Đề tài Thực tập Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt may 29-3

MỤC LỤC Lời nói đầu PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29-3 I. Khái quát về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 29-3 1. Khái niệm . 2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm II. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất . 2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 4. Phương pháp tính toán giá thành sản phẩm . A. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKTX 1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp . 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . B. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKĐK 1. Kiểm kê sản phẩm dở dang 2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang . PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3 I. Giới thiệu về Công ty Dệt may 29-3 1. Quá trình hình thành . 2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 3. Hình thức kế toán của doanh nghiệp . 4. Những khó khăn thuận lợi của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh trong những năm gần đây II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt may 29-3 1. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Nhận xét chung . 1. Về bộ máy quản lý . 2. Về tổ chức cán bộ . 3. Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty II. Một số ý kiến đề xuất .

doc46 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3025 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt may 29-3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phẩm. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm bán thành phẩm,công việc lao vụ đòi hỏi phải xác định giá thành đơn vị sản phẩm đó là sản phẩm cuối cùng cũng có thẻ là sản phẩm trên dây truyền sản xuất. 3. Phương Pháp hạch toán chi phí sản suất : Là một phương pháp hay hê thóng các phương pháp để sửdụng tạp hợp và phân loại chi phí sản xuất thao yếu tố, theo khoản mục giới hạn trong phạm vi của đối tượng hoạch toán chi phí . a. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất thao bộ phận sản phẩm: Các chi phí sản xuất được tập hợp va phân loại thao chi tiết hay là bộ phận sản phẩm phù hợh với tính chất của qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm . phương pháp này được áp dụng ở loại hình chuyên môn hoá sản xuát cao hay là sản xuất ít loại sản phẩm hay là sản phẩm mang tính chât đơn chiếc và nó có ít bộ phận ,ít chi tiết cấu thành nên sản phẩm . b. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo sản phẩm các chi tiết phát sinh được tap hợp và phân loại theo sản phẩm riêng biệt. c. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm . Các chi phí phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng riêng .phương pháp nay được áp dụng ở những xí nghiệp sản xuất đơn chiếc như xí nghiệp đóng tàu ,cơ khí sửa chữa,cơkhí chế tạo. d. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo gia đoạn công nghệ : Các chi phí phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng giai đoạn công nghệ .Nó được áp dụng ở những xí nghiệp mà quá trình sản xuất phảI trảI qua nhiều bước chế biến. Ví dụ : nhà máy xi măng,nhà máy giấy ,xí nghiệp dệt... 4. Phương pháp tính toán giá thành sản phẩm : Là phương pháp hay một hệ thống các phương pháp được dùng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. a. Phương pháp trực tiếp (giản đơn):được áp dụng đốI vớI các xí nghiệp các đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng chi phí, kì tính giá thành phù hợp với kì báo cáo.Sản xuất giản đơn, ổn định. Ví dụ :xí nghiệp khai thác điện nước Công thức: T = A + B -C T :Tổng giá thành sản phẩm A :chi phí sản xuất dở dang định kì B :chi phí sản xuất phát sinh trong kì C :chi phí sản xuất dở dang cuốI kì ågiá thành sản phẩm G= åsố lượng chi phí sản xuất ra trong kỳ b. phương pháp trừ giá trị sản phẩm phụ.Nó được áp dụng ở một số doanh nghiệp mà trong sản xuất đồng thờI vớI việc thu hồI sản phẩm chính còn có thu đựoc sản phẩm phụ Ví dụ: Mì ăn liền ,nhà máy đường Công thức: Giá thánh sản phẩm =chi phí sản xuất dở dang đầu kì + chi phí sản xuất trong kỳ - chi phí sản xuất cuốI kỳ - giá trị sản phẩm phụ c.phương pháp tính giá thành sản phẩm theo giaiđoạn công nghệ (phương pháp phân bước) Được áp dụng đói vớI các doanh nghiệp phức tạp Ví dụ : xí nghiệp giấy , xi măng xí nghiẹp dệt ... Có hai phương án tính giá thành sản phẩm theo giai đoạn công nghệ * Phương án 1:hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ,đỏI hỏI phảI tính giá thành ở các bước công nghệ thì mớI tính được giá thành của thành phẩm một cách chính xác .Phương pháp này còn được gòij là phương pháp kết chuyển tuần tự (từng khoản mục ). Sơ đồ : Chi phí nguyên vật liệu chính Chi phí chế biến bước 1 Giá thành bán thành phẩm bước 1 Giá thành bán thành phẩm bước 1 chuyển sang Giá thành bán thành phẩm bước(n-1) Giá thành bán thành phẩm bước 2 Chi phí chế biến bước 2 Chi phí chế biến bước n Giá thành thành phẩm + + *Phương án 2 : tính theo phương pháp phân bước , không tính giá thành bán thành phẩm ( phương pháp kết chuyển song song ) Chi phí nguyên vật liệu chính : Thành phẩm Chi phí chế biến bước một Chi phí chế biến bước hai tính theo số lượng Chi phí chế biến bước ba thành phẩm nhập kho ........................................... Chi phí chế biến bước n d.Phương pháp tổng hợp chi phí : được xác định bắng cách tổng công , chi phí của các chi tiết , bộ phận cấu thành phẩm hoặc là tổng công CPSX của các giai đoạn phân xưởng tham gia chế biến sản phẩm e. Phương pháp hệ số :Do bộ phận kĩ thuật xác định .Nó được áp dụng trong trường hơp tợp hợp chi phí là nhóm sản phẩm ,nhóm chi tiết sản phẩm cùng loại. f. Phương pháp liên hợp - Phương pháp trực tiếp + phương pháp hệ số :Để xác định giá thành của từng loạI sản phẩm khi đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm. - Phương pháp trực tiếp + phương pháp tộng cộg chi phí :để xác định giá thành sản phẩm cuốI cùng khi đốI tượng hạch toán chi phí sản xuất là chi tiết hay bộ phận sản phẩm Phương pháp trực tiếp + phương pháp tỉ lệ + phương pháp tổng cộng chi phí : để xác định giá thành sản phẩm cuốI cùng khi đốI tượng hạch toán chi phí sản xuất là các giai đoạn công nghệ , các phân xưởng Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm A. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 1. Hạch toán chi phí nhiên vật liệu trực tiếp a. NộI dung : gồm có vật liệu chính, phụ , nhiên liệu ,động lực ... - Nhiên vật liệu chính là những thứ tạo ra sản phẩm - Vật liệu phụ chỉ phụ trợ trong sản xuất - Nhiên liệu và những thứ tạo ra nhiệt năng như : dầu củI than, xi măng.... - Điện dùng để chạy máy thắp sáng... b. Tài khoản sử dụng :Tài khoản chi phí nhiên vật liệu trực tiếp .Tài khoản này phản ánh các chi phí nhiên vật liệu trực tiếp dùng cho việc sản xuất sản phẩm , lao vụ , dịch vụ trong các doanh nghiệp. - Kết cấu TÀI KHOẢN 621 - Trị giá nhiên vật liệu động lực - vật liệu dùng không hết nhập kho dùng trự tiếp cho sản xuất kinh - Kết chuyển chi phí nhiên vật liệu vào doanh bên nợ tài khoản 154 chi phí kinh doanh dở dang tài khoản này không có số dư c. Các nhgiệp vụ kế toán chủ yếu -Khi xuất nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất kế toán ghi Nợ tài khoản 621 Có tài khoản 152 -Khi xuất vậtn liệu phụ dùng vào sản xuất kế toán ghi Nợ tài khoản 621 Có tài kgoản 152 -Các chi phí khác liên quan đến chi phí nnguyên vật liệu trực tiếp không qua kho kế toán ghi Nợ tài khoản 621 Có tài khoản 111,112, 331, 141.... -CuốI khì kết chuyển chi phí nguyên liệu , vật liệu trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154 theo từng đốI tượng hạch toán chi phí khế toán ghi Nợ tài khoản 154 Có tài khoản 621 d. Sơ đồ hach toán Vật liệu dùng không hết nhập lạI kho Tài khoản 152 Tài khoản 621 Tài khoản 154 xuất NVL trực tiếp cho sản xuất sản phẩm Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TảI khoản 111, 112, 331, 141... Chi phí khác liên quan đến NVL trực tiếp không qua kho 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp a. Nội dung gồm : toàn bộ tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất , bảo hiểm xã hộI , bảo hiểm y tế, khinh nphí khinh doanh trích trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất b. Tài khoản sử dụng : tài khoản 622 " chi phí tiền công trực tiếp sản xuất - Kết câu: TÀI KHOẢN 622 Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp Kết cấu chi phí nhân công trực sản xuất sản phẩm tiếp vào bên nợ tài khoản 154 c.Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu - Căn cứ vào bản phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn kế toán ghi : Nợ tài khoản 622"chi phí nhân công trực tiếp" Có tài khoản 334 "phảI trả công nhân viên" Có tài khoản 338 "bảo hiểm xã hộI bảo hiểm y tế ,kinh phí công đoàn Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất : Nợ tài khoản 622 Có tài khoản 335 "chi phí phảI trả" Cuối kì hết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154. d. Sơ đồ hạch toán tài khoản 334,338 tài khoản 622 tài khoản 154 chi phí nhân công kết chuyển nhân công trực tiếp phảI trả trực tiếp tài khoản 355 trích trực tiếp tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Hạch toán chi phí sản xuất chung NộI dung : Gồm tiền lương, bảo hiểm xã hộI ,bảo hiểm y tế ,kinh phí kinh doanh . Tài khoản sử dụng : tài khoản 627 "chi phí sản xuất chung " Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu : tài khoản 627 được mở chi tiết cho từng độI , phân xưởng , bộ phận sản xuất . Sơ đồ hạch toán Tài khoản 334,338 Tài khoản 627 Tài khoản 154 lương,bảo hiểm xã hộI,bảo hiểm kết cấu chi phí sản xuất y tế,kinh phí công đoàn cho nhân chung công xưởng Tài khoản 142,338 Nguyên vật liệu,CCDC dùng cho phân xưởng Tài khoản 214 khấu hao TSC Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm a.Tổng hợp chi phí sản xuất b.Nội dung: chi phí trực tiếp liên quan đến đốI tượng thì ghi số chi tiêt cho đốI tượng đó theo đúng khoản mục. c.Tài khoản sử dụng: tài khoản 154 "chi phí SXKD dở dang" d.Kết cấu Tài khoản 154 -Phản ánh các chi phí ,nguyên vật liệu -trị giá phế liệu thu hồi -Chi phí nhân công trực tiếp -giá trị sản phẩm đã hoàn -chi phí sản xuất chung thành SD :chi phí của sản phẩm dở dang chưa hoàn thành *SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) Tài khoản 621 Tài khoản 154 Tài khoản 152 phế liệu thu hồI do sản kết cáu chi phí nguyên vật liệu phẩm hỏng trực tiếp tài khoản 138 bồI thường phảI thu do sản xuất sản phẩm hỏng tài khoản 622 tài khoản 155 kết chuyển chi phí nhân công giá thành sản xuất của thành trực tiếp phẩm nhập kho tài khoản 632 giá thành sản xuất của sản phẩm bán không qua kho tài khoản 627 tài khoản 157 kết cấu chuyển chi phí sản giá thành sản xuất của thành xuất chung phẩm gửI bán Tính giá thành sản phẩm Công thức: Giá thành chi phí sản xuất chi phí chi phí sản = sản phẩm dở + phát sinh - phẩm dở dang sản phẩm dang đầu kì trong kì cuốI kì B. TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐịNH KỲ -Kết cấu: Tài khoản 631 -Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -Giá trị sản phẩm dư dồI cuốI kỳ -Chi pjhí nhân công trực tiếp -Giá thành sản xuất -Chi phí sản xuất chung -Giá trị sản phaamr dư dồI nđầu kỳ * SƠ ĐỒ HOẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ) Taì khoản 154 Tài khoản 631 Tài khoản 154 Kết chuyển giá trị sản Kết chuyển sản phẩm dỡ phẩm dở dang cuốI kỳ cuôií kỳ Tài khoản 621 Tài khoản 152 Kết chuyển chi phí nguyên Phế liệu thu hồi vật liệu trực tiếp do sản phẩm hỏng Tài khoản 622 Tài khoản 138 Kết chuyển nhận công BồI thưiờng phảI thu do trực tiếp sản xuất sản phẩm hỏng Tài khoản 672 Tài khoản 632 Kết chuyển chi phí Giá thành của sản phẩm Sản xuất chung hoàn thành *Tính giá thành sản phẩm 1.Kiểm kê sản phẩm dỡ dang: là công việc còn đang trong quá trình chế biến, sản phẩm dỡ dang được tiến hành kiểm kê bằng cân ,đo ,đong ,đếm... 2.Các phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang a.Đánh giá sản phẩm dỡ giang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Giá trị sản phẩm dỡ dang đầu kỳ về nguyên vật liệu Giá trị sản phẩm +Chi phí PS về nguyên vật liệu dỡ dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm sản sản xuất ra +số lượng sản phẩm dỡ dang cuốI kỳ x ( số lượng sản phẩm dỡ dang cuốI kỳ) b. Đánh giá sản phẩm dỡ dang theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Cách tính: Chi phí nguyên vât X Số lượng sản phẩm Chi phí NVL chính liệu chính trong kỳ dỡ dang cuối kỳ Tính theo SPDDCK = Số lượng sản phẩm + Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ dỡ dang cuốI kỳ Chi phê chãú biãún tênh cho SP dåí dang cuäúi kyì Chi phê chãú biãún dåí dang âáöu kyì Chi phê chãú biãún PS trong kyì Säú læåüng thaình pháøm Täøng säú læåüng SP DD cuäúi kyì % hoaìn thaình Täøng säú læåüng SPDD cuäúi kyì % hoaìn thaình x x + + = x c. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức: Đánh giá chi phí SPDD cuối kỳ = Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Định mức chi phí Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. Đối với chi phí chế biến dở dang cuối kỳ người ta lấy mức độ hoàn thành bình quân là 50% so với thành phẩm để phân bổ còn chi phí NVL trực tiếp cho dở dang là căn cứ vào chi phí thực tế hoặc chi phí định mức. Phương pháp này ít chính xác. PHẦN 2 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3 GiớI thiệu về công ty dệt may 29-3 Đà Nẵng 1.Quá trình hình thành : Công ty dệt may 29-3 là một đơn vị sản xuất kinh doanh thuột đơn vị nhà nước do sở công nghiệp Quảng Nam - Đà Nẵng quản lý nay là thành phố Đà Nẵng quản lý . Nnơi đây xưa kia là xưởng bánh kẹo LợI Sanh vớI diện tích 1000 (met vuông) nhà xưỏng Sau khi giảI phóng hưởng ứng lờI kêu giọI của dảng và nhà nước về phát triển kinh tế để khôi phục hậu quả do chiến tranh gây ra, nhiều nhà công thương ,tiểu thương , tiểu thủ công nghiệp ở Đà Nẵng cùng nhau góp vốn thành lập nên "tổ hợp dệt khăn bông 29-3" . Trong thờI điểm này tổ hợp chỉ có 12 máy dệt, 40 nhân viên hoạt động hoàn toàn thủ công do 38 cổ dông góp vốn . Ngày 28-3-1976, nhân dịp tỉnh Quang Nam - Đà Nẵng kỷ niệm 1 năm ngày giảI phóng , tổ hợp dệt 29-3 được chính thức khánh thành - Trong 3 năm đầu từ 1976-7978 là những năm bắt đầu làm quen vớI kỉ nghệ dệt khăn bông lúc đó cờnmí mẻ .Để có điều kiện phát triển và mở rọng sản xuất . Ngày 28-11-1978 U B N D tỉnh chính thức kí quyết định chuyển tổ hợp dệt 29-3 thành xí nghiệp công ty hợp doanh 29-3 vớI tổng số vốn trên 200 lạng vàng và đã sản xuất ra 2,8 triệu khăn mặt đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước .Đến năm 1984 xí nghiệp đã có những bước đi khá vững chắc và đã định hình sản xuất vớI mặt bằng rộng 10.000 (mét vuông) ,trong đó có 3000(mét vuông) nhà riêng mớI được xây dựng Ngày 29-3-1984 xí nghiệp được tỉnh Quảng Nam -Đà Nẵng cho phép chuyển tên quốc doanh thành "Nhà máy dệt 29-3"hoạt động vớI mục tiêu chủ yếu là giảI quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động tỉnh nhà, nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy.CuốI năm 1984 nhà máy dược khốI công nghiệp bầu là lá cờ đầu và được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 2 Ngày 3-11-1992 theo quyết định 3156/QD-UB UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng ,nhà máy chính thức đổI tên thành "công ty 29-3" vớI tên dao dịch thương mạI là HACHIBA có tư cách pháp nhân va đươcj quyền xuất nhập khẩu trực tiếp ,có số vốn kinh doanh trên 7 tỉ VNĐ.Tổng diện tích đất =10.360(mét vuông) Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp Ban giám đốc - Giám đốc là ngườI đạI diện nhà nước và cho cán bộ nhân viên có trách nhiệm quảng lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty - Các phó giám đốc : là ngườI giúp cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Các phòng ban chức năng - Phòng tổ chức hành chính : Có chức năng quảng lý nhân sự , nghiên cứu đề xuất , báo trí sắp xếp đội ngủ lao động. Ngoài ra còn có bộ phận vân thư , đánh máy lễ tân - Phòng kế toán Tổ chức hạch toán kinh doanh , quản lí theo doĩ các khoản chi phí, taì sản, vật tư, hàng hoá , để cung cấp số liệu kịp thời. Lập báo cáo về tài chính - Phòng kinh doanh: xác định các kế hoạch kinh doanh - Phòng kĩ thuật công nghệ:chịu trách nhiệm về công tác thiết bị, thiết kế sản phẩm theo đơn đặt hàng -Ban quản lí công trình:quản lí các công trình đã xây dựng và công trình mớI, sửa chữa nhỏ -Phòng quản trị đời sống Kế toán trưởng Bộ phận kế toán Công nợ Bộ phận kế toán vật tư Bộ phân kế toán TSCĐ và công cụ Bộ phận kế toán tiền lương Các nhân viên hạch toán ở các đơn vị trưc thuộc Theo hình thức này doanh nghiệp chỉ lập một phòng kế toán và toàn bộ công tác kế toán được thực hiện ở đây từ khâu thu nhập số liệu lập ra chứng từ xử lí thông tin và lập báo cáo kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (xem trang sau) c. Các bộ phận trực thuộc xí nghiệp Ban công nghệ KCS :Giám sát kiểm tra vật tư NVL , kiểm tra quá trình sản xuất từng giai đoạn công nghệ ,phân loạI sản phẩm và báo cáo về tình hình chất lượng sản phẩm Phân xưởng dệt Phân xưởng cắt ,may ,hoàn tất Bộ phận cơ điện Hình thức kế toán của doanh nghiệp - Hình thức nhật kí chung Sổ quỹ Chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Nhật kí chuyên dùng Nhật kí chung Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tíêt Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Đặc điểm: Là hình thức tổ chức gián tiếp tinh số liệu từ chứng từ gốc sổ cái thông qua nhật kí chung hoặc nhật kí chuyên dùng. Hình thức này kết hợp giữa việc ghi chép thao thời gian và theo hệ thống. Trình tự ghi chép : hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập định khoản và ghi vào nhật kí chung .ĐốI vớI những nghiệp vụ cùng loạI phát sinh nhiều (thu tiền, chi tiền, bán chịu, mua chịu) thì căn cứ vào chứng từ gốc ,ghi vào nhật kí chuyên dùng, sau đó tổng cộng số liệu ghi vào sổ nhật kí chuyên dùng (nếu không ghi vào nhật kí chung thì cuốI kì tổng cộng số liệu ghi vào Sổ Cái) + Đối với những đối tượng cần theo dõi chi tiết thì ghi vào sổ kế toán chi tiết + CuốI kì căn cứ vào số liệu trên nhật kí chung ghi vào sổ cái tài khoản .Sau khi kiểm tra đốI chiếu ,kế toán lập bảng cân đốI tài khoản và báo cáo kế toán Ưu :Rõ ràng, mẩu sổ đơn giản ,thuận tiện cho việc phân công lao động và áp dụng máy vi tính Nhược: Ghi chép trùng lặp 4. Những khó khăn thuận lợi của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh trong những năm gần đây a. Cơ cấu tổ chức nguồn vốn của công ty Baíng täøng kãút taìi saín qua 3 nàm Chè tiãu Nàm 2001 Nàm 2002 Nàm 2003 Giaï trë TL(%) Giaï trë TL(%) Giaï trë TL(%) I. TSLÂ&ÂTNH 1. Tiãön màût 2. Khoaín phaíi thu 3. Haìng täön kho 4. TSLÂ khaïc II. TSCÂ&ÂTNH 1. TSCÂ 2. CPXDCBDD 33.537.463.435 2.767.914.677 9.116.377.099 21.297.143.513 356.028.114 35.223.522.877 24.461.977.732 11.761.545.145 100 100 100 100 100 100 100 100 43.272.961.440 2.487.859.911 7.103.047.609 32.958.172.159 723.881.761 55.371.972.647 43.704.915.961 11.667.056.686 12903 8988 7792 15475 20332 1572 18628 992 44.550.009.817 2.170.977.603 9.071.525.594 32.628.610.360 678.993.261 59.262.869.411 56.373.346.208 2.889.523.203 13284 7843 9951 15321 19069 16825 24028 2454 Täøng taìi saín 68.760.098.742 100 98.644.934.087 14346 103.812.879.228 15098 I. Nåü phaíi traí 1. Nåü ngàõn haûn 2. Nåü daìi haûn 3. Nåü khaïc II.Nguäön väún CSH 1. Nguäön väún XD 2.Quyî dæû phoìng TC 3.Laîi chæa p/phäúi 4. Khen thæåíng 5. N/väún ÂTXDCB 58.569.561.587 35.979.411.844 22.561.244.886 28.994.862 10.191.334.725 10.439.391.844 113.351.692 101.018.666 33.687.761 0 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 88.306.369.974 54.847.649.836 33.429.154.411 29.582.727 10.338.564.113 10.764.813.163 113.351.692 166.528.380 (47.038.974) 193.407.952 15077 15244 14817 10203 10144 10312 100 16485 (1396) 93.396.365.892 60.204.762.181 33.160.549.366 31.054.345 10.416.513.336 10.878.650.168 113.351.692 199.462.662 (44.085.474) 193.407.952 15946 16733 14698 1071 10221 1042 100 19745 13087 Täøng nguäön väún 68.760.986.312 100 98.644.934.087 14346 103.812.879.228 15098 - Nháûn xeït : Ta tháúy täøng taìi saín cuîng nhæ täøng nguäön väún âi lãn qua caïc nàm, täøng taìi saín nàm 2002 so våïi nàm 2001 laì 43,46% vaì nàm 2003 so våïi nàm 2001 laì 50,98%. Trong kãút cáúu taìi saín thç rsf cäú âënh chiãúm tyí lãû cao hån so våïi taìi saín læu âäüng laì âi lãn 68,25%, nàm 2003 so våïi nàm våïi viãûc taìi saín cäú âënh phaït triãøn nhanh laì âiãöu khäng täút cho Cäng ty seî aính hæåíng âãún viãûc traí nåü ngàõn haûn, laìm æï âoüng väún cuía Cäng ty taìi saín læu âäüng phaït triãøn cháûm, trong âoï taìi saín læu âäüng khaïc tàng maûnh. Âàûc biãût laì khoaín tæång æïng phaït triãøn lãn 6 láön nàm 2002,2003 so våïi 2001 haìng täön kho váùn phaït triãøn âãöu våïi hån 50%. Trong khi âoï læåüng tiãön màût vaì caïc khoaín phaíi thu giaím xuäúng âaïng kãø, âáy laì 2 yãúu täú ráút quan troüng, noï ráút cáön thiãút cho Cäng ty laìm cho voìng quay väún nhanh âem laûi hiãûu quaí kinh tãú cao. Vãö kãút cáúu nguäön väún, ta tháúy caïc khoaín nåü phaíi traí cuía Cäng ty laì ráút låïn, noï chiãúm 89,5% vaìo nàm 2002 vaì nàm 2003 Cäng ty âaî näø læûc hån trong viãøctaí caïc khoaín nåü daìi haûn, vç váûy noï coï chiãöu hwosng giaím xuäúng, trong khi âoï nåü ngàõn haûn ngán haìng tàng lãn âaïng kãø. Nguäön väún chuí såí hæîu êt biãún âäüng, cuû thãø nàm 2002 tàng 1,44% vaì nàm 2003 tàng 2,21%. b. Kãút quaí kinh doanh cuía Cäng ty : Baíng baïo caïo thu nháûp cuía Cäng ty nàm 2001 - 2003 ÂVT : 1.000VNÂ Nàm Chè tiãu Nàm 2001 Nàm 2002 Nàm 2003 Giaï trë TL(%) Giaï trë TL(%) Giaï trë TL(%) Täøng doanh thu Doanh thu XK Caïc khoaín træì Doanh thu thuáön Giaï väún haìng baïn Låüi tæïc gäüp Chi phê baïn haìng Chi phê QLDN Låüi tæïc thuáön (KD Låüi tæïc thuáön (TC) Låüi tæïc báút thæåìng S låüi tæïc træåïc thuãú Thuãú låüi tæïc Låüi tæïc sau thuãú 5.063.866.553 47.350.655.679 55.063.866.553 48.079.105.123 6.948.761.430 1.489.473.715 4.472.728.970 1.022.558.745 (836.805.329) (84.744.650) 101.008.766 32.322.805 68.685.961 100 100 100 100 100 100 100 100 100 (100) (100) 100 100 100 43.490.317.984 82.877.130.350 240.212.308 93.250.105.676 83.519.936.962 9.730.168.714 1.852.983.406 3.723.232.304 4.153.953.004 (3.998.515.624) 11.091.000 166.528.380 53.289.082 113.239.298 1698 175 1693 1737 1393 1244 8324 40623 1648 1648 99.152.716.890 87.896.723.633 38.967.936 99.113.748.954 88.255.573.954 10.858.175.000 1.690.909.078 4.100.447.420 5.066.818.502 (1.693.110.698) (174.245.142) 199.462.662 63.828.052 135.634.610 180 185 1799 1835 1555 1135 9167 4955 1974 1974 - Nháûn xeït : Trong 2 nàm 2002 vaì nàm 2003, hoaût âäüng cuía Cäng ty dãût hiãûu quaí cao hån nhiãöu so våïi nàm 2001, noï thãø hiãûn qua låüi nhuáûn sau thuãú cuía Cäng ty, tàng tæì 64,*%. Nàm 2002 thç 97,4% so våïi nàm 2003, trong giai âoaûn naìy Cäng ty âaî chuï troüng âáøy maûnh viãûc âáöu tæ vaìo thë træåìng næåïc ngoaìi nãm doanh thu xuáút kháøu tàng lãn nhanh, tàng 75% nàm 2002 vaì 85,6% nàm 2003, âäöng thåìi keïo theo täøng doanh thu cuaí Cäng ty tàng tæì 69% âãún 80,1% cuîng nhæ låüi tæïc gäüp tàng 39,3% nàm 2002 vaì 55,5% nàm 2003. våïi viãûc låüi tæïc gäüp tàng lãn vaì caïc chi phê nhæ chi phê baïn haìng, chi phê quaín lyï doanh nghiãûp giaím xuäúng cho ta tháúy trong 2 nàm 2002 vaì 2003 Cäng ty âaî coï nhæîng chênh saïch thêch håüp âäúi våïi læûc læåüng baïn haìng vaì quaín lyï. Nhçn chung trong 3 nàm hoaût âäüng kinh doanh cuía Cäng ty coï hæåïng phaït triãøn täút doanh thu tàng maûnh qua 2 nàm 2002 - 2003, doanh thu xuáút kháøu chiãúm gáön 90% täøng doanh thu cuía Cäng ty. Nàm 2002 Cäng ty âaî näø læûc ráút låïn væåüt kãú hoaûch âãö ra. c. Caïc thäng säú taìi chênh : Chè tiãu ÂVT Nàm 2001 Nàm 2002 Nàm 2003 Khaí nàng thanh toaïn hiãûn thåìi Láön 0.93 0.79 0.74 Khaí nàng thanh toaïn nhanh Láön 0.34 0.19 0.2 Kyì thu tiãön bçnh quán Láön 569 27.35 32.94 Voìng Quay khäng phaíi thu Voìng 604 13.16 10.93 Voìng quay täön kho Voìng 258 2.8 3.03 Låüi nhuáûn gäüp biãn % 1268 10.43 10.96 Khaí nàng sinh låüi % 014 0.12 0.14 - Nháûn xeït: Khaí nàng thanh toaïn hiãûn thåìi vaì khaí nàng thanh toaïn nhanh cuía cäng ty ráút tháúp. Kyì thu tiãön bçnh quán tàng lãn trong nàm 2003. låüi nháûn gäüp biãn giaím nhanh khaí nàng sinh låüi cuía cäng ty êt thay âäøi. Voìng quay täön kho tàng nhanh laì ráút täút vç noï coï khaí nàng chuyãøn hoaï thaình tiãön giuïp cho cäng ty coï khaí nàng traí caïc khoaín nåü. II. Haûch toaïn chi phê saín xuáút vaì tênh giaï thaình saín pháøm taûi Cäng ty Dãût May 29-3. * Âäúi tæåüng haûch toaïn chi phê saín xuáút: Laì theo tæìng giai âoaûn cäng nghãû. Chi phê saín xuáút phaït sinh åí giai âoaûn naìo thç táûp håüp vaì haûch toaïn cho giai âoaûn cäng nghãû âoï. * Âäúi tæåüng tênh giaï thaình saín pháøm. Mäùi giai âoaûn cäng nghãû âãöu chãú biãún saín xuáút ra baïn thaình pháøm coï thãø baïn ra ngoaìi âæåüc nãn âäúi tæåüng tênh giaï thaình saín pháøm åí âáy laì khàn trån vaì khàn jac quard. * Phæång phaïp haûch toaïn chi phê saín xuáút. Âæåüc haûch toaïn chi phê saín xuáút theo tæìng giai âoaûn cäng nghãû. * Phæång phaïp tênh giaï thaình saín pháøm. 1. Trçnh tæû haûch toaïn chi phê saín xuáút. a. Näüi duûng chi phê nguyãn váût liãûu træûc tiãúp. - Näüi dung: Nguyãn váût liãûu chênh gäöm coï såüi PC45/1 hoaï cháút. (NaOH, Agentdesizing, SW1, Unitex), hoaï cháút xæí lyï. (Cháút khæí H2O2, CH3COOH....), xaì phoìng Anion. + Nhiãn liãûu : dáöu Diez, dáöu mazut. + Âäüng læûc : âiãûn mua ngoaìi. + Haûch toaïn chi tiãút : Haìng ngaìy càn cuï vaìo phiãöu nháûp, phiãúu xuáút, thuí kho vaìo theí kho ruït soï dæ cho tæìng loaûi váût liãûu räöi chuyãøn toaìn bäü chæïng tæìy giao cho phoìng kãú toaïn. Giaï xuáút váût liãûu âæåüc tênh theo giaï bçnh quán täön kho theo cäng cäng thæïc. Âån giaï bçnh quán cuía váût liãûu = Giaï thæûc tãú cuía váût liãûu täön âáöu kyì + Giaï thæûc tãú cuía váût liãûu nháûp trong kyì Säú læåüng váût liãûu täön âáöu kyì + Säú læåüng váût liãûu nháûp trong kyì + Haûch toaïn täøng håüp. Kãú toaïn sæí duûng caïc TK sau: TK 1521 : nguyãn váût liãûu chênh TK 1522 : Váût liãûu phuû TK 1523 : Nhiãn liãûu. TK 6211 : Chi phê NVL træûc tiãúp åí kháu chuáøn bë váût liãûu chênh gäöm hoaï cháút, thuäúc nhuäüm âæåüc xuáút kho vaì haûch toaïn vaìo baíng kã ghi coï TK 1521. TK 6212 : Chi phê NVL træûc tiãúp åí cäng doaûn dãût TK 6213 : Chi phê NVL træûc tiãúp åí cäng doaûn hoaìn táút. Ngaìy thaïng Säú Diãùn daîi Säú tiãön Ghi nåü caïc taìi khoaíng TK 6211 TK 6212 5/10/01 9/10/01 S 194 195 Xuáút 3047 Kg Såüi PC 45/1. Xuáút 2018 Kg Såüi PC 46/1 cho PX dãût. 86839500 54889600 1529786265 86839500 993196966 54889600 536589299 - Nhiãn liãûu âæåüc xuáút kho vaì haûch toaïn vaìo baíng kã TK 1523. Ngaìy thaïng Säú Diãùn daîi Säú tiãön Nåü TK 6211 Nåü TK 6213 6/11/01 6/11/01 S 49 50 Xuáút 101248 Kg Fo Xuáút 5096 Kg Fo 21686400 9172800 187915300 5421600 2293200 34573600 16264800 6879600 153341700 - Âäüng læûc : Âiãûn mua ngoaìi càn cæï vaìo giáúy baïo traí tiãön âiãûn cuäúi mäùi thaïng thanh toaïn cho såí âiãûn læûc vaì âæåüc haûch toaïn vaìo TK 311 (Vay ngàõn haûn) Chi phê âiãûn Thaïng 10 Thaïng 11 Thaïng 12 Täøng cäüng 112358600 110231006 114353390 33692996 Haûch toaïn vaìo baíng kã ghi coï TK 311 Chi phi âiãûn TK 6212 TK 6213 Täøng cäüng 294.974.496 161892810 133081686 TK 6211 : 41.968.500 => Täøng cäüng = 294.974.496 - Táûp håüp chi phê nguyãn váût liãûu træûc tiãúp åí giai âoaûn chuáøn bë ghi : Nåü TK6211 1.184.621.806 Coï TK1521 933.621.806 Coï TK1522 114.882.740 Coï TK1523 34.573.600 Coï TK311 (âäüng læûc) 41.968.500 - Táûp håüp chi phê nguyãn váût liãûu træûc tiãúp åí giai âoaûn dãût kãú toaïn ghi : Nåü TK6212 698.482.109 Coï TK1521 933.621.806 Coï TK1522 161.892.810 - Táûp håüp chi phê nguyãn váût liãûu åí giai âoaûn joaìn táút kãú toaïn ghi : Nåü TK6213 315.340.995 Coï TK1522 28.917.906 Coï TK1523 153.341.700 Coï TK311 (âäüng læûc) 133.081.686 Baíng täøng håüp chi phê nguyãn váût liãûu træûc tiãúp Ghi Coï Ghi Nåü TK1521 TK1522 TK1523 TK311 Täøng cäüng TK6211 933.621.806 114.882.740 34.573.600 41.968.500 TK6212 536.589.299 TK6213 28.917.906 153.341.700 133.081.686 Cäüng b. Haûch toaïn chi phê nhán cäng træûc tiãúp : - ND : gäöm tiãön læång, BHXH, BHYT, KPCÂ phaíi traí cho cäng nhán træûc tiãúp saín xuáút. Tiãön læång phaíi traí cho cäng nhán træûc tiãúp saín xuáút âæåüc tênh theo cäng thæïc : LCN = Q x GTL Trong âoï : - LCN : læång cäng nhán træûc tiãúp saín xuáút - Q : säú læåüng khàn dãût xong nháûp kho - GTL : âån giaï tiãön læång täøng håüp âæåüc cáúp trãn duyãût cho tæìng loaûi khàn Tiãön læång thåìi gian phaíi traí cho cäng nhán træûc tiãúp saín xuáút bao gäöm læång nghè, tãút, häüi hoüp, nghè do mæa baîo, læång cho nhæîng cäng viãûc khäng xaïc âënh âæåüc âån giaï tiãön læång, khäng coï saín pháøm. - Haûch toaïn chi tiãút : càn cæï vaìo baíng cháúm cäng vaì baíng phán bäú tiãön læång. - Haûch toaïn täøng håüp : caïc taìi khoaín sau âæåüc kãú toaïn sæí duûng âãø haûch toaïn chi phê nhán cäng træûc tiãúp. TK 622 : chi phê nhán cäng træûc tiãúp TK 334 : phaíi traí cäng nhán viãn TK 3382 : kinh phê cäng âoaìn TK 3383 : BHXH TK 3384 : BHYT Theo säú liãûu kãú toaïn quê 4/2001 âæåüc táûp håüp nhæ sau : Nåü TK 622 317.380.370 Coï TK 334 259.615.574 Coï TK 3382 4.884.440 Coï TK 3383 40.729.575 Coï TK 3384 12.150.781 Chi phê nhán cäng træûc tiãúp âæåüc phán bäø cho saín xuáút kinh doanh åí tæìng giai âoaûn cäng nghãû theo hãû säú, hãû säú naìy âaî âæåüc tênh toaïn nhæ : - Cäng âoaûn chuáøn bë : 0,26 (26%) - Cäng âoaûn dãût : 0,43 (43%) - Cäng âoaûn hoaìn táút : 0,31 (31%) ÆÏng våïi tyí lãû trãn thç chi phê nhán cäng træûc tiãúp âæåüc phán bäø cho chi phê saín xuáút kinh doanh dåí dang åí tæìng giai âoaûn nhæ sau : Nåü TK 1541 chi phê saín xuáút kinh doanh dåí dang åí giai âoaûn chuáøn bë : 82.660.347 Nåü TK 1542 chi phê saín xuáút kinh doanh dåí dang åí giai âoaûn dãût : 135.262.386 Nåü TK 1543 chi phê saín xuáút kinh doanh dåí dang åí giai âoaûn hoaìn táút : 99.457.637 Coï TK 622 317.380.370 Baíng täøng håüp chi phê nhán cäng træûc tiãúp. Ghi Coï Ghi Nåü TK334 TK3382 TK3383 TK3384 Täøng cäüng TK1541 67.615.756 1.272.131 10.607.842 3.164.618 82.660.347 TK1542 110.643.963 2.081.670 17.358.287 5.178.466 135.262.386 TK1543 81.355.855 1.530.639 12.763.446 3.807.697 99.457.637 Cäüng 259.615.574 4.884.440 40.729.575 12.150.784 317.380.370 c. Haûch toaïn chi phê saín xuáút chung : - ND : laì nhæîng chi phê phuûc vuû trong quaï trçnh saín xuáút noï mang tênh cháút chung cuía Cäng ty gäöm tiãön læång åí bäü phán giao tiãúp cäng xæåíng, BHXH, BHYT, KPCÂ cuía nhán viãn phán xæåíng, váût liãûuphuûc vuû phán xæåíng, chi phê kháúu hao maïy moïc, thiãút bë, nhaì xæåíng, chi phê khaïc phuûc vuû cho phán xæåíng . - Haûch toaïn chi tiãút : Åí cäng âoaûn chuáøn bë : 26,70 Åí cäng âoaûn dãût : 43,70 Åí cäng âoaûn hoaìn táút : 29,60 - Haûch t oaïn täøng håüp TK 327 : chi phê saín xuáút chung säú liãûu phaït sinh quê 4/2001 táûp håüp nhæ sau : Nåü TK 627 412.896.008 Coï TK 334 33.319.645 Coï TK 338 7.413.663 Coï TK 214 164.752.252 Coï TK 142 15.614.300 Coï TK 152 108.649.948 Coï TK 111 83.146.200 ÆÏng våïi tyí lãû trãn thç chi phê saín xuáút chung âæåüc phán bäø chp chi phê saín xuáút kinh doanh dåí dang åí tæìng cäng âoaûn sau : Nåü TK1541 110.271.662 Nåü TK1542 180.444.538 Nåü TK1543 122.179.808 Coï TK627 412.896.008 2. Táûp håüp chi phê saín xuáút vaì tênh giaï thaình saín pháøm: a. Táûp håüp chi phê saín xuáút vaì tênh giaï thaình saín pháøm åí giai âoaûn chuáøn bë : a1. Táûp håüp chi phê saín xuáút chung : Phán phäúi chuáøn bë phán bäø coï nhán cäng træûc tiãúp cho giai âoaûn naìy càn cæï vaìo tiãön læång thæc traí cho cäng nhán træûc tiãúp saín xuáút åí giai âoaûn chuáøn bë theo cäng thæïc : Tiãön læång phán bäø åí giai âoaûn chuáøn bë = Saín pháøm hoaìn thaình åí giai âoaûn chuáøn bë x Âån giaï tiãön læång cuía SP hoaìn thaình åí giai âoaûn chuáøn bë a2. Âaïnh giaï saín pháøm dåít dang åí cäng âoaûn chuán rbë . Säú liãûu quê 4/2001 âæåüc táûp håüp nhæ sau : TK1541 TK1541 DDÂK 163.812.070 (6211) 1.184.621.806 (622) 82.660.347 (627) 110.271.662 Cộng PS 1.377.553.815 1.310.895.090 b. Táûp håüp chi phê saín xuáút vaì tênh giaï thaình saín pháøm åí cäng âoaûn dãût. Så âäö táûp håüp chi phê saín xuáút åí cäng âoaûn dãût. TK152, 311 TK6212 TK1542 TK1544 Chi phê NVL træûc tiãúp Kãút chuyãøn chi phê NVL træûc tiãúp Giaï thaình TK622 Phán bäø chi phê NC træûc tiãúp Phán bäø chi phê saín xuáút chung TK627 * Âaïnh giaï saín pháøm dåí dang åí cäng âoaûn dãût. Cäng thæïc : Giaï trë SPDD = Säú læåüng vaíi thæï i x Âënh mæïc tiãu hao cuía vaíi thæï i x Âån giaï âënh mæïc vaíi thæï i Theo säú liãûu táûp håüp åí cäng âoaûn dãût quê 4/2001. TK1542 TK1544 DDÂK 758.311.734 (1521) 1.512.301.060 (1523) 34.573.600 (311) 203.861.310 (622) 17.922.733 (1522) 65.709.220 (627) 290.716.200 Cäüng PS 2.325.084.123 DDCK 1.177.619.158 1.905.746.699 c. Táûp håüp chi phê saín xuáút chung vaì tênh giaï thaình saín pháøm åí cäng âoaûn hoaìn táút: Så âäö táûp håüp chi phê saín xuáút TK 1522,1523 TK 6213 TK 155 Hoaï cháút, thuäúc nhuäüm nhiãn liãûu âäút loì Giaï thaình saín pháøm nháûp kho TK 311 Âiãûn duìng åí giai âoaûn hoaìn táút TK 622 Chi phê nhán cäng træûc tiãúp phán bäø cho giai âoaûn hoaìn táút TK 1543 TK 627 K/c chi phê NVL træûc tiãúp CP Saín xuáút chung phán bäø cho giai âoaûn hoaìn táút * Säú liãûu quyï 4/2001 âæåüc táûp håüp nhæ sau: TK 155 TK 1543 DDÂK: 385.708.484 (1544) 1.798.824.267 (1522) 28.917.609 (1523) 153.341.700 (311) 133.081.868 (622) 99.457.637 (627) 122.179.808 Cäüng PS: 2.335.802.707 DDCKì: 358.050.953 2.363.460.238 * Baíng thäúng kã saín læåüng tiãu thuû qua caïc nàm (2000 - 2003) Saín læåüng khàn tiãu thuû trong caïc nàm háöu hãút táûp trung vaìo caïc thaïng tæì thaïng 9 âãún thaïng 3 nàm sau. Màût khaïc, saín læåüng tiãu thuû giæîa caïc thaïng cuîng khaïc nhau, vç váûy ta sæí duûng chè säú muìa vuû âãø dæû âoaïn saín læåüng tiãu thuû qua caïc thaïng trong nàm 2004. Cäng thæïc: ImVi (%) = Trong âoï: ImVi : : chè säú muìa vë trong thaïng i : laì mæïc tiãu thuû bçnh quán trong thaïng i Y0 : laì mæïc âäü tiãu thuû bçnh quán chung Saín læåüng tiãu thuû (Kg) Thaïng 2000 2001 2002 2003 Täøng saín læåüng theo caïc thaïng SL bçnh quán cuía caïc thaïng Chè säú muìa vuû ImVi 1 30805 39848 30329 21369 122351 30588 1,133 2 30275 34237 28142 23754 116408 29102 1,078 3 28573 41543 32115 31720 133951 33488 1,24 4 26002 23143 27939 31658 108742 27186 1,007 5 21314 21950 25338 22113 90775 22694 0,84 6 20587 14877 17579 17650 70693 17673 0,655 7 15505 14836 14736 24582 59659 17415 0,645 8 19417 14969 16742 26417 77545 19386 0,71 9 20963 43001 21483 30772 116219 29053 1,076 10 23568 47329 23849 29936 124682 31171 1,154 11 30175 49510 21901 30963 132549 33137 1,227 12 27080 52300 24600 28002 131982 32993 1,22 Täøng 294264 397543 284753 318996 1295556 323889 12 Trong nàm 2001 saín læåüng tiãu thuû khàn tàng maûnh, noï phaït triãøn 35% so våïi nàm 2000 nhæng âãún nàm 2002 thç giaím xuäúng ráút nhiãöu do tçnh hçnh taìi chênh cuía cäng ty khäng âæåüc äøn âënh noï giaím xuäúng 28,3% so våïi nàm 2001. Qua nhæîng khoï khàn âoï, cäng ty dáön khàõc phuûc âæåüc, noï thãø hiãûn qua nàm 2003 saín læåüng coï pháön tàng lãn. Våïi viãûc khàõc phuûc dáön nhæîng khoï khàn laìm tàng saín læång kãút håüp våïi nhæîng dæû baïo vãö nhæîng thay âäøi cuía thë træåìng trong nàm âãún, cäng ty dæû tênh kãú hoaûch tiãu thuû laì 400.000kg khàn våïi mæïc saín læåüng naìy ta coï thãø xaïc âënh âæåüc saín læåüng tiãu thuû qua caïc thaïng dæûa trãn chè säú muìa vuû âæåüc tênh nhæ sau: Qdk: laì saín læåüng khàn dæû kiãún tiãu thuû trong nàm kãú hoaûch. Qi: laì saín læåüng khàn dæû kiãún tiãu thuû trong thaïng i åí nàm kãú hoaûch. Ta coï: Qi = Qdk . Tæì âoï coï kãú hoaûch tiãu thuû khàn qua caïc thaïng (trong nàm 2004) . Thaïng Saín læång (kg) Thaïng Saín læåüng (kg) 1 37.767 7 2 35.933 8 21.500 3 41.333 9 21.166 4 33.567 10 38.467 5 28.000 11 40.900 6 21.833 12 40.667 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I.NHẬN XÉT CHUNG Qua thờI gian thực tập tạI công ty "dệt may 29-3 " em có nhận xét như sau: Về bộ máy quản lí : Cơ cấu một thủ trưởng quảng lý chung các phó giám đốc trực tiếp phụ trách các đơn vị. Mô hình này được áp dụng từ khi thành lập đen nay trong xu hướng phát triển của xí nghiệp ngày càng mở rộng qui mô cả về số lượng lẫn chủng loạI sản phẩm, đòi hỏI bộ máy quảng lý cần có sự phốI hợp đồng bộ giữa các bộ phận ngày càng chặt chẽ hơn, để đảm bảo cho quá trình sản xuất thông suốt và có hiệu quả. Do yêu cầu của sản phẩm cả về chất lượng và sản lượng ngày càng cao đòi hỏI công ty cần phảI duy trì bộ máy quảng lý ngày càng tốt hơn. Về tổ chức cán bộ Khối văn phòng của công ty gồm các phòng ban của công ty có nhiệm vụ tạo nguồn hàng , tổ chức kinh doanh vớI các đơn vị làm kinh tế trong và ngoài nước nhằm mở rộng hiệu quả kinh doanh của mình, mạng lướI phân phốI trực tiếp chủ yếu là ở thị trường nước ngoài bao gồm khu vực Châu Âu, Châu Á...hầu hết sản phẩm của xí nghiệp được xuất sang thị trường nước ngoài mà chủ yếu là Nhật Bản, Đài Loan, EU ... còn thị trường trong nước chiếm 1 tỉ trọng nhỏ và ngày càng giảm dần, thị trường này chỉ tiêu thụ những sản phẩm của công ty mà các sản phẩm này không suất khẩu được Trong cơ cấu tổ chức , công ty áp dụng theo trực tuyến chức năng.Giám đốc toàn quyền quyết định điều hành sản xuất của công ty, giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật, tránh được sự đùn đẩy trong công việc.Tránh được sự chồng chéo trong quản lí vì mỗI bộ phận phong ban đều dướI sự lãnh đạo của giám đốc và phó giám đốc theo chức năng và quyền hạn. Có tính chuyên môn hoá, dễ dàng trao đổi giữa các phòng ban .Tuy nhiên lại có những nhược điểm nhưng không thể thiếu sự điều hành và quản lí của nhà quản trị cấp cao .NgườI quản trị của mỗI chức năng chỉ chú trọng tới chức năng của mình do vạy hạn chế sự phát triển chung của toàn nhà máy, có nhiều cấp quản lí dẫn đến sự tốn kém do chi phí các cấp. Về tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán vững mạnh, có trình độ làm việc khoa học ,áp dụng nguyên tắc chung của ngàng kế toán nên sổ sách kế toán rõ ràng dễ hiểu công ty đã sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng tính thuế theo phương pháp khấu trừ và kế toán đã hạch toán các nghiệp vụ rõ ràng.Các khoản thanh toán tiền lương ,thưởng và các khoản thanh toán khác vớI công nhân viên đã thanh toán đúng kì đầy đủ dướI sự lãnh đạo trực tiếp của ban lãnh đạo và sự lãnh đạo về chuyên môn của phòng tài chính kế toán đã thu dược nhiều kết quả và hoạt động tốt.Quản lí các chỉ tiêukinh tế được phản ánh kịp thời, đáp ứng những thông tin cần thiết cho yêu cầu quản lí của công ty. Do công tác hạch toán, ghi chép hầu hết đều ở tại phòng kế toán của công ty, cho nên việc ghi chép ,tính toán thì phòng kế toán của công ty làm 1 lượng việc tương đối nhiều .Về thu nhập của ngườI lao động còn thấp mặc dù ngày càng được cảI thiện .Nguyên nhân do ngành kinh doanh có nhiều thành phần kinh tế cạnh tranh bắt buộc công ty trả thấp lợi nhuận, mặt khác do tình hình lao động nên mức thu nhập còn hạn chế. II. Một số ý kiến đề xuất. Công ty nên tăng cường tích luỹ và huy động các nguồn vốn, tiết kiệm vốn tự có đảm bảo vốn chủ động trong sản xuất và kinh doanh, tạo ra cho công ty 1 nguồn lực thực sự để quyết đoán kịp thờI các cơ hội kinh doanh ,giảm chi phí cho vay lãi, tăng lợi nhuận cho công ty. + Dự trữ hàng hoá để phục vụ kịp thờI các nhu cầu tiêu thụ trong từng thờI điểm nhằm tiết kiệm vốn chi phí ,nâng cao hiêụ quả kinh doanh tạo ưu thế cạnh tranh và quay vòng vốn nhanh. + Cần đi sâu nghiên cứu nắm bắt kịp thờI thông tin trên thị trường trong nước và nước ngoài để tránh rủI ro trong sản xuất kinh doanh Trong thời gian thực tập tại công ty "Dệt may 29-3" ĐÀ NẴNG, vớI những kiến thức đã học được cùng với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn Võ Thị Thanh Tâm và các cô chú, anh chị trong công ty "Dệt may 29-3" sự cố gắng của bản thân. Nhưnh do trình độ còn hạn chế và thờI gian thực tập có hạn nên đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô, các cô chú ,anh chị công nhân viên của công ty cũng như các bạn để chuyên đề được hoàn thiện hơn . Đà Nẵng ngày 26 tháng 6 năm 2004 Học sinh thực tập Nguyễn Thị Hiền Quý NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. MỤC LỤC Trang Lời nói đầu 1 PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29-3 I. Khái quát về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 29-3 3 1. Khái niệm 3 2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 4 II. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7 1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 7 2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 7 3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 8 4. Phương pháp tính toán giá thành sản phẩm 8 A. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKTX 11 1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 11 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 13 3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 14 4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14 B. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp KKĐK 16 1. Kiểm kê sản phẩm dở dang 17 2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 17 PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY DỆT MAY 29-3 I. Giới thiệu về Công ty Dệt may 29-3 20 1. Quá trình hình thành 20 2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp 21 3. Hình thức kế toán của doanh nghiệp 23 4. Những khó khăn thuận lợi của doanh nghiệp và kết quả kinh doanh trong những năm gần đây 24 II. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt may 29-3 28 1. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 28 2. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 34 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Nhận xét chung 40 1. Về bộ máy quản lý 40 2. Về tổ chức cán bộ 40 3. Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 41 II. Một số ý kiến đề xuất 41 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo thực tập-Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dệt may 29-3.doc
Luận văn liên quan