MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: CÁC VẤN ĐỂ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TRONG CÁC DN XD .3
1. Khái niệm, đặc đểm và vai trò của NVL-CCDC trong SXKD của doanh nghiệp 3
1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL-CCDC .3
1.2. Vị trí, vai trò của NVL-CCDC trong SXKD 3
2. Phân loại và đánh giá NVL-CCDC .4
2.1. Phân loại NVL-CCDC 4
2.1.1. Phân loại NVL .4
2.1.2. Phân loại CCDC 5
2.2. Đánh giá NVL-CCDC 6
2.2.1. Đánh giá NVL-CCDC theo giá thực tế (giá gốc) 6
2.2.2. Đánh giá NVL-CCDC theo giá hạch toán .8
3. Yêu cầu quản lý NVL-CCDC và nhiệm vụ của kế toán NVL-CCDC 9
3.1. Yêu cầu quản lý NVL-CCDC .9
3.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL-CCDC 10
4. Thủ tục quản lý nhập-xuất kho NVL-CCDC và các chứng từ có liên quan 10
4.1. Thủ tục nhập kho NVL-CCDC .10
4.2. Thủ tục xuất kho NVL-CCDC 10
4.3. Các chứng từ kế toán có liên quan 11
5. Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC 11
5.1. Phương pháp thẻ song song 12
5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 13
5.3. Phương pháp sổ số dư (mức dư) .14
6. Kế toán tổng hợp NVL-CCDC 14
6.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng 15
6.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu có liên quan tới
NVL-CCDC .17
6.2.1. Kế toán tổng hợp nhập NVL-CCDC .17
6.2.2. Kế toán tổng hợp xuất NVL-CCDC 20
PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUY LẬP .23
1. Đặc điểm chung của DN 23
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của DN .23
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của DN .24
1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức SX của DN và tổ chức bộ máy kế toán
của DN .25
1.3.1. Các mặt hàng SX chủ yếu hiện nay của DN 25
1.3.2. Quy trình công nghệ SXSP của DN 25
1.3.3. Công tác tổ chức quản lý và tổ chức SX của DN 27
1.3.4. Tình hình LĐ và sử dụng LĐ của DN .29
1.3.5. Kết quả HĐSXKD của DN trong những năm gần đây 30
1.3.6. Đánh giá về thuận lợi và khó khăn trong qua trình hoạt động của DN .31
1.3.7. Tổ chức công tác kế toán tại DN .31
2. Thực tế công tác KT NVL-CCDC tại DN tư nhân Huy Lập .38
2.1. Phân loại NVL-CCDC 38
2.2. Kế toán chi tiết NVL-CCDC tại DN 39
2.2.1. Thủ tục nhập-xuất NVL-CCDC và các chứng từ KT có liên quan .39
2.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC tại DN 55
2.2.3. Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn NVL-CCDC .60
2.2.4. Phương pháp tính giá NVL-CCDC xuất kho tại DN .60
3. Kế toán tổng hợp nhập-xuất kho NVL-CCDC 62
3.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng 62
3.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 63
3.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NVL-CCDC 63
3.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho NVL-CCDC .65
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI DN TƯ NHÂN HUY LẬP 70
1.Nhận xét về công tác kế toán NVL-CCDC tại DN .70
1.1. Ưu điểm 71
1.2. Hạn chế .72
2. Một số kiến nghị góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVl-CCDC tại
DN tư nhân Huy Lập .73
LỜI KẾT 74
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT 75
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .76
BẢNG KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN 77
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP 78
80 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 8638 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10% tiền thuế VAT
3 376 000
Tổng tiền:
Bằng chữ:. Ba mươi bẩy triệu một trăm ba mươi sáu nghìn đồng chẵn.
37 136 000
NGƯỜI BÁN HÀNG NGƯỜI MUA HÀNG KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên)
Vũ Thị Ngọc Lê Thị Hoa Lý Thị Hương Đoàn Văn Lập
Chứng từ số 13:
Đơn vị : DN tư PHIẾU NHẬP KHO Quyển: 02 Mẫu 01-VT
nhân Huy Lập. Ngày 09 tháng 12 năm 2009. Số: 167 QĐ15/2006/QĐ-BTC
Nợ: 153 Ngày 20/03/2006
Có: 111 của Bộ tài chính
Họ tên người giao hàng: Lê Thị Hoa
Theo HĐ số 141 ngày 09/12/2009 của công ty thiết bị XD-TP Điện biên-Tỉnh Điện Biên.
Nhập kho: Công cụ dụng cụ. Địa điểm: DN tư nhân Huy Lập.
STT
Tên vật tư, hàng hóa, SP.
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
01
Máy Đầm Cóc
Chiếc
1
1
26 000 000
26 000 000
02
Máy Khoan
Chiếc
3
3
2 000 000
6 000 000
03
Máy Bơm
Chiếc
4
4
350 000
1 400 000
04
05
Cuốc
Xẻng
Chiếc
Chiếc
20
20
20
20
6000
12 000
120 000
240 000
Cộng
33 760 000
Tổng số tiền: 33 760 000. Viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu bẩy trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 09 tháng 12 năm 2009.
NGƯỜI LẬP NGƯỜI GIAO HÀNG THỦ KHO GIÁM ĐỐC (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên)
Lê Thị Hoa Lê Thị Hoa Trần Văn Mạnh Đoàn Văn Lập
NVL-CCDC nhập do di chuyển nội bộ:
Căn cứ vào yêu cầu di chuyển của Giám Đốc, phòng kế hoạch vật tư lập phiếu di chuyển nội bộ gồm 2 liên. Người nhận mang 2 liên phiếu đến kho nhận hàng. Thủ kho ghi vào thẻ kho, xuất hàng theo số thực xuất và giữ lại 1 liên giao cho kế toán NVL-CCDC. Người nhận mang liên còn lại đến kho nhập mới khác.Thủ kho nhập hàng, ký nhận rồi vào thẻ kho. Cuối ngày giao cho kế toán NVL-CCDC hạch toán tình hình tăng kho nhập và giảm kho xuất.
* Thủ tục xuất kho.
NVL-CCDC chủ yếu được xuất cho các đội XD trực thuộc DN để thi công XD. Căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu, phòng vật tư lập phiếu xuất gồm 2 liên. Người nhận mang 2 liên phiếu xuất đến kho nhận vật tư. Thủ kho giữ lại 1 liên để vào thẻ kho rồi chuyển cho kế toán NVL-CCDC hạch toán. Liên còn lại gửi đến công trường XD để phục vụ cho việc kiểm tra số lượng, chất lượng NVL-CCDC xuất kho.
Chứng từ số 14:
Đơn vị : DN tư PHIẾU XUẤT KHO Quyển: 02 Mẫu 02-VT
nhân Huy Lập. Ngày 15 tháng 12 năm 2009. Số: 136 QĐ15/2006/QĐ-BTC
Nợ: 627 Ngày 20/03/2006
Có: 153 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Bình.
Địa chỉ: Đội XD số 1- DN tư nhân Huy Lập.
Lý do xuất: thi công công trình R4-QL12
Xuất kho: Công cụ dụng cụ. Địa điểm: DN tư nhân Huy Lập.
STT
Tên vật tư, hàng hóa, SP.
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Máy Đầm Cóc
Chiếc
1
1
26 000 000
26 000 000
02
Máy Khoan
Chiếc
3
3
2 000 000
6 000 000
03
Máy Bơm
Chiếc
4
4
350 000
1 400 000
04
05
Cuốc
Xẻng
Chiếc
Chiếc
20
20
20
20
6000
12 000
120 000
240 000
Cộng
33 760 000
Tổng số tiền: 33 760 000. Viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu bẩy trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 15 tháng 12 năm 2009.
NGƯỜI LẬP NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO GIÁM ĐỐC (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên)
Lê Thị Hoa Hoàng Văn Bình Trần Văn Mạnh Đoàn Văn Lập
Chứng từ số 15:
Đơn vị : DN tư PHIẾU XUẤT KHO Quyển: 02 Mẫu 02-VT
nhân Huy Lập. Ngày 20 tháng 12 năm 2009. Số: 137 QĐ15/2006/QĐ-BTC
Nợ: 621 Ngày 20/03/2006
Có: 152 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Bình.
Địa chỉ: Đội XD số 1- DN tư nhân Huy Lập.
Lý do xuất: thi công công trình R4-QL12
Xuất kho: Nguyên vật liệu. Địa điểm: DN tư nhân Huy Lập.
STT
Tên vật tư, hàng hóa, SP.
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Xi măng trắng
Kg
40 000
30 000
850
25 500 000
10 000
840
8 400 000
Cộng
33 900 000
Tổng số tiền: 33 900 000. Viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 20 tháng 12 năm 2009.
NGƯỜI LẬP NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO GIÁM ĐỐC (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên)
Lê Thị Hoa Hoàng Văn Bình Trần Văn Mạnh Đoàn Văn Lập
Chứng từ số 16:
Đơn vị : DN tư PHIẾU XUẤT KHO Quyển: 02 Mẫu 02-VT
nhân Huy Lập. Ngày 26 tháng 12 năm 2009. Số: 138 QĐ15/2006/QĐ-BTC
Nợ: 621 Ngày 20/03/2006
Có: 152 của Bộ tài chính
Họ tên người nhận hàng: Hoàng Văn Bình.
Địa chỉ: Đội XD số 1- DN tư nhân Huy Lập.
Lý do xuất: thi công công trình R4-QL12
Xuất kho: Nguyên vật liệu. Địa điểm: DN tư nhân Huy Lập.
STT
Tên vật tư, hàng hóa, SP.
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
NVL cát
m3
16
16
715 000
11 440 000
Cộng
11 440 000
Tổng số tiền: 11 440 000. Viết bằng chữ: Mười một triệu bốn trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 26 tháng 12 năm 2009.
NGƯỜI LẬP NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO GIÁM ĐỐC (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên)
Lê Thị Hoa Hoàng Văn Bình Trần Văn Mạnh Đoàn Văn Lập
2.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC tại DN.
Để tổng hợp được toàn bộ công tác kế toán NVL-CCDC nói chung và kế toán chi tiết NVL-CCDC nói riêng, trước hết phải bằng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất các nghiệp vụ liên quan tới nhập-xuất NVL-CCDC. Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Tại DN tư nhân Huy Lập, trình tự hạch toán NVL-CCDC được diễn ra như sau.
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Chứng từ nhập
Sổ, thẻ KT chi tiết
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Sơ đồ 10: Kế toán chi tiết NVL-CCDC tại DN.
Chú thích: : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu, kiểm tra
Để hạch toán chi tiết NVL-CCDC, kế toán sử dụng phương pháp thẻ song song và có một số điều chỉnh cho phù hợp với việc quản lý vật tư trên máy tính. Kế toán hạch toán chi tiết NVL-CCDC ở DN như sau.
Ở kho: Thủ kho ghi chép phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn NVL-CCDC hàng ngày vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi loại NVL-CCDC được theo dõi trên 1 thẻ kho riêng để tiện cho việc theo dõi, ghi chép, đối chiếu kiểm tra. Cuối tháng, thủ kho căn cứ vào HĐ số 140 ngày 05/12/2009 và HĐ số 142 ngày 16/12/2009 và các phiếu nhập-xuất khác để lập thẻ kho phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn của các loại NVL-CCDC.
Chứng từ số 17:
Đơn vị: DN tư nhân THẺ KHO Mẫu 06-VT
Huy Lập. Ngày 29 tháng 12 năm 2009. QĐ15/2006/QĐ-BTC
Tờ số: 01 Ngày 20/03/2006.
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng trắng.
NT
Chứng từ
Diễn Giải
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
05/12
HĐ140
05/12
Nhập xi măng của công ty vật tư số 27
30 000
0
30 000
16/12
HĐ142
16/12
Nhập xi măng của công ty vật tư số 27
20 000
0
50 000
20/12
PXK137
20/12
Xuất xi măng XD công trình R4-QL12
0
40 000
10 000
Cộng
50 000
40 000
10 000
Căn cứ vào HĐ 141 ngày 09/12/2009 nhập 20 chiếc xẻng và phiếu xuất 136 ngày 15/12/2009 xuất 20 chiếc xẻng. Cuối tháng 12/2009 thủ kho lập thẻ kho như sau.
Chứng từ số 18:
Đơn vị: DN tư nhân THẺ KHO Mẫu 06-VT
Huy Lập. Ngày 29 tháng 12 năm 2009. QĐ15/2006/QĐ-BTC
Tờ số: 02 Ngày 20/03/2006.
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xẻng.
NT
Chứng từ
Diễn Giải
Số lượng
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
09/12
HĐ141
09/12
Nhập xẻng của công ty thiết bị XD
20
0
20
15/12
PXK136
15/12
Xuất phục vụ XD công trình R4-QL12
0
20
0
Cộng
20
20
0
Cách lập thẻ kho đối với các loại NVL-CCDC khác cũng tương tự như trên.
Ở phòng kế toán: Đối với công trình định kỳ, cuối tháng kế toán đối chiếu kiểm tra chứng từ gốc với thẻ kho và ký xác nhận thẻ kho. Hàng ngày, kế toán NVL-CCDC kiểm tra tính hợp pháp của từng chứng từ để ghi vào sổ chi tiết NVL-CCDC theo từng loại, từng nhóm. Sổ thẻ chi tiết được lập riêng cho từng loại, từng kho. Kế toán chi tiết NVL-CCDC trên sổ chi tiết như sau.
Chú ý:
Chèn thêm sổ chi tiết NVLvào trang này.
Chứng từ số 19.
SỔ CHI TIẾT NVL
Chú ý:
Chèn thêm sổ chi tiết CCDC vào trang này.
Chứng từ số 20.
SỔ CHI TIẾT CCDC
2.2.3. Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn NVL-CCDC.
Chứng từ số 21:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN NVL
Tháng 12 năm 2009.
STT
Tên NVL
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
01
Thép f6
3 500
17 920 000
0
0
3 500
1 7920 000
02
Thép f10
8000
41 160 000
0
0
8 000
41 160 000
03
Thép f12
4000
20 480 000
0
0
4 000
20 480 000
04
Thép f14
5000
25 675 000
0
0
5 000
25 675 000
05
Xi măng
50 000
42 300 000
40000
33900000
30 500
113635000
06
Vì kèo
200
3 300 000
0
0
200
3 300 000
07
Nối đầu cọc
3000
18 000 000
0
0
3000
18 000 000
08
Cát
16
11 440 000
16
11440000
0
0
Cộng
73,716
180275000
56
45340000
17,716
134935000
Chứng từ số 22:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN CCDC
Tháng 12 năm 2009.
STT
Tên NVL
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
01
Máy đầm cóc
1
26 000 000
1
26 000 000
0
0
02
Máy khoan
3
6 000 000
3
6 000 000
0
0
03
Máy Bơm
4
1 400 000
4
1 400 000
0
0
04
Cuốc
20
120 000
20
120 000
0
0
05
Xẻng
20
240 000
20
240 000
0
0
Cộng
48
33 760 000
48
33 760 000
0
0
2.2.4. Phương pháp tính giá NVL-CCDC xuất kho tại DN.
Việc xuất kho NVL-CCDC tại DN được tính theo giá thực tế đích danh. NVL-CCDC nhập với giá nào thì khi xuất kho được ghi theo đơn giá ấy (đơn giá nhập bằng đơn giá xuất).
Trường hợp DN mua NVL-CCDC, bên bán chuyển vật tư đến cho DN (DN không phải trực tiếp trả chi phí vận chuyển). Giá thực tế nhập NVL-CCDC chính là giá mua ghi trên hóa đơn (giá chưa có thuế). Khi xuất kho, kế toán ghi đơn giá xuất theo giá thực tế nhập chưa có thuế ghi trên hóa đơn.
Bút toán 1: theo HĐ số 139 ngày 02/12/2009 nhập thép của công ty thép Thái Nguyên-chi nhánh Sơn La. Giá thực tế của NVL thép là giá ghi trên HĐ số 139 (giá chưa có thuế): 105 235 000đ.
Bút toán 2: theo HĐ số 140 ngày 05/12/2009 nhập xi măng của công ty vật tư số 27 thì giá thực tế của xi măng là giá ghi trên HĐ số 140 (giá chưa có thuế):
25 500 000đ.
Bút toán 3: theo HĐ số 141 ngày 09/12/2009 nhập CCDC của công ty thiết bị XD thì giá thực tế CCDC là giá ghi trên HĐ số 141 (giá chưa có thuế) được chi tiết như sau.
Máy đầm cóc: 1 chiếc x 26 000 000đ/chiếc = 26 000 000đ
Máy khoan: 3 chiếc x 2 000 000đ/chiếc = 6 000 000đ
Máy bơm: 4 chiếc x 350 000đ/chiếc = 1 400 000đ
Cuốc: 20 chiếc x 6000đ/chiếc = 120 000đ
Xẻng: 20 chiếc x 12 000đ/chiếc = 240 000đ
Việc tính toán phân bổ CCDC xuất dùng vào các đối tượng sử dụng có thể là 1 hoặc nhiều lần. Có loại CCDC phân bổ 2 lần, nên khi xuất dùng kế toán tính phân bổ ngay 50% giá trị thực CCDC xuất dùng vào chi phí SXKD kỳ đó. Khi hỏng sẽ phân bổ nốt giá trị còn lại của CCDC đó.
Bút toán 4: theo HĐ số 142 ngày 16/12/2009 theo HĐ số 142 ngày 16/12/2009 nhập xi măng của công ty vật tư số 27, giá thực tế xi măng là giá ghi trên HĐ số 142 (giá chưa có thuế): 16 800 000đ.
Bút toán 5: theo HĐ số 143 ngày 20/12/2009 nhập chi tiết Vì kèo và Nối đầu cọc của xưởng gia công chế biến Đức Bảo. Giá thực tế của chi tiết vì kèo là 3 300 000đ, chi tiết nối đầu cọc là 18 000 000đ (giá chưa có thuế ghi trên HĐ số 143).
Bút toán 6: theo HĐ số 144 ngày 25/12/2009 nhập cát của công ty vật tư số 27, giá thực tế NVL cát là giá ghi trên HĐ số 144 (giá chưa có thuế): 11 440 000đ.
Trường hợp DN mua NVL-CCDC, nhưng DN tự vận chuyển hàng về kho (DN trực tiếp trả chi phí vận chuyển). Giá thực tế nhập NVL-CCDC đó chính là giá thực tế chưa có thuế ghi trên trên HĐ + chi phí vận chuyển hàng về kho của DN. Khi xuất kho, kế toán ghi đơn giá xuất theo giá thực tế nhập chưa có thuế ghi trên HĐ + chi phí vận chuyển hàng về DN.
Bút toán 7: Ví dụ giá mua xi măng ghi trên HĐ (giá chưa có thuế) là 16 800 000đ, chi phí vận chuyển xi măng về DN là 600 000đ. Giá thực tế của xi măng là:
16 800 000 + 600 000 = 17 400 000đ.
Trường hợp NVL-CCDC nhập với giá thực tế ghi trên HĐ tại mỗi thời điểm nhập theo đơn giá là khác khau. Khi xuất kho, kế toán ghi đơn giá xuất tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. NVL-CCDC nào nhập trước thì xuất, NVL-CCDC nào nhập sau thì xuất sau. NVL-CCDC nhập với giá nào thì khi xuất kế toán ghi giá thực tế xuất theo đơn giá nhập của NVL-CCDC đó.
Bút toán 8: theo HĐ số 140 ngày 05/12/2009 giá nhập xi măng là 850đ/kg, HĐ số 142 ngày 16/12/2009 giá nhập xi măng là 840đ/kg, phiếu xuất số 137 ngày 20/12/2009 xuất 40 000kg. Vậy giá thực tế của xi măng được tính như sau:
40 000kg: trong đó có 30 000kg nhập giá 850đ/kg
10 000kg nhập giá 840đ/kg
Kế toán hạch toán: 30 000 x 850 = 25 500 000đ
10 000 x 840 = 8 400 000đ
Giá thực tế của xi măng là: 25 500 000 + 8 400 000 = 33 900 000đ.
3. Kế toán tổng hợp nhập-xuất kho NVL-CCDC.
3.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
Hiện nay, DN tư nhân Huy Lập đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009 và kết hợp với thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 về hướng dẫn 16 chuẩn mực kế toán. Để phù hợp với qua trình hạch toán NVL-CCDC ở DN, kế toán sử dụng các TK tổng hợp chủ yếu như TK 152, 153, 133, 331, 111, 112, 142, 621, 627, 641, 642. v.v và một số TK liên quan khác.
* TK 152 (nguyên vật liệu).
TK này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm của các loại NVL-CCDC theo giá thực tế. NVL ở DN không phân chia thành NVL chính hay NVL phụ, mà chúng đều được coi là NVL chính. Do vậy, kế toán không chi tiết TK này thành các TK cấp 2. Để phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán giá trị của DN, kế toán hạch toán NVL bởi các mã vật tư khác nhau. Kết cấu của TK này như sau:
Nợ TK 152 (NVL) Có
SDĐK: giá trị NVL tồn đầu
P/S tăng: giá trị thực tế NVL nhập P/S giảm: giá trị thực tế NVL xuất giảm
tăng do các nguyên nhân khác nhau. xuống do các nguyên nhân khác nhau.
Tổng số P/S tăng Tổng số P/S giảm
SDCK: giá trị NVL tồn cuối.
* TK 153 (CCDC).
TK này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của các loại CCDC theo giá thực tế. Cũng như TK 152, TK 153 không được chi tiết thành các TK cấp 2. Để phục vụ cho công tác hạch toán CCDC, kế toán sử dụng các mã , ký hiệu riêng biệt của từng CCDC để hạch toán. Kết cấu của TK này như sau:
Nợ TK 153 (NVL) Có
SDĐK: giá trị CCDC tồn đầu
P/S tăng: giá trị thực tế CCDC nhập P/S giảm: giá trị thực tế CCDC xuất
tăng do các nguyên nhân khác nhau. giảm do các nguyên nhân khác nhau.
Tổng số P/S tăng Tổng số P/S giảm
SDCK: giá trị CCDC tồn cuối.
3.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế P/S chủ yếu.
3.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NVL-CCDC.
* Kế toán tổng hợp nhập kho NVL-CCDC từ nguồn mua ngoài.
Trường hợp DN nhập NVL-CCDC nhưng chưa thanh toán cho người bán.
Bút toán 1: Ngày 02/12/2009 DN nhập thép của công ty thép Thái Nguyên-chi nhánh Sơn La chưa trả tiền. Theo phiếu nhập số 165 ngày 02/12/2009 trị giá là:
105 235 000đ (chưa có thuế), kèm theo HĐ số 139 ngày 02/12/2009 với số tiền là: 115 758 500đ (thuế VAT 10%). Kế toán định khoản rồi ghi NKC và sổ cái TK 152.
Nợ TK 152: 105 235 000đ
Nợ TK 133: 10 523 500đ
Có TK 331: 115 758 500đ
Bút toán 2: Ngày 05/12/2009 DN nhập xi măng chưa trả tiền cho công ty vật tư số 27, hàng về kèm theo HĐ số 140 số tiền là: 25 500 000đ (thuế VAT 10%).
Kế toán ghi: Nợ TK 152: 25 500 000đ
Nợ TK 133: 2 550 000đ
Có TK 331: 28 050 000đ
Bút toán 3: Ngày 09/12/2009 DN nhập CCDC của công ty thiết bị XD, theo phiếu nhập kho số 167 số tiền là: 33 760 000đ. Kèm theo HĐ số 141 số tiền là:
37 136 000đ (thuế VAT 10%), DN đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi:
Nợ TK 153: 33 760 000đ
Nợ TK 133: 3 376 000đ
Có TK 111: 37 136 000đ
Bút toán 4: Ngày 16/12/2009 DN nhập xi măng của công ty vật tư số 27 với số tiền ghi trên HĐ số 142 là: 16 800 000đ (thuế VAT 10%). DN thanh toán bằng tiền mặt, Kế toán ghi:
Nợ TK 152: 16 800 000đ
Nợ TK 133: 1 680 000đ
Có TK 111: 18 480 000đ
Bút toán 5: Ngày 25/12/2009 DN nhập cát tại chân công trình với số tiền ghi trên hóa đơn số 144 là: 11 440 000đ (thuế VAT 10%). DN thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 152: 11 440 000đ
Nợ TK 133: 1 144 000đ
Có TK 111: 12 584 000đ
Trường hợp DN tạm ứng tiền cho CNV mua NVL-CCDC: kế toán viết phiếu chi tiền mặt, nhưng khi NVL-CCDC về kho kế toán hạch toán với trường hợp là mua NVL-CCDC trả tiền trực tiếp. Căn cứ vào HĐ và phiếu nhập, kế toán ghi số chi tiết TK 331. Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết để ghi NKC.
Chứng từ số 23:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 12 năm 2009.
TK 331-Phải trả người bán
NT
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số P/S
Tồn
SH
NT
Nợ
Có
Tồn đầu
25 520 000
2/12
HĐ139
2/12
Nhập thép của công ty thép Thái Nguyên
152
133
115 758 500
141 278 500
5/12
HĐ140
5/12
Nhập xi măng của công ty vật tư số 27
152
133
28 050 000
169 328 500
Cộng
0
143 808 500
169 328 500
* Kế toán tổng hợp nhập NVL-CCDC do thuê ngoài gia công chế biến.
Căn cứ vào HĐKT giữa DN với Xưởng nhận gia công và các phiếu nhập của đơn vị gia công, phòng vật tư lập phiếp nhập. Kế toán hạch toán dựa trên các chứng từ.
Chứng từ số 24:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------***---------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Ngày 18 tháng 11 năm 2009.
Đại diện bên A: Lê Thị Hoa – DN tư nhân Huy Lập.
Đại diện bên B: Nguyễn Duy Hà – Xưởng gia công chế biến Đức Bảo.
Địa chỉ: 48 Trần Hưng Đạo – TP Sơn La – Tỉnh Sơn La.
Hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng với những điều khoản sau:
Thời gian thực hiện hợp đồng: từ 18/11/2009 đến 20/12/2009.
Điều 1: Gia công chi tiết vì kèo và chi tiết nối đầu cọc.
Gia công chi tiết vì kèo: Tôn dày 5mm, kích thước 200mm x 0,5mm x 100mm. Số lượng: 200 cái. Đơn giá: 16 500đ/cái
Gia công chi tiết nối đầu cọc: Tôn dày 4mm, kích thước 150mm x 150mm. Số lượng: 3000 cái. Đơn giá: 6000đ/cái.
Điều 2: Bảng kê mặt hàng (khối lượng nhận thầu).
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
Tổng tiền thanh toán: 22 365 000đ. Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu ba trăm sáu mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Khi kết thúc hợp đồng, bên B phải viết 1 HĐ kiêm phiếu xuất kho.
BÊN A. BÊN B.
(Đại diện bên giao) (Đại diện bên nhận gia công)
Lê Thị Hoa Nguyễn Duy Hà
Khi hàng vê nhập kho, căn cứ vào HĐ kiêm phiếu xuất số 143 của xưởng nhận gia công và phiếu nhập kho số 169 ngày 20/12/2009, kế toán ghi:
Nợ TK 152: 21 300 000đ
Nợ TK 133: 1 065 000đ
Có TK 111: 22 365 000đ
Việc thuê ngoài gia công chế biến, DN khoán hoàn toàn cho đơn vị nhận gia công. Khi hàng về nhập kho, kế toán hạch toán bình thường như NVL-CCDC mua ngoài.
Đối với CCDC: Tháng 12/2009 DN không có nghiệp vụ kinh tế P/S về việc thuê ngoài gia công chế biến.
3.2.2. Kế toán tổng hợp xuất NVL-CCDC.
Kế toán xuất NVL-CCDC phục vụ SX.
Căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu được tính theo định mức sử dụng, phòng vật tư lập phiếu xuất vật tư.
Bút toán 1: Căn cứ vào phiếu xuất số 137 ngày 20/12/2009 xuất xi măng, kế toán định khoản rồi ghi vào NKC, sổ cái và sổ chi tiết TK.
Nợ TK 621: 33 900 000đ
Có TK 152: 33 900 000đ
Bút toán 2: Căn cứ vào phiếu xuất 138 ngày 26/12/2009 xuất NVL cát phục vụ XD công trình R4-QL12. Kế toán ghi:
Nợ TK 621: 11 440 000đ
Có TK 152: 11 440 000đ
Kế toán xuất CCDC:
Bút toán 3: Căn cứ vào phiếu xuất số 136 ngày 15/12/2009, do CCDC máy khoan, máy bơm, cuốc, xẻng có giá trị nhỏ nên kế toán tính phân bổ 1 lần vào chi phí SXKD trong kỳ. Kế toán ghi:
Nợ TK 627: 7 760 000đ
Có TK 153: 7 760 000đ
Đối với CCDC máy đầm cóc, do có giá trị lớn nên kế toán tính phân bổ 50% giá trị CCDC vào chi phí SXKD, kế toán ghi:
Phân bổ lần 1: Nợ TK 627: 26 000 000đ
Có TK 153: 26 000 000đ
Phân bổ lần 2: Nợ TK 627: 13 000 000đ
Có TK 153: 13 000 000đ
Giá trị còn lại chờ đến khi nào CCDC hỏng thì kế toán sẽ phân bổ nốt giá trị còn lại của CCDC đó.
Trường hợp DN tạm ứng cho CNV mua vật tư: NVL-CCDC về nhập kho theo yêu cầu của từng đội, số NVL-CCDC này đều được xuất dùng hết trong tháng. Kế toán hạch toán với trường hợp là mua NVL-CDC trả tiền trực tiếp. Cuối tháng kế toán tổng hợp phiếu xuất, cộng các sổ để lập bảng tổng hợp xuất NVL-CCDC.
Chứng từ số 25:
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NVL-CCDC
Tháng 12 năm 2009.
Tên TK
Chứng từ
Tên
NVL-CCDC
Tên công trình
ĐVT
Thành tiền
SH
NT
152
PXK137
20/12
Xi măng
Công trình R4-QL12
Kg
33 900 000
PXK138
26/12
Cát
Công trình R4-QL12
m3
11 440 000
153
PXK136
09/12
Máy đầm cóc
Công trình R4-QL12
Chiếc
26 000 000
Máy khoan
Công trình R4-QL12
Chiếc
6 000 000
Máy bơm
Công trình R4-QL12
Chiếc
1 400 000
Cuốc
Công trình R4-QL12
Chiếc
120 000
Xẻng
Công trình R4-QL12
Chiếc
240 000
Cộng
79 100 000
Chứng từ số 26:
BẢNG PHÂN BỔ NVL-CCDC
Tháng 12 năm 2009.
Tên TK
Đối tượng sử dụng (ghi nợ các TK)
152 (ghi có)
153 (ghi có)
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
621
Công trình R4-QL12
45 340 000
Cộng
45 340 000
627
Công trình R4-QL12
33 760 000
Cộng
33 760 000
Tổng cộng tháng
45 340 000
33 760 000
Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 45 340 000đ
Có TK 152: 45 340 000đ
Nợ TK 627: 33 760 000đ
Có TK 152: 33 760 000đ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào NKC và sổ cái có liên quan.
Chứng từ số 27:
Đơn vị: DN tư nhân NHẬT KÝ CHUNG Mẫu S03a-DN
Huy Lập. Năm 2009. QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006.
NT
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số P/S
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
Mang sang
1134520000
1134520000
02/12
HĐ139
02/12
Nhập thép của công ty thép Thái Nguyên
152
133
331
105 235 000
10 523 500
115 758 500
05/12
HĐ140
05/12
Nhập xi măng trắng của công ty vật tư số 27
152
133
331
25 500 000
2 550 000
28 050 000
09/12
HĐ141
09/12
Nhập CCDC của công ty thiết bị XD
153
133
111
33 760 000
3 376 000
37 136 000
15/12
PXK136
15/12
Xuất CCDC phục vụ XD
627
153
33 760 000
33 760 000
16/12
HĐ142
16/12
Nhập xi măng trắng của công ty vật tư số 27
152
133
111
16 800 000
1 680 000
18 480 000
20/12
PXK137
20/12
Xuất xi măng phục vụ XD
621
152
33 900 000
33 900 000
20/12
HĐ143
20/12
Nhập chi tiết vì kèo và nối đầu cọc
152
133
111
21 300 000
1 065 000
22 365 000
25/12
HĐ144
25/12
Nhập NVL cát của công ty vật tư số 27
152
133
111
11 440 000
1 144 000
12 584 000
26/12
PXK138
26/12
Xuất NVL cát phục vụ XD
621
152
11 440 000
11 440 000
Cộng
1447993 500
1447993 500
Chứng từ số 28:
Đơn vị: DN tư nhân SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 Mẫu S03a-DN
Huy Lập. Nguyên vật liệu. QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006.
NT
Chứng Từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Tồn
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
E
F
1
2
3
20/12
HĐ139
02/12
Nhập thép
331
105235000
105235000
05/12
HĐ140
05/12
Nhập xi măng
331
25 500 000
130735000
16/12
HĐ142
16/12
Nhập xi măng
111
16 800 000
147535000
20/12
PXK137
20/12
Xuất xi măng
621
33900000
113635000
20/12
HĐ143
20/12
Nhập vì kèo và nối đầu cọc
111
21 300 000
134935000
25/12
HĐ144
25/12
Nhập cát
111
11 440 000
146375000
26/12
PXK138
26/12
Xuất cát
111
11440000
134935000
Cộng
180275000
45340000
134935000
Chứng từ số 29:
Đơn vị: DN tư nhân SỔ CÁI TÀI KHOẢN 153 Mẫu S03a-DN
Huy Lập. Công cụ dụng cụ. QĐ15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006.
NT
Chứng Từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Tồn
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
E
F
1
2
3
09/12
HĐ141
09/12
Nhập CCDC
111
33760000
33760000
15/12
PXK136
15/12
Xuất CCDC
627
33760000
0
Cộng
33760000
33760000
0
PHẦN III.
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUY LẬP.
1.Nhận xét về công tác kế toán NVL-CCDC tại DN.
Nhận xét chung:
Kể từ khi thành lập đến nay, DN tư nhân Huy Lập luôn có hướng phát triển tốt. DN đã trải qua không ít những khó khăn và phức tạp về nhiều mặt, nhưng khi có cơ chế của nền kinh tế thi trường phát triển thì DN đã có những bước phát triển nhảy vọt.
Sản xuất kinh doanh phát triển.
Đảm bảo được đời sống cho CNV ngày một khá hơn.
Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
Không ngừng đầu tư vốn vào việc XD và phát triển cơ sở, trang thiết bị máy móc để phục vụ SXXD ngày càng một hoàn thiện hơn.
Hoàn thiện từng bước việc tổ chức sắp xếp lực lượng SX với những mô hình thực tế và đạt được hiệu quả cao trong từng giai đoạn.
Đào tạo và lựa chọn đội ngũ cán bộ CNV có đủ năng lực và trình độ để đáp ứng được yêu cầu SXXD trong tình hình hiện tại.
Để DN đứng vững và phát triển được trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh như hiện nay, thì đòi hỏi các nhà quản lý phải quán triệt chất lượng toàn bộ công tác quản lý. Hạch toán kinh tế là bộ phận cấu thành của công cụ quản lý điều hành hoạt động SXXD tại DN. Đồng thời, cũng là công cụ đắc lực phục vụ cho nhà nước trong quản lý lãnh đạo.
Để thực hiện chức năng phản ánh và giám sát hoạt động kinh tế thì kế toán phải thực hiện những quy định cụ thể, thống nhất với tính khách quan và nội dung yêu cầu của một cơ chế quản lý nhất định. Việc nghiên cứu để thực hiện công tác hạch toán kế toán NVL-CCDC tại DN tư nhân Huy Lập là một vấn đề hết sức bức thiết. Là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập nên DN cần thực hiện đúng các nguyên tắc sau.
Kế toán NVL-CCDC phải nắm vững chức năng, nhiệm vụ công việc. Trong hạch toán SXXD, kế toán NVL-CCDC phải đảm bảo được 2 chức năng là phản ánh và giám sát quá trình nhập-xuất-tồn một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác để phục vụ cho công tác quản lý.
Xuất phát từ đặc trưng cụ thể của DN, để hạch toán một cách có hiệu quả dược khách quan và có hiệu quả thì kế toán phải ghi chép, hạch toán theo quy định và vận dụng đúng nguyên lý vào DN của mình.
Kế toán phải căn cứ vào mô hình chung về luân chuyển chứng từ để hoàn thiện sơ đồ hạch toán ghi chép đảm bảo nguyên tắc để phục vụ yêu cầu hạch toán theo thể chế và luật kế toán mới được ban hành.
1.1.Ưu điểm.
Được sự quan tâm giúp đỡ thường xuyên của Bộ XD, DN đã phát huy được truyền thống bảo đảm chất lượng tiến độ thi công và giá thành SP nên uy tín của DN trên thị trường XD ngày càng phát triển mạnh.
DN tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, mô hình này phù hợp với phạm vi hoạt động của DN và trình độ chuyên môn của từng CNV.
Nhìn chung, với bộ máy quản lý gọn nhẹ đã giúp DN dễ giám sát quản lý kinh tế, công tác tổ chức hạch toán được tiến hành hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện của DN.
Phòng kế toán được bố trí hợp lý, phân công LĐ cụ thể, DN đã có đội ngũ cán bộ CNV có trình độ năng lực cao, nhiệt tình, trung thực đã góp phần vào công tác hạch toán và quản lý kinh tế của DN trong thời kỳ mới.
Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ: DN sử dụng các chứng từ bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn theo đúng quy định của QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, thực hiện nghiêm túc các bước trong quá trình luân chuyển, tạo điều kiện cho hạch toán ban đầu được chính xác để thuận lợi hơn cho việc hạch toán sau này. Việc tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ rất khoa học, đầy đủ, dễ kiểm tra, tạo điều kiện cấp thông tin kịp thời và chính xác khi cần đến.
Về hệ thống TK: DN XD hệ thống TK khá chi tiết, về cơ bản hệ thống TK của DN mang tính chất giống với hệ thống TK hiện hành. Hệ thống TK này phù hợp với từng đối tượng hạch toán, tạo điều kiện theo dõi tổng hợp và chi tiết một cách chính xác nhất.
Về hệ thống ghi sổ kế toán: DN đã sớm áp dụng thử nghiệm chế độ kế toán mới vào công tác kế toán. DN đang áp dụng hình thức ghi sổ NKC. Đây là hình thức kế toán mới có hệ thống sổ sách tương đối gọn nhẹ, ghi chép đơn giản, thuận lợi cho việc làm báo cáo và rút ngắn thời gian quyết toán. Kế toán đã vận dụng linh hoạt, sáng tạo có hiệu quả chế độ kế toán máy theo hình thức NKC nhằm nâng cao trình độ cơ giới hóa chuyên môn, phát huy được vai trò của từng cá nhân trong công việc.
Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán: DN áp dụng các chế độ, mẫu sổ sách chứng từ theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2009. Hệ thống chứng từ này được lập theo quy định sổ sách kế toán và được in vào cuối tháng. Chứng từ sổ sách được ghi chép thường xuyên để thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra.
Việc lập và thời gian lập báo cáo tài chính: DN thực hiện lập báo cáo theo tháng, quý, năm. Các báo cáo được nộp cho các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, Ngân Hàng.v.v.
Về công tác tổ chức phần hành kế toán: DN tổ chức công tác kế toán theo các phần hành phù hợp với quy mô SXXD của mình. Kế toán hạch toán NVL-CCDC theo từng công trình, hạng mục công trình trong từng, tháng, quý, năm rõ ràng. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thường xuyên theo dõi tình hình biến động của vật tư. Nhờ đó mà lãnh đạo có biện pháp quản lý kinh tế có hiệu quả.
Kế toán hạch toán NVL-CCDC: DN áp dụng tính giá NVL-CCDC xuất theo giá thực tế nhập. Thông qua giá thực tế phản ánh chi phí NVL-CCDC sẽ biết được tình hình thực hiện định mức tiêu hao NVL-CCDC.
Về việc áp dụng phần hành kế toán: DN áp dụng phần hành kế toán máy cho kế toán. Vì vậy đã giảm được một khối lượng ghi chép kế toán tương đối nhiều.
Về tổ chức bảo quản kho: DN quản lý NVL-CCDC theo 2 kho. 1 kho tại DN, kho còn lại là kho ở nơi có công trình XD. DN tổ chức quản lý chặt chẽ, quá trình thu mua và bảo quản được thực hiện rất nghiêm ngặt. Khi vật tư về phải có sự kiểm tra kỹ lưỡng thì mới được nhập kho hoặc đưa thẳng đến kho ở công trình. Việc sử dụng phải được sự phê duyệt của lãnh đạo, điều đó đã giúp DN tránh được việc sử dụng lãng phí vật tư không đúng mục đích.
1.2. Hạn chế.
Mặc dù đã áp dụng nhiều biện pháp, phần hành và chế độ kế toán mới nhưng công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán NVL-CCDC nói riêng tại DN vẫn còn một số mặt hạn chế sau.
Về phân công LĐ kế toán: Do việc tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, số lượng nhân viên kế toán còn ít, nên 1 nhân viên kế toán có thể đảm nhận vài phần hành một lúc. Mặt khác, vì một lý do nào đó nhân viên phải nghỉ làm một thời gian, người thay thế vị trí sẽ phải tìm hiểu lại về phần hành đó. Việc luân chuyển công việc sang vị trí mới gây khó khăn cho nhân viên trong việc phải làm quen tiếp xúc với công việc thực tế.
Về việc luân chuyển chứng từ: Do địa bàn thi công trải trên nhiều tỉnh, việc luân chuyển chứng từ phải mất thời gian nên còn chậm, gây khó khăn trong việc đối chiếu kiểm tra. Vì thế, kế toán phải thường xuyên di chuyển để cập nhật các thông tin một cách kịp thời.
DN chưa lập sổ danh điểm NVL-CCDC, công tác hạch toán NVL-CCDC được ký hiệu bởi các mã vật tư khác nhau. Nhưng do khối lượng nhập-xuất NVL-CCDC tại DN là rất lớn và diễn ra thường xuyên, nên không thể tránh khỏi những sai sót và nhầm lẫn trong quá trình hạch toán.
Công tác bảo quản, bảo vệ kho: Các kho ở nơi có công trình XD có vị trí, đặc điểm và địa hình rất đặc biệt. Việc quản lý NVL-CCDC còn chưa khoa học, tình trạng hỏng hóc chưa được phản ánh kịp thời, việc mất mát NVL-CCDC vẫn còn xảy ra, vật tư còn sắp xếp lẫn lộn nên việc nhập-xuất còn tốn kém khá nhiều thời gian.
2. Một số kiến nghị góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL-CCDC tại DN tư nhân Huy Lập.
Qua thời gian thực tập tại DN, trên cơ sở lý luận đã được học kết hợp với tìm hiểu và thực hiện các công việc kế toán thực tế. Em xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL-CCDC tại DN như sau.
Ý kiến thứ nhất: Việc quản lý vật tư ở DN tương đối chặt chẽ và đảm bảo đúng nguyên tắc. Tuy nhiên, qua thực tế ở các đội tại nơi có các công trình XD ta nhận thấy còn thiếu sót trong việc quản lý, gây lãng phí mất vật tư, việc giao nhận và thu mua còn chưa được đong đếm kỹ lưỡng. Để thuận tiện cho việc quản lý, DN cần XD các nhà kho tạm thời để chứa NVL-CCDC, quản lý việc đong đếm chặt chẽ hơn để giảm bớt việc thất thoát vật tư một các vô ý. Trong qua trình thu mua cần phải tham khảo giá cả kỹ lưỡng, chất lượng, khối lượng và đảm bảo chọn nhà cung cấp có khả năng dồi dào, đảm bảo việc thi công không bị gián đoạn.
Ý kiến thứ 2: Việc luân chuyển chứng từ ở các đội lên phòng kế toán trung tâm còn chậm. Do đó phải có biện pháp quy định về thời gian luân chuyển chứng từ ban đầu để đảm bảo cấp thông tin kịp thời. Kế toán cần cử người đến tận các công trình thường xuyên kiểm tra giám sát chứng từ sổ sách, tránh trường hợp nhập NVL-CCDC không đủ chứng từ gốc.
Ý kiến thứ 3: DN áp dụng hình thức kế toán máy, công tác hạch toán NVL-CCDC được sử dụng bởi các mã vật tư khác nhau. Do vậy, DN cần lập sổ danh điểm NVL-CCDC để tạo thuận lợi hơn trong việc ghi chép thường xuyên, theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn và hạch toán NVL-CCDC.
Ý kiến thứ 4: DN không nên dự trữ quá nhiều NVL-CCDC, cần phải tính toán thời gian dự trữ cho phù hợp để tránh trường hợp gây ứ đọng vốn của DN. Nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số lượng và chất lượng NVL-CCDC cho thi công XD được diễn ra bình thường.
Ý kiến thứ 5: Đối với CCDC có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài như máy đầm cóc thì kế toán cần phân bổ nhiều lần theo từng chu kỳ SXXD vào TK 242 (chi phí trả trước dài hạn).
LỜI KẾT.
Trong xu thế đổi mới mạnh mẽ về quản lý và nhiệm vụ cải cách hành chính đang đặt ra ở nước ta, vấn đề cải cách và hạch toán kế toán có tầm quan trọng trong việc quản lý tài sản và điều hành các hoạt động SXXD của DN. Nó trở thành công cụ sắc bén có hiệu lực phục vụ cho việc quản lý kinh tế.
Công tác kế toán NVL-CCDC không phải là đề tài nghiên cứu mới mẻ của thế hệ sinh viên. Nhưng cũng không bao giờ là vấn đề lạc hậu đối với thế hệ sinh viên ngày nay và đối với các DN trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Đứng trên góc độ của một kế toán viên, em cho rằng cần phải nhận thức đầy đủ cả về lý luận lẫn thực tiễn. Mặc dù có thể vận dụng lý luận vào thực tế dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng phải đảm bảo phù hợp được về nội dung và mục đích của kế toán.
Thời gian thực tập tại DN tư nhân Huy Lập là dịp để em vận dụng những kiến thức từ lý thuyết vào công việc thực tế. Mặc dù có sự chênh lệch nhưng vẫn giúp em nhận thấy rõ rằng: chỉ dựa vào những kiến thức đã học ở trường là chưa đủ. Vì vậy, thực tập cuối khóa là bước đi đầu tiên của sự vận dụng các kiến thức vào công việc chuyên ngành.
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ thường xuyên của lãnh đạo DN cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong phòng kế toán và Thầy giáo Lê Ngọc Trung đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành bài học thực tế của mình một cách tốt nhất.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng do trình độ còn hạn chế và số lượng thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa có nên em chưa có đủ điều kiện để đi sâu nghiên cứu đề tài một cách toàn diện. Vì thế, khi hoàn thiện đề tài này, em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày. Vì vậy, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các Thầy cô giáo và các bạn để đề tài của em được hoàn thiên hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lai Châu, ngày 07 tháng 07 năm 2010.
Sinh viên thực hiện.
ĐÀO THỊ MẾN.
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT
DN: doanh nghiệp
KT: kế toán
XD: xây dựng
HĐ: hóa đơn
SXKD: sản xuất kinh doanh
HĐKT: hợp đồng kinh tế
XDCB: xây dựng cơ bản
QLDN: quản lý doanh nghiệp
SP: sản phẩm
LĐ: lao động
NVL: nguyên vật liệu
CNV: công nhân viên
CCDC: công cụ dụng cụ
TSCĐ: tài sản cố định
TK: tài khoản
NSNN: ngân sách nhà nước
NKC: nhật ký chung
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ tên người nhận xét: .................................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Địa Chỉ: ..........................................................................................................................
NHẬN XÉT
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(ký tên, ghi rõ họ tên) (ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------***------------------
BẢNG KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Tên em là: ĐÀO THỊ MẾN
Lớp: KTA-K1
Khoa: Kinh tế.
Trường: Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội
Đề tài thực tập: “Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp tư nhân Huy Lập”.
Trong suốt thời gian thực tập, tìm hiểu và tiếp cận với các công việc thực tế của một kế toán viên tại DN tư nhân Huy Lập, em đã tích cực tìm hiểu, thu thập thông tin và trực tiếp làm các công việc thực tế của kế toán. Em đã không ngừng học hỏi, tích lũy kiến thức và tiến hành vận dụng những kiến thức mà em đã học được ở trường vào công việc thực tế của kế toán tại DN.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn và trình độ nhận thức của em còn hạn chế. Mặc dù đã có những cố gắng rất nhiều nhưng em cũng không thể tránh khỏi những khuyết điểm dẫn đến những thiếu sót trong việc trình bày về DN tư nhân Huy Lập được một cách đầy đủ. Chính vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các Thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
NGƯỜIVIẾT
ĐÀO THỊ MẾN.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP
Họ tên giáo viên nhận xét: ..............................................................................................
Khoa: ..............................................................................................................................
Trường: ...........................................................................................................................
NHẬN XÉT
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
GIÁO VIÊN NHẬN XÉT
(ký tên, ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
PHẦN I: CÁC VẤN ĐỂ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TRONG CÁC DN XD.................................................................................................3
1. Khái niệm, đặc đểm và vai trò của NVL-CCDC trong SXKD của doanh nghiệp............................................................................................................................3
1.1. Khái niệm, đặc điểm của NVL-CCDC...................................................................3
1.2. Vị trí, vai trò của NVL-CCDC trong SXKD..........................................................3
2. Phân loại và đánh giá NVL-CCDC...........................................................................4
2.1. Phân loại NVL-CCDC............................................................................................4
2.1.1. Phân loại NVL.....................................................................................................4
2.1.2. Phân loại CCDC..................................................................................................5
2.2. Đánh giá NVL-CCDC............................................................................................6
2.2.1. Đánh giá NVL-CCDC theo giá thực tế (giá gốc)................................................6
2.2.2. Đánh giá NVL-CCDC theo giá hạch toán...........................................................8
3. Yêu cầu quản lý NVL-CCDC và nhiệm vụ của kế toán NVL-CCDC......................9
3.1. Yêu cầu quản lý NVL-CCDC.................................................................................9
3.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL-CCDC......................................................................10
4. Thủ tục quản lý nhập-xuất kho NVL-CCDC và các chứng từ có liên quan............10
4.1. Thủ tục nhập kho NVL-CCDC.............................................................................10
4.2. Thủ tục xuất kho NVL-CCDC..............................................................................10
4.3. Các chứng từ kế toán có liên quan........................................................................11
5. Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC..............................................................11
5.1. Phương pháp thẻ song song..................................................................................12
5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển................................................................13
5.3. Phương pháp sổ số dư (mức dư)...........................................................................14
6. Kế toán tổng hợp NVL-CCDC................................................................................14
6.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng......................................................................15
6.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu có liên quan tới
NVL-CCDC.................................................................................................................17
6.2.1. Kế toán tổng hợp nhập NVL-CCDC.................................................................17
6.2.2. Kế toán tổng hợp xuất NVL-CCDC..................................................................20
PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HUY LẬP...............................................................................23
1. Đặc điểm chung của DN..........................................................................................23
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của DN...........................................................23
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của DN.............................24
1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức SX của DN và tổ chức bộ máy kế toán
của DN.........................................................................................................................25
1.3.1. Các mặt hàng SX chủ yếu hiện nay của DN......................................................25
1.3.2. Quy trình công nghệ SXSP của DN..................................................................25
1.3.3. Công tác tổ chức quản lý và tổ chức SX của DN..............................................27
1.3.4. Tình hình LĐ và sử dụng LĐ của DN...............................................................29
1.3.5. Kết quả HĐSXKD của DN trong những năm gần đây......................................30
1.3.6. Đánh giá về thuận lợi và khó khăn trong qua trình hoạt động của DN.............31
1.3.7. Tổ chức công tác kế toán tại DN.......................................................................31
2. Thực tế công tác KT NVL-CCDC tại DN tư nhân Huy Lập...................................38
2.1. Phân loại NVL-CCDC..........................................................................................38
2.2. Kế toán chi tiết NVL-CCDC tại DN....................................................................39
2.2.1. Thủ tục nhập-xuất NVL-CCDC và các chứng từ KT có liên quan...................39
2.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL-CCDC tại DN............................................55
2.2.3. Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn NVL-CCDC.......................................................60
2.2.4. Phương pháp tính giá NVL-CCDC xuất kho tại DN.........................................60
3. Kế toán tổng hợp nhập-xuất kho NVL-CCDC........................................................62
3.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng......................................................................62
3.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................63
3.2.1. Kế toán tổng hợp nhập kho NVL-CCDC..........................................................63
3.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho NVL-CCDC...........................................................65
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL-CCDC TẠI DN TƯ NHÂN HUY LẬP....................................................................70
1.Nhận xét về công tác kế toán NVL-CCDC tại DN...................................................70
1.1. Ưu điểm................................................................................................................71
1.2. Hạn chế.................................................................................................................72
2. Một số kiến nghị góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVl-CCDC tại
DN tư nhân Huy Lập...................................................................................................73
LỜI KẾT....................................................................................................................74
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................75
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................76
BẢNG KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN..............................................................................77
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP................................78
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BCTV1124.doc