………………………………………………..46
Chương 6. Thiết kế mạng điện của một căn hộ……………………………….47
6.1. Sơ đồ bố trí thiết bị gia dụng………………………………………………………..47
6.2. Sơ đồ mạng điện…………………………………………………………………….47
Chương 7. Tính toán nối đất……………………………………………………51
Chương 8. Hạch toán công trình……………………………………………….54
Chương 9. Phân tích tài chính kinh tế…………………………………………57
Tài liệu tham khảo………………………………………………………………60
Bản vẽ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một chung cư cao tầng.doc