Bản đồ án tốt nghiệp là két quả của quá trình học tập tại trường Đại Học 
Bách Khoa Hà Nội cùng với đợt thực tập tại nhà máy bánh kẹo Hải Châu đã
giúp em nhiều kiến thức bổ xung vào phần lý thuýêt đã được học trên giảng 
đường để tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện bản đồ án này
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 159 trang
159 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6806 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế nhà máy sản xuất bánh kẹo liên hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
lớp parafin vào nước, dựa vào mực nước dâng lên ta có thể xác định được thể 
tích của bánh và qua đó xác định được khối lượng riêng của bánh. 
 Tiến hành : 
 Cân chiếc bánh bằng cân kĩ thuật rồi buộc bánh vào một sợi dây mảnh có 
chừa ra 1 đoạn. Cầm dây và nhúng bánh vào chén đựng parafin nóng chảy có 
nhiệt độ gần nhiệt độ đông đặc. 
 Khi parafin trên bề mặt bánh đã đông đặc ta nhúng ngập chiếc bánh trong 
ống đong đựng nước có chia vạch, thể tích nước dâng lên chính là thể tích của 
bánh đã parafin hóa. 
 Gọi : m: là khối lượng chiếc bánh. 
m1: là khối lượng bánh sau khi parafin hóa. 
V : là thể tích thực của bánh. 
v1: là thể tích của bánh đã parafin hóa. 
v2: là thể tích của parafin. 
 Ta có : v2 =
0
1
d
mm  
 do : khối lượng riêng của parafin ( 0,9 g/cm3) 
  v = v1 - 
0
1
d
mm  
 Khối lượng riêng của bánh qui : 
 D = 
v
m 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 Dựa vào khối lượng riêng ta đánh giá được độ xốp của bánh qui. 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
CHƯƠNG IV 
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM 
Các nhà máy sản xuất nói chung và nhà máy chế biến thực phẩm nói 
riêng cụ thể là sản xuất bánh kẹo: khâu vệ sinh - an toàn thực phẩm rất quan 
trọng vì các loại được ăn vào cơ thể dưới nhiều dạng khác nhau và chủ yếu 
lương thực - thực phẩm được sử dụng qua quá trình chế biến gia công. Công 
nghệ (bánh - mứt - kẹo) trong suốt cả quá trình từ khâu sản xuất đến khâu chế 
biến, phân phối, vận chuyển… bảo quản và sử dụng, đều có nguy cơ bị ô nhiễm 
bởi các tác nhân sin học: hoá - lý học. Nếu thực hành sản xuất không tuân thủ 
các quy định vệ sinh an toàn, khi đó những loại ta cần dùng trở nên nguy hại 
cho sức khoẻ và nguyên nhân của các vụ ngộ độc. Vì vậy công tác này đòi hỏi 
cần chú ý quan tâm đúng mức. 
Ta biết rằng: vi khuẩn nhiễm vào thực phẩm thường từ 4 nguồn chủ yếu 
+ Do môi trường không đảm bảo vệ sinh, vi khuẩn có thể qua đất, nước 
bân dùng rửa dụng cụ, vật dụng, vệ sinh nhà xưởng. 
+ Do thiếu vệ sinh trong quá trình chế biến, vệ sinh cá nhân không đảm 
bảo tiếp xúc với các loại cần dùng trong thời gian đang mắc các bệnh nhiễm 
trùng cấp tính…. 
+ Do bảo quản không vệ sinh, không đúng quy định, không che chăn… 
+ Do bản thân các nguyên liệu đem dùng vào sản xuất bị nhiễm hoặc 
chứa loại độc tố, vi khuẩn gây nhiễm cụ thể dùng bột đã bị mốc, kém chất 
lượng… 
Lạc bị mốc nhân tâm, ngoài. 
Bò sữa bị ôi, biến chất 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Ngoài ra yêu cầu một nhà máy chế biến phải đạt: 
+ Nguồn nước phải sạch, đủ, không những vào việc sản xuất, cứu hoả mà 
còn để vệ sinh dụng cụ nhà xưởng, vệ sinh cá nhân. 
+ Hệ thống nước thải phải thông, không bị đọng. 
+ Bố trí nơi tắm rửa hợp lý…. 
+ Về phía người tiêu dùng có các kiến thức cơ bản về thực phẩm và an 
toàn thực phẩm là cách tốt nhất để bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình 
cũng như toàn xã hội. 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
CHƯƠNG V 
THUYẾT MINH XÂY DỰNG 
I. CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : 
Nhà máy bánh kẹo liên hợp trong bản thiết kế của em đặt ở khu công 
nghiệp Sài Đồng B l.Khu công nghiệp Sài Đồng B là khu công nghiệp nằm ở 
huyện Gia Lâm,phía Đông của Thủ Đô Hà Nội.Khu công nghiệp này rộng 
97,11 ha,gồm 78,38 ha dành cho phát triển công nghiệp và 18,73 ha dành cho 
xây dựng phụ. 
Sở dĩ em chon địa điẻm trên là vì những lý do sau : 
+ Khu đất nằm trong vung quy hoạch cụm công nghiệp của thành phố nên 
đảm bảo cho hoạt động lâu dài của nhà máy. 
+ Khu đất nằm ở vị trí giao thông hết sức thuận tiện cho việc cung cấp 
nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất cũng như việc tiêu thụ sản phẩm.: 
- Khu công nghiệp Sài Đồng B cách trung tâm Thành phố Hà Nội 8 km 
,gần sân bay nội địa Gia Lâm và sân bay Quốc tế Nội Bài 
- Khu công nghiệp Sài Đồng B chỉ cách Hải Phòng có 94 km theo con 
đường mơi được nâng cấp,hoặc cách có 5 km từ quốc lộ 1 A – tuyến đường 
chính nối liền miền Bắc với miền Nam Việt Nam,từ khu công nghiệp Sài Đồng 
B ó thể dễ dàng đi đến các tỉnh biên giới phía Bắc cũng như đén các tỉnh miền 
Trung Việt Nam. 
Đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liêu ,nhiên liệu,năng 
lượng,Nguyên liệu dùng trong sản xuấtbánh kẹo 1 phần được sản xuát trong 
nước như đường Sacaroza,Shortening…..,một phần được nhập khẩu từ nước 
ngoài như bột mỳ.Việc cung cấp những nguyên liệu được thực hiện dễ dàng. 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Nguyên liệu dùng trong sản xuất bánh kẹo 1 phần được sản xuất trong 
nước như đường Sacaroza,Shortening….,một phần đựơc nhập khẩu từ nước 
ngoài như bột mỳ.Do ở vị trí giao thông thuận lợi nên việc cung cấp nguyên 
liệu cho nhà mắỵ gặp nhiều thuận lợi.Nhiên liệu chủ yếu dùng trong nhà máy 
bánh kẹo là than dùng để đốt lò hơi.Than sẽ đựơc vân chuyển từ mỏ than ở 
Uông Bí theo đường 5 về nhà máy.Việc vận chuyển này là tương đối thuận 
tiện,do đó đảm bảo cho việc cung cấp nhiên liệu cho nhà máy. 
Bên cạnh đó việc tiêu thụ sản phẩm đến những địa bàn đông dân cư và có 
nhu cầu rất lớn về sản phẩm bánh kẹo ở miền Bắc là Hà Nội và Hải Phòng cũng 
hết sức thuận tiện.Và trong tương lai ,khi nhà máy muốn mở rộng thị trường 
xuống các tỉnh phía Nam hoặc xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài thì việc vận 
chuyển sản phẩm bắng đường bộ,đường sắt ,đường thuỷ,hay đường hàng không 
cũng gặp nhiều thuận lợi. 
+ Khu công nghiệp Sài Đồng B được trang bị cơ sở hạ tầng kĩ thuật rất 
tốt,rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất nhà máy . 
Về hệ thông cấp nước : 
Hệ thống cấp nước do Hanel chịu trách nhiệm cung cấp có thể cung cấp 
10000 m3 
Nước đạt tiêu chuẩn Việt Nam.Hanel cũng sẽ cung cấp nước sạch đén 
ranh giới các lô đất theo hợp đồng ký giữa Hanel và các chủ thuê đất 
Hệ thống cấp điện: 
Hệ thông cấp điện được xây dựng tại khu công nghiệp B đảm bảo việc cấp 
điện qua 6 trạm biến áp với công suất 50 MVA và tổng điện áp 22 KV. 
Mạng lưới thông tin 
Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) sẽ quản lý và điều 
hành các 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
dịch vụ thông tin ở khu công nghiệp Sài Đồng B. 
Về đường xá trong khu công nghiệp: 
Khu công nghiệp Sài Đồng B có con đường chính rộng 26 m đựơc thiết kế 
với công suất chịu tải là 30 DH và hệ thống đường phụ rộng 20,5 m 
Hệ thống thoát nước: 
Hanel sẽ cung cấp hệ thống thoát nước tới ranh giới các lô đất được thuê. 
Các công trình khác: 
Trong tương lai,Hanel sẽ cung cấp các công trình xã hội khác như trường 
học,bệnh viện,nhà ở,cửa hàng,công viên….đáp ứng các yêu cầu của các chủ 
đầu tư thuê đát. 
+ Về điều kiện thi công thì Gia Lâm là một huyện ngoại thành có tốc độ 
đô thị hoá và phát triển kinh tế mạnh mẽ của thành phố Hà Nội,nhà máy lại ở vị 
trí giao thông thuận lợi nên việc mua bán,vận chuyển vật tư cũng hết sức thuận 
tiện.Ngoài ra ở Gia Lâm cũng tập chung nhiều đơn vị xây dựng với đội ngủ thi 
công có tay nghề cao và được trang bị phương tiện xây dựng hiện đại nên việc 
chọn nhà thầu xây dựng và tổ chức thi công cũng gặp nhiều thuận lợi 
+ Về nguồn nhân lực ,lao động chân tay cũng như lao động trí óc thì Gia 
Lâm có nguồn nhân lực rồi dào,hoạt động sáng tạo,nhiệt tình. 
+Về địa hình,khu đất nằm ở vị trí cao ráo ,ó mực nứơc ngầm thấp tạo điều 
kiện tốt cho việc thoát nước thải và nước mặt dẽ dàng.Độ dốc tự nhiên của khu 
đát là 3% giúp hạn chế tối đa kinh phí cho việc san lấp mặt bằng. 
+ Về địa chất ,theo tài liệu khảo sát địa chất trong địa bàn huyện Gia Lâm 
thì khu đát không nằm trên vùng có mỏ khoáng sản,điạ chất của khu đất rất ổn 
định (hầu như không có nguy cơ về động đất,không có hiện tượng xói mòn 
đất,không có hiện tượng cát chảy) 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Vậy qua 1 số ưu điểm em đưa ra ở trên có thể thấy địa điẻm xây dựng nhà 
máy bánh kẹo liên hợp đã chon là phù hợp 
II.TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH 
1. Phân xưởng sản xuất chính 
Nhà một tầng 
Kết cấu : Khung thép Zamin. 
Kích thước : Dài x Rộng x Cao = (48000 x 18000 x 6000 ) mm. 
Phân xưởng sản xuất bánh quy 
1.1. Diện tích yêu cầu(Syc) 
*Diện tích khu vực sản xuất chính 
ST
T 
Tên thiết bị Số lượng Dài Rộng Cao Diện tích 
1 Cân nguyên liệu 1 1,5 1,3 1,8 1,95 
2 Thiết bị nhào bột 2 1,5 1 1,5 3 
3 Thiết bị tạo hình 2 2,5 1,5 1,5 7,5 
4 Lò nướng đốt điện 1 26 2 3 52 
5 Bàn lựa chọn bánh 2 2 1 0,75 4 
6 Bàn đóng gói 2 3 1 0,75 6 
7 Bàn đóng hộp 1 2 1 0,75 2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 Tổng diện tích thiết bị( 76,45 
Chọn hệ số tính cả khoảng trống cần thiết để thuận tiện cho công nhân 
làm việc trên dây chuyền là 2 
Ta có: Ssxchính=2x =2x76,45 = 152,9m2 
*Diện tích kho trong phân xưởng(S kho): 
Kho trong phân xưởng sản xuất bánh quy bao gồm kho nguyên liệu và 
nơi để sản phẩm 
+kho nguyên liệu: 
Kho nguyên liệu trong phân xưởng sản xuất bánh quy được thiết kế để 
chứa đủ lượng nguyên liệu cần dùng cho 1 ca sản xuất và đủ diện tích cho việc 
xử lý sơ bộ nguyên liệu 
Lượng nguyên liệu 
trong 1 ca(tấn) 
Tiêu chuẩn diện 
tích(m2/tấn) 
Diện tích cần(m2) 
Bột mỳ 4,89864 1,8 8,817552 
Đường 0,22492 1,8 0,405 
Sữa bột 0,48984 1,45 0,71 
Trứng bột 0,48984 1,45 0,71 
Shortening 0,319 1,55 0,496 
Thuốc nở 0,0245 2 0,049 
Muối 0,0245 2 0,049 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Tổng cộng 11,236 
Diện tích cần thiết cho một công nhân làm việc ở khâu xử lý sơ bộ 
nguyên liệu là :6m2/công nhân 
Số công nhân làm việc ở khâu này trong 1 ca là: 2 người 
Diện tích cần cho việc xử lý sơ bộ nguyên liệu là : 2x6 = 12m2 
Diện tích cần cho kho nguyên liệu là:11,236 + 12 = 23,236 
Chọn hệ số tính cả đường đi trong kho nguyên liệu là 1,3 .Từ đó ta tính 
được diện tích kho nguyên liệu trong phân xưởng bánh quy là : 1,3 x 
23,236=30,208 
Ta chọn kích thước kho nguyên liệu trong phân xưởng bánh quy là : 
Dài x Rộng x Cao = 6 x 6 x 3,6 m 
Diện tích 36 m2 
Nơi để bao bì và sản phẩm : 
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng bánh quy là khoảng 
trống ở cuối dây chuyền sản xuất có thể chứa đủ lượng bao bì cần dùng và 
lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 ca sản xuất. 
Diện tích để bao bì: 
Tên bao bì 
Lượng bao bì cần 
dùng trong 1 
ca(tấn) 
Tiêu chuẩn diện 
tích(m2/tấn) 
Diện tích cần(m2) 
Khay cứng PE 0,42 11 4,62 
Túi đựng bánh 0,3 11 3,3 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Thúng cactông 0,36 7,125 2,565 
Tổng cộng 10,485 
Diện tích cần để bao bì là : 10,485 m2 
Diện tích để sản phẩm: 
Diện tích cần thiết để chứa 1 tấn sản phẩm bánh quy là 3 m2/tấn sản 
phẩm 
Năng suất của phân xưởng bánh quy là: 6 tấn/ca. 
Diện tích cần để sản phẩm là : 3 x6 = 18 m2 
Chọn hệ số tính cả đường đi là : 1,3.Từ đó ta tính được diện tích của nơi 
để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng bánh quy là : 
1,3 x(10,485 + 18) = 37,03 m2 
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm có kích thước : 
Dài x Rộng = 6 x 6 m 
Diện tích : 36 m2 
Vậy diện tích kho trong phân xưởng bánh quy là : 
Skho=24 +36 = 60 m2 
Diện tích văn phòng trong phân xưởng (Svp): 
Văn phòng trong phân xưởng bánh quy là phòng quản đốc. 
Phòng quản đốc được thiết kế đảm bảo đủ diện tích làm việc cho 1 quản 
đốc, một nhân viên kỹ thuật và một nhân viên kiểm nhiệm định mức. 
Tiêu chuẩn diện tích cần cho một quản đốc là 1,25 
Diện tích phòng quản đốc là : 1,25 x18,5 = 23,13 m 2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Ta chọn kích thước phòng quản đốc là : Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m 
Vậy Svp= 24 m2 
Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng (Spvsh): 
Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng bánh quy bao gồm phòng 
thay đồ nam và phòng thay đồ nữ. 
Chọn kích thước phòng thay đò nữ: Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6m 
Chọn kích thước phòng thay đồ nam : Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m 
Vậy Spvsh = 24 + 24 = 48 m 2 
Từ các diện tích trên ta tính được diện tích yêu cầu cho phân xưởng bánh 
quy: 
Syc=Ssxchính + Skho + Svp + Svpsh = 152,9 + 54 + 24 +48 = 248,9 m 2 
Diện tích giao thông (SGT) Chiếm 25- 35 % Syc ( chọn SGT=35 % Syc) 
SGT=35/100 x Syc = 35/100 x 248,9 = 87,115 m 2 
Diện tích dự phòng mở rộng (SMR): chiếm 25- 20 % Syc( chọn 
SMR=20% Syc) 
SMR=20/100 Syc = 20/100 x 248,9 = 49,78 m 2 
Từ diện tích yêu cầu và các diện tích khác, ta tính được diện tích của 
phân xưởng bánh quy: 
Spx=Syc + SGT+ SMR= 248,9 + 87,115 + 49,78 = 385,795 m2 
Ta thiết kế phân xưởng bánh quy là nhà một tầng có kích thước : 
Dài x Rộng x Cao =54 x 18 x 6m 
1.2. Phân xưởng sản xuất kẹo cứng chanh 
- Nhà một tầng 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
- Kết cấu :Khung thép Zamin 
-Kích thước : Dài x Rộng x Cao = ( 48000 x 18000 x 6000) mm. 
1.Diện tích yêu cầu (Syc): 
* Diện tích khu vực sản xuất chính(Ssxchính) : 
STT Tên thiết bị 
Số 
lượng 
Dài(m) Rộng(m) Cao(m) 
Diện 
tích(m2) 
1 Cân nguyên liệu 3 1,74 1,235 1,475 6,447 
2 Nồi hoà Siro 3 1,86 1,065 1,625 5,94 
3 Bơm Siro 3 0,82 0,602 0,405 1,48 
4 Nồi nấu kẹo 3 2,2 1,26 1,88 8,316 
5 Băng tải làm nguội 3 3,0 1 1 9 
6 Máy quật kẹo 3 1,236 1,075 1,525 3,98 
7 Máy lăn côn 3 2,15 0,72 1,25 4,644 
8 Máy dập hình 3 1,525 1,02 1,41 4,665 
9 Máy cắt gói 2 2,955 1,5 1,425 8,865 
10 Bàn bao gói 6 3,0 1,5 8 27 
Tổng diện tích cần S0 80,33 
Chọn hệ số tính cả khoảng trống cần thiết để thuận tiện cho công nhân 
làm việc trên dây chuyền là 2,5 
Ta có: Ssxchính = 2,5 x 80,33 = 200,825 m 2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Ta thiết kế kho nguyên liệu là 
Diện tích kho trong phân xưởng (Skho): 
Kho trong phân xưởng sản xuất kẹo cứng chanh bao gồm kho nguyên 
liệu và nơi để sản phẩm. 
+Kho nguyên liệu : 
Kho nguyên liệu trong phân xưởng sản xuất kẹo cứng chanh được thiết 
kế để chứa đủ lượng nguyên liệu cần dùng cho 1 ca sản xuất và đủ diện 
tích cho việc xử lý sơ bộ nguyên liệu . 
Tên nguyên liệu 
Lượng nguyên 
liệu cho 1 ca(tấn) 
Tiêu chuẩn diện 
tích(m2/tấn) 
Diện tích cần(m2) 
Đương sac 3,7769 1,8 6,7984 
Mạch nha 1,5108 0,45 0,679 
Axit chanh 0,0189 1,45 0,0275 
Tinh dầu chanh 0,1888 1,55 0,2926 
Tổng cộng 7,798 
Diện tích cần thiết cho 1 công nhân làm việc ở khâu xử lý sơ bộ nguyên 
liệu là : 6 m2/1 công nhân. 
Số công nhân làm việc ở khâu này trong 1 ca là : 2 người 
Diện tích cần cho việc xử lý sơ bộ nguyên liệu là : 2 x 6 =12 m2 
Chọn hệ số tính cả đường đi trong kho nguyên liệu là 1,3. Từ đó ta tính 
được diện tích kho nguyên liệu trong phân xưởng kẹo cứng chanh là : 1,3 x 
19,798 = 25,737 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Ta chọn kích thước kho nguyên liệu trong phân xưởng kẹo cứng chanh 
là: 
Dài x Rộng x Cao = 6 x 6 x 3,6m 
Diện tích : 36 m 2 
+ Nơi để bao bì và sản phẩm : 
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng kẹo cứng chanh là 
khoảng trống ở cuối dây chuyền sản xuất có thể chứa đủ lượng bao bì cần dùng 
và lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 ca sản xuất. 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
* Diện tích để bao bì : 
Tên bao bì 
Luợng bao bì cần 
dung trong 1 
ca(tấn) 
Tiêu chuẩn diện 
tích(m2/tấn) 
Diện tích cần(m2) 
Giấy bóng kính 0,16 11 1,76 
Túi polyetylen 0,05 11 0,55 
Nhãn gói 0,18 11 1,98 
Thùng cactong 0,175 7,125 1,2468 
Tổng cộng 5,54 
Diện tích cần để bao bì là : 5,54 
Diện tích để sản phẩm : 
Diện tích cần thiết để chứa 1 tấn sản phẩm kẹo cứng chanh là : 2 m2/tấn 
sản phẩm 
Năng suất của phân xưởng kẹo cứng chanh là: 5 tấn/ca. 
Diện tích cần để sản phẩm là :5 x 2 = 10 m2 
Chọn hệ số tính cả đường đi là 1,3. Từ đó ta tính được diện tích của nơi 
để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng kẹo cứng chanh là: 
1,3 x (5,54 + 10 ) = 20,202 m2 
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm có kích thước: 
Dài x Rộng = 6 x 4 m 
Diện tích : 24 m2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Vậy diện tích kho trong phân xưởng kẹo cứng chanh là : 
Skho = 24 + 24 = 48 m2 
*Diện tích văn phòng trong phân xưởng (Svp):D 
Văn phòng trong phân xưởng kẹo cứng chanh la phòng quản đốc . 
Phòng quản đốc được thiết kế đảm bảo đủ diện tích làm việc cho 1 quản 
đốc, 1 nhân viên kỹ thuật và 1 nhân viên kiểm nhiệm định mức. 
Tiêu chuẩn diện tích cần cho1 nhân viên kiểm nhiệm định mức là : 3,5 
m2/1 chỗ làm việc 
=>Tổng diện tích chỗ làm việc là : 9 + 6 + 3,5 = 18,5 m2 
Chọn hệ số tính cả đường đi trong phòng quản đốc là 1,25. 
=>Diện tích phòng quản đốc là: 
Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m 
Vậy Svp= 24 m 2 
*Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng(Spvsh): 
Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng kẹo cứng chanh bao gồm 
phòng thay đồ nam và phòng thay đồ nữ . 
Chọn kích thước phòng thay đồ nữ : 
Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m 
Chọn kích thước phòng thay đồ nam : 
Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m 
Vậy SPVSH = 24 + 24 = 48 m2 
Từ các diện tích trên ta tính được diện tích yêu cầu cho phân xưởng kẹo 
cứng chanh là : 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Syc = Ssxchính + Skho + Svp + SPVSH = 200,825 + 36 + 24 + 48 = 
308,85 m2 
1.3. Diện tích khác: 
* Diện tích giao thông (SGT) : Chiếm 25-35% Syc( chọn SGT = 35% 
Syc) 
SGT=35/100 x Syc = 35/100 x 308,85 = 108,09 m2 
*Diện tích dự phòng mở rộng (SMR): Chiếm 15 -20 % Syc ( chọn SMR 
= 20 % Syc) 
SMR = 20/100 x Syc = 20 /100 x 308,85 = 61,77 m2 
Từ diện tích yêu cầu và các diện tích khác , ta tính được diện tích của 
phân xưởng kẹo cứng chanh là : 
Spx = Syc + SGT + SMR = 308,85 + 108,09 + 61,77 = 478,71 m2 
Ta thiết kế phân xưởng kẹo cứng chanh là nhà 1 tầng có kích thước : 
Dài x Rộng x Cao = 54 x 18 x 6 m 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
2 Tính kho 
Các nhà máy sản xuất nói chung đều yêu cầu có kho để chứa nguyên liệu 
đưa vào sản xuất là kho chứa sản phẩm.Cụ thể đối với nhà máy sản xuất bánh 
kẹo thì sản phẩm bánh kẹo là mặt hàng có nhu cầu tiêu thụ không đồng đều 
nhất là những dịp lễ tết thì thị trường tiêu thụ mạnh,vì vậy phải có một lượng 
lớn sản phẩm để dự trữ trước, do đó nhà máy phải có kho chứa. Dựa vào khối 
lượng nguyên liệu cần dùng và năng xuất của nhà máy sẽ tính được diện tích 
của kho nguyên liệu cũng như kho sản phẩm. 
2.1.Tính kho nguyên liệu 
Mỗi loại nguyên liệu có điều kiện bảo quản khác nhau .Trong sản xuất 
bánh kẹo những nguyên liệu chính như đường sacaroza,bột mỳ ,mạch nha 
được bảo quản ở nhiệt độ thường còn những nguyên liệu phụ như 
shortening,sữa bột thì bảo quản trong kho lạnh . 
Kho nguyên liệu phải đảm bảo cung cấp nguyên liệu trong 10 ngày.Dựa 
vào lượng nguyên liệu và thời gian bảo quản, tiêu chuẩn diện tích của tong loại 
nguyên liệu ta tính được diện tích cần thiết của kho. 
Diện tích kho được tính theo công thức : 
 S= So x K 
Trong đó : So: Diện tích cần(m2) 
 K: Hệ số tính cả đường đi(K = 1,2- 1,3) 
 Lấy K = 1,3 
Nguyên liệu cần bảo quản và diện tích 
Tên nguyên 
liệu 
Lượng cần 1 
ngày(tấn/ngày) 
Thời gian 
bảo 
Khối 
lượng 
Tiêu chuẩn 
diện 
Diện tích 
cần(m2) 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
quản(ngày) cần bảo 
quản 
(tấn) 
tích(m2/tấn) 
Kho thường 
Bột mỳ 9,79728 10 97,9728 1,8 176,35 
Đường 11,78 10 117,8 1,8 212,04 
Mạch nha 4,5324 10 45,324 0,45 20,3958 
Axit chanh 0,05664 10 0,5664 0,45 0,25448 
Tinh dầu 
chanh 
0,5664 10 5,664 0,45 2,5448 
Thuốc nở 0,048984 10 0,48984 2 0,97968 
Muối 0,048984 10 0,48984 2 0,97968 
 Kho lạnh 
Trứng bột 0,97968 10 9,7968 1,45 14,205 
Sữa bột 0,97968 10 9,7968 1,45 14,205 
Shortening 0,63968 10 6,3968 1,55 9,915 
Tổng diện tích cần (So) 451,78 
Vậy diện tích kho nguyên liệu là : 
S = 451,78 x 1,3 = 587,314(m2) 
Ta thiết kế kho nguyên liệu là nhà một tầng kích thứơc: 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Dài x Rộng x Cao = 30 x 12 x 5,4 m 
Diện tích : 360 m2 
2.2 Kho sản phẩm 
Sản phẩm hoàn thiện được đưa vào kho sản phẩm để chờ xuất ra thị 
trường tiêu thụ . 
Sản phẩm và diện tích kho cần : 
Tên sản phẩm 
Lượng 
sản 
phẩm(tấn/ 
ngày) 
Thời gian 
bảo 
quản(ngày) 
KL cần 
bảo 
quản(tấn) 
Tiêu chuẩn 
diện 
tích(m2/tấn) 
Diện tích 
cần(m2) 
Bánh quy 12 5 60 3 180 
Kẹo cứng 
chanh 
10 5 50 2 100 
Tổng cộng (So) 280 
Vậy diện tích kho sản phẩm là : 
 S = So x K = 280 x 1,3 = 3,64(m2) 
Ta thiết kế kho sản phẩm là nhà 1 tầng có kích thước : 
Dài x Rộng x Cao = 24 x 12 x 5,4 m 
Diện tích : 288 m2 
2.3. Kho bao bì 
Kho bao bì đuợc thiết kế để chứa đủ lượng bao bì cần dùng trong 5 ngày 
Bao bì và diện tích kho cần 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Tên bao bì 
Lượng cần 1 
ngày(tấn/ngày) 
Thời gian 
bảo 
quản(ngày) 
KL cần 
bảo 
quản(tấn) 
Tiêu chuẩn 
diện 
tích(m2/tấn) 
Diện 
tích 
cần 
(m2) 
Khay cứng 0,84 5 4,2 11 46,2 
Túi đựng bánh 0,6 5 3 11 3 
Giấy gói 0,6 5 3 11 3 
Túi PE 0,2 5 1 11 11 
Thùng cactông 1,07 5 5,35 11 58,85 
Nhãn gói 0,36 5 1,8 11 19,8 
Tổng cộng (So) 141,85 
Vậy diện tích kho bao bì là : S = 141,85 x 1,3 = 184,405 
Ta thiết kế kho bao bì là nhà một tầng có kích thước : 
Dài x Rộng x Cao = 18 x 12 x 5,4 m2 
Diện tích : 216 m2 
3. Nhà Hành Chính 
Cán bộ Nhân viên Số người 
Tiêu chuẩn(m2/1 
chỗ làm việc) 
Diện tích 
cần(m2) 
Giám đốc 1 18 18 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Phó Giám đốc 2 15 30 
Phòng kỹ thuật 5 9 45 
Phong tài vụ 5 3,5 17,5 
Phòng kế hoạch 6 3,5 21 
Phòng tổ chức 5 3,5 17,5 
Phòng vật tư 4 3,5 14 
Phòng hành chính 2 3,5 7 
Tổng cộng 170 
Trong nhà hành chính ta còn bố trí diện tích chỗ cho khách ngồi đơị rộng 
9m2 
Chọn hệ số tính cả đường đi trong nhà hành chính là 1,3.Từ đó ta tính 
được diện tích của nhà hành chính là : 1,3 x (170+9) = 232,7 m2 
Chọn phương án xây dựng nhà 2 tầng : 
Tầng 1 : Dài x Rộng x Cao = 12 x 12 x 3,6 m 
Diện tích 144 m2 
Tầng 2 : Dài x Rộng x Cao = 12 x 12 x 3,6 m 
Diện tích 144m2 
4.Nhà hội trường 
Tính cho 50% tổng số cán bộ công nhân viên toàn nhà máy. 
Tiêu chuẩn diện tích : 0.7 m2/1 chỗ ngồi 
Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 319 người 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 Diện tích chỗ ngồi : 0.7 x 50% x 319 = 11,65 m2 
 Chọn diện tích sân khấu : 60 m2 
Vậy tổng diện tích cần cho hội trường là : 111,65 + 60 = 171,65 m2 
Chọn hệ số tính cả đường đi trong nhà hội trường là 1,3 .Từ đó ta tính 
được diện tích nhà hội trường là : 
1,3 x 171,65 = 223,15 m2 
Chọn xây hội trường có kích thước : Dài x Rộng x Cao = 18 x 15 x 4,8 m 
Diện tích 270 m2 
5 . Nhà ăn 
Số người ăn đông nhất trong 1 ca là 129 người. 
Tiêu chuẩn diện tích là: 2,25 m2/1 chỗ 
 Diện tích nhà ăn : 2,25 x 129 = 290,25 m2 
 Chọn diện tích nhà ăn có kích thước : Dài x Rộng x Cao = 21x 15 
x 4,2 m 
Diện tích : 315 m2 
Chọn phương án xây dựng nhà ăn ca và hội trường là nhà ghép khối : 
Tầng 1 là nhà ăn ,tầng 2 là hội trường. 
6. Nhà để xe máy .xe đạp cho cán bộ,công nhân viên làm ca: 
Tổng số cán bộ, công nhân viên làm ca là: 258 người 
Trong đó 60% đi xe máy và 40% đi xe đạp. 
Tiêu chuẩn diện tích: Xe máy 2,25 m2/1 xe 
Xe đạp 0,9 m2/1 xe 
Diện tích nhà để xe là : 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
258 x 0,60 x 2,25 + 258 x 0,4 x 0,9 = 441,18 m2 
Chọn kích thước nhà để xe máy , xe đạp cho cán bộ , công nhân viên làm 
ca là : 
Dài x Rộng x Cao = 30 x 15 x 3 m 
Diện tích 450 m2 
7. Nhà để xe máy,xe đạp cho khu vực hành chính và cho khách : 
Số cán bộ , nhân viên làm việc trong nhà hành chính là : 32 người 
Trong đó 70% đi xe máy và 30% đi xe đạp. 
Tiêu chuẩn diện tích : Xe máy 2,25 m2/1 xe 
 Xe đạp 0,9 m2/1 xe 
Diện tích để xe cho khách là 12 m2 
Từ đó, ta tính được diện tích nhà để xe máy, xe đạp cho khu vực hành 
chính và cho khách là 
32 x 0,7 x 2,25 + 32 x 0,3 x 0,9 + 12 = 71,04 m2 
Chọn kích thước nhà để xe máy xe đạp cho khu vực hành chính và cho 
khách là : 
Dài x Rộng x Cao = 12 x 6 x 3 m. 
Diện tích : 72 m2 
8 Gara ôtô 
Nhà máy có 5 ô tô tải , 2 ô tô con 
Diện tích để 1 xe tải : 18m2 
Diện tích để 1 xe con : 9 m2 
Diện tích cần tối thiểu là : 5 x 18 + 2 x 9 = 108 m2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Chọn hệ số tính cả đường đi là 1,3 .Từ đó ta tính được diện tích của gara 
ôtô là : 
1,3 x 108 = 140,4 m2 
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 12 x 12 x 4,8m 
Diện tích : 144m2 
9. Nhà giới thiệu sản phẩm : 
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 9 x 6 x 4,2 m 
Diện tích : 54 m2 
10. Phòng phân tích : 
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 9 x 6 x 3,6 m 
Diện tích 54 m2 
11. Nhà vệ sinh 
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 9 x 6 x 3,6 m 
Diện tích 54 m2 
12.Trạm biến thế 
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 6 x 6 x 4,2 m 
Diện tích 36 m2 
13. Nhà tạo hơi : 
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 18 x 12 x 4,2 m 
Diện tích : 216 m2 
14.Trạm bơm nước 
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 6 x 3 x 3 m 
Diện tích 18m2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
15. Bể nước ngầm 
Chon kích thứơc: Dài x Rộng x Cao = 12 x 9 x 4,2 m 
Diện tích 108 m2 
18. Sân bãi lộ thiên : 
1.Bãi đổ xỉ 
Chọn kích thước : Dài x Rộng = 12 x 9 m 
Diện tích :108 m2 
2.Sân bốc dỡ hàng trước cửa kho nguyên liệu : 
Chọn kích thước : Dài x Rộng = 30 x 3 m 
Diện tích : 90 m2 
3.Sân bốc dỡ hàng trước cửa kho sản phẩm : 
Chọn kích thước : Dài x Rộng = 24 x 3 m 
Diện tích : 72 m2 
4.Sân bốc dỡ hàng trước cửa kho bao bì : 
Chọn kích thước: Dài x Rộng = 18 x 3 m 
Diẹn tích : 54 m2 
Liệt kê các hạng mục công trình cần xây dựng : 
STT Tên công trình 
Dài 
(m ) 
Rộng 
(m) 
Cao 
(m) 
Diện tích 
(m2) 
Số tầng 
1 Phân xưởng kẹo cứng 54 18 6 972 1 
2 Phân xưởng Bánh quy 54 18 6 972 1 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
3 Phòng bảo vệ 6 6 3 36 2 phòng 
4 Nhà hành chính 24 8 6,5 192 2 
5 Nhà giới thiệu sản phẩm 12 6 3 72 1 
6 Nhà ăn, nhà hội truờng 24 12 7,5 288 2 
7 Kho sản phẩm 42 12 4,8 504 1 
8 Nhà vệ sinh + nhà tắm 15 6 3 90 2 
9 Nhà tạo hơi 12 6 4,8 72 1 
10 Tháp nước 19,6 
11 Trạm bơm nước 6 3 3 18 1 
12 Trạm điện 6 6 4,2 36 1 
13 Nhà cơ khí 18 12 4,2 216 1 
14 Kho nguyên liệu + Bao bì 36 12 4,8 432 1 
15 Nhà để xe + Gara ôtô 24 9 3 216 1 
16 Bể ngầm 10 5 5 50 1 
 Vậy tổng diện tích các hạng mục công trình là : 4275 ,6 m2 
 Đối với nhà máy sản xuất bánh kẹo , Ta chọn Kmât độ XD = 35 %. 
 Vậy tổng diện tích mặt bằng nhà máy theo tính toán là : 
 4275 ,6 x 100/50 = 8551,2 m2 
 Vậy ta chọn tổng diện tích mặt bằng nhà máy là 12000 m2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 Tính lại ta được : Kmật độ XD= 4275 ,6 / 12000 x 100 = 35,63 % 
*Hệ số sử dụng : 
 Tổng diện tích đường giao thông và vỉa hè của nhà máy là : 4670 m2 
 Diện tích mặt bằng tầng 2 là: 192 + 288 = 480 m2 
 =>KSD = 4275,6 + 4670 + 480 / 12000 x 100 = 78,54 % 
VI. KẾT LUẬN 
Từ các gỉai pháp về bố trí tổng mặt bằng nhà máy và kết cấu xây dựng 
các công trình trong nhà máy ta they như vậy là phù hợp để có thểt thi công xây 
dựng và giúp cho bản đồ án có tính khả thi. 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
CHƯƠNG VI 
TÍNH KINH TẾ 
I.GIỚI THIỆU CHUNG : 
Để thiết kế hoàn chỉnh một bản đồ án ,khi đưa vào thực tiễn,hoạt động 
sản xuấtnhà máy đạt hiệu quả lâu dài thì khi thiết kế ta phải xét đến sự cân đối 
giữa tính kinh tế và kỹ thuật và tính kỹ thuật.Tính kinh tế giúp ta đánh giá được 
một cách chính xác hơn giá trị của bản thiết kế và nó nhằm kiểm tra xem 
phương án đã chọn có hiệu quả kinh tế hay không từ đó đưa vào áp dụng thực 
tế. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đây là vấn đề được tính toán một cách 
chặt chẽ .Để đạt được như vậy thì tính kinh tế trong bản thiết kế phải xét đến 
những khía cạnh sau : 
 + Tổ chức sản xuất. 
 + Dự toán tổng đầu tư 
 + Dự toán chi phí và vận hành sản xuát 
 + Dự tính giá thành sản phẩm 
 + Lãi hàng năm 
 + tính một số chỉ tiêu kinh tế : Dựa vào các chỉ tiêu đó chúng ta có 
thể phân tích tính hiệu quả kinh tế và so sánh chỉ tiêu đó với thực tế sản 
xuất.Từ đó có thể kết luận chấp nhận hay khan chấp nhận phương án 
này. 
1.1. Tính toán kinh tế 
1.1.1. Xác định chế độ công tác cho nhà máy : 
a) Xác định chế độ làm việc của nhà máy: 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 Chế độ làm việc của nhà máy: Nhà máy sản xuất gián đoạn ,mỗi ngày 2 
ca,mỗi ca 8 giờ. 
 Chế độ làm việc của công nhân 
Loại thời gian Số ngày/năm 
Thời gian nghỉ chế độ 
 + Nghỉ ngày lễ 
 + Nghỉ chủ nhật 
52 
7 
Thời gian làm việc theo chế độ 365 – 52 – 7 = 306 
Thời gian nghỉ sửa chữa 6 
Thời gian nghỉ khác : 
(Nghỉ phép ,nhgỉ có lý do) 
12 
Thời gian có mặt làm việc 306 – 6 – 12 = 288 
Chế độ làm việc của thiết bị 
Loại thời gian Số ngày/năm 
Thời gian nghỉ chế độ: 
+ Nghỉ chủ nhật 
+ Nghỉ ngày lễ 
52 
7 
Thời gian làm việc theo chế độ 365 – 52 – 7 = 306 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Thời gian nghỉ sửa chữa 6 
Thời gian làm việc của thiết bị 306 – 6 = 300 
b) Xác định số lao động : 
 Bố trí công nhân làm việc 
Phân xưởng Nơi làm việc 
Số 
lượng 
thiết bị 
Số công 
nhân/ca 
Số 
ca/ngày 
Số công 
nhân/ngày 
Bánh quy 
Xử lý sơ bộ 2 2 4 
Cân nguyên liệu 1 2 2 4 
Nhào bột 2 4 2 8 
Tạo hình 1 2 2 4 
Nướng bánh 1 2 2 4 
Làm nguội 1 2 2 4 
Bàn chọn bánh 1 2 2 4 
Đóng gói 2 16 2 32 
Tổng 32 64 
Xử lý sơ bộ 2 2 4 
Cân nguyên liệu 1 2 2 4 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Kẹo cứng chanh 
Thùng chứa nguyên liệu 1 2 2 4 
Thiết bị hoà xirô 3 6 2 12 
Bơm xirô 3 6 2 12 
Nồi nấu kẹo 3 6 2 12 
Bàn làm nguội 3 6 2 12 
Thiết bị lan côn 3 6 2 12 
Thiết bị vuốt 3 6 2 12 
Thiết bị dập hình 1 2 2 4 
Bàn để kẹo 6 12 2 24 
Thiết bị bao gói 6 12 2 24 
Bàn đóng túi 6 12 2 24 
Tổng 76 152 
Vậy tổng số công nhân chính trong nhà máy :64 + 152 = 216(người) 
Tính số công nhân sản xuất phụ: 
Công nhân vận chuyển nguyên liệu : 6người/ca x 2 = 12 người/ngày 
Công nhân vận chuyển sản phẩm : 6 người/ca x 2 = 12 người/ngày 
Công nhân nhà nồi hơi : 7 người/ ca x 2 = 14 người/ngày 
Công nhân chịu trách nhiệm về nước : 2 người/ca x 2 = 4 người/ngày 
Vậy tổng công nhân sản xuất phụ = 42 người 
+ Tính số công nhân làm việc trong nhà máy : 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Xác định hệ số điều khuyết : 
 K = TttTB /TttCN 
Trong đó TttTB : Thời gian làm việc thực tế của thiết bị 
(TttCN = 300 ngày/năm) 
TttCN : Thời gian làm việc thực tế của công nhân 
(TttCN = 288 ngày/năm) 
Vậy K = 300/288 = 1,04 
=>Số công nhân làm việc thực tế trong nhà máy là : 
(176 + 42) x 1,04 = 226,72 người 
Chọn số công nhân là 228 người 
Nhân viên quản lý phân xưởng 
Phân xưởng bánh : 
+ Quản đốc : 1 
+ Kỹ thuật : 1 
+ Kiểm nhiệm định mức (KCS) : 1 
Tổng số 3 người/ ca 
Vậy số người trong 1 ngày là : 2 x 3 = 6 (người/ngày) 
Số nhân viên quản lý phân xưởng kẹo bằng số nhân viên phân xưởng 
bánh 
=> Tổng số nhân viên quản lý phân xưởng là : 6 + 6 = 12 (người/ngày) 
 Nhân viên thủ kho : 3 người/ca x 2 = 6 người/ngày 
Tổ cơ điện : 3 người/ca x 2 = 6 người/ngày 
Nhân viên phòng phân tích : 2ngươi/ca x 2 = 4 người/ngày 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Số người hành chính,kỹ thuật: 
+ Giám đốc : 1 
+ Phó giám đốc : 2 
+ Phòng kỹ thuật : 5 
+ Phòng tài vụ : 5 
+ Phòng kế hoạch : 6 
+ Phòng tổ chức : 5 
+ Phòng hành chính : 2 
+ Phòng vật tư : 4 
+ Tạp vụ : 2 
Tổng : 32 ngưòi 
Nhân viên không sản xuất công nghệ 
 + Bảo vệ :8 
+ Lái xe : 7 
+ Y tế : 1người/ca x 2 = 2 người/ngày 
+ Vệ sinh : 3 người/ca x 2 = 6 người/ngày 
+ Nhân viên nhà ăn : 8 
Tổng : 31 người 
Vậy tổng số cán bộ công nhân viên toàn nhà máy : 
228 + 12 + 6 + 6 + 4 + 32 + 31 = 319 (người) 
2.Dự toán vốn đầu tư 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Mục đích: Dự toán vốn đầu tư đẻ biết được tổng số vốn bỏ ra để xây 
dựng nhà máy là bao nhiêu.Từ đó xác định giá thành sản phẩm thông qua 
khấu hao và tính hiệu quả kinh tế . 
2.1 Vốn đầu tư và thiết bị : 
Bao gồm : + Vốn mua thiết bị : N1 
 + Chi phí lắp đặt bốc.dở : 7% N1 
 + Chi phí vận chuyển : 10% N1 
 + Chi phí cho thiết bị phụ : 20 % N1 
 + Chi phí cho kiểm tra thiết bị và điều chỉnh : 10 % N1 
Tổng kết giá thành thiết bị 
Phân 
xưởng 
Thiết bị 
Số 
lượng 
Đơn giá 
(TriêuVNĐ/chiếc) 
Thành tiền 
(TriêuVNĐ) 
 Bánh 
quy 
Cân 1 2,5 2,5 
Máy nhào bột 2 120 240 
Máy tạo hình 1 3 300 
Lò nướng 1 2000 2000 
Bàn lựa chọn bánh 1 1 2 
Bàn đóng hộp 2 1,5 3 
Tổng 2855,5 
 Cân 1 2,5 2,5 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Kẹo 
cứng 
chanh 
Thùng chứa nguyên liệu 1 20 20 
Thiết bị hoá xirô 1 110 110 
Bơm xirô 3 10 30 
Nồi nấu kẹo 3 250 750 
Bàn làm nguội 3 1,0 3 
Thiết bị dập hình 1 150 150 
Bàn đẻ kẹo 6 1 6 
Thiết bị bao gói 6 1 6 
Thiết bị lăn côn 3 250 750 
Thiết bị vuốt 3 150 450 
Thiết bị dập hình 1 150 150 
Bàn để kẹo 6 1 6 
 Thiết bị bao gói 6 1 6 
Bàn đóng túi 6 1 6 
Thiết bị đao trộn phụ 
liệu 
1 25 25 
Thiết bị đảo trôn kẹo 2 20 40 
Bàn làm nguội 2 1 2 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Máy gói kẹo 2 400 800 
Tổng 3133,9 
Chi phí lắp đặt bốc dở : 7% N1 
 + Phân xưởng bánh quy : 7% x 2855,5 x 106 = 199,9 x 106 VNĐ 
 + Phân xưởng bánh kẹo cứng : 7% x 4249,4 x 106 = 297,4 x 106 
VNĐ 
Chi phí vận chuyển 10 % N1 
 + Phân xưởng bánh quy : 10% x 2855,5 x 106 = 285,555 x 106 VNĐ 
 + Phân xưởng kẹo cứng :10% x 31339 x 106 = 31339 x 106 VNĐ 
Chi phí cho thiết bị phụ : 20% N1 
 + Phân xưởng bánh : 20% x 2855,5 x 106 = 571,1 x 106 VNĐ 
 + Phân xưởng kẹo : 20% x 3133,9 x 106 = 6267,8 x 106 VNĐ 
Chi phí cho kiểm tra và điều chỉnh : 10% N1 
 + Phân xưởng bánh : 10% x 2855,5 x 106 = 285,55 x 106 VNĐ 
 + Phân xưởng kẹo : 10% x 3133,9 x 106= 313,39 x 106 VNĐ 
Vậy chi phí về thiết bị máy móc : 
+ Phân xưởng bánh: 
2855,5 x 106 + 199,9 x 106 + 285,555 x 106 + 571,1 x 106 + 285,55 x 106 
= 4197,61 x 106 VNĐ 
+ Phân xưởng kẹo : 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
3133,9 x 106 + 297,4 x 106 + 285,555 x 106 + 626,78 x 106 + 313,39 x 
106 
=4657,1 x 106 VNĐ 
Tổng chi phí cho thiết bị máy móc củ nhà máy 
4197,61 x 106 + 4657,1 x 106 = 9092,2 x 106 VNĐ 
2.2.Vốn đầu tư vào xây dựng 
I.Chi phí về xây dựng 
Số 
TT 
Tên các công trình 
Số 
tầng 
Diện 
tích 
(m2) 
Đơn giá 
(TriệuVNĐ/m2) 
Thành tiền 
(triệu VNĐ) 
1 Nhà sx bánh quy 1 540 1,5 810 
2 Nhà sx kẹo cứng 1 540 1,5 810 
3 Kho nguyên liệu 1 360 1 360 
4 Kho sản phẩm 1 288 1 288 
5 Kho bao bì 1 216 1 216 
6 Nhà hành chính 2 144 1,2 172,8 
7 Hội trường,nhà ăn 2 315 1,2 378 
8 Nhà để xe cho CBCN làm ca 1 450 0,9 405 
9 Nhà để xe cho KVHC và cho 
khách 
1 72 0,9 64,8 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
10 Gara ôtô 1 144 0,9 129,6 
11 Nhà vệ sinh 1 54 1 54 
12 Phòng phân tích 1 54 1,2 64,8 
13 Trạm biến thế 1 36 1 36 
14 Nhà nồi hơi 1 216 1 216 
15 Bãi để than 1 108 0,9 97,2 
16 Trạm bơm 1 18 1 18 
17 Bể nước ngầm 1 108 1 108 
18 Tháp nước 1 36 1 36 
19 Nhà giới thiệu sp 1 54 1,2 64,8 
20 
Phòng bảo vệ 
+ở cổng chính 
+ ở cổng phụ 
1 
1 
12 
12 
1 
1 
12 
12 
Tổng 4353 
 Vốn đầu tư cho xây dựng công trình : M1 = 4353 . 106 VNĐ 
Vốn đầu tư cho xây dựng đường xá và các công trình khác: 
M2 = (0,1 – 0,5 ).M1 Chọn K = 0,3 
M2 = 0,3 x M1 = 0,3 x 4353.106 = 1305,9.106 VNĐ 
Vốn chi cho thiét kế thăm dò : 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
M3 = 0,02 x M1 = 0,02 x 4353.106 = 87,06.106 VNĐ 
2.3 Vốn để mua tài sản lưu động tối thiểu 
Lượng nguyên liệu, bao bì nhiên liệu,điện ,nứơc cần cho 1 tấn sản phẩm 
đã tính được trong phần tính công nghệ 
Tính chi phí phân xưởng bánh quy 
Nguyên vật 
liệu,nhiên 
liệu,điện,nước 
Đơn vị tính 
Định mức tiêu 
hao(kg/tấn sp) 
Giá mua: 
VNĐ/kg 
VNĐ/m3,VNĐ/h 
Thành 
tiền 
VNĐ/tấn 
sp 
Bột mỳ kg 816,45 4.000 3.265.800 
Đường kg 40,82 6.000 244.920 
Sữa bột kg 81,64 30.000 2.449.200 
Trứng bột kg 81,64 30.000 2.449.200 
Muối kg 4,082 6.000 24.492 
Shortening Kg 65,316 30.000 1.959.400 
Thuốc nở kg 4,082 50.000 204.100 
Khay cứng PE kg 70 30.000 210.000 
Thùng đựng bánh kg 50 20.000 100.000 
Thùng cáctông kg 60 1.500 90.000 
Nứơc M3 2,8 4.000 11.200 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Điện KWh 147,2 1.500 220.800 
Tổng(C1) 204.100 
Chi phí cho phân xưởng kẹo cứng chanh 
Nguyên vật 
liệu,nhiên 
liệu,điện,nước 
Đơn vị 
tính 
Định mức tiêu 
hao(kg/tấn sp) 
Giá mua: 
VNĐ/kg 
VNĐ/m3,VNĐ/h 
Thành 
tiền 
VNĐ/tấn 
sp 
Đường Sacaroza kg 472,12 6.000 2.831.100 
Mạch nha kg 188,585 4.000 2.832.720 
Axit chanh kg 2,36 50.000 118.000 
Tinh dầu chanh kg 23,6 100.000 2.360.000 
Giấy gói kg 30 24.000 720.000 
Túi PE kg 10 1.500 120.000 
Thùng cáctông kg 80 1.500 120.000 
Than kg 152 500 76.000 
Nước kg 8,66 4.000 34.640 
Điện KWh 50,5 1.500 75.750 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Tổng(C2) 7.242.510 
+ Chi phí nguyên,nhiên vật liệu trong 1 năm của phân xưởng bánh là : 
CNVL Bánh quy = C1 x QB 
Trong đó : 
QB : sản lượng sản xuất của phân xưởng bánh trong một năm(tấn sản 
phẩm/năm) 
QB = 6 x 2 x 288 = 3456 (tấn sp/năm) 
CNVL Bánh quy= 10776720 x 3456 = 37,24.109 VNĐ/năm 
+ Chi phí mua nguyên, nhiên vật liệu trong 1 năm của phân xưởng kẹo 
cứng là : 
CNVL Kẹo cứng =C2 x QK 
Trong đó : 
 QK : sản lượng sản xuất của phân xưởng kẹo cứng trong một năm(tấn 
sản phẩm/năm) 
QK = 5 x 2 x 288 = 2880 (tấn sp/năm) 
CNVL Kẹo cứng = 7242510 x 2880 = 20,85 x 109 VNĐ/năm 
Chi phí mua nguyên, nhiên vật liệu trong 1 năm của cả nhà máy là : 
CNVL = CNVL Bánh quy + CNVL Kẹo cứng 
= 37,24 x 109 + 20,85 x 109 = 58,09 x 109 VNĐ/năm 
Vậy vốn để mua tài sản lưu động là : 
VLĐ = 1,1 x 58,09 x 109 = 63,899 x 109 VNĐ/năm 
Giả định số vòng quay của vốn lưu động là : n = 4 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Vốn lưu động tối thiểu cần là : 
V = VLĐ /4 = 58,09 x 109 /4 = 14,52 x 109 VNĐ/năm 
2.4. Chi phi khấu hao hàng năm : 
Chi phí khấu hao tài sản cố định gồm 
+ Khấu hao nhà xưởng 
Dự tính : Thời gian của dự án là 10 năm 
Thời gian khấu hao của thiết bị máy móc là 10 năm 
Thời gian khấu hao của các công trình xây dựng là 10 năm 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 Chi phí khâu hao hàng năm 
STT Tài sản cố định 
Nguyên giá tài 
sản cố định khấu 
hao.106 VNĐ 
Thời gian 
khấu 
hao(năm) 
Chi phí khấu 
hao hàng 
năm.106 VNĐ 
Giá trị 
còn.106 
VNĐ 
1 Thiết bị 9092,2 10 909,22 0 
2 Xây dựng 5745,96 10 574,596 0 
Tổng chi phí khấu hao hàng năm (CKH) 1483,816 
 + Chi phí khấu hao hàng năm đối với sản phẩm bánh 
CKHB = CKH x QB /(QB + QK) 
=1483,816.106 x 3456/(3456 + 2880) = 799,19 x 106 VNĐ 
+ Chi phí khấu hao hàng năm đối với sản phẩm kẹo cứng : 
CKHK = CKH - CKHB 
 =1483,816 x 106 – 799,19 x 106 = 666,05 VNĐ 
Tổng vốn đầu tư là : 
VĐT = 9092,2 x 106 + 5745,96 x 106 = 14838,16 x 106 VNĐ 
 Tổng vốn đầu tư có từ hai nguồn là : 
Vốn tự có = 9838,16 x 106 VNĐ 
Vốn vay ngân hàng = 5000 x 106 VNĐ 
Vốn vay ngân hàng trong khoảng thời gian là 8 năm với lãi xuất 10% 
năm mỗi năm trả lãi định kỳ,gốc đều 
Hoàn trả vốn vay 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Thứ tự năm Gốc.109 VNĐ Lãi. 109 VNĐ Trả gốc.109 VNĐ 
1 5 0,5 0,625 
2 4,375 0,4375 0,625 
3 3,75 0,375 0,625 
4 3,125 0,3125 0,625 
5 2,5 0,25 0,625 
6 1,875 0,1875 0,625 
7 1,25 0,125 0,625 
8 0,625 0,0625 0,625 
Tổng 2,25 
3.Dự toán chi phí hoạt động hàng năm : 
 CHĐ =CVH + CKH + CLV 
 CHĐ : chi chí hoạt động hàng năm 
 CVH : chi chí vận hành hàng năm 
 CLV :chi chí lãi vay hàng năm 
*Tính chi phí hoạt động hàng năm gồm 
 + Chi phí nguyên vật liệu ,nhiên liệu 
 + Chi phí nhân công 
 + Chi phí quản lý và bán hàng 
Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu : 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 Đối với sản phẩm bánh : CNVL Bánh quy = 37240 x 106 VNĐ 
 Đối với sản phẩm kẹo : CNVL kẹo cứng = 20850 x 106 VNĐ 
- Chi phí nhân công : 
 Bảng thống kê 
Thành phần 
Số 
người 
Tiền lương mỗi 
người /tháng 
(106 VNĐ) 
Tổng tiền 
lương/năm 
(106VNĐ) 
Giám đốc 1 2 24 
Pho giám đốc 2 1,8 43,2 
Kỹ sư 17 1,5 72 
Quản đốc 4 1,5 72 
Nhân viên văn phòng 22 1,2 316,8 
Nhân viên không sx công nghệ 31 0,8 297,6 
Nhân viên thủ kho 6 1 72 
Thợ cơ điện 6 1 72 
Công nhân sản xuất phụ 42 1 504 
Công nhân phân xưởng bánh quy 64 1 768 
Công nhân phân xưởng kẹo cứng 112 1 1344 
Tổng 3819,6 
=> Chi phí lương cho phân xưởng sản xuất bánh: 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 3819,6 – 768 -1344 
CLB = + 768 x 106 = 1621,8 x 106 VNĐ/năm 
 2 
Chi phí bảo hiểm xã hội 
CBHB =18%.CLB = 0,18 x 1621,8 x 106 = 219,924 x 106 VNĐ/năm 
 Chi phí nhân công cho xưởng bánh : 
CNCB = 1621,8 x 106 + 219,924 x 106 = 1841,724 x 106 VNĐ/năm 
 Chi phí lương cho phân xưởng sản xuất kẹo cứng: 
 3819,6 – 768 - 1244 
CLK = + 1344 x 106 = 2197,8 x 106 
VNĐ/năm 
 2 
Chi phí bảo hiểm xã hội 
CBKH = 18%.CLK = 0,18 x 2197,8 x 106 =395,604 x 106 VNĐ/năm 
=> Chi phí nhân công cho phân xưởng sản xuất kẹo cứng 
CNCK+ = 2197,8 x 106 + 395,604 x 106 = 2593,406 x 106 VNĐ/năm 
Chi phí quản lý và bán hàng : 
 CQL = 10%(CNVL + CNC) 
Chi phí quản lý và bán hàng sản phẩm bánh : 
 CQLK = 0,1 x (37240 + 1841,724) x 106 = 3908,17 x 106 VNĐ/năm 
 Chi phí quản lý và bán hàng sản phẩm kẹo cứng : 
CQLB = 0,1 x (20850 + 2593,404) x 106 = 2344,3 x 106 VNĐ/năm 
Tổng chi phí 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Sản phẩm Yếu tố chi phí Giá trị (106 VNĐ/năm) 
Bánh bích quy 
Chi phí nguyên,nhiên,vật liệu 37240 
Chi phí nhân công 1841,724 
Chi phí quản lý và bán hàng 1940,1724 
Khấu hao nhà xưởng,máy móc 549,45 
Lãi vay phải trả 187,5 
Tổng(Z1) 41758,84 
Kẹo cứng chanh 
Chi phí nguyên,nhiên,vật liệu 20850 
Chi phí nhân công 2593,404 
Chi phí quản lý và bán hàng 3350,3404 
Khấu hao nhà xưởng,máy móc 915,7455 
Lãi vay phải trả 312,5 
Tổng(Z2) 47701,9899 
Giá thành sản phẩm 
 Giá thành sản phẩm bánh bích quy : 
 ZB = 41758,84 x 106/3456 = 12082,99 (VNĐ/Kg) 
 = 1208299 (VNĐ/tấn) 
 Giá thành sản phẩm kẹo : 
 ZK = 47701,9899 x 106/2880 = 1656319(VNĐ/tấn) 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 = 16563,19 (VNĐ/Kg) 
Sau khi tham khảo giá ngoài thị trường em bán sản phẩm với giá như 
sau: 
Giá bánh bích quy:15 x 106 (VNĐ/tấn) 
Giá kẹo cứng chanh : 15 x 106 (VNĐ/tấn) 
III.TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ 
1. Tính doanh thu 
DT = (Giá bán x sản lượng) 
Doanh thu lớn nhất khi sản lượng bán hàng bằng 100% sản lượng thiết 
kế 
Tính doanh thu 
STT Sản phẩm 
Sản 
lượng(tấn/năm) 
Giá thành 
(106VNĐ/tấn) 
Thành tiền 
106 VNĐ) 
1 Bánh quy 3456 15 51840 
2 Kẹo cứng 2880 15 43200 
 Tổng doanh thu 95040 
2.Dự toán kết qủa kinh doanh 
2.1. Lợi nhuận 
lợi nhuận trước thuế 
 LTH = DT -  chi phí = 95040 x 106 – 98460,82 x 106 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
 = 5579,18 x 106 VNĐ 
Thuế thu nhập phải nộp 
 TH = t%.LTH 
 Trong đó : t là thuế suất.Từ ngày1.1.2005,t = 28% 
 TH = 0,28 x 5579,18 x 106 = 1562,17 x 106 VNĐ 
Lợi nhuận sau thúê 
LST = LTH – TH = 5579,18 x 106 – 1562,17 x 106= 7396,96 x 106 VNĐ 
2.2. Tích luỹ 
 TL = LST + khấu hao – trả gốc vay – trả lãi vay 
 = 7396,96 x 106 + 14838,16 x 106 – 625 x 106 – 500 x 106 = 
7755,776 x 106 
3.Tính các chỉ tiêu hiệu qủ a kinh tế 
3.1.Suất sinh lợi của đầu tư: 
R = (LST x 100%)/(VDT + VLD tối thiểu) 
VDT = vốn đầu tư nhà xưởng + vốn đầu tư máy móc 
 = 5745,96 x 106 + 9092,2 x 106 = 14838,16 x 106 VNĐ 
R = 7396,96 x 106 x 100%/(14838,16 x 106 + 13330 x 106) = 26,27% 
3.2.Thời gian hoàn vốn 
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian tích luỹ đồng tiền tệ trở nên 
dương 
THV = ( VĐT + VLĐ)/TL 
 = (14838,16 x 106 + 13330 x 106)/(7755,776 x 106) = 3,63 năm 
=>Dự án khả thi về mặt kinh tế 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
3.3.Hiệu quả đối với nền kinh tế quốc dân 
 Ngoài việc đóng thuế thu nhập cho nhà nứơc còn có thuế gián thu 
VAT,tạo thu nhập cho nhiều lao động,góp phần vào sự phát triển kinh tế của 
thành phố và cả nứơc 
Thu hút và tạo công ăn việc làm,giảm được những tiêu cực,tệ nạn xã hội 
KẾT LUẬN 
 Sau một tháng thực tập và hơn 4 tháng làm đồ án tốt nghiệp với sự giúp 
đỡ của các thầy cô giáo hướng dẫn phần công nghệ,phần xây dựng,phần kinh 
tế,với sự cố gắng nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành bản đồ án thiết kế nhà 
máy sản xuất bánh kẹo liên hợp. 
Bản đồ án tốt nghiệp là két quả của quá trình học tập tại trường Đại Học 
Bách Khoa Hà Nội cùng với đợt thực tập tại nhà máy bánh kẹo Hải Châu đã 
giúp em nhiều kiến thức bổ xung vào phần lý thuýêt đã được học trên giảng 
đường để tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện bản đồ án này 
Tuy vậy, thời gian thực hiện bản đồ án này ngắn so với khối lượng công 
việc được giao, nhiêm vụ thiết kế bao hàm nhiều lĩnh vực ,từ phần lập luận 
kinh tế để lựa chọn địa điểm thích hợp tới phần công nghệ,xây dựng ,chọn thiét 
bị,tính điện,hơi,nước,tính kinh tế nên bản đồ án này không tránh khỏi những 
thiếu xót nhỏ. 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
Do đó, em rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo trong quá trình 
bảo vệ để đồ án được hoàn thiện hơn và được ứng dụng trong thực té,đồng thời 
cũng cố kiến thức cho bản thân em khi đi làm. 
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Mạnh Hùng đã tận tình hướng dẫn 
em phần công nghệ ,và các thầy cô giáo trong Viện Công nghệ sinh học và thực 
phẩm các thầy cô ở bộ môn kinh tế,bộ môn xây dựng đã tận tình chỉ bảo những 
kiến thức bổ ích cho việc thiết kế đồ án tốt nghiệp của em. 
 Sinh viên thiết kế :Trần Phương Thảo 
 Lớp : Sau thu hoạch – K47 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I.Hoá sinh công nghiệp – Lê Ngọc Tú (chủ biên) 
Lê Văn Chứ - Đặng Thị Thu – Phạm Quốc Thắng – Nguyễn Thị Thịnh 
Bùi Đức Hợi – Lưu Duẩn – Lê Doãn Biên 
Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội 1998 
II.Kỹ thuật sản xuất bánh kẹo –Trần Mạnh Hùng – Bộ Môn Thực phẩm 
Nhiệt đới – Trường ĐHBK Hà Nội 
III.Kỹ thuật sản xuất bánh kẹo - Hồ Hữu Long 
Nhà xuát bản Khoa học kỹ thuật 1982 
IV.Kỹ thuật sản xuất tinh dầu – Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật 
V.Kỹ thuật sản xuất bánh kẹo – Trường ĐHBK Hà Nội 
VI.Cơ sở xây dựng nhà công nghiệp - Trường ĐHBK Hà Nội – Bộ môn 
xây dựng công nghiệp – PGS Ngô Bình 
VII.Kinh tế và quản lý trong doanh nghiệp – Trưòng ĐHBK Hà Nội – Bộ 
môn kinh tế và quản lý. 
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp 
Trần Phương Thảo Lớp STH- 
K47 
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1 
CHƯƠNG I................................................................................................................ 3 
I. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ................................................................................ 3 
1. Nguyên liệu chính ............................................................................................ 3 
2. Nguyên liệu phụ ............................................................................................. 22 
CHƯƠNG II: THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ................................. 36 
I. Dây chuyền sản xuất bánh quy ...................................................................... 37 
II.Thuyết minh dây chuyền sản xuất Kẹo Cứng Chanh ................................... 47 
Tính công nghệ ................................................................................................... 60 
I. Tính toán trong sản xuất bích qui mặn : ........................................................ 60 
II.Tính toán trong sản xuất kẹo cứng chanh ..................................................... 69 
CHƯƠNG III. KIỂM TRA SẢN XUẤT .................................................................. 94 
CHƯƠNG IV: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ............................................. 107 
CHƯƠNG V: THUYẾT MINH XÂY DỰNG........................................................ 109 
CHƯƠNG VI: TÍNH KINH TẾ ........................................................................................ 96 
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 156 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 158 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bk_28_0656.pdf bk_28_0656.pdf