Bản đồ án tốt nghiệp là két quả của quá trình học tập tại trường Đại Học
Bách Khoa Hà Nội cùng với đợt thực tập tại nhà máy bánh kẹo Hải Châu đã
giúp em nhiều kiến thức bổ xung vào phần lý thuýêt đã được học trên giảng
đường để tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện bản đồ án này
159 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6448 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế nhà máy sản xuất bánh kẹo liên hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
lớp parafin vào nước, dựa vào mực nước dâng lên ta có thể xác định được thể
tích của bánh và qua đó xác định được khối lượng riêng của bánh.
Tiến hành :
Cân chiếc bánh bằng cân kĩ thuật rồi buộc bánh vào một sợi dây mảnh có
chừa ra 1 đoạn. Cầm dây và nhúng bánh vào chén đựng parafin nóng chảy có
nhiệt độ gần nhiệt độ đông đặc.
Khi parafin trên bề mặt bánh đã đông đặc ta nhúng ngập chiếc bánh trong
ống đong đựng nước có chia vạch, thể tích nước dâng lên chính là thể tích của
bánh đã parafin hóa.
Gọi : m: là khối lượng chiếc bánh.
m1: là khối lượng bánh sau khi parafin hóa.
V : là thể tích thực của bánh.
v1: là thể tích của bánh đã parafin hóa.
v2: là thể tích của parafin.
Ta có : v2 =
0
1
d
mm
do : khối lượng riêng của parafin ( 0,9 g/cm3)
v = v1 -
0
1
d
mm
Khối lượng riêng của bánh qui :
D =
v
m
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Dựa vào khối lượng riêng ta đánh giá được độ xốp của bánh qui.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
CHƯƠNG IV
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Các nhà máy sản xuất nói chung và nhà máy chế biến thực phẩm nói
riêng cụ thể là sản xuất bánh kẹo: khâu vệ sinh - an toàn thực phẩm rất quan
trọng vì các loại được ăn vào cơ thể dưới nhiều dạng khác nhau và chủ yếu
lương thực - thực phẩm được sử dụng qua quá trình chế biến gia công. Công
nghệ (bánh - mứt - kẹo) trong suốt cả quá trình từ khâu sản xuất đến khâu chế
biến, phân phối, vận chuyển… bảo quản và sử dụng, đều có nguy cơ bị ô nhiễm
bởi các tác nhân sin học: hoá - lý học. Nếu thực hành sản xuất không tuân thủ
các quy định vệ sinh an toàn, khi đó những loại ta cần dùng trở nên nguy hại
cho sức khoẻ và nguyên nhân của các vụ ngộ độc. Vì vậy công tác này đòi hỏi
cần chú ý quan tâm đúng mức.
Ta biết rằng: vi khuẩn nhiễm vào thực phẩm thường từ 4 nguồn chủ yếu
+ Do môi trường không đảm bảo vệ sinh, vi khuẩn có thể qua đất, nước
bân dùng rửa dụng cụ, vật dụng, vệ sinh nhà xưởng.
+ Do thiếu vệ sinh trong quá trình chế biến, vệ sinh cá nhân không đảm
bảo tiếp xúc với các loại cần dùng trong thời gian đang mắc các bệnh nhiễm
trùng cấp tính….
+ Do bảo quản không vệ sinh, không đúng quy định, không che chăn…
+ Do bản thân các nguyên liệu đem dùng vào sản xuất bị nhiễm hoặc
chứa loại độc tố, vi khuẩn gây nhiễm cụ thể dùng bột đã bị mốc, kém chất
lượng…
Lạc bị mốc nhân tâm, ngoài.
Bò sữa bị ôi, biến chất
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Ngoài ra yêu cầu một nhà máy chế biến phải đạt:
+ Nguồn nước phải sạch, đủ, không những vào việc sản xuất, cứu hoả mà
còn để vệ sinh dụng cụ nhà xưởng, vệ sinh cá nhân.
+ Hệ thống nước thải phải thông, không bị đọng.
+ Bố trí nơi tắm rửa hợp lý….
+ Về phía người tiêu dùng có các kiến thức cơ bản về thực phẩm và an
toàn thực phẩm là cách tốt nhất để bảo vệ sức khoẻ cho bản thân và gia đình
cũng như toàn xã hội.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
CHƯƠNG V
THUYẾT MINH XÂY DỰNG
I. CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
Nhà máy bánh kẹo liên hợp trong bản thiết kế của em đặt ở khu công
nghiệp Sài Đồng B l.Khu công nghiệp Sài Đồng B là khu công nghiệp nằm ở
huyện Gia Lâm,phía Đông của Thủ Đô Hà Nội.Khu công nghiệp này rộng
97,11 ha,gồm 78,38 ha dành cho phát triển công nghiệp và 18,73 ha dành cho
xây dựng phụ.
Sở dĩ em chon địa điẻm trên là vì những lý do sau :
+ Khu đất nằm trong vung quy hoạch cụm công nghiệp của thành phố nên
đảm bảo cho hoạt động lâu dài của nhà máy.
+ Khu đất nằm ở vị trí giao thông hết sức thuận tiện cho việc cung cấp
nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất cũng như việc tiêu thụ sản phẩm.:
- Khu công nghiệp Sài Đồng B cách trung tâm Thành phố Hà Nội 8 km
,gần sân bay nội địa Gia Lâm và sân bay Quốc tế Nội Bài
- Khu công nghiệp Sài Đồng B chỉ cách Hải Phòng có 94 km theo con
đường mơi được nâng cấp,hoặc cách có 5 km từ quốc lộ 1 A – tuyến đường
chính nối liền miền Bắc với miền Nam Việt Nam,từ khu công nghiệp Sài Đồng
B ó thể dễ dàng đi đến các tỉnh biên giới phía Bắc cũng như đén các tỉnh miền
Trung Việt Nam.
Đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liêu ,nhiên liệu,năng
lượng,Nguyên liệu dùng trong sản xuấtbánh kẹo 1 phần được sản xuát trong
nước như đường Sacaroza,Shortening…..,một phần được nhập khẩu từ nước
ngoài như bột mỳ.Việc cung cấp những nguyên liệu được thực hiện dễ dàng.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Nguyên liệu dùng trong sản xuất bánh kẹo 1 phần được sản xuất trong
nước như đường Sacaroza,Shortening….,một phần đựơc nhập khẩu từ nước
ngoài như bột mỳ.Do ở vị trí giao thông thuận lợi nên việc cung cấp nguyên
liệu cho nhà mắỵ gặp nhiều thuận lợi.Nhiên liệu chủ yếu dùng trong nhà máy
bánh kẹo là than dùng để đốt lò hơi.Than sẽ đựơc vân chuyển từ mỏ than ở
Uông Bí theo đường 5 về nhà máy.Việc vận chuyển này là tương đối thuận
tiện,do đó đảm bảo cho việc cung cấp nhiên liệu cho nhà máy.
Bên cạnh đó việc tiêu thụ sản phẩm đến những địa bàn đông dân cư và có
nhu cầu rất lớn về sản phẩm bánh kẹo ở miền Bắc là Hà Nội và Hải Phòng cũng
hết sức thuận tiện.Và trong tương lai ,khi nhà máy muốn mở rộng thị trường
xuống các tỉnh phía Nam hoặc xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài thì việc vận
chuyển sản phẩm bắng đường bộ,đường sắt ,đường thuỷ,hay đường hàng không
cũng gặp nhiều thuận lợi.
+ Khu công nghiệp Sài Đồng B được trang bị cơ sở hạ tầng kĩ thuật rất
tốt,rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất nhà máy .
Về hệ thông cấp nước :
Hệ thống cấp nước do Hanel chịu trách nhiệm cung cấp có thể cung cấp
10000 m3
Nước đạt tiêu chuẩn Việt Nam.Hanel cũng sẽ cung cấp nước sạch đén
ranh giới các lô đất theo hợp đồng ký giữa Hanel và các chủ thuê đất
Hệ thống cấp điện:
Hệ thông cấp điện được xây dựng tại khu công nghiệp B đảm bảo việc cấp
điện qua 6 trạm biến áp với công suất 50 MVA và tổng điện áp 22 KV.
Mạng lưới thông tin
Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) sẽ quản lý và điều
hành các
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
dịch vụ thông tin ở khu công nghiệp Sài Đồng B.
Về đường xá trong khu công nghiệp:
Khu công nghiệp Sài Đồng B có con đường chính rộng 26 m đựơc thiết kế
với công suất chịu tải là 30 DH và hệ thống đường phụ rộng 20,5 m
Hệ thống thoát nước:
Hanel sẽ cung cấp hệ thống thoát nước tới ranh giới các lô đất được thuê.
Các công trình khác:
Trong tương lai,Hanel sẽ cung cấp các công trình xã hội khác như trường
học,bệnh viện,nhà ở,cửa hàng,công viên….đáp ứng các yêu cầu của các chủ
đầu tư thuê đát.
+ Về điều kiện thi công thì Gia Lâm là một huyện ngoại thành có tốc độ
đô thị hoá và phát triển kinh tế mạnh mẽ của thành phố Hà Nội,nhà máy lại ở vị
trí giao thông thuận lợi nên việc mua bán,vận chuyển vật tư cũng hết sức thuận
tiện.Ngoài ra ở Gia Lâm cũng tập chung nhiều đơn vị xây dựng với đội ngủ thi
công có tay nghề cao và được trang bị phương tiện xây dựng hiện đại nên việc
chọn nhà thầu xây dựng và tổ chức thi công cũng gặp nhiều thuận lợi
+ Về nguồn nhân lực ,lao động chân tay cũng như lao động trí óc thì Gia
Lâm có nguồn nhân lực rồi dào,hoạt động sáng tạo,nhiệt tình.
+Về địa hình,khu đất nằm ở vị trí cao ráo ,ó mực nứơc ngầm thấp tạo điều
kiện tốt cho việc thoát nước thải và nước mặt dẽ dàng.Độ dốc tự nhiên của khu
đát là 3% giúp hạn chế tối đa kinh phí cho việc san lấp mặt bằng.
+ Về địa chất ,theo tài liệu khảo sát địa chất trong địa bàn huyện Gia Lâm
thì khu đát không nằm trên vùng có mỏ khoáng sản,điạ chất của khu đất rất ổn
định (hầu như không có nguy cơ về động đất,không có hiện tượng xói mòn
đất,không có hiện tượng cát chảy)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Vậy qua 1 số ưu điểm em đưa ra ở trên có thể thấy địa điẻm xây dựng nhà
máy bánh kẹo liên hợp đã chon là phù hợp
II.TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
1. Phân xưởng sản xuất chính
Nhà một tầng
Kết cấu : Khung thép Zamin.
Kích thước : Dài x Rộng x Cao = (48000 x 18000 x 6000 ) mm.
Phân xưởng sản xuất bánh quy
1.1. Diện tích yêu cầu(Syc)
*Diện tích khu vực sản xuất chính
ST
T
Tên thiết bị Số lượng Dài Rộng Cao Diện tích
1 Cân nguyên liệu 1 1,5 1,3 1,8 1,95
2 Thiết bị nhào bột 2 1,5 1 1,5 3
3 Thiết bị tạo hình 2 2,5 1,5 1,5 7,5
4 Lò nướng đốt điện 1 26 2 3 52
5 Bàn lựa chọn bánh 2 2 1 0,75 4
6 Bàn đóng gói 2 3 1 0,75 6
7 Bàn đóng hộp 1 2 1 0,75 2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Tổng diện tích thiết bị( 76,45
Chọn hệ số tính cả khoảng trống cần thiết để thuận tiện cho công nhân
làm việc trên dây chuyền là 2
Ta có: Ssxchính=2x =2x76,45 = 152,9m2
*Diện tích kho trong phân xưởng(S kho):
Kho trong phân xưởng sản xuất bánh quy bao gồm kho nguyên liệu và
nơi để sản phẩm
+kho nguyên liệu:
Kho nguyên liệu trong phân xưởng sản xuất bánh quy được thiết kế để
chứa đủ lượng nguyên liệu cần dùng cho 1 ca sản xuất và đủ diện tích cho việc
xử lý sơ bộ nguyên liệu
Lượng nguyên liệu
trong 1 ca(tấn)
Tiêu chuẩn diện
tích(m2/tấn)
Diện tích cần(m2)
Bột mỳ 4,89864 1,8 8,817552
Đường 0,22492 1,8 0,405
Sữa bột 0,48984 1,45 0,71
Trứng bột 0,48984 1,45 0,71
Shortening 0,319 1,55 0,496
Thuốc nở 0,0245 2 0,049
Muối 0,0245 2 0,049
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Tổng cộng 11,236
Diện tích cần thiết cho một công nhân làm việc ở khâu xử lý sơ bộ
nguyên liệu là :6m2/công nhân
Số công nhân làm việc ở khâu này trong 1 ca là: 2 người
Diện tích cần cho việc xử lý sơ bộ nguyên liệu là : 2x6 = 12m2
Diện tích cần cho kho nguyên liệu là:11,236 + 12 = 23,236
Chọn hệ số tính cả đường đi trong kho nguyên liệu là 1,3 .Từ đó ta tính
được diện tích kho nguyên liệu trong phân xưởng bánh quy là : 1,3 x
23,236=30,208
Ta chọn kích thước kho nguyên liệu trong phân xưởng bánh quy là :
Dài x Rộng x Cao = 6 x 6 x 3,6 m
Diện tích 36 m2
Nơi để bao bì và sản phẩm :
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng bánh quy là khoảng
trống ở cuối dây chuyền sản xuất có thể chứa đủ lượng bao bì cần dùng và
lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 ca sản xuất.
Diện tích để bao bì:
Tên bao bì
Lượng bao bì cần
dùng trong 1
ca(tấn)
Tiêu chuẩn diện
tích(m2/tấn)
Diện tích cần(m2)
Khay cứng PE 0,42 11 4,62
Túi đựng bánh 0,3 11 3,3
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Thúng cactông 0,36 7,125 2,565
Tổng cộng 10,485
Diện tích cần để bao bì là : 10,485 m2
Diện tích để sản phẩm:
Diện tích cần thiết để chứa 1 tấn sản phẩm bánh quy là 3 m2/tấn sản
phẩm
Năng suất của phân xưởng bánh quy là: 6 tấn/ca.
Diện tích cần để sản phẩm là : 3 x6 = 18 m2
Chọn hệ số tính cả đường đi là : 1,3.Từ đó ta tính được diện tích của nơi
để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng bánh quy là :
1,3 x(10,485 + 18) = 37,03 m2
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm có kích thước :
Dài x Rộng = 6 x 6 m
Diện tích : 36 m2
Vậy diện tích kho trong phân xưởng bánh quy là :
Skho=24 +36 = 60 m2
Diện tích văn phòng trong phân xưởng (Svp):
Văn phòng trong phân xưởng bánh quy là phòng quản đốc.
Phòng quản đốc được thiết kế đảm bảo đủ diện tích làm việc cho 1 quản
đốc, một nhân viên kỹ thuật và một nhân viên kiểm nhiệm định mức.
Tiêu chuẩn diện tích cần cho một quản đốc là 1,25
Diện tích phòng quản đốc là : 1,25 x18,5 = 23,13 m 2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Ta chọn kích thước phòng quản đốc là : Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m
Vậy Svp= 24 m2
Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng (Spvsh):
Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng bánh quy bao gồm phòng
thay đồ nam và phòng thay đồ nữ.
Chọn kích thước phòng thay đò nữ: Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6m
Chọn kích thước phòng thay đồ nam : Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m
Vậy Spvsh = 24 + 24 = 48 m 2
Từ các diện tích trên ta tính được diện tích yêu cầu cho phân xưởng bánh
quy:
Syc=Ssxchính + Skho + Svp + Svpsh = 152,9 + 54 + 24 +48 = 248,9 m 2
Diện tích giao thông (SGT) Chiếm 25- 35 % Syc ( chọn SGT=35 % Syc)
SGT=35/100 x Syc = 35/100 x 248,9 = 87,115 m 2
Diện tích dự phòng mở rộng (SMR): chiếm 25- 20 % Syc( chọn
SMR=20% Syc)
SMR=20/100 Syc = 20/100 x 248,9 = 49,78 m 2
Từ diện tích yêu cầu và các diện tích khác, ta tính được diện tích của
phân xưởng bánh quy:
Spx=Syc + SGT+ SMR= 248,9 + 87,115 + 49,78 = 385,795 m2
Ta thiết kế phân xưởng bánh quy là nhà một tầng có kích thước :
Dài x Rộng x Cao =54 x 18 x 6m
1.2. Phân xưởng sản xuất kẹo cứng chanh
- Nhà một tầng
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
- Kết cấu :Khung thép Zamin
-Kích thước : Dài x Rộng x Cao = ( 48000 x 18000 x 6000) mm.
1.Diện tích yêu cầu (Syc):
* Diện tích khu vực sản xuất chính(Ssxchính) :
STT Tên thiết bị
Số
lượng
Dài(m) Rộng(m) Cao(m)
Diện
tích(m2)
1 Cân nguyên liệu 3 1,74 1,235 1,475 6,447
2 Nồi hoà Siro 3 1,86 1,065 1,625 5,94
3 Bơm Siro 3 0,82 0,602 0,405 1,48
4 Nồi nấu kẹo 3 2,2 1,26 1,88 8,316
5 Băng tải làm nguội 3 3,0 1 1 9
6 Máy quật kẹo 3 1,236 1,075 1,525 3,98
7 Máy lăn côn 3 2,15 0,72 1,25 4,644
8 Máy dập hình 3 1,525 1,02 1,41 4,665
9 Máy cắt gói 2 2,955 1,5 1,425 8,865
10 Bàn bao gói 6 3,0 1,5 8 27
Tổng diện tích cần S0 80,33
Chọn hệ số tính cả khoảng trống cần thiết để thuận tiện cho công nhân
làm việc trên dây chuyền là 2,5
Ta có: Ssxchính = 2,5 x 80,33 = 200,825 m 2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Ta thiết kế kho nguyên liệu là
Diện tích kho trong phân xưởng (Skho):
Kho trong phân xưởng sản xuất kẹo cứng chanh bao gồm kho nguyên
liệu và nơi để sản phẩm.
+Kho nguyên liệu :
Kho nguyên liệu trong phân xưởng sản xuất kẹo cứng chanh được thiết
kế để chứa đủ lượng nguyên liệu cần dùng cho 1 ca sản xuất và đủ diện
tích cho việc xử lý sơ bộ nguyên liệu .
Tên nguyên liệu
Lượng nguyên
liệu cho 1 ca(tấn)
Tiêu chuẩn diện
tích(m2/tấn)
Diện tích cần(m2)
Đương sac 3,7769 1,8 6,7984
Mạch nha 1,5108 0,45 0,679
Axit chanh 0,0189 1,45 0,0275
Tinh dầu chanh 0,1888 1,55 0,2926
Tổng cộng 7,798
Diện tích cần thiết cho 1 công nhân làm việc ở khâu xử lý sơ bộ nguyên
liệu là : 6 m2/1 công nhân.
Số công nhân làm việc ở khâu này trong 1 ca là : 2 người
Diện tích cần cho việc xử lý sơ bộ nguyên liệu là : 2 x 6 =12 m2
Chọn hệ số tính cả đường đi trong kho nguyên liệu là 1,3. Từ đó ta tính
được diện tích kho nguyên liệu trong phân xưởng kẹo cứng chanh là : 1,3 x
19,798 = 25,737
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Ta chọn kích thước kho nguyên liệu trong phân xưởng kẹo cứng chanh
là:
Dài x Rộng x Cao = 6 x 6 x 3,6m
Diện tích : 36 m 2
+ Nơi để bao bì và sản phẩm :
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng kẹo cứng chanh là
khoảng trống ở cuối dây chuyền sản xuất có thể chứa đủ lượng bao bì cần dùng
và lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 ca sản xuất.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
* Diện tích để bao bì :
Tên bao bì
Luợng bao bì cần
dung trong 1
ca(tấn)
Tiêu chuẩn diện
tích(m2/tấn)
Diện tích cần(m2)
Giấy bóng kính 0,16 11 1,76
Túi polyetylen 0,05 11 0,55
Nhãn gói 0,18 11 1,98
Thùng cactong 0,175 7,125 1,2468
Tổng cộng 5,54
Diện tích cần để bao bì là : 5,54
Diện tích để sản phẩm :
Diện tích cần thiết để chứa 1 tấn sản phẩm kẹo cứng chanh là : 2 m2/tấn
sản phẩm
Năng suất của phân xưởng kẹo cứng chanh là: 5 tấn/ca.
Diện tích cần để sản phẩm là :5 x 2 = 10 m2
Chọn hệ số tính cả đường đi là 1,3. Từ đó ta tính được diện tích của nơi
để bao bì và sản phẩm trong phân xưởng kẹo cứng chanh là:
1,3 x (5,54 + 10 ) = 20,202 m2
Ta chọn nơi để bao bì và sản phẩm có kích thước:
Dài x Rộng = 6 x 4 m
Diện tích : 24 m2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Vậy diện tích kho trong phân xưởng kẹo cứng chanh là :
Skho = 24 + 24 = 48 m2
*Diện tích văn phòng trong phân xưởng (Svp):D
Văn phòng trong phân xưởng kẹo cứng chanh la phòng quản đốc .
Phòng quản đốc được thiết kế đảm bảo đủ diện tích làm việc cho 1 quản
đốc, 1 nhân viên kỹ thuật và 1 nhân viên kiểm nhiệm định mức.
Tiêu chuẩn diện tích cần cho1 nhân viên kiểm nhiệm định mức là : 3,5
m2/1 chỗ làm việc
=>Tổng diện tích chỗ làm việc là : 9 + 6 + 3,5 = 18,5 m2
Chọn hệ số tính cả đường đi trong phòng quản đốc là 1,25.
=>Diện tích phòng quản đốc là:
Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m
Vậy Svp= 24 m 2
*Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng(Spvsh):
Diện tích phục vụ sinh hoạt trong phân xưởng kẹo cứng chanh bao gồm
phòng thay đồ nam và phòng thay đồ nữ .
Chọn kích thước phòng thay đồ nữ :
Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m
Chọn kích thước phòng thay đồ nam :
Dài x Rộng x Cao = 6 x 4 x 3,6 m
Vậy SPVSH = 24 + 24 = 48 m2
Từ các diện tích trên ta tính được diện tích yêu cầu cho phân xưởng kẹo
cứng chanh là :
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Syc = Ssxchính + Skho + Svp + SPVSH = 200,825 + 36 + 24 + 48 =
308,85 m2
1.3. Diện tích khác:
* Diện tích giao thông (SGT) : Chiếm 25-35% Syc( chọn SGT = 35%
Syc)
SGT=35/100 x Syc = 35/100 x 308,85 = 108,09 m2
*Diện tích dự phòng mở rộng (SMR): Chiếm 15 -20 % Syc ( chọn SMR
= 20 % Syc)
SMR = 20/100 x Syc = 20 /100 x 308,85 = 61,77 m2
Từ diện tích yêu cầu và các diện tích khác , ta tính được diện tích của
phân xưởng kẹo cứng chanh là :
Spx = Syc + SGT + SMR = 308,85 + 108,09 + 61,77 = 478,71 m2
Ta thiết kế phân xưởng kẹo cứng chanh là nhà 1 tầng có kích thước :
Dài x Rộng x Cao = 54 x 18 x 6 m
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
2 Tính kho
Các nhà máy sản xuất nói chung đều yêu cầu có kho để chứa nguyên liệu
đưa vào sản xuất là kho chứa sản phẩm.Cụ thể đối với nhà máy sản xuất bánh
kẹo thì sản phẩm bánh kẹo là mặt hàng có nhu cầu tiêu thụ không đồng đều
nhất là những dịp lễ tết thì thị trường tiêu thụ mạnh,vì vậy phải có một lượng
lớn sản phẩm để dự trữ trước, do đó nhà máy phải có kho chứa. Dựa vào khối
lượng nguyên liệu cần dùng và năng xuất của nhà máy sẽ tính được diện tích
của kho nguyên liệu cũng như kho sản phẩm.
2.1.Tính kho nguyên liệu
Mỗi loại nguyên liệu có điều kiện bảo quản khác nhau .Trong sản xuất
bánh kẹo những nguyên liệu chính như đường sacaroza,bột mỳ ,mạch nha
được bảo quản ở nhiệt độ thường còn những nguyên liệu phụ như
shortening,sữa bột thì bảo quản trong kho lạnh .
Kho nguyên liệu phải đảm bảo cung cấp nguyên liệu trong 10 ngày.Dựa
vào lượng nguyên liệu và thời gian bảo quản, tiêu chuẩn diện tích của tong loại
nguyên liệu ta tính được diện tích cần thiết của kho.
Diện tích kho được tính theo công thức :
S= So x K
Trong đó : So: Diện tích cần(m2)
K: Hệ số tính cả đường đi(K = 1,2- 1,3)
Lấy K = 1,3
Nguyên liệu cần bảo quản và diện tích
Tên nguyên
liệu
Lượng cần 1
ngày(tấn/ngày)
Thời gian
bảo
Khối
lượng
Tiêu chuẩn
diện
Diện tích
cần(m2)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
quản(ngày) cần bảo
quản
(tấn)
tích(m2/tấn)
Kho thường
Bột mỳ 9,79728 10 97,9728 1,8 176,35
Đường 11,78 10 117,8 1,8 212,04
Mạch nha 4,5324 10 45,324 0,45 20,3958
Axit chanh 0,05664 10 0,5664 0,45 0,25448
Tinh dầu
chanh
0,5664 10 5,664 0,45 2,5448
Thuốc nở 0,048984 10 0,48984 2 0,97968
Muối 0,048984 10 0,48984 2 0,97968
Kho lạnh
Trứng bột 0,97968 10 9,7968 1,45 14,205
Sữa bột 0,97968 10 9,7968 1,45 14,205
Shortening 0,63968 10 6,3968 1,55 9,915
Tổng diện tích cần (So) 451,78
Vậy diện tích kho nguyên liệu là :
S = 451,78 x 1,3 = 587,314(m2)
Ta thiết kế kho nguyên liệu là nhà một tầng kích thứơc:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Dài x Rộng x Cao = 30 x 12 x 5,4 m
Diện tích : 360 m2
2.2 Kho sản phẩm
Sản phẩm hoàn thiện được đưa vào kho sản phẩm để chờ xuất ra thị
trường tiêu thụ .
Sản phẩm và diện tích kho cần :
Tên sản phẩm
Lượng
sản
phẩm(tấn/
ngày)
Thời gian
bảo
quản(ngày)
KL cần
bảo
quản(tấn)
Tiêu chuẩn
diện
tích(m2/tấn)
Diện tích
cần(m2)
Bánh quy 12 5 60 3 180
Kẹo cứng
chanh
10 5 50 2 100
Tổng cộng (So) 280
Vậy diện tích kho sản phẩm là :
S = So x K = 280 x 1,3 = 3,64(m2)
Ta thiết kế kho sản phẩm là nhà 1 tầng có kích thước :
Dài x Rộng x Cao = 24 x 12 x 5,4 m
Diện tích : 288 m2
2.3. Kho bao bì
Kho bao bì đuợc thiết kế để chứa đủ lượng bao bì cần dùng trong 5 ngày
Bao bì và diện tích kho cần
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Tên bao bì
Lượng cần 1
ngày(tấn/ngày)
Thời gian
bảo
quản(ngày)
KL cần
bảo
quản(tấn)
Tiêu chuẩn
diện
tích(m2/tấn)
Diện
tích
cần
(m2)
Khay cứng 0,84 5 4,2 11 46,2
Túi đựng bánh 0,6 5 3 11 3
Giấy gói 0,6 5 3 11 3
Túi PE 0,2 5 1 11 11
Thùng cactông 1,07 5 5,35 11 58,85
Nhãn gói 0,36 5 1,8 11 19,8
Tổng cộng (So) 141,85
Vậy diện tích kho bao bì là : S = 141,85 x 1,3 = 184,405
Ta thiết kế kho bao bì là nhà một tầng có kích thước :
Dài x Rộng x Cao = 18 x 12 x 5,4 m2
Diện tích : 216 m2
3. Nhà Hành Chính
Cán bộ Nhân viên Số người
Tiêu chuẩn(m2/1
chỗ làm việc)
Diện tích
cần(m2)
Giám đốc 1 18 18
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Phó Giám đốc 2 15 30
Phòng kỹ thuật 5 9 45
Phong tài vụ 5 3,5 17,5
Phòng kế hoạch 6 3,5 21
Phòng tổ chức 5 3,5 17,5
Phòng vật tư 4 3,5 14
Phòng hành chính 2 3,5 7
Tổng cộng 170
Trong nhà hành chính ta còn bố trí diện tích chỗ cho khách ngồi đơị rộng
9m2
Chọn hệ số tính cả đường đi trong nhà hành chính là 1,3.Từ đó ta tính
được diện tích của nhà hành chính là : 1,3 x (170+9) = 232,7 m2
Chọn phương án xây dựng nhà 2 tầng :
Tầng 1 : Dài x Rộng x Cao = 12 x 12 x 3,6 m
Diện tích 144 m2
Tầng 2 : Dài x Rộng x Cao = 12 x 12 x 3,6 m
Diện tích 144m2
4.Nhà hội trường
Tính cho 50% tổng số cán bộ công nhân viên toàn nhà máy.
Tiêu chuẩn diện tích : 0.7 m2/1 chỗ ngồi
Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 319 người
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Diện tích chỗ ngồi : 0.7 x 50% x 319 = 11,65 m2
Chọn diện tích sân khấu : 60 m2
Vậy tổng diện tích cần cho hội trường là : 111,65 + 60 = 171,65 m2
Chọn hệ số tính cả đường đi trong nhà hội trường là 1,3 .Từ đó ta tính
được diện tích nhà hội trường là :
1,3 x 171,65 = 223,15 m2
Chọn xây hội trường có kích thước : Dài x Rộng x Cao = 18 x 15 x 4,8 m
Diện tích 270 m2
5 . Nhà ăn
Số người ăn đông nhất trong 1 ca là 129 người.
Tiêu chuẩn diện tích là: 2,25 m2/1 chỗ
Diện tích nhà ăn : 2,25 x 129 = 290,25 m2
Chọn diện tích nhà ăn có kích thước : Dài x Rộng x Cao = 21x 15
x 4,2 m
Diện tích : 315 m2
Chọn phương án xây dựng nhà ăn ca và hội trường là nhà ghép khối :
Tầng 1 là nhà ăn ,tầng 2 là hội trường.
6. Nhà để xe máy .xe đạp cho cán bộ,công nhân viên làm ca:
Tổng số cán bộ, công nhân viên làm ca là: 258 người
Trong đó 60% đi xe máy và 40% đi xe đạp.
Tiêu chuẩn diện tích: Xe máy 2,25 m2/1 xe
Xe đạp 0,9 m2/1 xe
Diện tích nhà để xe là :
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
258 x 0,60 x 2,25 + 258 x 0,4 x 0,9 = 441,18 m2
Chọn kích thước nhà để xe máy , xe đạp cho cán bộ , công nhân viên làm
ca là :
Dài x Rộng x Cao = 30 x 15 x 3 m
Diện tích 450 m2
7. Nhà để xe máy,xe đạp cho khu vực hành chính và cho khách :
Số cán bộ , nhân viên làm việc trong nhà hành chính là : 32 người
Trong đó 70% đi xe máy và 30% đi xe đạp.
Tiêu chuẩn diện tích : Xe máy 2,25 m2/1 xe
Xe đạp 0,9 m2/1 xe
Diện tích để xe cho khách là 12 m2
Từ đó, ta tính được diện tích nhà để xe máy, xe đạp cho khu vực hành
chính và cho khách là
32 x 0,7 x 2,25 + 32 x 0,3 x 0,9 + 12 = 71,04 m2
Chọn kích thước nhà để xe máy xe đạp cho khu vực hành chính và cho
khách là :
Dài x Rộng x Cao = 12 x 6 x 3 m.
Diện tích : 72 m2
8 Gara ôtô
Nhà máy có 5 ô tô tải , 2 ô tô con
Diện tích để 1 xe tải : 18m2
Diện tích để 1 xe con : 9 m2
Diện tích cần tối thiểu là : 5 x 18 + 2 x 9 = 108 m2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Chọn hệ số tính cả đường đi là 1,3 .Từ đó ta tính được diện tích của gara
ôtô là :
1,3 x 108 = 140,4 m2
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 12 x 12 x 4,8m
Diện tích : 144m2
9. Nhà giới thiệu sản phẩm :
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 9 x 6 x 4,2 m
Diện tích : 54 m2
10. Phòng phân tích :
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 9 x 6 x 3,6 m
Diện tích 54 m2
11. Nhà vệ sinh
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 9 x 6 x 3,6 m
Diện tích 54 m2
12.Trạm biến thế
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 6 x 6 x 4,2 m
Diện tích 36 m2
13. Nhà tạo hơi :
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 18 x 12 x 4,2 m
Diện tích : 216 m2
14.Trạm bơm nước
Chọn kích thước : Dài x Rộng x Cao = 6 x 3 x 3 m
Diện tích 18m2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
15. Bể nước ngầm
Chon kích thứơc: Dài x Rộng x Cao = 12 x 9 x 4,2 m
Diện tích 108 m2
18. Sân bãi lộ thiên :
1.Bãi đổ xỉ
Chọn kích thước : Dài x Rộng = 12 x 9 m
Diện tích :108 m2
2.Sân bốc dỡ hàng trước cửa kho nguyên liệu :
Chọn kích thước : Dài x Rộng = 30 x 3 m
Diện tích : 90 m2
3.Sân bốc dỡ hàng trước cửa kho sản phẩm :
Chọn kích thước : Dài x Rộng = 24 x 3 m
Diện tích : 72 m2
4.Sân bốc dỡ hàng trước cửa kho bao bì :
Chọn kích thước: Dài x Rộng = 18 x 3 m
Diẹn tích : 54 m2
Liệt kê các hạng mục công trình cần xây dựng :
STT Tên công trình
Dài
(m )
Rộng
(m)
Cao
(m)
Diện tích
(m2)
Số tầng
1 Phân xưởng kẹo cứng 54 18 6 972 1
2 Phân xưởng Bánh quy 54 18 6 972 1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
3 Phòng bảo vệ 6 6 3 36 2 phòng
4 Nhà hành chính 24 8 6,5 192 2
5 Nhà giới thiệu sản phẩm 12 6 3 72 1
6 Nhà ăn, nhà hội truờng 24 12 7,5 288 2
7 Kho sản phẩm 42 12 4,8 504 1
8 Nhà vệ sinh + nhà tắm 15 6 3 90 2
9 Nhà tạo hơi 12 6 4,8 72 1
10 Tháp nước 19,6
11 Trạm bơm nước 6 3 3 18 1
12 Trạm điện 6 6 4,2 36 1
13 Nhà cơ khí 18 12 4,2 216 1
14 Kho nguyên liệu + Bao bì 36 12 4,8 432 1
15 Nhà để xe + Gara ôtô 24 9 3 216 1
16 Bể ngầm 10 5 5 50 1
Vậy tổng diện tích các hạng mục công trình là : 4275 ,6 m2
Đối với nhà máy sản xuất bánh kẹo , Ta chọn Kmât độ XD = 35 %.
Vậy tổng diện tích mặt bằng nhà máy theo tính toán là :
4275 ,6 x 100/50 = 8551,2 m2
Vậy ta chọn tổng diện tích mặt bằng nhà máy là 12000 m2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Tính lại ta được : Kmật độ XD= 4275 ,6 / 12000 x 100 = 35,63 %
*Hệ số sử dụng :
Tổng diện tích đường giao thông và vỉa hè của nhà máy là : 4670 m2
Diện tích mặt bằng tầng 2 là: 192 + 288 = 480 m2
=>KSD = 4275,6 + 4670 + 480 / 12000 x 100 = 78,54 %
VI. KẾT LUẬN
Từ các gỉai pháp về bố trí tổng mặt bằng nhà máy và kết cấu xây dựng
các công trình trong nhà máy ta they như vậy là phù hợp để có thểt thi công xây
dựng và giúp cho bản đồ án có tính khả thi.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
CHƯƠNG VI
TÍNH KINH TẾ
I.GIỚI THIỆU CHUNG :
Để thiết kế hoàn chỉnh một bản đồ án ,khi đưa vào thực tiễn,hoạt động
sản xuấtnhà máy đạt hiệu quả lâu dài thì khi thiết kế ta phải xét đến sự cân đối
giữa tính kinh tế và kỹ thuật và tính kỹ thuật.Tính kinh tế giúp ta đánh giá được
một cách chính xác hơn giá trị của bản thiết kế và nó nhằm kiểm tra xem
phương án đã chọn có hiệu quả kinh tế hay không từ đó đưa vào áp dụng thực
tế. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đây là vấn đề được tính toán một cách
chặt chẽ .Để đạt được như vậy thì tính kinh tế trong bản thiết kế phải xét đến
những khía cạnh sau :
+ Tổ chức sản xuất.
+ Dự toán tổng đầu tư
+ Dự toán chi phí và vận hành sản xuát
+ Dự tính giá thành sản phẩm
+ Lãi hàng năm
+ tính một số chỉ tiêu kinh tế : Dựa vào các chỉ tiêu đó chúng ta có
thể phân tích tính hiệu quả kinh tế và so sánh chỉ tiêu đó với thực tế sản
xuất.Từ đó có thể kết luận chấp nhận hay khan chấp nhận phương án
này.
1.1. Tính toán kinh tế
1.1.1. Xác định chế độ công tác cho nhà máy :
a) Xác định chế độ làm việc của nhà máy:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Chế độ làm việc của nhà máy: Nhà máy sản xuất gián đoạn ,mỗi ngày 2
ca,mỗi ca 8 giờ.
Chế độ làm việc của công nhân
Loại thời gian Số ngày/năm
Thời gian nghỉ chế độ
+ Nghỉ ngày lễ
+ Nghỉ chủ nhật
52
7
Thời gian làm việc theo chế độ 365 – 52 – 7 = 306
Thời gian nghỉ sửa chữa 6
Thời gian nghỉ khác :
(Nghỉ phép ,nhgỉ có lý do)
12
Thời gian có mặt làm việc 306 – 6 – 12 = 288
Chế độ làm việc của thiết bị
Loại thời gian Số ngày/năm
Thời gian nghỉ chế độ:
+ Nghỉ chủ nhật
+ Nghỉ ngày lễ
52
7
Thời gian làm việc theo chế độ 365 – 52 – 7 = 306
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Thời gian nghỉ sửa chữa 6
Thời gian làm việc của thiết bị 306 – 6 = 300
b) Xác định số lao động :
Bố trí công nhân làm việc
Phân xưởng Nơi làm việc
Số
lượng
thiết bị
Số công
nhân/ca
Số
ca/ngày
Số công
nhân/ngày
Bánh quy
Xử lý sơ bộ 2 2 4
Cân nguyên liệu 1 2 2 4
Nhào bột 2 4 2 8
Tạo hình 1 2 2 4
Nướng bánh 1 2 2 4
Làm nguội 1 2 2 4
Bàn chọn bánh 1 2 2 4
Đóng gói 2 16 2 32
Tổng 32 64
Xử lý sơ bộ 2 2 4
Cân nguyên liệu 1 2 2 4
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Kẹo cứng chanh
Thùng chứa nguyên liệu 1 2 2 4
Thiết bị hoà xirô 3 6 2 12
Bơm xirô 3 6 2 12
Nồi nấu kẹo 3 6 2 12
Bàn làm nguội 3 6 2 12
Thiết bị lan côn 3 6 2 12
Thiết bị vuốt 3 6 2 12
Thiết bị dập hình 1 2 2 4
Bàn để kẹo 6 12 2 24
Thiết bị bao gói 6 12 2 24
Bàn đóng túi 6 12 2 24
Tổng 76 152
Vậy tổng số công nhân chính trong nhà máy :64 + 152 = 216(người)
Tính số công nhân sản xuất phụ:
Công nhân vận chuyển nguyên liệu : 6người/ca x 2 = 12 người/ngày
Công nhân vận chuyển sản phẩm : 6 người/ca x 2 = 12 người/ngày
Công nhân nhà nồi hơi : 7 người/ ca x 2 = 14 người/ngày
Công nhân chịu trách nhiệm về nước : 2 người/ca x 2 = 4 người/ngày
Vậy tổng công nhân sản xuất phụ = 42 người
+ Tính số công nhân làm việc trong nhà máy :
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Xác định hệ số điều khuyết :
K = TttTB /TttCN
Trong đó TttTB : Thời gian làm việc thực tế của thiết bị
(TttCN = 300 ngày/năm)
TttCN : Thời gian làm việc thực tế của công nhân
(TttCN = 288 ngày/năm)
Vậy K = 300/288 = 1,04
=>Số công nhân làm việc thực tế trong nhà máy là :
(176 + 42) x 1,04 = 226,72 người
Chọn số công nhân là 228 người
Nhân viên quản lý phân xưởng
Phân xưởng bánh :
+ Quản đốc : 1
+ Kỹ thuật : 1
+ Kiểm nhiệm định mức (KCS) : 1
Tổng số 3 người/ ca
Vậy số người trong 1 ngày là : 2 x 3 = 6 (người/ngày)
Số nhân viên quản lý phân xưởng kẹo bằng số nhân viên phân xưởng
bánh
=> Tổng số nhân viên quản lý phân xưởng là : 6 + 6 = 12 (người/ngày)
Nhân viên thủ kho : 3 người/ca x 2 = 6 người/ngày
Tổ cơ điện : 3 người/ca x 2 = 6 người/ngày
Nhân viên phòng phân tích : 2ngươi/ca x 2 = 4 người/ngày
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Số người hành chính,kỹ thuật:
+ Giám đốc : 1
+ Phó giám đốc : 2
+ Phòng kỹ thuật : 5
+ Phòng tài vụ : 5
+ Phòng kế hoạch : 6
+ Phòng tổ chức : 5
+ Phòng hành chính : 2
+ Phòng vật tư : 4
+ Tạp vụ : 2
Tổng : 32 ngưòi
Nhân viên không sản xuất công nghệ
+ Bảo vệ :8
+ Lái xe : 7
+ Y tế : 1người/ca x 2 = 2 người/ngày
+ Vệ sinh : 3 người/ca x 2 = 6 người/ngày
+ Nhân viên nhà ăn : 8
Tổng : 31 người
Vậy tổng số cán bộ công nhân viên toàn nhà máy :
228 + 12 + 6 + 6 + 4 + 32 + 31 = 319 (người)
2.Dự toán vốn đầu tư
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Mục đích: Dự toán vốn đầu tư đẻ biết được tổng số vốn bỏ ra để xây
dựng nhà máy là bao nhiêu.Từ đó xác định giá thành sản phẩm thông qua
khấu hao và tính hiệu quả kinh tế .
2.1 Vốn đầu tư và thiết bị :
Bao gồm : + Vốn mua thiết bị : N1
+ Chi phí lắp đặt bốc.dở : 7% N1
+ Chi phí vận chuyển : 10% N1
+ Chi phí cho thiết bị phụ : 20 % N1
+ Chi phí cho kiểm tra thiết bị và điều chỉnh : 10 % N1
Tổng kết giá thành thiết bị
Phân
xưởng
Thiết bị
Số
lượng
Đơn giá
(TriêuVNĐ/chiếc)
Thành tiền
(TriêuVNĐ)
Bánh
quy
Cân 1 2,5 2,5
Máy nhào bột 2 120 240
Máy tạo hình 1 3 300
Lò nướng 1 2000 2000
Bàn lựa chọn bánh 1 1 2
Bàn đóng hộp 2 1,5 3
Tổng 2855,5
Cân 1 2,5 2,5
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Kẹo
cứng
chanh
Thùng chứa nguyên liệu 1 20 20
Thiết bị hoá xirô 1 110 110
Bơm xirô 3 10 30
Nồi nấu kẹo 3 250 750
Bàn làm nguội 3 1,0 3
Thiết bị dập hình 1 150 150
Bàn đẻ kẹo 6 1 6
Thiết bị bao gói 6 1 6
Thiết bị lăn côn 3 250 750
Thiết bị vuốt 3 150 450
Thiết bị dập hình 1 150 150
Bàn để kẹo 6 1 6
Thiết bị bao gói 6 1 6
Bàn đóng túi 6 1 6
Thiết bị đao trộn phụ
liệu
1 25 25
Thiết bị đảo trôn kẹo 2 20 40
Bàn làm nguội 2 1 2
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Máy gói kẹo 2 400 800
Tổng 3133,9
Chi phí lắp đặt bốc dở : 7% N1
+ Phân xưởng bánh quy : 7% x 2855,5 x 106 = 199,9 x 106 VNĐ
+ Phân xưởng bánh kẹo cứng : 7% x 4249,4 x 106 = 297,4 x 106
VNĐ
Chi phí vận chuyển 10 % N1
+ Phân xưởng bánh quy : 10% x 2855,5 x 106 = 285,555 x 106 VNĐ
+ Phân xưởng kẹo cứng :10% x 31339 x 106 = 31339 x 106 VNĐ
Chi phí cho thiết bị phụ : 20% N1
+ Phân xưởng bánh : 20% x 2855,5 x 106 = 571,1 x 106 VNĐ
+ Phân xưởng kẹo : 20% x 3133,9 x 106 = 6267,8 x 106 VNĐ
Chi phí cho kiểm tra và điều chỉnh : 10% N1
+ Phân xưởng bánh : 10% x 2855,5 x 106 = 285,55 x 106 VNĐ
+ Phân xưởng kẹo : 10% x 3133,9 x 106= 313,39 x 106 VNĐ
Vậy chi phí về thiết bị máy móc :
+ Phân xưởng bánh:
2855,5 x 106 + 199,9 x 106 + 285,555 x 106 + 571,1 x 106 + 285,55 x 106
= 4197,61 x 106 VNĐ
+ Phân xưởng kẹo :
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
3133,9 x 106 + 297,4 x 106 + 285,555 x 106 + 626,78 x 106 + 313,39 x
106
=4657,1 x 106 VNĐ
Tổng chi phí cho thiết bị máy móc củ nhà máy
4197,61 x 106 + 4657,1 x 106 = 9092,2 x 106 VNĐ
2.2.Vốn đầu tư vào xây dựng
I.Chi phí về xây dựng
Số
TT
Tên các công trình
Số
tầng
Diện
tích
(m2)
Đơn giá
(TriệuVNĐ/m2)
Thành tiền
(triệu VNĐ)
1 Nhà sx bánh quy 1 540 1,5 810
2 Nhà sx kẹo cứng 1 540 1,5 810
3 Kho nguyên liệu 1 360 1 360
4 Kho sản phẩm 1 288 1 288
5 Kho bao bì 1 216 1 216
6 Nhà hành chính 2 144 1,2 172,8
7 Hội trường,nhà ăn 2 315 1,2 378
8 Nhà để xe cho CBCN làm ca 1 450 0,9 405
9 Nhà để xe cho KVHC và cho
khách
1 72 0,9 64,8
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
10 Gara ôtô 1 144 0,9 129,6
11 Nhà vệ sinh 1 54 1 54
12 Phòng phân tích 1 54 1,2 64,8
13 Trạm biến thế 1 36 1 36
14 Nhà nồi hơi 1 216 1 216
15 Bãi để than 1 108 0,9 97,2
16 Trạm bơm 1 18 1 18
17 Bể nước ngầm 1 108 1 108
18 Tháp nước 1 36 1 36
19 Nhà giới thiệu sp 1 54 1,2 64,8
20
Phòng bảo vệ
+ở cổng chính
+ ở cổng phụ
1
1
12
12
1
1
12
12
Tổng 4353
Vốn đầu tư cho xây dựng công trình : M1 = 4353 . 106 VNĐ
Vốn đầu tư cho xây dựng đường xá và các công trình khác:
M2 = (0,1 – 0,5 ).M1 Chọn K = 0,3
M2 = 0,3 x M1 = 0,3 x 4353.106 = 1305,9.106 VNĐ
Vốn chi cho thiét kế thăm dò :
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
M3 = 0,02 x M1 = 0,02 x 4353.106 = 87,06.106 VNĐ
2.3 Vốn để mua tài sản lưu động tối thiểu
Lượng nguyên liệu, bao bì nhiên liệu,điện ,nứơc cần cho 1 tấn sản phẩm
đã tính được trong phần tính công nghệ
Tính chi phí phân xưởng bánh quy
Nguyên vật
liệu,nhiên
liệu,điện,nước
Đơn vị tính
Định mức tiêu
hao(kg/tấn sp)
Giá mua:
VNĐ/kg
VNĐ/m3,VNĐ/h
Thành
tiền
VNĐ/tấn
sp
Bột mỳ kg 816,45 4.000 3.265.800
Đường kg 40,82 6.000 244.920
Sữa bột kg 81,64 30.000 2.449.200
Trứng bột kg 81,64 30.000 2.449.200
Muối kg 4,082 6.000 24.492
Shortening Kg 65,316 30.000 1.959.400
Thuốc nở kg 4,082 50.000 204.100
Khay cứng PE kg 70 30.000 210.000
Thùng đựng bánh kg 50 20.000 100.000
Thùng cáctông kg 60 1.500 90.000
Nứơc M3 2,8 4.000 11.200
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Điện KWh 147,2 1.500 220.800
Tổng(C1) 204.100
Chi phí cho phân xưởng kẹo cứng chanh
Nguyên vật
liệu,nhiên
liệu,điện,nước
Đơn vị
tính
Định mức tiêu
hao(kg/tấn sp)
Giá mua:
VNĐ/kg
VNĐ/m3,VNĐ/h
Thành
tiền
VNĐ/tấn
sp
Đường Sacaroza kg 472,12 6.000 2.831.100
Mạch nha kg 188,585 4.000 2.832.720
Axit chanh kg 2,36 50.000 118.000
Tinh dầu chanh kg 23,6 100.000 2.360.000
Giấy gói kg 30 24.000 720.000
Túi PE kg 10 1.500 120.000
Thùng cáctông kg 80 1.500 120.000
Than kg 152 500 76.000
Nước kg 8,66 4.000 34.640
Điện KWh 50,5 1.500 75.750
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Tổng(C2) 7.242.510
+ Chi phí nguyên,nhiên vật liệu trong 1 năm của phân xưởng bánh là :
CNVL Bánh quy = C1 x QB
Trong đó :
QB : sản lượng sản xuất của phân xưởng bánh trong một năm(tấn sản
phẩm/năm)
QB = 6 x 2 x 288 = 3456 (tấn sp/năm)
CNVL Bánh quy= 10776720 x 3456 = 37,24.109 VNĐ/năm
+ Chi phí mua nguyên, nhiên vật liệu trong 1 năm của phân xưởng kẹo
cứng là :
CNVL Kẹo cứng =C2 x QK
Trong đó :
QK : sản lượng sản xuất của phân xưởng kẹo cứng trong một năm(tấn
sản phẩm/năm)
QK = 5 x 2 x 288 = 2880 (tấn sp/năm)
CNVL Kẹo cứng = 7242510 x 2880 = 20,85 x 109 VNĐ/năm
Chi phí mua nguyên, nhiên vật liệu trong 1 năm của cả nhà máy là :
CNVL = CNVL Bánh quy + CNVL Kẹo cứng
= 37,24 x 109 + 20,85 x 109 = 58,09 x 109 VNĐ/năm
Vậy vốn để mua tài sản lưu động là :
VLĐ = 1,1 x 58,09 x 109 = 63,899 x 109 VNĐ/năm
Giả định số vòng quay của vốn lưu động là : n = 4
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Vốn lưu động tối thiểu cần là :
V = VLĐ /4 = 58,09 x 109 /4 = 14,52 x 109 VNĐ/năm
2.4. Chi phi khấu hao hàng năm :
Chi phí khấu hao tài sản cố định gồm
+ Khấu hao nhà xưởng
Dự tính : Thời gian của dự án là 10 năm
Thời gian khấu hao của thiết bị máy móc là 10 năm
Thời gian khấu hao của các công trình xây dựng là 10 năm
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Chi phí khâu hao hàng năm
STT Tài sản cố định
Nguyên giá tài
sản cố định khấu
hao.106 VNĐ
Thời gian
khấu
hao(năm)
Chi phí khấu
hao hàng
năm.106 VNĐ
Giá trị
còn.106
VNĐ
1 Thiết bị 9092,2 10 909,22 0
2 Xây dựng 5745,96 10 574,596 0
Tổng chi phí khấu hao hàng năm (CKH) 1483,816
+ Chi phí khấu hao hàng năm đối với sản phẩm bánh
CKHB = CKH x QB /(QB + QK)
=1483,816.106 x 3456/(3456 + 2880) = 799,19 x 106 VNĐ
+ Chi phí khấu hao hàng năm đối với sản phẩm kẹo cứng :
CKHK = CKH - CKHB
=1483,816 x 106 – 799,19 x 106 = 666,05 VNĐ
Tổng vốn đầu tư là :
VĐT = 9092,2 x 106 + 5745,96 x 106 = 14838,16 x 106 VNĐ
Tổng vốn đầu tư có từ hai nguồn là :
Vốn tự có = 9838,16 x 106 VNĐ
Vốn vay ngân hàng = 5000 x 106 VNĐ
Vốn vay ngân hàng trong khoảng thời gian là 8 năm với lãi xuất 10%
năm mỗi năm trả lãi định kỳ,gốc đều
Hoàn trả vốn vay
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Thứ tự năm Gốc.109 VNĐ Lãi. 109 VNĐ Trả gốc.109 VNĐ
1 5 0,5 0,625
2 4,375 0,4375 0,625
3 3,75 0,375 0,625
4 3,125 0,3125 0,625
5 2,5 0,25 0,625
6 1,875 0,1875 0,625
7 1,25 0,125 0,625
8 0,625 0,0625 0,625
Tổng 2,25
3.Dự toán chi phí hoạt động hàng năm :
CHĐ =CVH + CKH + CLV
CHĐ : chi chí hoạt động hàng năm
CVH : chi chí vận hành hàng năm
CLV :chi chí lãi vay hàng năm
*Tính chi phí hoạt động hàng năm gồm
+ Chi phí nguyên vật liệu ,nhiên liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí quản lý và bán hàng
Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu :
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Đối với sản phẩm bánh : CNVL Bánh quy = 37240 x 106 VNĐ
Đối với sản phẩm kẹo : CNVL kẹo cứng = 20850 x 106 VNĐ
- Chi phí nhân công :
Bảng thống kê
Thành phần
Số
người
Tiền lương mỗi
người /tháng
(106 VNĐ)
Tổng tiền
lương/năm
(106VNĐ)
Giám đốc 1 2 24
Pho giám đốc 2 1,8 43,2
Kỹ sư 17 1,5 72
Quản đốc 4 1,5 72
Nhân viên văn phòng 22 1,2 316,8
Nhân viên không sx công nghệ 31 0,8 297,6
Nhân viên thủ kho 6 1 72
Thợ cơ điện 6 1 72
Công nhân sản xuất phụ 42 1 504
Công nhân phân xưởng bánh quy 64 1 768
Công nhân phân xưởng kẹo cứng 112 1 1344
Tổng 3819,6
=> Chi phí lương cho phân xưởng sản xuất bánh:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
3819,6 – 768 -1344
CLB = + 768 x 106 = 1621,8 x 106 VNĐ/năm
2
Chi phí bảo hiểm xã hội
CBHB =18%.CLB = 0,18 x 1621,8 x 106 = 219,924 x 106 VNĐ/năm
Chi phí nhân công cho xưởng bánh :
CNCB = 1621,8 x 106 + 219,924 x 106 = 1841,724 x 106 VNĐ/năm
Chi phí lương cho phân xưởng sản xuất kẹo cứng:
3819,6 – 768 - 1244
CLK = + 1344 x 106 = 2197,8 x 106
VNĐ/năm
2
Chi phí bảo hiểm xã hội
CBKH = 18%.CLK = 0,18 x 2197,8 x 106 =395,604 x 106 VNĐ/năm
=> Chi phí nhân công cho phân xưởng sản xuất kẹo cứng
CNCK+ = 2197,8 x 106 + 395,604 x 106 = 2593,406 x 106 VNĐ/năm
Chi phí quản lý và bán hàng :
CQL = 10%(CNVL + CNC)
Chi phí quản lý và bán hàng sản phẩm bánh :
CQLK = 0,1 x (37240 + 1841,724) x 106 = 3908,17 x 106 VNĐ/năm
Chi phí quản lý và bán hàng sản phẩm kẹo cứng :
CQLB = 0,1 x (20850 + 2593,404) x 106 = 2344,3 x 106 VNĐ/năm
Tổng chi phí
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Sản phẩm Yếu tố chi phí Giá trị (106 VNĐ/năm)
Bánh bích quy
Chi phí nguyên,nhiên,vật liệu 37240
Chi phí nhân công 1841,724
Chi phí quản lý và bán hàng 1940,1724
Khấu hao nhà xưởng,máy móc 549,45
Lãi vay phải trả 187,5
Tổng(Z1) 41758,84
Kẹo cứng chanh
Chi phí nguyên,nhiên,vật liệu 20850
Chi phí nhân công 2593,404
Chi phí quản lý và bán hàng 3350,3404
Khấu hao nhà xưởng,máy móc 915,7455
Lãi vay phải trả 312,5
Tổng(Z2) 47701,9899
Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm bánh bích quy :
ZB = 41758,84 x 106/3456 = 12082,99 (VNĐ/Kg)
= 1208299 (VNĐ/tấn)
Giá thành sản phẩm kẹo :
ZK = 47701,9899 x 106/2880 = 1656319(VNĐ/tấn)
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
= 16563,19 (VNĐ/Kg)
Sau khi tham khảo giá ngoài thị trường em bán sản phẩm với giá như
sau:
Giá bánh bích quy:15 x 106 (VNĐ/tấn)
Giá kẹo cứng chanh : 15 x 106 (VNĐ/tấn)
III.TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
1. Tính doanh thu
DT = (Giá bán x sản lượng)
Doanh thu lớn nhất khi sản lượng bán hàng bằng 100% sản lượng thiết
kế
Tính doanh thu
STT Sản phẩm
Sản
lượng(tấn/năm)
Giá thành
(106VNĐ/tấn)
Thành tiền
106 VNĐ)
1 Bánh quy 3456 15 51840
2 Kẹo cứng 2880 15 43200
Tổng doanh thu 95040
2.Dự toán kết qủa kinh doanh
2.1. Lợi nhuận
lợi nhuận trước thuế
LTH = DT - chi phí = 95040 x 106 – 98460,82 x 106
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
= 5579,18 x 106 VNĐ
Thuế thu nhập phải nộp
TH = t%.LTH
Trong đó : t là thuế suất.Từ ngày1.1.2005,t = 28%
TH = 0,28 x 5579,18 x 106 = 1562,17 x 106 VNĐ
Lợi nhuận sau thúê
LST = LTH – TH = 5579,18 x 106 – 1562,17 x 106= 7396,96 x 106 VNĐ
2.2. Tích luỹ
TL = LST + khấu hao – trả gốc vay – trả lãi vay
= 7396,96 x 106 + 14838,16 x 106 – 625 x 106 – 500 x 106 =
7755,776 x 106
3.Tính các chỉ tiêu hiệu qủ a kinh tế
3.1.Suất sinh lợi của đầu tư:
R = (LST x 100%)/(VDT + VLD tối thiểu)
VDT = vốn đầu tư nhà xưởng + vốn đầu tư máy móc
= 5745,96 x 106 + 9092,2 x 106 = 14838,16 x 106 VNĐ
R = 7396,96 x 106 x 100%/(14838,16 x 106 + 13330 x 106) = 26,27%
3.2.Thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian tích luỹ đồng tiền tệ trở nên
dương
THV = ( VĐT + VLĐ)/TL
= (14838,16 x 106 + 13330 x 106)/(7755,776 x 106) = 3,63 năm
=>Dự án khả thi về mặt kinh tế
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
3.3.Hiệu quả đối với nền kinh tế quốc dân
Ngoài việc đóng thuế thu nhập cho nhà nứơc còn có thuế gián thu
VAT,tạo thu nhập cho nhiều lao động,góp phần vào sự phát triển kinh tế của
thành phố và cả nứơc
Thu hút và tạo công ăn việc làm,giảm được những tiêu cực,tệ nạn xã hội
KẾT LUẬN
Sau một tháng thực tập và hơn 4 tháng làm đồ án tốt nghiệp với sự giúp
đỡ của các thầy cô giáo hướng dẫn phần công nghệ,phần xây dựng,phần kinh
tế,với sự cố gắng nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành bản đồ án thiết kế nhà
máy sản xuất bánh kẹo liên hợp.
Bản đồ án tốt nghiệp là két quả của quá trình học tập tại trường Đại Học
Bách Khoa Hà Nội cùng với đợt thực tập tại nhà máy bánh kẹo Hải Châu đã
giúp em nhiều kiến thức bổ xung vào phần lý thuýêt đã được học trên giảng
đường để tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện bản đồ án này
Tuy vậy, thời gian thực hiện bản đồ án này ngắn so với khối lượng công
việc được giao, nhiêm vụ thiết kế bao hàm nhiều lĩnh vực ,từ phần lập luận
kinh tế để lựa chọn địa điểm thích hợp tới phần công nghệ,xây dựng ,chọn thiét
bị,tính điện,hơi,nước,tính kinh tế nên bản đồ án này không tránh khỏi những
thiếu xót nhỏ.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
Do đó, em rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo trong quá trình
bảo vệ để đồ án được hoàn thiện hơn và được ứng dụng trong thực té,đồng thời
cũng cố kiến thức cho bản thân em khi đi làm.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Mạnh Hùng đã tận tình hướng dẫn
em phần công nghệ ,và các thầy cô giáo trong Viện Công nghệ sinh học và thực
phẩm các thầy cô ở bộ môn kinh tế,bộ môn xây dựng đã tận tình chỉ bảo những
kiến thức bổ ích cho việc thiết kế đồ án tốt nghiệp của em.
Sinh viên thiết kế :Trần Phương Thảo
Lớp : Sau thu hoạch – K47
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.Hoá sinh công nghiệp – Lê Ngọc Tú (chủ biên)
Lê Văn Chứ - Đặng Thị Thu – Phạm Quốc Thắng – Nguyễn Thị Thịnh
Bùi Đức Hợi – Lưu Duẩn – Lê Doãn Biên
Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội 1998
II.Kỹ thuật sản xuất bánh kẹo –Trần Mạnh Hùng – Bộ Môn Thực phẩm
Nhiệt đới – Trường ĐHBK Hà Nội
III.Kỹ thuật sản xuất bánh kẹo - Hồ Hữu Long
Nhà xuát bản Khoa học kỹ thuật 1982
IV.Kỹ thuật sản xuất tinh dầu – Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
V.Kỹ thuật sản xuất bánh kẹo – Trường ĐHBK Hà Nội
VI.Cơ sở xây dựng nhà công nghiệp - Trường ĐHBK Hà Nội – Bộ môn
xây dựng công nghiệp – PGS Ngô Bình
VII.Kinh tế và quản lý trong doanh nghiệp – Trưòng ĐHBK Hà Nội – Bộ
môn kinh tế và quản lý.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế nhà máy bánh kẹo liên hợp
Trần Phương Thảo Lớp STH-
K47
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I................................................................................................................ 3
I. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ................................................................................ 3
1. Nguyên liệu chính ............................................................................................ 3
2. Nguyên liệu phụ ............................................................................................. 22
CHƯƠNG II: THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ................................. 36
I. Dây chuyền sản xuất bánh quy ...................................................................... 37
II.Thuyết minh dây chuyền sản xuất Kẹo Cứng Chanh ................................... 47
Tính công nghệ ................................................................................................... 60
I. Tính toán trong sản xuất bích qui mặn : ........................................................ 60
II.Tính toán trong sản xuất kẹo cứng chanh ..................................................... 69
CHƯƠNG III. KIỂM TRA SẢN XUẤT .................................................................. 94
CHƯƠNG IV: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM ............................................. 107
CHƯƠNG V: THUYẾT MINH XÂY DỰNG........................................................ 109
CHƯƠNG VI: TÍNH KINH TẾ ........................................................................................ 96
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 158
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bk_28_0656.pdf