MỤC LỤC
CHƯƠNG I : KHỞI TẠO DỰ ÁN 6
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG.
II. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ THUẬT.
III. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ.
IV. KHẢ THI VỀ TỔ CHỨC
CHƯƠNG II : QUẢN TRỊ DỰ ÁN 11
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN
III. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC
1. Kế hoạch công việc.
2. Biểu đồ GANTT
3. Biểu đồ PERT
III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
IV. ĐIỀU PHỐI DỰ ÁN
1. Case Tools:
2. Đánh giá rủi ro:
Chương III 19
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 19
I. LỰA CHỌN KỸ THUẬT 19
II. TÌM HIỂU YÊU CẦU 19
1. Phỏng vấn. 19
2. Kết hợp phát triển ứng dụng JAD. 21
III. YÊU CẦU HỆ THỐNG 21
1. Yêu cầu chức năng. 21
2. Yêu cầu phi chức năng. 22
Chương IV 23
MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG 23
I. ACTIVITY DIAGRAMS. 23
II. MÔ TẢ USE CASES. 31
1. Danh sách các use case. 31
2. Use case descriptions 32
III. USE CASE DIAGRAMS. 37
IV. REFINING PROJECT SIZE 41
Chương V
MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC 43
I. LẬP DANH SÁCH LỚP VÀ CÁC THUỘC TÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NGỮ CẢNH 43
II. CRC CARD 44
III. CLASS DIAGRAM . 47
IV. OBJECT DIAGRAM . 48
MỞ ĐẦU
Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT) từ một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm hàng hoá trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng, cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực của xã hội.
Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học kỹ thuật vĩ đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa dạng nhất của thế giới hiện nay.
Internet giúp mọi người có thể trao đổi thông tin trong sinh hoạt hàng ngày, thu thập, tìm kiếm các thông tin mới nhất ở khắp mọi nơi trên toàn thế giới, giao dịch thương mại, cộng tác trong nghiên cứu khoa học
Vì vậy, trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, việc đưa Internet đến mọi người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho Internet thực sự phục cho con người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực.
Xu thế thương mại điện tử hóa việc quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối với mọi quốc gia bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng dụng thương mại điện tử mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và trong nhiều lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ quản lý kinh doanh trên mạng là điều không thể không làm, trong đó có hệ thống quản lý và bán sách.
Hệ thống quản lý sách của một nhà sách trên mạng sẽ giúp tất cả mọi người dùng Internet đều có thể ngồi trước máy tính của mình truy cập vào nhà sách để xem, tìm kiếm thông tin một cách trực quan và có thể mua sách mà không phải đến cửa hàng sách.
Nhóm chúng em chọn đề tài là "THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN" với mục đích xây dựng một môi trường kinh doanh điện tử cho các nhà sách, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp luận và công cụ cho thiết kế và xây dựng Site thương mại điện tử. Hệ thống này giúp bất kỳ ai truy nhập vào Web site đều có thể xem, tra cứu, đăng ký mua sách một cách nhanh chóng, an toàn mà không phải trực tiếp đến cửa hàng sách. Ngoài ra khách hàng có thể gửi thư góp ý hay thắc mắc tới nhà sách. Những vấn đề trên vượt ra khỏi khả năng và phạm vi phục vụ của một hiệu sách thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN HUYỀN TRANG đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành bài thực tập này. Do kiến thức còn hạn chế nên trong bài này còn rất nhiều thiếu xót, em mong nhận được nhiều ý kiến đánh giá và nhận xét của quý thầy cô.
47 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2950 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Điện tử viễn thông
====o0o====
BÀI TẬP LỚN MÔN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỂ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HUYỀN TRANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Đỗ Văn Quang : 20072295 - ĐT3 – K52
Nguyễn Văn Biên : 20070210 - ĐT3 – K52
Trần Ngọc Thuần : 20072785 - ĐT3 – K52
Phạm Minh Tuấn : 20073216 - ĐT3 – K52
Vũ Hữu Thường : 20072847 - ĐT3 – K52 Đoàn Khả Cương : 20070379 - ĐT3 – K52
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : KHỞI TẠO DỰ ÁN 6
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG.
II. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ THUẬT.
III. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ.
IV. KHẢ THI VỀ TỔ CHỨC
CHƯƠNG II : QUẢN TRỊ DỰ ÁN 11
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN
III. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC
1. Kế hoạch công việc
2. Biểu đồ GANTT
3. Biểu đồ PERT
III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
IV. ĐIỀU PHỐI DỰ ÁN
1. Case Tools:
2. Đánh giá rủi ro:
Chương III 19
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 19
I. LỰA CHỌN KỸ THUẬT 19
II. TÌM HIỂU YÊU CẦU 19
1. Phỏng vấn. 19
2. Kết hợp phát triển ứng dụng JAD. 21
III. YÊU CẦU HỆ THỐNG 21
1. Yêu cầu chức năng. 21
2. Yêu cầu phi chức năng. 22
Chương IV 23
MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG 23
I. ACTIVITY DIAGRAMS 23
II. MÔ TẢ USE CASES 31
1. Danh sách các use case 31
2. Use case descriptions 32
III. USE CASE DIAGRAMS 37
IV. REFINING PROJECT SIZE 41
Chương V
MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC 43
I. LẬP DANH SÁCH LỚP VÀ CÁC THUỘC TÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NGỮ CẢNH 43
II. CRC CARD 44
III. CLASS DIAGRAM 47
IV. OBJECT DIAGRAM 48
MỞ ĐẦU
Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT) từ một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm hàng hoá trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng, cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực của xã hội.
Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học kỹ thuật vĩ đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa dạng nhất của thế giới hiện nay.
Internet giúp mọi người có thể trao đổi thông tin trong sinh hoạt hàng ngày, thu thập, tìm kiếm các thông tin mới nhất ở khắp mọi nơi trên toàn thế giới, giao dịch thương mại, cộng tác trong nghiên cứu khoa học…
Vì vậy, trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, việc đưa Internet đến mọi người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho Internet thực sự phục cho con người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực.
Xu thế thương mại điện tử hóa việc quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối với mọi quốc gia bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng dụng thương mại điện tử mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và trong nhiều lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ quản lý kinh doanh trên mạng là điều không thể không làm, trong đó có hệ thống quản lý và bán sách.
Hệ thống quản lý sách của một nhà sách trên mạng sẽ giúp tất cả mọi người dùng Internet đều có thể ngồi trước máy tính của mình truy cập vào nhà sách để xem, tìm kiếm thông tin một cách trực quan và có thể mua sách mà không phải đến cửa hàng sách.
Nhóm chúng em chọn đề tài là "THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN" với mục đích xây dựng một môi trường kinh doanh điện tử cho các nhà sách, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp luận và công cụ cho thiết kế và xây dựng Site thương mại điện tử. Hệ thống này giúp bất kỳ ai truy nhập vào Web site đều có thể xem, tra cứu, đăng ký mua sách một cách nhanh chóng, an toàn mà không phải trực tiếp đến cửa hàng sách. Ngoài ra khách hàng có thể gửi thư góp ý hay thắc mắc tới nhà sách. Những vấn đề trên vượt ra khỏi khả năng và phạm vi phục vụ của một hiệu sách thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN HUYỀN TRANG đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành bài thực tập này. Do kiến thức còn hạn chế nên trong bài này còn rất nhiều thiếu xót, em mong nhận được nhiều ý kiến đánh giá và nhận xét của quý thầy cô.
Hà nội, ngày 9 tháng 11 năm 2011
Nhóm sinh viên thực hiện
Chương I
Khởi tạo dự án
Tên dự án : Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách
Khảo sát thực tế và đánh giá
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu hiểu biết trên tất cả các lĩnh vực của con người ngày càng được nâng cao. Đáp ứng yêu cầu này, ở Việt Nam nhiều nhà sách xuất hiện, nhưng đa số các cửa hàng bán sách hiện nay đều tổ chức kinh doanh theo phương thức truyền thống gồm các qui trình cơ bản sau:
Nhập sách từ các nhà cung cấp: lập đơn đặt mua, gửi đơn đặt mua, nhận sách từ nhà cung cấp, lưu sách vào kho, thanh toán, quảng cáo và trưng bày sách mới...
Bán sách: trưng bày sách lên các giá sách theo loại.
Qui trình đăng ký mua sách hay ký kết: được thực hiện khi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa hai bên hoặc qua điện thoại.
Thanh toán theo phương thức truyền thống: bằng tiền mặt.
Chính phương thức kinh doanh này đã trực tiếp dẫn đến những khó khăn sau:
Cửa hàng phải tốn một diện tích rất lớn cho việc trưng bày sách.
Khi khách hàng có nhu cầu mua sách thì thường họ phải mất rất nhiều thời gian để tìm kiếm sách.
Khi một cuốn sách mới được xuất bản thì thời gian mà nó sẽ đến được với bạn đọc thường khá lâu và phải qua các phương tiện quảng cáo đắt tiền như ti vi, báo chí…
Rất khó để khách hàng biết được nội dung cơ bản của cuốn sách.
Không khai thác được tiềm năng to lớn về nhu cầu mua sách của khách hàng vì có không ít khách hàng muốn mua sách nhưng họ không có điều kiện đến cửa hàng (ví như địa điểm, khoảng cách, những người tàn tật...).
Việc quảng cáo sách của cửa hàng gặp nhiều khó khăn và tốn kém.
Những khó khăn trên đó trực tiếp làm giảm đáng kể doanh thu của cửa hàng bán sách. Đặt ra cho các nhà sách cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới có hiệu quả hơn. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý, thương mại hiện nay là một xu thế tất yếu.
Một hệ thống quản lý bán sách trên mạng sẽ giúp cho cửa hàng giải quyết được các khó khăn trên và điều quan trọng là đáp ứng được nhu cầu của đông đảo khách hàng có nhu cầu tra cứu sách, đặt mua sách, và đây cũng chính là phương tiện quảng cáo sách cho cửa hàng tốt nhất, rẻ nhất và hiệu quả nhất. Điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của cửa hàng sẽ tăng lên. Với hệ thống này, nhà sách cũng tạo được phương tiện để thu thập ý kiến từ phía khách hàng để giải quyết các sự cố cũng như cải thiện khả năng phục vụ khách hàng.
Yêu cầu hệ thống
Chủ nhiệm dự án : Trần Ngọc Thuần
Nhu cầu kinh doanh
Xuất phát từ phòng kinh doanh và phòng kế toán.
Phát sinh khi việc kinh doanh có vấn đề, lượng khách hàng ít đi, doanh thu giảm sút, cách quản lý chưa thật sự hiệu quả và chuyên nghiệp. Cần xây dựng hệ thống mới để nâng cao khả năng quản lý và phục vụ, tìm kiếm thêm khách hàng.
Yêu cầu kinh doanh
Với hệ thống mới này,Khách hàng có thể mua sách tại nhà, dễ dàng lựa chọn những quyển sách mới, xem trước nội dung, bài giới thiệu, đồng thời có thể dễ dàng tìm kiếm sách theo yêu cầu… Người quản lý có thể dễ dàng biết được các đầu sách được quan tâm, số lượng các sách hiện tại…Một số chức năng chính của hệ thống như sau:
Xem nội dung tóm tắt hoặc lời đề tựa của sách.
Xem các sách được bán chạy nhất.
Xem số lượng các sách hiện có của từng thể loại.
Tra cứu sách theo tên tác giả, thể loại, tên sách, năm xuất bản, lời đề tựa…Khách hàng có thể xem được bìa sách và giá bìa.
Tìm kiếm sách theo chủ đề và các sách liên quan.
Xem các loại sách đang được giảm giá hoặc khuyến mại.
Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về tìm kiếm các loại sách, bổ sung đầu sách theo các yêu cầu riêng.
Hệ thống thanh toán trực tuyến.
Hệ thống thanh toán bằng hóa đơn hiện đại, cập nhật danh mục.
Có thể trao đổi thông tin giữa khách hàng và nhân viên quản trị.
Giá trị kinh doanh
Hệ thống quản lý cửa hàng sách đem lại nhiều lợi ích cho người quản lý cũng như khách hàng, đem đến một phương thức quản lý mới, mang lại nhiều giá trị về doanh thu và quản lý. Hệ thống này giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc tìm mua những quyển sách, mở rộng phạm vi bán hàng, tiện lợi trong việc quản lý, tiết kiệm nhân lực…Ngoài ra còn một số ưu điểm như :
Giúp người tham gia thu thập được thông tin phong phú.
Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
Giảm chi phí giao dịch.
Giúp thiết lập và củng cố quan hệ quốc tế.
Tạo điều kiện sớm tiếp cận “kinh tế số hóa”.
Các vấn đề đặc biệt
Yêu cầu hoàn thành hệ thống trong thời gian nhanh nhất có thể, thời gian tối đa cho việc xây dựng hệ thống là 6 tháng.
Phân tích tính khả thi
a, Khả thi về kỹ thuật
Hệ thống mới được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển hoàn thiện hệ thống đang sử dụng, khắc phục những nhược điểm trong quản lý, phân phối sản phẩm đồng thời bổ sung thêm một số tính năng mới. Do vậy:
- Dự án có quy mô vừa phải, số lượng người tham gia không nhiều, thời gian hoàn thành tương đối ngắn, độ phức tạp không quá cao.
- Nhân lực hiện có của công ty có khả năng xây dựng được hệ thống mới từ những điều kiện kĩ thuật sẵn có.
- Thành viên trong công ty có thể thích nghi nhanh chóng với hệ thống mới .
- Hệ thống mới có thể thay thế hệ thống đang tồn tại một cách dễ dạng.
b, Khả thi về kinh tế
Chi phí
Chi phí ban đầu
Mua sắm thiết bị : máy tính, máy in, hệ thống đọc thẻ.
Thiết kế hệ thống
Chi phí vận hành
Thuê Host, tên miền.
Vận hành và quản trị website
Lợi nhuận
Doanh thu tăng
Tiết kiệm chi phí quản lý.
Bảng dòng tiền
2008
2009
2010
Tổng cộng
Doanh thu tăng
100.000.000
300.000.000
350.000.000
Tiết kiệm chi phí giao dịch
10.000.000
12.000.000
15.000.000
Tổng lợi nhuận
110000000
312000000
365000000
Lợi nhuận hiện tại (PV)
100.000.000
257.851.239
274.229.902
632.081.141
Tổng lợi nhuận hiện tại (total PV)
100000000
357851239
632081141
Máy tính
50.000.000
0
0
Máy in
20.000.000
0
0
Máy đọc thẻ
10.000.000
0
0
Chi phí thiết kế hệ thống
40.000.000
0
0
Tổng chi phí ban đầu
120.000.000
0
0
Duy trì trang web
1.000.000
1.500.000
2.000.000
Chi phí sử dụng
5.000.000
5.000.000
5.000.000
Chi phí vận hành
30.000.000
30.000.000
30.000.000
Tổng chi phí hoạt động
36.000.000
36.500.000
37.000.000
Tổng chi phí
156.000.000
36.500.000
37.000.000
Chi phí tính theo hiện tại (pv)
141.818.181
30.165.289
27.798.647
199.782.117
Tổng chi phí tính theo hiện tại ( Total PV)
141.818.181
171.983.470
199.782.117
Hiệu giữa lợi nhuận và chi phí
-46.000.000
275.500.000
328.000.000
NPV hàng năm
-41.818.181
227.685.950
246.431.255
432.299.024
NPV tích lũy
-41.818.181
185.867.769
432.299.024
Lợi tức
216.38%
Điểm hòa vốn
1,18 năm
c, Khả thi về tổ chức
Việc hoàn thành hệ thống mới có tác dụng lớn trong việc nâng cao năng lực quản lý và kinh doanh, phù hợp với định hướng và chiến lược phát triển của công ty trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
Ảnh hưởng của dự án đối với những người có liên quan:
Với lãnh đạo công ty: hệ thống mới giúp cho việc quản lý trở nên đơn giản, gọn nhẹ và hiệu quả hơn do khắc phục được những nhược điểm của hệ thống quản lý hiện có.
Với các nhân viên: hệ thống quản lý mới yêu cầu nhân viên thay đổi một số thói quen và tác phong làm việc sẵn có nhưng không nhiều và không gây shock.
Với khách hàng: hệ thống mới giúp cho khách hàng có thể giao dịch mua bán đơn giản hơn, nhanh chóng hơn và tiện lợi hơn.
Lựa chọn dự án
Trên cơ sở nghiên cứu các yêu cầu và phân tích tính khả thi của dự án, công ty quyết định thông qua dự án.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án (Project management) là quá trình lập kế hoạch và kiểm soát công việc phát triển hệ thống trong thời gian giới hạn với chi phí thấp nhất và hoạt động đúng chức năng. Quản lý dự án có thể coi là các hoạt động trong việc lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự án (như kinh phí, con người, thời gian…), thời gian thực hiện, các rủi ro trong dự án và cả quy trình thực hiện dự án; nhằm đảm bảo thành công cho dự án. Ba yếu tố quan trọng nhất đảm bảo thành công của một dự án là: thời gian, tài nguyên và chất lượng. Quản lý có vai trò rất quan trọng trong một dự án, quản lý tốt dự án sẽ giúp cho dự án diễn ra theo đúng kế hoạch và có thể giải quyết nhanh chóng những thay đổi phát sinh trong quá trình dự án diễn ra. Vì vậy, quản lý dự án có vai trò rất quan trọng và nó đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiệm.
II.Xác định kích thước dự án
Phương pháp điểm chức năng (Function Point Approach).
1, Liệt kê các thành phần cơ bản của chương trình
a. Inputs
- Thông tin về nhân viên
- Thông tin về đầu sách
- Thông tin về nhà xuất bản
- Thông tin về khách hàng
- Thông tin về hóa đơn nhập sách
- Thông tin về hóa đơn bán sách
- Thông tin về đơn đặt hàng
→ inputs 7
b. Outputs
- Báo cáo sách bán hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách nhập hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách bán hàng tháng
- Báo cáo sách nhập hàng tháng
- Báo cáo ngày công nhân viên hàng tháng
- Báo cáo lương nhân viên hàng tháng
- Báo cáo các chi tiêu khác trong tháng
- Báo cáo doanh thu hàng tháng
- Thống kê đơn đặt hàng
- Thống kê các đầu sách bán chạy nhất
→ outputs 10
c. Queris
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về sách (theo mã sách, tổng số lượng bán trong tháng, tổng số lượng nhập trong tháng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về khách hàng( theo mã khách hàng, theo số lượng tiền mua hàng, theo đơn đặt hàng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về nhà xuất bản( theo mã nhà xuất bản, theo số đầu sách cung cấp)
- Tìm kiếm thông tin về hóa đơn nhập (theo mã số hóa đơn)
- Tim kiếm thông tin về hóa đơn xuất( theo mã số hóa đơn)
- Tìm kiếm thông tin về nhân viên (theo mã số nhân viên)
→ Queries 11
d. Files
- Các file chứa thông tin về đầu sách
- Các file chứa thông tin về khách hàng
- Các file chứa thông tin về nhà xuất bản
- Các file chứa thông tin về đơn đặt hàng
- Các file chứa thông tin về nhân viên
- Các file chứa thông tin về báo cáo thu
- Các file chứa thông tin về báo cáo chi
- Các file chứa thông tin về báo cáo công nợ
→ files 8
e. Program interface
- Giao diện cho nhân viên
- Giao diện cho khách hàng
- Giao diện cho quản trị
→ Program interfaces 3
2, Xác định số điểm chức năng
3, Ước lượng các thông số
- Processing complexity (PC): PC = 7
- Adjusted Processing Complexity(APC)
APC = 0.65 + 0.01 x7 = 0.72
- Total Adjusted Function Points(TAFP):
0.72(APC) x 231(TUFP) = 166.32(TAFP)
- Số dòng lệnh :
166.32 x 30 = 4990
- Effort :
1.4 x 4990 : 1000 = 6.986 = 7 person-months
- Schedule Time:
3.0 x (7)1/3 = 5.74 months
II.Xây dựng và quản lý công việc:
Bảng phân công công việc
Bảng phân công công việc
STT
Công việc
Người thực hiện
Thời gian thực hiện
(ngày)
Phụ thuộc
Tình trạng
1.
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
Quản lý thông tin về các loại sách
Tìm hiểu yêu cầu
Quang, Tuấn
5
Hoàn thành
Phân tích yêu cầu
Quang,Tuấn
2
1.1
Hoàn thành
Tính toán các yêu cầu
Quang, Tuấn
2
1.2
Hoàn thành
Danh sách các thuộc tính
Quang, Tuấn
1
1.3
Hoàn thành
Lập cơ sở dữ liệu thông tin sách
Quang, Tuấn
2
1.4
Đang TH
Báo cáo
Quang, Tuấn
1
1.5
Đang TH
Thiết kế giao diện
Quang, Tuấn
5
1.6
Đang TH
Lập trình
Quang, Tuấn
7
1.7
Chưa TH
2.
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
Quản lý thanh toán
Tìm hiểu yêu cầu
Biên,Thường
3
Hoàn thành
Phân tích yêu cầu
Biên,Thường
2
2.1
Hoàn thành
Tính toán các yêu cầu
Biên,Thường
3
2.2
Hoàn thành
Lập danh sách các thuộc tính
Biên,Thường
1
2.3
Hoàn thành
Lập cơ sở dữ liệu TT hóa đơn
Biên,Thường
2
2.4
Đang TH
Báo cáo
Biên,Thường
1
2.5
Đang TH
Thiết kế giao diện
Biên,Thường
4
2.6
Đang TH
Lập trình
Biên,Thường
10
2.7
Chưa TH
3.
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
Quản lý báo cáo
Tìm hiểu yêu cầu
Thuần,Cương
1
Hoàn thành
Phân tích yêu cầu
Thuần,Cương
2
3.1
Hoàn thành
Tính toán các yêu cầu
Thuần,Cương
1
3.2
Hoàn thành
Lập danh sách thuộc tính
Thuần,Cương
2
3.3
Hoàn thành
Lập cơ sở dữ liệu về các loại BC
Thuần,Cương
3
3.4
Đang TH
Báo cáo
Thuần,Cương
1
3.5
Đang TH
Thiết kế giao diện
Thuần,Cương
5
3.6
Đang TH
Lập trình
Thuần,Cương
5
3.7
Chưa TH
4.
Ghép module, đóng gói
Tuấn
3
1,2,3,4
Chưa TH
5.
Cài đặt phần mềm
Quang
1
5
Chưa TH
6.
Chạy thử và sửa lỗi
Biên, Quang
3
6
Chưa TH
Biểu đồ Grant
III.Phân công công việc
Trần Ngọc Thuần
(Trưởng nhóm)
NHÓM KIỂM TRA
Biên, Cương, Tuấn
NHÓM LẬP TRÌNH
Thuần,Quang,Thường
NHÓM PHÂN TÍCH
Quang, Tuấn, Biên, Thuần
IV.Điểu phối dự án
Case Tools:
Tool
Initation
Analysis
Design
Implementation
Word
x
x
x
x
Calculator
x
x
x
VB complier
x
x
Access
x
x
x
x
Microsoft Project
x
x
Đánh giá rủi ro:
Các rủi ro có thể xảy ra do các nguyên nhân sau:
Thời hạn các công việc không được thực hiện đúng do sự chậm trễ của các thành viên.
Trình độ của các thành viên trong nhóm không đồng đều nên việc hoàn thành công việc không đúng với tiến độ.
Thiếu kinh phí.
Người đỡ đầu dự án không đủ kinh nghiệm.
Thiết kế sơ sài, đánh giá vấn đề không kĩ do thiếu kinh nghiệm và nghiệp vụ.
Một số cách thức giảm thiểu rủi ro:
Đánh giá và xem xét kĩ lại các vấn đề.
Các thành viên có kinh nghiệm hỗ trợ các thành viên khác.
Lập lại thời gian biểu hợp lý.
CHƯƠNG III
LỰA CHỌN KỸ THUẬT.
Một số yêu cầu của phần mềm quản lý cửa hàng sách:
Phần mềm cần cải thiện và nâng cao chức năng quản lý cửa hàng.
Phần mềm đòi hỏi chi phí chỉ ở mức trung bình.
Phần mềm đòi hỏi rủi ro thất bại ở mức trung bình để đưa vào hoạt động đúng thời điểm đã định.
Phần mềm tạo ra hệ thống bán hàng mới, trực tuyến và năng động, dễ dàng quản lý.
Phần mềm cải tiến một số phương thức quản lý cũ như tìm kiếm, quản lý kho…Việc loại bỏ này giúp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng lực, nhưng đặt ra những yêu cầu về mặt kỹ thuật và công nghệ với người dùng.
Trong 3 kỹ thuật phân tích yêu cầu, nhóm thấy rằng kỹ thuật BPR (thay đổi quá trình nghiệp vụ) phù hợp với các yêu cầu mà hệ thống đòi hỏi do vậy nhóm đã chọn kỹ thuật này để phân tích yêu cầu.
TÌM HIỂU YÊU CẦU.
Phỏng vấn.
Người được phỏng vấn
Câu hỏi
Người được phỏng vấn: Quản lý cửa hàng.
Địa điểm: tại cửa hàng.
Thời gian:
Thưa ông, với số nhân viên của cửa hàng như hiện nay, quản lý cửa hàng dễ dàng không ạ?
Nếu có khó khăn thì đó là những khó khăn gì thưa ông?
Tình trạng trang hệ thống quảng lý, trang thiết bị của cửa hàng hiện này là như thế nào?
Việc nâng cấp thành hệ thống bán hàng trực tuyến theo ông, các nhân viên quản lý đáp ứng được về mặt công nghệ như thế nào?
Ông có yêu cầu gì về hệ thống mới không ạ?
Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp đỡ thì ông nghĩ hiệu quả công việc có tăng không ạ? Khả năng sẽ tăng bao nhiêu phần trăm so với hiện nay ?
Cảm ơn ông đã trả lời phỏng vấn!
Người được phỏng vấn: Nhân viên bán hàng
Địa điểm : tại cửa hàng.
Thời gian:
Thưa chị, chị có thể cho biết công việc bán hàng của chị có vất vả và có nhiều công đoạn không ạ?
Sau một số phiên bán hàng, chị có phải kiểm tra lại số lượng sách đã bán và số lượng sách còn lại không ạ? Công việc kiểm tra đó có chiếm nhiều thời gian không ạ?
Chị có thể nêu một số thuận lợi và khó khăn trong công việc của chị không ạ? Có vấn đề nào đặc biệt chị gặp phải trong công việc không ạ?
Chị thấy hiệu quả làm việc như hiện nay có cao không?
Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp chị thì chị muốn phần mềm đó giúp đỡ những công việc chính nào ạ?
Chị có ưa thích sử dụng các thiết bị như máy tính, máy in, mạng internet không ạ?
Cảm ơn chị đã giành thời gian cho chúng tôi!
Người được phỏng vấn : Các khách hàng.
Địa điểm : Tại cửa hàng
Bạn thường tiếp cận những quyển sách như thế nào?
Bạn thấy việc mua sách hiện nay có gì chưa ổn không? Bạn tìm kiếm sách có dễ dàng không?
Để mua một quyển sách, bạn thường tìm thông tin như thế nào?
Bạn mong đợi gì ở một hệ thống bán hàng kiểu mới?
Bạn có ý kiến đóng góp gì cho một phần mềm quản lý bán hàng của cửa hàng sách không?
Cảm ơn bạn đã giúp đỡ chúng tôi!
Kết hợp phát triển ứng dụng JAD.
Thành phần tham gia: Quản lý cửa hàng, nhân viên bán hàng, nhóm phát triển phần mềm.
Công việc: Thảo luận những vấn đề xung quanh việc thiết kế và triển khai phần mềm.
Người điều phối :
Thư ký :
ĐỊNH NGHĨA YÊU CẦU
Yêu cầu chức năng
a, Đăng nhập
- Nhân viên và người quản lý đăng nhập tùy theo mức độ quản lý của mình. Nhân viên có khả năng sửa chữa thông tin của các mặt hàng.
- Khách hàng có thể đăng nhập hoặc không, khách hàng chỉ có thể xem các nội dung được hiển thị.
b, Tìm kiếm
- Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin về sách dựa trên:
Mã sách
Tên sách
Năm xuất bản
Nhà xuất bản
Tác giả
Tên đề mục
Trích dẫn
Sách bán chạy.
- Việc tìm kiếm có thể tiến hành ngay tại cửa hàng hoặc thông qua website của cửa hàng.
- Khách hàng có thể đọc tóm tắt nội dung của mỗi đầu sách trên website.
- Các nhân viên có thể tìm kiếm thông tin về ngày công, tiền lương, tiền thưởng của mình.
c, Giao dịch mua bán
- Mua hàng : Khách hàng có thể mua sách trực tiếp tại cửa hàng hoặc đặt mua sách thông qua điện thoại hoặc internet. Trong hai trường hợp sau, được tiến hành bằng cách điền vào mẫu thanh toán, gửi thông tin qua hệ thống. Thông tin của khách hàng được kiểm tra tính hợp lệ.
- Thanh toán : Tiền thanh toán được thông qua tài khoản ngân hàng. Hệ thống có thông tin phản hồi với khách hàng về việc gửi thanh toán. Sách được gửi qua đường bưu điện.
- Hoá đơn: Khách hàng có thể yêu cầu nhận hoặc không nhận hóa đơn.
- Tư vấn mua hàng : Khách hàng có thể nhận được sự tư vấn của nhân viên tại cửa hàng hoặc thông qua điện thoại, email.
d, Quản lý
- Kiểm tra hàng hóa: Trước khi thực hiện giao dịch, nhân viên có thể kiểm tra số lượng sách còn lại trong cửa hàng hiện tại.
- Quản lý bảng biểu :Người quản lý cửa hàng có thể theo dõi tình hình bán hàng: thông tin của các loại sách số lượng còn lại, đơn giá, số lượng đơn đặt hàng.
- Quản lý giao dịch: Người quản lý có thể kiểm tra lại mỗi giao dịch: nhân viên giao dịch, đầu sách, số lượng, thành tiền, thời điểm giao dịch, khách hàng.
e, Cập nhật, sửa chữa
- Nhân viên cửa hàng có thể sửa chữa các thông tin đã có hoặc thêm thông tin về đầu sách mới trên website của cửa hàng.
- Nhân viên cửa hàng có thể cập nhật số lượng sách còn lại.
- Người quản lý có thể thay đổi đơn giá của mỗi đầu sách.
- Người quản lý có thể sửa chữa thông tin các nhân viên cũ hoặc thêm thông tin của nhân viên mới.
f,Báo cáo
- Khách hàng có thể xem được báo cáo về số lượng sách mình đã mua, giá trị đơn hàng.
- Nhân viên có thể xem được báo cáo về số ngày làm việc, tiền lương.
- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được số giao dịch xuất, tổng số tiền thu được trong ngày, tháng, quý, năm.
- Người quản lý có thể xem báo cáo đánh giá, thống kê số lượng ngày công của các nhân viên trong cửa hàng.
- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được các giao dịch nhập sách, giá trị giao dịch, tiền lương của nhân viên và các chi phí khác, từ đó tính ra tổng chi.
Yêu cầu phi chức năng
a,Chức năng
Hệ thống sẽ làm việc trong môi trường Windows và Internet.
Hệ thống sử dụng font chữ Unicode.
Giao diện thân thiện và thu hút.
b,Khả năng hoạt động
Hệ thống đòi hỏi xử lý công việc liên tục.
Dung lượng hệ thống không cần lớn.
Thời gian hoạt động của hệ thống là liên tục, 24/24.
Hệ thống sẽ được cập nhật hàng ngày.
c,Bảo mật
Chỉ người quản trị mới được phép thay đổi thông tin trong hệ thống.
Khách hàng chỉ có thể xem thông tin được hiển thị trong hệ thống.
d,Văn hóa chính trị
Các sản phầm được bán phải phù hợp với các quy định của pháp luật.
CHƯƠNG IV
MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG
I.Activity diagram
Tập trung mô tả hoạt động cụ thể của hệ thống khi thực hiện giao dịch qua mạng internet.
II. Mô tả các user case
Tên Use-Case: Đăng nhập
ID:1
Importance Level: high
Tác nhân chính:
Khách hàng , quản trị viên
Kiểu Use-Case: tổng quan , cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Mô tả vắn tắt:
Khách hàng , quản trị viên- muốn đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người.
Khởi sự:
- Khách hàng : đăng nhập vào hệ thống và thực hiện đặt hàng , hỏi tư vấn , thay đổi thông tin cá nhân, xem thông tin.
- Quản trị viên: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện tư vấn, thay đổi thông tin sản phẩm , nhận đơn hàng , xem thông tin , xem thông tin khách hàng.
Loại: external
Các mối quan hệ:
Association: Khách hàng , quản trị viên
Extend : Đăng ký
Include:
Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản
- Người sử dụng lựa chọn công việc muốn làm
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng nhập lại vào hệ thống hoặc đăng kí tài khoản mới.
- Thoát khỏi hệ thống.
Tên Use-Case: Đăng ký
ID:2
Importance Level: high
Tác nhân chính:
Khách hàng
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Khách hàng - muốn đăng ký vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người.
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đăng ký vào hệ thống như thế nào.
Khởi sự:
- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các công việc tiếp theo.
Loại: external
Các mối quan hệ:
Association: Khách hàng
Include:
Extend:
Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng đăng ký vào hệ thống.
- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản
- Người sử dụng lựa chọn công việc muốn làm
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
- Nếu tài khoản được đăng ký đã tồn tại (trùng user name hoặc password) thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng ký lai.
- Thoát khỏi hệ thống
Tên Use-Case: Xem thông tin sách
ID:3
Importance Level: high
Tác nhân chính:
Khách hàng
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Khách hàng muốn xem thông tin về các đầu sách để lựa chọn các đầu sách phù hợp
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả khách hàng thực hiện việc xem thông tin như thế nào.
Khởi sự:
- Khách hàng: vào trang web xem thông tin.
Loại: external
Các mối quan hệ:
Association: Khách hàng
Include :
Extend : đăng nhập, tìm kiếm thông tin
Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Khách hàng xem thông tin .
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
- Thoát khỏi hệ thống
Tên Use-Case: Thay đổi thông tin cá nhân
ID:4
Importance Level: high
Tác nhân chính:
Khách hàng
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Khách hàng – thay đổi thông tin cá nhân để phù hợp với hiện tại .
.
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc thay đổi thông tin cá nhân như thế nào.
Khởi sự:
- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các công việc tiếp theo.
Loại: external
Các mối quan hệ:
Association: Khách hàng
Include : đăng nhập
Extend:
Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng thay đổi thông tin cá nhân.
- Hệ thống xác nhận lại thông tin
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống.
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
- Nếu thông tin thay đổi không hợp lệ ,hệ thống yêu cầu thực hiện lại .
- Thoát khỏi hệ thống
Tên Use-Case: Đặt hàng
ID:5
Importance Level: high
Tác nhân chính:
Khách hàng
Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Khách hàng
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đặt hàng như thế nào.
Khởi sự:
- Khách hàng : đặt hàng để yêu cấu được mua sách.
Loại: external
Các mối quan hệ:
Association: Khách hàng , quản trị viên
Include : đăng nhập
Extend:
Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống
- Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản
- Người sử dụng đặt hàng
- Người sử dụng thoát khỏi hệ thống
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
Tên Use-Case: Thay đổi thông tin sách
ID:6
Importance Level: high
Tác nhân chính:
Quản trị viên
Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Quản trị viên , khách hàng
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả quản trị viên thực hiện việc thay đổi thông tin sách như thế nào .
Khởi sự:
- Quản trị viên : thay đổi thông tin sản phẩm theo yêu cầu của công ty .
Loại: external
Các mối quan hệ:
Kết hợp (Association): Quản trị viên
Include : đăng nhập
Extend : sửa thông tin sách , xóa thông tin sách , thêm thông tin sách
Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống
- Quản trị viên thay đổi thông tin sách
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
Tên Use-Case: Tư vấn
ID:7
Importance Level: high
Tác nhân chính:
Quản trị viên
Kiểu Use-Case: Chi tiết, cần thiết
Những người tham gia và quan tâm:
Quản trị viên , khách hàng
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Quản trị viên thực hiện việc tư vấn như thế nào.
Khởi sự:
- Quản trị viên tư vấn cho khách hàng .
Loại: external
Các mối quan hệ:
Association: Quản trị viên , khách hàng
Include : đăng nhập
Extend:
Generalization:
Các luồng sự kiện thông thường:
- Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống
- Quản trị viên tư vấn cho khách hàng
- Quản trị viên thoát khỏi hệ thống
Các luồng sự kiện con:
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
Use case overview:
Tên Use case
Tác nhân chính
Mối quan hệ
Association
Include
Extend
Vào website
Khách hàng , quản trị viên
Khách hàng , quản trị viên
Đăng nhập, đăng kí, xem thông tin
Đăng nhập
Khách hàng , quản trị viên
Khách hàng , quản trị viên
vào website
Đăng ký
Đăng ký
Khách hàng
Khách hàng
vào website
Xem thông tin
Khách hàng
vào website
Đăng nhập , Tìm kiếm sách
Tìm kiếm sách
Khách hàng
Khách hàng
xem thông tin
Tìm kiếm theo tên sách, tìm kiếm theo tác giả
Tìm kiếm theo tên sách
Khách hàng
Khách hàng
Tìm kiếm theo tác giả
Khách hàng
Khách hàng
Thay đổi thông tin cá nhân
Khách hàng
Khách hàng
Đăng nhập
Đặt hàng
Khách hàng
Khách hàng , quản trị viên
Đăng nhập
Hỏi tư vấn
Khách hàng
Khách hàng , quản trị viên
Đăng nhập
Thay đổi thông tin sách
Quản trị viên
Đăng nhập
Sửa thông tin sản phẩm , xóa thông tin sản phẩm , thêm thông tin sản phẩm
Tư vấn
Quản trị viên
Quản trị viên , khách hàng
Đăng nhập
Nhận đơn hàng
Quản trị viên
Đăng nhập
Thực hiện đơn hàng, hồi đáp đơn hàng
Thực hiện đơn hàng
Quản trị viên
Quản trị viên
Hồi đáp đơn hàng
Quản trị viên
Khách hàng
III. Sơ đồ user case
IV. Hiệu chỉnh kích thước dự án
Unadjusted Actor Weight Table:
Actor Type
Description
Weighting Factor
Number
Result
Complex
User
3
1
3
Unadjusted Actor Weight Total (UAW) 3
Unadiusted Use case Weight :
Use case Type
Description
Weighting Factor
Number
Result
Simple
1-3 transactions
5
12
60
Average
4-7 transactions
10
2
20
Complex
>7 transactions
15
1
15
Unadiusted Use case Weight Total (UUCW) 95
Unadjusted Use case Points (UUCP) = UAW+ UUCW = 98
Technical Complexity Factor:
Factor number
Description
Weight
Assigned Value
Weight Value
Notes
T1
Distributed System
2.0
5
10.0
T2
Response time or throughput
1.0
5
5.0
T3
En- user online efficiency
1.0
5
5.0
T4
Complex internal processing
1.0
3
3.0
T5
Reusability of code
1.0
3
3.0
T6
Easy to install
0.5
3
1.5
T7
Ease of use
0.5
3
1.5
T8
Portability
2.0
5
10.0
T9
Ease of change
1.0
5
5.0
T10
Concurrency
1.0
3
3.0
T11
Special security objectives included
1.0
3
3.0
T12
Direct access for third parties
1.0
3
3.0
T13
Special user training required
1.0
3
3.0
Technical Factor Value (TFactor) 56.0
Technical Complexity Factor (TCF) = 0.6 + (0.01*56)= 1.16
Enviromental Factor:
Factor Number
Description
Weight
Assigned Value
Weight Value
Notes
E1
Familiarity with system development process being used
1.5
1
1.5
E2
Application experience
0.5
2
1.0
E3
Object-Oriented experience
1.0
0
0
E4
Lead analyst capability
0.5
2
1.0
E5
Motivation
1.0
4
4.0
E6
Requirments stability
2.0
4
8.0
E7
Part time staff
-1.0
0
0
E8
Difficulty of programming language
-1.0
3
-3.0
Environmental Factor Value (Efactor) 12.5
Enviromental Factor (EF) = 1.4 + (-0.03*EFactor) = 1.025
UCP = UUCP*TCF*ECF = 98*1.16*1.025 = 116.522
PHM = 28
Person hours = UCP * PHM = 116.522 * 28 = 3262.6 16à Person months =4.5
Schedule time = 3* (4.5) )⅓ = 5 tháng
CHƯƠNG V
MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC
I. CRC Card
1. Class : Khách hàng
Class name : Khách hàng
ID : 1
Type : Concrete ,Domain
Description : Là người muốn mua sản phẩm, hoặc tìm kiếm thông tin về sản phẩm thông qua trang web
Associated Use Cases :
Responsibilities
Đăng kí
Đăng nhập
Xem thông tin
Thay đổi thông tin cá nhân
Đặt hàng
Hỏi tư vấn
Collaborators
Thông tin cá nhân
Sản phẩm
Thông tin cá nhân
Sản phẩm
Sản Phẩm
Attributes
Tên khách hàng : char
Mã số khách hàng : char
Tài khoản ngân hàng : int
Relationships
Generalization : Người
Aggreation :
Other Associations : Sản phẩm , quản trị viên
2. Class : Sản phẩm
Class name : Sản phẩm
ID : 2
Type : Concrete ,Domain
Description : là đối tượng được giới thiệu trên trang web và bán ra cho người tiêu dùng
Associated Use Cases
Responsibilities
Xem thông tin
Thay đổi thông tin
Tìm kiếm
Giới thiệu
Collaborators
Thông tin sản phẩm
Thông tin sản phẩm
Sản phẩm
Sản phẩm
Attributes
Tên sản phẩm : char
Hãng sản xuất : char
Số lượng : int
Giá : double
Mã sản phẩm : char
Mô tả sản phẩm : char
Relationships
Generalization :
Aggreation :
Other Associations : Hóa đơn
3. Class : Hóa Đơn
Class name : Hóa đơn
ID : 3
Type : Concrete ,Domain
Description : Đối tượng xác nhận giao dịch , mua bán sản phẩm
Associated Use Cases :
Responsibilities
Đặt hàng
Thống kê sản phẩm
Thanh toán
Collaborators
Sản phẩm sẽ mua
Sản phẩm đã bán
Sản phẩm đã mua
Attributes
Khách hàng : char
Nhân viên bán hàng : char
Mặt hàng : char
Số lượng : int
Ngày bán : numeric
Tổng giá : double
Relationships
Generalization :
Aggreation :
Other Associations : Quản trị viên , khách hàng
4. Class : Quản trị viên
Class name : Quản trị viên
ID : 4
Type : Concrete,Domain
Description : Là người quản lí trang web , giúp đỡ khách hàng mua sản phẩm
Associated Use Cases :
1,7,8,9,10,11
Responsibilities
Đăng nhập
Xem thông tin khách hàng
Thay đổi thông tin sản phẩm
Tư vấn
Nhận đơn hàng
Collaborators
Thông tin khách hàng
Thông tin sản phẩm
Khách hàng
Hóa đơn
Attributes
Mã số quản trị viên : char
Tên quản trị viên : char
Bộ phận phụ trách : char
II.Class Diagram
1.Class khách hàng
2.Class quản trị viên
3.Class: Sản phẩm
4.Class: hóa đơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách trực tuyến.doc