CHƯƠNG 1.
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
1.1.1. Định nghĩa
Điều hoà không khí là một phương tiện phục vụ cho con người. tạo ra môi trường thuận lợi mà trong đó có sự thay đổi của các thông số:
- Nhiệt độ mong muốn : là nhiệt độ mà con người cảm thấy dễ chịu hay thuận lợi cho quá trình sản xuất và sinh hoạt. Thực nghiệm cho thấy con người cảm thấy dễ chịu ở khoảng nhiệt độ từ 22 oC ÷ 27 oC.
- Độ ẩm có thể chấp nhận được tuỳ theo nhu cầu và mục đích của đối tượng cần điều hoà mà độ ẩm sẽ khác nhau.
- Hình thái chuyển động không khí đồng bộ.
Một hên thống điều hoà không khí có hiệu quả là nó duy trì được sự cân bằng thích hợp về nhiệt độ, độ ẩm và sự luân chuyển của không khí để tạo ra một môi trường cần thiết.
1.1.2. Mục đích và ý nghĩa.
Điều hoà không khí là ngành kỹ thuật có khả năng tạo ra bên trong các công trình kiến trúc một môi trường không khí trong sạch, có nhiệt độ, độ ẩm và vận tốc gió nằm trong phạ vi ổn định phù hợp với thích nghi của cơ thể con người, làm cho con người cảm thấy dễ chịu, thoải mái không nóng bức về mùa hè, không rét buốt về mùa đông, bảo vệ sức khoẻ, phát huy năng suất lao động.
Ngoài mục đích tạo điều kiện tiện nghi cho cơ thể con người, điều hoà không khí còn có tác dụng phục vụ cho nhiều quá trình công nghệ khác nhau mà những quá trình công nghệ đó chỉ có thể được tiến hành tốt trong môi trường không khí có nhiệt độ và độ ẩm nằm trong giới hạn nhất định, ngược lại sản lượng cũng như chất lượng sản phẩm sẽ bị giảm.
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
1.2.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ mong muốn là nhiệt độ con người cảm thấy dễ chịu hay thuận lợi trong quá trình sản xuất và sinh hoạt. Thực nghiệm cho thấy con người cảm thấy dễ chịu trong khoảng nhiệt độ từ 22 ÷ 27 oC. Cần lưu ý là để đảm bảo sức khoẻ của con người thì không lên để cơ thể bị tiếp xúc với môi trường nhiệt độ thay đổi quá đột ngột, nên nằm trong khoảng chênh lệch 3 ÷ 6 oC
1.2.2. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối của không khí quyết định mức độ bay hơi của nước ra ngoài môi trường. Qúa trình bay hơi này sẽ làm đối tượng bị bay hơi nướthải nhiệt ra ngoài dưới dạng nhiệt ẩn. Nếu độ ẩm tương đối của môi trường giảm xuống thì lượng ẩm bốc ra từ cơ thể càng tăng, điều này có nghĩa là con người thải nhiệt ra ngoài càng nhiều và ngược lại.
1.2 3. Dòng không khí chuyển động
84 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3458 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn tân Hoàng Ngọc – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y ra càng mạnh khi chênh lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài trời càng lớn. Khí lạnh có xu hướng thoát ra ở phía dưới cửa và khí nóng ngoài lọt vào phía trên cửa. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được xác định theo biểu thức :
Q5h = 0,39.ξ.V.(tN – tT) , W
Q5â = 0,84.ξ.V.(dN – dT) , W
Trong đó :
V - Thể tích phòng, m3 ;
ξ - Hệ số kinh nghiệm, xác định theo bảng 4.20 / 177 / TL1.
Bảng 4.20/ 177 / TL1: Hệ số kinh nghiệm ξ
Thể tích phòng
V , m3
< 500
500
1000
1500
2000
2500
> 3000
Hệ số ξ
0,7
0,6
0,55
0,5
0,42
0,4
0,35
Ví dụ: Tính toán với tầng một có tổng thể tích là V = 632,11 m3. Ta thấy gió lọt vào phòng ở đây chủ yếu là gió từ hành lang lạnh nên Δt = 5, 3 K . Tức là nhiệt độ hành lang: tN = 29,3 oC; và độ ẩm 60 % tra trên đồ thị I – d
Ta được dN = 14,4 g/kg.
Thể tích 6 phòng Vip: V06.vip = 451,01 m3 → bảng 4.20/177/ TL1 ta được ξ = 0,7 nên
→ Q5h Vip = 0,39.0,7.451,01.5,3 = 652,57 W
Q5â Vip = 0,84.0,7.451,01.(14,4 – 10,4) = 1061 W.
Thể tích phòng thay đồ và phòng khách : Vt. đồ + khách = 181,1 m3. Tra bảng 4.20 / 177 / TL1 ta được ξ = 0,7
→ Q5h thay đồ + khách = 0,39.0,7.181,1.5,3 = 262 W
Q5â thay đồ + khách = 0,84.0,7.181,1.(14,4 – 10,4) = 425,94 W
Vậy Q5h - tầng 01 = 652,57 + 262 = 914,57 W
Q5â - tầng 01 = 1061 + 425,94 = 1486,94 W.
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả trên bảng 3.9
3.2.10. Các nguồn nhiệt khác
Ngoài các nguồng nhiêt trên thì các nguồn nhiệt khác ảnh hưởng tới phụ tải lạnh là:
Lượng nhiệt không khí hấp thụ khi đi qua quạt.
Nhiệt tổn thất qua ống gió.
Tuy nhiên, các tổn thất trên được coi là không đáng kể.
Bảng 3.1- Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11.
Tầng
Phòng
FK (m2)
Q’11=190,66.F(W)
nt
Q11= nt.Q’11 (W)
Trệt
Nhà hàng
0
0
-
0
Sảnh
9,6
1830,34
0,68
1244,63
01
Vip 1÷ 6
0
0
-
0
Thay đồ
0
0
-
0
Khách
0
0
-
0
02
P01÷ 24
0
0
-
0
03
P01
2,88
549,1
0,68
373,39
P02 ÷ 10
0
0
-
0
P11
2,88
549,1
0,68
373,39
4÷9 và 11
Giống tầng 03
10
P01
2,88
549,1
0,68
373,39
P02 ÷06
0
0
-
0
P07
2,88
549,1
0,68
373,39
Bảng 3.2- Nhiệt truyền qua mái bằng bức xạ Q21
Tầng
Phòng
k (W/m2 độ)
Fmái ( m2)
Δt (oC)
Q21 (W)
11
P01
2,18
22,05
5,3
254,76
P02
2,18
20,74
5,3
239,63
P03
2,18
10,7
5,3
123,63
P04
2,18
20,74
5,3
239,63
P05
2,18
20,2
5,3
233,39
P06
2,18
16,83
5,3
194,45
P07
2,18
16,83
5,3
194,45
P08
2,18
20,2
5,3
233,39
P09
2,18
20,74
5,3
239,63
P10
2,18
20,74
5,3
239,63
P11
2,18
22,05
5,3
254,76
Các tầng khác
-
-
-
-
0
Bảng 3.3 - Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
Với: F - tính bằng m2
Tầng (I)
Phòng (II)
Ftb
(III)
Ftn
(IV)
Fc
(V)
FK
(VI)
Q22t
(VII)
Q22C
(VIII)
Q22k
(IX)
Q22
(X)
Trệt
Nhà hàng
194,95
34,61
-
-
6895,12
-
-
6895,12
Sảnh
86,8
26,6
9,6
9,6
3242
599,37
599,37
4440,74
01
Vip 1
14
12,02
1,98
-
641,7
34,3
-
676
Vip 2
14
12,02
1,98
-
641,7
34,3
-
676
Vip 3
32
12,02
1,98
-
1229,23
34,3
-
1263,53
Vip 4
17,15
31,2
1,98
-
1039,32
34,3
-
1073,62
Vip 5
14
12,02
1,98
-
641,7
34,3
-
676
Vip 6
32
12,02
1,98
-
1229,23
34,3
-
1263,53
T. đồ
23,625
9,75
1,98
-
921
34,3
-
955,3
Khách
0
38,6
5,5
-
593,3
95,32
-
688,62
02
P01
33,4
5,02
1,98
-
1167,33
34,3
-
1201,63
P02
25,7
35,12
1,98
-
1378,64
34,3
-
1412,94
P03
7
17,45
1,98
-
496,7
34,3
-
531
P04
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P05
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P06
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P07
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P08
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P09
7
5,02
1,98
-
305,64
34,3
-
339,94
P10
19,42
5,02
1,98
-
711
34,3
-
745,3
P11
6,3
4,32
1,98
-
272
34,3
-
306,3
P12
6,3
4,32
1,98
-
272
34,3
-
306,3
P13
17,3
4,32
1,98
-
631
34,3
-
665,3
P14
10,85
5,9
1,98
-
444,83
34,3
-
479,13
P15
-
5,9
1,98
-
90,7
34,3
-
125
P16
-
16,75
1,98
-
257,45
34,3
-
291,75
P17
-
16,75
1,98
-
257,45
34,3
-
291,75
Tiếp bảng 3.3
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
(IX)
(X)
02
P18
7,35
9,83
1,98
-
391
34,3
-
425,3
P19
10,85
5,9
1,98
-
444,83
34,3
-
479,13
P20
-
13,77
1,98
-
211,65
34,3
-
245,95
P21
-
16,75
1,98
-
257,45
34,3
-
291,75
P22
-
19,72
1,98
-
303,1
34,3
-
337,4
P23
9,8
43,6
3,96
-
990
34,3
-
1024,3
P24
57
31,3
1,98
-
2341,56
34,3
-
2375,86
03
P01
30,2
29,3
3,74
2,88
1436
64,82
179,8
1680,62
P02
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P03
8,225
22,5
3,74
-
614,3
64,82
-
679,12
P04
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P05
13,5
46,5
3,74
-
1155,34
64,82
-
1220,16
03
P06
29,4
25,66
3,74
-
1354
64,82
-
1418,82
P07
29,4
25,66
3,74
-
1354
64,82
-
1418,82
P08
13,5
46,5
3,74
-
1155,34
64,82
-
1220,16
P09
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P10
13,83
28,46
3,74
-
888,84
64,82
-
953,66
P11
30,2
29,3
3,74
2,88
1436
64,82
179,8
1680,62
4→9 và 11
Giống tầng 03
10
P01
30,2
29,3
3,74
2,88
1436
64,82
179,8
1680,62
P02
27,8
52,96
3,74
-
1721,4
64,82
-
1786,22
P03
13,65
52,7
3,74
-
1255,5
64,82
-
1320,32
P04
19
47,6
3,74
-
1351,8
64,82
-
1416,62
P05
19
47,6
3,74
-
1351,8
64,82
-
1416,62
P06
13,65
52,7
3,74
-
1255,5
64,82
-
1320,32
P07
43,67
86,9
3,74
2,88
2760
64,82
179,8
3004,62
Bảng 3.4 - Nhiệt truyền qua nền Q23
Trong đó : F – Tính bằng m2
Q – Tính bằng W
k – Tính bằng W/m2.độ
Tầng
Phòng
Fnền
k
Δt
Q23
Trệt
Nhà hàng
190
2,15
5,3
2165
Sảnh
119
2,15
5,3
1356
1 → 11
-
-
-
0
Bảng 3.5 - Nhiệt toả do đèn chiếu sáng Q31
Trong đó: Q – Tính bằng W
N – Tổng công suất đèn tính bằng W
F – Diện tích sàn tính bằng m2
nđ = 0,4
t - Thời gian hoạt động
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
N
(IV)
t
(V)
nt
(VI)
nđ
(VII)
Q31
(VIII)
Trệt
N. Hàng
190
1900
24/24
1
0,4
950
Sảnh
119
1200
24/24
1
0,4
600
01
Vip 01
21
210
24/24
1
0,4
105
Vip 02
21
210
24/24
1
0,4
105
Vip 03
20,6
210
24/24
1
0,4
105
Vip 04
24,66
250
24/24
1
0,4
125
Vip 05
21
210
24/24
1
0,4
105
Vip 06
20,6
210
24/24
1
0,4
105
T. đồ
22,6
220
24/24
1
0,4
110
Khách
29,16
290
24/24
1
0,4
145
02
P01
22,47
220
24/24
1
0,4
110
P02
24
240
24/24
1
0,4
120
P03
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P04
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P05
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P06
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P07
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P08
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P09
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P10
7,1
70
24/24
1
0,4
35
P11
5,67
60
24/24
1
0,4
30
P12
5,67
60
24/24
1
0,4
30
P13
5,67
60
24/24
1
0,4
30
P14
7
70
24/24
1
0,4
35
P15
7
70
24/24
1
0,4
35
P16
7
70
24/24
1
0,4
35
P17
7
70
24/24
1
0,4
35
Tiếp bảng 3.5
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
02
P18
7
70
24/24
1
0,4
35
P19
7
70
24/24
1
0,4
35
P20
7
70
24/24
1
0,4
35
P21
7
70
24/24
1
0,4
35
P22
7
70
24/24
1
0,4
35
P23
21
210
24/24
1
0,4
105
P24
64
640
24/24
1
0,4
320
03
P01
22,05
220
12/24
0,26
0,4
28,6
P02
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P03
10,7
110
12/24
0,26
0,4
14,3
P04
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P05
20,2
200
12/24
0,26
0,4
26
P06
16,83
170
12/24
0,26
0,4
22,1
P07
16,83
170
12/24
0,26
0,4
22,1
P08
20,2
200
12/24
0,26
0,4
26
P09
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P10
20,74
210
12/24
0,26
0,4
27,3
P11
22,05
220
12/24
0,26
0,4
28,6
4÷9 và 11
Giống tầng 03
10
P01
20,05
200
12/24
0,26
0,4
26
P02
36
360
12/24
0,26
0,4
46,8
P03
29,14
290
12/24
0,26
0,4
37,7
P04
36
360
12/24
0,26
0,4
46,8
P05
36
360
12/24
0,26
0,4
46,8
P06
29,14
290
12/24
0,26
0,4
37,7
P07
48,4
480
12/24
0,26
0,4
62,4
Bảng 3.6 - Nhiệt hiện toả do máy móc Q32
Trong đó : Q23 – Tính bằng W
F – Diện tích sàn tính bằng m2
N - Tổng công suất máy tính bằng W
t - Thời gian hoạt động
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
N
(IV)
t
(V)
Q32
(VI)
Trệt
N. hàng
190
4500
16/24
3000
Sảnh
119
300
18/24
225
01
Vip 01
21
250
12/24
125
Vip 02
21
250
12/24
125
Vip 03
20,6
250
12/24
125
Vip 04
24,66
250
12/24
125
Vip 05
21
250
12/24
125
Vip 06
20,6
250
12/24
125
Thay đồ
22,6
-
-
0
Khách
29,16
600
12/24
300
02
P01
22,47
250
12/24
125
P02
24
250
16/24
166,67
P03
7,1
150
12/24
75
P04
7,1
150
12/24
75
P05
7,1
150
12/24
75
P06
7,1
150
12/24
75
P07
7,1
150
12/24
75
P08
7,1
150
12/24
75
P09
7,1
150
12/24
75
Tiếp bảng 3.6
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
02
P10
7,1
150
12/24
75
P11
5,67
150
12/24
75
P12
5,67
150
12/24
75
P13
5,67
150
12/24
75
P14
7
150
12/24
75
P15
7
150
12/24
75
P16
7
150
12/24
75
P17
7
150
12/24
75
P18
7
150
12/24
75
P19
7
150
12/24
75
P20
7
150
12/24
75
P21
7
150
12/24
75
P22
7
150
12/24
75
P23
21,9
350
12/24
175
P24
64
1000
12/24
500
03
P01
22,05
400
9/24
150
P02
20,74
400
9/24
150
P03
10,7
400
9/24
150
P04
20,74
400
9/24
150
P05
20,2
400
9/24
150
P06
16,83
400
9/24
150
P07
16,83
400
9/24
150
P08
20,2
400
9/24
150
P09
20,74
400
9/24
150
Tiếp bảng 3.6
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
03
P10
20,74
400
9/24
150
P11
22,05
400
9/24
150
04→09 và 11
Giống tầng 03
10
P01
22,05
400
9/24
150
P02
36
500
9/24
187,5
P03
29,14
500
9/24
187,5
P04
36
500
9/24
187,5
P05
36
500
9/24
187,5
P06
29,14
500
9/24
187,5
P07
48,4
900
9/24
337,5
Bảng 3.7 - Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra Q4
Trong đó: Q4h - Nhiệt hiện , W
Q4â - Nhiệt ẩn , W
qh - Nhiệt hiện toả ra từ một người, W/ người
qâ – Nhiệt ẩn toả ra từ một người
F - Diện tích sàn , m2
n - Số người trong phòng điều hoà
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
n
(IV)
qh
(V)
qâ
(VI)
Q4h
(VII)
Q4â
(VIII)
Q4
(IX)
Trệt
N. hàng
190
100
80
80
7650
9000
16650
Sảnh
119
20
76
74
1292
1480
2772
01
Vip 01
21
2
70
50
119
100
219
Vip 02
21
2
70
50
119
100
219
Vip 03
20,6
2
70
50
119
100
219
Vip 04
24,66
2
70
50
119
100
219
Vip 05
21
2
70
50
119
100
219
Vip 06
20,6
2
70
50
119
100
219
T. đồ
22,6
10
76
74
646
740
1386
Khách
29,16
15
70
50
892,5
750
1642,5
02
P01
22,47
4
70
50
238
200
438
P02
24
4
70
50
238
200
438
P03
7,1
2
70
50
119
100
219
P04
7,1
2
70
50
119
100
219
P05
7,1
2
70
50
119
100
219
P06
7,1
2
70
50
119
100
219
Tiếp bảng 3.7
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
(VII)
(VIII)
(IX)
02
P07
7,1
2
70
50
119
100
219
P08
7,1
2
70
50
119
100
219
P09
7,1
2
70
50
119
100
219
P10
7,1
2
70
50
119
100
219
P11
5,67
2
70
50
119
100
219
P12
5,67
2
70
50
119
100
219
P13
5,67
2
70
50
119
100
219
P14
7
2
70
50
119
100
219
P15
7
2
70
50
119
100
219
P16
7
2
70
50
119
100
219
P17
7
2
70
50
119
100
219
P18
7
2
70
50
119
100
219
P19
7
2
70
50
119
100
219
P20
7
2
70
50
119
100
219
P21
7
2
70
50
119
100
219
P22
7
2
70
50
119
100
219
P23
21,9
6
70
50
357
300
657
P24
64
10
70
50
595
500
1095
03
P01
22,05
2
67
33
113,9
66
179,9
P02
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P03
10,7
1
67
33
56,95
33
89,95
P04
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P05
20,2
2
67
33
113,9
66
179,9
P06
16,83
1
67
33
56,95
33
89,95
Tiếp bảng 3.7
03
P07
16,83
1
67
33
56,95
33
89,95
P08
20,2
2
67
33
113,9
66
179,9
P09
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P10
20,74
2
67
33
113,9
66
179,9
P11
22,05
2
67
33
113,9
66
179,9
04÷09
và 11
Giống tầng 03
10
P01
22,05
2
67
33
113,9
66
179,9
P02
36
6
67
33
341,7
198
539,7
P03
29,14
4
67
33
227,8
132
359,8
P04
36
6
67
33
341,7
198
539,7
P05
36
6
67
33
341,7
198
539,7
P06
29,14
4
67
33
227,8
132
359,8
P07
48,4
8
67
33
455,6
264
719,6
Bảng 3.8 - Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN
Trong đó: Q – Tính bằng W
n - Số người trong phòng
l – Lưu lượng khí tươi cần cho một người, l/s
Tầng
(I)
Phòng
(II)
n
(III)
l
(IV)
Qhn
(V)
Qân
(VI)
Trệt
N. hàng
100
5
6360
23400
Sảnh
20
5
1272
4680
01
Vip 01
2
5
127,2
468
Vip 02
2
5
127,2
468
Vip 03
2
5
127,2
468
Vip 04
2
5
127,2
468
Vip 05
2
5
127,2
468
Vip 06
2
5
127,2
468
Thay đồ
10
5
636
2340
Khách
15
7,5
1431
5265
02
P01
4
5
254,4
936
P02
4
5
254,4
936
P03
2
5
127,2
468
P04
2
5
127,2
468
P05
2
5
127,2
468
P06
2
5
127,2
468
P07
2
5
127,2
468
P08
2
5
127,2
468
P09
2
5
127,2
468
P10
2
5
127,2
468
Tiếp bảng 3.8
02
P11
2
5
127,2
468
P12
2
5
127,2
468
P13
2
5
127,2
468
P14
2
5
127,2
468
P15
2
5
127,2
468
P15
2
5
127,2
468
P16
2
5
127,2
468
P17
2
5
127,2
468
P18
2
5
127,2
468
P19
2
5
127,2
468
P20
2
5
127,2
468
P21
2
5
127,2
468
P22
2
5
127,2
468
P23
6
5
381,6
1404
P24
10
5
636
2340
03
P01
2
7,5
190,8
702
P02
2
7,5
190,8
702
P03
1
7,5
95,4
351
P04
2
7,5
190,8
702
P05
2
7,5
190,8
702
P06
1
7,5
95,4
351
P07
1
7,5
95,4
351
P08
2
7,5
190,8
702
P9
2
7,5
190,8
702
P10
2
7,5
190,8
702
P11
2
7,5
190,8
702
Tiếp bảng 3.8
04→09
và 11
Giống tầng 03
10
P01
2
7,5
190,8
702
P02
6
7,5
572,4
2106
P03
4
7,5
381,6
1404
P04
6
7,5
572,4
2106
P05
6
7,5
572,4
2106
P06
4
7,5
381,6
1404
P07
8
7,5
763,2
2808
Bảng 3.9 - Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt mang vào Q5h và Q5â
Trong đó: F - Diện tích phòng , m2
V - Thể tích phòng , m3
Q – Tính bằng W ; Σ - Tổng công suất, W
Tầng
(I)
Phòng
(II)
F
(III)
V
(IV)
Q5h
(V)
Q5â
(VI)
Trệt
N. Hàng
190
665
-
-
Sảnh
119
416,5
1205,27
3820,47
01
Vip 01
21
73,5
106,35
172,87
Vip 02
21
73,5
106,35
172,87
Vip 03
20,6
72,1
104,32
169,58
Vip 04
24,66
86,31
124,88
203
Vip 05
21
73,5
106,35
172,87
Vip 06
20,6
72,1
104,32
169,58
Thay đồ
22,6
79,1
114,45
186
Khách
29,16
102
147,58
239,9
02
P01
22,47
78,65
113,8
184,98
P02
24
84
121,54
197,57
P03
7,1
24,85
35,95
58,45
P04
7,1
24,85
35,95
58,45
P05
7,1
24,85
35,95
58,45
P06
7,1
24,85
35,95
58,45
P07
7,1
24,85
35,95
58,45
P08
7,1
24,85
35,95
58,45
P09
7,1
24,85
35,95
58,45
P10
7,1
24,85
35,95
58,45
Tiếp bảng 3.9
02
P11
5,67
19,85
28,72
46,69
P12
5,67
19,85
28,72
46,69
P13
5,67
19,85
28,72
46,69
P14
7
24,5
35,45
57,62
P15
7
24,5
35,45
57,62
P16
7
24,5
35,45
57,62
P17
7
24,5
35,45
57,62
P18
7
24,5
35,45
57,62
P19
7
24,5
35,45
57,62
P20
7
24,5
35,45
57,62
P21
7
24,5
35,45
57,62
P22
7
24,5
35,45
57,62
P23
21,9
76,65
110,9
180,28
P24
64
224
324
526,85
03
P01
22,05
77,2
111,7
181,6
P02
20,74
72,6
105
170,75
P03
10,7
37,45
54,19
88,08
P04
20,74
72,6
105
170,75
P05
20,2
70,74
102,35
166,38
P06
16,83
58,9
85,22
138,53
P07
16,83
58,9
85,22
138,53
P08
20,2
70,74
102,35
166,38
P09
20,74
72,6
105
170,75
P10
20,74
72,6
105
170,75
P11
22,05
77,2
111,7
181,6
Tiếp bảng 3.9
04→09
và 11
Giống tầng 03
10
P01
22,05
77,2
111,7
181,6
P02
36
126
182,3
296,35
P03
29,14
102
147,58
239,9
P04
36
126
182,3
296,35
P05
36
126
182,3
296,35
P06
29,14
102
147,58
239,9
P07
48,4
169,5
245,25
398,66
Bảng 3.10 - Tổng kết tổn thất nhiệt của các tầng.
Tầng
Phòng
Qh W
Qâ W
Trệt
Nhà hàng
27020,12
32400
Sảnh
11635,64
9980,47
Σ
38655,76
42380,47
→ΣQtầng trệt = 81036,23 W
Tầng 01
Vip 01
1258,55
740,87
Vip 02
1258,55
740,87
Vip 03
1844,05
737,58
Vip 04
1694,7
771
Vip 05
1258,55
740,87
Vip 06
1844,05
737,58
Thay đồ
2461,75
3266
Khách
3604,7
6254,9
Σ
15224,9
13989,67
→ΣQtầng 01 = 29214,57 W
Tầng 02
P01
2042,83
1320,98
P02
2313,55
1333,57
P03
923,15
626,45
P04
732,09
626,45
P05
732,09
626,45
P06
732,09
626,45
P07
732,09
626,45
P08
732,09
626,45
P09
732,09
626,45
P10
1137,45
626,45
P11
686,22
614,69
P12
686,22
614,69
P13
1045,22
614,69
P14
825,33
625,62
Tiếp bảng 3.10
Tầng 02
P15
481,2
625,62
P16
647,95
625,62
P17
647,95
625,62
P18
781,5
625,62
P19
835,33
625,62
P20
637,6
625,62
P21
683,4
625,62
P22
729,05
625,62
P23
2153,8
1884,28
P24
4750,86
3366,85
Σ
26411,15
20391,93
→ΣQtầng 02 = 46803,08 W
Tầng 03
P01
2649,01
949,6
P02
1540,66
938,75
P03
1049,96
472,08
P04
1540,66
938,75
P05
1803,21
934,38
P06
1828,49
522,53
P07
1828,49
522,53
P08
1803,21
934,38
P09
1540,66
938,75
P10
1540,66
938,75
P11
2649,01
949,6
Σ
19774,02
9040,1
→ΣQtầng 03 = 28814,12 W
Tầng 04→09
Giống tầng 03
Tầng 10
P01
2646,41
949,6
P02
3116,92
2600,35
P03
2302,5
1775,9
Tiếp bảng 3.10
Tầng 10
P04
2747,32
2600,35
P05
2747,32
2600,35
P06
2302,5
1775,9
P07
5241,96
3470,66
Σ
21104,93
15773,11
→ΣQTầng 10 = 36878,04 W
Tầng 11
P01
2903,77
949,6
P02
1780,29
938,75
P03
1173,59
472,08
P04
1780,29
938,75
P05
2036,6
934,38
P06
2022,94
522,53
P07
2022,94
522,53
P08
2036,6
934,38
P09
1780,29
938,75
P10
1780,29
938,75
P11
2903,77
949,6
Σ
22221,37
9040,1
→ΣQTầng 11 = 31261,47 W
3.2.11. Xác định phụ tải lạnh.
Cuối cùng ta tổng kết lượng nhiệt tính được:
ΣQh = 262036,25 W = 262,03625 kW
ΣQâ = 165323,98 W = 164,85598 kW
ΣQo = 426892,23 W = 426,89223 k W
3.3. Thiết lập tính toán sơ đồ
3.3.1. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí
Sơ đồ diều hoà không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính toán cân bằng nhiệt ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu tiện nghi của con người và yêu cầu công nghệ. Nhiệm vụ của việc lập sơ đồ điều hoà không khí là xác lập quá trình xử llý không khí trên ẩm đồ t – d, lụa chọn các thiết bị và tiến hành kiểm tra các điều kiện như nhiệt độ đọng sương, điều kiện vệ sinh, lưu lượng không khí qua dàn lạnh.
Qua phân tích đặc điểm công trình ta thấy đây là công trình điều hoà không khí thông thường nên ta sử dụng sơ đồ không khí tuần hoàn 1 cấp là đủ đáp ứng yêu cầu đặt ra.
3.3.2. Sơ đồ điều hoà không khí tuần hoàn 1 cấp.
1- cửa lấy gió tươi
2- buồng hoà trộn
3- thiết bị xử lý nhiệt ẩm
4- quạt gió cấp
6- miệng thổi
9- ống gió hồi
8- miệng hồi
3
8
1
2
6
4
H
N
T
7
5
9
10
5- ống gió cấp
7-không gian điều hoà
10 - lọc bụi
H- Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp trên đồ thị I - d.
t
N
T
H
O
j =
100
%
d
O
V
N - không khí ngoài nhà
T - không khí trong nhà
H - không khí sau khi hoà trộn
O V – điểm thổi vào
Biểu diễn trên đồ thị I – d
Nguyên lý làm việc của hệ thống :
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN, φN) qua cửa lấy gió đi vào buồng hoà trộn 2. Ở đây diễn ra qúa trình hoà trộn giữa không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T(tT, φT). Không khí sau khi hoà trộn có trạng thái H (tH, φH) được xử lý trong thiết bị cho đến trạng thái O = V và được quạt thổi không khí vào trong phòng. Không khí ở phòng có trạng thái T được quạt hut qua thiết bị lọc bụi, một phần không khí được tái tuần hoàn trở lại, phần còn lại được thải ra ngoài.
3.3.3. Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp
H – Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng.
Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp với các điểm N, T, H, O, V, S với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng. Việc tính toàn theo các bước sau:
Xác định toàn bộ nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa của không gian điều hoà và QhN, QÂn do gió tươi mang vào
Xác định tổng nhiệt hiện Qh
Xác định tổng nhiệt ẩn Qâ
Xác địng Q0, Q0 bằng tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn
Xác định hệ số đi vòng εBF( Bảng 4.22 và 4.23 trang 191- TL1)
Tính εhf; εht và εhef.
Xác định điểm T(tT; φT); N( tN; φN); và G ( 24oC, 50%)
Qua T kẻ đường song song với G – εhef cắt φ = 100% ở S, xác định được nhiệt độ đọng sương ts
Qua S kẻ đường song song với G - εht cắt đường NT tại H, xác định được điểm hoà trộn H.
Qua T kẻ đường song song với G – εhf cắt đường SH tại O.
Khi bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió và từ đường ống gió ta có O = V là điểm thổi vào.
Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào:
ΔtVT = tT - tV
Nếu đặt tiêu chẩn vệ sinh ΔtVT <=10K thì tính lưu lượng gió. Nếu không đặt yêu cầu vệ sinh thì cần sử dụng các biện pháp khác để giảm hiệu nhiệt độ thổi vào vì nếu nhiệt độ thổi vào quá thấp sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Nếu thoả mãn yêu cầu hiệu nhiệt độ thổi vào thì tiến hành tính toán lưu lượng không khí qua dàn lạnh bằng biểu thức:
, l/s
Hoặc
, l/s
L- lưu lượng không khí, l/s
Qhef - nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W
tT; tS - nhiệt độ trong phòng và nhiệt độ đọng sương, oC
εBF - hệ số đi vòng.
Lưu lượng không khí L cần thiết để dập nhiệt hiện và nhiệt ẩn của các phòng điều hoà, đó cũng là lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh sau khi được hoà trộn.
Ví dụ: Tính toán với tầng 02
3.3.3.1- Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF ( εh)
Điểm gốc G được xác định trên ẩm đồ ở t = 24oC và φ = 50%. Thang chia hệ số nhiệt hiện đặt ở bên phải ẩm đồ.
3.3.3.2- Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (εhf)
εhf = .
Trong đó :
Qhf - Tổng nhiệt hiện của phòng ( không kể của gió tươi và gió lọt); W
Qâf - Tổng nhiệt ẩn của phòng ( không kể của gió tươi và gió lọt); W
Từ các kết quả tính toán trên ta có:
Qhf = 20977,7 W
Qâf = 3200 W
→ εhf =
3.3.3.3 - Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF ( εht).
Hệ số nhiệt hiện tổng GSGF (εhf) là tỉ số giữa nhiệt hiện tổng và nhiệt tổng.
εht = .
Qh – thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi và gió lọt mang vào; W
Qâ – thành phần nhiệt ẩn , kể cả phần nhiệt do gió tươi và gió lọt mang vào; W.
Ta có : Qh = 26411,15 W
Qâ = 20391,93 W.
→ εht =
3.3.3.4- Hệ số đi vòng εBF.
Là tỉ số giữa lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với tổng lượng không khí thổi qua dàn.
Hệ số này chọn theo bảng ( 4.22 – TL1). Ta chọn : εBF = 0,1.
Cũng có thể xác định hệ số đi vòng bằng đồ thị khi đã xác định được các điểm O = V, H, S theo biểu thức:
εBF =
3.3.3.5 - Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF ( εhef).
Xác định theo biểu thức:
εhef = .
Trong đó:
Qhef - nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH.
Qhef = Qhf + εBF.QhN
với : εBF - Hệ số đi vòng ( Bypass Factor) = 0.1
QHn - Nhiệt hiện do gió tươi mang vào, W
→ Qhef = 20977,7 + 0,1.4070,4 = 21384,74 W
Qaef = Qâf + εBF.QÂn .
với: QÂn - Nhiệt ẩn do gió tươi mang vào, W
→ Qâef = 3200 + 0,1.14976 = 4697,6 W.
Vậy ta được :
εhef =
3.3.3.6 - Nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi ta tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi. Đường εht cắt đường φ = 100% tại S thì S chính là điểm đọng sương và nhiệt độ ts chính là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị được xác định theo hệ số εhef tra theo bảng (4.24- TL1) hoặc xác định theo ẩm đồ ta được :
Theo bảng( 4.24- TL1) với các thông số : tT = 24oC; φT = 55% và εhef = 0,82 ta tra được : → ts = 13 oC.
3.3.3.7 - Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh.
Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh được xác định bằng biểu thức:
to = ts + (tH – tS).εBF = tV.
Nhiệt độ điểm hoà trộn tH có thể xác định nhờ biểu thức:
Trong đó: tN, tT - Nhiệt độ ngoài nhà và trong nhà, oC
GN; GT; G – lưu lượng không khí tươi, không khí tái tuần hoàn và tổng, kg/s. Lấy GN = 10%.G
G = GN + GT, kg/s
Nhiệt độ điểm hoà trộn tH : Ta xác định trên ẩm đồ t – d.
. d
t
1
SHF (eh)
0,56
0,82
0,87
N
T
S
G
24
27,5
13,5
C
O
V
H
1
Vậy ta xác định được : tH = 27,5 oC
Bảng: thông số các trạng thái
Trạng thái
Nhi ệt đ ộ
oC
Độ ẩm
%
ẩm dung
g/kg
Entanpy
kJ/kg
N
34,6
74
26
102
T
24
55
10,4
49
H
27,0
65
12,8
56,5
V
14,4
90
9,4
34,8
S
13
100
9,0
32,4
Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào ta thấy :
ΔtVT = tT – tV = 24 – 14,4 = 9,6 K.
Thấy ΔtVH = 9,6K < 10 K nghĩa là đặt tiêu chuẩn vệ sinh và ta tiến hành tính lưu lượng không khí qua dàn lạnh bằng biểu thức:
Trong đó :
L – lưu lượng không khí, l/s;
Qhef - nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W;
tT, tS - nhiệt độ trong phòng và nhiệt độ đọng sương, oC;
εBF - hệ số đi vòng.
→ l/s.
Lưu lượng khối lượng không khí qua dàn lạnh, kg/s;
G = ρ.L , kg/s
ρ- khối lượng riêng không khí ρ = 1,2 kg/m3;
→G = kg/s.
Năng suất lạnh cần thiết cho tầng 02
Qo =GH.(IH – IV) = 2,16.(56,5 – 34,8) = 46,9 kW.
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả trên bảng 3.11 v à 3.12
Bảng 3.11a- Các hệ số tính toán sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp.
Tầng
Trệt
T. 01
T .02
T .03
T04
→09
T. 10
T .11
Qhf
29818,49
23580,95
16888,69
giống tầng 03
16471,52
19336,04
Qâf
10480
2090
627
1188
627
Qh
38655,76
15224,9
26411,15
19774,02
21104,93
22221,37
Qâ
42380,47
13989,67
20391,93
9040,1
15773,11
9040
Qhef
30581,69
23863,97
17069,95
16814,96
19517,3
Qâef
13288
3131,3
1293,9
2451,6
1293,9
εhf
0,74
0,92
0,87
0,96
0,93
0,97
εht
0,48
0,52
0,62
0,69
0,57
0,71
εBF
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
εhef
0,7
0,88
0,92
0,93
0,87
0,94
ts
12,8
13,7
13
14
13,5
14
Bảng 3.11b- Các trạng thái.
T ầng
Trạng thái
nhiệt độ oC
độ ẩm φ %
ẩm dung d g/kg
Entanpy
Kj/kg
Trệt
N
34,6
74
26
102
T
24
55
10,4
49
H
27
65
12,8
56,5
V
14,22
90
9
32
S
12,8
100
8,5
29,3
01
H
27
65
12,8
56,5
V
14,8
90
10,1
42,7
S
13,7
100
9,8
41,16
02
H
27,0
65
12,8
56,5
V
14,4
90
9,4
34,8
S
13
100
9
32,4
03
H
27,0
65
12,8
56,5
V
15,3
90
10,28
39,58
S
14
100
10
37,7
04→09
Giống tầng 03
10
H
27,0
65
12,8
56,5
V
14,85
90
9,92
35,8
S
13,5
100
9,6
33,5
11
H
27,0
65
12,8
56,5
V
15,3
90
10,28
39,58
S
14
100
10
37,7
Bảng 3.12- Năng suất lạnh yêu cầu của các không gian điều hoà.
Tầng
Năng suất lạnh yêu cầu; KW
Trệt
81,6
01
35,5
02
46,9
03
32,1
04
32,1
05
32,1
06
32,1
07
32,1
08
32,1
09
32,1
10
36,83
11
36,68
Σ
462,21
CHƯƠNG 4.
TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ
4.1.Xác định năng suất lạnh thực.
Việc xác định năng suất lạnh thực của hệ thống là rất quan trọng , nó ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của hệ thống. Cũng giống như hệ thống lạnh, năng suất lạnh của một hệ thống hoặc của máy điều hoà không khí không phải cố định mà thay đổi theo điều kiện môi trường, nghĩa là năng suất lạnh của máy điều hoà nhiệt độ tăng khi nhiệt độ trong phòng tăng, nhiệt độ ngoài nhà giảm và ngược lại, nói chung khi chọn máy điều hoà không khí cần thoả mãn yêu cầu sau:
Phải chọn máy có đủ năng suất lạnh yêu cầu ở đúng chế độ làm việc đã tính.
Phải chọn máy có đủ năng suất gió đặt yêu cầu thiết kế.
4.2.Chọn máy GMV
4.2.1. Năng suất lạnh.
Phụ tải lạnh của khách sạn Tân Hoàng Ngọc là:
Qo = ΣQt = 462,21 Kw.
4.2.2. Chọn máy.
4.2.2.1 Chọn cụm dàn nóng:
Tầng
Năng suất lạnh
Model máy
Trệt
Qo = 81,6 kW
Chọn 01 cụm : GMVL- R850W4/Na-M
Công suất biểu kiến
290000 Btu/h
(85 kW)
Nguồn điện
3 phase 380- 415 V,
50Hz/380V, 60Hz
Điện năng tiêu thụ
24.24 kW
Dòng khởi động (A)
16
Dòng vận hành
39,5/36,1
Kích thước ngoài (mm) HxWxD
1690x2700x720
Trọng lượng tịnh (kg)
310x2
Môi chất lạnh (kg)
34.0
Mức ồn (dB)
63
Kích cỡ ống môi chất
In (mm)
dịch
Φ5/8” (15.88)
gase
Φ1.3/8”(34.92)
Số dàn lạnh có thể kết nối
48
01+02
Qo= 82,4kW
Chọn 01 cụm: GMVL- R850W4/Na-M
Các thông số giống của tầng Trệt
03+04+05
Qo= 96,3
(kW)
Chọn 01 cụm: GMVL- R1100W4/Na-M
Công suất
(106,5 Kw)
Nguồn điện
3 Phase 380-415V,
50Hz/380, 60Hz
điện năng tiêu thụ (kW)
31,93
Dòng vận hành (A)
52,2/47,8
Kích thước ngoài (mm)
HxWxD
2048x2700x720
Trọng lượng (kg)
340x2
Môi chất R410A (kg)
38,8
Mức ồn (dB)
63
Kích cỡ ống môi
chất; In (mm)
dịch
Φ3/4” (19.05)
gase
Φ1.3/8”(34,92)
Số dàn lạnh có thể nối
48
06+07+08
Qo=96,3 (Kw)
Chọn 01 cụm: GMVL- R1100W4/Na-M
Các thông số giống như trên
09+10+11
Qo= 105,58
(Kw)
Chọn 01 cụm: GMVL- R1150W4/Na-M
Công suất (Kw)
113
Nguồn điện: 3 phase 380-415V, 50Hz/380, 60Hz
Điện năng tiêu thụ
34,41 (Kw)
Dòng khởi động (A)
16
Dòng vận hành (A)
56,4/51,6
Kích thước ngoài (mm); HxWxD
2048x2700x720
Trọng lượng tịnh; (kg)
340x2
Môi chất R410A (kg)
38,8
Mức ồn (dB)
63,5
Kích cỡ ống môi chất In (mm)
ống dịch
Φ3/4” (19,05)
ống gase
Φ1.3/8”(34,92)
Số dàn lạnh có thể kết nối
48
Vậy số dàn nóng cần chọn là 05 cụm với tổng công suất là: 496 kW.
Hệ số lạnh dự trữ là :
4.2.2.2 Chọn cụm dàn lạnh.
Tầng
Năng suất lạnh
kW
Model máy
Trệt
81,6
(chọn 03 dàn)
Chọn 03 dàn lạnh:
GMVL-R280P/Na-K
Công suất( Kw)
28
Nguồn điện 1 phase 220-240V,50Hz
Mức ồn dB
49
Kích thước ngoài HxWxD
(mm)
360x1570x830
Trọng lượng tịnh (kg)
92
Dòmg khí tiêu chuẩn ( l/s)
960
Áp suất tịnh (Pa)
Tiêu chuẩn 100, tối đa 200
Kích cỡ ống: in (mm)
dịch
Φ3/8” (9,52)
gase
Φ7/8 (22,22)
Điều khiển từ xa
01
35,5
(Số lượng 02 dàn)
Chọn 01 dàn GMVL-R224P/Na-K
Công suất( Kw)
22,4
Nguồn điện 1 phase 220-240V, 50Hz
mức ồn (dB)
Hi:49
Kích thước (mm) HxWxD
360x1570x830
Trọng lượng tịnh (kg)
92
Áp suất tịnh Pa
Tiêu chuẩn 100, tối đa 200
Dòng khí tiêu chuẩn
840 l/s
Kích cỡ ống in (mm)
dịch
Φ3/8” (9,52)
gase
Φ3/4” (19,05)
Điều khiển từ xa
Chọn 01 dàn: GMVL-R140P/Na-K
Công suất( KW)
14
Nguồn điện 1 phase 220-240V, 50Hz
mức ồn (dB)
Hi 39; Me 37; Lo 34
Dòng khí (l/s)
516
01
35,5
(Số lượng 02 dàn)
Kích thước ngoài (mm): HxWxD
350x1370x635
trọng lượng tịnh (kg)
59
Áp suất tĩnh (Pa)
Tiêu chuẩn 60, cao 85
Kích cỡ ống in (mm)
dịch
Φ3/8” (9.52)
gase
Φ5/8” (15.88)
điều khiển từ xa
02
46.9
(số lượng 05dàn)
Chọn 04 dàn: GMVL-R90P/Na-K
Công suất (kw)
9
Nguồn điện 1 phase 220-240V,50Hz
Mức ồn dB
Hi 36; Me 33; Lo 30
Dòng khí (l/s)
330 l/s
Kích thước ngoài (mm): HxWxD
299x950x635
trọng lượng (kg)
40
Áp suất tĩnh Pa
Tiêu chuẩn 50; cao 85
Kích cỡ ống in (mm)
dịch
Φ3/8” (9,52)
gase
Φ5/8” (15,88)
Điều kiển từ xa
Chọn 01 dàn: GMVL-R112P/Na-K
Công suất( kw)
11,2
Nguồn điện 1 phase 220-240V;50Hz
mức ồn dB
Hi 38;Me 35; Lo 32
Dòng khí (l/s)
545
Kích thước ngoài (mm): HxWxD
350x1370x635
Áp suất tĩnh Pa
Tiêu chuẩn 60, cao 90
Kích cỡ ống in (mm)
dịch
Φ3/8” (9,52)
gase
Φ5/8” (15,88)
Điều khiển từ xa
03
32,1
(số lượng 02 dàn)
Chọn 02 dàn GMVL- R162P/Na-K
Công suất kW
16,2
Nguồn điện 1phase 220-240V; 50Hz
mức ồn dB
Hi 39; Me 37, Lo 34
Kích thước ngoài (mm): HxWxD
350x1370x635
03
32,1
(số lượng 02 dàn)
trọng lượng tịnh (kg)
60
Dòng khí (tiêu chuẩn)
720l/s
Áp suất tĩnh Pa
Tiêu chuẩn 60, cao 85
Kích cỡ ống in (mm)
dịch
Φ3/8” (9.52)
gase
Φ5/8” (15.88)
Điều khiển từ xa
04→09
Giống tầng 03
10
36,8
( số lượng 02)
Chọn 02 dàn : GMVL- R190P/Na-K
Công suất (Kw)
19
Nguồn điện 1 phase 220-240V;50Hz
mức ồn dB
Hi :46
Kích thước ngoài
(mm); HxWxD
360x1570x830
Trọng lượng tịnh(kg)
90
Dòng khí ( tiêu chuẩn) l/s
H:780 ; Me:760; Lo:740
áp suất tĩnh Pa
Tiêu chuẩn 100, tối đa 200
Kích cỡ ống in (mm)
dịch
Φ3/8” (9,52)
gase
Φ3/4” (19.05)
điều khiển từ xa
11
36,68
(02 dàn)
Chọn 02 dàn : GMVL-R190P/Na-K
Các thông số như trên
Vậy tổng số dàn lạnh sử dụng cho khách sạn Tân Hoàng Ngọc là:28 dàn với tổng công suất là 470,4 kW
4.3. Tính toán đường ống phân phối khí.
4.3.1. Tổ chức trao đổi không khí trong không gian điều hoà.
Do các tầng được bố trí trần giả cùng với việc sử dụng dàn lạnh dấu trần giả vừa để che các dàn lạnh, ống phân phối gió và làm hộp gió hồi cho dàn lạnh. Các miệng thổi là loại khuếch tán vuông hoặc tròn, miệng gió hồi có kiểu lưới.
4.3.2 Tính thiết kế hệ thống đường ống gió.
Trong các tính toán thiết kế phải đáp ứng các yêu cầu chung như:
Bố trí đường ống đơn giản và nên đối xứng.
Hệ thống đường ống phải tránh được các kết cấu xây dựng, đảm bảo mỹ quan công trình.
Có rất nhiều phương pháp tính toán thiết kế đường ống gio.Mỗi phương pháp tính toán cho ta một kết quả khác nhau về kích thước đường ống, giá thành, quạt gió, không gian lắp đặt và các phụ kiện kèm theo.
Trong đề tài của mình em chọn phương pháp ma sát đồng đều.
Ví dụ: Ở đây em tính cho ống gió của dàn lạnh GMVL-R162P/Na-K với :
- Lưu lượng gió tổng 720l/s
- 6 miệng thổi, mỗi miệng có lưu lượng 120 l/s.
- Áp suất làm việc cho mỗi miệng là : 3,8 mm H2O.
- Bán kính cút R/d = 1,25
Từ bảng 7.1 và 7.2 ( TL1) ta tạm chọn tấc độ khởi đầu là 4 m/s.
Tiết diện ống yêu cầu đoạn AB:
Từ bảng [4.3-TL1] ta chọn ống cỡ a x b = 450x400 = 0,18 m2.
→ Tính lại tốc độ gió :
ω = 0,72/0,18 = 4 m/s.
Tra trên đồ thị hình 7.24 [ TL1] với lưu lượng gió 720 l/s, tốc độ 4 m/s được Δp1 = 0,4 Pa/m và đường kính tương đương : 468 mm.
Tra trên bảng [ 7.3- TL1] được đường kính tương đương chính xác hơn là 464 mm.
Các ống gió còn lại tính tương tự cho kết quả trên bảng 4.1
Bảng 4.1
Tầng
Dàn lạnh
Đoạn ống
Lưu lượng gió tổng (l/s)
Số miệng thổi
Tốc độ khởi đầu (m/s)
Kích thước ống: mm
(a x b)
ΔP Pa/m)
đường kính tương đương
(mm)
Trệt
GMVL-R
280P/
Na-K
AB
960
6
4,5
550x400
0,44
488
BC
640
4
4
400x400
0,42
437
CD
320
2
3,2
350x300
0,38
354
nhánh
160
1
3
275x200
0,43
256
nt
AB
960
4
4
600x400
0,35
533
BC
480
2
3,2
500x300
0,26
420
nhánh
240
1
3
350x250
0,33
322
GMVL-R280P/Na-K
AB
960
5
4,5
550x400
0,44
488
BC
576
3
4
450x350
0,34
433
CD
192
1
3,2
300x200
0,45
266
nhánh
192
1
3
300x200
0,45
266
01
GMVL-R224P/Na-K
AB
840
6
4,2
500x400
0,41
488
BC
560
4
4
450x350
0,35
433
CD
280
2
3,2
350x250
0,42
322
nhánh
140
1
3
250x200
0,44
244
GMVL-R140P/Na-K
AB
516
3
4
400x350
0,37
409
BC
172
1
3,2
300x200
0,4
266
nhánh
172
1
3
300x200
0,4
266
02
02
GMVL-R90P/Na-K
AB
330
5
4,5
300x250
0,8
299
BC
198
3
4
250x200
0,42
244
CD
66
1
3,2
200x125
0,62
172
nhánh
66
1
3
200x125
0,62
172
GMVL-R90P/Na-K
AB
330
5
4,5
300x250
0,8
299
BC
198
3
4
250x200
0,42
244
CD
66
2
3,2
200x125
0,62
172
nhánh
66
1
3
200x125
0,62
172
GMVLR112P/Na-K
AB
454
6
4,5
350x300
0,63
354
BC
293
4
4
300x250
0,68
299
CD
162
2
3,2
275x200
0,41
256
nhánh
01
95
1
3
225x150
0,61
200
Nhánh
02
66
1
3
175x150
0,59
177
Nhánh
03
66
1
3
175x150
0,59
177
Nhánh
04
66
1
3
175x150
0,59
177
Nhánh
05
66
1
3
175x150
0,59
177
Nhánh
06
95
1
3
225x150
0,61
200
03
GMVL-R162P/
Na-K
AB
720
6
4
450x400
0,4
464
BC
480
4
3,6
400x350
0,35
409
CD
240
2
3,2
350x225
0,41
339
nhánh
120
3
200x200
0,6
219
GMVL-R162P/
Na-K
AB
720
5
4
450x400
0,4
464
BC
600
4
3,6
450x400
0,47
464
CD
320
2
3,2
350x300
0,37
354
Nhánh
01
120
1
3
200x200
0,6
219
Nhánh
02
140
1
3
250x200
0,46
244
Nhánh 03
140
1
3
250x200
0,46
244
Nhánh 04
160
1
3
250x225
0,42
259
Nhánh 05
160
1
3
250x225
0,42
259
4→9
Giống tầng 03
10
GMVL-R190P/
Na-K
AB
760
4
4
500x400
0,37
488
BC
380
2
3,6
400x275
0,42
361
nhánh
190
1
3
300x225
0,4
283
11
GMVL-R190P/
Na-K
AB
780
6
4
500x400
0,38
488
BC
520
4
3,6
450x350
0,45
433
CD
260
2
3,2
300x275
0,44
314
nhánh
130
1
3
250x175
0,56
228
GMVL-R190P/
Na-K
AB
780
5
4
500x400
0,38
488
BC
650
4
3,6
450x400
0,32
464
CD
370
2
3,2
400x300
0,34
378
Nhánh 01
130
1
3
250x175
0,54
228
nhánh
02
150
1
3
250x200
0,47
244
nhánh
03
150
1
3
250x200
0,47
244
Nhánh
04
175
1
3
300x200
0,44
266
nhánh
05
175
1
3
300x200
0,44
266
CHƯƠNG 5.
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG - LẮP ĐẶT
BẢO DƯỠNG
5.1- Kỹ thuật thi công, lắp đặt.
5.1.1. Kỹ thuật thi công đường ống gió.
Đường ống gió lạnh là yếu tố quan trọng, nó ảnh hưởng tới chất lượng cũng như hiệu suất làm lạnh của hệ thống. Ống dẫn gió lạnh gồm: ống gió bằng tole tráng kẽm, ống gió mềm có cách nhiệt, các miệng gió hồi.
Ống dẫn gió lạnh.
Đường ống được gia công bằng tole tráng kẽm dày 0,8 mm, được chế tạo bằng máy ghép mí đảm bảo chính xác về kích thước cũng như độ kín. Ống được gia công thành 02 nửa rồi ghép lại, các mối nối được các thợ gò chuyên nghiệp gò lại. Sau khi gò xong ống, ta tiến hành nối bích thép vào hai đầu của ống bằng đinh tán φ = 5 mm, khoảng cách giữa các đinh là 100 mm. Đối với các ống gió lớn thì phải có bích thép để làm tăng độ cứng vững. Việc gia công bích thép của ống phải gia công từng cặp để tránh sai lỗ khi lắp ống và dùng V30x35 gia công . Sau khi gia công xong bích phải tiến hành sơn 1 lớp chống rỉ bảo vệ và một lớp sơn màu.
Để tăng độ kín ống gió, giữa hai mặt bích có các roăng cao su dày 5 mm làm đệm. Các bích thép nối với nhau bằng bulông M6x25, khoảng cách giữa các bulông là 100 mm. Các góc của ống gió và các mối ghép sử dụng chất Silicon để làm tăng độ kín.
Sau khi gia công xong ống gió, lắp đặt bích xong ta tiến hành lắp ghép các ống gió với nhau thành một đoạn của dàn lạnh. Sau đó tiến hành bọc cách nhiệt dưới đất mới lắp đặt trên cao để tiến độ nhanh hơn.
Công việc bọc cách nhiệt ống gió rất quan trọng. Nếu không có kỹ thuật bọc thì rất dễ xảy ra hiện tượng ngưng tụ nước trên thành ống và có thể làm mất mĩ quan công trình( vì nhiệt độ thành ngoài ống gió thấp hơn nhiệt độ đọng sương của không khí). Trước khi bọc cách nhiệt phải vệ sinh sạch sẽ. Bông thuỷ tinh dùng cho công trình có tỉ trọng cao 32 kg/m3, dày 25 mm, bên ngoài có lớp giấy bạc cách ẩm. Trước khi bọc cách nhiệt mặt ngoài tole phải dán chông đinh để tạo sự bám dính cho bông vào thành tole. Sau khi bọc xong thì dùng băng keo bạc chuyên dùng để dán các mối nối giữa hai mí của tấm bông. Hoàn thiện ccáh nhiệt ống ta dùng dây đai nhựa và thiết bị rút dây nịt bông thuỷ tinh bám sát vào thnàh ống, khoảng cách giữa các dây nịt là 0,5 m
Sau khi nối xong ống gió và cách nhiệt xong ta tiến hành lắp ống gió lên vị trí đã định vị trước, ống gió được treo trên thanh V40x40, hai đầu thanh V được treo trên trần bêtông bằng thanh treo. Tất cả các thanhV này cũng được sơn chống rỉ và sơn màu.
Sau khi trang trí nội thất sắp hoàn thiện trần laphông ta tiến hành lắp đặt các miện thổi, miệng hút. Sau đó lắp đặt các ống mềm dẫn từ các ống tole (đã lắp đặt trước) đến các miệng thổi. Tất cả các miệng thổi, miệng hút được treo độc lập trên sàn bê tông bằng các thnah treo nên không ảnh hưởng đến kết cấu trần laphông.Chụp nối từ ống gió mềm đến các miệng thổi cũng được bọc cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh.
5.1.2. Kỹ thuật thi công đường ống gase.
Đường ống gase toàn bộ được sử dụng bằng đồng chuyên dùng cho ngành lạnh để đảm bảo độ tin cậy với tiêu chuẩn cao để đảm bảo việc vận hành lâu dài , tin cậy và không bị sự cố. Việc chọn kích thước đường ống phụ thuộc vào việc chọn dàn nóng và chọn dàn lạnh, mỗi cụn dàn nóng hay dàn lạnh đều có các kích thước ống gase đi kèm.
Các bộ chia gase cũng được chọn theo công suất ( Do điều kiện nên ở đây em không thể liệt kê ra mà mọi quy cách chọn khi ta lắp đặt đã có trong Catalogue của nhà phân phối ).
Công tác lắp đặt đường ống liên kết phải được thực hiện bởi các kỹ sư lành nghề. Loại ống sử dụng cho hệ thống phải chịu được nhiệt độ thấp và áp lực làm việc cao. Việc chọn lựa ống đồng phải được thực hiện trên cơ sở xem xét áp suất vận hnàh cao của môi chất lạnh và các mức áp suất cao đó sẽ xảy ra trong hệ thống do sự vận hành có chu kỳ tuần hoàn. Tất cả các vật liệu chế tạo đường ống phải đặt tiêu chuẩn Châu Âu.
Bộ đồ nghề chuyên dùng của nhà chế tạo. Không được phép dùng các ống không theo tiêu chuẩn như ống khuỷu, ống chữ T. Các ống nhánh được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo, cho phép lưu lượng môi chất lạnh không bị giới hạn và theo đúng tiêu chẩn ( E378:2000) của Châu Âu. Tất cả các mối nối hàn phải được thổi sạch bằng Nitơ khô để đảm bảo không bị oxy hoá bề mặt trong ống đồng và các phụ kiện kết nối. Sau khi lắp đặt đường ống, trước khi kết nối với các dàn nóng và bọc cách nhiệt , đường ống phải được thử áp để xem có bị rò rỉ hay không bằng cáh sử dụng Ni tơ khô. Các đầu ống phải được nối mép và hàn lại và ống nối với van cung cấp thích ứng phải được gắn vào thiết bị kiểm tra áp lực chính xác( do đơn vị lắp đặt cung cấp).
Bọc cách nhiệt đường ống: Đường ống dẫn môi chất phải được bọc cáh nhiệt bằng các lớp bọc chống cháy loại “o” có độ dày khoảng 13 mm
Môi chất lạnh bổ sung: Môi chất lạnh bổ sung chỉ được dùng để nạp bổ sung , sử dụng cân điện tử để xác định khối lượng chính xác. Số lương môi chất lạnh bổ sung phải được tính toán chính xác theo định chuẩn của nhà chế tạo dựa trên cơ sở chiều dài và đường kính của mỗi đoạn ống.
5.1.3. Cung cấp điện cho hệ thống.
Thiết kế mới của hệ thống GMV cho phép việc kết nối hệ thống điện đơn giản, sử dụng 2 dây điều khiển vòng lặp “ không phân cực” để nối kết và điều khiển các dàn lạnh.
- Đấu nối dây điện.
Cáp có thể luồn qua mặt trước, phải, trái hoặc đáy của vỏ dàn nóng.
Việc cấp nguồn điện riêng rẽ được sử dụng để cấp điện cho dàn nóng( 3 phase) và các dàn lạnh. Chỉ có việc kết nối dây điều khiển là từ dàn nóng tới dàn lạnh.
Nguồn điện phía dàn nóng: 3 phase 380-415V, 50Hz
Cầu dao chống rò.
Cái ngắt mạch.
Dàn nóng.
Tiếp đất.
Dây tín hiệu giữa dàn nóng và dàn lạnh.
Dàn lạnh.
Nguồn điện phía dàn lạnh: 1 phase 220-240V, 50Hz.
Bộ điều khiển từ xa.
Dây tín hiệu giữa dàn lạnh.
.Đấu nối mạch điều khiển.
- Đấu nối mạch điều khiển: 5 volt DC, không phân cực , đấu nối 2 dây, được đánh dấu A và B. Hai dây AB này được nối dàn nóng với dàn lạnh và từ dàn lạnh này tới dàn lạnh kia.
- Sự đấu nối dây này sử dụng cáp hai lõi , có vỏ bọc, kích thước từ 0,75mm đến 2mm2. Chiều dài tối đa của 2 lõi là 1000m.
- Đề nghị chỉ một đầu của cáp có vỏ bọc được tiếp đất tại một trong các dàn nóng
- Về quy cách của việc đấu nối 2 lõi (A-B) tham khảo thêm nhà cung cấp.
Ví dụ: đấu nối khi có một dàn nóng.
Hộp nối dây tín hiệu cho dàn nóng.
Hộp nối dây tín hiệu cho dàn lạnh.
Hai lõi x 0,75- 2 mm2
. Đấu nối dây điện cho bộ điều khiển từ xa.
Việc đấu nối liên thông giữa bộ điều khiển từ xa và dàn lạnh sử dụng cáp có vỏ bọc 3 lõi kích cỡ 0,3mm2. Chiều dài tối đa của 3 lõi cáp là 600m. Khi khoảng đấu nối của 3 lõi vượt quá 100m, sử dụng kích cỡ dây ghi trên bảng sau:
Chiều dài (m)
Kích cỡ dây
100 to 200
0,5mm2 x 3 lõi
To 300
0,75mm2 x3 lõi
To 400
1,25mm2 x3 lõi
To 600
2.0mm2 x 3 lõi
1- Dàn nóng.
2- Dàn lạnh.
3- Remote controller.
4- Các dây có thể được nối thông qua các hệ thống làm lạnh khi nối trong vòng một hệ thống.
Đề nghị cáp có vỏ bọc được tiếp đất chỉ tại một dàn lạnh đầu tiên. Tại tất cả các mối nối kết đầu cuối tiếp theo trên cùng một vòng lặp thì phải kết nối cáp có vỏ bọc lại với nhau và cách ly chúng, điều này ngăn được việc tiếp đất ngẫu nhiên và giảm tiếng ồn
Về quy cách xin tham khảo thêm ở nhà cung cấp thiết bị.
5.1.4. Bộ thu hồi nhiệt và thông khí sạch.
Sử dụng thiết bị thông gió thu hồi năng lượng trong toà nhà sẽ làm thiểu số lượng Carbon và đặt tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điều hoà không khí sạch. Do việc bố trí hệ thống thông gió trên bản vẽ sẽ làm rối mắt vì vậy trên bản vẽ em không thể hiện bộ thông gió mà ở đây tuỳ vào thực tế công trình mà ta chọn phương án lắp đặt sao cho hiệu quả và thẩm mĩ.
Nguyên lý vận hành thông gió đơn giản: Khí trong phòng được hút ra và trao đổi nhiệt với không khí bên ngoài cấp vào phòng làm cho khí cấp lạnh xuống, góp phần làm giảm tổn thất nhiệt do tận dụng từ lượng khí thải.
5.2. Phục vụ - bảo trì và kiểm soát GMV.
Thiết kế của các dàn nóng tách biệt phần trao đổi nhiệt và buồng thiết bị cho phép dễ tiếp cận các bộ phận cần bảo dưỡng bằng cách tháo panel ra.
Việc baot trì và sửa chữa có thể thực hiện dễ dàng thông qua bộ điều khiển từ xa, cũng như việc thực hiện thao tác thử nghiệm việc làm lạnh để hỗ trợ việc nghiệm thu .
Hộp điều khiển dàn nóng cũng được trang bị công tắc khởi động phương thức chạy thử. Chức năng này có thể được sử dụng để giúp phát hiện lỗi lắp đặt , lỗi về dàn lạnh, dàn nóng không phù hợp, vận hành các van và van tiết lưu điện tử. Một công tắc “pump – down” ở PCB cho phép môi chất lạnh được phục hồi và bảo vệ được máy nén.
Tại các bảng điều khiển (PCB) của dàn nóng cũng có trang bị bộ hiển thị số điện tử số 7 phân đoạn để tìm lỗi và hiển thị chi tiết quá trình vận hành đã qua. Các dữ liệu về vận hành được lưu dữ trong khoảng 30 phut trước khi xảy ra sự cố và chi tiết được hiển thị trên số đọc 7 phân đoạn.
GREE Cũng cung cấp công cụ phần mền bao gồm các dịch vụ tổng quát - kết nối với máy tính, cho phép tham vấn chi tiết các thông số hoạt động của hệ thống GMV, do đó việc bảo hành, bảo trì, và khác khục sự cố dễ dàng.
CHƯƠNG 6.
TÍNH SƠ BỘ GIÁ THÀNH
Giá thành có yếu tố quan trọng có tính chất quyết định trong việc lựa chọn phương pháp thiết kế lắp đặt. Ta cần phải tính toán, chọn lựa làm sao cho đảm bảo các thông số thiết kế mà lại có chi phí thấp nhất. Điều này cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc cạnh tranh trên thị trường của mỗi hãng.
Do không có điều kiện bán sát thị trường cũng như kinh nghiệm còn hạn chế lên việc lập dự toán ở đây chỉ mang tính tương đối.
Thiết bị chính
Xuất xứ
Số lượng
Đơn giá (USD)
Dàn nóng
GMVL-R850W4/Na-M
Gree
02
10.245
GMVL-R1065W4/Na-M
Gree
02
13.596
GMVL-R1130W4/Na-M
Gree
01
15.609
Dàn lạnh
GMVL-R280P/Na-K
Gree
03
7.200
GMVL-R224P/Na-K
Gree
01
2.200
GMVL-R162P/Na-K
Gree
14
20.780
GMVL-R190P/Na-K
Gree
04
6.250
GMVL-R140P/Na-K
Gree
01
1.200
GMVL-R112P/Na-K
Gree
01
950
GMVL-R90P/Na-K
Gree
04
3.000
Bộ chia
gase
Một bộ là 50 USD
Ống gió
4.500
Các loại khác như : miệng hút, miệng thải, đường ống,…
Σ
135.000USD
(2,2 tỷ VNĐ)
KẾT LUẬN
Đề tài thiết kế hệ thống Điều Hoà Không Khí cho khách sạn Tân
Hoàng Ngọc được em thực hiện song song với quá trình thi công của toà nhà. Dựa vào những kiến thức được học trên giảng đường trong suốt khoá học cũng như sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Phạm Ngọc Hồ và các thầy cô giáo trong Khoa Chế Biến cũng như sự hướng dẫn nhiệt tình của các kỹ sư tại công ty cổ phần điện GREE cùng các bạn đã giúp em hoàn thành thiết kế đồng thời cũng là đề tài tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng do kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể chánh khỏi những thiếu sót trong công việc thiết kế. Kính mong quý thầy cô thông cảm và chấp nhận cho em được bảo vệ luận án. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM ngày 20-11-2007
Sinh viên thực hiện:
Lâm Văn Oánh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Đức Lợi.
Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hoà không khí-
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật -2003
2 - Nguyễn Đức Lợi.
Sửa chữa máy lạnh và điều hoà không khí.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật – Hà nội 2003.
3 - Nguyễn Đức Lợi.
Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật – 2003.
4 - Nguyễn Đức Lợi- Phạm Văn Tuỳ.
Máy và thiết bị lạnh.
Nhà xuất bản giáo dục – 2003.
5 - Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tuỳ - Đinh Văn Thuận.
Kỹ thuật lạnh ứng dụng.
Nhà xuất bản Giáo dục – Hà Nội 1998
6 – Lê Chí Hiệp.
Kỹ thuật điều hoà không khí.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật 2001.
7 – Catalogue của nhà phân phối GREE
Mục Lục
Lời nói đầu 1
Chương 1 – Khái quát về Điều Hoà Không Khí 2
1.1- Tổng quan về Điều Hoà Không Khí 2
1.2- Các yếu tố ảnh hưởng đến điều hoà không khí 3
1.2.1- Nhiệt độ 3
1.2.2- Độ ẩm 3
1.2.3- Dòng không khí chuyển động 3
1.2.4- Thông gió 3
1.2.5- Tiếng ồn 5
Chương 2 - Giới thiệu công trình và chọn phương án thiết kế 6
2.1- Tổng quan về công trình 6
2.2- Các phương án thiết kế 7
2.2.1- Máy điều hoà cửa sổ 7
2.2.2- Máy điều hoà hai mảng 8
2.2.3- Máy điều hoà kiểu cụm 9
2.2.4- Máy điều hoà VRV 10
2.2.5- Máy điều hoà trung tâm nước 11
2.2.6- Máy điều hoà không khí GMV 13
2.3- Lựa chọn phương án thiết kế 15
Chương 3 - Tính toán tổn thất nhiệt 16
3.1- Điều kiện tính toán 16
3.2- Tính cân bằng nhiệt bằng phương pháp Carrier 17
3.2.1- Nhiệt hiện bức xạ qua kính 17
3.2.2- Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ 19
3.2.3- Nhiệt hiện truyền qua vách 20
3.2.4- Nhiệt hiện truyền qua nền 23
3.2.5- Nhiệt do đèn chiếu sáng 24
3.2.6- Nhiệt toả do máy móc 25
3.2.7- Nhiệt hiện và ẩn do người toả ra 26
3.2.8- Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào 27
3.2.9- Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt mang vào 28
3.2.10- Các nguồn nhiệt khác 29
Các bảng tổng kết nhiệt 30
3.2.11- Xác định phụ tải lạnh 51
3.3- Thành lập tính toán sơ đồ điều hoà không khí 51
3.3.1- Thành lập sơ đồ điều hoà không khí 51
3.3.2- Sơ đồ điều hoà không khí tuần hoàn 1 cấp 52
3.3.3- Các bước tính toán sơ đồ ĐHKK tuần hoàn 1 cấp 53
3.3.3.1- Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF 55
3.3.3.2- Hệ số nhiệt hiện phòng 55
3.3.3.3- Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF 55
3.3.3.4- Hệ số đi vòng 56
3.3.3.5- Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng 56
3.3.3.6- Nhiệt độ đọng sương của thiết bị 56
3.3.3.7- Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh 57
Bảng tổng kết các hệ số tính toán sơ đồ tuần hoàn kk 1 cấp 59
Bảng năng suất lạnh yêu cầu của không gian điều hoà 61
Chương 4- Tính chọn máy 62
4.1- Xác định năng suất lạnh thực 62
4.2- Chọn máy GMV 62
4.2.1- Năng suất lạnh 62
4.2.2- Chọn máy 63
4.3- Tính toán đường ống phân phối khí 67
4.3.1- Tổ chức trao đổi không khí trong không gian điều hoà 67
4.3.2- Tính thiết kế hệ thống ống gió 68
Bảng tổng kết kết quả tính toán đường ống gió 69
Chương 5- Phương án thi công - lắp đặt - bảo dưỡng 72
5.1- Kỹ thuật thi công - lắp đặt 72
5.1.1- Kỹ thuật thi công đường ống gió 72
5.1.2- Kỹ thuật thi công đường ống gase 73
5.1.3- Cung cấp điện cho hệ thống 75
5.1.4- Bộ thu hồi nhiệt và không khí sạch 77
5.2- Phục vụ - Bảo trì và kiểm soát GMV 78
Chương 6 – Tính sơ bộ giá thành 79
Kết luận 80
Tài liệu tham khảo 81
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách sạn tân hoàng ngọc – quận 1 – tphcm.DOC