MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ TAM KỲ 1
1.1. Quá trình hình thàn và phát triển của công ty 1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
1.2.1. Chức năng 3
1.2.2. Nhiệm vụ 3
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 3
1.3.1. Loại hình kinh doanh của đơn vị và các sản phẩm chủ yếu 3
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty 4
1.3.3. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty 4
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu 4
1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty 5
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 5
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 6
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 6
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán 6
1.5.2. Bộ máy kế toán tại công ty và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 6
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 7
1.5.4. Chính sách tài chính kế toán tại công ty 9
PHẦN 2: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN 10
2.1. Kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ 10
2.1.1. Kế toán Nguyên vật liệu 12
2.1.1.1. Chứng từ hạch toán 12
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 23
2.1.1.3. Trình tự ghi sổ 23
2.1.2. Kế toán Công cụ dụng cụ 43
2.1.2.1. Chứng từ hạch toán 43
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 50
2.1.2.3. Trình tự ghi sổ 51
2.2. Tổ chức và ghi sổ theo các hình thức kế toán khác 59
2.2.1. Hình thức nhật ký chung 59
2.2.2. Hình thức nhật ký sổ cái 64
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI 67
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Cổ phần xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ 67
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán 67
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ 68
3.2. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế toán khác còn lại 69
3.2.1. Nhận xét về công tác kế toán áp dụng tại công ty 69
3.2.2. Nhận xét về hình thức Nhật ký chung 70
3.2.3. Nhận xét về hình thức Nhật ký – sổ cái 71
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
74 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4665 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập tổng hợp Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh nhà tam kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm nghiệm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
§ Phiếu nhập kho vật tư:
Đơn vị: Cty CP XD & KD Nhà Tam Kỳ Mẫu số: 01-VT
Địa chỉ: 514 Hùng Vương –Tam Kỳ - Q.N (QĐ số 15/2006 QĐ-BTC)
PHIẾU NHẬP KHO VẬT TƯ
Ngày 8 tháng 5 năm 2010 Nợ TK 152
Số: 10 Có TK 1121
Tên người giao: Dương Thị Huệ
Theo hóa đơn số 0053957 ngày 8/5/2010 của Trịnh Xuân Đông.
Nhập tại kho: Nhà kho A
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo kho
Thực nhập
01
Xi măng Nghi Sơn
Tấn
70
70
1.050.000
73.500.000
02
Sắt Ø 6
Tấn
5
5
12.865.000
64.325.000
03
Sắt Ø 14
Tấn
3
3
13.865.000
41.595.000
04
Sơn chống thấm
Thùng
20
20
400.000
8.000.000
Tổng cộng:
187.420.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng chẵn)
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 08 tháng 5 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
¯ Kế toán chi tiết nguyên vật liệu xuất kho:
Xuất kho nguyên vật liệu tại công ty, khi các khâu có nhu cầu sử dụng vật liệu thì đề nghị xuất nguyên vật liệu trình lãnh đạo duyệt. Sau đó, được sự đồng ý của lãnh đạo, kế toán tiến hành lập phiếu xuất vạt liệu, trước khi lập phiếu xuất kế toán căn cứ vào số lượng, giá cả vật tư tồn kho và số lượng nhập trong kỳ để tính ra giá xuất kho vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền. Từ đó căn cứ vào số lượng xuất kho theo yêu cầu của xưởng, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho phải được xác nhận của người giao, người nhận, người lập và người phụ trách đơn vị, phiếu xuất kho lập thành 3 liên.
§ Liên 1: Đưa vào lập chứng từ để lưu tại phòng kế toán.
§ Liên 2: Kế toán tài vụ giữ lại để ghi vào sổ kế toán.
§ Liên 3: Giao cho người nhận vật liệu để mang đến kho nhận.
Thủ kho tiến hành xuất vật liệu và giữ phiếu xuất kho lại để ghi vào thẻ kho theo dõi số lượng vật liệu tồn kho, kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Ví dụ 4: Ngày 16 tháng 5 năm 2010 xuất kho vật liệu cho công trình UBND Xã tam An.Ta có:
§ Phiếu yêu cầu xuất vật tư.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà Tam kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Họ và tên: Nguyễn Dũng
Bộ phận: Đội trưởng công trình
Lý do yêu cầu xuất: Thi công công trình UBND Xã Tam An
Stt
Tên vật tư
Đvt
Số lượng yêu cầu
Số lượng được chuyển
01
Xi măng Nghi Sơn
Tấn
70
70
02
Gạch
Viên
20.000
20.000
03
Sắt Ø 6
Tấn
5
5
04
Sơn chống thấm
Thùng
20
20
05
Sắt Ø 10
Tấn
2
2
06
Sắt Ø 14
Tấn
3
3
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Người yêu cầu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư đã được lãnh đạo duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty CP XD & KD nhà Tam Kỳ Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: 514 Hùng Vương- Tam Kỳ- Quảng Nam (QĐ số 15/2006 QĐ-BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 5 năm 2010 Nợ TK 621
Số: 11 Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Dũng Địa chỉ: Đội thi công
Lý do xuất kho: Thi công công trình UBND Xã Tam An
Xuất tại kho: Kho số 1
Stt
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
01
Xi măng Nghi Sơn
Tấn
70
70
1.065.000
74.550.000
02
Gạch
Viên
20.000
20.000
680
13.600.000
03
Sắt Ø 6
Tấn
5
5
12.750.000
63.750.000
04
Sơn chống thấm
Thùng
20
20
400.000
8.000.000
05
Sắt Ø 10
Tấn
2
2
15.589.000
31.178.000
Tổng cộng:
191.078.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:(Một trăm chín mươi mốt triệu không trăm bảy mươi tám ngàn đồng chẵn)
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 152- Nguyên vật liệu.
¯ Nội dung: dùng để phản ánh tình hình tăng giảm và tồn nguyên vật liệu của công ty.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 152- Nguyên vật liệu:
Nợ TK152- Nguyên vật liệu Có
Giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
Giá trị nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Giá trị nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ
Giảm giá hàng mua bị trả lại
Giá trị nguyên vật liệu thiếu khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý.
Giá trị nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
Tài khoản này được chi tiết thành:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng thay thế
2.1.1.3. Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy để lập các chứng từ ghi sổ.
Ngoài ra còn có thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
2.1.1.3.1. Thẻ kho:
Khi lập phiếu xuất, nhập kho thủ kho căn cứ vào số lượng thực nhập xuất trên phiếu nhập xuất kho nguyên vật liệu, việc lập để tiến hành mở thẻ kho cho từng loại vật tư để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật tư.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Xi măng Nghi Sơn
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Tấn
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
30
1
10/N
8/5
Mua xi măng Nghi sơn nhập kho
8/5
70
100
2
11/X
16/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
16/5
70
30
Cộng phát sinh
70
70
Tồn cuối kỳ
30
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Gạch 2 lỗ Tuynel
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Viên
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Xác nhận KT
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
0
1
12/N
10/5
Mua gạch 2 lỗ tuynel nhập kho
10/5
20.000
20.000
2
11/X
16/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
16/5
20.000
0
Cộng phát sinh
20.000
20.000
Tồn cuối kỳ
0
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Sắt Ø 6
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Tấn
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
2
1
10/N
8/5
Mua sắt Ø 6 nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản
8/5
5
7
2
11/X
16/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
16/5
5
2
Cộng phát sinh
5
5
Tồn cuối kỳ
2
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Sắt Ø 10
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Tấn
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
0
1
14/N
12/5
Mua sắt Ø 10 nhập kho đã trả bằng chuyển khoản
12/5
2
2
2
11/X
16/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
16/5
2
0
3
15/N
20/5
Mua sắt Ø 10 nhập kho,chưa trả tiền.
20/5
3
3
Cộng phát sinh
5
2
Tồn cuối kỳ
3
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Sắt Ø 14
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Tấn
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
0
1
10/N
8/5
Mua sắt Ø 14 nhập kho đã trả bằng chuyển khoản
8/5
3
3
2
12/X
20/5
Xuất kho cho công trình xây dựng nhà
20/5
3
0
3
16/N
25/5
Nhập kho trả bằng tiền mặt
25/5
2
2
Cộng phát sinh
5
3
Tồn cuối kỳ
2
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Sơn chống thấm
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Thùng
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
0
1
10/N
8/5
Mua sơn chống thấm nhập kho
8/5
20
20
2
11/X
16/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
16/5
20
0
Cộng phát sinh
20
20
Tồn cuối kỳ
0
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên vật tư: Cát
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: M3
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
0
1
11/N
10/5
Mua cát xây nhập kho
8/5
100
100
2
12/X
18/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
18/5
100
0
Cộng phát sinh
100
100
Tồn cuối kỳ
0
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.1.3.2. Sổ chi tiết: Theo dõi từng loại vật tư như sau:
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 152 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Xi măng Nghi Sơn
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
10/N
8/5
Mua xi măng nghi sơn nhập kho
1121
1.050.000
70
73.500.000
11/X
16/5
Xuất cho công trình UBND Xã tam An
621
1.050.000
70
73.500.000
Cộng phátt sinh
70
73.500.000
70
73.500.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 152 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Gạch 2 lỗ Tuynel
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
11/N
10/5
Mua gạch 2 lỗ Tuynel nhập kho
111
680
20.000
13.600.000
11/X
16/5
Xuất cho công trình UBND Xã tam An
621
20.000
13.600.000
Cộng phát sinh
20.000
13.600.000
20.000
13.600.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 152 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Sắt Ø 6
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
12.865.000
2
25.730.000
10/X
5/5
Xuất thi công trường Nguyển Bỉnh Khiêm
621
12.865.000
2
25.730.000
10/N
8/5
Nhập kho
1121
12.865.000
5
64.325.000
11/X
16/5
Xuất kho thi công công trình UBND Xã Tam An
621
12.865.000
5
64.325.000
Cộng phát sinh
5
64.325.000
7
90.055.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 152 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Sắt Ø 10
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
14/N
12/5
Nhập kho đã trả bằng chuyển khoản
1121
15.589.000
2
31.178.000
11/X
16/5
Xuất thi công công trình UBND Xã Tam An
621
15.589.000
2
31.178.000
15/N
20/5
Mua hàng nhập kho, chưa trả tiền
331
15.589.000
3
46.767.000
Cộng phát sinh
5
77.945.000
2
31.178.000
Số dư cuối kỳ
3
46.767.000
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 152 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Sắt Ø 14
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
10/N
8/5
Nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản
1121
13.865.000
3
41.595.000
12/X
20/5
Xuất kho thi công
621
13.865.000
3
41.595.000
16/N
25/5
Nhập kho và đã trả bằng tiền mặt
111
13.865.000
2
27.730.000
Cộng phát sinh
5
69.325.000
3
41.595.000
Số dư cuối kỳ
13.865.000
2
27.730.000
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 152 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Sơn chống thấm
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
10/N
8/5
Nhập kho, đã thanh toán bằng chuyển khoản
1121
400.000
20
8.000.000
11/X
16/5
Xuất cho công trình UBND Xã Tam An
621
400.000
20
8.000.000
Cộng phát sinh
20
8.000.000
20
8.000.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 152 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Cát
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
12/N
10/5
Mua cát nhập kho và đã trả bằng tiền mặt
111
60.000
100
6.000.000
12/X
18/5
Xuất kho thi công công trình UBND Xã Tam An
621
60.000
100
6.000.000
Cộng phát sinh
100
6.000.000
100
6.000.000
Số dư cuối kỳ
0
0
2.1.1.3.3. Lập bảng tổng hợp
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
TK 152: Nguyên vật
Tại kho: Nhà kho A
STT
Tên vật tư
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
01
Xi măng Nghi Sơn
Tấn
0
0
70
73.500.000
70
73.500.000
0
0
02
Gạch 2 lỗ Tuynel
Viên
0
0
20.000
13.600.000
20.000
13.600.000
0
0
2.1.1.3.5. Sổ chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01(Ghi Nợ TK 152)
Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
NT
CT
Nợ
Có
8/5
10/N
Mua xi măng nghi Sơn nhập kho
152
1121
73.500.000
8/5
10/N
Mua sắt Ø 6 nhập kho
152
1121
64.325.000
8/5
10/N
Mua sắt Ø 14 nhập kho
152
1121
41.595.000
8/5
10/N
Mua sơn chống thấm nhập kho
152
1121
8.000.000
10/5
11/N
Mua gạch 2 lỗ Tuynel nhập kho
152
1111
13.600.000
10/5
11/N
Mua cát nhập kho
152
1111
6.000.000
12/5
14/N
Mua sắt Ø 10 nhập kho
152
1121
31.178.000
20/5
15/N
Mua sắt Ø 10 nhập kho
152
331
46.767.000
25/5
16/N
Mua sắt Ø 14 nhập kho
152
1111
27.730.000
Cộng phát sinh
312.695.000
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02(Ghi Có TK 152)
Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
NT
CT
Nợ
Có
16/5
11/X
Xuất xi măng Nghi Sơn thi công UBND xã Tam An
621
152
74.550.000
16/5
11/X
Xuất gạch 2 lỗ thi công công trình UBND xã Tam An
621
152
13.600.000
16/5
11/X
Xuất kho sắt Ø 6 thi công công trình UBND xã Tam An
621
152
63.750.000
16/5
11/X
Xuất sơn chống thấm thi công công trình UBND xã Tam An
621
152
8.000.000
16/5
11/X
Xuất sắt Ø 10 thi công công trình UBND xã Tam An
621
152
31.178.000
18/5
12/X
Xuất cát thi công công trình UBND xã Tam An
621
152
6.000.000
20/5
12/X
Xuất kho sắt Ø 14 thi công
621
152
41.595.000
Cộng phát sinh
238.673.000
2.1.1.3.6. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Từ các chứng từ ghi sổ số 01, 02 của nguyên vật liệu kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/5/2010
Đvt: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
01
31/5
312.695.000
02
31/5
238.673.000
Cộng
551.368.000
2.1.1.3.7. Sổ cái tài khoản: Sổ cái tài khoản 152- theo dõi nguyên vật liệu của công ty như sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI (Tháng 5/2010)
TK: Nguyên vật liệu-Số hiệu TK: 152 Đvt: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
57.925.000
01
31/5
Nhậpkho xi măng nghi Sơn
1121
73.500.000
Mua sắt Ø 6 nhập kho
1121
64.325.000
Mua sắt Ø 14 nhập kho
1121
41.595.000
Nhập kho sơn chống thấm
1121
8.000.000
Nhập kho gạch 2 lỗ Tuynel
1111
13.600.000
Mua cát nhập kho
1111
6.000.000
Mua sắt Ø 10 nhập kho
1121
31.178.000
Mua sắt Ø 10 nhập kho
331
46.767.000
Mua sắt Ø 14 nhập kho
1111
27.730.000
02
31/5
Xuất kho xi măng Nghi Sơn
621
74.550.000
Xuất kho gạch 2 lỗ
621
13.600.000
Xuất kho sắt Ø 6
621
64.325.000
Xuất sơn chống thấm
621
8.000.000
Xuất sắt Ø 10 thi công
621
31.178.000
Xuất cát thi công công
621
6.000.000
Xuất kho sắt Ø 14 thi công
621
41.595.000
Cộng phát sinh
312.695.000
238.673.000
Số dư cuối kỳ
131.947.000
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.1.2. Kế toán công cụ dụng cụ:
2.1.2.1. Chứng từ sử dụng:
¯ Kế toán chi tiết Công cụ dụng cụ nhập kho:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập kho Công cụ dụng cụ được thể hiện qua:
Phiếu yêu cầu vật tư
Hợp đồng mua
Hóa đơn GTGT
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Căn cứ vào số liệu trên chứng từ, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy, máy sẽ tự động lập các chứng từ ghi sổ.
Ví dụ 1: Ngày 02/4/2010, Đội trưởng thi công công trình UBND xã Tam An yêu cầu công ty cấp một số vật tư cho việc thực hiện công trình.Ta có phiếu yêu cầu vật tư như sau:
Công ty CPXD & KD nhà Tam Kỳ PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ
µµµ
Tôi tên là: Nguyễn Dũng
Bộ phận công tác: Đội thi công công trình UBND xã Tam An
Yêu cầu cấp một số vật tư sau:
TT
TÊN VẬT TƯ
Đơn vị tính
Số lượng dự toán
Số lượng đã nhận
Số lượng yêu cầu đợt này
Số lượng duyệt cấp
Lý do sử dụng
1
Giàn giáo
Bộ
2
1
1
2
2
Máy trộn
Cái
2
0
2
2
Tam Kỳ, ngày 02 tháng 4 năm 2010
PHẦN DUYỆT CẤP NGƯỜI YÊU CẦU
¯ Hợp đồng mua:
Ví dụ 2: Ngày 10/4/2010, công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ tiến hành việc mua nguyên vật liệu của Công ty CP vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Tam KỲ, theo hợp đồng số 38/HĐKT/2010.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
µ
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 38/HĐKT/2010
Căn cứ Bộ luật dân sự Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14/6/2005.
Căn cứ Luật thương mại năm 2005 Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14/6/2005.
Hôm nay, ngày 10 tháng 4 năm 2010. Tại văn phòng công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ.Chúng tôi gồm có:
I. BÊN A ( Bên mua) : CÔNG TY CP XD & KD NHÀ TAM KỲ
Địa chỉ : 514 Hùng vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại : 0510-3851408 Fax: 0510-3851492
Tài khoản số : 56210000000024 tại ngân hàng Đầu tư & Phát triển Q.Nam
Mã số thuế : 4000286010
Đại diện : ông Trịnh Xuân Đông – Chức vụ: Giám đốc
II. BÊN B (Bên mua): CTY CP VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG TẠI Q.NAM
Địa chỉ :12 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại :0510-3847060
Tài khoản số :0103526266 tại ngân hàng Đông Á.
Mã số thuế: 4000393090
Đại diện : ông Phạm Minh Quang- Chức vụ: Phó giám đốc
Sau khi hai bên trao đổi, thảo luận và đi đến thống nhất: Bên A đồng ý mua của bên B với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Khối lượng, đơn giá và giá trị hợp đồng:
Stt
Tên vật tư
Đvt
Khối lượng
Đơn giá (VAT=10%)
Thành tiền (Đồng VN)
01
Giàn giáo
Bộ
1
880.000
880.000
02
Máy trộn
Cái
2
5.500.000
11.000.000
Tổng cộng:
11.880.000
Bằng chữ: (Mười một triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn)
Điều 2: Bên B cung cấp vật liệu theo yêu cầu sau:
Chịu trách nhiệm cung cấp và vận chuyển vật liệu xây dựng các loại như điều 1 đến cho công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà Tam Kỳ ( Bên A)
Vật liệu cung cấp và vận chuyển đến nơi phải đảm bảo quy cách, chất lượng và được nghiệm thu, xác nhận của Cán bộ kỹ thuật và Thủ kho của công ty để làm cơ sở cho việc thanh toán.
Cung cấp và vận chuyển theo tiến độ của bên A
Điều 3: Thời gian thực hiện:
Từ ngày : 10/4/2010 đến ngày 12/5/2010.
Điều 4: Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
Khối lượng thực hiện được nghiệm thu và xác nhận là cơ sở để thanh toán.
Sau khi thực hiện xong hợp đồng bên A sẽ thanh toán cho bên B.
Điều 5: Điều khoản chung:
Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu có gì trở ngại, khó khăn hai bên phải cùng nhau bàn bạc giải quyết và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện tốt hợp đồng này.
Trong trường hợp một trong hai bên cố tình vi phạm hợp đồng mà không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ đưa ra tòa án kinh tế để giải quyết.
Hợp đồng được thành lập 03 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 để làm cơ sở cho việc thực hiện hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trịnh Xuân Đông Phạm Minh Quang
Ví dụ 3: Ngày 08/05/2010 nhập kho số vật tư mua của công ty Cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam theo hóa đơn số: 0053960, ta có: hóa đơn GTGT, biên bản kiểm vật tư, phiếu nhập kho vật tư như sau:
§ Hóa đơn GTGT
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM Mẫu số: 01GTKT3/001
37- Trần Hưng Đạo- TP.Tam Kỳ Ký hiệu: 40AB/11P
Quảng Nam Số: 0053960
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 08 tháng 05 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam
Mã số thuế: 4000393090
Địa chỉ: 12 Phan Bội Châu, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam Điện thoại: 0510.3871349. Số tài khoản: 0103526266
Họ tên người mua hàng: Trịnh xuân Đông
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại Quảng Nam
Mã số thuế:4000286010.Địa chỉ: 514- Hùng Vương- TP Tam Kỳ- Quảng Nam
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
01
Giàn giáo
Bộ
1
800.000
800.000
02
Máy trộn
Cái
2
5.000.000
10.000.000
Cộng tiền hàng
10.800.000
Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT
1.080.000
Tổng cộng tiền thanh toán
11.880.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
§ Biên bản kiểm nghiệm vật tư
CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ PHẬN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 5 năm 2010
Căn cứ vào hóa đơn số 0053960 ngày 08 tháng 5 năm 2010 của Trịnh Xuân Đông, ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông/ Bà: Trịnh Xuân Đông . Chức vụ: Giám đốc. Đại diện:Trưởng ban
Ông/ Bà: Tạ Thanh Nhàn . Chức vụ: Kế toán . Đại diện: Ủy viên
Ông/ Bà: Phạm Quang. Chức vụ:Đội trưởng. Đại diện: Ủy viên
Đã kiểm kê các loại dưới đây:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng sổ sách
Số lượng thực tế
Ghi chú
01
Giàn giáo
Bộ
1
1
02
Máy trộn
Cái
2
2
.
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu, đúng số lượng trên hóa đơn
Ngày 08 tháng 5 năm 2010
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Ban kiểm nghiệm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
§ Phiếu nhập kho vật tư:
Đơn vị: Cty CP XD & KD Nhà Tam Kỳ Mẫu số: 01-VT
Địa chỉ: 514 Hùng Vương –Tam Kỳ - Q.N (QĐ số 15/2006 QĐ-BTC)
PHIẾU NHẬP KHO VẬT TƯ
Ngày 8 tháng 5 năm 2010 Nợ TK 1531
Số: 20 Có TK 1121
Tên người giao: Lê Hùng
Theo hóa đơn số 0053960 ngày 8/5/2010 của Trịnh Xuân Đông.
Nhập tại kho: Nhà kho số 1
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo kho
Thực nhập
01
Giàn giáo
Bộ
1
1
800.000
800.000
02
Máy trộn
Cái
2
2
5.000.000
10.000.000
Tổng cộng:
10.800.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Mười triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn)
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 08 tháng 5 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
¯ Kế toán chi tiết Công cụ dụng cụ xuất kho:
Xuất kho Công cụ dụng cụ tại công ty, khi các khâu có nhu cầu sử dụng công cụ dụng cụ thì đề nghị xuất công cụ dụng cụ trình lãnh đạo duyệt. Sau đó, được sự đồng ý của lãnh đạo, kế toán tiến hành lập phiếu xuấtcông cụ dụng cụ, trước khi lập phiếu xuất kế toán căn cứ vào số lượng, giá cả công cụ dụng cụ tồn kho và số lượng nhập trong kỳ để tính ra giá xuất kho công cụ dụng cụ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.Từ đó căn cứ vào số lượng xuất kho theo yêu cầu của xưởng, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho phải được xác nhận của người giao, người nhận, người lập và người phụ trách đơn vị, phiếu xuất kho lập thành 3 liên.
§ Liên 1: Đưa vào lập chứng từ để lưu tại phòng kế toán.
§ Liên 2: Kế toán tài vụ giữ lại để ghi vào sổ kế toán.
§ Liên 3: Giao cho người nhận công cụ dụng cụ để mang đến kho nhận.
Thủ kho tiến hành xuất công cụ dụng cụ và giữ phiếu xuất kho lại để ghi vào thẻ kho theo dõi số lượng công cụ dụng cụ tồn kho, kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào sổ kế toán chi tiết.
Ví dụ 4: Ngày 16 /5/2010 xuất kho cho công trình UBND Xã tam An.Ta có:
§ Phiếu yêu cầu xuất vật tư.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà Tam kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Họ và tên: Nguyễn Dũng
Bộ phận: Đội trưởng công trình
Lý do yêu cầu xuất: Thi công công trình UBND Xã Tam An
STT
Tên vật tư
Đvt
Số lượng yêu cầu
Số lượng được chuyển
1
Giàn giáo
Bộ
1
1
2
Máy trộn
Cái
2
2
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Người yêu cầu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư đã được lãnh đạo duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty CP XD & KD nhà Tam Kỳ Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: 514 Hùng Vương- Tam Kỳ- Quảng Nam (QĐ số 15/2006 QĐ-BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 5 năm 2010 Nợ TK 621
Số: 11 Có TK 1531
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Dũng Địa chỉ: Đội thi công
Lý do xuất kho: Thi công công trình UBND Xã Tam An
Xuất tại kho: Kho số A
Stt
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
01
Giàn giáo
Bộ
1
1
800.000
800.000
02
Máy trộn
Cái
2
2
5.000.000
10.000.000
Tổng cộng:
10.800.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:(Mười triệu tám trăm ngàn đồng chẵn)
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 16 tháng 5 năm 2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 153- Công cụ dụng cụ
¯ Nội dung: dùng để phản ánh tình hình tăng giảm và tồn Công cụ dụng cụ của công ty.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 153- Công cụ dụng cụ
Nợ TK153- Công cụ dụng cụ Có
Giá trị công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
Giá trị công cụ dụng cụ nhập trong kỳ
Giá trị công cụ dụng cụ thừa khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho trong kỳ
Giảm giá hàng mua bị trả lại
Giá trị công cụ dụng cụ thiếu khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Giá trị công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ
Tài khoản này được chi tiết thành:
TK 1531: công cụ dụng cụ
TK 1532: bao bì luân chuyển
TK 1533: đồ dùng cho thuê
2.1.1.3. Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy để lập các chứng từ ghi sổ.
Ngoài ra còn có thẻ kho, bảng tính giá, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
2.1.1.3.1. Thẻ kho:
Khi lập phiếu xuất, nhập kho thủ kho căn cứ vào số lượng thực nhập xuất trên phiếu nhập xuất kho công cụ dụng cụ, việc lập để tiến hành mở thẻ kho cho từng loại vật tư để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật tư.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên CCDC: Giàn giáo
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Bộ
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
0
1
20/N
8/5
Nhập kho
8/5
1
1
2
11/X
16/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
16/5
1
0
Cộng phát sinh
1
1
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
THẺ KHO
Tên CCDC: Máy trộn
Tại kho: Nhà kho A
Đơn vị tính: Cái
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Số lượng
Ký x.nhận k.toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Tồn đầu kỳ
0
1
20/N
8/5
Nhập kho
8/5
2
2
2
11/X
16/5
Xuất kho cho công trình UBND Xã Tam An
16/5
2
0
Cộng phát sinh
2
2
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 1531 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Giàn giáo
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
10/N
8/5
Mua giàn giáo nhập kho
1121
800.000
1
800.000
11/X
16/5
Xuất cho công trình UBND Xã tam An
621
800.000
1
800.000
Cộng phátt sinh
1
800.000
1
800.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Đơn vị CTY CP XD&KD NHÀ TAM KỲ Mẫu số: S10-DN
Địa chỉ: 514 Hùng Vương,TP Tam Kỳ (Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2010
Tài khoản: 1531 Tên kho: nhà kho A
Tên vật liệu: Máy trộn
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
10/N
8/5
Mua xi măng nghi sơn nhập kho
1121
5.000.000
2
10.000.000
11/X
16/5
Xuất cho công trình UBND Xã tam An
621
5.000.000
2
10.000.000
Cộng phátt sinh
2
10.000.000
2
10.000.000
Số dư cuối kỳ
0
0
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
TK 1531: Công cụ dụng cụ
Tại kho: Nhà kho A
STT
Tên vật tư
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
01
Giàn giáo
Bộ
0
0
1
800.000
1
800.000
0
0
02
Máy trộn
Cái
0
0
2
10.000.000
2
10.000.000
0
0
Cộng
10.800.000
10.800.000
0
Sổ chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01(Ghi Nợ TK 1531)
Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
NT
CT
Nợ
Có
8/5
20/N
Mua bộ giàn giáo nhập kho
1531
1121
800.000
8/5
20/N
Mua máy trộn nhập kho
1531
1121
10.000.000
Cộng phát sinh
10.800.000
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02(Ghi Có TK 1531)
Ngày 31 tháng 5 năm 2010
Chứng từ
Trích yếu
SH TKĐƯ
Số tiền
NT
CT
Nợ
Có
16/5
11/X
Xuất kho bộ giàn giáo phục vụ thi công công trình UBND xã Tam An
627
1531
800.000
16/5
11/X
Xuất máy trộn phục vụ thi công công tình UBND xã Tam An
627
1531
10.000.000
Cộng phát sinh
10.800.000
2.1.1.3.6. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Từ các chứng từ ghi sổ số 01, 02 của nguyên vật liệu kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/5/2010
Đvt: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
01
31/5
10.800.000
02
31/5
10.800.000
Cộng
21.600.000
2.1.1.3.7. Sổ cái tài khoản: Sổ cái tài khoản 1531- theo Công cụ dụng cụ của công ty như sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI (Tháng 5/2010)
TK: công cụ dụng cụ-Số hiệu TK: 153 Đvt: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
01
31/5
Mua bộ giàn giáo nhập kho
1121
800.000
31/5
Mua máy trộn nhập kho
1121
10.000.000
02
31/5
Xuất giàn giáo phục vụ thi công
627
800.000
31/5
Xuất máy trộn phục vụ thi công
627
10.000.000
Cộng phát sinh
10.800.000
10.800.000
Số dư cuối kỳ
0
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2. Tổ chức và ghi sổ theo các hình thức kế toán khác:
2.2.1. Hình thức nhật ký chung:
2.2.1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ:
Từ các chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán được kiểm tra và dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán tiến hành hạch toán định khoản kế toán theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nhập số liệu vào chương trình kế toán. Sau đó máy sẽ tự động ghi sổ Nhật ký chung và các sổ Cái.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày:
: Ghi định kỳ:
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
*Ghi chú:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”
Giải thích sơ đồ:
Khi có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh,căn cứ vào những chứng từ gốc, các kế toán phần hành tương ứng sẽ phân loại và nhập số liệu vào sổ nhật ký chung.Sau đó căn cứ vào những số liệu này, kế toán sẽ chuyển và tổng hợp các con số tới các Sổ cái TK tương ứng
Hàng tuần kế toán từng phần hành lên sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh chi tiết của từng đối tượng để tiến hành đối chiếu.Khi các đối chiếu đúng, kế toán tiến hành số phát sinh trong kỳ để lên bảng cân đối TK.
Cuối kỳ kế toán kiểm tra các sổ tổng hợp và sổ chi tiết, số dư công nợ, báo cáo tồn kho, đối chiếu các chứng từ gốc và các phần hành kế toán liên quan cho chính xác sau đó gửi cho các cơ quan lưu trữ
2.2.1.2. Tổ chức và ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”:
Dựa vào các số liệu thực tế của công ty, kế toán tiến hành mở sổ và ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung” như sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang số: 01
Tháng 5/2010 Đvt: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
TT dòng
Số hiệu TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
1
2
3
4
5
10/N
8/5
Mua NVL nhập kho
R
1
2
3
152
1331
1121
187.420.000
18.742.000
206.162.000
20/N
8/5
Mua CCDC nhập kho
R
4
5
6
1531
1331
1121
10.800.000
1.080.000
11.880.000
…
….
…………….
….
…..
……
……………
……………
11/N
10/5
Mua cát nhậpkho
R
12
13
14
152
1331
1111
6.000.000
600.000
6.600.000
…
…
…………….
…
…
….
………….
................
11/X
16/5
Xuất NVL phục vụ công trình
R
25
26
621
152
191.078.000
191.078.000
20/X
16/5
Xuất CCDC thi công
R
27
28
627
1531
10.800.000
10.800.000
…
…
…………..
…
…
…..
…………..
……………
Tổng PS
605.317.500
605.317.500
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI ( Tháng 5/2010)
TK: Nguyên vật liệu- Số hiệu TK: 152 Đvt: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
57.925.000
10/N
8/5
Mua NVL nhập kho
01
3
1121
187.420.000
11/N
10/5
Mua NVL nhập kho, trả bằng tiền mặt
01
17
1111
13.600.000
….
….
………………
……
…..
…….
…………..
………….
11/X
16/5
Xuất NVL cho công trình UBND tam An
01
25
621
191.078.000
15/N
20/5
Mua NVL nhập kho, chưa trả tiền
01
30
331
46.767.000
12/X
20/5
Xuất NVL thi công
01
33
621
41.595.000
…
…
………………
….
….
……
…………..
…………..
Cộng phát sinh
312.695.000
238.673.000
Số dư cuối kỳ
131.947.000
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ
Địa chỉ: 514 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
SỔ CÁI ( Tháng 5/2010)
TK: Công cụ dụng cụ - Số hiệu TK: 153 Đvt: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
NKC
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Trang
Dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
20/N
8/5
Mua giàn giáo nhập kho, đã trả bằng chuyển khoản.
01
1121
800.000
20/N
8/5
Mua máy trộn nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản
01
1121
10.000.000
20/X
16/5
Xuất giàn giáo phục vụ công trình UBND tam An
01
627
800.000
20/X
16/5
Xuất máy trộn phục vụ công trình UBND tam An
01
627
10.000.000
Cộng phát sinh
10.800.000
10.800.000
Số dư cuối kỳ
0
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.2.Hình thức nhật ký sổ cái:
2.2.2.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký sổ cái”
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật kí sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày:
: Ghi định kỳ:
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày căng cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,kế toán ghi vào Nhật ký- Sổ cái,sau đó ghi vào sổ ,thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng khóa sổ và tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ Nhật ký-Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
2.2.2.2. Tổ chức và ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ cái”:
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Tháng 5/2010
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
SHTK ĐƯ
TT dòng
TK 1111
TK 1121
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
25.730.000
10/X
5/5
Xuất kho sắt Ø6
25.730.000
621
152
1
10/N
8/5
Nhập kho NVL, đã trả bằng CK
206.162.000
152
1331
1121
1121
2
3
187.420.000
18.742.000
20/N
8/5
Nhập kho CC-DC, trả bằng CK
11.880.000
1531
1331
1121
1121
4
5
10.800.000
1.080.000
….
….
……………………..
……………
…..
……
….
……
….
…………..
…………..
11/X
16/5
Xuất NVL thi công
232.198.000
621
152
12
11/X
16/5
Xuất CC-DC
10.800.000
627
1531
13
…..
….
…………………
………….
……
……
….
…..
…..
………….
……………
Cộng phát sinh
630.572.500
52.063.000
252.337.000
Số dư cuối tháng
TT dòng
TK 1331
TK 152
TK 1531
TK 331
TK 621
TK 627
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
PHẦN 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN VÀ CÁC NHẬN XÉT VỀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Cổ phần xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ.
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán:
Qua một thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán nói chung, đặc biệt là công tác kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ nói riêng tại công ty trên kiến thức và phương pháp luận được trang bị tại trường, em có một số nhận xét sau:
3.1.1.1. Ưu điểm:
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ có một quá trình phát triển và tồn tại lâu dài.Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã thi công hoàn thành và đưa vào sử dụng hàng trăm công trình lớn, nhỏ. Đối với mỗi cán bộ ,công nhân Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ thì đây là những con số được đánh đổi bằng sự lao động miệt mài, sáng tạo, bằng cả mồ hôi, nước mắt trên từng công trình xây dựng trong địa bàn tỉnh, từ đồng bằng đến các địa phương miền núi, miền sâu, vùng xa và các khu vực lân cận. Những cống hiến và hy sinh của đội ngũ cán bộ CNV trong suốt cuộc hành trình đã được Đảng và Nhà nước ghi nhận bằng những phần thưởng cao quý:nhiều huân chương lao động hạng nhì,ba;hiều bằng khen, cờ thưởng của các bộ, ngành, trung ương và địa phương.Hàng năm công ty đóng góp vào Ngân sách Nhà Nước hàng chục triệu đồng, từng bước khẳng định vị trí của mình trong ngành xây dựng, tạo uy tín đối với khách hàng trong địa bàn tỉnh cũng như các vùng lân cận.
Để có được thành quả như ngày hôm nay, có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế toán.Với đội ngũ cán bộ lành nghề, có trình độ chuyên môn cao nên việc ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại, đặc biệt là máy vi tính mang lại những hiệu quả thiết thực; việc thu thập, xử lý, tổng hợp, cung cấp, lưu trữ thông tin 1 cách kịp thời và chính xác cho cấp trên trong việc đưa ra các quyết định, đồng thời đáp ứng được khả năng quản lý của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trong xu thế cả nước đang chuyển mình hòa nhập theo xu hướng đa phương hoá, đa dạng hoá các thành phần kinh tế; đặc biệt trong cơ chế thị trường diễn ra ngày càng phức tạp và gay go. Công ty thực sự năng động trong SXKD, rất nhạy trong việc nắm bắt xu hướng của thị trường, mạnh dạn đầu tư các trang thiết bị hiện đại, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành.
Bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ được tổ chức khoa học và hợp lý giúp cho việc thực hiện công tác hạch toán được dễ dàng hơn.Thêm vào đó, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung nên dễ dàng cho việc kiểm soát hoạt động hạch toán trong công ty.
3.1.1.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm đó Công ty cũng vấp phải một số hạn chế nhất định đó là bộ máy kế toán của Công ty được xây dựng chủ yếu tập trung vào công tác thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin của kế toán tài chính cho việc tổng hợp mà bộ phận riêng phục vụ cho yêu cầu quản trị cũng như phân tích hoạt động kinh doanh là rất khiêm tốn, hơn thế nữa do đặc thù của ngành xây dựng nên việc cập nhật số liệu hằng ngày là rất lớn nên việc lên sổ cái còn chậm so với yêu cầu.
3.1.2.Nhận xét về công tác kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ:
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ là một doanh nghiệp xây dựng. Nguyên vật liệu- Công cụ dụng cụ là nhân tố trực tiếp tạo nên thực thể sản phẩm, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Để đảm bảo quá trình sản xuất được tiến hành liên tục và đều đặn, công ty phải cung ứng kịp thời về số lượng, chất lượng, quy cách vật tư. Vì thế công ty phải tổ chức chặt chẽ từ khâu quản lý đến khâu cấp phát và hạch toán Nguyên vật liệu- Công cụ dụng cụ.
Là một công ty thuộc đơn vị xây lắp, mặc dù còn nhiều khó khăn trong nền kinh tế thị trường nhưng công ty rất nhạy bén trong công tác quản ly và đang tìm cho mình một bước đi mới. Hiện nay, công ty đang áp dụng nhiều chính sách để nâng cao hơn nữa uy tín về khách hàng, về chất lượng sản phẩm trong đó việc thực hiện tốt công tác quản lý nói chung và công tác quản lý Nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ nói riêng.
Bên cạnh những ưu điểm trên thì kế toán Nguyên vật liệu- Công cụ dụng cụ tại công ty có những hạn chế sau:
§ Vấn đề sử dụng NVL: Công ty chưa tính được mức độ phát sinh chính xác cho từng công trình, nên chưa tận dụng hết giá trị nguyên vật liệu còn thừa. Do vậy mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp còn cao.
§ Số lượng phế liệu chưa tận thu hết.
§ Công cụ dụng cụ không phân bổ rõ ràng cho từng tháng mà tính hẳn cho một công trình nhất định.
3.2. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty và các hình thức kế toán còn lại:
3.2.1. Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Mỗi hình thức hạch toán đều có những ưu nhược điểm, nếu áp dụng đúng với điều kiện của doanh nghiệp về công việc, về tổ chức bộ máy kế toán, số nhân viên làm công tác kế toán, và trình độ của đội ngũ kế toán thì sẽ hiệu quả, tiết kiệm. Như vậy phải xét 3 yếu tố để có thể áp dụng hình thức nào cho phù hợp: Số nghiệp vụ phát sinh Số lượng kế toán viên Trình độ của kế toán viên ( bằng cấp, kinh nghiệm thực tế )
Căn cứ vào tính chất,quy mô hoạt động và yêu cầu quản lý, Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ đã áp dụng hình thức chứng từ-ghi sổ. Cùng với hình thức này Công ty đã tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc của Bộ Tài Chính về việc tổ chức quản lý và trình tự ghi chép, lưu trữ chứng từ kế toán, sổ kế toán, tài khoản kế toán.
Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ mà công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ áp dụng, số nghiệp vụ nhiều, nhiều đến múc phải phân loại nghiệp vụ kinh tế cùng loại, vì vậy phải tập hợp chứng từ cùng loại vào bảng kê, hoặc chứng từ cùng loại vào CTGS.
Ưu điểm: phù hợp với mọi loại hình,quy mô của đơn vị hạch toán, kết cấu sổ sách đơn giản dễ ghi chép, việc lên sổ cái các tài khoản sẽ dể dàng hơn và dể áp dụng các phương tiện hiện đại vào quá trình ghi sổ
Sổ sách nếu làm trên máy để in, vì mỗi sổ đều gói gọn trong trang A4. CTGS dùng để ghi các chứng từ vào đó,nếu chứng từ phát sinh quá nhiều, có thể lập bảng kê chứng từ cùng loại trước, lấy số cộng để ghi CTGS, rồi lấy số liệu cộng ở CTGS ghi vào sổ cái, như vậy giảm được rất nhiều việc ghi chép vào sổ cái, Nhược điểm:
Tuy nhiên hình thức này cũng có một số nhược điểm như số lượng ghi chép nhiều nên dễ trùng lặp, hơn nữa các số liệu báo cáo tài chính thường được lập vào cuối kỳ nên làm cho việc lên sổ sẽ khó khăn và dồn dập
Và phải nói đây là một yêu cầu của kế toán đúng hơn là nhược điểm: Đòi hỏi kế toán viên, kế toán trưởng phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa CTGS với CTGS khác do các đồng nghiệp khác, ở phần hành kế toán khác lập trước khi ghi vào Sổ đang ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
Trình độ kế toán viên tương đối đồng đều.
Nếu chứng từ cùng loại của một nghiệp vụ nào đó từ 10 chứng từ trở lên trong ngày thì nên áp dụng hình thức CTGS để giảm việc ghi chép từng chứng từ vào Sổ cái
3.2.2. Nhận xét về hình thức Nhật ký chung:
3.2.2.1. Đặc điểm:
Đặc điểm của hình thức này là là tách rời trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với với trình tự ghi sổ theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ để ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp:Nhật ký chung và sổ cái.
3.2.2.2. Ưu điểm:
Ưu điểm của hình thức là rõ ràng dễ hiểu,mẫu sổ đơn giản nên rất thuận lợi cho việc phân công tổ chức kế toán, thuận lợi cho việc cơ giới hóa công tác kế toán
Hơn nữa ngày nay, các doanh nghiệp đều có xu hướng áp dụng phần mềm kế toán nên việc sử dụng loại sổ đơn giản sẽ làm cho quá trình lên máy đạt hiệu quả hơn.
3.2.2.3. Nhược điểm:
Nhược điểm rất lớn của hình thức này là trong quá trình ghi chép còn phát sinh trùng lặp nếu như không xác định rõ căn cứ chứng từ gốc để lập định khoản khi ghi vào nhật ký chung.
Khối lượng ghi chép nhiều, công việc kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ làm ảnh hưởng tới thời hạn lập và gửi báo cáo kết quả kinh doanh.
Bên cạnh đó, hình thức này chủ yếu áp dụng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối lượng các nghiệp vụ phát sinh không nhiều và biên chế bộ máy kế toán ít người
3.2.3. Nhận xét về hình thức Nhật ký-Sổ cái:
3.2.3.1. Đặc điểm:
Kết hợp trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với trình tự ghi sổ theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ vào một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký-Sổ cái.
3.2.3.2. Ưu điểm:
Hạch toán theo hình thức này rất đơn giản, số lượng sổ ít, số liệu kế toán tập trung, cho biết cả hai chỉ tiêu:thời gian và phân loại đối tượng.
Cuối tháng, cuối quý không cần lập bảng cân đối TK để kiểm tra tính chính xác của việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính trong kỳ vì có thể kiểm tra ngay tại dòng tổng cộng cuối tháng, cuối quý của Nhật ký sổ cái.
3.2.3.3. Nhược điểm:
Ghi chung trên một dòng ghi:tổng số, số tiền đối ứng ghi trên các TK quan hệ đối ứng.
TK đặc biệt kê ngang sổ nên khuôn sổ cồng kềnh, khó bảo quản trong niên độ, số lượng sổ tổng hợp chỉ có một nên khó khăn trong việc phân công lao động kế toán cho mục đích kiểm soát nội bộ. Và hình thức nhật ký -sổ cái chỉ áp dụng đối với các loại hình DN có quy mô nhỏ, loại hình kinh doanh đơn giản, ít sử dụng các tài khoản kế toán và ít nghiệp vụ phát sinh.
KẾT LUẬN
Như vậy, công tác kế toán mà cụ thể là việc tổ chức ghi sổ kế toán là một công việc hết sức quan trọng trong bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào, xây dựng nên một hệ thống thông tin nhằm phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp. Nó không chỉ cung cấp thông tin cho những người trong nội bộ doanh nghiệp mà còn cho các đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp như khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư, cơ quan thuế… Qua đó có thể cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như khả năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.
Quản lý Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ rất quan trọng, là yêu cầu tất yếu của người quản lý, đặc biệt là người làm công tác kế toán.
Từ những kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường và vận dụng nó trong thời gian học tập, được sự hướng dẫn tận tình của cô Lê Thị Thanh Mỹ cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình trong việc cung cấp thông tin và hướng dẫn phương pháp làm việc của ban lãnh đạo, anh chị làm việc tại phòng tài chính- kế toán cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành đợt thực tập này.
Tuy nhiên do thời gian tìm hiểu nghiên cứu hết sức ngắn ngủi trong khi đó hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và việc hoạch toán ghi sổ nói riêng rất phức tạp, bản thân em lại chưa có kinh nghiệm nên chắc chắn bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý kiến của các anh chị trong công ty, giáo viên bộ môn và các bạn để em hoàn thiện hơn trong lý luận và trong thực tiễn công việc.
Xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị Thanh Mỹ cùng các thầy cô giáo trong khoa và các anh chị trong phòng tài chính – kế toán công ty xây Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà Tam Kỳ đã giúp em hoàn thành đợt thực tập này.
Tam Kỳ, ngày ….tháng……năm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mộng Oanh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tài chính-NXB Đại học Kinh tế quốc dân
Chế độ kế toán doanh nghiệp-NXB tài chính
Các tài liệu tại công ty
Bảng cân đối kế toán
Các website về kế toán
www.webketoan.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tổng hợp - Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh nhà tam kỳ.doc