Hình thức thanh toán:
- Lần 1 : Ngay sau khi ký hợp đồng, bên b đặt trước cho bên A số tiền cọc
giữ chỗ là 20% tổng chi phí
- Lần 2 : Trước ngày tiệc 7 ngày, bên B chốt lại số lượng khách và đặt thêm
cho bên A 30% tổng chi phí
- Lần 3 : Bên B sẽ thanh toán hết 50% số tiền còn lại căn cứ theo hợp đồng,
phụ lục hợp đồng và theo tờ phiếu bàn giao do đại diện bên B đã ký xác
nhận
Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp tại nhà hàng hoặc chuyển khoản.
61 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3056 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế tiệc Buffet kỉ niệm 15 năm ngày tốt nghiệp THPT tại nhà hàng PHÚ MỸ THÀNH, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng khách để đưa ra quyết định về số lượng
nhân viên
2. Nhiệm vụ:
Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động của nhà hàng
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 9
Quản lý phụ giúp giám đốc trong việc quản lý nhân vên viên và các hoạt
động của nhà hàng ( chính sách marketing, ...)
Nhân sự có nhiệm vụ quản lý hồ sơ dữ liệu nhân viên, lập kế hoạch
nhân viên thời vụ ,...
Kế toán gồm 1 kế tonas trưởng quản lý sổ sách chung của nhà hàng, 1
kế toán quản lý về doanh thu hoạt động của nhà hàng, 1 kế toán quản lý hoạt
động bếp và kho.
Nhân viên phục vụ bao gồm 3 trưởng khu (sảnh 1,2,3) mỗi trưởng khu
quản lý 4 nhân viên có nhiệm vụ phục vụ tiệc cho khách.
Nhân viên thu ngân ghi nhận hóa đơn và xuất hóa đơn tính tiền cho
khách.
Nhân viên pha chế chế biến các thức uống phục vụ tiệc theo yêu cầu của
chủ tiệc.
Nhân viên tiếp đón có nhiệm vụ chào khách, hướng dẫn khách lối vào
sảnh, tiễn khách.
Nhân viên giữ xe có nhiệm vụ bố trí và giữ xe máy, ghi phiếu xe cho
khách.
Nhân viên bảo vệ giữ và đảm bảo an ninh hoạt động cho nhà hàng
Nhân viên bảo trì có nhiệm vụ đảm bảo các thiết bị âm thanh, ánh sáng,
điện, đèn.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 10
PHẦN II: TIẾP NHẬN NHU CẦU
Như đã thành lệ, cứ mỗi dịp tết đến xuân về là những bữa tiệc họp lớp lớn
nhỏ lại được tổ chức. Có người thích chọn nhà của một thành viên trong lớp để tổ
chức tiệc cho ấm cúng nhưng có người lại thích tổ chức tiệc tại nhà hàng vì tính
thoải mái và tiện dụng của nó đó chỉ là đối với những buổi tiệc họp lớp thường
xuyên được tổ chức mỗi năm một lần; còn đối với tiệc họp lớp quy mô lớn mang ý
nghĩa kỷ niệm 15-20 năm ra trường thì hầu như mọi người đều có nhu cầu tìm cho
lớp mình một nhà hàng với đầy đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất và chương trình
hấp dẫn là rất cao. Chính vì nắm bắt điều đó, nhóm đã lựa chọn thiết kế tiệc họp
lớp kỷ niệm 15 năm tốt nghiệp cấp 3.
1. Mục đích tiệc:
Tiệc kỉ niệm ( tiệc họp lớp sau 15 năm tốt nghiệp cấp 3)
2. Địa điểm tổ chức:
Tại sảnh tiệc lầu 2 của nhà hàng.
3. Thời gian tổ chức:
Vào lúc 17h ngày 6 tháng 2 năm 2013
4. Số lượng khách:
100 khách
5. Loại hình tiệc:
Tiệc đứng ( Buffet)
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 11
PHẦN III: LẬP KẾ HOẠCH PHỤC VỤ TIỆC
A. CHƯƠNG TRÌNH TIỆC
1. Kế hoạch chương trình tiệc
a. Kịch bản tiệc
Kịch bản chi tiết
Thời gian Nội dung Chi tiết Ghi chú
17h00-
17h30
Đón khách - Nhân viên trực cổng chính
của nhà hàng sẽ hướng dẫn
nơi tổ chức tiệc cho khách.
- Chủ tiệc và vài người trong
ban cán sự lớp sẽ đứng trước
cửa phòng tiệc tại tầng 2 của
nhà hàng để đón tiếp khách.
- Trong thời gian này, trong
phòng tiệc sẽ chiếu slide ảnh
của lớp lúc còn đi học + nhạc
nhẹ.
- Trong phòng tiệc sẽ
bật một số bản nhạc
có giai điệu nhẹ
nhàng và các bản
nhạc tuổi học trò.
- Bàn lưu niêm trưng
bày ảnh lớp và các
huy chương, danh
hiệu của lớp sẽ được
bố trí ở gần cổng
phòng tiệc, sát lối đi
vào.
17h45 –
18h45
Mở đầu buổi
tiệc và các lễ
nghi khai
tiệc
- MC gây chú ý cho khách
mời, mời mọi người chọn vị
trí đứng thích hợp để buổi tiệc
được bắt đầu.
- Mở đầu buổi tiệc sẽ là tiếc
mục văn nghệ múa mừng
xuân do nhà hàng tổ chức
(5 phút).
- MC mời chủ tiệc ( lớp
trưởng ) lên sân khấu để phát
biểu lý do tổ chức buổi tiệc và
nêu cảm nghĩ của mình và
giới thiệu, gợi mở lại các kỉ
- Khi vào phòng tiệc
nhân viên sẽ phục vụ
champagne cho
khách.
- Khi khách tham dự
đến khá đông thì
đoàn lân sẽ tiến vào,
gây bất ngờ cho
khách và biểu diễn
múa mừng xuân.
- Nhân viên sẽ
hướng dẫn cho chủ
tiệc và đại diện bước
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 12
niệm cấp 3. (3 phút)
- Biểu diễn vở kịch ngắn về
một kỉ niệm thời học trò. (15
phút) được cả lớp nhớ nhất.
(theo yêu cầu của khách
hàng).
- Tiếp đến, MC mời đại diện
giáo viên lên sân khấu phát
biểu.
- Cuối cùng, nhân viên sẽ đem
rượu ra và khui champagne,
chủ tiệc cùng đại diện giáo
viên sẽ rót tháp rượu và cùng
nâng ly chúc nừng buổi tiệc.
lên sân khấu.
- Đồng thời sẽ cất
lên giai điệu của
những bản nhạc học
trò thân thuộc và ánh
sáng sẽ chiếu vào
nhân vật chính trên
sân khấu.
- Khi chủ tiệc và
giáo viên phát biểu
thì nhạc bật nhỏ lại,
nhẹ nhàng.
- Lúc champagne
được mở thì âm nhạc
sẽ nhộn nhịp và trở
nên sôi động hơn.
19h00 –
21h45
Nhập tiệc -Trong thời gian này khách
tham dự sẽ cỏ thể thoải mái ăn
uống và giao lưu với bạn bè
cũ, cùng nhau thưởng thức các
món ăn ngon của nhà hàng,
hàn huyên tâm sự chuyện cũ.
- Đồng thời, xuyên suốt bữa
tiệc là các tiết mục văn nghệ
do các khách tham dự tự đăng
ký biểu diễn, trò chơi đoán
hình có thưởng được dàn dựng
nhằm nhắc lại kỷ niệm cũ và
tổ chức khiêu vũ hâm nóng lại
tình cảm bạn bè sau nhiều
năm không gặp.
- Nhân viên phục vụ
nhà hàng sẽ hướng
dẫn khách chọn món
và chỉ dẫn các khu
cực có ghế ngồi.
- Trong suốt bữa tiệc
phải chú ý thu dọn ly
dĩa bẩn khách đẻ lại,
giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Đồng thời slide ảnh
và nhạc sẽ bật lên
trong cả buổi tiệc.
- Đến phần khiêu vũ
thì nhà hàng sẽ bật
các bản nhạc thích
hợp để khiêu vũ và
khoáy động không
khí.
21h45-
22h00
Kết thúc tiệc - Khi có một số khách bắt đầu
ra về thì MC sẽ dẫn dắt để
buổi tiệc kết thúc, chủ tiệc sẽ
- Nhân viên nhà
hàng sẽ đại diện chủ
tiệc tặng quà lưu
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 13
lên chào và chúc mừng buổi
lế.
- Chủ tiệc sẽ tiễn khách ra về.
- Khi ra về khách tham dự sẽ
được tặng quà lưu niêm là
những chiếc móc khóa có hình
lớp.
niệm cho khách tham
dự.
b. Chương trình cụ thể
Tổ chức một chương trình có cảm giác quen thuộc, ấm áp, thân mật, trẻ
trung nhưng mang hơi hướng của những con người trưởng thành ở độ tuổi hơn 30
nhân dịp lễ kỉ niệm họp lớp sau 15 năm tốt nghiệp cấp 3. Các hoạt động được tổ
chức bao gồm:
- Văn nghệ đón khách múa mừng xuân do nhà hàng tổ chức tặng cho
khách hàng đặt tiệc.
- Dàn dựng một vở kịch về kỉ niệm của tuổi học trò cấp 3 theo yêu cầu
của chủ tiệc để gợi nhớ về những năm tháng cấp 3 hồn nhiên và không thể quên
được đối với mỗi người.
- Văn nghệ do khách đăng kí tự biểu diễn góp vui văn nghệ.
- Chương trình vui chơi giải trí có thưởng dành cho khách tham dự:
trò chơi đoán hình ( các hình ảnh lúc còn học cấp 3 sẽ được chiếu trên màn hình để
khách tham dự đoán, các hình ảnh đó cỏ thể là người nào đó hay một nơi quen
thuộc của lớp,..).
- Khiêu vũ: giao lưu, gắn kết các mối quan hệ, hâm nóng lại tình cảm
bạn bè sau nhiều năm không gặp.
Ngoài ra còn có các hoạt động khác dành thời gian cho khách tham dự có
thể giao lưu, chụp ảnh và các phần quà lưu niệm sau buổi tiệc.
Chương trình được tổ chức từ 17h đến 22h30 ngày 16 tháng 12 (âm lịch).
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 14
Về thực đơn
Nhà hàng sẽ phục vụ các món ăn hải sản và thức uống nhằm kích thích vị giác,
làm cho khách tham dự thoát khỏi cảm giác ăn quá nhiều thịt cùng với các món
nhiều chất béo vào những ngày cận kề tết, nhà hàng tin rằng với thực đơn này
khách tham dự sẽ không thất vọng.
Về nhân sự
Vì số lượng nhân viên cần thiết phục vụ tiệc buffet là không nhiều, và yêu cầu
tương đối khắt khe nên nhà hàng sử dụng toàn bộ nhân viên chính thức của nhà
hàng.
Về nhà cung ứng
Nhà hàng lấy hàng từ những nhà cung ứng có uy tín, đảm bảo chất lượng và
được lựa chọn ký càng trước khi nhập về.
c. Công tác tổ chức
Chịu trách nhiệm về buổi tiệc sẽ là trưởng bàn, quản lý tất cả các khâu của buổi
tiệc, dưới sự giám sát của giám đốc nhà hàng. Các bộ phận nhân sự, tiếp phẩm,
kinh doanh, bếp, bàn, bar được phân công nhiệm vụ cụ thể theo chức năng hoạt
động của mình dưới sự giám sát chặt chẽ của giám đốc nhà hàng, Để phối hợp
hoạt động của các bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu chung của chương trình,
nhà hàng đã tổ chức nhiều cuộc họp để buổi tiệc được diễn ra suôn sẽ.
2. Kế hoạch tập dượt chương trình
Nhà hàng sẽ tổ chức tập dượt chương trình trước một ngày.
+ Đón khách
+ Cung cách phục vụ của nhân viên
+ Chương trình mở đầu, MC, tiết mục múa,..
+ Hệ thống âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, hình ảnh.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 15
KẾ HOẠCH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
3. Trang trí phòng tiệc:
a. Mô hình bố trí không gian phòng tiệc:
Không gian phòng tiệc được bố trí theo mô hình sau:
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 16
b. Trang trí phòng tiệc:
Không gian phòng tiệc sử dụng màu xanh lá cây và màu trắng làm màu chủ
đạo. Với ý tưởng sử dụng các họa tiết trang trí bằng bong bóng là chủ yếu, ngoià
ra còn có hoa tươi, dây ruy băng mềm mại kết hợp với ánh đèn vàng nhẹ tạo nên
không gian trẻ trung nhưng cũng không kém phần thân mật ấm áp. Cụ thể từng
khu vực như sau:
Cầu thang
Dọc lối cầu thang dẫn lên sảnh tiệc ở tầng hai, sử dụng bong bóng trang trí.
Khu vực cổng
Tại khu vực cổng đón khách, bố trí một khung hình chụp tập thể của lớp,
cổng đươc trang trí bằng bong bóng màu xanh trắng kết hợp.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 17
Sân khấu
Sân khấu được trang trí bằng bong bóng kết thành chữ lớp, phía sau phông
màn sân khấu có chữ ghi chủ đề của buổi tiệc “ Xuân về tương ngộ”, tên trường
lớp và niên khóa của khách đặt tiệc.
Hai bên góc của sân khấu sử dụng hai cột hoa trang trí để tăng tính thẩm mỹ.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 18
Góc bên trái để một tháp ly champagne phục vụ mục đích khai tiệc.
Bàn kỷ vật
Bàn kỉ vật được trang trí bằng hai chùm bong bóng màu xanh lá cây, trắng kết
hợp để hai bên góc bàn, trên bàn đặt những khung ảnh là những bức ảnh kỷ niệm
trường lớp do khách đặt tiệc cung cấp, ngoài việc sử dụng khung ảnh để bài trí còn
dùng những cây kẹp ảnh với hình dạng ngộ nghĩnh. Đây là khu vực đầu tiên khách
tiếp xúc khi vào sảnh tiệc, việc bài trí như vậy giúp khơi gợi cảm xúc ban đầu của
khách trước khi nhập tiệc.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 19
Bàn đồ uống
Bàn đồ uống được trang trí bằng những lọ hoa nhỏ, đồ uống được sắp xếp theo
thứ tự từng loại riêng biệt.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 20
Bàn đồ tráng miệng
Bàn tráng miệng sử dụng bong bóng trang trí như hình.
Góc phòng gần bàn tráng miệng
Góc phòng được bố trí một bộ ghế sofa màu trắng, các gối nệm màu xanh lá
cây, để khách có thể thoải mái ngồi cùng nhau trò chuyện thân mật, trên bàn là
một bình hoa nhỏ trang trí, gạt tàn thuốc phía dưới bàn và đặt một quyển album
ảnh lớp nhằm mục đích ôn lại kỷ niệm.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 21
Khu vực tường kính nhìn ra biển
Tại khu vực tường kính nhìn ra biển được bố trí 4 bàn tròn mỗi bàn 8 ghế. Bàn,
ghế được phủ khăn trắng, trên mặt bàn có một dải khăn màu xanh lá cây trải dọc ở
giữa, lưng ghế được thắt nơ đồng màu. Đây là khu vực khách có thể ngồi ăn khi
muốn nghỉ chân.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 22
Bàn buffet
Bàn buffet được dùng các bàn vuông 1m2 , chiều cao 1m2 xếp thành hình chữ
L có chiều dài 10m. Hai đầu bàn đặt hai chùm bong bóng, ở giữa bàn trang trí hoa.
Bàn được trải khăn trắng và trên mặt bàn sử dụng 1 dải màu xanh lá cây trải dọc
chiều dài của bàn.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 23
- Trật tự sắp xêp cá món ăn trên bàn buffet như sau:
Bàn buffer được sắp xếp theo hình chữ L (giống sơ đồ) vì vậy các món ăn sẽ
được sắp xếp theo thứ tự món ăn từ món khai vị đến duy trì sự hương phấn đến
món no đủ và cuối cùng là tráng miệng. Bắt đầu từ đầu chữ L gần sân khấu dọc
đến cuối bàn.
Tường kính
Họa tiết trang trí trên tường kính là những dãi ruy băng chạy dọc hết dãy
tường.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 24
Tường gạch
Họa tiết trang trí trên tường gạch phía sau bàn buffet là những mảnh giấy nhỏ
được kết thành dây dài, trên giấy có ghi chữ kết hợp thành câu khẩu hiệu của lớp.
Khu vực trung tâm sảnh tiệc
Không gian chính giữa sảnh tiệc là khu vực dành cho các hoạt động trò chơi,
không gian đủ rộng cho khách thoải mái đi lại, đứng trò chuyện và là nơi khiêu vũ.
Vì vậy, để tạo điểm nhấn đặc biệt cho không gian trung tâm sảnh tiệc chúng tôi sử
dụng bóng bóng thả trần với nhiều màu sắc khác nhau.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 25
Ngoài ra, với số lượng khách là 100 người, cho bố trí thêm những ghế
đơn dọc bờ tường sau bàn buffet để tiện cho khách có thể nghỉ chân.
Bốn góc của sảnh tiệc có đặt 4 thùng rác nhằm đảm bảo không gian vệ
sinh chung của phòng tiệc.
Phòng tiệc có đầy đủ thiết bị âm thanh, ánh sáng, máy chiếu.
4. Dụng cụ ăn uống:
a. Dụng cụ đựng đồ ăn
Stt Hình ảnh
Tên
dụng
cụ
SL Stt Hình ảnh
Tên
dụng
cụ
SL
1
Giá
để
bánh
1 11
Chén
đựng
gia vị
8
2
Giá
để
bánh
1 12
Đĩa
bầu
dục sâu
loại
26cm
4
3
Đĩa
đựng
hoa
quả
1 13
Đĩa
đựng
đồ ăn
3
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 26
4
Nồi
đựng
súp
2 14
Lọ
đựng
nước
sốt
4
5
Giá
để đồ
ăn
1 15
Kẹp
tên
món ăn
45
6
Khay
sứ
6 16
Lọ
đựng
gia vị
4
7
Khay
inox
đựng
thức
ăn
5 17
Kẹp
gắp
thức ăn
30
8
Giỏ
đựng
bánh
mì
4 18
Muỗng
múc
súp
4
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 27
9
Đĩa
bầu
dục
Loại
40cm
12 19
Chén
miệng
loe
25
10
Đĩa
tròn
loại
30 cm
6 20
Ly
thủy
tinh
25
b. Dụng cụ ăn của khách
Stt Hình ảnh
Tên
dụng
cụ
SL Stt Hình ảnh
Tên
dụng
cụ
SL
1
Đĩa
tròn
sâu
loại
20,5c
m
100 5
Nĩa 100
2
Chén
sứ
100 6
Thìa
inox
loại
nhỏ
50
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 28
3
Thìa
ăn súp
100 7
Khăn
ăn
100
4
Đũa 100
c. Dụng cụ ở bàn đồ uống
Stt Hình ảnh Tên dụng cụ SL
1
Ly uống vang
trắng
50
2
Ly xếp tháp
champagne
35
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 29
3
Ly champagne 50
4
Ly thủy tinh 50
5
Xô đựng đá 3
6
Kẹp đá 3
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 30
5. Kế hoạch dự phòng:
a. Dự phòng cơ sở vật chất kỹ thuật
STT Cơ sở vật chất
Số
lượng
Dự phòng thêm
Tổng số cần
chuẩn bị
1 Bàn tròn 4 2 6
2 Ghế 40 20 60
3 Đĩa ăn 100 40 140
4 Chén sứ 100 40 140
5 Thìa ăn súp 100 40 140
6 Đũa 100 40 140
7 Nĩa 100 40 140
8
Thìa inox loại nhỏ
(Dùng ăn chè, trái cây
dầm)
50 20 70
9 Khăn ăn 100 40 140
10 Ly vang trắng 50 20 70
11 Ly xếp tháp champagne 35 15 50
12 Ly champagne 50 20 70
13 Ly thủy tinh 50 20 70
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 31
b. Dự phòng sự cố bất ngờ
Trường hợp mất điện => Chuẩn bị máy nổ.
Trường hợp cháy=> bình cứu hỏa.
Trường hợp dụng cụ ăn uống bị vỡ => chuẩn bị dụng cụ thu dọn.
Trường hợp có người bị thương => chuẩn bị dụng cụ sơ cứu.
6. Tính toán chi phí:
ĐVT: VNĐ
STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cổng bong bóng 1 cái 700.000/1cái 700.000
2
Bong bóng trang trí trong
sảnh tiệc
100 cái 10.000/1 cái 1.000.000
3 Bình hoa để bàn tròn 4 bình 250.000/1 bình 1.000.000
4 Bình hoa để bàn sofa 1 bình 250.000/1 bình 250.000
5 Bình hoa trên bàn buffet 1 bình 300.000/1 bình 300.000
6 Bình hoa trên bàn đồ uống 1 bình 150.000/1 bình 150.000
7
Cột hoa trang trí trên sân
khấu
2 cột 300.000/1 cột 600.000
8
Dây ruy băng trang trí
tường kính
30 mét 15.000/m 450.000
9
Dây nối những mảnh giấy
nhỏ trang trí trên tường
gạch
15 mét 20.000/m 300.000
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 32
10 Khung ảnh ở bàn kỉ vật 10 cái 45.000/1 cái 450.000
11 Kẹp ảnh 5 cái 15.000/1 cái 75.000
12 Album + ảnh
1 quyển +
120 ảnh
300.000 /1
quyển+4.000/1
ảnh
780.000
13
Khung ảnh lớn( để ở cổng
chào)
1 cái 350.000/1 cái 350.000
Tổng tộng 6.405.000
B. KẾ HOẠCH VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU THỰC PHẨM
1. Dự trù nguyên vật liệu, thực phẩm
BẢNG DỰ TRÙ NGUYÊN VẬT LIỆU
Chủng loại Nguyên liệu Đơn giá
Số lượng
Thành tiền N/ cầu
thực tế
Tỷ lệ
hao hụt
ĐMNVL
cả hao hụt
1. Hải sản Mực ống loại 1 150.000/1 kg 1.38 kg 8.7% 1.5 kg 225.000
Mực ống loại 2 100.000/1 kg 600gr 33.3% 800 gr 80.000
Mực lá 120.000/1 kg 3.6kg 11.1% 4 kg 480.000
Tôm sú 150.000/1 kg 4.05 kg 3.7% 4.2 kg 630.000
Tôm nõn 200.000/1 kg 900 gr 11.1% 1 kg 200.000
Cồi sò điệp 200.000/1 kg 750 gr 20% 900 gr 180.000
Thịt sò điệp 69.000/1 kg 600 gr 33.3% 800 gr 55.200
Thịt nghêu 60.000/1 kg 300 gr 33.3% 400 gr 24.000
Cá quả 75.000/1 kg 900 gr 11.1% 1 kg 75.000
Cá chép 65.000/1 kg 1.5 kg 13.3% 1.7 kg 110.500
Cá tầm 140.000/1 kg 3 kg 6.7% 3.2 kg 448.000
Cá thác lác 230.000/1 kg 900 gr 11.1% 1 kg 230.000
Cá diêu hồng 65.000/1 kg 2.1 kg 9.5% 2.3 kg 149.500
Phi lê cá hồi 408.000/1 kg 750 gr 20% 900 gr 367.000
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 33
Cá hồi xông khói 550.000/1 kg 300 gr 66.7% 500 gr 275.000
2. Thực
phẩm
tươi
Thịt xông khói 170.000/1 kg 600 gr 33.3% 800 gr 136.000
Thịt bò băm 240.000/1 kg 150 gr 33.3% 200 gr 48.000
Thịt heo 100.000/1 kg 1.2 kg 8.3% 1.3 kg 130.000
Thịt nạc xay 120.000/1 kg 300 gr 66.7% 500 gr 60.000
Giò lụa 112.000/1 kg 450 gr 11.1% 500 gr 56.000
Giò sống 100.000/1 kg 1.35 kg 11.2% 1.5 kg 150.000
3. Trứng Trứng gà 3.000/1 quả 24 quả 25% 30 quả 90.000
Trứng vịt 3.500/1 quả 6 quả 66.7% 10 quả 35.000
Trứng cút 500/1 quả 36 quả 11.1% 40 quả 20.000
Trứng muối 4.000/1 quả 15 quả 33.3% 20 quả 80.000
4. Trái cây Bơ 25.000/1 kg 5.8 kg 3.4% 6 kg 150.000
Lê 40.000/1 kg 400 gr 25% 500 gr 20.000
Kiwi 185.000/1 kg 360 gr 11.1% 400 gr 74.000
Chanh leo 12.000/1 kg 800 gr 25% 1 kg 12.000
Táo 35.000/1 kg 2.6 kg 15.4% 3 kg 105.000
Dâu 120.000/1 kg 2.92 kg 2.7% 3 kg 360.000
Xoài 15.000/1 kg 2.12 kg 18% 2.5 kg 37.500
Thơm 10.000/1 kg 1.2 kg 25% 1.5 kg 15.000
Dưa hấu 25.000/1 kg 1.2 kg 25% 1.5 kg 37.500
Đu đủ 15.000/1 kg 2.4 kg 4.2% 2.5 kg 37.500
Sapôchê 15.000/1 kg 1 kg 20% 1.2 kg 18.000
5. Rau, củ,
quả
Dưa chuột 13.000/1 kg 3.3 kg 6% 3.5 kg 45.500
Cà chua bi 23.000/1 kg 1.2 kg 25% 1.5 kg 34.500
Cà chua 12.000/1 kg 2.55 kg 17.6% 3 kg 36.000
Chanh 8.000/1 kg 600 gr 33.3% 800 gr 6.500
Khoai tây 16.000/1 kg 1.8 kg 11.1% 2 kg 32.000
Hành tây 14.000/1 kg 3.75 kg 6.7% 4 kg 56.000
Bí đỏ 16.000/1 kg 1.2 kg 25% 1.5 kg 24.000
Hoa lơ xanh 40.000/1 kg 1.9 kg 5% 2 kg 80.000
Cà tím 6.000/1 kg 2.1 kg 9.5% 2.3 kg 14.000
Ớt chuông 24.000/1 kg 2.7 kg 11.1% 3 kg 72.000
Khoai môn 8.000/1 kg 200 gr 50% 300 gr 2.500
Ngó sen 50.000/1 kg 1.5kg 13.3% 1.7 kg 85.000
Khổ qua 10.000/1 kg 1 kg 20% 1.2 kg 12.000
Đậu Hà Lan 46.000/1 kg 300 gr 33.3% 400 gr 18.500
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 34
Cà rốt 20.000/1 kg 1.05 kg 14.3% 1.2 kg 24.000
Măng tây 60.000/1 kg 300 gr 33.3% 400 gr 24.000
Bắp non 54.000/1 kg 900 gr 11.1% 1 kg 54.000
Ớt sừng 10.000/1 kg 300 gr 33.3% 400 gr 4.000
Bánh rang bìa 200/1 cái 30 cái 33.3% 40 cái 8.000
Nấm hương 75.000/1 kg 900 gr 11.1% 1 kg 75.000
Nấm đông cô 75.000/1 kg 400 gr 25% 500 gr 37.500
Nấm kim châm 100.000/1 kg 600 gr 16.7% 700 gr 70.000
Nấm rơm 100.000/1 kg 450 gr 33.3% 600 gr 60.000
Nấm tiên 80.000/1 kg 100 gr 20% 120 gr 9.500
Bột năng 11.000/1 kg 200 gr 10% 220 gr 2.500
Bột bắp 11.000/1 bịch 1.5 bịch 33.3% 2 bịch 22.000
Bột bánh bao 35.000/400 gr 900 gr 11.1% 1 kg 87.500
Bột chiên xù 8.500/100 gr 900 gr 11.1% 1 kg 85.000
Bột thạch 25.000/1 kg 1.2 kg 16.7% 1.4 kg 35.000
Đậu hủ non 2.000/1 lát 20 lát 50% 30 lát 60.000
Gạo nếp 15.000/1 kg 1.35 kg 11.1% 1.5 kg 22.500
Đậu đen 40.000/1 kg 150 gr 33.3% 200 gr 8.000
Đậu xanh cà vỏ 60.000/1 kg 150 gr 33.3% 200 gr 12.000
Lạc 50.000/1 kg 300 gr 33.3% 400 gr 20.000
Mè 100.000/1 kg 180 gr 11.1% 200 gr 20.000
Hạt điều 21.000/1 kg 1.05 kg 14.3% 1.2 kg 25.000
Rau húng 40.000/1 kg 150 gr 33.3% 200 gr 8.000
Lá rosemary 600/1 lá 15 lá 33.3% 20 lá 12.000
Cải chíp 11.600/400 gr 450 gr 33.3% 600 gr 17.500
Xà lách 30.000/1 kg 900 gr 11.1% 1 kg 30.000
Rau răm 20.000/1 kg 90 gr 11.1% 1 kg 20.000
6. Hàng hóa
khác
Sữa tươi không
đường
25.000/1l 2.7 l 11.1% 3 l 75.000
Kem tươi 95.000/1 kg 1.35 kg 11.1% 1.5 kg 142.500
Sữa chua 4.500/1 hộp 8 hộp 25% 10 hộp 45.000
Nước ép táo ống
hộp
33.900/1l 800 ml 25% 1 l 33.900
Phô mai mềm 310.000/1 kg 160 gr 25% 200 gr 62.000
Rau cau 80.000/1 kg 1.2 kg 25% 1.5 kg 120.000
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 35
Sữa đặc có đường 18.500/380 gr 800 gr 25% 1 kg 53.000
Sữa chua Yomost 6.000/180 ml 1.2 l 16.7% 1.4 kg 47.000
Bánh bông lan 6.000/1 cái 10 cái 50% 15 cái 90.000
7. Gia vị Dầu ô liu 240.000/1l 920 ml 8.7% 1 l 240.000
Giấm 10.000/1l 400 ml 25% 500 ml 5.000
Đường 23.000/1 kg 2.4 kg 4.2% 2.5 kg 57.500
Dầu ăn 42.000/1l 1.2 l 16.7% 1.4 l 59.000
Muối tinh 2.000/250 gr 200 gr 50% 300 gr 3.000
Ketchup 300.000/1 kg 400 gr 25% 500 gr 150.000
Xốt mayonnaise 38.500/420 gr 400 gr 25% 500 gr 46.000
Hạt nêm 65.000/1 kg 500 gr 20% 600 gr 39.000
Bột ngọt 60.000/1 kg 500 gr 20% 600 gr 36.000
Tiêu 190.000/1 kg 500 gr 20% 600 gr 114.000
Dầu hào 21.000/820 gr 100 gr 50% 150 gr 4.000
TỔNG CỘNG 7.944.000
2. Kế hoạch mua nguyên liệu chuẩn bị cho tiệc
Kế hoạch mua Nguyên liệu Nguồn cung cấp
Hình thức mua
Hải sản Mua sỉ
Mua theo hợp đồng
Rau – Củ Mua sỉ
Trái cây Mua sỉ
Gia vị Mua sỉ
Thời điểm mua
Hải sản Trước 3 ngày
Rau – Củ Trước 2 ngày
Trái cây Trước 1 ngày
Gia vị Trước 5 ngày
Lựa chọn nhà cung ứng
Hải sản Chợ Đầu Mối
Rau – Củ Chợ Đầu Mối
Trái cây Chợ Đầu Mối
Gia vị Siêu thị Metro
Người chịu trách nhiệm mua
Bộ phận Bếp( những
người có kinh nghiệm
trong việc lựa chọn
thực phẩm).
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 36
3. Kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu
a. Phương pháp bảo quản hàng hóa
Nguyên
liệu
Nguyên nhân gây hư
hỏng
Phương pháp bảo quản
Phương pháp
vật lí
Phương
pháp
hóa lí
Phương
pháp
thông
thường
Hải sản
- Vi khuẩn Vibrio
parahaemolyticus là
nguyên nhân gây ra.
- Hải sản để
lạnh:0 3
trong 3 ngày
- Cá để
lạnh: 2
trong 1 – 2 ngày
- Cá để
đông lạnh:
(-
10
) trong
2 – 3 tháng
Rau –
Củ
- Enzyme tự dung giải
tạo môi trường cho sự
phát triển của vi sinh vật
làm thực phẩm ôi thiu.
- Vi sinh vật, kết hợp
với các yếu tố khác như:
oxy, ánh sáng, nhiệt độ,
vết kim loại… xúc tiến
qua quá trình hư hỏng
nhanh thêm.
0 trong
7 – 14 ngày
Trái cây
- Bảo
quản trái
cây trong
nước hòa
anolyt.
Gia vị Do côn trùng
Thức
uống
(Rượu,
- Vi khuẩn Pichia,
Hansenula chịu được
nồng độ rượu cao, làm
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 37
Bia,
Nước
ngọt )
hỏng các loại rượu.
- Debaromyces chịu
được nồng độ muối cao,
Candida mycoderma sinh
sống trong rượu vang,
rượu bia, phomát và làm
hư hỏng chúng.
b. Kế hoạch dự trữ hàng hóa
Dự trữ
Nguyên
liệu
Dự trữ cần thiết Dự trữ tối đa Dự trữ tối thiểu
Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
Hải sản 21.630 kg 3.095.400 42.06 kg 4.977.015 33.81 kg 3.577.515
Thực phẩm 4.05kg 479.400 8.1 kg 966.000 5.85 kg 672.000
Rau – Củ 37.045kg 1.105.700 74.09kg 2.211.400 71.84kg 1.917.400
Trái cây 20.8 kg 789.600 41.6 kg 1.579.200 33.68 kg 1.468.200
Gia vị ( Đồ
khô, lỏng) 4.32l &5kg 649.500
5.04l
&10kg 1.299.000
4.12l
&4.5kg 503.900
Thức uống (
Bia-Rượu,
Nước ngọt )
10R+40B+
36 lon 4.696.800
11R+45B
+42 lon 5 289 600
8R+40B+
30 lon 3 984 000
Tổng 10.784.400 16.325.215 12.123.015
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 38
c. Kho bảo quản nguyên liệu
Đặc điểm kho bảo quản:
Phải có tuổi thọ cao, chịu được trọng tải của bản thân và sản phầm bảo quản
trong kho, phải chống được nhiệt xâm nhập, không đọng sương, phải có cấu trúc
cách nhiệt tốt, phải đảm báo cho người và phương tiên, cuối cùng là phải đảm bảo
tính kinh tế.
Diện tích kho
Lối đi lại trong kho rộng 1m thuận lợi cho việc lấy nguyên vật liệu và đảm báo
cho nhân viên vệ sinh dọn dẹp được các ngóc ngách trong kho.
Thứ tự sắp xếp nguyên liệu, hàng hóa
Là kho chứa thực phẩm nên các trang thiết bị được sắp xếp trong kho như sau:
Để thuận lợi cho việc lấy nguyên liệu, đặc biệt là các nguyên liệu thiết yếu có
thời gian hư hỏng nhanh ( trái cây, rau quả …) được sắp xếp ở ngoài cùng. Tiếp
đến là Kho bảo quản thực phẩm, đồ nguội chứa các thực phẩm có thời gian hư
hỏng lâu hơn ( trứng, thịt nguội …). Cuối cùng là Tủ đông chứa các nguyên liệu (
hải sản, cá …) có thời gian hư hỏng lâu nhất:
=>Kho bảo quản trái cây – Kho bảo quản thực phẩm, đồ nguội – Tủ đông
d. Trang thiết bị dự trữ trong kho
Trang thiết bị Sô lượng Hình ảnh
Kho bảo quản trái cây 1
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 39
Kho lạnh bảo quản thực
phẩm, đồ nguội
1
Tủ đông 4 cánh 1
4. Thực đơn
Các món khai vị:
MS Tên món
ăn Hình ảnh
Giá
vốn
HS
KL
Giá
bán
010 Salad cà
chua dưa
chuột
45.650 2 92.000 49.6
011 Salad quả
bơ
61.800 2 124.000 49,8
012 Khoai tây
chiên
39.400 2,5 99.000 39,8
013 Gỏi mực
chua cay
90.300 2 181.000 49,9
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 40
014 Chả giò
trái cây
84.400 2 169.000 49,9
015 Súp tôm
bí đao
65.450 2 131.000 49,9
016 Súp kem
lơ xanh
40.200 2,5 101.000 39,8
Các món chính:
MS Tên món
ăn Hình ảnh
Giá
vốn
HS
KL
Giá
bán
020 Trứng
cuộn
chiên xù
44.400 2,5 111.000 40
021 Cá quả
xào ngó
sen
53.000 2 106.000 50
022 Cá tầm
nướng
165.500 2 331.000 50
023 Cà tím
nướng sốt
cà
22.400 3,5 79.000 28,5
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 41
024 Chả cá
trứng
muối
101.750 3,5 204.000 49,9
025 Măng tây
cuộn cá
hồi
66.000 2 132.000 50
026 Mực hấp
hoa tiêu
23.000 3 69.000 33,3
027 Khổ qua
nhồi sốt
xí muội
11.900 5 60.000 19,,8
028 Mực sốt
chua cay
127.000 2 254.000 50
029 Tôm rang
me chua
ngọt
64.000 2,5 160.000 40
040 Đậu phụ
nhồi ngũ
sắc sốt
tương
82.000 2,5 205.000 40
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 42
041 Xôi tam
sắc
14.300 4,5 64.000 22,3
042 Cơm rang
thập cẩm
35.800 2,5 90.000 39,7
043 Cải chíp
sốt nấm
58.600 2,5 147.000 39,9
044 Bánh bao
chiên
62.310 2 125.000 50
045 Bắp non
chiên xù
73.000 2 146.000 50
046 Cá chép
kho nước
39.500 3 119.000 50
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 43
047 Cá chưng
hồng
ngọc
70.000 2 140.000 50
048 Cá hồi sốt
bơ chanh
118.000 2 236.000 50
049 Cồi sò
điệp chiên
chảo sốt
cà ri
69.000 2 138.000 50
050 Hải sản
nướng
63.000 2,5 158.000 50
051 Hải sản
hấp dầu
hào
79.000 2 158.000 50
052 Nem tôm
cuộn xoài
35.000 2,4 84.000 41.7
053 Rau xào
ngũ sắc
24.450 3 74.000 33
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 44
054 Tôm rang
hột điều
đậu phụng
sốt chua
60.000 2,5 150.000 40
Các món tráng miệng:
MS
Tên
món
ăn
Hình ảnh Giá vốn
HS
KL
Giá
bán
030 Rau
câu hoa
quả
61.380 2,3 142.00 43,2
031 Hoa
quả
dầm
sữa
chua
58.800 2,5 147.000 40
032 Bánh
hoa quả
66.600 2 134.000 49,7
033 Chè
trái cây
sữa
36.510 3 110.000 33,2
034 Thạch
ba màu
20.600 3 62.000 33,2
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 45
a. Thức uống
Thức uống Nhãn hiệu Thức uống Nhãn hiệu
Xuất xứ: Rượu Pháp
Năm SX: 1997
Dung tích (ml): 750
Nồng độ (%): 12.5
Giá Rượu: 405.000
VNĐ
Xuất Xứ: Nga
Dung Tích: 750ml
Giá: 120.000VNĐ
Bia Larue trắng
Dung tích: 330ml
Giá: 7500VNĐ
Bò húc Thái
Redbull 250ml/Lon
9.800 VNĐ / Lon
Nước Pepsi 330ml/
Lon
7.000 VNĐ / Lon
Nước ngọt Twister
cam 320ml
7.000 VNĐ
5. Giá và lợi nhuận món ăn
S
T
T
LOẠI
MÓN
M
SỐ
GIÁ
VỐN
K
P
T
H
GV /
1KP
GIÁ
BÁN /
4KP
SL
THÀNH TIỀN
GIÁ VỐN GIÁ BÁN
1 Món
khai
vị
010 48.650 4 12.163 98.000 4 194.600 392.000
2 011 61.800 4 15.450 124.000 4 247.200 496.000
3 012 39.400 4 9.850 99.000 4 157.600 396.000
4 013 90.300 4 22.575 181.000 4 361.200 724.000
5 014 84.400 4 21.100 169.000 4 337.600 676.000
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 46
6 015 65.450 4 16.363 131.000 4 261.800 524.000
7 016 40.200 4 10.050 101.000 4 160.800 404.000
Tổng cộng món
khai vị: 7
430.200 903.000 21 2.920.000 6.780.000
8 Món
chính
020 44.400 4 11.100 111.000 3 133.200 333.000
9 021 53.000 4 13.250 106.000 3 159.000 318.000
10 022 165.500 4 41.375 331.000 3 496.500 993.000
11 023 22.400 4 5.600 79.000 3 67.200 237.000
12 024 101.750 4 25.438 204.000 3 305.250 612.000
13 025 66.000 4 16.500 132.000 3 198.000 396.000
14 026 23.000 4 5.750 69.000 3 69.000 207.000
15 027 11.900 4 2.975 60.000 3 35.700 180.000
16 028 127.000 4 31.750 254.000 3 381.000 762.000
17 029 64.000 4 16.000 160.000 3 192.000 480.000
18 040 82.000 4 20.500 205.000 3 246.000 615.000
19 041 14.300 4 3.575 64.000 3 42.900 192.000
20 042 35.800 4 8.950 90.000 3 107.400 270.000
21 043 58.600 4 14.650 147.000 3 175.800 441.000
22 044 62.310 4 15.580 125.000 3 186.930 375.000
23 045 73.000 4 18.250 146.000 3 219.000 438.000
24 046 39.500 4 9.875 119.000 3 118.500 357.000
25 047 70.000 4 17.500 140.000 3 210.000 420.000
26 048 118.000 4 29.500 236.000 3 354.000 708.000
27 049 69.000 4 17.250 138.000 3 207.000 414.000
28 050 63.000 4 15.750 158.000 3 189.000 474.000
29 051 79.000 4 19.750 158.000 3 237.000 474.000
30 052 35.000 4 8.750 84.000 3 105.000 252.000
31 053 24.450 4 6.113 74.000 3 73.350 222.000
32 054 60.000 4 15.000 150.000 3 180.000 450.000
33 BM 2.000 1 2.000 3.000 100 200.000 300.000
Tổng cộng món
chính: 26
1.564.910 3.539.000 75 6.888.000 15.920.000
34 Món
tráng
miệng
030 61.380 4 15.345 142.000 5 306.900 710.000
35 031 58.800 4 14.700 147.000 5 294.000 735.000
36 032 66.600 4 16.650 134.000 5 333.000 670.000
37 033 36.510 4 9.128 110.000 5 182.500 550.000
38 034 20.600 4 5.150 62.000 5 103.000 310.000
Tổng cộng món
tráng miệng: 5 243.890 595.000 25 3.219.000 7.975.000
TỔNG
CỘNG 38
2.239.000 5.037.000 116 13.027.000 29.870.000
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 47
C. KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG
1. Xác định số lượng lao động cần thiết cho buổi tiệc:
a. Bộ phận bàn
Tổng số nhân viên : 14 người.
Trong đó:
- Nhân viên đón tiếp khách: 2 người.
- MC: 1 người.
- Ban nhạc: 4 người.
- Nhân viên bàn: 7 người.
+ Nhân viên quản lý tiệc: 1 người
+ Nhân viên phục vụ bàn đồ uống: 1 người
+ Nhân viên phục vụ bàn tráng miệng: 1 người
+Hướng dẫn phục vụ khách tại bàn buffet: 2 người
+Phục vụ khách (như bưng rượu, dọn dẹp chén dĩa bẩn …): 2 người
+ 1 nhân viên (làm công tác đón khách lúc đầu).
Yêu cầu đối với nhân viên:
Kiến thức:
- Nhân viên cần có hiểu biết cơ bản về hệ thống nhà hàng, quầy
bar, phòng tiệc, đặc biệt là hiểu biết về loại tiệc buffet.
- Nhân viên cần am hiểu về món ăn đồ uống được phục vụ trong
bữa tiệc cũng như cách thức chế biến để có thể giải thích cho khách hay
hướng dẫn khách khi cần thiết.
Kỹ năng:
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 48
- Nắm vững phương thức, quy trình phục vụ cơ bản, thành thạo
trong việc phục vụ khách, nên là người có nhiều kinh ngiệm trong tổ chức và
phục vụ tiệc buffet.
Phẩm chất:
- Tôn trọng khách, nhiệt tình, chu đáo, lịch sự, nhẹ nhàng với
khách.
- Giữ im lặng, hạn chế va chạm dụng cụ ăn uống khi bày biện cũng
như thu dọn đồ ăn.
- Giữ vệ sinh hai bàn tay, móng tay khi đưa ăn cho khách.
- Phục vụ nhanh, sạch và nóng tạo điều kiện cho khách ăn đủ, ăn
ngon, hợp khẩu vị, không phải chờ đợi lâu.
- Kiên trì, cẩn thận, có óc tổ chức, tinh thần trách nhiệm và tính
đồng đội cao.
Về trang phục:
- Mặc đồng phục chỉnh tề trong giờ làm việc. Đôi giày cũng chiếm
một phần vô cùng quan trọng trong tiệc vì vậy do yêu cầu của tiệc phải đứng
lâu và di chuyển nhiều nên nhân viên mang giày đế thấp, chắc chắn và thoải
mái cho việc di chuyển.
Bên canh đó, nhân viên cần có sức khỏe tốt, không có những thói
quen không tốt hay gây phản cảm cho khách.
Phục vụ tiệc Buffet tuy đơn giản hơn các dạng tiệc khác nhưng vì số lượng
nhân viên cần thiết phục vụ tiệc buffet là không nhiều, và yêu cầu tương đối khắt
khe nên đòi hỏi ở nhân viên một trình độ tay nghề cao là nhân viên chính thức của
nhà hàng để tạo nên một dịch vụ hoàn hảo và mang lại một ấn tượng khó quên cho
thực khách.
Danh mục công việc:
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 49
Công việc 1: Chuẩn bị làm việc
1. Trang phục và vệ sinh cá nhân
2. Tác phong chuyên nghiệp
3. Trang thiết bị trong nhà hàng
Công việc 2: Chuẩn bị nhà hàng
1. Thu dọn nhà hàng
2. Lau bóng dao dĩa
3. Lau bóng ly
4. Lau bóng bát đĩa
5. Thay khăn bàn
6. Gấp khăn ăn
7. Chuẩn bị đồ gia vị
8. Chuẩn bị bàn tiệc Buffet
9. Bày bàn ăn tiệc Buffet
10. Chuẩn bị khu vực phục vụ
11. Gấp góc khăn bàn
Công việc 3: Chăm sóc và phục vụ khách hàng
1. Chào đón và hướng dẫn khách vào.
2. Phục vụ tiệc,đồ uống, rượu.
3. Giải quyết phàn nàn.
Công việc 4: Các công việc trong quầy đồ uống
1. Vệ sinh quầy đồ uống
2. Bổ sung vào quầy đồ uống
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 50
3. Phục vụ bia chai
4. Phục vụ champagne
5. Phục vụ rượu vang theo ly
Công việc 5: Thu dọn bữa ăn
1. Thu dọn đĩa: đĩa phụ, đĩa ăn cá, đĩa ăn món chính
2. Thu dọn món khai vị, món tráng miệng và cốc tách
3. Dọn sơ bàn ăn và quét vụn thức ăn
4. Thay gạt tàn
5. Xử lý thức ăn bị đổ
Công việc 6: An toàn và an ninh
1. An toàn về hoả hoạn trong nhà hàng
2. Trách nhiệm về phục vụ đồ uống có cồn
3. Quy định về làm việc an toàn
Công việc 7: Kết thúc ca làm việc
1. Kết thúc ca làm việc tại nhà hàng
2. Kết thúc ca làm việc ở quầy phục vụ đồ uống
b. Bộ phận bếp
Tổng số nhân viên: 6 người.
Trong đó: - Bếp trưởng: 1 người.
- Bếp phó: 1 người.
- Nhân viên nấu bếp chính: 2 người.
- Nhân viên sơ chế: 2 người
- Nhân viên phân phối và trình bày sản phẩm: 2 người.
- Nhân viên thu dọn bếp: 2 người
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 51
Yêu cầu đối với nhân viên bếp:
Trình độ: Tốt nghiệp sơ cấp trở lên chuyên ngành nấu ăn hoặc chế
biến thực phẩm.
Kiến thức:
- Có kiến thức chung về quy trình chế biến tất cả các loại thực
phẩm
- Có kiến thức về ẩm thực vùng miền tại Việt Nam
- Có kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chế biến, bảo
quản thực phẩm
Kỹ năng:
- Khả năng sử dụng thành thạo các công cụ chế biến và máy móc
thiết bị trong bếp.
- Kỹ năng sáng tạo trong thiết kế các món ăn.
- Kỹ năng định lượng món ăn và công thức nấu ăn cho mỗi món.
- Kỹ năng giao tiếp, quan hệ khách hàng tốt.
Phẩm chất: Nhanh nhẹn, linh hoạt, cẩn thận, nhiệt tình, chu đáo.
Danh mục công việc:
1. Tổ chức bếp
2. Chuẩn bị làm việc
3. Vệ sinh thực phẩm
4. Thiết bị trong bếp
5. Hiểu biết các nguyên vật liệu thực phẩm
6. Các phương pháp nấu ăn
7. Sơ chế
8. Các loại nước dùng và nước chấm chính
9. Chế biến món ăn
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 52
10. Kết thúc ca làm việc.
2. Kế hoạch phân công lao động:
Phân công nhiệm vụ và công việc rõ ràng và chi tiết cho các nhân viên
của từng bộ phận, đặc biệt là bộ phận bếp và bàn.
Bố trí nhân viên phục vụ hợp tại các vị trí hợp lý để đảm bảo phục vụ
khách kịp thời, chu đáo.
Yêu cầu nhân viên phục vụ tuân thủ các quy định về trang phục, về
phong cách phục vụ, tác phong phục vụ.
3. Kế hoạch về phòng chống rủi ro
Kiểm tra lại tất cả các thông tin.
Tổ chức buổi họp nhân viên để phổ biến công việc, và báo cáo về tình
hình công tác chuẩn bị, mọi thứ đã hoàn tất hay chưa.
Dự trù bàn ghế: 10% số bàn tiệc.
Dự trù dụng cụ ăn uống: 30% số dụng cụ sử dụng trong mỗi buổi tiệc.
4. Quy trình phục vụ tiệc Buffet
Nhân viên có mặt trước 15 phút để vệ sinh khu vực tiệc và chuẩn bị
dụng cụ phục vụ, kiểm tra cồn và đốt cồn ở các chafer để giữ nóng thức ăn.
Kiểm tra và bổ sung mỗi chafer đã có sẵn kẹp gắp thức ăn, kẹp gắp phải được
để riêng gắp từng loại thức ăn, không được dùng kẹp gắp của món ăn này gắp
món khác vì như vậy thức ăn sẽ bị lẫn vị của nhau làm mất mùi thức ăn.
Khi các thực khách bước vào nhà hàng thì gặp bất kì các nhân viên của
nhà hàng đều phải chào khách hàng.
Chỉ dẫn và giới thiệu các món ăn và nước uống nhà hàng có trong bữa
tiệc cho khách biết (nếu khách có yêu cầu).
Sau khi khách đã vào vị trí thì nhân viên để khách tự nhiên đi tham quan
và chọn món ăn.
Nhân viên phục vụ phải đứng quan sát các khu vực có khách và bàn tiệc
dành cho khách để thu dọn ly, dĩa bẩn mà khách đã dùng xong.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 53
Thường xuyên theo dõi lượng thức ăn còn lại trên bàn buffet, xem có
còn đủ cho khách không, nếu thiếu thì phải báo để bộ phận tiếp phẩm tiếp thêm
thức ăn. Kiểm tra xem khách có cầm nhầm kẹp gắp thức ăn hay không, nếu có
thì phải trả về đúng vị trí của món ăn hoặc thay kẹp gắp thức ăn mới.
Kiểm tra cồn và lửa để duy trì độ nóng để chafer luôn giữ nhiệt độ cho
thức ăn.
Đồng thời nhân viên phục vụ còn phải chuẩn bị các dụng cụ ăn, uống
của khách cho đầy đủ, không bao giờ để thiếu dụng cụ khi buổi buffet đang
diễn ra, lau chùi các vết dơ trên line buffet (vệ sinh luôn phải được quan tâm
hàng đầu).
Quan sát xem khách có nhu cầu gì thêm hay không và thu gom chén đĩa,
dụng cụ ăn của khách sau khi sử dụng.
Dụng cụ sau khi được thu dọn sẽ được tập kết lại và đem xuống bếp, sau
đó sẽ được đưa vào khu vực bên trong để rửa.
5. Bảng mô tả công việc của từng nhân viên
Nhân viên Nhiệm vụ Khái quát công việc Yêu cầu
Phục vụ bàn
buffet
Chuẩn bị nhà hàng
trước khi khách đến
- Thu dọn nhà hàng
- Lau bóng dao dĩa,ly
- Thay khăn bàn, gấp khăn
ăn
- Chuẩn bị đồ gia vị
- Chuẩn bị và bày bàn ăn
tiệc Buffet
Làm đúng các quy
trình và đảm bảo vệ
sinh.
Thực hiện quy trình
phục vụ khách hàng
- Kiểm tra các món ăn trước
khi phục vụ khách
Phục vụ đúng món ăn,
số lượng, đúng thứ tự
khách.
- Giới thiệu khách hàng các
món ăn và đồ uống cho
khách hàng(nếu khách có
yêu cầu)
Hiểu biết về ẩm thực
và các món ăn của nhà
hàng.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 54
- Phục vụ khách hàng đối
với các món súp nóng và
các món cần sự hướng dẫn
Làm đúng quy cách và
phong cách phục vụ
của nhà hàng.
- Dọn dẹp bàn ăn và thay
dụng cụ ăn mới cho khách
- Sẵn sàng trả lời và giải
đáp mọi thắc mắc của
khách hàng
Niềm nở, ân cần, hòa
nhã, chu đáo với khách
Đón tiếp
khách
Đón tiếp khách
- Đón khách vào
- Hướng dẫn khách vào
sảnh.
- Tiễn khách về và cảm ơn.
-Trang phục chỉnh tề,
lịch sự, niềm nỡ
-Nắm rõ sơ đồ nhà
hàng.
- Khả năng giao tiếp
tốt.
Phục vụ bàn
đồ uống
Chuẩn bị đồ uống
trước khi khách đến
- Vệ sinh quầy đồ uống
-Bổ sungcác thức uống vào
quầy
-Nắm bắt các kĩ năng
pha chế tốt, phục vụ
chuyên nghiệp.
- Đảm bảo vệ sinh. Thực hiện quy trình
phục vụ khách
Phục vụ đồ uống(bia chai,
rượu…)
Quản lý tiệc
Quản lý khu vực
tiệc
- Giám sát tiến độ chuẩn bị
buổi tiệc của từng bộ phận
qua hệ thống giám sát đã
được phân công - -Kiểm
soát số lượng khách đến.
-Có kinh nghiệm trong
việc quản lý.
-Có tinh thần trách
nhiệm cao.
MC
Dẫn chương trình
tiệc
- Lên nội dung cần dẫn
trong buổi tiệc
- Dẫn chương trình
Tốt nghiệp các khóa
học nghiệp vụ MC.
Đảm bảo đúng tiến độ
chương trình.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 55
Bếp trưởng
Chịu trách nhiệm
giám sát, kiểm tra
quá trình sơ chế,
chế biến, trình bày
các món ăn phục vụ
buổi tiệc, sự phối
hợp giữa nhân viên
bếp, bar, bàn.
- Lên thực đơn tiệc, bảo
đảm thực đơn phong phú,
đa dạng đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của khách hàng.
- Đảm bảo chất lượng các
món ăn.
- Đảm bảo tiêu chuẩn vệ
sinh nhà bếp, an toàn, vệ
sinh thực phẩm.
- Phân công, kiểm tra,
giám sát công việc của nhân
viên nấu bếp.
-Tham gia vào chế biến.
- Có kiến thức chung
về quy trình chế biến
tất cả các loại thực
phẩm
-Có kiến thức về vệ
sinh an toàn thực
phẩm, cách chế biến,
bảo quản thực phẩm
Bếp phó
Trợ giúp bếp
trưởng
- Trợ giúp bếp trưởng trong
tất cả các công việc, tham
gia vào công việc chế biến
chính món ăn trong buổi
tiệc.
Thông thạo các kỹ
năng và kiến thức làm
bếp
Nhân viên
bếp chính
Nhân viên bếp
chính phụ trách chế
biên món ăn
-Chế biến món ăn( nước
sốt, món nướng, hấp…)
Thông thạo các kỹ
năng và kiến thức làm
bếp
Nhân viên sơ
chế
Chuẩn bị nguyên
vật liệu và sơ chế
các món ăn
- Chuẩn bị NVL
- Sơ chế các món ăn
Thông thạo các kỹ
năng sơ chế món ăn
Nhân viên
phân phối và
trình bày sản
phẩm
Phân phối các món
ăn và trình bày ra
đĩa
- Phân phối các món ăn và
trình bày ra đĩa
Có khiếu thẩm mĩ
Biết các bố trí và trình
bày món ăn
Nhân viên
thu dọn bếp
Làm vệ sinh các
thiết bị làm bếp
trong bếp
- Làm vệ sinh các thiết bị
làm bếp trong bếp
Đảm bảo cung cấp đầy
đủ các dụng cụ sạch sẽ
và không lưu trữ các
đồ dùng bẩn.
Yêu cầu
chung
Giữ gìn vệ sinh &
sạch sẽ
- Đảm bảo khu vực làm
việc sạch sẽ tuyệt đối.
- Luôn luôn kiểm tra
các dụng cụ làm việc
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 56
thường xuyên trong ca
của mình
- Tác phong chuyên
nghiệp, đồng phục tư trang
gọn gàng, sạch sẽ
- Phải mặc đồng phục
khi làm việc
- Tránh tình trạng phục vụ
khách trong điều kiện ốm
đau, cảm cúm
- Nếu có biểu hiện sức
khỏe không tốt thì phải
báo cáo ngay với quản
lý để xin nghỉ
Bảo quản các dụng
cụ làm việc
- Chất đầy đồ chén đĩa
vào quầy service station
- Bảo quản, cất giữ
các đồ dùng ngăn nắp,
gọn gàng, dễ kiểm kê
- Quản lý các công cụ làm
việc của nhà hàng: Bàn ghế,
ly tách, dụng cụ làm việc và
các vật dụng có liên quan
- Báo cáo ngay khi
phát hiện chén đĩa sứt
mẻ mất vệ sinh
Phối hợp với các bộ
phận khác
- Hỗ trợ các đồng nghiệp
khi nhà hàng đông khách
- Phối hợp với thu ngân,
quản lý nhà hàng và bếp
trưởng khi khách gọi món,
yêu cầu hủy thức ăn, tính
tiền
- Trong trường hợp
hủy thức ăn phải có
chữ ký xác nhận của
quản lý, bếp trưởng,
phục vụ
TỔNG CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN DỰ KIẾN CỦA BỮA TIỆC
Chỉ tiêu Thành tiền Tổng
Chi phí Món ăn 13.027.000
24.427.000 Trang trí 6.500.000
Đồ uống 4.900.000
Doanh thu Món ăn 29.870.000
47.410.000 Trang trí 8.000.000
Đồ uống( dự kiến) 9.540.000
Lợi nhuận( dự kiến) 22.983.000
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 57
PHẦN IV: LẬP HỢP ĐỒNG VÀ HÌNH THỨC
THANH TOÁN
A. Ký kết hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
HỢP ĐỒNG TỔ CHỨC TIỆC
SỐ : 68/04 HĐKT – NH12
- Căn cứ vào bộ luật dân sự và luật thương mại hiện hành của Nước Cộng Hòa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
- Căn cứ vào nhu cầu hai bên
Hôm nay, ngày 28 tháng 11 năm 2012
BÊN A : NHÀ HÀNG PHÚ MỸ THÀNH
ĐẠI DIỆN : ÔNG HUỲNH MINH THÀNH - Chức vụ: Giám đốc.
ĐỊA CHỈ : 417 Nguyễn Tất Thành, Quận Thanh Khuê, TP. Đà Nẵng
ĐIỆN THOẠI : 0511.39309842
EMAIL : phumythanh_danang@yahoo.com
BÊN B :
ĐẠI DIỆN : NGUYỄN HOÀNG SƠN - VÕ XUÂN THỦY
ĐỊA CHỈ : 43 Ngũ Hành Sơn –Sơn Trà - Đà Nẵng
ĐIỆN THOẠI : 0905886123 - 0905886126
Sau khi bàn bạc, hai bên thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng với những điều
khoản sau:
ĐIỀU 1: THỜI ĐIỂM TỔ CHỨC TIỆC
Bên A đồng ý và phục vụ cho khách hàng do bên B yêu cầu với nội dung sau :
Tên khách hàng đặt tiệc: Nguyễn Hoàng Sơn - Võ Xuân Thủy
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 58
Tổng số khách : 100 khách
Kiểu tiệc: Buffet ( Từ 17h00 - 22h30 )
Thời gian, địa điểm : Ngày 6 tháng 2 năm 2013 Tầng 2 Nhà hàng Phú Mỹ
Thành.
ĐIỀU 2 : TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
BÊN A :
- Phục vụ khách hàng văn minh, lịch sự, an toàn trong thời gian khách đến ăn
uống tại nhà hàng
- Đảm bảo phục vụ khách hàng theo đúng tiêu chuẩn và thỏa thuận của hai
bên
- Bên A hoàn trả tiền cọc cho bên B trong những trường hợp bất khả kháng
(nếu có) cụ thể như sau:
+ Với trường hợp xảy ra thiên tai, hỏa hoạn thì việc hoàn trả sẽ được thống
nhất tùy theo mức độ thiệt hại và thỏa thuận của hai bên
BÊN B:
- Tổ chức và mời khách đến ăn uống tại Nhà hàng lịch sự, văn minh theo
đúng thỏa thuận với bên A
- Liên hệ với nhà hàng trước ngày tiệc 10 ngày để đặt cọc lần hai cho nhà
hàng, đồng thời bên B chốt lại tất cả các khoản ( Số lượng khách chính
thức, thức uống và các khoản dịch vụ)
- Nếu trước ngày đặt tiệc 10 ngày mà bên B không đến đặt cọc lần 2 cho bên
A thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng đã ký với bên B nhận hợp đồng
tổ chức tiệc với đối tượng khác, số tiền đã đặt cọc của bên B cho bên A sẽ
không được hoàn trả
- Tại thời điểm này, phụ lục hợp đồng làm cơ sở cam kết việc hai bên thống
nhất cụ thể về thực đơn, thức uống và các dịch vụ có trả chi phí khác
- Trường hợp thay đổi về số lượng khách, thức uống,…bên B phải báo cho
bên A trong thời gian trước 5 ngày để hai bên cùng thương lượng
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 59
- Bên B có trách nhiệm cử người đại diện theo dõi và ký xác nhận các khoản
phát sinh của bữa tiệc
- Nếu bên B báo hủy hợp đồng thì sẽ không được hoàn trả tổng số tiền đã đặt
cọc
- Bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau khi tiệc
kết thúc ( kể cả các khoản phát sinh nếu có)
ĐIỀU 3 : HÌNH THỨC THANH TOÁN
- Lần 1 : Ngay sau khi ký hợp đồng, bên B đặt trước cho bên A số tiền cọc
giữ chỗ là : 20% tổng chi phí
- Lần 2 : Trước ngày tiệc 7 ngày, bên B chốt lại số lượng khách và đặt thêm
cho bên A 30% tổng chi phí
- Lần 3 : Bên B sẽ thanh toán hết 50% số tiền còn lại căn cứ theo hợp đồng,
phụ lục hợp đồng và theo tờ phiếu bàn giao do đại diện bên B đã ký xác
nhận
ĐIỀU 4 : CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã ký kết. Nếu có vấn đề
gì phát sinh thì hai bên cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên tinh thần hợp
tác và bình đẳng
- Nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo các khoản đã ghi trong
hợp đồng thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia theo đúng
quy định của pháp luật
- Nếu bên nào đơn phương tự hủy hợp đồng thì phải chịu bồi thường :
+ 30% tổng giá trị hợp đồng nếu thời gian 15 ngày trước ngày ghi ở điều 1.
+ 50% tổng giá trị hợp đồng nếu thời gian dưới 5 ngày trước ngày ở điều 1.
- Hợp đồng và phụ lục được thành lập thành hai bản có ghi giá trị pháp lý
như nhau, mỗi bên giữ một bản
- Hợp đồng và phụ lục có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 60
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
NHÀ HÀNG PHÚ MỸ THÀNH
Ký tên Ký tên
B. Hình thức thanh toán:
- Lần 1 : Ngay sau khi ký hợp đồng, bên b đặt trước cho bên A số tiền cọc
giữ chỗ là 20% tổng chi phí
- Lần 2 : Trước ngày tiệc 7 ngày, bên B chốt lại số lượng khách và đặt thêm
cho bên A 30% tổng chi phí
- Lần 3 : Bên B sẽ thanh toán hết 50% số tiền còn lại căn cứ theo hợp đồng,
phụ lục hợp đồng và theo tờ phiếu bàn giao do đại diện bên B đã ký xác
nhận
Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp tại nhà hàng hoặc chuyển khoản.
Bài t p nhóm môn QTKD Nhà Hàng GVHD: Nguy n Th H i Đ ng
Nhóm th chi n: Nihao 61
KẾT LUẬN
Với mục đích là tiệc kỉ niệm 15 năm ngày tốt nghiệp THPT, chúng tôi lựa
chọn tên chủ đề là “Xuân về tương ngộ” và xây dựng một kế hoạch dự kiến bao
gồm:
- Khung chương trình
- Thực đơn
- Kế hoạch trang trí, cơ sở vật chất
- Kế hoạch về nhân viên
- Các kế hoạch dự phòng
- …
Chúng tôi hy vọng với sự chuẩn bị chu đáo của nhà hàng PHÚ MỸ
THÀNH sẽ mang lại sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.
Chúng tôi hy vọng Nhà hàng sẽ là sự lựa chọn hàng đầu đáng tin cậy để
quý khách có thể lưu lại những kỉ niệm đáng nhớ trong cuộc sống.
-Hết-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ba1_9033.pdf