Thực đơn là một hợp đồng với thực khách, một chỉ dẫn món ăn được miêu tả trên
thực đơn sẽ là món được giao cho thực khách. Phải tôn trọng sự thật trong thực đơn: sự
tươi mới, xuất xứ, hình ảnh, định lượng
Thực đơn là một hình thức của tờ bướm quảng cáo sản phẩm. Thực đơn cần phải
xác định tên của mỗi món ăn, các thành phần chính và cách thức món ăn được chuẩn bị
một cách hấp dẫn, và không có quá nhiều món lạ (cẩn thận việc sử dụng các tên món ăn
phức tạp)
Thực đơn là một phần quan trọng thiết yếu của nỗ lực tiếp thị. Nó là mối liên kết hữu
hình đầu tiên với khách hàng giữa sự quan tâm mua hàng (lý do họ có mặt) và cái bạn muốn
bán. Thực đơn là một công cụ bán hàng: thực đơn nếu được thiết kế, định giá và giới thiệu
thích đáng có thể tăng trị giá hoá đơn bình quân. sự thường xuy ên quay lại, lượng khách
cùng bàn, hoặc lôi cuốn khách hàng mới.
46 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2839 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế thực đơn nhà hàng giọt rừng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p gồm có:
- Hệ thống bảo quản và dự trữ thực phẩm.
- Dụng cụ chế biến thực phẩm (dao kéo, nồi, chảo..)
- Dụng cụ chứa thực phẩm (khay, rổ, liễn..)
- Các máy móc và dụng cụ trang trí món ăn.
- Các thiết bị đảm bảo vệ sinh như máy sấy khô thức ăn, hệ thống bếp, thiết bị vận
chuyển lương thực, thực phẩm (xe đẩy bằng tay, xe gắn máy..)
1.4 Đặc điểm kinh doanh:
Hoạt động kinh doanh của nhà hàng gồm 3 nhóm hoạt động sau:
- Hoạt động kinh doanh: Nhà hàng là một cơ sở kinh doanh các sản phẩm (hànghoá và
dịch vụ) ăn uống, và các loại sản phẩm khác có liên quan (như dịch vụ hộinghị, hội
thảo,dịch vụ vui chơi giải trí…)
- Hoạt động chế biến các loại sản phẩm ăn uống: chế biến thức ăn cho khách,: bánsản
phẩm chế biến của mình và hàng chuyển bán
- Hoạt động tổ chức phục vụ: tạo điều kiện để khách hàng tiêu thụ thức ăn tại chỗvà
cung cấp điều kiện để nghỉ ngơi, thư giãn cho khách.
Sản phẩm của nhà hàng chính là các món ăn đồ uống khách được phục vụtrong quá trình
tiêu dùng ở nhà hàng. Các danh mục món ăn đậm chất núi rừng rất đa dạng, phong phú để
phục vụ nhu cầu rất đa dạng của khách. Tuy nhiên căn cứ vào tính hiệu quả ,khả năng của
nhà hàng mà giới hạn sản phẩm ăn uống qua hệ thống thực đơn.
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 6
Sản phẩm của nhà hàng mang tính tổng hợp: Tính tổng hợp thể hiện ở chỗ,nó không chỉ là
những món ăn thông thường đáp ứng nhu cầu thiết (nhu cầu ănuống) của khách mà nó còn
bao hàm cả sự phục vụ, bầu không khí tại nhà hàng, nóicách khác là các yếu tố khác thoả
mãn nhu cầu tinh thần của khách.Sản phẩm của nhà hàng là sự kết hợp giữa hàng hoá và
dịch vụ, trong đódịch vụ chiếm tỷ trọng lớn.Nhà hàng càng cao cấp tỷ trọng dịch vụ trong
sản phẩm nhà hàng càng cao.Yếu tố hàng hoá trong sản phẩm của nhà hàng đó là các nguyên
liệu, thực phẩm, nhiên liệu, khấu hao cơ sở vật chất kỹ thuật để từ đó tạo ra các món ăn
đồuống. Yếu tố dịch vụ đó là quá trình phục vụ,bầu không khí trong nhà hàng…
1.5 Lực lượng lao động:
- Ban giám đốc: 06 người. Trong đó:
+ Giám đốc: 01 người.
+ Tài chính: 01 người
+ Trưởng 3 bộ phận( bàn, bếp, bar) : 03 người.
+ Phòng nhân sự: 01 người.
- Nhân viên: 42 người. Trong đó:
+ Bảo vệ: 3 người
+ Lễ tân: 4 người
+ Phục vụ bàn: 20 người.
+ Bar: 6 người
+ Bếp: Trong đó: 2 bếp chính, 5 phụ bếp và dọn dẹp
+ Nhân viên dọn vệ sinh: 2 người
- Nhân viên phục vụ của nhà hàng được mang trang phục của đồng bào Tây Nguyên khi
phục vụ tạo cho khách hàng cảm giác gần gũi.
II. Xây dựng thực đơn:
2.1 Nghiên cứu thị trường:
2.1.1 Khách hàng:
a. Khách du lịch:
Nhìn chung, tình hình du lịch ở Đà Nẵng hiện nay đang có xu hướng phát triển tích cực,
lượng khách đến Đà Nẵng tăng qua các năm. Cụ thể phản ánh qua các số liệu kết quả hoạt
động du lịch tháng 8 năm 2012 như sau:
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 7
Trong tháng 8/2012, tổng lượt khách tham quan, du lịch đến Đà Nẵng ước đạt 280.572
lượt, tăng 7% với cùng kỳ 2011. Trong đó:
+ Khách quốc tế ước đạt 42.253 lượt, tăng 18% so với cùng kỳ 2011.
+ Khách nội địa ước đạt 238.319 lượt, tăng 5% với cùng kỳ 2011.
+ Tổng thu nhập từ hoạt động du lịch ước đạt 583 tỷ đồng, tăng 8% so với cùng kỳ
năm 2011.
Lũy kế 8 tháng đầu năm 2012, tổng lượt khách tham quan, du lịch đến Đà Nẵng ước đạt
1.872.935 lượt, tăng 8% so với cùng kỳ năm 2011.
+ Trong đó khách quốc tế ước đạt 432.959 lượt, tăng 18% so với cùng kỳ năm 2011.
+ Khách nội địa ước đạt 1.439.976 lượt, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2011.
+ Tổng thu nhập từ hoạt động du lịch ước đạt 4.091 tỷ đồng, tăng 29% so với cùng
kỳ năm 2011.
Đến cuối năm 2012 du lịch Đà Nẵng phấn đấu đạt 2,5 triệu lượt khách du lịch nội địa và
khách du lịch quốc tế.
Đặc biệt, vào dịp lễ 30/04 và 01/05 năm 2012 trùng với Cuộc thi trình diễn pháo hoa quốc
tế nên khách du lịch đến Đà Nẵng tăng đột biến, đặc biệt là khách đi lẻ theo gia đình. Hơn
40 ngàn lượt du khách đã tập trung về bờ Đông sông Hàn thơ mộng để thưởng thức
những màn trình diễn pháo hoa ấn tượng. Tại khu du lịch Bà Nà, danh thắng Ngũ Hành
Sơn, bán đảo Sơn Trà...dịp lễ 30/04 và 01/05, lượng khách du lịch tăng hơn nhiều so với
cùng kỳ năm trước. Chùa Linh Ứng, nhà Vọng Cảnh, đỉnh Bàn Cờ, Bãi Bụt... cũng thu
hút đông du khách, ước khoảng 20.000 lượt. Trong khi đó, lượng khách tham quan, nghỉ
dưỡng tại một số khu du lịch sinh thái khác như Suối Hoa, Ngầm Đôi, Suối Lương... tăng
cao. Khu du lịch sinh thái Suối Hoa, riêng trong ngày 30-4 đã đón hơn 2.500 lượt khách
tới tham quan. Thời tiết nắng nóng nên lượng khách đến các bãi biển cũng rất đông. Các
bãi biển Đà Nẵng hai ngày qua đã đón khoảng 10.000 lượt khách vui chơi, tắm biển.
Cuộc thi dù bay quốc tế lần đầu tiên diễn ra tại Đà Nẵng từ ngày 23-27/5/2012 cũng đã
thu hút được một lượng đông khách du lịch đến tham gia.
Mùa hè là thời điểm thu hút đông khách du lịch nhất của Đà Nẵng, tuy nhiên với nhiều sự
kiện văn hóa, thể thao và du lịch tầm cỡ quốc tế được tổ chức xuyên suốt và liên tục trong
một năm cùng với những cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ giao hòa giữa biển và núi rừng,
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 8
Đà Nẵng đang trở thành điểm đến hấp dẫn du khách trong nước và quốc tế vào mọi thời
điểm trong năm. Chính điều này càng góp phần làm nhà hàng luôn có một lượng khách
nhất định vào mùa cao điểm cũng như thấp điểm.
Xét theo thị trường khách, Trung Quốc hiện vẫn đang là thị trường khách hàng đầu của du
lịch Việt Nam nói chung và Đà Nẵng nói riêng, tiếp theo đó là Hàn Quốc và Nhật Bản
ngoài ra lượng khách Nga tới Việt Nam cũng tăng khá mạnh. Làn sóng khách du lịch
người Trung Quốc đến Đà Nẵng đã trở thành hiện tượng đáng chú ý của giới làm du lịch.
Theo đánh giá của nhiều nhà lữ hành, luồng khách này nếu được duy trì tốt thông qua các
chuyến bay thuê bao trước mắt và các đường bay ổn định lâu dài có thể qua mặt các thị
trường khách châu Âu truyền thống của Đà Nẵng. Đa số khách Trung Quốc yêu thích
biển Đà Nẵng. Trong khi nhiều đoàn khách châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc thường lấy
Đà Nẵng làm trung điểm để tỏa đi các Di sản thế giới ở miền Trung, thì khách Hoa từ
Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan lại dành thời gian nghỉ dưỡng và tham quan, giải trí ở
các resort lớn dọc bờ biển, rất thích sử dụng các trò chơi tại câu lạc bộ giải trí có thưởng .
Ngoài ra, họ còn kết hợp tham quan các danh lam thắng cảnh, thực hiện các hoạt động đa
dạng khác như chơi golf, tổ chức gặp gỡ thân mật, hội họp hay tìm kiếm cơ hội hợp tác
đầu tư.
b. Cư dân địa phương:
Dân số Việt Nam 85.789.573 người và thành phố Đà Nẵng với 887.070 người là thị
trường rất rộng lớn và có tiềm năng cho ngành nhà hàng. Trong đó:
- Tốc độ gia tăng dân số là :3,62 % thời kỳ 2007-2015.Dân số thành phố có thể
đạt 1 triệu dân năm 2014 và 1,1 triệu dân năm 2018. Như vậy, quy mô thị trường của
doanh nghiệp sẽ ngày càng được mở rộng.
- Tỷ lệ dân thành thị: 3194 người/km2 cho thấy tiềm năng phát triển thị trường
của doanh nghiệp
Qua nghiên cứu cho thấy, trong 6 tháng đầu năm 2011, Đà Nẵng đã gặt hái được thành
công tại nhiều mặt, tiếp tục khẳng định vị thế là thành phố trọng điểm phát triển kinh tế
miền Trung. So với cả nước, 3 năm liền Đà Nẵng luôn dẫn đầu về chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh, thành phố. Chứng minh qua các số liệu:
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 9
- Kinh tế tiếp tục thể hiện sự phát triển khá GDP tăng trưởng 11,06% so với cùng
kỳ năm 2010.
- GDP bình quân đầu người tăng 15% so với năm 2010, lên 31.710.000
đồng/người/năm.
- Tổng mức bán lẻ của hàng hóa và dịch vụ là 26,8% so với cùng kỳ tương
đương 19.000 tỷ đồng
Ta thấy người dân ở Đà Nẵng phần lớn có mức sống tương đối cao, họ thường có thời
gian rảnh rỗi để dành cho du lịch và khám phá những điều mới mẽ. Do vậy, đây cũng là
một thị trường tiêu thụ lớn của nhà hàng.
Là một nhà hàng sang trọng nên đối tượng khách hàng mục tiêu của nhà hàng là khách du
lịch và người có thu nhập cao.
2.1.2 Đối thủ cạnh tranh:
* Nhà hàng Apsara
- Địa chỉ 222 Trần Phú
- Thực đơn phong phú với món ăn của 3 miền, đặc biệt là các món ăn hải sản và cơm
truyền thống Việt Nam như : Tôm sú nướng lá chanh, Cá basa nướng xiên, cháo hào,
canh cải xanh thịt bằm, canh súp thịt heo, Ốc hương nướng, càng cua chiên bơ.
- Nguồn cung ứng: với các món cơm truyền thống Việt Nam thì nguyên liệu dễ mua và
có thể mua ở các chợ đầu mối, các món ăn hải sản thì liên kết với ngư dân và các khu
đông lạnh.
- Kiến trúc và nhân viên; Với kiến trúc Chămpa hết sức độc đáo và có biểu diễn nghệ
thuật hàng đêm bằng điệu múa Apsara và dàn nhạc dân tộc Việt Nam. Nhân viên thân
thiện và chuyên nghiệp trong trang phục mang đậm phong cách Chăm với màu vàng
đất.
* Nhà hàng 4U
- Với hệ thống nhà hàng ở nhiều nơi gồm nhà hàng 4U biển, 4U family, 4U tiệc cưới.
Nhà hàng 4U Biển: Lô 9+10 Đường Trường Sa- Biển Mỹ Khê-Tp Đà Nẵng
Nhà hàng 4U Family : Số 233A Đường Nguyễn Văn Thoại- Biển Mỹ Khê- Tp Đà Nẵng
Nhà hàng 4U Phố : ven sông Đảo Xanh đường 2/9- Hải Châu- Tp Đà Nẵng
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 10
Trung Tâm Hội Nghị và Tiệc Cưới Cao Cấp For You Place : Công viên trung tâm đường 2/9
– Bắc đài tưởng niệm- Hỉa Châu- Đà Nẵng
Thực đơn nhà hàng 4U biển, 4U family chủ yếu là các món ăn hải sản như cua nướng muối
ớt, nghêu hấp sả, tôm hùm hấp…với nguồn nguyên liệu tươi sống trực tiếp khách vào chọn
và đầu bếp chế biến trực tiếp. Với hệ thống bể chứa hải sản có bình sục oxi đảm bảo cho nhà
hàng luôn có nguyên liệu trực tiếp để chế biến với một bộ phận hải sản độc lập trong cơ cấu
của nhà hàng. Như vậy nhà hàng chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào. Nhà hàng 4U
tiệc cưới hội nghị chuyên phục vụ tiệc cưới và hội nghị.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, ngoại hình đẹp và khách được đón tiếp từ cổng với nữ
nhân viên xinh đẹp trong bộ áo dài truyền thống Việt Nam tạo ra cảm giác gần gủi cho
khách hàng.
* Nhà hàng Nam Hoa Viên
Nhà hàng Nam Hoa Viên 100 Tiểu La - Hải Châu - Đà Nẵng
Thực đơn nhà hàng phong phú phục vụ nhiều đối tượng khách từ các món ăn đặc biệt như
vây cá, baba, lẩu riêu bò… đến các món ăn bình dân như cơm, cá kho tộ, rau hấp chắm kho
quẹt…
Nguồn nguyên liệu tươi do ngư dân vùng biển Sơn Trà đánh bắt về. Tuy nhiên nhà hàng mới
thành lập chưa có hệ thống bể nuôi và kho đông nên nguồn nguyên liệu đầu vào chưa ổn
định đặc biệt là hải sản
Với kiến trúc nhà vườn không gian thoáng mát kết hợp giữa cổ xưa và hiện đại. với kiến trúc
nhà cổ xưa và đèn lồng mang đến cho khách hàng cảm giác gần gủi.Nhân viên chuyên
nghiệp với phong cách phục vụ chu đáo với đồng phục trắng mang lại cho khách hàng cảm
giác sang trọng sạch sẽ.
* Nhà hàng Phì Lũ
Phì lũ 1: Địa chỉ: 225 Nguyễn Chí Thanh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Phì lũ 3: Khu công viên Bắc tượng đài, Đường 2/9
Trung Tâm Hội Nghị Tiệc Cưới Golden Phoenix
Thực đơn phong phú với các món ăn giá từ 30- 250000 đồng gồm các món ăn truyền thống
Việt Nam, các món ắn Á- Âu đặc biệt là các món ăn Trung Hoa như chả giò trung hoa, lẩu
tứ Xuyên … và các món ăn đặc biệt như heo sữa quay, giò heo bát trân tôm sú hấp dừa.
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 11
Với hệ thống gồm nhiều nhà hàng lớn vơi sức chứa trên 1000 thực khách nên nhà hàng Phì
Lũ luôn chủ động được nguòn nguyên liệu đầu vào, có lợi thế so với các nhà cung cấp và có
moií quan hệ tốt với các nhà cung ứng.
Với hệ thống nhiều nhà hàng có nhà hàng thì mang phong cách trung hoa, nhà hàng thì
mạng phong cách hiện đại. Đội ngũ nhân viên đông được đào tạo và có trình độ, phong cách
phục vụ chuyên nghiệp, lịch lãm trong trang phục vest.
Ngoài các đối thủ cạnh tranh lớn trên thì nhà hàng còn gặp phải sự cạnh tranh của nhiều nhà
hàng nhỏ trên địa bàn thành phố và các nhà hàng này trong tương lai cũng có thể là đối thủ
cạnh tranh trực tiếp của doanh nghiệp.
So với các đối thủ thì nhà hàng “ Giọt rừng” có khó khăn là nhà hàng mới thành lập khách
hàng chưa biết nhiều về nhà hàng, nguồn cung ứng của nhà hàng là các đặc sản Tây Nguyên
nên việc tìm nhà cung ứng liên tục đảm bảo nguồn nguyên liệu thường xuyên khó khăn hơn.
Đội ngũ quản lý nhà hàng mới ra trường còn thiếu kinh nghiệm trong quản lý.
Tuy nhiên bên cạnh đó nhà hàng có nhiều lợi thế so với các đối thủ là không gian rông
thoáng gần gũi với thiên nhiên. Nhà hàng “ Giọt rừng” là nhà hàng đặc sản Tây Nguyên đầu
tiên ở Đà Nẵng nên tạo sự mới lạ và tò mò cho khách hàng. Đội ngũ nhân viên có trình độ,
nhiệt tình và phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Các món ăn đặc sản Tây Nguyên mang
đậm bản sắc văn hóa một vùng miền Việt Nam.
2.1.3 Nguồn cung ứng của nhà hàng:
Là nhà hàng đặc sản các dân tộc Tây Nguyên và luôn muốn đảm bảo uy tín, chất lượng với
khách hàng nên việc tìm nhà cung ứng là vấn đề khó khăn, nan giải của nhà hàng. Giải pháp
nhà hàng chọn là “Hợp đồng sản xuất với đồng bào bản địa”:
- Các nguyên liệu cung cấp:
o Rượu cần
o Gạo đặc sản
o Gà thả vườn, heo
o Các loại lá rừng
o Cà đắng
o Măng
o Tre nứa
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 12
o Nước suối nguồn
- Đặc điểm nguồn cung:
o Đảm bảo tính đặc trưng của nguyên liệu
o Doanh nghiệp chủ động được số lượng, chất lượng nguồn cung.
o Kiểm soát được các quy trình nuôi, trồng đảm bảo tính đồng bộ.
o Có tác động xã hội tốt
o Khó khăn trong việc vận chuyển, thu mua
o Vốn đầu tư lớn
- Tiến hành:
o Bước đầu tiên là về tận nơi sinh sống của đồng bào, thuyết phục họ chăn
nuôi, trồng trọt các nguyên vật liệu ta cần.
o Phổ biển những yêu cầu về chất lượng của nguyên liệu cho bà con
o Giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất, chăm sóc, chăn nuôi
o Thu hoạch
2.1.4 Chính sách của nhà nước:
a. Chính sách của Đà Nẵng:
Trong những năm gần đây Đà Nẵng định hướng phát triển du lịch là ngành thế mạnh.Vì vậy
luôn có những chính sách thu hút khách đến với thành phố như:
- Đơn giản hóa thủ tục thuế quan đối với khách Quốc tế.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông .
- Nâng cấp hệ thống sân bay, nhà ga, tăng tuyến tăng chuyến.
- Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển
tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b. Chính sách của chính phủ:
Nhà nước thắt chặt trong việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm kiểm tra các nhà hàng,
quán ăn làm cho thực khách cảm thấy an tâm khi đi ăn ở ngoài. Việc kiểm tra gắt gao về
giấy phép kinh doanh cũng như đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà hàng lớn như nhà hàng Giọt rừng giảm bớt đối thủ cạnh tranh.
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 13
Nhà nước khuyến khích phát triển du lịch dịch vụ có chính sách thu hút khách du lịch
đến với Việt Nam cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà hàng trong việc thu hút nguồn
khách là khách du lịch.
2.2 Xây dựng thực đơn:
Thực đơn là một hợp đồng với thực khách, một chỉ dẫn món ăn được miêu tả trên
thực đơn sẽ là món được giao cho thực khách. Phải tôn trọng sự thật trong thực đơn: sự
tươi mới, xuất xứ, hình ảnh, định lượng…
Thực đơn là một hình thức của tờ bướm quảng cáo sản phẩm. Thực đơn cần phải
xác định tên của mỗi món ăn, các thành phần chính và cách thức món ăn được chuẩn bị
một cách hấp dẫn, và không có quá nhiều món lạ (cẩn thận việc sử dụng các tên món ăn
phức tạp)
Thực đơn là một phần quan trọng thiết yếu của nỗ lực tiếp thị. Nó là mối liên kết hữu
hình đầu tiên với khách hàng giữa sự quan tâm mua hàng (lý do họ có mặt) và cái bạn muốn
bán. Thực đơn là một công cụ bán hàng: thực đơn nếu được thiết kế, định giá và giới thiệu
thích đáng có thể tăng trị giá hoá đơn bình quân. sự thường xuyên quay lại, lượng khách
cùng bàn, hoặc lôi cuốn khách hàng mới.
2.2.1 Thiết kế thực đơn của nhà hàng Giọt rừng
Kiểu thực đơn: Thực đơn tự chọn kiểu sách.
Nhà hàng Giọt rừng thiết kế thực đơn với ý tưởng từ ngôi nhà rông của đồng bào Tây
Nguyên độc đáo nhưng vẫn rất gần gũi. Chỉ cần nhìn vào thực đơn của nhà hàng, khách
hàng đã phần nào cảm nhận được hương vị từ núi rừng Tây Nguyên. Bìa thực đơn được mô
phỏng theo hình nhà rông Tây Nguyên, được cắt ép tỉ mỉ, tạo nên cảm giác thú vị và tò mò
cho khách hàng với màu gỗ và họa tiết đẹp mắt. Trên bìa thực đơn có đầy đủ thông tin về
nhà hàng từ tên gọi “ Giọt rừng” được cách điệu một cách lắng động với hình giọt nước như
những gì tinh tế nhất của núi rừng Tây Nguyên; địa chỉ cũng như website, điện thoại của nhà
hàng để khách hàng có thông tin lien lạc khi cần. Họa tiết mặt chiêng Tây Nguyên được in
chìm trong từng trang thực đơn làm cho du khách liên tưởng đến mảnh đất Tây Nguyên với
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 14
di sản phi vật thể của nhân loại là cồng chiêng Tây Nguyên. Những tờ thực đơn bên trong
lấy màu sắc chủ đạo là màu xanh của núi rừng Tây Nguyên, cũng được cắt theo hình nhà
rông, với chất liệu giấy cao cấp, rất tinh tế và sang trọng.
Sau trang bìa là trang giới thiệu về nhà hàng:
“Kính gởi: Khách hàng thân thiết của nhà hàng.
Trong khung cảnh thanh bình bao quanh bởi những tượng nhà mồ, nhà Rông , nhà sàn, thác
nước và hồ nước trong xanh xen lẫn là mùi thơm của món Gà sa lửa, rượu Cần Tây
Nguyên…. nhà hàng sẽ mang đến cho thực khách cảm giác như đã rời xa Đà Nẵng, rời xa tất
cả những bộn bề lo toan của cuộc sống thị thành bởi một không gian lý tưởng để thưởng
thức ẩm thực trong mọi thời tiết.
Nhà Hàng Giọt Rừng chân thành cảm ơn Quý Khách đã đến ủng hộ cho Nhà Hàng.”
Các món ăn được sắp xếp theo nhóm, mỗi nhóm một tờ riêng, được trình bày rõ ràng,
tên gọi hấp dẫn, được viết bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt, rất thuận lợi cho việc chọn món
của khách hàng. Các món ăn được sắp xếp theo nguyên liệu chính của món ăn.
2.2.2 Định giá
a/ Các phương pháp định giá dịch vụ
Với ngành kinh doanh dịch vụ thì có các phương pháp định giá dịch vụ sau:
Phương pháp dựa trên chi phí
Phương pháp cộng thêm vào chi phí
P = C + kC
Trong đó: C là chi phí làm cơ sở tính giá, thường là AC, AFC hoặc AVC
k là hệ số kê lời
Phương pháp cộng thêm vào chi phí
P=f.C
Trong đó: C là chi phí làm cơ sở tính giá
f là thừa số
Đối với 2 phương pháp trên, hệ số sinh lời k và thừa số f thường phản ánh mong
muốn của doanh nghiệp về khả năng sinh lời của chi phí, có thể được xác định bằng mức
trung bình chung của ngành hoặc dựa trên kinh nghiệm của nhà quản trị. Các hệ số này tùy
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 15
thuộc vào định vị dịch vụ, mức độ khác biệt của dịch vụ, độ khó của công nghệ, độ hiếm của
nguyên vật liệu.
Phương pháp định giá theo chi phí thực tế
Thường được áp dụng co lĩnh vực ăn uống, người tính giá dựa trên doanh thu bình
quân, mục tiêu và chi phí ngoài thức ăn để tính mức chi phí cao nhất của thức ăn, từ đó thiết
kế menu dưới mức cao nhất của thức ăn. Ở đây, phương pháp này thích hợp cho thực đơn ăn
bữa.
Ngoài ra còn có các phương pháp định giá dịch vụ theo chi phí khác như định giá
theo điểm hòa vốn, định phí dịch vụ, theo công thức Hubbart.
Phương pháp định hướng cạnh tranh
Phương pháp theo đuổi giá: Định giá dựa trên chi phí hiện thời của đối thủ và thay
đổi giá theo đối thủ.
Phương pháp giá đấu thầu: Suy đoán giá của đối thủ và quyết định giá thấp hơn.
Phương pháp định hướng khách hàng
Giá trị là giá thấp: đưa ra mức giá thấp nhất có thể được sao cho khách hàng có
cảm giác thật rẻ.
Giá trị là bất cứ lợi ích nào khách hàng muốn: Định giá cao vì khách hàng cảm
nhận giá trị và chất lượng dịch vụ qua giá, khách ít nhạy cảm với giá.
Giá trị là chất lượng nhận được so với giá: Định giá tương đồng với cấp hạng chất
lượng
Giá trị là lời ích nhận được so với chi phí: Định giá có quan hệ chặt chẽ với kết
quả dịch vụ và những chi phí không phải bằng tiền.
Với đặc điểm kinh doanh là dịch vụ ăn uống thì nhà hàng Oyster lựa chọn phương
pháp định giá chủ yếu là định giá theo thừa số với C được xác định là chi phí nguyên liệu
chế biến món ăn
fC thường được phân chia thành 3 phần:
Phần trang trải chi phí nguyên liệu C
Phần chi phí ngoài nguyên liệu
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 16
Lợi nhuận
Do vốn đầu tư ban đầu lớn, phân bổ trong thời gian dài, cộng thêm đẳng cấp của nhà
hàng được định vị là cao cấp nên đòi hỏi thừa số f trong phần định giá các món ăn của nhà
hàng phải lớn và f tùy thuộc vào:
Định vị dịch vụ: với định vị là một nhà hàng cao cấp thì có thừa số nhân cao hơn
(đối với các món đặc trưng của nhà hàng thì thừa số cao hơn các món khác). Ở đây có sự kết
hợp với phương pháp định giá theo bất kì lợi ích khách hàng mong muốn, có nghĩa là khách
hàng trả giá cao để được hưởng cảm nhận danh tiếng, sự sang trọng khi ăn tại nhà hàng Giọt
rừng.
Mức độ khác biệt của dịch vụ: món ăn lạ, ngon, hấp dẫn, có thể là chưa từng có
thì có thể chọn mức thừa số giá cao hơn.
Độ khó về công nghệ: ở đây các món ăn có cách chế biến khó, công phu, đòi hỏi
kỹ thuật, tay nghề chế biến cao thì sẽ có hệ số cao hơn.
Độ hiếm của nguyên vật liệu: Nguyên liệu chế biến càng hiếm thì định giá càng
cao, nhưng phải phù hợp.
b/ Định giá các món ăn trong thực đơn
Mỗi món ăn trong thực đơn của nhà hàng Giọt rừng có nguyên liệu chế biến khác
nhau với số lượng, chất lượng, chủng loại, độ khan hiếm khác nhau do đó việc lựa chọn hệ
số cũng khác nhau. Dựa trên phương pháp định giá đã trình bày ở trên thì thừa số được lựa
chọn vừa phải bù được các khoản chi phí, tạo ra lợi nhuận vừa thể hiện đẳng cấp của nhà
hàng. Trên cơ sở đó, nhà hàng đưa ra các bảng định giá các món ăn như sau:
* Món gỏi:
- Nguyên liệu chính:
STT Nguyên liệu Đơn giá
1 Hoa chuối 30.000-50.000/1 hoa
2 Khế 3000-5000/kg
3 Cam 35.000-40.000/kg
4 Càng cua 35.000-40.000/kg
5 Rau rừng 50.000-60.000/kg
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 17
6 Tôm 120.000-150.000/kg
7 Giấm 3000/chai
8 Chanh 12000-15.000/kg
11 Thịt nạt vai 80.000-100.000/kg
- Các món ăn
Tên món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
Nộm hoa
chuối chua
cay
Sour and spicy
banana
inflorescense
salad
- Hoa chuối
- Tôm
- Ớt
-Rau răm
- Chanh
- Nước mắm
- Đường
- Tiêu
- Hat nêm
- 1/2 hoa chuối
lớn
- 100g
- 3 quả
- 20g
- 2 quả
- 5 thìa súp
- 2 thìa cafe
- 1,5 thìa cafe
- 1 thìa.
- 25.000d
- 15.000d
- 500d
- 100d
- 2000d
42.600*2.04
= 87.000d
Nộm hoa
chuối khế
Banana
inflorescense
and
Carambola
salad
- Hoa chuối
- Khế
- Tôm
- Chanh
- Ớt xanh
- Cam
- Hành phi
- Mè
- Đậu phộng rang
- Đường
- Muối
- Tiêu
- 1/2 hoa chuối
nhỏ
- 1 quả lớn
- 100g
-1 quả
- 2 quả lớn
- 1 quả lớn
- 2 thìa cafe
- 1 thìa cafe
- 150g
- 2 thìa cafe
- 0,5 thìa cafe
- 1,5 thìa cafe
- 18.000d
- 500d
- 15.000d
- 1000d
- 300d
- 11.000d
- 100d
- 2000d
- 1.500d
49.400*1.76
= 87.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 18
- Nước mắm - 2 thìa súp
Gỏi rau càng
cua
Silverbush
salad
- Rau càng cua
- Giấm
- Tôm
- Da lợn
- Gia vị
- Hành phi
- Lạc rang
- Rau răm
- Rau thơm
- 300g
- 2 thìa súp
- 100g
- 200g
- 2 thìa súp
- 2 thìa cafe
- 150g
- 20g
- 30g
- 12.000d
- 100d
- 15.000d
- 10.000d
- 100d
- 1.500d
- 100d
- 500d
39.300*1.98
= 78.000d
Gỏi lá Tây
Nguyên
Tay Nguyen
leaf salad
- Rau rừng
- Thịt heo ba chỉ
- Tôm
- Da heo
- Bột gạo nếp
rang
- Chén nước
chấm
- 500g
- 100g
- 100g
- 150g
- 2 thìa súp
- 60ml
- 30.000d
- 10.000d
- 15.000d
- 7.000d
- 100d
62.100*2.8
= 174.000d
* Món rau
- Các nguyên liệu chính
STT Nguyên liệu Giá
1 Rau rừng 50.000-60.000đ/kg
2 Bí ngòi 18.000-24.000đ/kg
3 Cà đắng 10.000-12.000đ/kg
4 Rau nhíp 8.000-12.000đ/kg
5 Măng le khô 350.000đ/kg
6 Ếch 80.000-100.000đ/kg
7 Bò gân 100.000-120.000đ/kg
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 19
8 Vịt làm rồi 50.000đ/kg
9 Khổ qua 7.000-10.000đ/kg
10 Rau sắng 180.000-220.000đ/kg
11 Cua đồng 100.000-120.000đ/kg
12 Cua núi 100.000-120.000d/kg
- Các món ăn
Món ăn Nguyên liệu Khối
lượng
Giá vốn Giá bán
Bí xào thịt bò
Squash with
beef
- Bí ngòi
- Ớt chuông vàng
- Phi-lê thịt bò
- Tỏi
- muối
- Hạt nêm
- Tiêu
- Dầu ăn, dầu hào.
500g
100g
200g
3 tép
1,5 thìa
cà phê
2 thìa
½ thìa
50ml
20.000đ
5000đ
50.000đ
100d
2000đ
77.100*1,69
=130.000đ
Ếch um cà
đắng
Frog braised
ca dang
- Ếch
- Cà đắng
- Cơm mẻ
- Lá tía tô
- Ớt xay
- Dầu hào
- Tỏi
- Hành tím
1kg
300g
2 thìa
100g
½ thìa
1 thìa
3 tép
4 củ
90.000đ
4.000đ
1000đ
1000đ
200đ
500đ
100đ
1000đ
97.800*1,94
=190.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 20
- Bột ngọt, bột nêm,
đường
Măng le kho
đậu phụ
Dried
bamboo
shoots cook
with sauce
soya cheese
- Đậu phụ
- Măng le
- bơ-rô
- Dầu ăn
- Nước tương
- Đường
- Hạt nêm
200g
300g
1 nhánh
2 thìa
2 thìa
2 thìa
2 thìa
3.000đ
117.000đ
500đ
1.000đ
121.500*1.65
=200.000đ
Vịt kho măng
Duck cook
with sauce
bamboo
shoots
- Vịt
- Măng le
- Hạt nêm
- Nước mắm
- Đường
- Tiêu
- Hành, ngò, ớt tươi
800g
300g
1 thìa
1 thìa
1 thìa
¼ thìa
40.000đ
117.000đ
2.000đ
159.000*1,48
=235.000đ
Khổ qua nhồi
cá thác lác
Bitter melon
stuffed with
featherback
- Khổ qua
- Cá thác lác
- Thịt heo nạc bằm
nhuyễn
- Hành tím bằm
nhuyễn
-Hành lá, ngò
-Gia vị: muối,
đường, hạt nêm
- Dầu ăn
5trái/1kg
200g
100g
1 thìa
súp
8.000đ
46.000đ
8.000đ
500đ
1.000đ
1.000đ
64.500*2,02
=130.000đ
Rau nhíp xào
tỏi
- Rau rừng
- Dầu ăn
500g
2 thìa
6.000đ
2.000đ
9.500*4,53
=43.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 21
Nhip
vegetables
stir-fry with
gralic
- Tỏi đinh hương
- Đường
- Ớt mắt chim
-Muối
- Hạt nêm
súp
4 củ
1 thìa
canh
¾ thìa cà
phê
1 quả
1 thìa
cafe
1 thìa
cafe
1.000đ
500đ
Rau rừng luộc
chấm mắm
tôm.
Boiled forest
vegetables
dipped
shrimp paste
- Rau rừng
- Tôm khô
- Dầu ăn
- ớt đỏ
- Gia vị: đường,
nước mắm, hạt tiêu,
muối
500g
35g
1 thìa
súp
2 trái
27.000đ
2.500đ
1.000đ
1.000đ
31.500*1,9
=60.000đ
Canh rau sắng
cua đồng
Melientha
wild
vegetable
soup with
crab
- Rau sắng
- Cua đồng
- Ngò tây, hành
lá
- Gia vị
- Dầu ăn
200g
400g
20g
40.000đ
42.000đ
500đ
500đ
83.000*1,69
=140.000đ
Rau rừng nấu
canh cua núi
Soup forest
vegetable
- Cua núi
- Rau rừng
- Dầu ăn
- Gia vị
300g
200g
1 thìa
sup
30.000d
11.000d
300d
42.300*3,07
=130.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 22
with crab - Ngò tây, hành
lá
1.000d
* Món cá
- Nguyên liệu chính
STT Nguyên liệu Giá
1 Cá Anh vũ 800.000- 1.000.000đ/kg
2 Cá Lăng 350.000-450.000đ/kg
3 Cá Thác lác 200.000-250.000đ/kg
- Các món ăn
Tên món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
Cá Lăng
nướng chả
grilled
chopped
Hemibagrus
- Cá lăng
- Hành tươi- thì
là- cần tây
- Mắm tôm
- Chanh- ớt
- Lạc rang
- Riềng
-Nước mắm,
muối, ớt, hạt nêm
- Bột càri
1con/1kg
100g
2 thìa
100g
100g
1 thìa
400.000đ
2.000đ
500đ
1.000đ
2.000đ
1.000đ
500đ
407.000*1,71
=697.000
Cá lăng nấu
cà bung
Hemibagrus
cooking with
tomato
- Cá lăng
- Cà chua
- Thịt ba rọi
- Đậu hũ chiên
- Cà bát
- Tía tô
- Hành lá
- Hành tím băm
- Mè trắng
1con/800g
3 quả
300g
400g
2 quả
2 nhánh
2 nhánh
1 thìa
1 thìa
320.000đ
2.000đ
20.000đ
7.000đ
3.000đ
300đ
400đ
300đ
500đ
354.500*1,5
=530.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 23
- Muối
- Đường
- hạt nêm
- bột ngọt
- nước cốt me
- dầu ăn
1,5 thìa
1 thìa
1 thìa
½ thìa
2 thìa
1 thìa
500đ
500đ
Cá lăng
chiên xù
Hemibagrus
fritters
- Cá lăng
- Bột chiên
- Trứng gà
- Dầu ăn
- Hành lá, tỏi
- Hạt nêm, tương
ớt, nước mắm,
đường
1khúc/500g
100g
1 quả
150ml
200.000đ
8.500đ
2.500đ
6.000đ
1.500đ
218.500*1,99
=435.000
Chả cá lăng
cuốn lá riềng
Fried
Hemibagrus
with
Gatangal
- Cá lăng
- Riềng xay
- Mẻ
- Hành khô
- Nghệ
- Lá riềng
- Mắm tôm
- Đường
- Hạt nêm
- Bột gia vị
- Tiêu
1khúc/500g
100g
3 thìa súp
2 củ
30g
10 lá
1 thìa cà
phê
1 thìa cà
phê
1 thìa cà
phê
2 thìa cà
phê
1/5 thìa cà
200.000đ
2.000đ
500đ
500đ
500đ
1.000đ
250đ
205.750*1,69
=348.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 24
- Thì là và hành lá
- Dầu ăn
phê
100ml
1.000đ
4.000đ
Cá lăng kho
măng
Hemibagrus
cook with
sauce
bamboo
shoots
- Cá lăng
- Măng vàng
- Gừng
- Hành tím,
- Tiêu xay
- Ớt hiểm
- Đường
- Bột ngọt
- Nước mắm
- Tương ớt
-Nước màu
- Dầu ăn, hành lá
300g
150g
20g
10g
¼ thìa cà
phê
2 trái
1 thìa cà
phê
½ thìa cà
phê
1 thìa súp
1 thìa cà
phê
½ thìa cà
phê
120.000đ
2.000đ
1.000đ
700đ
800đ
100đ
2.000đ
126.600*2,75
=348.000đ
Cá thác lác
hấp cải
Steamed
Featherback
with mustard
- Cá thác lác
- Cải xanh
- Hành lá
- Hạt nêm
- Đường
- Dầu ăn.
100g
50g
20g
1 thìa cà
phê
1 thìa cà
phê
1 thìa súp
23.000đ
800đ
1.000đ
1.000đ
25.800*3,02
=78.000đ
Canh cà nấu - Cá thác lác 200g 46.000đ 50.850*1,71
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 25
cá thác lác
Soup tomato
cooking
Featherback
- Cà chua
- Hành lá
- Rau cần
- Tỏi băm
- Gia vị: muối,
tiêu, nước mắm,
dầu ăn.
300g
20g
20g
½ thìa cà
phê
3.000đ
1.000đ
800đ
50đ
=87.000đ
Cá lăng kho
tộ
Braised
Hemibagrus
- Cá lăng
- Hành khô
- Mỡ
- Đường
- Nước mắm
- Hành lá
- Tỏi
- Ớt hiểm
- Muối, tiêu,
màu
1 con/400g
20g
50g
1 thìa sup
1 thìa sup
1 nhánh
1 củ
2 trái
180.000đ
1000đ
500đ
500đ
500đ
1000đ
183.000đ*1,64
= 300.000đ
* Món đặc sản Tây Nguyên
Tên món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 26
Cá Anh vũ
hấp
steamed
Anhvu carp
- Cá anh vũ
- Xà lách
- Dưa leo
- Gừng tươi
- Gia vị
- La gừng
- 2 trái ớt đỏ
1con/500g
200g
1 trái 200g
100g
450.000đ
4.000đ
2.000đ
2.000đ
1.000đ
459.000*1,8
=826.000đ
Bò Tây
Nguyên lửa
hồng
Tenderloin
Tay Nguyen
- Bò phi lê
- Hành tây
- Đậu phộng
- Ngò gai
- Chanh
- Thơm
- Sả+ớt băm
- Bánh tráng
- Bún tươi
- Rau ghém
- Gia vị
400g
1 củ
50g
20g
2 trái
¼ trái
1 thìa sup
1 cái
300g
70.000d
500d
600d
500d
1.000d
1.000d
1.000d
2.500d
2.000d
79.100*3,29=
260.000d
Cơm lam gà
sa lửa
- Gà thả
vườn
- Gạo dẻo
- 7 ống tre
tươi
- ớt xiêm
- sả
- Gia vị
- Lá bưởi
1con/1kg
500g
2 trái
100.000d
10.000d
2.000d
112.000*3,12
=350.000d
Bò nướng đá - bò 200g 35.000d 67.500*3,85
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 27
Beff rock
grill
- bông cải
trắng
- bông cải
xanh
- cà rốt
- khoai tây
bi
- dầu ôliu
- hành tím băm
nhuyễn
- tỏi băm
- gừng băm
- tiêu bể
- nước lèo gà
- hắc xì dầu
- dầu mè
- dầu hào
- nước tương
- bột bắp
- bơ
30g
30g
30g
30g
100ml
50g
50g
50g
60g
800ml
40ml
30ml
50ml
40ml
50g
100g
3.000d
3.000d
1.000d
1.500d
4.000d
500d
500d
500d
10.000
1.000d
2.000d
2.000d
500d
1.000d
2.000d
=260.000d
Canh cà đắng
Soup ca dang
- Cà đắng
- Thịt bò gân
- Ngọn bí đỏ
- Ớt xiêm
- Củ nén, lá é
- Giá vị
500g
300g
200g
2 trái
6.000đ
30.000đ
5.000đ
2.000đ
1.000đ
44.000*1,98
=87.000đ
Heo rừng
nướng ống
- Thịt thăn
- Hành tây
- 300g
- 1 củ
80.000d
3000d
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 28
tre
Grill Wild
boar in
bamboo tube
- Rượu trắng
- Tỏi băm
- Hạt nêm
- Đường
- Tiêu
- Dầu ăn
- Ống tre
- 1 thìa
súp
- 1 thìa
café
- 2 thìa
café
- 2 thìa
café
- ½ thìa
café
- 2 thìa
súp
- 2 ống
tre
200d
100d
2000d
3000d
88.300*3,2
= 283.000d
* Món lợn:
- Nguyên liệu chính:
STT Nguyên liệu Đơn giá
1 Thịt heo rừng 220.000-250.000/kg
2 Sả cây 8000-10.000/kg
3 Ớt đỏ 25.000-30.000/kg
4 Hành tím 15.000-20.000/kg
5 Măng tây 50.000-80.000/kg
6 Tỏi 35.000-40.000/kg
7 Bơ 8.000-10.000/hộp
- Các món ăn:
Tên món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 29
Thịt ba rọi
xông khói
cuốn măng tây
Smoke pork
side with
asparagus
- Thịt ba rọi
- Măng tây
- Bơ
- Xì dầu
- Tiêu
- Muối
- 300g
- 5 khúc
- 1 thìa café
- 1 thìa café
- 1 thìa café
- 2 thìa cafe
80.000d
16.000d
200d
96.200*1,81
= 174.000d
Heo rừng xào
lăn
Wild boar
stir-fry rolling
- Heo rừng
- Nấm mèo
- Cà rốt
- Hành tây
- Miến
- Muối
- Đường
- Bột cà ri
- Nước cốt dừa
- Đậu phộng,
rau ngò om,
rau ngò gai,
đầu hành, ớt
sừng, sả, 1
muỗng cà phê
tỏi băm
- 300g
- 4 tai
- 1 củ
- 1 củ
- 30g
- ½ thìa cp
- 1 thìa cp
- 1 thìa cp
- 1 chén
70.000đ
500đ
800đ
1000đ
1000đ
1000đ
3000đ
77.300*2,13
=165.000đ
Heo rừng
nướng chao
Wild boar
grill with chao
- Thịt vai heo
rừng
- Chao đỏ
- Sả cây
- Hành tím
- Tỏi
- đường
- 300g
- 1 miếng
- 2 cây
- 4 củ
- 1 củ nhỏ
- 1 thìa sup
- 1 thìa sup
80.000đ
1000đ
500đ
500đ
300đ
500đ
83.900*1,87
=157.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 30
- dầu ăn
- mè trắng
- đậu phộng
- ớt bằm
-Muối, tiêu, hạt
nêm
- 20g
- 30g
- ½ thìa cp
500đ
500đ
100đ
Giò heo quay
giòn xốt bia
đen
Roast Pig’s
legs sauce
beer
- Giò trước
- Bia đại mạch
đen
- Rượu vang đỏ
- Kem tươi
- Ngò tây
- ớt chuông
xanh
- mướp tây
(juchini) loại
xanh và vàng
- Gia vị
- 800g
- 1 chai
- 2 thìa sup
- 2 thìa sup
- 3 lá
- 1 trái
- 100g
80.000đ
8.000đ
500đ
1.000đ
200đ
500đ
2.000đ
92.200*2,17
=200.000đ
* Món gà
Các nguyên liệu chính
STT Nguyên liệu Đơn giá
1 Gà ác 100.000-120.000d/kg
2 Nấm rơm 28.000-32.000d/kg
3 Gà thả vườn 90.000-110.000d/kg
Món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
1.Gà ác tiềm nước dừa
(Evil chicken coconut
water potential)
- Gà ác
- củ năng
- cà rốt
- nấm mèo
-
1con(800g)
- 50g
- 30g
- 88.000đ
- 5.000đ
- 500đ
- 500đ
132.000*1.64 =
217.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 31
- hạt sen
- kỷ tử
- táo đỏ
- dừa xiêm tươi
- dừa khô
-Gia vị
- 5g
- 30g
-5g
- 5 trái
- 1 quả
- 1 quả
- 5.000đ
-5.000đ
- 15.000đ
- 8.000đ
- 5.000đ
2. Gà nấu với rượu
vang
( Chicken cooked with
wine)
- Hành lá (hành
tím
- nấm rơm búp
- Gà
- Củ cải đỏ
- Gia vị( rượu
vang đỏ)
- 200g
- 400g
- 1 kg
- 1 củ
-2.000đ
-12.000đ
- 100.000đ
- 3.000đ
- 20.000đ
137.000*1.72
=235.000đ
3. Thịt gà trộn rau củ
( Mixed chicken
vegetables)
- Thịt gà
- Cà rốt
- Dưa chuột
- Vừng trắng
- Tỏi khô
- Chanh tươi
- Gia vị
- 400g
- 300g
- 200g
-5g
- 1 củ
-2 quả
-50.000đ
- 4.000đ
- 2.000đ
- 1.000đ
- 500đ
-1.500đ
59.000*2,2 =
130.000đ
4. Thịt gà xào ớt
chuông
( Chicken fried
peppers)
- Thịt gà:
- Ớt chuông
xanh, đỏ
- Hành khô
- Gia vị
- 400g
- 300g
- 2 củ
- 50.000đ
- 10.000đ
-500đ
60.500*2.15 =
130.000đ
5. Gà chiên sốt cam
- Đùi gà
- Cam vàng (cam
Mỹ)
-300 g
-1 quả
-35.000đ
- 5.000đ
48.000* 1.81 =
87.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 32
- Nước cam tươi
- Gia vị
-200 ml -8.000đ
6. Thịt gà kho măng
( Chicken stock
shoots)
- Ức gà, hoặc đùi
gà
- Măng tươi
- Gia vị
- 400g
- 150g
-50.000đ
-5.000đ
55.000*2.09
= 115.000
8. Gà nướng nham lê
( Grilled chicken lava
pear)
- 1 con gà
- Vỏ cam
- Nham lê
- Táo
- Nước táo.
- Nước cam
- Gia vị
- 1kg
- 340g
- 100g
- 1/2 tách
- 1/2 tách
-100.000đ
-15.000đ
-3.000đ
- 2.000đ
-3.000đ
123.000*1.42
= 175.000
9. Gà rang muối
( Chicken fried with
salt)
- gà ta
- củ sả
- lá chanh
- lòng đỏ trứng
- gia vị
- 1 kg
- 1 quả
- 100.000đ
-2.000đ
102.000*1.79 =
183.000đ
10. Gà nấu trái vải
Chicken cooking with
litchi
- Thịt gà
- vải tươi
- 1 trái dừa xiêm
- 1 trái cà chua
- Gia vị
-700g
-800g
-1 quả
-1 quả
- 85.000đ
- 30.000đ
- 10.000đ
-1.000đ
126.000* 1.39
= 175.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 33
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
Thực phẩm Giá
Thịt nai 180.000 – 250.000 đ/kg
Thịt bò 120.000 – 270.000 đ/kg
Thịt gà 100.000 – 170.000 đ/kg
Cá bông lau 50.000 – 70.000 đ/kg
Sườn Sụn Non 150.000 – 200.000/ kg
Đầu cá hồi 70.000 – 100.000 đ/kg
Ghẹ 100.000 - 200.000/ kg
Cua 100.000 - 200.000/ kg
Tôm sú 150.000 – 220.000 đ/kg
Mực lá 150.000 – 200.000 đ/kg
Cá điêu hồng 100.000 – 150.000đ/kg
Dưa leo 8.000 – 15.000 đ/kg
Cà chua 6.000 - 12.000 đ/kg
Hành tây 8.000 – 18.000 đ/kg
Trứng gà 28.000- 35.000 đ/kg
Hoa atiso 35.000 – 65.000 đ/kg
Ớt chuông 19.000- 42.000 đ/kg
Đậu Hà Lan 30.000 – 40.000 đ/kg
Bắp non 30.000 - 43.000 đ/ kg
Cà rốt 13.000 – 20.000 đ/kg
Nấm rơm 30.000 – 50.000 đ/kg
11. Gà sa lửa -1 con gà ta
khoảng
- gia vị
- 1kg - 100.000đ
100.000*2,00 =
200.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 34
Nấm kim châm 100.000 – 200.000 đ/kg
Rau xà lách 20.000 - 50.000 đ/kg
Khoai tây 15.000 - 23.000 đ/kg
Vừng 30.000 – 42.000/kg
Chanh 8.000 - 16.000 đ/kg
Gừng 10.000 - 20.000 đ/kg
* Món nai
Món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
1. Nai cao nguyên
(Venison plateau)
- Thịt nai mềm
- gia vị
- 400g - 80.000đ
- 5.000đ
85.000*2,05 =
175.000
2. Nai xào củ quả
(Venison stir-fry
vegetables)
- thịt nai
- dưa leo
- cà chua
- hành tây
- trứng gà
- gia vị
- 300gr
- 300g
- 200g
- 1 quả
- 1 quả
- 60.000đ
- 3.000đ
- 2.000đ
- 2.000đ
- 1.500đ
68.500* 1,9=
130.000
3. Thịt nai trộn hoa
atiso
(Venison mixed
artichoke flower)
- Thịt nai
- rau xà lách
- hoa atiso
- ớt chuông
- gia vị
- 400g
- 100g
- 1 bông
- 2 trái
- 80.000đ
- 2.500đ
- 12.000đ
- 3.000đ
97.500*1.69 =
165.000
4. Thịt Nai Xào Đậu
Và Bắp Non
( Venision stir-fry peas
and corn-cob)
- thịt nạc nai
- đậu Hà Lan
- bắp non
- nấm rơm búp
- 200g
- 100g
- 100g
- 100g
- 40.000đ
- 5.000đ
- 5.000đ
- 5.000đ
56.000* 2.32 =
130.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 35
* Món lẩu
- cà rốt
- gia vị
- 50g - 1.000đ
5. Thịt nai nướng ngũ
vị
( Venision grill five_
spice seasoning)
- thịt nai
- xà lách
- gừng
- ớt xiêm
- gia vị
- 300g
- 200g
100g
2 trái
- 60.000đ
- 5.000đ
1.000d
1.000d
67.000*1.94=
130.000
6. Thịt Nai Rô-Ti
(Venision roti)
- Thịt Nai
- thịt bò
- khoai tây
- Gia vị
- 200g
- 200g
- 100g
- 40.000đ
- 24.000đ
- 2.000đ
66.000*2,00 =
130.000
7. Nai lụi
( Venision Skewer
charbroi)
- thịt đùi nai
- thịt ba rọi
- 300g gan bò
- 50g gân bò
- 50g hành đỏ
- 50g tỏi
- hành tây
- gia vị
- 400g
- 300g
- 300g
- 50g
- 50g
- 50g
- 2 quả
- 80.000đ
- 25.000đ
- 15.000đ
- 4.000đ
- 1.000đ
- 500đ
- 2.500đ
128.000* 1,56=
200.000
8. Nai nướng ngói
( Grilled venision tile)
- thịt nai
- rau ăn kèm
- gia vị
- 700g - 140.000đ
- 10.000đ
150.000* 1.73
= 260.000
Món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
1. Lẩu gà rượu nếp
(Hot pot chicken rice
- Gà mái ri
- Rượu nếp
- 1 kg
- 50ml
- 100.000
-5.000
130.000*2,14 =
278.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 36
wine)
- Hành củ
- Nước xương
- Bún
- Gia vị, rau
- 1 củ
- 1 lít
- 1 kg
-1.000
-6.000
-8.000
- 10.000
2. Lẩu gà ngải cứu
(Chicken pot moxa)
- Gà mái
- Táo đỏ, hạt sen
- Nấm kim châm
- Rau ngải cứu
- Váng đậu
- Trứng vịt lộn
- Đậu phụ
- Bún
- rau
- Gia vị
-1kg
-100g
- 100g
- 100g
- 100g
- 6 quả
- 6 miếng
- 1kg
- 100.000
-20.000
-20.000
-10.000
-1.000
-24.000
-12.000
- 8.000
-10.000
205.000* 1.7=
348.000
3. Lẩu cá bông lau
(Catfish hot pot)
- Cá bông lau
- Dừa tươi
- Me chín
- Bún tươi
- Cà chua
- Các lọai rau
- Gia vị
- 1kg
- 3 quả
- 50g
- 1kg
- 300g
- 50.000
- 30.000
- 5.000
- 8.000
- 4.000
- 15.000
112.000*2.32 =
260.000
4. Lẩu đầu cá hồi
nấu măng
(Salmon fish head hot
pot to cook bamboo
shoots)
- Đầu cá hồi
- Thơm
- Cà chua
- Măng chua
- Me xanh hoặc
me chín
- 1kg
- 500g
- 150g
- 100g
- 2 trái
-80.000
-5.000
-2.000
-3.000
-2.000
110.000*1.45 =
160.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 37
- Bún
- rau
- gia vị
- 1kg -8.000
- 10.000
5. Lẩu sườn sụn om
me
(Pot braised rib
cartilage tamarind)
- Sườn Sụn Non
- Me
- Bún
- Gia vị, rau
-500-700g
- 2 trái
- 1kg
- 140.000
- 2.000
- 8.000
- 10.000
160.000* 1.63=
260.000
6. Lẩu cháo chim
(Bird soup pot)
- chim bồ câu
- nấm kim châm
- nấm hương tươi
- nấm mỡ
- nấm rơm
- nấm châm vàng
- gạo xay nhỏ
- Rau cải cúc
- thuốc bắc
- Gia vị
-2 con
-100g
-100g
- 100g
-100g
-100g
-200g
-100g
-1 gói
-140.000
-20.000
-20.000
-16.000
-10.000
- 5.000
- 2.000
- 12.000
- 20.000
245.000*1.59 =
390.000
7. Lẩu Tom Yam
(Tonyam hot pot)
- ghẹ
- tôm sú
- mực lá
- thịt bò phi lê
- cá điêu hồng
phi lê
- 200g bò viên
- 200g cá viên
- gia vị, rau
- 500g
- 500g
- 200g
- 200g
- 200g
- 200g
-200g
100.000
150.000
40.000
40.000
30.000
36.000
34.000
20.000
450.000*1.47=
660.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 38
* Thịt bò
8. Lẩu cua tía tô
(Perilla crab hot pot)
- cua bóc bỏ
- cà chua
- hoa chuối
- nước dùng
- bún
- gia vị, rau
- 1.2 kg
- 200g
-100g
- 1,5 lít
- 500g
120.000
2.000
4.000
5.000
4.000
10.000
145.000* 2.07=
300.000
9. lẩu cá lăng nấu
măng
(Asparagus –
Hemibagus hot pot)
- Một con cá lăng
- Măng chua
- Hành tím
- nghệ tươi
- cà chua
- chanh
- gia vị
- 1kg
-300g
-20g
-1 củ
- 1 trái
-4 trái
120.000
9.000
1.000
1.000
1.000
3.000
5.000
140.000*2.14=
300.000
Món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
Thịt bò bọc vừng
nướng chảo
(Grill beef wrapped
sesame)
thịt bò
gừng
vừng trắng
Gia vị
400g
1 củ
100g
70.000
1.000
4.000
75.000*1.63 =
122.000
Bò nướng
chanh và bơ
(Grill beef with lemon
and
butter)
sườn bò
tỏi
chanh
Bơ
Gia vị
1kg
50g
4 quả
100g
170.000
1.000
3.000
2.000
176.000*1.7 =
300.000
Bò kho
(Beef cook with brine)
Bắp bò
Cà rốt
Bông tai vị
800g
500g
6 bông
144.000
7.000
12.000
175.000*1.71=
300.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 39
Bánh mì
Hành củ
Các loại rau
Gia vị
3 cái
100g
6.000
1.000
5000
Bò cuốn Măng Tây
(Beef roll asparagus)
Thịt bò
Măng tây
Nấm enoki
Ớt
Gia vị
400g
12 đọt
50g
5g
70.000
36.000
5.500
500
112.000*1.56 =
175.000
Bò xào nấm
kim châm
(Beef stir_fry
mushroom)
Thịt bò
Nấm kim châm
Hành tây
Tỏi
Gia vị
400g
300g
1 củ
1 củ
70.000
35.000
1.000
500
106.500*1.72 =
183.000
Bò kho gừng
(Beef cook with
ginger)
Thịt bò
Gừng
Hành củ
Gia vị, nước màu
400g
50g
50g
70.000
1.000
500
71.500*2.18=
156.000
Bò hầm cà chua
(Beef stew tomato)
Thịt bò
Cà chua
Hoa hồi
cần tây, hành lá
gia vị
600g
150g
50g
50g
110.000
3.000
5.000
1.000
119.000*2.34=
278.000
Món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 40
1.Thỏ
nướng
(Rabbit
grill)
- con thỏ
- gia vị
1con(800g) 130.000đ 130.000*1.54
= 200.000đ
2. Thỏ
chiên cơm
nếp cháy
giòn
(rabbit
cover rice)
-thịt thỏ
-lòng thỏ
-nấm
-nếp
-thịt nạc
-tôm
-hộp sốt cà chua
- gia vị
-300g
-200g
-200g
-500g
-100g
-100g
1 hộp
- 50.000đ
- 40.000đ
- 10.000đ
- 10.000đ
-8.000đ
-6.000đ
-16.000đ
140.000*1.98
= 278.000đ
3.Thỏ sào
sả ớt
(rabbit
sauce with
Chopped
lemon
goass )
-thịt thỏ
-ớt xanh Đà Lạt
-sả, ớt, tương ớt
-rượi trắng
-hành tây
-Gia vị
-300g
-100g
-100g
-100g
-50.000đ
-10.000đ
-2000đ
-3000đ
-2000đ
67.000*1.94
= 130.000đ
4. Thỏ
nấu chao
-chao trắng
-Chao đỏ
-khoai cao
-Thịt thỏ
-hành tây
-hành, tỏi, dầu
điều, rượi trắng
-dừa xiêm
-100g
-100g
-300g
-500g
-200g
-1 trái
-8000đ
-8000đ
-10000đ
-70000đ
-2000đ
-10000đ
-10000đ
118.000*2,2
=260.000d
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 41
-gia vị
5. cà ri
thỏ( rabbit
curey)
-cà tím
- đậu bắp
-ớt sừng
-sữa tươi
-thịt thỏ
-lá ca ri
-gia vị
-200g
-100g
-50g
-1/2 lít
-400g
-1 nhánh
-2000đ
-2000đ
-500đ
-35000đ
-60000đ
-3000đ
102.500*1.7
= 174.000đ
6. THỎ
HẦM
THUỐC
BẮC
(Rabbit
stew)
-thỏ
-Gói gia vị tiềm
-Gia vị
-1/2 con
-2 gói
-80000đ
-20000đ
100.000*1.65
=165.000
7. THỎ
RÔ TI
(Rabbit
grill)
-Đùi Thỏ
-Ngũ vị hương
-CÀ rốt
-Củ cải trắng
-Bánh mì
-Rượi trắng
-Dừa tươi
-Gia vị
-500g
-2 gói
-300g
-200g
-1 ổ
- 200ml
-1 trái
-80000đ
- 8000đ
-4000đ
-3000đ
-3000đ
-2000đ
-10000đ
110.000*1.58=174.000
đ
THỎ
TRỘN
HÚNG
LÙI
(Mixed
rabbit with
Mint
leaves)
-Thịt Thỏ Phi lê
-húng lủi,
-lạc rang, tương ớt,
rượi trắng,..các gia
vị khác
-200g
-50g
-80.000đ
-5000đ
-10000đ
95.000*1.83
=174.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 42
* Món dê
THỎ
CHIÊN
GIÒN
SỐT ME
(Rabbit fry
Tamarind
sauce)
-Thịt thỏ
-Trứng gà
-Bột Năng
-Me không hạt
-Lạc rang
-gia vị
-300g
-2 quả
-200g
-100g
-300g
-50000đ
-4000đ
-3000đ
-3000đ
-3000đ
63.000*2,06
=130.000đ
10. THỎ
NẤU
RƯỢI
VANG
(Rabbit
with wine)
-Đùi thỏ
-hành tây bi
-Khoai tây bi
-Rượi vang
-Cà hộp
-Gia vị
-500g
-100g
- 200g
-500ml
-400g
-100000đ
-3000đ
-4000đ
-70000đ
-5000đ
182.000*1.65
=300.000đ
Món ăn Nguyên liệu Khối lượng Giá vốn Giá bán
1. THỊT DÊ
NHÚNG
GIẤM ( Goat
dipped in
boiling vinegar)
-Thịt Dê
-Hành tím
-Hành tây
-Rau sống, dứa,
khế, chuối chát
-Dừa Xiêm
-Mắm nêm, bún,
bánh tráng
-200g
-50g
-200g
-2 quả
-50000đ
-3000đ
-2000đ
-5000đ
-20000đ
-8000đ
88.000*1.98=
174.000đ
2. DÊ XÀO LĂN
(Goat Sauce
rolling)
-Thịt Dê
-Rau răm, húng
chó, rau mùi, rau
kinh giới, ớt, tỏi,
tiêu, lạc
rang,…và các gia
-700g
-175000đ
-20000đ
195.000*2,0=
391.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 43
MÓN TRÁNG MIỆNG
vị khác
3. THỊT DÊ HẦM
TỎI (Goat stew
with garlic )
-Thịt Dê
-Tỏi
-Nước tương và
gia vị vừa đủ
-250g
-15g
-65.000đ
-2.000đ
-5000đ
72.000*1.8=
130.000đ
4. THỊT DÊ TÁI
(Goat depping
in boiling
water)
-Thịt dê
-Giềng, gừng, sả,
vừng, tỏi, rau
ngổ, chuối xanh,
khế chua…các
gia vị khác
1kg
-250.000đ
-10000đ
260.000*1.67=
435.000đ
5. THỊT DÊ
NƯỚNG (Goat
grilled)
-Thịt dê
-Rau tía tô, húng
cây, quế
-Chao
- Gia vị
-1kg -250000đ
-5000đ
-5000đ
260.000*1.5
=391.000đ
6. SỐT VANG
DÊ (Goat Sauce
wine )
-Thịt dê
-Bột gạo hay bột
đao
- rượu vang
- Gia vị các loại
-500g
-130000đ
-5000đ
-5000đ
140.000*2,8=
391.000đ
7. THỊT DÊ
HẦM CÀ RỐT
(Goat stew with
carrots)
-Thịt dê
-Cà rốt
-Gừng, rượi, vỏ
quýt,…
-Gia vị
-500g
-250g
-130000đ
-4000đ
-3000đ
137.000*1.58=
217.000đ
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 44
Dưa hấu waterlemon 60.000d
Sầu riêng Durian 60.000d
Bơ sáp Persea Americana 60.000d
Mãng cầu Custard-apple 60.000d
Măng cụt mangosteen 60.000d
Bánh kem sô-cô-la Chocolate Mousse 40.000d
Rau câu flan
Flan Seaweed 20.000d
Cam Orange 60.000d
Bưởi pomelo 60.000d
THỨC UỐNG NHẸ
Nước cam vắt
Orange Juice
60.000
Nước cà rốt
Carrot Juice
50.000
Nước dưa hấu
Water Melon Juice
35.000
Nước chanh leo
Lemon Juice
40.000
Trà Lipton
Lipton Tea
40.000
Cà phê đen
Black Coffee
35.000
Cà phê sữa
Coffe with milk
40.000
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 45
Pepsi (lon 330ml)
20.000
Coca-cola( lon 330ml) 24.000
Mirinda( lon 330ml) 20.000
RƯỢU
Beringer Founders' Estate Red Pinot
Noir
600.000d
Errazuriz Max Reserva Chardonnay
White
750.000D
Rượu vang Ý Chianti D.o.c.g.
Zonin Classici
Chianti D.o.c.g. Zonin Classici
500.000d
Rượu hồng đào sâm( 175ml) 890.000d
Sideral Red 2007
1.700.000d
Rượu cần( 1l) 290.000d
Rượu cần( 1,5l) 330.000d
Rượu cần (3l) 570.000d
Rượu cần cặp đôi( 0,75l/bình) 350.000d
Rượu Hồng Đào Sứ 250.000d
Rượu Hồng Đào Sâm 2l 700.000d
Rượu Hồng Đào Tam Công tử 2l 900.000d
Bia
GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI ĐƯỜNG
BÀI TẬP NHÓM HIGHLAND 46
Bia Heineken (chai/lon 330ml)
Heineken Beer ( 330ml bottle/can)
75.000
Bia Heineken (chai/lon 500ml)
Heineken Beer (500ml bottle/can)
105.000
Bia Tiger (lon 330ml)
Tiger Beer (330ml can)
55.000
Bia 333
333 Beer
40.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_nhom_highland_8998.pdf