Trong thời gian làm đồ án vừa qua, em đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy
TRẦN ĐÌNH SƠN và bạn bè. Từ đó, em đã tổng hợp đƣợc nhiều kiến thức hữu
ích của môn thiết kế máy cũng nhƣ về tính toán sức bền của vật liệu để vận
dụng vào đồ án.
Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian hạn hẹp, những số liệu mà chúng em
đƣa ra và tính toán thiết kế chỉ mới là góc dộ sử dụng tài liệu, sổ tay nên còn
gặp nhiều điều sai sót. Em mong thầy cô hƣớng dẫn chỉ bảo thêm để chúng em
đƣợc cũng cố kiến thức từ đó rút kinh nghiệm cho các đồ án, luận văn sau này.
Qua đồ án này chúng em rút ra đƣợc nhiều kinh nghiệm và đặc biệt thấy
đƣợc tầm quan trọng và khó khăn của ngƣời kỹ sƣ khi thiết kế trang thiết bị,
các loại máy móc
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống dẫn động máy nâng hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vòng đàn hồi đến hộp giảm tốc Bánh răng côn nhờ sự ăn khớp của các 
bánh răng côn truyền mô men đến khớp nối xích con lăn làm tangï quay kéo 
theo hệ ròng rọc làm việc. 
+ Ưu điễm: Cơ cấc gọn gàng, đãm bão gọn nhẹ cơ cấu 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 8 
+ Nhược điễm: Chế tạo bánh răng khó khăn, lắp ráp đòi hỏi phải chính 
xác 
 Với ba phương án và sự phân tích vừa nêu trên, ta chọn phương án thứ 
nhất là phù hợp với yêu cầu được đặt ra và phù hợp với điều kiện kinh tế. Vậy 
ta chọn phương án 1, với các số liệu ban đầu: 
Tải trọng: QO=2000kg =20000 (N). 
Bộ phận mang: Qm = 500kg = 5000(N.) 
Chiều cao nâng: H = 12( m). 
Vận tốc nâng: vn = 12.5 (m/phut) 
Chế độ làm việc trung bình. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 9 
PHẦN BA 
CHỌN TANG, KHỚP NỐI, ĐỘNG CƠ ĐIỆN 
VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN 
3.1. Chọn tang, khớp nối, động cơ điện: 
3.1.1. Hiệu suất của palăng 
p = 
maxS
So =
max.. Sam
Q
Q0 = Q +Qm 
m=2 :số nhánh dây quấn lên tang 
Q0 : tải trọng nâng Q0= 25000 N. 
 : hiệu suất ròng rọc:  = 0,98 (với điều kiện ròng rọc đặt trên ổlăn bôi 
trơn tốt). 
a =2: Bội suất palăng. 
t = 0 : Số ròng rọc đổi hƣớng. 
Smax = tam
Q
)1(
)1(
 =6313 (N). 
  p = = 0,99 
3.1.2. Cáp nâng: 
Kích thƣớc cáp đƣợc chọn dựa vào lực kéo đứt (Sđ ) 
Sđ = Smax . K =6313*5.5 = 34721 (N) 
K=5: Hệ số an toàn 
Smax : Lực căng lớn nhất trong dây cáp 
Ta chọn cáp K - P6x19 =114 (OCT 2688 – 69) có giới hạn bền các sợi 
thép là b = 1600 N/mmm
2
. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 10 
3.1.3. Tang: 
3.1.3.1. Đƣờng kính tang: 
Dt  dc (e-1) = 8 (25-1 )=192 (mm) 
Dt : đƣờng kính tang đến đáy rãnh cắt (mm). 
Dc: đƣờng kính dây cáp quấn lên tang (mm). 
e: hệ số thực nghiệm. 
 Dt =Dr =250 mm 
3.1.3.2. Chiều dài tang 
Chiều dài toàn bộ tang đƣợc xác định theo công thức: 
L
’
 =L'o +2L1 +2L2 +L3 
L1 : chiều dài thanh tang 
L2 : chiều dài phần chừa ra để quấn cáp 
L2 L2
L1 L1
L'o L'oL3
L3 : Chiều dài phần phân cách giữa hai bên. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 11 
Chiều dài một nhánh cáp quấn lên tang: 
l = H.a = 12*2 =24 (m) 
H = 12, chiều cao nâng danh nghĩa 
a =2, bội suất palăng 
Số vòng cáp quấn lên một nhánh: 
Z = 
)( cdtD
l
 + Zo = 29.6 (vòng) 
Zo =2, Số vòng cáp dự trữ không làm việc. 
Lo’ = 2* Z*t = 520 (mm). 
t  1.1, ta có dc = 1.1*8. =8.8 (mm) 
 Lo’= 2*29.6*8.8=520(mm) 
L2 =73.6 (mm) 
2L1 =3*t 3*8.8 =26.4(mm) 
L3 =L4 –2*hmin tg =150-260*0.07 = 66 
tg = tg(4o) =0.07 
hmin = 260, là khoảng cách tối đa cho phép giữa ròng rọc và tang. 
Vậy: 
L’ = 520+73.6 +26.4 +66 = 668 (mm) 
3.1.3.3 Kiểm tra sức bền tang theo công thức: 
n = 
t
SK
.
max..
  [n] 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 12 
Bề dày tang  =0.02 Dt + (6..10) = 15(mm). 
t = 8.8 : bƣớc cáp 
: hệ số giản ứng suất  = 1.08 : đối với tang bằng gang. 
K= 1: hệ số phụ thuộc số lớp cáp cuốn lên tang. 
 [ n] = 565 N/mm
2
Tang bằng gang có bn = 565 N/mm
2 
 [ n] = 
5
565
 = 113 N/mm
2
 n = 51.6N/mm
2
   n  [ n] Vậy đủ bền. 
3.1.4 Chọn khớp nối trục vòng đàn hồi : 
3.1.4.1 Khi mở máy: 
Mmax =2.2 Mdn 
Mdn = 
960
9550
Mmax=
960
7*9550*2.2
 = 153 (Nm). 
3.1.4.2 An toàn khi nâng vật: 
Mmax’= Mmax*K1 *K2 
K1 = 1.3 ( hệ số an toàn) 
K2 = 1.2 ( hệ số an toàn) 
 Mmax=153*1.3*1.2 =238 (Nm). 
Vậy ta chọn khớp nối theo tiêu chuẩn, với số liệu sau: 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 13 
Điều kiện bền dập của khớp vòng đàn hồi: 
d=
23
max2
LDZD
KM
o
{d} = (2...4) MPA 
Với: K=1.2, hệ xố điều kiện làm việc 
 d = 0.53 (MPA) {d}. vậy đủ bền 
Điều kiện làm việc của chốt: 
u =
ZD
LKM o
3
3
max
1.0
 {u} = 60....80 (MPA). 
K1= 1.2 
lo=
2
21 LL  = 75
2
6664
L2 = 2 *L6 = 66 
L1 = L2 –B = 66-2 = 64 
 Vậy u = 18  {u} Vậy đủ bền 
3.1.5 Khớp xích con lăn: 
3.1.5.1 Mômen do vật gây ra trên tang: 
Mt = )(754.1826
2
*2 max Nm
DS o  
Smax = 6313 (N), lực căng trên nhánh dây nâng vật 
M(nm) d D L D0 B dc l6 M D3 L8 GD
2 
nmax 
240 24 140 165 100 2 14 33 27 28 0.55 4000 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 14 
Do= Dt +Dc = 250 + 8 = 258 (mm). 
3.1.5.2 An toàn khi nâng vật: 
Mt’= Mt *K1 *K2 = 2539 (Nm). 
K1 =1.3 hệ số an toàn 
K2 = 1.2 là hệ số an toàn 
Vậy ta chọn khớp nối xích con lăn theo bảng sau: 
M nmax d L D khe 
hở 
lắp 
nghép 
c 
dc khoảng 
cách 
giữa 
hai má 
t Z Q(KN) GD
2 
3000 700 90 270 280 2 52 31 50.8 12 160 8.9 
3.1.5.2 Kiểm nghiệm theo hệ số an toàn: 
S = 
Ft
Q
)5.1...2.1(
  {S} 
Q: tải trọng phá hỏng 
Ft : lực vòng 
Ft = 
03
'**2
Dn
Mk
t )(5173
3.196
2539000*2.0*2
N 
Do =
z
t
/180sin((
 =196.3(mm) . 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 15 
k=0.2 
Mt’ = 2539 (Nm) 
{S} = 7, hệ số an toàn 
n3 = 30.88 (vong /phut) 
 S = 20.6 > {S} Vậy đủ bền. 
3.1.6 Chọn động cơ điện: 
+ Công thức tĩnh khi nâng vật : 
Nlv = 
.1000.60
.
0 n
vQ
= 
.1000.60
5.12*2500
 = 5.2(KW) 
+ Công suất tƣơng đƣơng: 
Ntd = )2.0(*)*3.0()2.0(*)5.0*()6.0(*
222 tNtNtN lvlvlv  
 = 018.005.06.0 lvN = 4.25 (KW) 
+ Hiệu suất của bộ truyền : 
 = p . t . 0l
4
.K.mscn.mscc =0.776 
p = 0.99 : hiệu suất palăng 
t = 0.96 : hiệu suất tang 
0l = 0.99 : hiệu suất ổ lăn 
k = 0.99 : hiệu suất khớp 
 mscn = 0.96 : hiệu suất bộ truyền cấp nhanh 
mscc = 0.98 : hiệu suất bộ truyền cấp chậm 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 16 
+ Công suất cần thiết trên trục động cơ: 
 Nct = 
776.0
25.4
 = 5.48 (kw) 
Chọn động cơ điện xoay chiều ba pha, số hiệu 4A1326Y3 
  Công suất: p = 5.5 ( KW) 
  Tốc độ danh nghĩa: n = 960 (vòng/ phút) 
  Hệ số quá tải : 
min
max
M
M
=2.2 
3.2 Phân phối Tỷ số truyền chung: 
3.2.1 Tỷ số truyền chung 
Tỷ số truyền chung từ trục động cơ đến trục tang: 
i0 = 
tn
n
ñc = 960/30.8 = 31.1 
nt là Số vòng quay của tang để đảm bảo vận tốc nâng cho trƣớc 
nt = 
)(
.
cdtD
anv
 = 30.8 (vòng/phút) 
Theo ( 3.12)-[1], ta có: ub r 1 = 0.7332 u 
0.6438 
 = 6.7 
 Tỷ số truyền cấp thứ hai là : ub r 2 = 31.1/6.7 = 4.64 
Vậy: 
 Tỷ số tuyền bánh răng cấp nhanh u1 =6.7. 
 Tỷ số truyền bánh răng cấp chậm u2 =4.46 
 Tỷ số truyền chung la : uo = 31.1. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 17 
3.2.2 Số vòng quay trên mỗi trục: 
 nI = nD C = 960 (vòng / phút). 
 nII = nI/ u 1 = 143.28 (vòng / phút). 
 nIII = n2 /u2 = 30.88 (vòng / phút). 
Từ đó ta có : 
BẢNG PHÂN BỐ TỈ SỐ TRUYỀN 
Trục 
Thông số 
 I II III 
Số vòng quay 
(vòng/phút) 
960 143.8 30.88 
Tỉ số truyền 6.7 4.64 
Công suất trên 
trục(KW) 
4.98 4.65 4.42 
Mô men xoắn 
T(Nmm) 
48645 309935 1366936 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 18 
PHẦN BỐN 
TÍNH TOÁN TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG 
4.1 Chọn vật liệu: 
Ta chọn vật liệu cặp bánh răng này vật liệu nhƣ nhau, bảng ( 6-1)-[1]. 
 Bánh răng nhỏ thép 45, tôi cải thiện có độ rắn HB1 = 241.. 285 có 
b1 = 850 Mpa; ch1 = 850 Mpa. 
 Bánh lớn thép 45, tôi cải thiện đạt độ rắn HB2 = 192240 có 2b = 
730 Mpa; 2ch = 430 Mpa 
4.2 Ứng suất cho phép: 
4.2.1 Ứng suất tiếp xúc cho phép 
 HB = 180 ...350. 
0
limH = 2 HB + 70 ; S z = 1.1 : hệ số an toàn 
 Flim = 1.8HB ; SF = 1.75 :hệ số an toàn 
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ HB1 = 245 
Chọn độ rắn bánh răng lớn û HB2 = 230 
khi đó : 
H lim1 = 2HB1 +70 =560 MPA 
Flim1 = 1.8HB2 =441 MPA 
H lìm2 = 414 MPA 
 Flim2 =470 MPA 
+ Hệ số tuổi thọ 
KHL = Hm
HE
HO
N
N
 Với HB  350  mH = 6 (mH : bậc của đƣờng cong mỏi). 
 NHO : số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc 
NHO = 30 
4,2HB = 30* 230
2.4 
=
1.4 10
7 
Thời gian làm việc tính bằng giờ 
T =21*365*A**Kn*Kng 
Trong đó 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 19 
A = 10 năm 
Kn = 0.5 : hệ số tuổi thọ 
Kng = 0.67 : hệ số sử dụng theo ngày 
 T = 29346 (giờ) 
  Theo (6-7)-[1], ta có : 
NHE =60*c*(Ti/Tmax)
3
*ni*ti 
C = 1, Cặp bánh răng ăn khớp 
ni : Vận tốc làm việc của trục thứ i 
ti : Thời gian làm việc trong một chu kỳ 
Ti: Mômen xoắn thứ i trong một chu kỳ 
Tmax : Mômen lớn nhất trong một chu kỳ 
Vậy: 
 NHE = 60*1*143.28*29346(1
2
*0.6+0.5
3
*0.2+0.3
3
*0.2) =15.9 10
7 
NHE1 > NHO1  ta chọn NHE 1 =1 
Tƣơng tự ta có: NHE2 >NHO2  KHL2 = 1 
Nhƣ vậy theo (6- 2)[1], ta xác địng sơ bộ 
{H} = Hlim . KHL/SH 
{H1} = 560/1.1 = 509 (Mpa) 
 {H2} = 470/1.1 = 445 (MPa) 
Vì đây là cặp bánh răng trụ răng thẳng nên ứng suất tiếp xúc cho phép là: 
{H} = min({H1} ; {H2}) = 445 MPa 
4.2.2 Ứng suất uốn khi quá tải 
f =Flim .KHL.KFC/SF 
Theo (6-7)-[1], ta có: 
NFE = 60 . C . 
Fm
i
T
T
 
max
.ni . ti 
Trong đó: ni : Vận tốc làm việc của trục thứ i 
ti : Thời gian làm việc trong một chu kỳ 
Ti: Mômen xoắn thứ i trong một chu kỳ 
Tmax: Mômen lớn nhất trong một chu ky 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 20 
mF = 6 
  NFÉ1 = 60*1*29346*143.28(1
6
*0.6+0.5
6
*0.2+0.3
6
*0.2) =15.9 10
7 
với NFE1 > NFeo; ta chọn KFL1 = 1 
Tƣơng tự ta có : NFE2 > NFEo ta chọn KFL2 = 1 
Theo (6-2a) –[1], Với bộ truyền quay hai chiều chọn KFC = 0.8 
Vậy với các số liệu nhƣ trên ta tính đƣợc : 
{F1} = 201.6 MPa 
{F2} = 189.1 MPa 
Ứng suất uốn khi quá tải 
 maxH = 2,8 . 2ch = 2,8 . 450 = 1260 Mpa 
  1maxF = 0,8 . 1ch = 0,8 . 580 = 464 Mpa 
  2maxF = 0,8 . 2ch = 0,8 . 450 = 360 Mpa 
4.3 Xác định những thông số cơ bản của bộ truyền 
4.3.1 Tính toán bộ tryền bánh răng cấp nhanh 
4.3.1.1 Khoảng cách trục: 
 aw= k*a*(u1+1)
3
 
baH
H
u
KT
.
2
1
Ka = 49.5: Hệ số phụ thuộc vật liệu làm bánh răng trụrăng thẳng (thép – 
thép). 
T1 = 48645 N.mm 
 [H] = 481,81 Mpa 
Tỉ số truyền u = 6.7 
ba = 0,3 (răng thẳng không đối xứng), (bảng 6-6)-[1]. 
KH  :hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng 
bd = 0,5. ba (u+1) = 1.223 
với bd = 1.223  tra bảng ( 6.7 )-[1], sơ đồ 5  KH  = 1,2 
aw = 49.5*(6.7+1)
 3
2 3.0*7.6445
2.1*48645
 = 201 (mm) 
4.3.1.2 Xác định cáa thông số ăn khớp: 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 21 
Mô đun m = (0,010,12)aw = 2.014.02 
chọn m = 3 
Số răng Z1 = 
)1(
.2
um
a w
 = 4.17
6.7*3
201*2
 
 chọn Z1 = 17 
Z2 = u.Z1 = 6.7*17 = 113.9 
 chọn Z2=114 
 Tính lại khoảng cách trục: 
 aw = 
2
)( 21 ZZm  = )(5.196
2
)17114(*3
mm
 Xác định hệ số dịch chỉnh : 
y = 0(5.0 )21  ZZ
m
aw 
 Vậy đây là cặp bánh răng không dịch chỉnh  Ky = 0, xt =0 
+ Góc ăn khớp 
cos tw =
wa
ZZ
.2
21 
m.cos tw  cos tw = 0.93969; tw =20
0 
+ Tính lại tỷ số truyền thực: 
 u1 = 114/17 =6.7 
4.3.1.3 Kiểm ngiệm răng về độ bền tiếp xúc 
Dùng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng thoả mản điều kiện tiếp 
xúc 
theo (6-33)-[1] 
 H = ZMZHZ 
1
2
1
..
)1(..2
ww
H
dUb
uKT 
   H 
 Với : 
ZM = 274 MPa
1/ 3 (bánh răng thẳng vật liệu thép_thép) 
ZM : hệ số tính đến hình dạng bề mặt tiếp xúc 
ZH = 
2sin
cos.2
 = 5,50sin
2
 = 1.763 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 22 
Z : hệ số tính đến sự trùng khớp của răng thẳng  =0 
 =[1,88-3,2
)
14
1
17
1
( 
cos 
] = 1.66 
 Z = 766.0
66.1
11
 Đƣờng kính vòng lăn bánh răng : 
dw1 = 
1
2
u
aw
 = )(51
167.6
5.196*2
mm
Bề rộng răng: 
b w = ba x a w = 58.95 
K H : Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc. 
K H = K H xK H KHV 
KH = 1 (bánh răng thẳng) 
KH =1.2 
V = 
60000
14.3 11xnxd w
 = 2.56 ( m/s) 
n1= 960 
dw1 = 51 ( mm ) 
Theo bảng (6_13_)dùng cấp chính xác 8 
 Tra bảng( 6.16)-[1] go= 56 
 Tra bảng (6.15)-[1] với HB  350  H = 0.006 
 H = H .go.v. u
aw
 = 0,006.56.2.56
7.6
5.196
 = 4 
 KHV : Hệ số kể đến tải trọng xuất hiện trong vùng ăn khớp 
KHV = 1+
HH
wwH
xKxKxT
xdxb
1
1
2
 = 1+ 11.1
09.1*2.1*48645*2
51*95.58*66.4
 
K=1.2*1.09*1.11=1.45 
H =ZMxZHxZ 
1
2
1 )1(2
ww
H
xuxdb
uxKxT 
= 274.1,0.776
251*7.6*3.0*5.196
45.1*)17.6(*48645*2 
 = 386 (MPa) 
 H = 381 Mpa 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 23 
 Nhận xét: Vì chênh lệch H và SH quá lớn nên ta giảm chiều rộng của 
bánh răng xuống : bw =ba. aw.
2)
}{
(
H
H
=0.3*196.5* 2)
445
386
( =44.35 (mm) 
Ta chọn chiều rộng của bánh răng là bw =45(mm) 
4.3.1.4 Kiểm ngiệm răng về độ bền uốn 
Để đảm bảo điều kiện uốn cho răng ứng suất sinh ra tại chân răng không 
vƣợt quá một giới hạn cho phép 
 1F = xmxdb
xYxYxYxKT
ww
FF
1
11.2 
  1F 
2F =
1
21
F
FF
Y
xY
  2F 
Trong đó: 
 Y : hệ số kể đến sự trùng khớp của răng 
 Y =
1
 = (1/1.66) = 0.6 
 YF1, YF2 : hệ số dạng răng của bánh 1 và 2 
 ZV1 = Z1 = 17 ; ZV2 = Z2 = 114 và hệ số dịch chỉnh x 
Tra bảng (6.18)-[1] YF1 = 4.22 và YF2 = 2. 
 Y  =1 bánh răng thẳng 
 Yr =1 bánh răng phay 
 KF = K F xK F xKFV 
 với bd =0.72 Tra bảng( 6.7)-[1], Sơ đồ 5  kF B = 1.41 
 Tra bảng(6.15)-[1], F= 0.016 
 Tra bảng(6.16)-[1], go =56 
u
a
xvxxg
w
FF 0  = 0,016.56.2.56
7.6
5.196
 =12. 
FF
wwF
FV xKxKxT
xdxb
K
1
1
2
1 =1+
27.1*41.1*48645*2
51*45*42.12
=1.164 
 Vậy  KF = 1.164*1.41*1.27 = 2.08 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 24 
xmxdb
xYxYxYxKxT
ww
FF
F
1
11
1
2 
  =
3*51*45
26.4*1*6.0*084.2*48645*2
 =75.25(Mpa) 
1
21
2
F
FF
F Y
xY
  = 6.63
26.4
27.75*6.3
 (Mpa) 
 1F <  1F = 201.6 (Mpa) va ø F 2 < {F }2 = 189.1 (Mpa) 
{F }1 = {F1}*Yr*Ys* KxF = 201.6*1*1*1 = 201.6 (MPa) 
{F }2 = {F2}*Yr*Ys* KxF = 189.1*1*1*1 = 189.1 (MPa) 
KxF = 1 ( do da <400 mm). 
 Yr = 1 bánh răng phay 
 Ys= 1.08 – 0.06*ln3 = 1 
{F1 } = 201.6 (MPa) : ứng suất uốn cho phép 
{F2 } = 189.1 (MPa ) : ứng suất uốn cho phep 
Nhƣ vậy cặp bánh răng cấp chậm đảm bảo độ bền uốn 
4.3.1.5 Kiểm ngiệm răng về quá tải 
Hệ số quá tải Kqt=2.2 
 Với: 
  H1 max = H1 qtK = 441.4* 2.2 = 654.7 (MPa) 
  F1 max = F*Kqt = 156.7 (MPa) 
và H1 max <{H} max = 2.8.ch 1 = 1260 (MPa) 
 F1 max <{ F}max = 0.8.ch = 464 (MPA ) 
Nhƣ vậy cặp bánh răng cấp chậm đảm bảo độ bền quá tải 
4.3.1.6 Các thông số của bộ truyền cấp nhanh 
Khoảng cách trục aw = 196.5 mm 
Mô đun m = 3 
Chiều rộng vành răng bw = 45 mm 
Tỉ số truyền u = 6.7 
Số răng bánh răng Z1 = 17, Z2=114 
Hệ số dịch chỉnh x = 0 
Đƣờng kính vòng chia d1 = m.Z1 = 51 mm ; d2 = m.Z2 = 342 mm 
Đƣờng kính đỉnh răng da 1 = d1+2.m = 57 mm ; da 2 = d2+2.m = 348 mm 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 25 
Đƣờng kính đáy răng df1 = d1_-2.5xm = 43.5 mm ; df2 = d2-2.5xm = 334.5 
mm 
4.3.2 Tính toán bộ truyền bánh răng chậm: 
Dùng vật liệu giống vật liệu chế tạo bánh răng cấp chậm 
4.3.2.1 Ứng suất tiếp xúc cho phép: 
[ h ]’ = 2
1
( [ h ]1+ [ h ]2 ) = 2
1
( 509.091 + 481.818 ) = 495.45(Mpa) 
4.3.2.2 Ứng suất uốn cho phép : 
[ F ]1 = 252 (Mpa ) 
[ F ]2 = 236.572 (Mpa ) 
4.3.2.3 Ứng suất cho phép khi quá tải : 
[ H ]max = 1260 (Mpa ) 
[ F ] max1 = 464 (Mpa ) 
[ F ]max 2 =360 (Mpa ) 
4.3.2.4 Xác định những thông số cơ bản của bộ truyền 
Khoảng cách trục 
aw = ka ( u + 1) x  
3
2
1
baH
H
xUx
xKT
ka = 49.5 ( vật liệu làm bánh răng thép –thép, răng thẳng ) 
T2 = 309935 (Nmm ) 
{H} = 445 MPa 
ba = 0.4 (vị trí bánh răng không đối xứng ) 
bd = 0.5 x ba
 ( u + 1 ) = 0.5 x0.4 (4.64 +1 ) = 1.092 
 kH  = 1.07( tra bảng (6.7)-[1], sơ đồ b với bd = 1.092 ) 
Vậy  aw = 49.5 ( 4.6 4+1 )
4.0*64.4445
07.1*309935
2
 = 269.8 (mm) 
4.3.2.5 Xác định các thông của bộ truyền: 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 26 
 Ta có: mô đun m =(0.01 .0.02 )aw = 2.695.28 
 chọn m = 3 
 số răng Z1 = 
)1(
2
um
xaw
=31.98 
  chọn Z1 = 32 
  z2 = u.z1 = 32*4.64 =148.48 chọn Z2 = 149 
 Tính lại khoảng cách trục 
 aw = 
2
)( 21 ZZm  = )(5.271
2
_)32149{*3
mm
 Góc ăn khớp 
 cos tw = ( Z1 +Z2 )x m xcos / 2xaw = cos 20 
  tw = 20
0
Tính lại tỷ số truyền thực:u2 =(Z1 +Z2) /2 =4.66 
Hệ số dịch chỉnh :y =aw2/m -0.5(Z1+Z2) =0. Vậy đây không phải là cặp 
bánh răng dịch chỉnh 
4.3.2.6 Kiểm ngiệm răng về độ bền tiếp xúc 
 H = ZMxZHxZ  x
1
2
1 )1(2
ww
H
xUxdb
UxxKxT 
ZM = 274 (Mpa )
1/3
 (vật liệu thép –thép, bánh răng thẳng) 
ZH = 
tw
2sin
cos.2
 = 
40sin
0cos.2
 = 1.764 (bảng (6-5)-[1]) 
  = 0 (răng thẳng)  Z  = 3
4 
  {1.88 –3.2(1/Z1 +1/Z2 )*cos = 1.759 
  
1
Z = 0.754 
  dw1 = 2.aw/(u+1) = 95.94 (mm) 
  bw = .ba aw = 108.6 (mm) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 27 
  KH = KH  .KH .KHV 
 Với: KH  =1,095 
 KH =1 
 KHV đƣợc tính nhƣ sau: 
 V = 3,14.n1.dw2/60000 = 0.719 ( m/s) 
 V < 6 ( m/s)  chọn cấp chính xác là 9 
 Tra bảng( 6.16)-[1], g0= 56 
 Tra bảng (6.15), H = 0.006 
u
a
vg
w
HH ... 0  = 0,006.56.2,56. 4.2
64.4
5.271
 
 KHV = 1+ 
HH
wwH
KKT
db
1
1
2
 = 1+ 03.1
13.1*07.1*309935*2
94.95*4.0*5.271*4.2
 
  KH=KH  .KH .KHV=1.07*1.13*1.04 = 1.258 
 Vậy : 
H=274*1.764*0.6734* 294.95*66.4*4.0*5.271
)166.4(*258.1*309935*2 
=358(MPa) 
 H <  H =495,454 (Mpa) 
Do chênh lệch quá lớn giữa H và  H , nên ta phải giảm chiều rộng vành răng 
thành 
bw2 = ba.aw2.(H/{H})
2
 = 0.4*271.5*(358/445)
2 
= 70.28 (mm) 
Ta chọn bw2 = 71 (mm) 
 Kiểm tra lại thì: H = 439 MPA < {H} = 445 ( Mpa). Vậy cặp 
bánh răng cấp chậm đảm bảo độ bền tiếp xúc 
4.3.2.7 Kiểm ngiệm răng về độ bền uốn: 
Theo (6.43)-[1]: 
mdb
YYYKT
ww
FF
F ..
.....2
1
11
1
  
1
21
2
.
F
FF
F Y
Y
  
 với 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 28 
 
1
Y =1/1.175 =0.56=0,602 
 Zv 1=Z1=32 và Zv 2=Z2=149 
 ( Hệ số dịch chỉnh x=0 ) 
  YF 1 =3.8 
  YF 2 =3.6 
  Y  =1 ( bánh răng thẳng ) 
 KF = KF  .KH .KHV 
  Mà KF  =1.16 ( với bd =0,7 tra bảng 96.7)-[1], sơ đồ 3) 
  Và KH =1.37 (bánh răng thẳng ) 
 Theo bảng (6- 15)-[1]  F = 0,016 (tra bảng 96.15)-[1]) 
 g0 = 3 ( tra bảng( 6.16)-[1] 
 
u
a
vg
w
FH .. 0  = 0,016*0.016*0.719(2751.5/4.664)
0.5
 = 6.41 
KFV=1+
FF
wwF
KKT
db
...2
..
1
1
= 1+ (6.41*71*95.94) /(2*309935*1.16*1.37 
 = 1.05 
 KF = 1.16*1.37*1.05 = 1.67 
 vậy: 
 F1= 109.53( MPA) < {F1} = 201.6 (MPa) 
 F2 = 103.76( MPA) < {F2} = 189.1 (MPa) 
(Trong đó thì {F1} và{F2} đƣợc tính nhƣ phần kiểm bền ) 
Nhƣ vậy cặp bánh răng cấp nhanh đảm bảo độ bền uốn 
4.3.2.8 Kiểm nghiệm về quá tải: 
Theo (6-48)-[1], Với hệ số quá tải Kqt = (Tmax / T) = 2.2 thì 
 H1 max = H qtK = 439* 2.2 = 651 (Mpa) < {H max} =1260 (Mpa) 
  F1 max = F2* Kqt = 109.56*2.2 = 241 (Mpa ) <{F1} = 241 (Mpa) 
  F2 max = F2*Kqt = 103.76*2.2 = 228 (Mpa) < {F2} = 228 (Mpa) 
Nhƣ vậy cặp bánh răng cấp nhanh đảm bảo độ bền quá tải 
4.3.2.9 Những thông số bộ truyền cấp nhanh 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 29 
Khoảng cách trục: aw = 271.5 (mm) 
Mô đun: m = 3 
Chiều sâu vành răng: bw = 71 (mm) 
Tỉ số truyền: u = 4.64 
Số răng bánh răng: Z1 = 32, Z2=149 
Hệ số dịch chỉnh: x = 0 
Đƣờng kính vòng chia: d1 = m.Z1 = 96 (mm); d 2 = m.Z2 = 435 (mm) 
Đƣờng kính đỉnh răng: da 1 = d1+ 2.m = 102 (mm); da 2 = d2+2.m = 453 
(mm) 
Đƣờng kính đáy răng: df 1 = d1-2,5.m = 88.5 ( mm); df 2 = d2-2,5.m = 
439.5 (mm ) 
PHẦN NĂM 
TÍNH TRỤC VÀ TANG 
5.1 Chọn vật liệu chế tạo trục : 
Chọn thép 45, tôi cải thiện có HB = 241285 
b =850 (Mpa) và ch =880 (Mpa) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 30 
5.2 Tính sơ bộ trục: 
Đƣờng kính trục xác định bằng mô men xoắn theo công thức 
d  
 
3
.2,0 
T
 với [ ] = 20 (Mpa) 
Đƣờng kính trục I 
d1 = 3
20.2,0
48645
= 23 (mm), Chọn d1 = 25 (mm) 
Đƣờng kính trục II 
d2 = 3
20.2,0
309935
 = 42.6 (mm), Chọn d2=45 (mm) 
Đƣờng kính trục III 
d3 = 3
20.2,0
1366936
 = 70 (mm), Chọn d3=75 (mm) 
5.3 Tính chính xác: 
5.3.1 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và chi tiết quay: 
Từ đƣờng kính trục xác định gần đúng đƣờng kính ổ lăn b0(tra bảng 10.2) 
 d1=25 mm  b01=17 mm 
 d2=45 mm  b02= 25 mm 
 d3=75 mm  b03=37 mm 
Ta có: 
c = (b03/2) + k1 + k2 +1,3(bw2/2) = 37/2 + 10 + 10 + 1,3.71/2 = 84,65 (mm) 
b = 1,3(bw2/2) + k1 + (1,3.bw1/2) = 1,3.71/2 + 10 + 1,3.45/2 = 85,4 (mm) 
a = 1,3(bw2/2) + k1 + k2 + (b03/2) = 1,3.45/2 + 10 + 10 +37/2 = 67.75 (mm) 
l1 = Lk1/2+ k3 + hn + b01/2 = 112/2 + 15 + 20 + 17/2 = 99.5 (mm) 
l2 =Lk2/2 + k3 + hn + b03/2 = 85/2 + 15 + 20 + 37/2 = 96 (mm) 
+ k1=10 mm, là khoảng cách từ mặt cạnh chi tiết quay đến thành 
trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay 
+ k2 =10 mm, là khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của ổ 
+ b03= 75 mm, là chiều rộng ổ lăn trên trục III 
+ b01= 17 mm, là chiều rộng ổ lăn trên trục I 
+ bw1 = 1,3.45/2, là chiều rộng may ơ bánh răng thứ nhất 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 31 
+ bw2 = 1,3.71/2, là chiều rộng may ơ bánh răng thứ hai 
+ lk1 = 112, là khoảng cách từ ổ lăn đến khớp nối vòng đàn hồi 
+ lk1 = 85, là khoảng cách từ ổ lăn đến khớp nối xích con lăn 
+ k3 = 15, là khoảng cách từ mặt cạnh chi tiết quay đến nắp ổ 
+ hn = 20, là chiều cao nắp ổ và đầu bulông 
5.3.2 Xác định đƣờng kính và chiều dài các đoạn trục: 
5.3.2.1 Trục I: gồm bánh nhỏ cấp nhanh (bánh 1) và khớp nối vòng đàn hồi 
Lực vòng Ft 1=2.TI/dw1= 2.48645/51 = 1908 (N) 
Lực hƣớng tâm Fr1=Ft1.tg 1tw =1908.tg20= 694 (N) 
Lực hƣớng tâm do khớp nối vòng đàn hồi tác dụng lên trục 
 FxA =(0,20,3)TI/Do = 0,25.2.48645/126 = 139 (N) 
+ dw1: đƣờng kính vòng chia bánh răng thứ nhất 
+ Do: đƣờng kính vòng tâm chốt của khớp nối vòng đàn hồi 
 -Xác định phản lực 
 MxD = (170,05 + 67,75).FyD – 67.75.Fr1 = O (1) 
 MyD = (99,5 + 170,05 + 67,75)FxA -67,75.Ft1 = O (2) 
 Fx = - FxA – FxB – FxD + Fr1 = O (3) 
 Fy = - Ft1 + FyB +FyD = O (4) 
 Từ (1), (2), (3), (4), ta đƣợc: 
FyB = 198 (N); FyD = 496 (N); FxB = 346 (N); FxD = 1423 (N) 
- Vẽ biểu đồ mômen uốn và xoắn: 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 32 
FxA
T (Nmm)
RBx
RBy
Ft1
My (Nmm)
Mx (Nmm)
RDx
RDy
l1 c + b a
DCBA
Fr1
33604
96408
13830
48645
y
x
- Tính mô men tƣơng để xác định đƣờng kính tại các tiết diện: 
+ Tại A: M = 0  Mtđ = TI = 48645 (N.mm ) 
dA   
3
.1,0 
tdM = 3
70.1,0
48645
 =19,08 (mm) 
 Với: {} = 70 (Mpa), bảng (7-2) 
 Chọn: dA = 24 (mm) 
+ Tại B: Mx = 0 Mtđ =
22
Iy TM  =
22 4864513830  = 50572 (N.mm) 
dB   
3
.1,0 
tdM = 3
70.1,0
50572
 =19.33 (mm), Chọn: dB= dD = 25 (mm), (cùng 
ổ lăn) 
+ Tại C: Mtđ =
222
xIy MTM  
 = 222 964084864533604  = 113093 (N.mm) 
dC   
3
.1,0 
tdM = 3
70.1,0
113093
 =25,28 (mm), Chọn: dC = 27 (mm) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 33 
5.3.2.2 Trục II: gồm bánh nhỏ và bánh lớn của trục trung gian 
Lực vòng Ft 11= Ft1 = 1908 (N) 
 Ft2 = 2TII/dw2 = 2.309935/96 = 6461 (N) 
Lực hƣớng tâm Fr11 = Fr1= 694 (N) 
 Fr2 = Ft2.tg 2tw =6461.tg20= 6461.0,364 = 2351 (N) 
Xác định phản lực : 
 MxD = -237.8.FyB – 153.15.Fr2 + 67,65.Fr11= O (1) 
 MyD = 237,8.FxD – 153,15.Ft2 – 67,75.Ft11 = O (2) 
 Fx = - Ft2 + FxB + FxD - Ft11 = O (3) 
 Fy = Fr11 + FyB +FyD – Fr11 = O (4) 
Từ (1), (2), (3), (4), ta đƣợc: 
FyB = 317 (N); FyD = 1330 (N); FxB = 4705 (N); FxD = 3664 (N) 
 -Vẽ biểu đồ mômen uôn và xoắn: 
T (Nmm)
RBx
RBy
Fr11
My (Nmm)
Mx (Nmm)
RDx
RDy
a
DCB
Ft11
90107
248236
309935
Fr2
Ft2
bc
E
y
x
398278
27680
-Tính mô men tƣơng để xác định đƣờng kính tại các tiết diện: 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 34 
+ Tại E: Mtđ =
222
xIy MTM  
 = 222 30992527860398278  = 505421 (N.mm ) 
dE  
3
.1,0 
tdM = 3
65.1,0
505421
 =43.8 (mm) 
Với: {} = 65 (Mpa), bảng (7-2) 
 Chọn: dE = 50 (mm) 
+ Tại C: Mtđ =
222
xIy MTM  
 = 222 309935901680248236  = 407185 (N.mm ) 
dC   
3
.1,0 
tdM = 3
65.1,0
407185
 =40,8 (mm) 
 Chọn: dC= 50 (mm) 
+ Tại B, D: Chọn: dD =dB = 45 (mm) 
5.3.2.3 Trục III: gồm bánh lớn cấp nhanh (bánh 4) và khớp nối xích con lăn 
Lực vòng Ft 3= Ft2 = 6461 (N) 
Lực hƣớng tâm Fr3=Ft2 =2351 (N) 
Lực hƣớng tâm do khớp nối vòng đàn hồi tác dụng lên trục 
 FxA =(0,20,3)TIII/Do = 0,25.2.1366936/185= 3694(N) 
+ Do: đƣờng kính vòng chia của đĩa xích 
- Xác định phản lực 
 MxD = 237,8.FBy – 153,15.Fr3 = O (1) 
 MyD = 333,8FxA -237,8.Ft1 – 153,15. Ft3 = O (2) 
 Fx = - FxA + FxB – FxD + Ft3 = O (3) 
 Fy =Fr3 - FyB +FyD = O (4) 
Từ (1), (2), (3), (4), ta đƣợc: 
FyB = 1514 (N); FyD = 837 (N); FxB = 1024 (N); FxD = 3791 (N) 
 -Vẽ biểu đồ mômen uốn và xoắn: 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 35 
FxA
T (Nmm)
RBx
RBy
My (Nmm)
Mx (Nmm)
RDx
RDy
l2
DCBA
Fr1
128160
580591
a + bc
y
x
534624
1366936
Ft1
-Tính mô men tƣơng để xác định đƣờng kính tại các tiết diện: 
 + Tại A: M = 0  Mtđ = TIII = 1366986 (N.mm ) 
 dA   
3
.1,0 
tdM = 3
65.1,0
1366986
 =50.8 (mm) 
 Với: {} = 65 (Mpa), bảng (7-2) 
 Chọn: dA = dD = 60 (mm), (cùng ổ lăn) 
 + Tại B: Mtđ =
22
Iy TM  = 
22 14864535462366936  
 = 1412187 (N.mm ) 
 dB   
3
.1,0 
tdM = 3
65.1,0
1412187
 =60,7 (mm) 
 Chọn: dB = 65 (mm) 
 + Tại C: Mtđ =
222
xIy MTM  = 
222 1281605805911366936  
 = 1409732 (N.mm ) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 36 
 dC   
3
.1,0 
tdM = 3
65.1,0
1409732
 =61,85 (mm) 
 Chọn: dC = 70 (mm) 
5.4 Tính trục tang 
 Chọn vật liệu chế tạo trục là gang xám 
5.4.1 Tính sơ bộ trục 
 Đƣờng kính trục xác định bằng mô men xoắn theo công thức 
 D  
 
3
.2,0 
T
 với   = 20 (Mpa) 
 Đƣờng kính trục tang 
 Dt = 3
20.2,0
1366936
 = 70 (mm) 
 Chọn dt = 75 (mm) 
5.4.2 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và chi tiết quay: 
 -Từ đƣờng kính trục xác định gần đúng đƣờng kính ổ lăn b0 ( tra 
bảng 10.2) 
 d1=75 mm  b01= 37 mm 
-Ta có: 
a = (b03/2) + k1 + k2 +1,3(bw2/2) = 37/2 + 10 + 10 + 1,3.71/2 = 84,65 (mm) 
b = lt – 1,3.bw2 = 650 – 1,3.70 = 559 (mm) = 85,4 (mm) 
l2 = Lk2/2 + k3 + hn + b03/2 = 85/2 + 15 + 20 + 37/2 = 96 (mm) 
k1=10 mm, là khoảng cách từ mặt cạnh chi tiết quay đến thành trong của 
hộp hoặc khỏng cách giữa các chi tiết quay. 
k2 =10 mm, là khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của ổ 
b03= 75 mm, là chiều rộng ổ lăn trên trục tang 
bw2 = 1,3.71/2, là chiều rộng may ơ bánh răng thứ hai 
lk2 = 85, là khoảng cách từ ổ lăn đến khớp nối xích con lăn 
k3 = 15, là khoảng cách từ mặt cạnh chi tiết quay đến nắp ổ 
hn = 20, là chiều cao nắp ổ và đầu bulông 
5.4.3 Xác định đƣờng kính và chiều dài đoạn trục tang: 
 SMax = 6313 (N) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 37 
 -Xác định phản lực 
 MxE = 823.FtA – 727.FxB = O (1) 
 MyE = -727.FyB + SMax.84 + SMax.643 = O (2) 
 Fx = – FxB – FxE + FtA = O (3) 
 Fy = - 2SMax + FyB +FyE= O (4) 
Từ (1), (2), (3), (4), ta đƣợc: 
FyE = 6313 (N); FyB = 6313 (N); FxB = 3263 (N); FxE = 431 (N) 
 -Vẽ biểu đồ mômen uốn và xoắn: 
FxE
T (Nmm)
SMax
My (Nmm)
Mx (Nmm)
RDx
ABA
530292
354624
36204
1366936
y
x
FxB
SMax FyBFyE
C D
ba l2a
530292
39082
683468
 -Tính mô men tƣơng để xác định đƣờng kính tại các tiết diện: 
 + Tại A: 
 Chọn: dA = 24 (mm) 
 + Tại B: Mtđ =
22
Iy TM  = 
22 1366926354624  
 = 1412187 (N.mm ) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 38 
 dB   
3
.1,0 
tdM = 3
65.1,0
1412187
 =60,7 (mm) 
 Chọn: dB= dE = 65 (mm), (cùng ổ lăn) 
 + Tại C: Mtđ =
222
xIy MTM  = 
222 1366936390828354624  
 = 1517389 (N.mm ) 
 dC   
3
.1,0 
tdM = 3
65.1,0
1517389
 = 62,2 (mm) 
 Chọn : dC = dD = 70 (mm) 
5.5 Thông số về các trục 
+ Đối với trục 1 
d10 = 24mm) ; Mtđ10= 48645 (Nmm) ; T10 = 486450 (Nmm) 
d11 = 25 (mm) ; Mtđ11= 50572 (Nmm) ; T10 = 486450 (Nmm) 
d12 = 30 (mm) ; Mtđ12= 113093 (Nmm) ; T10= 486450 (Nmm) 
d13 = d10 = 24 (mm) ; Mtđ13= 0 (Nmm) ; T10= 0 (Nmm) 
+ Đối với trục 2 
d20 = 45 (mm) ; Mtđ20= 0 (Nmm) ; T20= 0 (Nmm) 
d21 = 50 (mm) ; Mtđ21= 505421(Nmm) ; T21= 309935 (Nmm) 
d22 = 50 (mm) ; Mtđ22= 407185(Nmm) ; T22= 309935 (Nmm) 
d23 = 45 (mm) ; Mtđ23= 0 (Nmm) ; T23= 0 (Nmm) 
+ Đối với trục 3 
d30 = 60 (mm) ; Mtđ30= 1366986 (Nmm);T30= 1366936 (Nmm) 
d31 = 65 (mm) ; Mtđ31= 1412187(Nmm) ;T31= 1366936 (Nmm) 
d32 = 70 (mm) ; Mtđ32= 1490732(Nmm) ;T32= 1366936 (Nmm) 
d33 = 60 (mm) ; Mtđ33= 0 (Nmm) ; T33= 0 (Nmm) 
5.6 Kiểm nghiệm trục về độ bền mõi 
 Kết cấu vừa đảm bảo độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các tiết diện thỗ mãn 
điều kiện 
Sj= 
22
.
jj
jj
SS
SS
 [S] ; (1) 
Trong đó : [S] = 2,5 ÷ 3 hệ số an toàn cho phép : 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 39 
S j , S j : hệ số an toàn theo ứng suất pháp, ứng suất tiếp tại cacù điểm nguy 
hiểm 
S j =
mjajdjk 
 
1 (2) 
S j =
mjajdjk 
 
1 (3) 
Trong đó : 
a) 1 , 1 : là giớn hạn uốn và xoắn với chu kỳ đối xứng. Vì chọn vật liệu 
trục là thép các bon nên 
1 = 0,436. b = 370,6 (Mpa) 
1 = 0,58. 1 = 2241, 95 (Mpa) 
b = 850 (Mpa) 
b) aj = 
2
minmax   : biên độ ứng suất tại các tiết diện 
c) mj = 
2
minmax   ; biên độ ứng suất pháp trung bình tại các tiết diện 
d) aj , mj : biên độ tiếp và biên độ ứng suất trung bình tại các tiết diện 
+ Do trục quay 2 chiều, ứng suất uốn và ứng suất tiếp thay đổitheo chu kì đối 
xứng thì 
+ mj = 0, mj = 0 
 b: Chiều rộng then 
 t1 : Chiều sâu rãnh then trên trục 
 dj : Đƣờng kính trục tại các tiết diện 
e) Là hệ số kể đến ảnh hƣởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi 
Tra bảng (10.7)-[1], với b = 85 (Mpa), ta đƣợc : 
 = 1, và  = 0,05 
f) k ,d k d : Là hệ số xác định theo công thức (10,25) và (10.26). 
k dj =[
j
k
+kx-1]/ky (4) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 40 
k dj =[
j
k
+kx-1]/ky (5) 
kx =1 (Mài Ra=0,320,16)(Bảng (10.8)-[1]) Hệ số tập trung ứng suất 
do trạng thái bề mặt 
  , : Là hệ số kích thƣớc 
K , K : là hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn 
Tra bảng (10.11)-[1], Ƣùng với các đƣơng kính và b = 850 (Mpa) 
-Đƣờng kính trục < 30.50  
1
1
k
=2,1; 
1
1
k
=1.67 
-Đƣờng kính trục nhỏ hơn ( 30.50 ) 
2
2
k
=2,78; 
2
2
k
=2,07 
Với kiểu lắp k6, thì Ky = 1,5 : là hệ số tăng bền bề mặt trục ( Tôi bằng dòng 
điện có tần cao (bảng (10.9)-[1]) 
Thay các số liệu (4) và(5) ta thu đƣợc 
k 1d = 
5,1
11,2
=1,41 k
5,1
78,2
1 d =1,13 
k 2d = 
5,1
11,2
=1,41 k
5,1
78,2
2 d =1,13 
k 3d = 
5,1
11,2
=1,41 k
5,1
78,2
3 d =1,13 
k 4d = 
5,1
67,1
=1,85 k
5,1
07,2
4 d =1,38 
k 5d = 
5,1
67,1
=1,85 k
5,1
07,2
5 d =1,38 
k 6d = 
5,1
67,1
=1,85 k
5,1
07,2
6 d =1,38 
k 7d = 
5,1
67,1
=1,85 k
5,1
07,2
7 d =1,38 
Với các thôbg số sau: 
+d1 = 20 ; Rãnh then b1= 6 ; t1= 3,5 
+d2 = 25 ; 
+d3 = 30 ; 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 41 
+d4 = 50 ; Rãnh then b2= 6 ; t2= 4,5 
+d5 = 60 ; Rãnh then b3= 6 ; t3= 7,5 
+d6 = 65 ; 
+d7 = 70 ; Rãnh then b3= 6; t3= 6 
 Moment 
M1=48645 ; T1= 48465 
M2=50572 ; T1= 48465 
M3=113093 ; T1= 48465 
M4=505421 ; T2= 309935 
M5=136698 ; T3= 1366930 
M6=1412187 ; T3= 1366930 
M7=1490732 ; T3= 1366930 
Ta tính đƣợc 
d1 = 20  w1 = 768,1 ; w01 = 1553,47 
 631 a ; 31,311 a 
d2 = 25 w2 =1533,98 ; w02=3067,96 
 97,322 a ; 86,152 a 
d3 = 30  w3= 2650,72 ; w03= 5301,44 
 66,423 a ; 18,93 a 
d4 = 50  w4=12214,52 ; w04=24486,36 
 38,414 a ; 66,124 a 
d5 = 50  w5=21093,75 ; w05=42299,5 
 655 a ; 32,325 a 
d6 = 65 w6=26961,25 ; w06 = 53922,5 
 38,536 a ; 35,256 a 
d7 = 70 w7 =33560,8 ; w07 = 67234,75 
 42,447 a ; 33,207 a 
Thay djajaj k ,, vào (2) và(3) ta đƣợc: 
S 17,41 S 15,51 
S 97'72  S 82,102  
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 42 
S 16,63  S 69,183  
S 84,44  S 33,104  
S 08,35  S 05,45  
S 75,36  S 16,56  
S 5,47  S 43,67  
Và thay vào (1) ta đƣợc các hệ số an toàn : 
S1= 3,24 3.....5,2][  s 
S2= 6,42 3.....5,2][  s 
S3= 5,88 3.....5,2][  s 
S4= 4,38 3.....5,2][  s 
S5= 2,54 3.....5,2][  s 
S6= 3,03 3.....5,2][  s 
S7= 3,68 3.....5,2][  s 
Vậy các tiết diện trục đủ bền. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 43 
PHẦN SÁU 
 ĐỊNH KẾT CẤU CỦA TRỤC 
6.1 Định kết cấu của trục: 
6.1.1 Chọn then: chọn then bằng. 
Trên trục I: ( 2 then ), Với d= 24 (mm), và d = 27 (mm) 
Chiều rộng then b= 6( mm) 
Chiều cao then h= 6 (mm) 
Chiều sâu ranh trên trục: t 1 =3.5( mm) 
Chiều sâu rãnh trên lỗ :t2 =2.8 (mm) 
Bán kính góc lƣợn: r  0.25 
Chiều dài then: l = (0.8...0.6)lmbr =0.9*26 =25.4 
Với lmbr = 1.3 dc = 1.3*20 =26 (mm) 
dc : dƣờng kính trục 
 Vậy ta chọn l=26 (mm), (theo bảng (9.1 a)-{1}) 
Trên trục II: (2 then), Với d= 50 (mm) 
Chiều rộng then b=16( mm) 
Chiều cao then h= 10 (mm) 
Chiều sâu ranh trên trục: t 1 = 6 ( mm) 
Chiều sâu rãnh trên lỗ :t2 =4.3 (mm) 
Bán kính góc lƣợn: r  0.4 
Chiều dài then: l = (0.8...0.6)lmbr =0.9*65 =58.5 
Với lmbr = 1.3 dc = 1.3*50 =65 (mm) 
dc : Đƣờng kính trục. 
 vậy ta chọn l=63 (mm). (theo bảng (9.1 a)-{1}) 
Trên trục III: (2 then) Với đƣờng kính d = 70 (mm) 
Chiều rộng then b = 20( mm) 
Chiều cao then h = 12 (mm) 
Chiều sâu ranh trên trục: t 1 = 7.5 ( mm) 
Chiều sâu rãnh trên lỗ :t2 = 4.9 (mm) 
Bán kính góc lƣợn: r  0.6 
Chiều dài then: l = (0.8...0.6)lmbr = 0.9*91 = 81.9 (mm) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 44 
Với lmbr = 1.3 dc = 1.3*50 = 91 (mm) 
dc : Đƣờng kính trục. 
 vậy ta chọn l=90 (mm). (theo bảng (9.1 a)-{1}) 
6.1.2 Kiểm nghiệm then: 
6.1.2.1 Theo điều kiện dập: 
 }{
**
*2
1
d
i
X
d
ltd
M
  
Trong đó: 
MX : Mô men xoắn trên trục (NM). 
d : Đƣờng kính trục 
t1 : Chiều cao then lắp trong rãnh trục (mm) 
l : Chiều dài then 
{d } : Ứng suất dập cho phé của then. Tra bảng ( 53)-[1] theo tài liệu 
hƣớng dẫn với vật liệu thép, tải trọng tĩnh dạng ghép cố địng, ta có: {d } = 
150 (N/mm
2
). 
Then lắp khớp động cơ với hộp giảm tốc: 
 MX = 48645 (Nmm) 
 d = 20(mm) 
 l = 26(mm) 
 t1 = 3.5 (mm) 
  d = }{)(4.53
5.3*26*20
2*48645
dNmm  
Then lắp bánh răng trên trục I: 
 MX = 48645 (Nmm) 
 d = 30 (mm) 
 l = 26 (mm) 
 t1 = 3.5 (mm) 
 d = 4.35
5.3*26*30
48645*2
 < { d} 
Then lắp bánh răng nho û trên trục II: 
  MX =309935 (Nmm) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 45 
 d = 50 (mm) 
 l = 63 (mm) 
 t1 = 6 (mm) 
 d =  )(8.32
6*63*50
309935*2
Nmm { d} 
Then lắp bánh răng trên trục III 
 MX = 1366936 (Nmm) 
 d = 70 (mm) 
 l = 90 (mm) 
 t1 = 7.5 (mm) 
 d = 
5.7*90*70
1366936*2
 57.6  { d } 
Vậy các then đều đảm bảo đủ bền. 
6.1.2.2 Theo độ bền cắt: 
{} = }{
**
*2
d
X
lbd
M
 
MX : Mô men xoắn trên trục (NM). 
d : Đƣờng kính trục 
 b : Chiều cao then lắp trong rãnh trục (mm) 
l : Chiều dài then 
{d } = 120 (N/mm
2
 ) là ứng suất cho phép của then, tra bảng (54)-[1], 
theo tài liệu thép C45, tải trong tĩnh 
Then lắp khớp nối động cơ và hộp giảm tốc: 
 x = 8645 (Nmm) 
 d = 24 (mm) 
 l =26(mm) 
 b = 6 (mm) 
   c = 31.2  { c } 
Then lắp bánh răng trên trục I 
 MX = 8645 (Nmm) 
 d = 30 (mm) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 46 
 l = 26 (mm) 
 b = 6 (mm) 
   c = 20.8  { c } 
Then lắp bánh răng nhỏ trên trục II 
 MX = 309935 (Nmm) 
 d = 50 (mm) 
 l = 63 (mm) 
 b = 16 (mm) 
   c = 12.3  { c } 
Then lắp bánh răng trên trục III 
  MX = 1366936 (Nmm) 
 d = 70 (mm) 
 l = 90 (mm) 
 b = 20 (mm) 
  c = 12.3  { c } 
Vậy các then đủ bền 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 47 
PHẦN BẢY 
THIẾT KẾ Ổ LĂN 
7.1 Thiết kế ổ lăn trên trục I: 
Phản lực tác dụng lên hai ổ 
FL12 = 
22
BYBX FF 
22 340198 399(N) 
FL13 =
)(15074961423 22
2
2 NFF DYDX  
Vì chịu tải nhỏ và không chịu lực hƣớng tâm, ta dùng ổ bi đỡ chặn (một 
dãy). Thời gian làm việc Lh = 12000 (giờ). 
Vì đƣờng kính ngõng trục d11 = 25 (mm) nên ta chọn ổ bi đỡ cỡ nhẹ: Với 
ký hiệu: 109. 
Đƣờng kính trong d = 25 (mm) 
Đƣờng kính ngoài D = 47 (mm) 
Khả năng chịu tải động và tĩnh : C = 20.4 (KN) ; C o= 41(KN) 
 Kiểm tra khả năng chịu tải của ổ: 
Tải trọng qui ƣớc : từ công thức (19.3) {2} 
Q = (X*v*FL13 +Y*Fa 13 )*Kt*Kd 
Trong đó: FL13 = 1511 (N) ; F a 13 =0 
Với Fà/ (FL 13*V)  e  X =1, Y = 0 ( bảng 11.4)-[1]. 
V = 1 : Vì vòng trong quay 
Kt =1: Hệ số nhiệt độ ( khi t
0
 = 105
0
Kd = 1.2 hệ số kể đến đặc tính của tải trong ( bảng 11.3)-[1]. 
 Q = 1.808 (KN) 
 Kiểm tra khả năng tải động của ổ: 
Khả năng chịu tải động : Cd = Q*
m L theo (11.1) 
Q = 1.808 (KN) : tải trọng qui ƣớc 
m = 3 : bậc của đƣờng cong mỏi đối với ổ bi đỡ 
L: tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay 
V = ( LHE 60 n1 ) *10
-6 
 ( n: số vòng quay) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 48 
LHE = KHE *L h = 0.25 * 12000 = 3000 (giờ) 
(Lh = 12000 giờ, tuổi thọ của ổ, KHE: hệ số chế độ tải trọng động ) 
 L = 172.8 (triệu vòng) 
Vậy : C d =1.808*
3 8.172 = 10.07 (KN) < C = 20.04 (KN) 
Vậy thỏa mãn điều ta chọn 
7.2 Thiết kế ổ lăn trên trục II: 
Phản lực tổng trên hai ổ: 
FL20 = )(47173274705
2222 NFF YBXB  
FL23 = )(397036641330
2222 NFF YDXD  
Tƣơng tự ta chọn ổ lăn theo đƣờng kính trục II: d20 =d23 = 45(mm). (vì lực 
cũng không lớn lắm nên ta chọn ổ l ăn theo cỡ trung, loại 66409). Vì chịu tải 
nhỏ và không chịu lực hƣớng tâm, ta dùng ổ bi đỡ chặn( một dãy). Thời gian 
làm việc Lh =12000 (giờ). 
Đƣờng kính trong d = 45 (mm) 
Đƣờng kính ngoài D = 120 (mm) 
Khả năng chịu tải động và tĩnh : C = 64 (KN) ; C o= 48.2(KN) 
 Kiểm tra khả năng chịu tải của ổ: 
 Tải trọng qui ƣớc : từ công thức (11.3)-[1]. 
Q = ( X*V*FL20 +Y*Fa 23) Kt*Kd 
 Trong đó: FL20 = 4717 (N) 
F a 23 =0 
Với Fà/ (FL 20*V)    X =1, Y = 0 ( bảng 11.4)-[1]. 
V = 1 Vì vòng trong quay 
Kt =1 Hệ số nhiệt độ ( khi t
0
 =105
0
 c) 
 Kd = 1.2 Hệ số kể đến đặc tính của tải trong ( bảng (11.3)-[1]) 
 Q = (1.1*1 *4717 ) 11.2 = 5.66 (KN) (KN) 
 Kiểm tra khả năng tải động của ổ: 
Khả năng chịu tải động : Cd = Q*
m L theo (11.1) 
Q = 5.66 (KN) : tải trọng qui ƣớc 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 49 
m = 3 : bậc của đƣờng cong mỏi đối với ổ bi đỡ 
L: tuổi thọ tính bằng triệu vòngm quay 
L= ( LHE 60 n2 ) *10
-6 
 ( n 2: số vòng quay trục 2) 
n2 = 143.28 (vòng/ phút) 
LHE = KHE *L h = 0.25 * 12000 = 3000 (giờ) 
(Lh = 12000 giờ, tuổi thọ của ổ, KHE : hệ số chế độ tải trọng động ) 
 L =25.8 (triệu vòng) 
Vậy : C d = 5.66* )(64)(72.168.25
3 KNCKN  
Vậy thỏa mãn điều ta chọn 
7.3 Thiết kế ổ lăn trên trục III: 
Phản lực tác dụng lên ổ: 
 FL13 = 
22 10241514  = 1827.8 (N) 
 FL33 = 
22 3791837  = 3882 (N) 
Tƣơng tự cho tải trọng nhỏ ta chọn ổ lăn với kí hiệu 213 
Đƣờng kính trong d= 65 (mm) 
Đƣờng kính ngoài D = 140 (mm) 
 Khả năng chịu tải động và tĩnh : C =89 (KN) ; C o=76.4(KN) 
 Kiểm tra khả năng chịu tải của ổ: 
Tải trọng qui ƣớc : từ công thức (11.3)-[1]. 
Q = ( X*V*FL33 +Y*Fa 33) Kt*Kd 
FL33 = 3882 (N) 
F a 13 = 0 
với Fa33 ø/ (FL33*V)    X =1, Y = 0 ( bảng 11.4)-[1]. 
V = 1 : Vì vòng trong quay 
Kt =1 Hệ số nhiệt độ ( khi t
0
 =105
0
 c) 
Kd =1.2 hệ số kể đến đặc tính của tải trọng ( bảng (11.3)-[1]. 
 Q = (1.1*1 *3882 ) 11.2 = 4.658 (KN) 
 Kiểm tra khả năng tải động của ổ: 
Khả năng chịu tải động : Cd =Q*
m L theo (11.1) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 50 
Q = 4.856 (KN) : Tải trọng qui ƣớc 
m = 3 : Bậc của đƣờng cong mỏi đối với ổ bi đỡ 
L: Tuổi thọ tính bằng triệu vòngm quay 
L= ( LHE 60 n3 ) *10
-6 
 ( n 3: Số vòng quay trục 2) 
n2 = 30.88 (vòng/ phút) 
LHE = KHE *L h = 0.25 * 12000 = 3000 (giờ) 
(Lh =12000 giờ, tuổi thọ của ổ, KHE : hệ số chế độ tải trọng động ) 
 L = 25.8 (triệu vòng) 
Vậy : C d = 5.66* 8925.866.5
3  C 
Vậy thỏa mãn điều ta chọn 
7.4 Thiết kế ổ lăn cho trục tang: 
Chọn kiểu cùng với trục III, với kí hiệu 313. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 51 
PHẦN TÁM 
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN VỎ HỘP 
Vỏ hộp giảm tốc có nhiệm vụ đảm bảo vị trí tƣơng đối giữa các chi tiết và 
các bộ phận của máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đế, 
đựng dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết tránh bụi 
Vật liệu là gang xám GX15-32 
Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp hộp và thân hộp đi qua các trục để lắp các 
chi tiết thuận tiện và dễ dàng hơn 
Bề mặt lắp nắp và thân đƣợc cạo sạch hoặc mài, để lắp sít, khi lắp có một 
lớp sơn lỏng hoặc sơn đặt biệt. 
Mặt đáy lỗ dốc về phía lỗ tháo dầu với độ dốc từ 10...30, và ngay tại chỗ 
tháo dầu lõm xuống 
Kết cấu hộp giảm tốc đúc, với các kích thƣớt cơ bản nhƣ sau: 
 Các kích thƣớt cơ bản của hộp giảm tốc:Chiều dày 
 Thân hộp: 1 =
4*2.1 T > 6 
Với T = 1366.93(Nm) mômen xoắn trên trục bánh răng cấp chậm. 
  1 =7.3(mm)  Chọn 1 =15 (mm) 
 Nắp hộp: 2 =0.85*1 =12.75  Chọn 2 = 13( mm) 
Nhƣng để dễ chế tạo thì ta chọn 2 =15 (mm) 
 Gân: 
+ Chiều dày gân nắp: m1 =( 0.85...1) 2 = 85*15 =12.75 (mm) 
  Chọn m1 = 13 (mm) 
 Chiều dày gân thân: m2 = 0.85 1 = 12.75 (mm) 
  Chọn m2 = 13 (mm) 
 Bulông: 
+ Bulông nền: d1 1.6* 123 T (bảng 10.13){2} 
  Chọn d1 = 22 (mm) 
+ Bulông cạnh ổ: d2 = 0.7 d1 = 14.4 (mm) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 52 
  Chọn d2 = 14 (mm) 
+ Bu lông ghép mặt bích nắp và thân: d3 =0.8 *d2 =12.32 (mm) 
  chọn d3 = 14 (mm) 
 + Bulông ghép nắp ổ: d4 =0.7* d2 = 9.8 (mm) 
  Chọn d4 = 12 (mm) 
 + Bulông ghép nắp cửa thăm: d5 =0.6*d2 = 8.4 (mm) 
  chọn d5 = 10 (mm). 
 Chiều dày bích thân: st =1.5 *d3 = 21 (mm) 
  chọn st = 21 (mm) 
 Chiều dày bích nắp: sn =1.5 d 3 = 21 (mm) 
  Chọn sn = 21 (mm) 
 Chiều dày mặt đế: sd =1.5 *d1 = 33 (mm) 
  Chọn sd = 33 (mm) 
 + Số lƣợng bu lông nền : n = 6 (bu lông ) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 53 
PHẦN CHÍN 
CHỌN CÁC CHI TIẾT PHỤ 
9.1 Vòng phớt dầu: 
Công dụng ngăn không cho dầu mở chảy ra ngoài, và ngăn không cho bụi 
từ ngoài vào trong hộp giảm tốc. Chọn loại vòng phớt hình thang 
Vị trí lắp đặt các đầu ló ra khỏi hộp giảm tốc 
Kích thƣớt vòng 2 phớt nhƣ sau: 
d d1 d2 D a b so 
20 21 19 33 6 4.3 9 
45 16 14 64 9 6.5 12 
60 61.5 59 79 9 6.5 12 
9.2 Chốt định vị: 
Có tác dụng định vị chính xác vị trí của nắp và bulông, hộp giảm tốc. Nhờ 
chốt định vị mà khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ, do đó 
loại trừ đƣợc nguyên nhân làm hỏng ổ. 
Theo bảng (17.4b)-[1], ta có các thông số sau: 
dc =6( mm) 
l =40 (mm) 
c =1 (mm) 
9.3 Nắp cửa thăm: 
Có tác để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy, trong hộp giảm tốc, và đổ dầu 
vào hộp giảm tốc, đƣợc bố trí trên đỉnh hộp, cửa thăm đƣợc đậy bằng nắp. Ta 
chọn kích thƣớt của cửa thăm nhƣ sau:(theo bảng 17. 5)-[1] 
A B A1 B1 C K1 R Vít sólƣợng 
100 75 150 100 125 87 12 M8*22 4 
9.4 Nút thông hơi : 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 54 
Công dụng để giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên ngoài 
hộp giảm tốc. 
Vị trí của nút thông hơi đƣợc lắp trên nắp cửa thăm: 
Các thông số cho trong bảng sau: 
A B C D E G H I K L M O P 
M27*3 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 
9.5 Nút tháo dầu : 
Công dụng để tháo dầu củ và thay dầu mới 
Vị trí lắp đặt : mặt đáy hợp 
Kích thƣớc nhƣ sau: (17.7)-[1]. 
D B M A F L C Q D1 D S D0 
M20 15 9 4 3 28 2,5 17,8 21 30 22 25,4 
9.6 Que thăm dầu: 
Công dụng để kiễm tra dầu trong hộp giảm tốc 
Vị trí lắp đặt nghiêng 1 góc nhỏ hơn 450 so với mặt bên 
Kích thƣớc theo tiêu chuẩn 
Để tránh sóng dầu gây khó khăn cho việc kiểm tra que thăm dầu thƣờng có 
vỏ bọc bên ngoài 
9.7 Vòng chắn dầu: 
Công dụng không cho dầu và mỡ tiếp xúc trực tiếp vớinhau 
Kích thƣớc : bề rộng của vùng chắn 09 mm khe hở giữa vỏ hoặc ống lót 
với mặt ngoài của vùng ren lấy khoảng 0.02 (mm) 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 55 
PHẦN MƢỜI 
DUNG SAI LẮP GHÉP 
Căn cứ vào yêu cầu làm việc cuả từng chi tiết trong hợp giảm tốc, ta 
chọn các kiểu lắp ghép sau: 
10.1 Dung sai ổ lăn: 
Lắp theo hệ thống lổ, để vòng ổ không trƣợt trên bề mặt làm việc, do đó ta 
chọn mối lắp k6, lắp trung gian có độ dôi. Để ổ có thể di trƣợt dọc trục khi 
nhiệt độ tăng ta chọn kiể lắp trung gian H7/k6 
10.2 Lắp ghép bánh răng lên trục: 
Lắp theo hệ thống lổ, chọn kiể lắp H7/k6 
10.3 Lắp ghép vòng hắn dầu lên trục : 
Để dể dàng tháo và lắp theo hệ thống lổ, ta chọn kiểu lắp H7/t6 
10.4 Lắp chốt định vị : 
Chọn kiểu lắp H7/n8 
10.5 Lắp ghép nắp ổ và thân hợp : 
Chọn hệ thống lắp theo hệ thống lổ, chọn kiểu lắp lỏng H7/e8, để dễ dàng 
tháo lắp và điều chỉnh. 
10.6 Lắp theo then : 
Theo chiều rộng kiểu lắp trên trục là P9/h9 và kiểu lắp trên mayơ J9/h9 
Theo chiều cao, sai lệch giới hạn kích thƣớc then là h11 
Theo chiều dài, sai lệch giới hạn kích thƣớc then là h14 
*Bôi trơn hợp giảm tốc và ổ lăn 
 -Bôi trơn hộp giảm tốc : Bằng cách ngâm dầu cho bánh răng ở nhiệt độ 
50
0c ứng với vận tốc của bộ truyền v >3 m/s. Dầu có độ nhớt là 57centipois. 
Tra bảng ta chọn đƣợc dầu bôi trơn là dầu tuabin 
 -Bôi trơn ổ: Do số vòng quay của ổ lăn nhỏ hơn 1500 (v/p) với ổ bi đỡ 1 dãy ta 
chọn chất bôi trơn là mỡ 2 mỡ lắp đầy 2/3 thể tích phần rỗng của bộ phận ổ. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 56 
BẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP 
 STT TRUC CHI TIẾT KÍCH THƢỚC (mm) KIỂU LẮP. 
TRỤC I 
KHỚP NỐI- TRỤC  24 H7/k6 
TRỤC – Ổ LĂN  30 k6 
TRỤC – BÁNH RĂNG  32 H7/k6 
Ổ LĂN – THÂN MÁY  24 H7 
TRỤC II 
TRỤC -Ổ LĂN  35 k6 
Ổ LĂN –THÂN  45 H7 
TRỤC BÁNH RĂNG 
NHỎ 
 50 H7/k6 
TRỤC BÁNH RĂNG LỚN  40 H7/k6 
TRỤC III 
TRỤC – Ổ LĂN  55 k6 
Ổ LĂN – THÂN MÁY  60 H7 
TRỤC – BÁNH RĂNG  60 H7/k6 
TRỤC – KHỚP NỐI  60 H7/k6 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 57 
PHẦN MƢỜI MỘT 
THIẾT KẾ PHANH 
Hình 5.8 : Mô hình bộ phanh 
Mômen cần có của bộ phanh : 238 ( N.m) 
Lực mà lò xo của bộ phanh cần tạo ra để nén má phanh vào trống phanh: 
431
6,09,042,025,0
3,02381 
lfD
lM
P b
 N 
Mb – Mômen phanh 
D – Đƣờng kính trống phanh 
f – Hệ số ma sát giữa trống phanh và má phanh 
 - Hiệu suất của hệ thống bản lề 
Áp lực nén của trống phanh lên má phanh: 
 5,775
42,025,0
238
fD
M
K b N 
Kiểm tra áp suất của má phanh lên trống phanh: 
 p
S
K
p  
S - Diện tích tiếp xúc giữa trống phanh và má phanh 
S = .D.B./360 
L1 
L 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 58 
 - Góc ôm của trống phanh lên má phanh 
B - Bề rộng của má phanh 
[p]- áp suất tiếp xúc cho phép 
Suy ra: 065,0
360
90
.60.250.14,3
5,775
p  < [p]= 0,4 N/mm
2
Tính chọn lò xo cho càng phanh: 
Chọn lò xo có D = 60 mm, d = 6mm, n = 6, [] = 2,5.108 N/mm2, G=8.1010 
N/mm
2
. 
 Vì là loại phanh thƣờng đóng nên lò xo luôn bị nén để tạo ra một lực là 
431 N. 
Áp suất cực đại trong lò xo: 
8
33max
10.3
006,0.14,3
06,0.431.8
d.
D.P.8
 N/mm
2
Vì lúc bộ phanh hoạt động lò xo còn bị nén thêm một đoạn nữa nên để an 
toàn ta tăng đƣờng kính của sợi lò xo lên thành 6,5 mm. 
Độ giản của lò xo mới là: 
0313,0
0065,0.10.8
6.06,0.431.8
d.G
n.D.P.8
410
3
4
3
 m=31,3 mm 
Kết quả tìm đƣợc có ý nghĩa là: Với cơ cấu phanh này, sau kho lắp các 
chi tiết rời ban đầu thành cụm phanh hồn chỉnh thì ta tiến hành xiết ốc điều 
chỉnh lò xo dần dần sao cho lò xo bị nén vào một đoạn là 31,3 mm so với trạng 
thái tự do. 
Sau đó định lại các hệ thống tay đòn để mỡ phanh bằng lực điện từ. 
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÁY GVHD: Trần Đình Sơn 
SVTH: Nguyễn Đức Tín Trang 59 
PHẦN MƢỜI HAI 
KẾT LUẬN 
Trong thời gian làm đồ án vừa qua, em đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy 
TRẦN ĐÌNH SƠN và bạn bè. Từ đó, em đã tổng hợp đƣợc nhiều kiến thức hữu 
ích của môn thiết kế máy cũng nhƣ về tính toán sức bền của vật liệu để vận 
dụng vào đồ án. 
Tuy nhiên, với kiến thức và thời gian hạn hẹp, những số liệu mà chúng em 
đƣa ra và tính toán thiết kế chỉ mới là góc dộ sử dụng tài liệu, sổ tay nên còn 
gặp nhiều điều sai sót. Em mong thầy cô hƣớng dẫn chỉ bảo thêm để chúng em 
đƣợc cũng cố kiến thức từ đó rút kinh nghiệm cho các đồ án, luận văn sau này. 
Qua đồ án này chúng em rút ra đƣợc nhiều kinh nghiệm và đặc biệt thấy 
đƣợc tầm quan trọng và khó khăn của ngƣời kỹ sƣ khi thiết kế trang thiết bị, 
các loại máy móc  
Ở nƣớc ta đang trên con đƣờng công nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc nên 
viêc ứng dụng các thiết bị máy móc, điện thay thế cho sức ngƣời. Thiết bị nâng 
dẫn động bằng tay sẽ đƣợc thay thế bằng động cơ điện, động cơ đốt trong, thuỷ 
lực . 
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa cơ khí, đặc biệt là 
thầy TRẦN ĐÌNH SƠN đã tận tình giúp đỡ chúng em hồn thành đồ án này. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển: Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, NXB 
giáo dục, 1987. 
[2]. Nguyễn Hữu Lộc: Cơ sở thiết kế máy. Trường ĐH Bách Khoa TPHCM, 1997. 
[3]. Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm: Thiết Kế Chi Tiết Máy. Nhà xuất bản 
Đại học vàTHCN, 1979. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 do_an_mon_hoc_thiet_ke_may_thiet_ke_he_thong_dan_dong_may_nang_hang_1954.pdf do_an_mon_hoc_thiet_ke_may_thiet_ke_he_thong_dan_dong_may_nang_hang_1954.pdf