Gọi số cọc cần phải đóng là n
Khoảng cách giữa các cọc là a=l/n
Chiều dài cọc là l=2,5m. Nếu lấy tỷ số a/l=1 thì a=l=2,5m
Vậy số cọc cần phản đóng là n=L/a=30/2,5=12 (cọc)
Tra tài liệu kỹ thuật điện cao áp ta có hệ số sử dụng của thanh và cọc là
t
= 0,26 ; cọc = 0,58
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 109 trang
109 trang | 
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2855 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + j0,2 ) = 15,082 + j8,563 MVA 
 Công suất sau tổng trở đường dây 
S"1-2 = Sc2 - jQcc = (15,082 + j8,563) - j0,702 = 15,082 + j7,861 MVA 
 Tổn thất công suất trên đường dây 
MVAjjZ
U
S
S
dm
118,0123,0)92,414,5(
110
861,7082,15'
2
22
212
2
21
21 
 
 Công suất trước tổng trở đường dây 
S'1-2 = S"1-2 + ∆S1-2 = (15,082 + j7,861 ) + (0,123 + j0,118) = 15,205 + j7,979 
 Công suất từ nút 1 vào DZ 1-2 
S1-2 = S'1-2 - jQcc = (15,205 + j7,979) - j0,702 = 15,205 + j7,277MVA 
* Tính dòng công suất từ nút 1 vào TBA phụ tải 1 
 Từ bảng 5.1.3 ta có công suất và thông số kỹ thuật của MBA trọng TBA 
phụ tải số 1 như sau: 
 Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); 
I%=0,75; UN%=10,5 
 Tổn thất không tải của các MBA trong TBA phụ tải 1 
∆S01 = (∆P0 + j∆Q0) = (35 + j240) x 10
-3= 0,035 + j0,24 (MVA) 
 Do TBA phụ tải 1 được đấu trực tiếp vào thanh góp liên lạc trung gian 
nên giữa nút 1 và TBA phụ tải 1 chỉ có dòng công suất của phụ tải 1 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 74 
 Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây MBA của TBA 
MW
S
S
PP
dmpt
pt
ptnBPT 264,0
32
26,1019
10145
2
22
3
2
1
2
1
11 
 
 Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây MBA của TBA 
MVAr
S
SU
Q
dmpt
ptN
Bpt 53,1
10032
)26,1019(5,10
100
22
1
2
1
1 
 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây MBA của TBA 
∆SBpt1=∆PBpt1 + j∆QBpt1 = 0,264 + j1,53 MVA 
 Công suất trước tổng trở của MBA trong TBA phụ tải 1 
SBpt1 = Spt1 + ∆SBpt1 = (19+j10,26) + (0,264 + j1,53 ) MVA 
SBpt1 =19,264 + j11,79 MVA 
 Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA 
Spt1c = SBpt1 + ∆S0pt1 = (19,264 + j11,79 ) + (0,035 + j0,24 ) 
Spt1c =19,299 + j12,03 MVA 
* Tính dòng công suất từ HT chạy vào nút 1 (S"'HT-1) 
Áp dụng định luật Kirchhoff đối với nút 1 ta được công suất từ hệ thống cấp vào 
nút 1 là 
S"'HT-1 = Spt1c + S1-2 - S"'ND-1 
S"'HT-1 =22,77 + j12,928 MVA 
Ta có: 
 Tổng trở DZ HT-1: ZHT-1 = 8,21 + j12,87 Ω 
 Dung kháng DZ HT-1: BHT-1/2 = 1,64 x 10
-4 (S) 
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-1 
 Qcc=Qcd=1,984 MVAr 
Công suất sau tổng trở đường dây 
 S"HT-1 = S"'HT-1 - jQcc = 22,77 + j10,94 MVA 
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 
679,0433,0
"
" 12
2
1
1 jZ
U
S
S HT
dm
HT
HT  
Công suất trước tổng trở đường dây 
S'HT-1= S"HT-1+∆S"HT-1= 23,203 + j11,623MVA 
Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây HT-1 
SHT-1 = S'HT-1 - jQcc = 23,023 + j9,639MVA 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 75 
6.2.4 . Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9 
 Tính toán tương tự ta có bảng sau 
DZ ND-1 1-PT1 1-PT2 HT-1 HT-7 HT-8 HT-9 
Công suất 
truyền vào 
DZ S MVA 
11,734+6,379i 19,299+12,03i 15,205+7,277i 23,203+9,639i 16,409+3,036i 16,853+4,681i 18,431+6,564i 
CS trước tổng 
trở DZ S' 
MVA 
11,921+4,678i 0 15,205+7,979i 23,203+11,623i 16,409+5,686i 16,853+6,714i 18,431+8,597i 
Tổn thất trên 
tổng trở DZ, 
∆Sd MVA 
0,187+0,179i 0 0,123+0,118i 0,433+0,679i 0,322+0,419i 0,272+0,354i 0,34+0,442i 
CS sau tổng 
trở DZ S" 
MVA 
11,734+4,499i 0 15,082+7,861i 22,77+10,944i 16,087+5,267i 16,581+6,36i 18,091+8,155i 
Dung kháng 
DZ Qcc 
MVAr 
1,88 0 0,702 1,984 2,65 2,033 2,033 
CS trước tổng 
trở TBA Sb 
MVA 
82,5+48,29i 19,264+11,79i 15,053+8,363i 0 16,029+7,517i 16,546+8,153i 18,056+9,948i 
Tổn thất 
trong cuộn 
dây TBA ∆Sb 
MVA 
0,365+6,957i 0,264+1,53i 0,053+1,163i 0 0,029+0,637i 0,046+1,058i 0,056+1,308i 
Bảng 6.2.4. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 76 
6.2.5 Cân bằng công suất trong hệ thống điện 
 Từ các bảng 6.2.2 và bảng 6.2.4 ta tính được tổng công suất yêu cầu trên 
thanh góp 110 kV của Hệ thống là 
 Syc = 74,896 + j23,92 MVA 
 Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện 
phải cung cấp đầy đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do 
hệ thống cần cung cấp bằng PCC = 74,896 MW 
 Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất phản kháng 
của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng 
 QCC = PCC x tgφ = 74,896 x 0,62 = 46,416 MVAr 
 Như vậy công suất do các nguồn cung cấp vào lưới điện 
 SCC = 74,896 + j46,416 MVA 
 Từ giá trị tổng công suất yêu cầu Syc, Công suất do các nguồn cung cấp 
vào lưới điện SCC ta thấy rằng công suất phản kháng do nguồn điện cung cấp lớn 
hơn công suất phản kháng yêu cầu. Vì vậy ta không cần bù công suất phản 
kháng trong chế độ phụ tải cực tiểu 
6.3. Chế độ sau sự cố 
 Sự cố trọng mạng điện có thể xảy ra là ngừng một mạch trên các đường 
dây hai mạch liên kết nhà máy điện với hệ thống điện, ngừng một mạch trên các 
đường dây hai mạch nối từ các nguồn cung cấp đến phụ tải, ngừng 01 MBA 
trong TBA phụ tải. Khi xét sự cố chúng ta không xét sự cố xếp chồng, đồng thời 
do công suất của hệ thống là vô cùng lớn đủ cung cấp cho phụ tải cực đại khi sự 
cố nên ta không cần xét trường hợp sự cố máy phát mà chỉ xét sự cố đứt một 
mạch dây trong các đường dây mạch kép nối từ hệ thống và nhà máy điện đến 
các phụ tải khi phụ tải cực đại và tất cả các máy phát điện vẫn vận hành bình 
thường phát 85% công suất định mức 
6.3.1. Đường dây NĐ-3 
 - Từ bảng thông số của các lộ dây ta có Zd_ND-3 = 20,88 + j27,14 
 - Từ bảng thông số của MBA ta có 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 77 
 Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); 
I%=0,75; UN%=10,5 
 Tổn thất không tải TBA của phụ tải số 3 
 ∆S03 = 2 x (∆P0 + j∆Q0) = 2 x (35 + j240) x 10
-3= 0,07 + j0,48 (MVA) 
 Z3b = 0,5 x (RB3 + jXB3) = 0,5 x (1,87 + j43,5) = 0,935 + j21,75 (Ω) 
 Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải số 03 
MW
S
S
PP
dm
nB 094,0
32
28,1732
10145
2
1
2
1
2
22
3
2
2
3
33 
 
 Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây của TBA phụ tải số 3 
MVAr
S
SU
Q
dm
N
B 170,2
10032
)28,1732(5,10
5,0
1002
1 22
3
2
3
3 
 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 3 
∆SB3=∆PB3 + j∆QB3 = 0,094 + j2,170 MVA 
 Công suất trước tổng trở (CS tại thanh cái) MBA 
SB3 = S3 + ∆SB3 = (32+j17,280) + (0,094 + j 2,170) MVA 
SB3 =32,094 + j19,450 MVA 
 Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA 
S3c = SB3 + ∆S03 = (32,094+j19,450) + (0,07+j0,48) 
S3c =32,164 + j19,93 MVA 
 Công suất điện dung ở cuối đường dây ND-3 
)(02,1104,0110
2
422
3 MVArU
B
Q dmcc 
 Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị 
S"ND-3 = S3c - jQcc3 = (32,164 + j19,93) - j1,02 
S"ND-3 =32,164 + j18,91 MVA 
 Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 
)14,2788,20(
110
91,18164,32)"()"(
2
22
3_2
22
3 jZ
U
QP
S NDd
dm
ND 
 
∆SND-3 = 2,402 + j3,122 MVA 
 Dòng công suất trước tổng trở đường dây 
S'ND-3 = S"ND-3 + ∆SND-3 = (32,164 + j18,91 ) + (2,402 + j3,122 ) 
S'ND-3 =34,566 + j22,032 MVA 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 78 
 Công suất điện dung ở đầu đoạn đường dây bằng công suất điện dung ở 
cuối đường dây ND-3 QCd = QCc =1,02 MVAr 
 Công suất từ nhà máy điện truyền vào đường dây có giá trị 
SND-3 = S'ND-3 -jQcd = (34,566 + j22,032 ) - j1,02 = 34,566 + j21,012 MVA 
6.3.2. Các đường dây ND-4, ND-5, ND-6 
 Tính toán tương tự đường dây ND-3 ta có bảng tổng hợp kết quả như sau 
DZ ND-3 ND-4 ND-5 ND-6 
Zd (Ω) 20,88+27,14i 24,02+31,24i 20,08+26,1i 25,14+32,68i 
B/2*10^-4 (S) 0,84 0,965 0,805 1,01 
∆S0 (MVA) 0,07+0,48i 0,07+0,48i 0,07+0,48i 0,07+0,48i 
Zb (Ω) 0,935+21,75i 0,935+21,75i 0,935+21,75i 0,935+21,75i 
Spt=P+jQ 
(MVA) 
32+17,28i 40+17,2i 35+16,8i 33+15,84i 
Công suất ND 
truyền vào DZ 
SND-i MVA 
34,566+21,012i 44,177+23,617i 37,816+21,243i 36,072+19,857i 
CS trước tổng 
trở DZ S' MVA 
34,566+22,032i 44,177+24,787i 37,816+22,213i 36,072+21,077i 
Tổn thất trên 
tổng trở DZ, 
∆Sd MVA 
2,402+3,122i 3,973+5,167i 2,639+3,43i 2,907+3,779i 
CS sau tổng trở 
DZ S" MVA 
32,164+18,91i 40,204+19,62i 35,177+18,783i 33,165+17,298i 
Dung kháng DZ 
Qcc MVAr 
1,02 1,17 0,97 1,22 
CS trước tổng 
trở TBA Sb 
MVA 
32,094+19,45i 40,134+20,31i 35,107+19,273i 33,095+18,038i 
Tổn thất trong 
cuộn dây TBA 
∆Sb MVA 
0,094+2,17i 0,134+3,11i 0,107+2,473i 0,095+2,198i 
Bảng 6.3.2. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây 
6.3.3 Đường dây ND-1-HT 
 Xét sự cố đứt một mạch dây truyền tải của đường dây HT-1. Ta có sơ đồ 
nguyên lý và sơ đồ thay thế DZ này như sau: 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 79 
 Ta có các thông số kỹ thuật của các phần từ trong mạch ND-1-HT và từ 
bảng 3.2.1.4 ta có các thống số R, X, B của đoạn đường dây ND-1-HT như sau: 
- Đường dây ND-1 
 ZND-1 = 13,8 + j13,2( Ω); BND-1/2 = 1,55 x 10
-4 (S) 
- Đường dây 1-2 
 Z1-2 = 5,14 + j4,92( Ω); B1-2/2 = 0,58 x 10
-4 (S) 
- Đường dây HT-1 
 ZHT-1 = 16,42 + j25,74( Ω); BHT-1/2 = 3,28 x 10
-4 (S) 
 Trạm biến áp tăng áp của nhà máy nhiệt điện có 04 máy biến áp với các 
công số kỹ thuật như sau: (Theo bảng 5.1.4. Công suất và thông số kỹ thuật máy 
biến áp tăng áp) 
 Sdm = 80 MVA; ∆P0 = 70 (kW); ∆PN = 315 kW; ∆Q0 = 480 (kVAr) 
 I% = 0,6; UN% = 10,5; R=0,65 Ω; X = 17,3 Ω 
 - Tổn thất không tải của MBA trong TBA tăng áp 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 80 
 ∆S0=∆P0 + j∆Q0 = (70 + j480) x 10
-3 = 0,07 + j0,48 
 - Tổng trở của 1 MBA trong TBA tăng áp 
 Z1b = RB +jXB = 0,65 + j17,3 (Ω) 
* Tính dòng công suất từ HT chạy vào nút 1 (S"'HT-1) 
Áp dụng định luật Kirchhoff đối với nút 1 ta được công suất từ hệ thống cấp vào 
nút 1 là 
S"'HT-1 = Spt1c + S1-2 - S"'ND-1 
S"'HT-1 = 45,739 + j31,587 MVA 
Ta có: 
 Tổng trở DZ HT-1: ZHT-1 = 16,42 + j25,74Ω 
 Dung kháng DZ HT-1: BHT-1/2 = 0,82 x 10
-4 (S) 
Công suất điện dung ở đầu và cuối đường dây HT-1 
 Qcc=Qcd=0,992 MVAr 
Công suất sau tổng trở đường dây 
 S"HT-1 = S"'HT-1 - jQcc = 45,739 + j30,595 MVA 
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 
442,6109,4
"
" 12
2
1
1 jZ
U
S
S HT
dm
HT
HT  
Công suất trước tổng trở đường dây 
S'HT-1= S"HT-1+∆S"HT-1= 49,848 + j37,037 MVA 
Công suất từ hệ thống chạy vào đường dây HT-1 
SHT-1 = S'HT-1 - jQcc = 49,848 + j36,045 MVA 
6.3.4. Đường dây 1-2 
 Giả sử đường dây bị sự cố đứt 1 mạch truyền tải điện năng, ta có sơ đồ 
nguyên lý và sơ đồ thay thế như sau: 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 81 
 Từ bảng 5.1.3. Công suất phụ tải và thông số kỹ thuật các MBA hạ áp ta 
có TBA phụ tải số 2 có 02 MBA với thông số của 01 MBA là 
 Sdm = 25 MVA; ∆P0= 29 (kW); ∆PN = 120 kW; ∆Q0 = 200 (kVAr) 
 I% = 0,8; UN% = 10,5; R=2,54 Ω; X = 55,9 Ω 
Công suất điện dung ở đầu, cuối DZ 1-2 
 Qcc=Qcd=U
2
dm x B1-2/2 = 0,351 MVAr 
Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây của các MBA trong TBA phụ tải 2 
)(106,0
25
4,1430
10120
2
1
2
1
2
22
3
2
2
2
22 MW
S
S
PP
dm
nB 
 
 Tổn thất CS phản kháng trong cuộn dây của MBA trong TBA phụ tải số 2 
)(325,2
10025
)4,1430(5,10
5,0
1002
1 22
2
2
2
2 MVAr
S
SU
Q
dm
N
B 
 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây của trạm biến áp phụ tải 2 
∆SB2=∆PB2 + j∆QB2 = 0,106 + j2,325 MVA 
 Tổn thất không tải của MBA 
∆S02=2 x (∆P0 + j∆Q0) = 2 x (29 + j200) x 10
-3 = 0,058 + j0,4 MVA 
 Tổng trở MBA 
Zb2=1/2 x (Rb2 + jXb2) = 0,5 x (2,54 + j55,9) = 1,27 + j27,95 Ω 
 Công suất trước tổng trở MBA 
S'2b = S2 +∆Sb2 = (30 + j14,4) + (0,058 + j0,4) = 30,106 +j16,725 MVA 
 Công suất vào cuộn cao áp MBA 
Sc2=S'b2+∆S02 = (30,106 + j16,725) + (0,058 + j0,4) = 30,164 + j17,125 
 Công suất sau tổng trở đường dây 
S"1-2 = Sc2 - jQcc = (30,164+j17,125) - j0,351 = 30,164 + j16,774 MVA 
 Tổn thất công suất trên đường dây 
MVAjjZ
U
S
S
dm
969,0012,1)84,928,10(
110
774,16164,30'
2
22
212
2
21
21 
 
 Công suất trước tổng trở đường dây 
S'1-2 = S"1-2 + ∆S1-2 = (30,164 + j16,774) + (1,012+j0,969) = 31,176 + j17,743 
 Công suất từ nút 1 vào DZ 1-2 
S1-2 = S'1-2 - jQcc = (31,176 + j17,743) - j0,351 = 31,176 + j17,392MVA 
6.3.5. Từ thanh góp trung gian (nút 1) tới TBA phụ tải 1 
 Đối với sơ đồ cấp điện 1 - PT1 ta thấy TBA phụ tải 1 được cấp điện trực 
tiếp từ thanh góp trung gian nút 1 do vậy ở trường hợp sự cố cung cấp điện đối 
với trạm này ta giả sử sự cố là 01 MBA bị dừng không hoạt động được. Ta có sơ 
đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế như sau: 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 82 
 Từ bảng 5.1.3 ta có công suất và thông số kỹ thuật của MBA trọng TBA 
phụ tải số 1 như sau: 
 Sdm = 32 MVA; ∆P0 = 35 (kW); ∆PN = 145 (kW); ∆Q0=240 (kVAr); 
I%=0,75; UN%=10,5 
 Tổn thất không tải của máy MBA trong TBA phụ tải 1 
∆S01 =(∆P0 + j∆Q0) = (35 + j240) x 10
-3= 0,035 + j0,24 (MVA) 
 Do TBA phụ tải 1 được đấu trực tiếp vào thanh góp liên lạc trung gian 
nên giữa nút 1 và TBA phụ tải 1 chỉ có dòng công suất của phụ tải 1 
 Tổn thất công suất tác dụng trong cuộn dây MBA của TBA 
MW
S
S
PP
dmpt
pt
ptnBPT 264,0
32
52,2038
10145
2
22
3
2
1
2
1
11 
 
 Tổn thất công suất phản kháng trong cuộn dây MBA của TBA 
MVAr
S
SU
Q
dmpt
ptN
Bpt 12,6
10032
)52,2038(5,10
100
22
1
2
1
1 
 Ta có tổn thất công suất trong cuộn dây MBA của TBA 
∆SBpt1=∆PBpt1 + j∆QBpt1 = 0,264 + j6,12 MVA 
 Công suất trước tổng trở của MBA trong TBA phụ tải 1 
SBpt1 = Spt1 + ∆SBpt1 = (38+j20,52) + (0,264 + j6,12 ) MVA 
SBpt1 =38,264 + j26,64 MVA 
 Dòng công suất chạy vào cuộn dây cao áp MBA 
Spt1c = SBpt1 + ∆S0pt1 = (38,264 + j26,64 ) + (0,035 + j0,24 ) 
Spt1c =38,299 + j26,88 MVA
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 83 
6.3.6 . Các đường dây HT-7, HT-8, HT-9 
 Tính toán tương tự ta có bảng sau 
DZ ND-1 1-PT1 1-PT2 HT-1 HT-7 HT-8 HT-9 
Công suất 
truyền vào DZ 
S MVA 
16,413+45,271i 38,299+26,88i 31,176+17,392i 49,848+36,045i 35,035+17,777i 35,488+17,779i 39,089+22,121i 
CS trước tổng 
trở DZ S' 
MVA 
23,696+51,298i 0 31,176+17,743i 49,848+37,037i 35,035+19,102i 35,488+18,795i 39,089+23,137i 
Tổn thất trên 
tổng trở DZ, 
∆Sd MVA 
7,283+6,967i 0 1,012+0,969i 4,109+6,442i 2,861+3,719i 2,327+3,024i 2,906+3,777i 
CS sau tổng 
trở DZ S" 
MVA 
16,413+44,331i 0 30,164+16,774i 45,739+30,595i 32,174+15,383i 33,161+15,771i 36,183+19,36i 
Dung kháng 
DZ Qcc 
MVAr 
0,94 0 0,351 0,992 1,325 1,016 1,016 
CS trước tổng 
trở TBA Sb 
MVA 
165+145,2i 38,264+26,64i 30,106+16,725i 0 32,116+16,308i 33,091+16,307i 36,113+19,896i 
Tổn thất trong 
cuộn dây TBA 
∆Sb MVA 
0,874+17,771i 0,264+6,12i 0,106+2,325i 0 0,116+2,548i 0,091+2,117i 0,113+2,616i 
Bảng 6.3.4. Các dòng CS, tổn thất trong tổng trở các MBA, trên đường dây 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 84 
6.3.7 Cân bằng công suất trong hệ thống điện 
 Từ các bảng 6.3.2 và bảng 6.3.4 ta tính được tổng công suất yêu cầu trên 
thanh góp 110 kV của Hệ thống là 
 Syc = 159,46 + j93,722 MVA 
 Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, các nguồn điện 
phải cung cấp đầy đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng do 
hệ thống cần cung cấp bằng PCC = 159,46 MW 
 Khi hệ số công suất của các nguồn là 0,85 thì tổng công suất phản kháng 
của hệ thống và nhà máy điện có thể cung cấp bằng 
 QCC = PCC x tgφ = 159,46 x 0,62 = 93,722 MVAr 
 Như vậy công suất do các nguồn cung cấp vào lưới điện 
 SCC = 159,46 + j93,722 MVA 
 Từ giá trị tổng công suất yêu cầu Syc, Công suất do các nguồn cung cấp 
vào lưới điện SCC ta thấy rằng công suất phản kháng do nguồn điện cung cấp lớn 
hơn công suất phản kháng yêu cầu. Vì vậy ta không cần bù công suất phản 
kháng trong chế độ sự cố 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 85 
CHƯƠNG VII. TÍNH ĐIỆN ÁP TẠI CÁC NÚT VÀ LỰA CHỌN 
PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP 
7.1. Tính điện áp các nút trong mạng điện 
 Trong mạng điện thiết kế có hai nguồn cung cấp, nhưng vì hệ thống điện 
có công suất vô cùng lớn nên chọn thanh góp 110kV của hệ thống là nút điện áp 
cơ sở. 
 Trong các chế độ phụ tải cực đại và chế độ sau sự cố chọn điện áp Ucs = 
121kV còn trong chế độ cực tiểu lấy Ucs = 115kV 
7.1.1. Chế độ phụ tải cực đại 
* Đường dây ND-1-HT 
 Để tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm tăng áp của nhà máy điện 
trước hết ta cần tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm trung gian 1. ĐZ 
liên lạc ND-1-HT khi hoạt động ở chế độ phụ tải cực đại có 2 mạch dây truyền 
tải vận hành song song, do vậy thông số kỹ thuật của DZ liên lạc là 
- Đường dây ND-1 
 ZND-1 = 13,8 + j13,2( Ω); 
- Đường dây 1-2 
 Z1-2 = 5,14 + j4,92( Ω); 
- Đường dây HT-1 
 ZHT-1 = 8,21 + j12,87( Ω); 
 Ở trong chế độ phụ tải cực đại ta đã tính được công suất trước tổng trở 
đường dây HT-1 là S'HT-1 = 47,753 + j32,76 MVA 
 Điện áp trên thanh góp trung gian nút 1 bằng 
kV
U
XQRP
UU
cs
HTHTHTHT
cs 275,114
'' 1111
1 
 
 Do TBA phụ tải 1 đấu nối trực tiếp vào hệ thống thanh góp trung gian nút 
1 nên điện áp trên thanh góp cao áp của TBA phụ tải 1 bằng điện áp trên thanh 
góp trung gian. Vậy điện áp trên thanh góp hạ áp của TBA phụ tải 1 quy về cao 
áp là 
kV
U
XQRP
UU BBBBqHa 475,109
1
1111
11_ 
 Điện áp trên thanh góp cao áp của TBA phụ tải 2 là 
kV
U
XQRP
UUCao 168,112
''
1
21212121
12 
 
 Điện áp trên thanh góp hạ áp của TBA phụ tải 2 là 
kV
U
XQRP
UU
Cao
BBBB
CaoqHa 209,112
2
2222
22_ 
 Điện áp trên thanh góp cao áp của NMD 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 86 
kV
U
XQRP
UU NDNDNDNDN 07,118
""
1
1111
1 
 
 Tính toán tương tự ta có bảng sau 
TBA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
UCao, 
kV 
114,275 112,168 108,924 106,978 108,847 107,911 110,078 107,678 108,442 
UHa, 
kV 
109,475 107,66 104,765 102,498 104,694 103,989 105,567 104,097 104,14 
Bảng 7.1.1. Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ở chế độ phụ tải cực đại 
7.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu (Ucs = 115 kV) 
Tính toán tương tự chế độ cực đại ta có bảng sau: 
TBA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
UCao, 
kV 
112,043 110,995 109,514 108,631 109,469 109,087 110,187 108,936 109,284 
UHa, 
kV 
101,98 108,717 107,446 106,425 107,405 107,147 108,095 107,166 107,15 
Bảng 7.1.2. Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ở chế độ phụ tải cực tiểu 
7.1.3 Chế đô sau sự cố ( Ucs = 121 kV) 
 Chế độ sau sự cố có thể xảy ra khi ngừng một máy phát điện, ngừng một 
mạch trên đường dây liên kết từ nhà máy điện với hệ thống, ngừng một mạch 
trên các đường dây nối từ các nguồn cung cấp tới hộ tiêu thụ. Trong phần này 
chỉ xét trường hợp sự cố khi ngừng một mạch trên đường dây nối từ các nguồn 
cung cấp tới các phụ tải, không xét sự cố xếp chồng và chỉ xét từng sự cố riêng 
biệt 
 Căn cứ công suất truyền tải trên các đoạn đường dây liên lạc và theo kết 
quả tính dòng công suất của các đoạn đường dây trong lưới điện bị sự cố độc lập 
ta thấy sự cố đứt 01 mạch của đường dây HT-1 là sự cố nặng nhất đối với lưới 
điện, do vậy khi tính toán điện áp tại các nút trong lưới điện ta sử dụng kết quả 
tính dòng công suất khi DZ này bị sự cố; 
7.1.3.1. Đường dây ND-1-HT 
 Để tính điện áp trên thanh góp cao áp của trạm tăng áp của nhà máy điện, 
trước hết cần tính điện áp trên thanh góp trung gian (nút 1) 
 Giả sử đường dây liên lạch ND-1-HT bị sự cố đứt 1 mạch dây truyền tải 
HT-1, ta có thông số kỹ thuật của đường dây liên lạc sau sự cố là 
+ Đường dây ND-1: ZND-1=13,8 +j13,2 ( Ω); 
+ Đường dây 1-2: Z1-2=5,14 +j4,92 ( Ω); 
+ Đường dây HT-1: ZHT-1=16,42 +j25,74 ( Ω); 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 87 
 Ở trong chế độ sau sự cố ta đã tính được công suất trước tổng trở đường 
dây HT-1 là S'HT-1 = 49,848+ j37,037 MVA 
 Điện áp trên thanh góp trung gian nút 1 bằng 
kV
U
XQRP
UU
cs
HTHTHTHT
cs 357,106
'' 1111
1 
 
 Điện áp trên thanh góp cao áp của NMD 
kV
U
XQRP
UU NDNDNDNDN 105,114
""
1
1111
1 
 
 Tính toán tương tự chế độ phụ tải cực đại ta có bảng sau 
TBA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
UCao, 
kV 
106,357 104,03 100,153 97,728 100,062 98,856 101,341 98,69 99,568 
UHa, 
kV 
100,573 99,169 95,629 92,824 95,545 94,574 96,441 94,783 94,883 
Bảng 7.1.3. Điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp ở chế độ sự cố 
7.2. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện 
 Tất cả các phụ tải trong mạng điện thiết kế đều là hộ tiêu thụ loại I và có 
yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường. Đồng thời các giá trị điện áp trên thanh 
góp hạ áp quy về cao áp của các trạm trong chế độ phụ tải cực đại, phụ tải cực 
tiểu và sau sự cố là khác nhau tương đối nhiều. Do đó để đảm bảo chất lượng 
điện áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ loại I cần sử dụng các máy biến áp điều 
chỉnh điện áp dưới tải. 
 Tất cả các trạm cấp điện cho hộ loại I dùng MBA loại TDH-25000/110, 
TDH-32000/110 có phạm vi điều chỉnh ± 9 x 1,78%, Ucdm=115kV, Uhdm=11 kV 
 Đối với trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp 
trên thanh góp hạ áp của trạm quy định như sau: 
 + Chế độ phụ tải cực đại: dUmax% = +5 % 
 + Chế độ phụ tải cực tiểu: dUmin% = 0 % 
 + Chế độ sau sự cố: dUsc% = +5 % 
 Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm được xác định theo công 
thức sau: Uyc = Udm + dU% x Udm 
Trong đó 
 - Udm là điện áp định mức của mạng điện hạ áp 
 Đối với mạng điện thiết kế Udm = 10kV. Vì vậy điện áp yêu cầu trên thanh 
góp hạ áp của trạm 
 - Khi phụ tải cực đại bằng Uycmax = 10 + 5% x 10 = 10,5 kV 
 - Khi phụ tải cực tiểu bằng Uycmin = 10 + 0% x 10 = 10 kV 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 88 
 - Chế đố sau sự cố bằng Uycsc = 10 + 5% x 10 = 10,5 kV 
 Ta có kết quả tính toán điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm quy đổi 
về phía điện áp cao trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu, sau sự cố trong 
bảng sau: 
TBA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Uqmax, 
kV 
109,475 107,66 104,765 102,498 104,694 103,989 105,567 104,097 104,14 
Uqmin, 
kV 
101,98 108,717 107,446 106,425 107,405 107,147 108,095 107,166 107,15 
Uqsc, 
kV 
100,573 99,169 95,629 92,824 95,545 94,574 96,441 94,783 94,883 
Bảng 7.2.Chế độ điện áp trên các thanh góp quy đổi về phía cao áp 
 Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi 
các đầu điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp. Do đó cần chọn đầu điều 
chỉnh riêng cho chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố. 
 Để thuận tiện có thể tính trước điện áp, tương ứng với mỗi đầu điều chỉnh 
của MBA, Điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn được tính theo công thức sau: 
Utc = Ucdm ± 
100
0 cdm
cdmtc
UEn
UU
Trong đó 
 - Ucdm là điện áp định mức của cuộn dây cao áp 
 - n là số thứ tự đầu điều chỉnh chọn 
 - E0 là mức điều chỉnh của mỗi đầu, % 
Thứ tự đầu 
Điện áp bổ sung, 
% 
Điện áp bổ sung, 
kV 
Điện áp đầu điều 
chỉnh, kV 
1 16,02 18,45 133,45 
2 14,24 16,4 131,4 
3 12,46 14,35 129,35 
4 10,68 12,3 127,3 
5 8,9 10,25 125,25 
6 7,12 8,2 123,2 
7 5,34 6,15 121,15 
8 3,56 4,1 119,1 
9 1,78 2,05 117,05 
10 0 0 115 
11 -1,78 -2,05 112,95 
12 -3,56 -4,1 110,9 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 89 
Thứ tự đầu 
Điện áp bổ sung, 
% 
Điện áp bổ sung, 
kV 
Điện áp đầu điều 
chỉnh, kV 
13 -5,34 -6,15 108,85 
14 -7,12 -8,2 106,8 
15 -8,9 -10,25 104,75 
16 -10,68 -12,3 102,7 
17 -12,46 -14,35 100,65 
18 -14,24 -16,4 98,6 
19 -16,02 -18,45 96,55 
Bảng 7.2. Thông số điều chỉnh MBA điều chỉnh dưới tải 
7.2.1. Các đầu điều chỉnh trong MBA trạm 1 
7.2.1.1. Chế độ phụ tải cực đại 
 Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh máy biến áp được xác định theo 
công thức 
kV
U
UU
U
yc
hdmq
dc 688,114
5,10
11475,109
max
max
max 
 Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=10, khi đó điện áp đầu điểu chỉnh tiêu 
chuẩn Utcmax = 115 kV 
 Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng 
kV
U
UU
U
tc
hq
t 472,10
115
11475,109
max
maxmax
max 
 Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng 
%72,4100
10
10472,10
100% maxmax 
dm
dmt
U
UU
U
7.2.1.2. Chế độ phụ tải cực tiểu 
 Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh máy biến áp được xác định theo 
công thức 
kV
U
UU
U
yc
hdmq
dc 98,101
max
min
min 
 Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n= 11, khi đó điện áp đầu điểu chỉnh tiêu 
chuẩn Utcmin = 112,95 kV 
 Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng 
kV
U
UU
U
tc
hdmq
t 932,9
min
min
max 
 Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 90 
%68,0100% minmin 
dm
dmt
U
UU
U
7.2.1.3. Chế độ sau sự cố 
 Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh máy biến áp được xác định theo 
công thức 
kV
U
UU
U
y
hdmqsc
d 362,105
csc
csc 
 Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=14, khi đó điện áp đầu điểu chỉnh tiêu 
chuẩn Utcsc =106,8 kV 
 Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng 
kV
U
UU
U
t
hdmqsc
tsc 359,10
csc
 Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng 
%59,3100% 
dm
dmtsc
sc
U
UU
U
7.2.2. Chọn các đầu điều chỉnh trong các máy biến áp còn lại 
 Tính toán tương tự phần 7.2.1 ta có bảng tổng hợp sau 
TBA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Utc 
max 
115 112,95 110,9 108,85 110,9 108,85 108,85 110,9 110,9 
Utc 
min 
112,95 119,1 117,05 117,05 117,05 117,05 117,05 117,05 117,05 
Utc sc 106,8 104,75 100,65 98,6 100,65 100,65 102,7 98,6 98,6 
Ut 
max 
10,472 10,485 10,391 10,358 10,384 10,509 10,668 10,325 10,329 
Ut min 9,932 10,041 10,097 10,001 10,094 10,069 10,158 10,071 10,07 
Ut sc 10,359 10,414 10,451 10,356 10,442 10,336 10,33 10,574 10,585 
dUmax 4,72 4,85 3,91 3,58 3,84 5,09 6,68 3,25 3,29 
dUmin -0,68 0,41 0,97 0,01 0,94 0,69 1,58 0,71 0,7 
dUsc 3,59 4,14 4,51 3,56 4,42 3,36 3,3 5,74 5,85 
Bảng 7.2.2 Tổng hợp các đầu điều chỉnh trong các TBA 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 91 
CHƯƠNG VIII 
TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN 
8.1. Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện ∆P 
 Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện gồm tổn thất công suất trên 
đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các TBA ở chế độ phụ tải cực 
đại 
 Theo các kết quả tính toán ở phần trước ta có 
 - Tổng tổn thất công suất tác dụng trên các đoạn đường dây của lưới điện 
là: ∑∆PD= 15,736 MW 
 - Tổng tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây của các máy biến 
áp là: ∑∆PCu= 1,862 MW 
 - Tổng tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép của các máy biến áp là: 
∑∆PFe= 0,606 MW 
 Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện 
 ∑∆P= ∑∆PD + ∑∆PCu + ∑∆PFe = 18,204 MW 
 Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện tính theo % của toàn bộ phụ 
tải trong lưới điện là 
%891,5
309
204,18
% 
 
PTP
P
P
8.2. Tính tổn thất điện năng trong lưới điện ∆A 
 Tổng tổn thất điện năng trong lưới điện có thể được tính theo công thức 
sau: 
tPPPA CuD   0)( 
 Trong đó: 
 τ là thời gian tổn thất công suất lớn nhất 
 t là thời gian các máy biến áp làm việc trong năm 
 (Các máy biến áp vận hành song song cả năm nên t=8760h) 
 Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể tính theo công thức sau 
 τ = (0,124 + Tmax x 10
-4)2 x t =(0,124 +4600 x 10-4)2 x 8760=2987,65h 
 Tổn thất điện năng trong lưới điện bằng 
hMWA .225,578858760606,065,2987)862,1736,15(  
 Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm 
hMWTPA PT .14214004600309maxmax 
 Tổn thất điện năng trong lưới điện tính theo % bằng 
%072,4100% 
A
A
A
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 92 
8.3. Vốn đầu tư cho lưới điện K 
 Tổng các vốn đầu tư xây dựng lưới điện được xác định theo công thức 
 K =Kd + Kt 
Trong đó 
 Kd là vốn đầu tư xây dựng đường dây 
 Kt là vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp 
Từ bảng 4.2.1.1 ta có Kd = 2054829,57 x 10
6 đồng 
Lưới điện có 04 TBA tăng áp và 09 TBA phụ tải, đồng thời mỗi trạm có 02 máy 
biến áp. Tuy nhiên ở đây máy biến áp tăng táp tính vào giá thành xây dựng của 
nhà máy nhiệt điện nên ta chỉ tính vốn đầu tư cho các trạm hạ áp. Đối với các 
TBA hạ áp có 
 + MBA giảm áp: 07 trạm có 02 MBA loại 32000/110 và 02 trạm có 02 
MBA loại 25000/110 
 Ta có chi phí đầu tư cho các trạm hạ áp trong lưới điện là 
 Kt = 1,8 x (7 x 29 x 10
9 + 2 x 22 x 109) = 444,6 x 109 đồng 
Vậy tổng vốn đầu tư cho lưới điện 
 K=Kd + Kt =2499,429568 x 10
9 đồng 
8.4. Tính chi phí và giá thành điện 
8.4.1. Chi phí vận hành hàng năm Y 
 Các chi phí vận hành hàng năm trong lưới điện được xác định theo công 
thức: Y=avhd x Kd + avht x Kt + ∆A x c 
 Trong đó: 
 avh là hệ số vận hành đường dây (avh=0,04) 
 avht là hệ số vận hành thiết bị trong các trạm biến áp (avht = 0,1) 
 c là giá thành1kW.h điện năng tổn thất ( bài cho c=1000) 
Y=0,04 x 2054829,57 x 106 + 0,1 x 444,6 x 109 + 57885,225 x 103 x 1000 
Y=184.538.407.720,00 đồng 
8.4.2. Chi phí tính toán hàng năm Z 
 Chi phí tính toán hàng năm được tính theo công thức 
 Z = atc x K + Y 
 Với atc là hệ số định mức hiệu quả của các vốn đầu tư (atc = 0,125) 
 Chi phí tính toán 
 Z = 0,125 x 2499,43 x 109 + 184.538.407.720 
 Z = 496.967.103.720 đồng 
8.5. Giá thành truyền tải điện năng 
 Giá thành truyền tải điện năng của lưới điện cho 1kWh điện năng đến phụ 
tải là 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 93 
đ
A
Y
74,123
 Ta có bảng tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của lưới điện thiết kế 
như sau: 
TT Các chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 
1 Tổng công suất khi phụ tải max MW 309 
2 Tổng chiều dài đường dây Km 625,19 
3 Tổng công suất các MBA hạ áp MVA 548 
4 Tổng vốn đầu tư cho lưới điện, K tỷ đồng 
2499,429568 
5 
Tổng vốn đầu tư cho đường dây, 
Kd 
tỷ đồng 
2054,829568 
6 Tổng vốn đầu tư cho TBA tỷ đồng 444,6 
7 Điện năng tải hàng năm, AЕ MWh 1421400 
8 ∆Umaxbt % % 6,19 
9 ∆Umaxsc % % 12,38 
10 Tổng tổn thất CS, ∑∆P MW 15,307 
11 Tổng tổn thất CS, ∑∆P % % 4,954 
12 Tổng tổn thất điện năng, ∑∆A MWh 49230,003 
13 Tổng tổn thất điện năng, ∑∆A % % 3,463 
14 Phí tổn vận hành hàng năm tỷ đồng 
175,883186 
15 Giá thành tải điên, β đ/kWh 
123,74 
16 
Giá thành xây dựng 1 MW CS 
phụ tải max, K 
tỷ đồng/MWh 
8,088769 
Bảng 8.5. Tổng hợp các chỉ tiêu của lưới điện thiết kế 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 94 
PHẦN II 
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 95 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Thiết kế trạm biến áp là nhiệm vụ rất quan trọng khi thiết kế cung cấp 
điện bởi vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới độ tin cậy cung cấp điện, chất lượng 
điện năng và khả năng phát triển của phụ tải. Ngoài ra nó còn liên quan trực tiếp 
đến vốn đầu tư, chi phí đầu tư và vận hành của cả lưới điện khu vực 
1.1. Nội dung thiết kế trạm biến áp 
 1. Chọn máy biến áp và sơ đồ nguyên lý trạm biến áp 
 2. Chọn các thiết bị điện cao áp và hạ áp 
 3. Tính toán ngắn mạch, kiểm tra các thiết bị đã chọn 
 4. Tính toán nối đất cho trạm biến áp 
1.2. Các số liệu trạm biến áp cần thiết kế 
 1. Công suất định mức: Sdm = 320 kVA 
 2. Điện áp định mức: 10/0,4 kV 
 3. Điện trở suất của đất: ρ = 0,4 x 104Ωcm 
1.3. Phương án dự kiến 
 Với công suất của trạm đã cho dự kiến lắp đặt trạm biến áp kiểu treo. 
Trạm biến áp kiểu treo là toàn bộ các thiết bị điện cao và hạ áp được đặt trên hai 
cột bê tông kiểu LT. Đối với tủ phân phối hạ thế có thể được thiết kế đặt ngay 
trên giàn trạm thao tác hoặc thiết kế đặt trong buồng phân phối dưới mặt đất tùy 
thuộc vào điều kiện cụ thể. 
 Ưu điểm của trạm biến áp treo là tiết kiệm được diện tích, giảm đáng kể 
về chi phí đầu tư. Tuy nhiên trạm kiểu này cùng với đường dây trên thông 
thường làm mất mỹ quan đô thì nên về lâu dài kiểu trạm này thường không được 
khuyên dùng ở đô thị. 
 Trạm biến áp được thiết kế kiểu trạm treo đặt một máy biến áp có công 
suất 320 kVA -10/0,4 kV 
 Phía cáo áp được lắp một bộ cầu chì tự rơi để bảo vệ máy biến áp khi có 
ngắn mạch và một bộ chống sét van để chống sét truyền từ đường dây vào trạm 
biến áp 
 Phía hạ thế đặt tủ phân phối 0,4 kV, trong đó có 01 attomat tổng (AT), 04 
attomat nhánh (AN), 03 đồng hồ ampe đo dòng điện tiêu thụ của các pha, 01 
đồng hồ Vôn kèm 01 đảo mạch để kiểm tra điện áp pha, 01 công tơ vô công, 01 
công tơ hữu công để đo công suất tiêu thụ của toàn trạm và 01 bộ biến đổi dòng 
điện (TI) 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 96 
2.Chọn máy biến áp và sơ đồ nguyên lý TBA 
2.1. Chọn máy biến áp 
 Trạm có công suất thiết thế Sdm = 320 kVA, ta chọn máy biến áp 3 pha 2 
dây quấn do nhà máy chế tạo biến thế Hà Nội sản xuất có các thông số như sau: 
Sdm 
(kVA) 
Udm 
(kV) 
∆P0 
(W) 
∆PN 
(W) 
UN 
(%) 
Trọng lượng (Kg) Kích thước (mm) 
320 10/0,4 700 3750 4 1400 1470 x 870 x 1355 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 97 
3. Chọn các thiêt bị điện cao áp và hạ áp 
 Việc lựa chọn đúng các thiết bị điện có ý nghĩa rất quan trọng là đảm bảo 
độ tin cậy, cung cấp điện an toàn và đạt hiệu quả kinh tế 
3.1. Chọn các thiết bị điện cao áp 
 Các thiết bị điện cao áp được chọn theo các điều kiện sau 
 Udm tbC≥ Udm lưới C 
 Idm tb ≥ Itt 
)(475,18
103
320
3
A
U
S
I
dmC
dmB
C 
* Chọn cầu chì tự rơi 
 Ta chọn cầu chì tự rơi loại 3GD1 203-3B do hãng SIEMENS sản xuất và 
có các thông số như sau: 
Udm 
(kV) 
Idm 
(A) 
IcN 
(kA) 
IcN 
min 
∆P 
(W) 
Khối lượng 
(Kg) 
Kích thước 
dài (mm) 
Đường kính 
(mm) 
12 26 63 62 16 2,6 292 69 
* Chọn sứ cao thế 
 Chọn sứ đỡ đặt ngoài trời do Liên Xô sản xuất với các thông số như sau: 
Kiểu 
Udm 
(kV) 
UPD khô 
(kV) 
UPD ướt 
(kV) 
F (Kg) 
Khối lượng 
(Kg) 
O∑H-10-2000 10 50 34 2000 12,1 
*Chọn chống sét van 
 Chọn chống sét van loại PB∏-10 do Liên Xô sản xuất và có các thông số 
như sau: 
Loại 
UdmCSV 
(kV) 
UCPmax 
(kV) 
Điện áp đánh 
thủng của 
CSV khi 
f=50HZ (kV) 
Điện áp đánh 
thủng xung kích 
khi tp=2-10s 
Khối lượng 
(Kg) 
PB∏-10 10 12,7 25 50 6 
*Chọn thanh dẫn xuống máy biến áp 
 Thanh dẫn được chọn theo Ilv max, ta dùng thanh dẫn loại thanh đồng tròn 
có đường kính Φ=8 mm 
Loại Đường kính (mm) Icp (A) 
Thanh đồng tròn 8 235 
3.2. Chọn thiết bị điện hạ áp 
 Các thiết bị điện cao áp được chọn theo các điều kiện sau 
 Udm tbHC≥ Udm lưới H 
 Idm tbH ≥ IH 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 98 
)(88,461
4,03
320
3
A
U
S
I
dmH
dmB
H 
* Chọn cáp tổng từ cực sứ hạ thế của MBA đến tủ phân phối 0,4 kV 
 Điều kiện Icp≥IH 
 Chọn cáp 4 lõi cách điện bằng PVC do LENS chế tạo 
Loại Icp (A) r0 (mΩ/m) x0 (mΩ/m) Trọng lượng (kg/km) 
3 x 185 + 120 506 0,0991 1876 
* Chọn Attomat tổng (AT) 
 Điều kiện chọn 
 Idm AT≥ Icp = k x IH (với k là hệ số quá tải =1,3) 
 IH = 461,88 (A) -> Icp = 1,3 x 461,88 = 600,44 (A) 
 Chọn Attomat tổng loại SA803-G do Nhật chế tạo 
Loại Udm (kV) Idm (A) IN (kA) Số cực 
SA803-G 0,4 700 85 3 
* Chọn Attomat nhánh (AN) 
 Từ thanh cái hạ áp có 04 lộ ra cung cấp cho các hộ tiêu thụ, coi sông suất 
các lộ là như nhau thì công suất mỗi nhánh là 
 S1 = S2 = S3 = S4 = 320/4 = 80 (kVA) 
)(47,115
4,03
80
3
A
U
S
I
dmH
dmB
HN 
 Điều kiện chọn 
 Idm AN≥ Icp = k x IHN (với k là hệ số quá tải =1,3) 
 IH = 115,47 (A) -> Icp = 1,3 x 115,47 = 150,11 (A) 
 Chọn Attomat nhánh loại EA203-G do Nhật chế tạo 
Loại Udm (kV) Idm (A) IN (kA) Số cực 
EA203-G 0,4 700 25 3 
* Chọn cáp xuất tuyến 
 Chọn cáp đồn bốn lõi cách điện bằng PVC do LENs chế tạo 
Loại Icp (A) r0 (Ω/m) Trọng lượng (kg/km) 
4G 50 192 0,387 2276 
* Chọn thanh cái hạ áp 
 Chọn thanh cái bằng đồng, mỗi pha một thanh được đặt trong tủ phân 
phối 0,4 kV 
Kích thước 
(mm) 
Tiết diện 01 
thanh (mm2) 
Trọng lượng 
(kg/m) 
Icp (A) r0 (Ω/m) x0 (Ω/m) 
40 x 5 200 1,78 700 0,1 0,17 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 99 
* Chọn sứ hạ áp 
Kiểu Udm (kV) UPD khô (kV) F (kg) 
Khối lượng 
(kg) 
O-1-375 1 11 375 0,7 
* Chọn biến dòng điện 
 Udm BI≥ Udm lưới = 0,4 (kV) 
 Idm BI ≥ IH = 461,88 (A) 
Kiểu Udm (kV) Idm (kV) Cấp chính xác S (VA) 
TKM-0,5 0,5 500/5 0,5 10 
* Chọn các thiết bị đo đếm 
Tủ 0,4 kV đặt gồm có: 
 - 03 đồng hồ ampe 500/5 (theo tỷ số biến của BI) 
 - 01 đồn hồ vôn kế có thang đo từ 0 - 450V 
 - 01 công tơ hữu công 3 pha 3 phần tử 
 - 01 công tơ vô công 3 pha 3 phần tử 
 - 01 khóa chuyển mạch để kiểm tra điện áp 
* Chọn dây dẫn từ BI đến các dụng cụ đo 
 Để đảm bảo độ bền cơ học ta chọn loại dây đồng một sợi bọc PVC có tiết 
diện ≥ 2,5 mm2 
* Chọn chống sét van hạ áp 
 Chọn chống sét van điện áp thấp loại PBH để bảo vệ quá điện áp cho cách 
điện của thiết bị xoay chiều tần số 50 Hz 
Loại 
UdmCSV 
(kV) 
UCPmax 
(kV) 
Điện áp đánh 
thủng của 
CSV khi 
f=50HZ (kV) 
Điện áp đánh 
thủng xung kích 
khi tp=2-10s 
Khối lượng 
(Kg) 
PB∏-10 0,5 0,5 2,5 3,5-4,5 2 
* Chọn tủ phân phối hạ áp 
 Chọn vỏ tủ hạ áp do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh sản xuất, 
trên khung tủ đã làm sẵn các lỗ gá để có thể lắp các giá đỡ tùy ý theo các thiết bị 
đã chọn lắp đặt ở trên 
Kích thước 
Số lượng cửa tủ 
Dài (mm) Rộng (mm) Sâu (mm) 
1200 600 400 1 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 100 
4. Tính toán ngắn mạch và kiểm tra các thiết bị điện đã chọn 
 Ngắn mạch là tình trạng sự cố nghiêm trọng và thườn xảy ra trong hệ 
thống cung cấp điện. Các dạng ngắn mạch thường xảy ra trong hệ thống cung 
cấp điện là ngắn mạch 3 pha, ngắn mạch 2 pha và ngắn mạch 1 pha chạm đất. 
Trong đó ngắn mạch 3 pha là nghiêm trọng nhất. Vì vậy người ta thường căn cứ 
vào dòng điện ngắn mạch 3 pha để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện. 
4.1. Tính toán ngắn mạch 
Hình 4.1. Các điểm ngắn mạch cần tính 
 Các điểm ngắn mạch cần tính trong sơ đồ hình 4.1 như sau 
 - Điểm N1: Kiểm tra cầu chì tự rơi phía cao áp 
 - Điểm N2, N3 kiểm tra các thiết bị hạ áp 
 Giả thiết ngắn mạch xảy ra là ngắn mạch 3 pha đối xứng và coi nguồn có 
công suất vô cùng lớn, coi trạm biến áp ở xa nguồn nên khi tính toán ngắn mạch 
lấy theo công thức sau 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 101 
Z
U
III N
3
"
Trong đó: 
 IN là dòng điện ngắn mạch (kA) 
 I" là dòng điện ngắn mạch siêu quá độ (kA) 
 I∞ là giá trị của dòng điện ngắn mạch ở chế độ xác lập (kA) 
 U là điện áp đường dây (kV) 
 ZЕ là tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch 
4.1.1. Tính dòng ngắn mạch tại N1 
 Sơ đồ thay thế 
HT
XHT
N1
 Ta có: 
Điện kháng của hệ thống bằng 
)(313,0
320
102
1
2
N
tb
HT
S
U
X
Udm = 10 kV 
Dòng ngắn mạch 3 pha được xác định bằng công thức 
)(446,18
313,03
10
3
"
1
1 
Z
U
III N
Trị số dòng ngắn mạch xung kích bằng 
)(956,46446,1828,12 11 kAIkI Nxkxk 
4.1.2. Tính ngắn mạch phía hạ áp 
 Khi tính toán ngắn mạch phía hạ áp có thể coi máy biến áp hạ áp là nguồn 
(vì được nối với hệ thống có công suất vô cùng lớn), vì vậy điện áp phía hạ áp 
khôn thay đổi khi ngắn mạch, do đó ta có 
 III N "
 Ở lưới điện hạ áp khi tính toán ngắn mạch ta phải xét đến điện trở, điện 
kháng của tất cả các phần tử trong lưới như MBA, dây dẫn, cuộn dòng điện của 
Attomat, thanh cái, ... 
* Tính ngắn mạch tại N2 
 Sơ đồ thay thế 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 102 
ZC
N2
ZB ZAT
 Tổng trở máy biến áp 
4
2
6
2
2
10
%
10 
dm
dmN
dm
dmN
BA
S
UU
j
S
UP
Z 
)(20859,510
320
4,04
10
320
4,075,3 4
2
6
2
2
 mjjZ BA
 Cáp từ máy biến áp sang tủ phân phối mỗi pha dùng một sợi cáp đồng bọc 
PVC 1 x 185 nên tra bảng PL4.28 sách "Cung cấp điện" ta được r0=0,0991 
(mΩ/m) còn x0 có thể lấy gần đúng bằng 0,07 (mΩ/m) 
 Giả sử cáp nối từ máy biến áp đến tủ phân phối dài 3m, khi đó tổng trở 
của đường dây cáp bằng Zc = lc x Z0c = 3 x (0,0991 +j0,07)=2,973 +j0,21 (mΩ) 
 Tổng trở của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện của attomat tổng tra bảng 
PL3.12 "cung cấp điện" được ZAT = 0,12 + j0,094 (mΩ) 
 Tổng trở đối với điểm ngắn mạch N2 là 
 ZЕ2 = ZBA + Zc + ZAT = 21,252 (mΩ) 
 Dòng ngắn mạch 3 pha được xác định bằng công thức 
)(867,10
252,213
4,0
3 2
2 
Z
U
I dmN
 Trị số dòng ngắn mạch xung kích bằng 
)(663,27867,1028,12 22 kAIkI Nxkxk 
* Tính ngắn mạch tại N3 
 Sơ đồ thay thế 
N3
ZB ZC ZAT ZTC ZAN
 Tổng trở của thanh cái tra trong sổ tay được 
 Ztc=l x (rOTC + jxOTC) = 1,2 x (0,1+j0,17) = 0,12 + j0,204 (mΩ) 
 Tổng trở của cuộn dây bảo vệ quá dòng điện của attomat nhánh tra bảng 
PL3.12 sách "cung cấp điện" ta được ZAN = 0,61 +j0,46 
 ZЕ2 = ZBA + Zc + ZAT + ZTC + ZAN =22,108 (mΩ) 
 Dòng ngắn mạch 3 pha được xác định bằng công thức 
)(446,10
108,223
4,0
3 2
2 
Z
U
I dmN
 Trị số dòng ngắn mạch xung kích bằng 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 103 
)(591,26446,1028,12 22 kAIkI Nxkxk 
4.2. Kiểm tra các thiết bị đã chọn 
* Cầu chì tự rơi 
 Điều kiện kiểm tra 
 Idm cắt≥ Ixk1 
 Idm cắt = 63 kA ≥ Ixk1 =46,956 kA 
 Sdm cắt≥ SN1 
 Sdm cắt = 1091,192 (kA) ≥ SN1=319,494 (kA) 
 Vậy cầu chì tự rơi đã chọn đạt yêu cầu 
* Kiểm tra cáp hạ áp 
Điều kiện ổn định nhiệt 
qdN tIF 
Trong đó: 
 α là hệ số nhiệt độ cáp đồng (=6) 
 tqd là thời gian quy đổi, lấy bằng thời gian tồn tại ngắn mạch. Vì coi ngắn 
mạch trong hệ thống cung cấp điện là xa nguồn nên tqd=0,5s 
 IN = IN2 = 10,867 (kA) 
105,465,0867,106  qdN tI
 F=50 mm2 > 46,105 mm2, vậy cáp đã chọn thỏa mãn yêu cầu 
* Kiểm tra Attomat 
- Attomat tổng 
Điều kiện kiểm tra 
IxkAT≥ Ixk2 
IxkAT = 85 (kA) ≥ Ixk2 = 27,633 (kA), vậy Attomat tổng đã chọn đạt yêu cầu 
- Attomat nhánh 
Điều kiện kiểm tra 
IxkAN≥ Ixk3 
IxkAT = 25 (kA) ≤ Ixk3 = 26,591 (kA), Attomat nhánh đã chọn không đạt yêu cầu 
Vậy áptômát nhánh phải chọn loại LG kiểu ABL403A và có các thông số 
như sau: 
Loại Udm (kV) Idm (A) IN (kA) Số cực 
ABL A403a 0,6 250 35 3 
* Kiểm tra sứ đỡ hạ áp 
Điều kiện kiểm tra 
Fcp ≥ Fkt 
Fcp là lực tác dụng lên đầu sứ 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 104 
2
3
21076,1 xkkt i
a
l
F   
l: khoảng cách giữa 2 sứ đỡ liên tiếp (l=70cm) 
a: khoảng cách giữa 2 pha (a=15 cm) 
Fkt=1,76 x 10
-2 x 70/15 x 26,5912 = 58,075 (kg) 
Fcp = 375 (kg) > Fkt = 58,075 (kg), vậy sứ hạ áp đã chọn đạt yêu cầu 
* Kiểm tra thanh cái hạ áp 
 - Kiểm tra ổn định lực điện động: 
 Khi có ngắn mạch xảy ra, dòng điện ngắn mạch chạy qua thanh cái làm 
cho thanh cái chịu một lực rất lớn, sự rung động có thể làm cho thanh cái bị uốn 
cong sinh ra phá hoại thanh cái và các sứ đỡ, do đó ta phải kiểm tra thanh cái 
theo điều kiện sau cptt 
 - Ứng suất cho phép của thanh góp cp =1400 kg/cm
2 
 - Ứng suất tính toán được tính như sau: tt = M/W 
Trong đó: 
 M là momen uốn tính toán (kg/cm) 
 W là momen chống uốn của thanh góp đặt thẳng đứng (cm3) 
Ta có 
a
illF
M xktt
10
1076,1
10
. 22
6
W
2hb
 
 l là khoảng cách giữa hai sứ đỡ liên tiếp (l=70 cm) 
 a là khoảng cách giữa 2 pha (a=15 cm) 
 ixk là dòng điện xung kích tại điểm ngắn mạch N2 (ixk=27,663 kA) 
).(904,15
1510
663,27701076,1
10
1076,1
10
. 2222
cmkg
a
illF
M xktt 
 Với b=5 mm, h=20mm ta có 
 )(333,0
6
)1020(105
W 3
211
cm
 )/(76,47
333,0
904,15
W
2cmkg
M
tt 
 cp =1400 (kg/cm
2)tt = 47,76 (kg/cm
2), vậy thanh cái đã chọn thỏa mãn 
điều kiện ổn định lực điện động
 - Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt 
 Kiểm tra ổn định nhiệt dựa vào điều kiện sau 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 105 
 qdtt tIFF  min 
Trong đó: 
 α là hệ số ổn định nhiệt (α=6) 
 Ftt min là tiết diện tính toán nhỏ nhất đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt 
 tqd là thời gian quá độ, lấy bằng thời gian cắt ngắn mạch (tqd=0,5s) 
 )(105,465,0867,106 2min mmFtt  
 F=200 >Ftt min = 46,105, vậy thanh cái đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định 
nhiệt 
5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp 
 Tác dụng của nối đất là để tản dòng điện, giữ mức điện thế thấp trên các 
vật được nối đất, đảm bảo sự làm việc bình thường của thiết bị. Ngoài ra việc 
nối đất các phần không mang điện (tủ điện, vỏ máy, ...) để đảm bảo an toàn cho 
người vận hành. 
 Dự kiến hệ thống nối đất bao gồm các thanh thép góc L60x60x6 dài 2,5m 
được nối với nhau bằng các thanh thép tròn Φ 12, tạo thành mạch vòng nối đất 
bao quanh trạm biến áp. Các thanh thép góc được đóng sâu dưới mặt đất 0,7m; 
thép tròn được hàn với các cọc ở độ sâu 0,8m 
 Điện trở nối đất yêu cầu của trạm biến áp: Rndyc ≤ 4Ω 
 Điện trở xuất của đất  = 0,4.104/cm 
 Hệ số điều chỉnh theo mùa của cọc và thanh là 
 Kcm = 1,4;K
t
m = 1,6; 
5.1. Điện trở nối đất của thanh nối đất 
 Điện trở nối đất của thanh được tính theo công thức sau 
dh
LK
Rt
2
ln
L2 
Trong đó: 
 ρ là điện trở xuất của đất đặc tính theo mùa an toàn 
 ρ=ρdo x K
t
m =0,4 x 10
4 x 10-2 x 1,6 = 64 (Ωm) 
 L là tổng chiều dài lấy bằng chu vi, L=(10+5)x2=30 (m) 
 h là độ chôn sâu, h=0,8m 
 d là đường kính của thanh thép tròn, d=0,012m 
 K là hệ số phụ thuộc vào hình dạng của hệ thống nối đất, (K=f(l1/l2) -> 
l1/l2 =10/5=2) 
 Từ bảng 2-6 sách hướng dẫn thiết kế tốt nghiệp KTĐCA có K=6,42 
 Ta có điện trở nối đất của thanh là 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 106 
 )(52,4
012,08,0
3042,6
ln
3014,32
64 2
tR 
5.2. Điện trở nối đất của cọc 
 Gọi số cọc cần phải đóng là n 
 Khoảng cách giữa các cọc là a=l/n 
 Chiều dài cọc là l=2,5m. Nếu lấy tỷ số a/l=1 thì a=l=2,5m 
 Vậy số cọc cần phản đóng là n=L/a=30/2,5=12 (cọc) 
 Tra tài liệu kỹ thuật điện cao áp ta có hệ số sử dụng của thanh và cọc là 
 t = 0,26 ; cọc = 0,58 
 Điện trở nối đất của cọc được tính theo công thức 
 
lt
lt
d
l
Rc
4
4
ln.
2
1.2
ln.
.l2.
Trong đó: 
 ρ là điện trở xuất của đất đặc tính theo mùa an toàn 
 ρ=ρdo x K
c
m =0,4 x 10
4 x 10-2 x 1,4 = 56 (Ωm) 
 l là chiều dài của cọc, l=2,5m 
 d là đường kính cọc và thép góc (L60x60x6) mm 
 Nếu d=0,95 x b = 0,95 x 60 x 10-3 = 0,057 (m) 
 t=l/2 +h=2,5/2 + 0,7 = 1,95 (m) 
Ta có điện trở nối đất của cọc là 
14,17
5,295,14
5,295,14
ln
2
1
057,0
5,22
ln
2,53,142
56
cR 
5.3 Điện trở nối đất của hệ thống cọc thanh. 
)(16,2
58,052,41226,014,17
52,414,17
...
.
cttc
tc
HT
RnR
RR
R
 So sánh điện trở nối đất yêu cầu của trạm và điện trở tính toán của hệ 
thống ta có: 
RHT = 2,16< Ryc = 4 
Kết luận: 
Hệ thống nối đất dùng 12 cọc thép góc L60x60x6 dài 2,5m được nối với 
nhau bằng các thanh thép tròn Φ12 tạo thành mạch vòng nối đất bao quanh trạm 
biến áp. Các thanh thép góc được đóng sâu dưới mặt đất 0,7m, thép tròn được 
hàn chặt với các cọc ở độ sâu 0,8m như hình vẽ là đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 107 
Tr¹m biÕn ¸p
0,7m 0,8m
2,5m
a=2,5m
1
2
1 2 
Sơ đồ mặt bằng và mặt cắt hệ thống nối đất trạm biến áp 
1- Cọc; 2- Thanh 
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 108 
8- GhÕ thao t¸c
7- Thang s¾t
Híng d©y ®Õn
aa
Ghi chó :
1- M¸y biÕn ¸p
2- CÇu ch× tù r¬i
3- Sø c¸ch ®iÖn
4- Chèng sÐt van
5- Tñ ®iÖn h¹ ¸p
6- Thanh dÉn ®ång
a-a
s¬ ®å l¾p ®Æt tr¹m biÕn ¸p
320 KVa - 10/0,4 kv
 Thiết kế lưới điện khu vực có 02 nguồn cung cấp và 09 phụ tải 
Sinh viên: Nguyễn Văn Hiệu -0941946262 Trang: 109 
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
  Bộ môn Hệ thống điện 
Thiết kế Lưới và Hệ thống điện 
Tủ sách ĐH Tại chức Bách Khoa Hà Nội 
  Nguyễn Văn Đạm 
Lưới lưới điện 
NXB Khoa học và Kỹ thuật 
  Trần Bách 
 ổn định của Hệ thống điện 
 NXB Khoa Đại học Tại chức - Đại học Bách Khoa Hà Nội 
  Lã Văn út 
 Ngắn mạch trong Hệ thống điện 
 NXB Khoa Đại học Tại chức - Đại học Bách Khoa Hà Nội 
  Ngô Hồng Quang 
 Sổ tay Lựa chọn và tra cứu Thiết bị điện từ 0,4  500 kV 
 NXB Khoa học và Kỹ thuật 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 thiet_ke_luoi_khu_vuc_2_nguon_9_phu_tai_1343.pdf thiet_ke_luoi_khu_vuc_2_nguon_9_phu_tai_1343.pdf