Phần I: TỔNG QUAN
I. Mô tả nội dung đề tài .
II. Tìm hiểu khái niệm thương mại điện tử
Phần II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương I: PHÂN TÍCH .
Chương II: THIẾT KẾ .
Phần III: CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH
Phần IV: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
I. Yêu cầu hệ thống
II. Cài đặt chương trình
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
KẾT LUẬN . .
53 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3046 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế và xây dựng website bán hàng trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 1
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khái niệm thương mại điện tử(TMĐT) không còn xa lạ đối
với nhiều người nữa. TMĐT là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ
thông qua mạng máy tính toàn cầu. Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát
hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ
chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Nó đã trở thành
một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. Lợi
ích mà thương mại điện tử mang lại cho các doanh nghiệp biết tận dụng
nó là vô cùng lớn.
Qua website thương mại điện tử khách hàng có thể xem, thao khảo
và mua các loại linh kiện máy tính nếu khách hàng muốn giúp giảm phần
chi phí thời gian và đi lại cho khách hàng. Website bán hàng trực tuyến
nhằm phục vụ người dùng một cách thuận tiện nhất.
Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Hoàng Thế Anh cùng toàn thể các
thầy , cô giáo khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại Học Kinh Doanh và
Công Nghệ Hà Nội em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố
gắng hết sức nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự thông cảm và góp ý của quý Thầy cô.
Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của
các thầy, cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin những người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đồ án tốt
nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Mạnh
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 2
MỤC LỤC
Phần I: TỔNG QUAN
I. Mô tả nội dung đề tài ……………………………………………….3
II. Tìm hiểu khái niệm thương mại điện tử……………………………3
Phần II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương I: PHÂN TÍCH………………………………………………...4
I. Phân tích hiện trạng…………………………………………............4
II. Phân tích yêu cầu hệ thống……………………………………........6
II.1. Yêu cầu chức năng và phi chức năng…………………………6
II.2 Sơ đồ phân rã chức năng………………………………………7
II.3 Mô hình quan niệm xử lý bằng DFD……………………….....9
III. Phân tích dữ liệu………………………………………………….16
III.1 Mô hình dữ liệu ER……………………………………………..16
III.2 Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ……………………19
Chương II: THIẾT KẾ………………………………………………...20
I. Thiết kế dữ liệu vật lý……………………………………………...20
II. Thiết kế giao diện và hướng dẫn sử dụng…………………………23
II.1. Một số giao diện phần khách hàng…………………………..23
II.2 Một số giao diện phần quản trị……………………………….28
Phần III: CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH
I. Các kỹ thuật và công cụ lập trình………………………………….37
II. Ngôn ngữ lập trình PHP…………………………………………..39
III. Một số code chính của website…………………………………..40
Phần IV: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
I. Yêu cầu hệ thống………………………………………………….50
II. Cài đặt chương trình …………………………………………......51
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI……...52
KẾT LUẬN……………………………………………………….…….53
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..54
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 3
Phần I: TỔNG QUAN
I. Mô tả nội dung đề tài
Xây dựng website bán máy vi tính với các chức năng như :
- Cho phép nhập hàng vào CSDL.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại ( bao gồm: hình
ảnh, giá cả, thời gian bảo hành, mô tả chức năng).
- Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua.
- Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng.
- Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để
tìm kiếm xem mặt hàng đặt mua.
- Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
- Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng.
- Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng, doanh thu.
- Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa.
II. Tìm hiểu khái niệm thương mại điện tử
Thương mại điện tử (e-commerce) chỉ việc thực hiện những giao dịch
thương mại dựa trên các công cụ điện tử (electronic) mà cụ thể là mạng
Internet và WWW (World Wide Web - tức những trang web hay website).
Ví dụ: việc trưng bày hình ảnh hàng hóa, thông tin về doanh nghiệp trên
website cũng là một phần của Thương mại điện tử, hay liên lạc với khách
hàng qua email, tìm kiếm khách hàng thông qua việc tìm kiếm thông tin
trên mạng Internet v.v...
Thương mại điện tử bao gồm:
Khảo hàng trực tuyến (Online shopping): bao gồm các thông tin và
hoạt động nhằm cung cấp cho khách hàng thông tin cần thiết để tiến hành
kinh doanh với và đưa ra một quyết định mua hàng hợp lý.
Mua hàng trực tuyến (Online purchasing): cơ sở hạ tầng công nghệ để
trao đổi dữ liệu và mua sản phẩm trên Internet.
Có nhiều cấp độ thực hiện Thương mại điện tử. Ở cấp độ cơ bản,
doanh nghiệp có thể chỉ mới có website trưng bày thông tin, hình ảnh, tìm
kiếm khách hàng qua mạng, liên hệ với khách hàng qua email mà thôi.
Cấp độ cao hơn thì doanh nghiệp đã có thể thực hiện một số giao dịch trên
mạng như cho khách hàng đặt hàng thẳng từ trên mạng, quản lý thông tin
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 4
khách hàng, đơn hàng bằng cơ sở dữ liệu tự động trên mạng, có thể xử lý
thanh toán qua mạng bằng thẻ tín dụng v.v...
Phần II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương I: PHÂN TÍCH
I. Phân tích hiện trạng
Sau khi khảo sát hiện trạng thì em thấy các quy trình nghiệp vụ của
công ty như sau
Quản lý khách hàng: mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau
đây: Họ, tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, tên đăng nhập, mật khẩu.
Ngoài ra, nếu khách hàng là công ty hay cơ quan thì quản lý thêm tên
công ty/cơ quan.
Quản lý mặt hàng: mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin:
Tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thời gian bảo hành, hình ảnh, mô tả.
Quá trình đặt hàng của khách hàng: Khách hàng xem và lựa
chọn mặt hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ
trực tiếp trao đổi thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn.
Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng
của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và
thanh toán tiền.
Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp,
...có yêu cầu đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng
làm phiếu đặt hàng, phiếu thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao
hàng hàng theo yêu cầu.
Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp: Hàng ngày nhân viên kho
sẽ kiểm tra hàng hóa trong kho và đề xuất lên ban điều hành cần xử lý về
việc những mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thì ban điều hành
sẽ có trách nhiệm xem xét các đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và
quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đặt và phương thức đặt hàng với
nhà cung cấp. Việc đặt hàng với nhà cung cấp được thực hiện thông qua
địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, fax.
Quá trình nhập hàng: Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ công ty,
nhà cung cấp sẽ giao hàng cho công ty có kèm theo hóa đơn hay bảng kê
chi tiết các loại mặt hàng. Thủ kho sẽ kiểm tra lô hàng của từng nhà cung
cấp và trong trường hợp hàng hóa giao không đúng yêu cầu đặt hàng hay
kém chất lượng về hệ thống máy móc,...thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp
và yêu cầu giao lại những mặt hàng bị trả đó.
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 5
Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị
thành tiền cho từng loại sản phẩm. Những loại hàng hóa này sẽ được cung
cấp một mã số và được cập nhật ngay vào giá bán. Sau khi nhập xong
chứng từ giao hàng, nhân viên nhập kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ
trong hồ sơ.
Từ quy trình thực tiễn nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây
dựng cho bài toán đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng
và nhà quản lý.
Khách hàng: là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Khác
với việc đặt hàng trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hoàn toàn tự thao
tác thông qua từng bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các
mặt hàng được sắp xếp và phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách
hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn
một mặt hàng nào đó từ danh mục các mặt hàng thì những thông tin về
mặt hàng đó sẽ hiển thị lên màn hình như: hình ảnh, đơn giá, mô tả,...và
bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hóa vào giỏ hàng. Đây là giỏ hàng
điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hóa lẫn số lượng khách
mua và hoàn toàn được cập nhật trong giỏ.
Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập
đơn đặt hàng cùng thông tin về khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do
khách hàng tùy chọn đặt hay không.
Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi
hoạt động của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password
để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực
hiện những công việc: quản lý cập nhật thông tin các mặt hàng, tiếp nhận
đơn đặt hàng, kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các
mặt hàng bán trong tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung cấp, thống
kê tồn kho, thống kê doanh thu. Khi có nhu cầu nhập hàng hóa từ nhà
cung cấp thì tiến hành liên lạc với nhà cung cấp để đặt hàng và cập nhật
các mặt hàng này vào cơ sở dữ liệu,...
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 6
II. Phân tích yêu cầu hệ thống
II.1. Yêu cầu chức năng và phi chức năng
1.1 Yêu cầu chức năng
a. Phần dành cho khách hàng, người xem (Front-End)
· Hiển thị các thông tin của website như:
o Danh sách các mặt hàng của công ty gồm có thông tin chi tiết
về sản phẩm, chức năng chọn sản phẩm để khách hàng lựa
chọn
o Thông tin giới thiệu về cty như lịch sử hình thành, quan điểm
kinh doanh để khách hàng hiểu rõ hơn về cty
o Thông tin liên hệ.
· Tìm kiếm mặt hàng: cung cấp cho khách hàng khả năng tìm
kiếm nhanh chóng mặt hàng định mua
· Chức năng giỏ hàng: Sau khi khách hàng lựa chọn xong mặt
hàng muốn mua thì hiển thị giỏ hàng với các thông tin về mặt
hàng đã chọn và yêu cầu khách hàng nhập vào thông tin cần
thiết để tiến hành gửi đơn hàng.
· Chức năng đăng ký, đăng nhập: cho phép khách hàng có
thể đăng ký và đăng nhập vào website để lần sau khi khách
hàng vào mua chỉ cần nhập username và mật khẩu mà không
phải khai báo thêm thông tin nào nữa.
· Chức năng hỗ trợ trực tuyến: cho phép khách hàng có thể
trao đổi trực tiếp với người quản trị web thông qua các công
cụ chat trực tuyến.
b. Phần dành cho người quản trị (Back-End)
Cung cấp cho người quản trị một username và password để
đăng nhập vào hệ thống. Nếu quá trình đăng nhập thành công thì
người quản lý có toàn quyền kiểm soát hệ thống với những chức
năng sau:
Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các mặt hàng
, tin tức trên trang web
Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng: hiển
thị đơn hàng hoặc xóa bỏ đơn hàng
Thống kê mặt hàng, khách hàng
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 7
1.2 Yêu cầu phi chức năng
- Trang web được trình bày dễ hiểu, đẹp mắt, bố cục rõ ràng.
- Có kích thước nhỏ gọn, không để người dùng đợi quá lâu
- Có khả năng bảo mật tốt. Đảm bảo an toàn các thông tin của
người dùng trong quá trình đặt mua hay thanh toán
- Có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung, cập nhật
những tính năng mới
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 8
II.2 Sơ đồ phân rã chức năng
HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
Tra cứu mặt hàng
Xử lý mặt hàng
Ghi nhận khách hàng
Kiểm tra khách hàng
Đặt hàng
Xử lý đặt hàng
TC theo giá cả HH
TC theo tên mặt hàng
Đăng nhập
Đăng ký
Nhận tiền
Lập đơn hàng
Thống kê
Nhập hàng
Cập nhật
Cập nhật đơn đặt
hàng
Cập nhật tin tức
Cập nhật mặt hàng
Cập nhật khách hàng
Thống kê đơn hàng
Thống kê mặt hàng
Thống kê khách hàng
Hỗ trợ
Giao hàng
Lập hóa đơn
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 9
II.3 Mô hình quan niệm xử lý bằng DFD
II.3.1 Mô hình DFD mức 0
KHÁCH
HÀNG
NHÀ
QUẢN
LÝ
0
HỆ THỐNG
BÁN HÀNG
QUA MẠNG
Yêu cầu đặt hàng
Thông tin khách
Y/c lập hóa đơn
t.t phản hồi
(chấp nhận hoặc không)
Hóa đơn được lập
Kết quả Y/c
Y/c nhập hàng
y/c thống kê
Y/c cập nhật
Báo cáo cập nhật
thống kê
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 10
II.3.2 Mô hình DFD mức 1
5
HỖ TRỢ
Loại mặt hàng
Nhập tên và
mật khẩu
KHÁCH
HÀNG
NHÀ
QUẢN LÝ
1
ĐẶT
HÀNG
3
CẬP
NHẬT
2
LẬP HÓA
ĐƠN
4
THỐNG
KÊ
ĐĂNG
NHẬP HỆ
THỐNG
t.t sai. nhập
Yêu cầu cập nhật
Kết quả cập nhật
Yêu cầu thống kê
Kết quả thống kê
Yêu cầu hóa đơn
Hóa đơn được lập
Yêu cầu hỗ
trợ
Hỗ trợ khách hàng
Yêu cầu đặt hàng
Nhận đơn hàng/ từ
chối
Yêu cầu lập hóa
đơn
Hóa đơn được
lập
Khách hàng
Mặt hàng
Tài khoản Admin
a1
Đơn đặt hàng a2
Đơn đặt hàng chi tiết a3
b1
c
b2
b3 Tin tức
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 11
II.3.4 DFD mức 2. Phân rã tiến trình 1 “Đặt hàng”
Khách hàng
1.3
Ghi nhận
khách hàng
1.5
Xử lý đặt
hàng
1.1
Tra cứu mặt
hàng
1.4
Xử lý mặt
hàng
Danh sách mặt hàng
Thông tin khách hàng
Khách hàng a1
Hết hàng(từ
chối)
Còn hàng
Mặt hàng b1
Đơn hàng chi tiết a3
Đơn đặt hàng a2
Thông tin các mặt hàng đặt
mua
1.2
Kiểm tra
khách hàng
Tên đăng
nhập
Đăng nhập
Chưa đăng ký
Mặt hàng lựa chọn
Thông tin sai,
nhập lại
Y/c đặt hàng
Thông tin khách hàng
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 12
II.3.5 DFD mức 3. Phân rã tiến trình 1.1 “Tra cứu mặt hàng”
II.3.6 DFD mức 3. Phân rã tiến trình 1.2 “Kiểm tra khách
hàng”
Tên và mật khẩu đăng nhập
TT sai, nhập lại
Khách
hàng
Yêu cầu đăng ký
1.2.1
Đăng nhập
1.2.2
Đăng ký
Khách hàng a1
Danh sách mặt hàng hay
Thông tin không tìm thấy
Y/c tra cứu theo tiền hàng
Danh sách mặt hàng hay
Thông tin không tìm thấy
Khách
hàng
Y/c tra cứu theo tên MH
Mặt hàng b1
1.1.1
Tra cứu theo
tên MH
1.1.2
Tra cứu theo
tên
TiềnHàng
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 13
II.3.6 DFD mức 3. Phân rã tiến trình 1.5 “xử lý đặt hàng”
Thông tin đơn đặt
Khách
hàng
Thông tin sai Phương thức thanh toán
Thời gian giao
Thông tin giao hàng cho khách
1.5.1
Lập đơn
đặt hàng
1.5.2
Trả tiền
1.5.3
Giao hàng
Đơn đặt hàng a2
Mặt hàng b1
Đơn đặt hàng chi tiết a3
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 14
II.3.7 DFD mức 2. Phân rã tiến trình 3 “Cập nhật”
Người quản lý
Đăng
nhập hệ
thống
quản lý
3.1
Cập nhật
khách
hàng
3.3
Cập nhật
tin tức
3.4
Cập nhật
đơn đặt
hàng
3.2
Cập nhật
mặt hàng
Thông tin Admin c
Đơn đặt hàng a2
Khách hàng a1
Mặt hàng b1
Tin tức b3
Tên và mật khẩu
Thông tin cập nhật KH Thông tin cập nhật MH
Y/c cập nhật TT
Y/c cập nhật ĐĐH
Y/c cập nhật
MH
Y/c cập
nhật KH
T.T cập nhật TT T.T cập nhật ĐĐH
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 15
II.3.8 DFD mức 2. Phân rã tiến trình 4 “Thống kê”
Người quản lý
Đăng
nhập hệ
thống
quản lý
4.1
Thống kê
khách
hàng
4.3
Thống kê
tin tức
4.4
Thống kê
đơn đặt
hàng
4.2
Thống kê
mặt hàng
Thông tin Admin c
Đơn đặt hàng a2
Khách hàng a1
Mặt hàng b1
Tên và mật khẩu
Kq thống kê khách hàng Kq thống kê mặt hàng
Y/c thống kê tin tức
Y/c thống kê ĐĐH
Y/c thống kê
MH
Y/c thống
kê KH
Kq thống kê tin tức Kq thống kê ĐĐH
Tin tức b3
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 16
III. Phân tích dữ liệu
III.1 Mô hình dữ liệu ER
LOẠI MẶT
HÀNG
TIN TỨC NHÀ
QUẢN TRỊ
CHI TIẾT
ĐƠN
HÀNG
ĐƠN ĐẶT
HÀNG
KHÁCH
HÀNG
MẶT HÀNG
Cập nhật
có
có
Gồm
Nằm trong
Cập nhật
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 17
Thuyết minh cho mô hình dữ liệu
Thực thể Thuộc tính Khóa chính Ghi chú
Nhà quản trị ID
Mật khẩu
Tên đăng nhập
Họ tên
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
ID Thông tin nhà quản trị để
truy cập hệ thống
Tin tức Mã tin
Tên tin
Mô tả
Nội dung
Mã tin
Các thông tin dành cho
khách hàng xem như
tuyển dụng, khuyến mại,
tin công nghệ…
Khách hàng Mã khách hàng
Mã tỉnh
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Họ KH
Tên KH
Địa chỉ
Tên công ty
Điện thoại
Fax
Email
Mã khách hàng
Khách hàng là những
người đến công ty và
mua các loại hàng hóa
khác nhau
Mặt hàng ID_MH
Mã LMH
Mã MH
Tên MH
Đơn giá
Bảo hành
Hình ảnh
Mô tả
ĐV tính
Số lượng tồn
Tình trạng MH
ID_MH
Hàng là những thứ được
mua với số lượng khác
nhau từ các nhà cung
cấp, được lưu trữ trong
kho và bán cho khách
hàng
Loại mặt hàng Mã LMH
Tên LMH
Mã LMH
Là sự phân loại các mặt
hàng tùy theo chủng loại
Đơn hàng Mã ĐĐH Mã ĐĐH Thông tin chi tiết về đơn
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 18
Mã_KH
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
HTTT
Tình trạng ĐĐH
hàng của khách
Dòng đơn hàng MH-ID
Mã ĐĐH
Số lượng
Giá bán
MH-ID
Mã ĐĐH
Thông tin về số lượng và
giá bán các mặt hàng
trong đơn hàng của
khách
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 19
III.2 Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Mã ĐĐH
Mã KH
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
HTTT
Tình trạng ĐĐH
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Mật khẩu
Tên đăng nhập
Họ KH
Tên KH
Địa chỉ
Tên công ty
Điện thoại
Fax
Email
MẶT HÀNG
ID_MH
Mã LMH
Mã MH
Tên MH
Đơn giá
Bảo hành
Hình ảnh
Mô tả
ĐV tính
Số lượng tồn
Tình trạng MH
Tin tức
ID tin tức
Tên tin
Mô tả
Nội dung
Hình ảnh
Ngày đăng
NHÀ QUẢN TRỊ
ID
Mật khẩu
Tên đăng nhập
Họ tên
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
LOẠI MH
Mã LMH
Tên LMH
DÒNG ĐƠN
HÀNG
MH-ID
Mã ĐĐH
Số lượng
Giá bán
Cập nhật Cập nhật
Có Nằm trong
Có
Gồm
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 20
Chương II: THIẾT KẾ
I. Thiết kế dữ liệu vật lý
Bảng 1: KHÁCH HÀNG (MaKH,Username, Password, HoKH,
TenKH, Đia_chi, Ten_congty, Dienthoai , Fax, Email)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Ý NGHĨA
1 MaKH Varchar(5) Khóa chính (Khác rỗng ) Mã khách hàng
2 Username Varchar(20) Có thể rỗng Tên đăng nhập của
khách hàng
3 Password Varchar(20) Có thể rỗng Mật khẩu của khách
hàng
4 HoKH Varchar(30) Khác rỗng Họ khách hàng
5 TenKH Varchar(10) Khác rỗng Tên khách hàng
6 Đia_chi Varchar(50) Khác rỗng Địa chỉ
7 Ten_congty Varchar(50) Có thể rỗng Tên công ty
8 Dienthoai Numeric Có thể rỗng Điện thoại
9 Fax Numeric Có thể rỗng
10 Email Varchar(30) Khác rỗng
Bảng 2: MẶT HÀNG (ID_MH, MaMH, TenMH, Don_gia,
Bao_hanh, Hinh_anh, Mo_ta, ĐV_tinh, Soluongton, Tinh_trangMH,
MaLMH)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Ý NGHĨA
1 ID_MH Int(4) Khóa chính (Khác rỗng ) Chỉ số ID của mỗi
mặt hàng
2 Ma_MH Varchar(15) Khác rỗng Mã mặt hàng
3 TenMH Varchar(50) Khác rỗng Tên mặt hàng
4 Đon_gia Money() Khác rỗng Giá của sản phẩm
5 Bao_hanh Varchar(20) Khác rỗng Bảo hành
6 Hinh_anh Varchar(50) Có thể rỗng Hình ảnh sản phẩm
7 Mo_ta Text Có thể rỗng Mô tả về sản phẩm
8 ĐV_tinh Varchar(1) Khác rỗng Đơn vị tính
9 Soluongton Int(4) Khác rỗng Số lượng tồn kho
10 Tinh_trangMH Bit Khác rỗng Tình trạng mặt hàng
11 MaLMH Varchar(2) Khóa ngoại Mã loại mặt hàng
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 21
Bảng 3: LOẠI MẶT HÀNG (MaLMH, TenLMH)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Ý NGHĨA
1 MaLMH Varchar(2) Khóa chính (Khác rỗng ) Mã loại mặt hàng
2 TenLMH Varchar(50) Khác rỗng Tên loại mặt hàng
Bảng 4: ĐĐHCT (ID_MH, MaĐĐH, So_luong, Gia_ban)
Bảng 5: ĐƠN ĐẶT HÀNG (MaĐĐH, MaKH, Ngaydathang,
Ngaygiaohang, HTTT, TinhtrangDDH)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Ý NGHĨA
1 MaĐĐH Int(4) Khóa chính (Khác rỗng ) Mã đơn đặt hàng
2 MaKH Varchar(5) Khóa ngoại Mã khách hàng
3 Ngaydathang Datetime Khác rỗng Ngày đặt hàng
4 Ngaygiaohang Datetime Khác rỗng Ngày giao hàng
5 HTTT Bit Khác rỗng Hình thức thanh toán
6 TinhtrangDDH Bit Khác rỗng Tình trạng đơn đặt
hàng
Bảng 6 TIN TỨC (ID tin tức, tentin, mota, noidung, anh, ngaydang)
STT THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Ý NGHĨA
1 ID_tintuc Int(4) Khóa chính (Khác rỗng ) Chỉ số ID của tin tức
2 Tentin Varchar(255) Khác rỗng Tiêu đề tin tức
3 Mota Text Khác rỗng Mô tả nội dung
4 Noidung Text Có thể rỗng Chi tiết nội dung
5 Anh Varchar(255) Có thể rỗng Hình ảnh
6 Ngaydang Datetime Có thể rỗng Ngày đăng bài
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Ý NGHĨA
1 MH-ID Int(4) Khóa chính (Khác rỗng ) Chỉ số ID của mặt
hàng
2 MaĐĐH Int(4) Khóa chính (Khác rỗng ) Mã đơn đặt hàng
3 So_luong Smallint(2) Khác rỗng Số lượng đơn hàng
4 Gia_ban Money(8) Khác rỗng Giá bán của
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 22
Bảng 7 THÔNG TIN ADMIN (username_ad, pass_ad, hoten_ad,
diachi_ad, dienthoai_ad, email_ad)
STT THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU GHI CHÚ Ý NGHĨA
1 Username_ad Varchar(20) Khóa chính (Khác
rỗng )
Tên đăng nhập của
người quản trị
2 Pass_ad Varchar(20) Khác rỗng Mật khâu người
quản trị
3 Hoten_ad Varchar(30) Có thể rỗng Họ tên người quản
trị
4 Diachi_ad Varchar(50) Có thể rỗng Địa chỉ
5 Dienthoai_ad Numeric Có thể rỗng Điện thoại
6 Email_ad Varchar(30) Có thể rỗng email
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 23
II. Thiết kế giao diện và hướng dẫn sử dụng
II.1. Một số giao diện phần khách hàng
1. Giao diện chính
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 24
Đặc tả giao diện
Stt Tên control Chức năng
1 Danh mục sản phẩm Danh mục gồm 2 cấp, chứa các loại sản
phẩm.
2 Giỏ hàng Chức năng dùng để ghi thông tin giỏ hàng.
3 Tìm kiếm sản phẩm Có tác dụng tìm sản phẩm theo tên hoặc
theo giá.
4 Liên hệ Hỗ trợ khách hàng trực tuyến qua nick chat
5 Đăng nhập Dành cho khách đã đăng ký có thể đăng
nhập để mua hàng thuận tiện hơn.
Sản phẩm mới Liệt kê các sản phẩm mới nhât
7 Sản phẩm bán chạy Liệt kê các sản phẩm bán chạy
8 Quảng cáo Chỗ đặt banner quảng cáo
9 Nội dung chính Chứa nội dung cần hiển thị
10 Ngôn Ngữ Cho phép chọn ngôn ngữ giao tiếp
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 25
2. Giao diện thông tin sản phẩm
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 26
II.2 Một số giao diện phần quản trị
1. Giao diện login
2. Giao diện chính
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 27
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 28
Đặc tả giao diện chính
Stt Tên control Chức năng
1 Tin tức Chứa danh mục loại tin tức, dùng để thêm,
xóa, sửa tin tức chi tiết
2 Thành viên Chứa danh mục khách hàng và đơn hàng
3 Sản phẩm Chứa danh mục các loại sản phẩm, gồm 2
cấp, dùng để cập nhật cụ thể các sản phẩm
4 Chủng loại Chứa danh mục loại tin tức và loại sản
phẩm, dùng để cập nhật tên của loại tin và
loại sản phẩm
5 Quản trị hệ thống Quản lý chung thông tin của website như
mục giới thiệu, liên hệ, quảng cáo, hỗ trợ…
6 Tìm nhanh theo sản
phẩm
Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo mã
7 Quảng cáo Quản lý các quảng cáo của trang
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 29
3. Giao diện danh mục sản phẩm
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 30
4. Giao diện cập nhật thêm sản phẩm
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 31
5. Giao diện cập nhật tin tức
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 32
6. Giao diện hỗ trợ tin tức qua yahoo
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 33
7. Giao diện Cập nhật thành viên
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 34
Phần III: CÁC KỸ THUẬT VÀ CÔNG CỤ LẬP TRÌNH
I. Những kiến thức cơ sở
1. HTML
HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, tức là
"Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết
kế ra để tạo nên các trang web, nghĩa là các mẩu thông tin được trình bày
trên World Wide Web. Được định nghĩa như là một ứng dụng đơn giản
của SGML, vốn được sử dụng trong các tổ chức cần đến các yêu cầu xuất
bản phức tạp, HTML giờ đây đã trở thành một chuẩn Internet do tổ chức
World Wide Web Consortium (W3C) duy trì. Phiên bản mới nhất của nó
hiện là HTML 4.01. Tuy nhiên, HTML hiện không còn được phát triển
tiếp. Người ta đã thay thế nó bằng XHTML.
2. Web Programming Language
Web Programming Language (Ngôn ngữ lập trình Web): Ngôn ngữ được
viết theo phong cách lập trình (khác so với HTML - ngôn ngữ đánh dấu)
để hỗ trợ và tăng cường các khả năng của Web. Cho phép điều khiển các
phần tử của trang Web dễ dàng hơn.
Chúng ta có một số ngôn ngữ lập trình Web như là: ASP, ASP.Net, PHP,
JSP ..
3. Web Server
Web Server là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để lưu
trữ thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa những website đã được
thiết kế cùng với những thông tin liên quan khác. (các mã Script, các
chương trình, và các file Multimedia)
Web Server có khả năng gửi đến máy khách những trang Web thông qua
môi trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP - giao thức được
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 35
thiết kế để gửi các file đến trình duyệt Web (Web Browser), và các giao
thức khác.
Tất cả các Web Server đều có một địa chỉ IP (IP Address) hoặc cũng có
thể có một Domain Name. Giả sử khi bạn đánh vào thanh Address trên
trình duyệt của bạn một dòng sau đó gõ phím Enter
bạn sẽ gửi một yêu cầu đến một Server có Domain Name là
www.abc.com. Server này sẽ tìm trang Web có tên là index.htm rồi gửi nó
đến trình duyệt của bạn.
Bất kỳ một máy tính nào cũng có thể trở thành một Web Server bởi việc
cài đặt lên nó một chương trình phần mềm Server Software và sau đó kết
nối vào Internet.
Khi máy tính của bạn kết nối đến một Web Server và gửi đến yêu cầu truy
cập các thông tin từ một trang Web nào đó, Web Server Software sẽ nhận
yêu cầu và gửi lại cho bạn những thông tin mà bạn mong muốn.
Giống như những phần mềm khác mà bạn đã từng cài đặt trên máy tính
của mình, Web Server Software cũng chỉ là một ứng dụng phần mềm. Nó
được cài đặt, và chạy trên máy tính dùng làm Web Server, nhờ có chương
trình này mà người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin của trang
Web từ một máy tính khác ở trên mạng (Internet, Intranet).
Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html,
tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt chẳng
hạn như IIS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx...; Apache dành cho
*.php...; Sun Java System Web Server của SUN dành cho *.jsp...
Web Server Software còn có thể được tích hợp với CSDL (Database), hay
điều khiển việc kết nối vào CSDL để có thể truy cập và kết xuất thông tin
từ CSDL lên các trang Web và truyền tải chúng đến người dùng.
Server phải hoạt động liên tục 24/24 giờ, 7 ngày một tuần và 365 ngày
một năm, để phục vụ cho việc cung cấp thông tin trực tuyến. Vị trí đặt
server đóng vai trò quan trọng trong chất lượng và tốc độ lưu chuyển
thông tin từ server và máy tính truy cập.
4. Database Server
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 36
Database server (máy phục vụ Cơ sở dữ liệu): Máy tính mà trên đó có cài
đặt phần mềm Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (HQTCSDL). Chúng ta có một
số HQTCSDL chẳng hạn như: SQL Server, MySQL, Oracle...
Apache hay là chương trình máy chủ HTTP là một chương trình dành
cho máy chủ đối thoại qua giao thức HTTP. Apache chạy trên các hệ điều
hành tương tự như Unix, Microsoft Windows, Novell Netware và các hệ
điều hành khác. Apache đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển của mạng web thế giới (tiếng Anh: World Wide Web).
Khi được phát hành lần đầu, Apache là chương trình máy chủ mã nguồn
mở duy nhất có khả năng cạnh tranh với chương trình máy chủ tương tự
của Netscape Communications Corporation mà ngày nay được biết đến
qua tên thương mại Sun Java System Web Server. Từ đó trở đi, Apache đã
không ngừng tiến triển và trở thành một phần mềm có sức cạnh tranh
mạnh so với các chưong trình máy chủ khác về mặt hiệu suất và tính năng
phong phú. Từ tháng 4 nãm 1996, Apache trở thành một chương trình
máy chủ HTTP thông dụng nhất. Hơn nữa, Apache thường được dùng để
so sánh với các phần mềm khác có chức năng tương tự. Tính đến tháng 1
năm 2007 thì Apache chiếm đến 60% thị trường các chưong trình phân
phối trang web.
Apache được phát triển và duy trì bởi một cộng đồng mã nguồn mở dưới
sự bảo trợ của Apache Software Foundation. Apache được phát hành với
giấy phép Apache License và là một phần mềm tự do và miễn phí.
II.Ngôn ngữ lập trình PHP
1. PHP là gì?
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ
lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển
các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng
quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang
HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ
gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm
tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng
trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
2. Cấu trúc một file PHP
3.
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 37
4.
5. title
6.
7.
8. <?php
9. echo "Chào thế giới PHP!";
10. ?>
11.
12.
III. Một số code chính của website
1.Code trang chính
<?
require_once('sources/config.php');
require_once('sources/functions.php');
require_once('sources/mysql.php');
require_once('fckeditor/fckeditor.php');
require_once('admin/adminfunctions.php');
$DB = new DB;
$DB->connect();
define('ROOT_DIR', basename(dirname(__FILE__)));
define('FCK', '/'.ROOT_DIR."/fckeditor/"); ?>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0
Transitional//EN" "
transitional.dtd">
Trần Mạnh IT-Pro ... title>
<script type="text/javascript" language="JavaScript1.2"
src="stm31.js">
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 38
<td width="171" align="center" style="font-size:0.9em;
color:#990000">
<a href="index.php" class="menubar"
style="font-size:13px" > Trang chủ
<a href="?a=about" class="menubar"
style="font-size:13px" > Giới thiệu
<a href="?a=build" class="menubar"
style="font-size:13px" > Xây dựng máy tính
<a href="?a=news_index"
class="menubar" style="font-size:13px" > Tin tức
<a href="?a=contact"
class="menubar" style="font-size:13px" > Liên hệ
<table width="1000" border="0" align="center" cellpadding="1"
cellspacing="1">
<!--
//window.onload=show;
function show(id) {
var d = document.getElementById(id);
for (var i=1; i<=30; i++) {
if (document.getElementById('smenu'+i))
{document.getElementById('smenu'+i).style.display='none';}
}
if (d) {d.style.display='block';}
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 39
}
//-->
<font style=" float:left; padding-top:0.5em;
padding-left:1.7em">Danh mục sản
phẩm
<?php
//-----> Lay chi so cua danh muc san pham de hien thi danh
sach danh muc con tuong ung
$active = trim(addslashes($_REQUEST['active']));
if($active < 1)
{
$active = 0;
}
else
{
$active = trim(addslashes($_REQUEST['active']));
}
//------------------------------------------------------------------------
------------
$sql="select*from ".$conf['perfix']."cat order by cat_order";
$query = $DB -> query($sql);
$i=1;
while($row = $DB -> fetch_row($query))
{
$sql2="select*from ".$conf['perfix']."subcat where
cat_id = '".$row['cat_id']."' ORDER BY subcat_order ";
$query2 = $DB -> query($sql2);
?>
');">
<a href="?a=cats&cat_id=<?php
print($row['cat_id'])?>&active="><div
class="font_menu"><img src="images/navi.gif" style="padding-
right:5px" />
"
style="display:<?php
if($i == $active)
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 40
{
print("block;");
}
else
{
print("none;");
}
?>">
<?php
while($row2 = $DB -> fetch_row($query2))
{
print('<a
href="?a=cat&cat_id='.$row2['cat_id'].'&scat='.$row2['subcat_id'].'&activ
e='.$i.'" >'.'- '.$row2['subcat_name'].'');
};
$sql2="";
$query2="";
?>
<?php
$i=$i+1;
};
?>
<font style=" float:left; padding-top:0.5em;
padding-left:5.2em">Hỗ trợ
<table width="100%" border="0" cellpadding="0"
cellspacing="0">
<?
$sql_str = "SELECT * FROM
".$conf['perfix']."support ORDER BY support_id ASC";
$result = $DB -> query($sql_str);
if ($DB -> num_rows($result) == 0) echo "Đang cập
nhật";
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 41
else {
while ($cat_row = $DB -> fetch_row($result)) {
?>
" ><img
src=<?=$cat_row['support_nick'];
?>&m=g&t=2&l=us" border="0"">
<?
$sql_str = "SELECT * FROM ".$conf['perfix']."adv WHERE adv_display
= '1' ORDER BY adv_id DESC LIMIT 0 , 5";
$result = $DB -> query($sql_str);
if ($DB -> num_rows($result) == 0) echo "Đang cập nhật";
else {
?>
<font style=" float:left; padding-top:0.5em;
padding-left:4.2em">Quảng
cáo
<?
while ($product = $DB -> fetch_row($result)) {
?>
"
href="advclick.php?aid=" target="_blank"><img
src="" />
<?
}
?>
<?
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 42
}
?>
<? if ($_REQUEST['a']=="" || $_REQUEST['a']=="index")
{?>
<img
src="images/banner_logo.gif" width="633" height="140">
<?
$a = $_REQUEST['a'];
switch ($a ){
case 'cat' : include('cat_detail.php');
break;
case 'cats' : include('category.php');
break;
case 'products' : include('products_detail.php');
break;
case 'cat_news' : include('cat_news_detail.php');
break;
case 'news_index' : include('top_news.php');
break;
case 'search' : include('do_search.php');
break;
case 'build' : include('build_pc.php');
break;
case 'news' : include('news_detail.php');
break;
case 'add_cart' : include('add_cart.php');
break;
case 'print_cart' : include('print_cart.php');
break;
case 'register' : include('register.php');
break;
case 'checkout' : include('checkout.php');
break;
case 'submit_order' : include('submit_order.php');
break;
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 43
case 'paypal' : include('paypal.php');
break;
case 'contact' : include('contact.php');
break;
case 'about' : include('about.php');
break;
case 'login' : include('check_login.php');
break;
case 'user_area' : include('user_area.php');
break;
default : include('newproducts.php');
break;
}
?>
<table width="100%" border="0" align="center"
cellpadding="1" cellspacing="1">
<? if ($_REQUEST['a']=="" ||
$_REQUEST['a']=="index") include('top_news.php'); ?>
<img src="images/cart.gif" width="126" height="26" title =
"Xem giỏ hàng của bạn" border="0"/>
<?
if (!isset($_SESSION['cart']))
echo "<div align='center'
style='margin:5px;color:#CC0000'>Giỏ hàng rỗng";
else
{
$i=0;
$q=0;
foreach($_SESSION['cart'] as $pro_id => $qty)
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 44
{
$i++;
$q+=$qty;
}
echo "Mặt hàng: $i";
echo "Số lượng: $q";
}
?>
<font style=" float:left; padding-top:0.5em;
padding-left:4.5em">LOGIN
<font style=" float:left; padding-
top:0.5em; padding-left:3.5em;"><span lang="en-
us">Download
">
<img src="images/excel.jpg" width="67" height="58"
border="0" title = "Download báo giá mới nhất"/> Download báo
giá
<font style=" float:left; padding-top:0.5em;
padding-left:1em;">Sản phẩm bán
chạy
<?
$sql_str = "SELECT * FROM ".$conf['perfix']."products WHERE
products_bestsell = '1' ORDER BY `products_id` DESC LIMIT 0 ,8";
$result = $DB -> query($sql_str);
if ($DB -> num_rows($result) == 0) echo "Đang cập nhật";
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 45
else {
?>
<?
while ($product = $DB -> fetch_row($result)) {
?>
<a href="?a=products&pid=<?=$product['products_id'];
?>"><img src="<?="images/products/thumb/".$product['products_img'];
?>" align="middle" border="0" />
Giá: $
<a
href="?a=products&pid=<?=$product['products_id'];
?>">
<?
}
?>
<?
}
?>
2. Code tìm kiếm sản phẩm:
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 46
Tìm Kiếm Sản
Phẩm
<input type="text" name="keywords" value="Ví dụ: HP Pavilion"
onfocus="if(this.value=='Ví dụ: HP Pavilion')this.value='';"
onblur="if(this.value=='')this.value='Ví dụ: HP Pavilion';" >
<input type="submit" value="Theo tên" style="width:80px;
height:25px;background:#2c77b7; font-size:12px; color:#FFFFFF; font-
weight:bold">
----------------------------
<? $sql_str = "SELECT * FROM ".$conf['perfix']."cat ORDER
BY cat_order";
$result = $DB -> query($sql_str);
if ($DB -> num_rows($result) == 0) exit;
else {
while ($cat_row = $DB -> fetch_row($result)) {
echo "<option
value=\"".$cat_row['cat_id']."\">".$cat_row['cat_name'].""; }
}?>
Giá <input name="price1"
type="text" id="price1" size="12" value="250"
onfocus="if(this.value=='250')this.value='';"
onblur="if(this.value=='')this.value='250';">VNĐ
Tới <input name="price2"
type="text" size="12" value="2000"
onfocus="if(this.value=='2000')this.value='';"
onblur="if(this.value=='')this.value='2000';" />VNĐ
<input type="submit" value="Theo giá" style="width:80px;
height:25px;background:#2c77b7; font-size:12px; color:#ffffff;font-
weight:bold">
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 47
<?
$keywords = id_replace(trim($_REQUEST['keywords']));
if ($_REQUEST['type']!='price') {
if ($keywords == "") echo "Hãy nhập từ khóa cần tìm!";
else { $arrkey = explode(" ",$keywords);
$sql_str = "SELECT * FROM ".$conf['perfix']."products WHERE
`products_name` LIKE '%".$arrkey[0]."%' ";
for($i=1;$i<count($arrkey);$i++) {
$sql_str.= "AND products_name LIKE '%".$arrkey[$i]."%' ";
}
$sql_str.="ORDER BY `products_price` ASC LIMIT 30";
}
}
else {
$cat = $_REQUEST['cat'];
$from = $_REQUEST['price1'];
$to = $_REQUEST['price2'];
$sql_str="SELECT * FROM ".$conf['perfix']."subcat,
".$conf['perfix']."products WHERE subcat_id = products_catid AND
cat_id = $cat AND products_price >= $from AND products_price <= $to
ORDER BY `products_price` ASC LIMIT 30";
}
$result = $DB -> query($sql_str);
if (($numrows = $DB -> num_rows($result)) == 0) echo "Không tìm thấy
sản phẩm tương ứng.";
else {
?>
<font size="1" style=" float:left; padding-
top:0.5em; padding-left:8em"><span lang="en-us"
class="subcat_menu">Kết quả tìm kiếm
Tìm thấy: kết quả tương
ứng
<?
while ($product = $DB -> fetch_row($result)) {
$product_name = strtoupper($product['products_name']);
for($i=0;$i<count($arrkey);$i++) {
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 48
$word = strtoupper($arrkey[$i]);
$product_name = str_replace($word,'<b
class="lightwords">'.$word."",$product_name); }
Phần IV: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
I. Yêu cầu hệ thống
Chương trình được cài đặt trên máy Server. Các phần mềm cần
thiết cho chương trình hoạt động:
+ Hệ điều hành Unix hoặc Window NT Server (4.0).
+ Apache Web Server.
+ Trình duyệt Firefox,Web Internet Explorer 4.0 trở lên.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MY SQL.
+ Unikey.
II. Cài đặt chương trình
Hệ thống cài đặt gồm có hai phần:
+ Phần thứ nhất hỗ trợ cho khách hàng: Phần này nhằm giới thiệu
cho khách hàng về công ty, các mặt hàng kinh doanh của công ty và hỗ
trợ cho việc đặt hàng qua mạng khi khách hàng có nhu cầu. Phần này gồm
có các chức năng xử lý sau:
- Đăng nhập
- Đăng ký thông tin khách hàng
- Tra cứu hàng hóa theo yêu cầu
Nhập: Tên mặt hàng hoặc tên loại mặt hàng hoặc mã mặt hàng hoặc thông
tin khác.
Xuất: Danh sách các mặt hàng cần tìm hoặc thông tin không tìm thấy.
- Chọn hàng đưa vào giỏ hàng
- Xử lý mặt hàng đã chọn: Xóa , cập nhật số lượng, tính số tiền mà
khách hàng cần thanh toán
Thành tiền của một mặt hàng = Số lượng * Đơn giá bán
Tổng số tiền mà khách hàng phải thanh toán = å Thành tiền
- Kiểm tra đặt hàng và lập đơn đặt hàng.
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 49
+ Phần thứ hai hỗ trợ cho nhà quản lý: Phần này chủ yếu hỗ trợ cho việc
quản lý, cập nhật, thống kê các thông tin cần thiết như: mặt hàng, loại mặt
hàng, khách hàng, nhà cung cấp, đơn đặt hàng,…Gồm có các xử lý sau:
- Cập nhật mặt hàng: Thêm, Xóa , Sửa
- Cập nhật loại mặt hàng: Thêm, Xóa, Sửa
- Cập nhật đơn đặt hàng: Xóa, Sửa
- Cập nhật nhà cung cấp: Thêm, Xóa, Sửa
- Cập nhật khách hàng: Xóa, Sửa
- Xử lý đơn hàng
- Thống kê hàng tồn, khách hàng, đơn đặt hàng
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
A. Đánh giá kết quả cài đặt
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã cố gắng hết sức để
tìm hiểu và cài đặt chương trình nhưng vì thời gian có hạn nên có thể chưa
giải quyết được tất cả các vấn đề đặt ra. Em rất mong nhận được sự thông
cảm của quí Thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Những kết quả đạt được:
+ Về công nghệ:
- Tìm hiểu và nắm bắt được các công cụ thiết kế Web.
- Biết được cách thiết kế Web động cũng như cách tổ chức cơ sở dữ
liệu.
- Các dịch vụ trên Internet, đặc biệt là Web.
+ Về cài đặt chương trình:
- Giới thiệu các mặt hàng kinh doanh của công ty đến với khách
hàng.
- Cho phép tra cứu mặt hàng khi khách hàng có nhu cầu tìm hàng.
- Cho phép khách hàng thực hiện việc đặt hàng qua mạng.
- Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng.
- Lập hóa đơn.
- Cập nhật: Mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, đơn đặt hàng.
- Thống kê: Mặt hàng bán trong tháng, năm, khách hàng, đơn đặt
hàng, doanh thu, tồn kho.
+ Tính năng của chương trình:
- Thông tin về khách hàng, mặt hàng,…được cập nhật kịp thời,
chính xác.
- Giao diện thân thiện với người dùng.
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 50
- Cho phép khách hàng mua và thanh toán trực tiếp qua mạng(thanh
toán qua Paypal).
- Hỗ trợ thực hiện in ấn trên Web.
- Do điều kiện, nên chương trình chỉ mới chạy thử trên máy đơn.
B. Hướng phát triển đề tài
+ Xây dựng hệ thống cho phép công ty mua hàng trực tiếp qua
mạng.
C.Báo giá Hosting (Web lưu trữ dữ liệu): Là gói dịch vụ
lưu trữ website của bạn có máy chủ đặt tại Việt
Nam với đường truyền tốc độ cao. Hosting là giải pháp phù hợp cho các cá nhân hoặc doanh
nghiệp muốn có một website giới thiệu hình ảnh công ty , cá nhân một cách hiệu quả.
Phí khởi tạo miễn phí.
Dung lượng lưu trữ 500MB, Băng thông 200GB/tháng, 10 Email, phí hàng tháng 200.000đ/th
Dung lượng lưu trữ 1000MB, Băng thông 400GB/tháng, 15 Email, phí hàng tháng 350.000đ/th
Dung lượng lưu trữ 1500MB, Băng thông 600GB/tháng, 20 Email, phí hàng tháng 550.000đ/th
Dung lượng lưu trữ 2000MB, Băng thông 800GB/tháng, 25 Email, phí hàng tháng 750.000đ/th
Dung lượng lưu trữ 4000MB, Băng thông 1000GB/tháng, 40 Email, phí hàng tháng
1.000.000đ/th
Thời hạn hợp đồng tối thiểu 12 tháng, thanh toán 1 lần, Giá trên chưa bao gồm 10% thuế
VAT
Có hỗ trợ Sub-domain, ngôn ngữ APS/APS.net/PHP
C.II.Email hosting: Dịch vụ Email dành cho doanh nghiệp nhằm nâng cao hình ảnh, thương
hiệu, quy mô của doanh nghiệp. Email có dạng tennguoidung@tencongty.com.vn
C.III. Dịch vụ Thuê máy chủ (Server ): Dịch vụ thuê máy chủ: khách hàng được trang
bị một máy chủ riêng và một IP tĩnh để truy cập quản trị máy chủ từ xa hoặc thuê FPT quản
trị.
C.IV. Dịch vụ VPS (Virtual Private Server): Là các máy chủ ảo giúp doanh nghiệp tiết
kiệm chi phí trong khi vẫn đáp ứng được yêu cầu như 1 máy chủ thông thường. Người quản
trị có quyền truy cập cao nhất (administrator) để cài đặt và cấu hình cho VPS. Dữ liệu của
khách hàng đều được lưu trữ độc lập nên có độ bảo mật cao hơn rất nhiều so với Shared
Hosting thông thường.
C.V. Dịch vụ thuê chỗ đặt máy chủ: Dành cho doanh nghiệp đã tự trang bị máy chủ. Máy
chủ của khách hàng được kết nối đường truyền tốc độ cao và IP tĩnh để truy cập quản trị máy
chủ từ xa. Khách hàng có thể cùng lúc sử dụng nhiều dịch vụ: Website, Email, FTP server,
Database.
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 51
C.Bảng báo giá tên miền của việt nam và các nước
của mắt bão
Tên miền Phí cài đặt
Phí duy trì hàng
năm Ghi chú
.vn ***
450.000
VNĐ
350.000
VNĐ
600.000 VNĐ
480.000 VNĐ
.com.vn/ .net.vn/ .biz.vn
450.000
VNĐ
350.000
VNĐ
480.000 VNĐ
350.000 VNĐ
.gov.vn*/ .org.vn/ .edu.vn**/
.info.vn
.pro.vn/ .health.vn
Tên miền địa giới hành chính
(.thanhphohochiminh.vn,
.hanoi.vn, .nghean.vn,
.danang.vn, .haiphong.vn ....)
450.000
VNĐ
200.000
VNĐ
480.000 VNĐ
200.000 VNĐ
.name.vn
450.000
VNĐ
30.000
VNĐ
480.000 VNĐ
30.000 VNĐ
Mắt Bão là nhà đăng
ký chính thức của
VNNIC tại Việt
Nam<tham khảo tại
website VNNIC>.
.in
Đăng ký tối thiểu 2 năm
Không được transfer
343.000 VNĐ/năm
.co.in/ .net.in/ .org.in/ .firm.in
Đăng ký tối thiểu 2 năm
Không được phép transfer
229.000 VNĐ/năm
Tên miền Ấn Độ
.us 210.000 VNĐ/năm Tên miền Mỹ
.cn 477.000 VNĐ/năm Tên miền Trung Quốc
.tw 859.000 VNĐ/năm
.com.tw/ .net.tw/ .org.tw 764.000 VNĐ/năm
Tên miền Đài Loan
(Taiwan)
.co.uk/.me.uk/.org.uk 343.000 VNĐ/năm Tên miền Anh Quốc cấp 3
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 52
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập, khảo sát thực tế, lấy số liệu và xây dựng
“Website thương mại điện tử” em đã thu được những kết quả sau:
Giải quyết một bài toán từ khi lấy số liệu, phân tích thiết kế đến cài
đặt chương trình. Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường và bằng sự
nỗ lực của mình, em đã hoàn thành đề tài “Xây dựng Website thương mại
điện tử”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tư rất nhiều nhưng do thời gian có hạn
và không được thực hiện trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Em
rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý Thầy cô cùng các bạn
để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn và trong tương lai hy vọng em
sẽ hoàn thành tốt hơn và đầy đủ hơn các chức năng còn thiếu trong
chương trình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa
Công Nghệ Thông Tin trường Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà
Nội đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài thực tập
tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Mạnh
Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Trần Văn Mạnh – TH1201 Page 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu cơ bản và nâng cao Appserv
2. Lập trình web động với PHP/MYSQL
3. Gabor Hojtsy, “ PHP manual”
4.
5.
6. “Tài liệu phân tích thiết kế hệ thống” biên dịch từ cuốn Practical
Data Modelling for Database Design của Renzo D’Orazio &
Gunter Happel
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thiết kế và Xây Dựng Website bán hàng trực tuyến.pdf