Đề tài Thực tập tổng quan tại doanh nghiệp tư nhân Huy Lập

MỤC LỤC Nội dung Trang 1.ĐẶT VẤN ĐỀ 1 2.TÌNN HÌNH CƠ BẢN CỦA DN TƯ NHÂN HUY LẬP 1 2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của DN .1 2.1.1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN 2 2.1.2.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của DN 2 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của DN 4 2.1.4.Đặc điểm lao động và sử dụng lao động của DN .6 2.1.5.KQHĐKD của DN trong những năm gần đây .7 2.1.6.Những thuận lợi và khó khăn trong HDDSX của DN 8 2.2.Đặc điểm chung về công tác kế toán tại DN .8 2.2.1.Tình hình tổ chức bộ máy kế toán 8 2.2.2.Chế độ kế toán áp dụng tại DN 10 2.2.3.Hình thức ghi sổ kế toán của DN .10 2.2.4.Hệ thống tài khoản kế toán .13 3.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO NỘI DUNG THỰC TẬP LỰA CHỌN TẠI CƠ SỞ 14 3.1.KT vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của DN 14 3.2.kế toán NVL-CCDC tại DN 17 3.2.1.Phân loại NVL-CCDC XD tại DN .17 3.2.2.Kế toán hạch toán chi tiết NVL-CCDC 17 3.3.Kế toán TSCĐ của DN 19 3.3.1.Đặc điểm TSCĐ của DN 19 3.3.2.Kế toán hạch toán TSCĐ tại DN 19 3.4.Kế toán tiền lương tại DN .21 3.5.KT tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại DN .22 3.5.1.Kế toán tập hợp chi phí 22 3.5.2.Kế toán đánh giá SP dở dang .23 3.5.3.Kế toán tính giá thành SP .24 3.6.KT bán hàng và XĐKQKD tại DN .24 3.6.1.Kế toán bán hàng 24 3.6.2.Kế toán XĐKQKD của DN 25 4.KẾT LUẬN 26 5.LỜI KẾT .27 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VI THỰC TẬP 28

doc31 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2695 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập tổng quan tại doanh nghiệp tư nhân Huy Lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu và thiết kế các dự án để trình duyệt, tổ chức giám sát thi công đảm bảo chất lượng theo đúng bản thiết kế. P.Kinh doanh-kế hoạch thị trường: Tham mưu cho Giám đốc, tìm kiếm thị trường, lập kế hoạch mua sắm vật tư, CCDC, triển khai thực hiện đảm bảo các yêu cầu giá cả hợp lý, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, chủng loại, số lượng. Mở sổ theo dõi và hướng dẫn các đơn vị, xưởng, đội thực hiện đầy đủ các quy định của DN, lập báo cáo XD, soạn thảo văn bản hợp đồng XD. P.Tài chính-Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, tổng hộp kịp thời ghi chép mọi hoạt động SXXD của DN. Phân tích và đánh giá tình hình nhắm cung cấp thông tin cho Giám đốc ra các quyết định. Phòng này có nhiệm vụ áp dụng chế độ kế toán hiện hành và tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, thực hiện công tác bảo toàn và phát triển được vốn mà DN giao, hạch toán kế toán, lập kế hoạch động viên các nguồn vốn đảm bảo SXXD đúng tiến độ, kiểm tra thanh toán với các Ngân Hàng, thực hiện báo cáo đúng quy định, tổ chức kiểm kê thường xuyên theo yêu cầu của cấp trên. P.Hành chính: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về công tác tổ chức nhân sự và tính chính xác trong quá trình thực hiện, quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp điều hành nhân sự, soạn thảo văn bản, quyết định, quy định trong phạm vi công việc được giao, tổ chức thực hiện các việc in ấn tài liệu, tiếp nhận phân phối văn bản, báo chí hàng ngày, quản lý con dấu của bản thảo, giữ gìn bí mật thông tin trong công tác SXXD. Ngoài ra còn tham mưu cho Giám đốc trong XD kế hoạch, tổ chức đào tạo, tuyển dụng lao động, bổ nhiệm tăng lượng, bậc thợ cho cán bộ công nhân viên, lưu trữ hồ sơ, chuẩn bị các cuộc họp cho DN. P.Quản lý máy móc thiết bị - vật tư: Tham mưu cho Giám đốc, quản lý vật tư và máy móc thiết bị. Nghiên cứu và theo dõi về việc mua và sử dụng vật tư máy móc thiết bị, theo dõi việc di chuyển, thay thế phụ tùng máy móc thiết bị. Các đội XD, xưởng sửa chữa, đội cơ giới sửa chữa: Các đơn vị trực thuộc DN gồm có 5 đội XD, 1 đội cơ giới sửa chữa, 1 xưởng sửa chữa trực tiếp thực hiện việc thi công, sửa chữa tại các công trình trên khắp các địa bàn khác nhau. Sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả, hàng tháng báo cáo các nguồn vốn mà đội đã sử dụng để phục vụ hoạt động XD công trình. Tích cực chủ động tìm kiếm và khai thác việc làm, liên kết với đơn vị khác để làm tốt việc thi công công trình XDCB theo trình tự thủ tục. Chấp hành báo cáo định kỳ theo đúng tháng, quý, năm và báo cáo chính xác kết quả HĐSXKD trong năm, từng công trình kịp thời phục vụ công tác lập báo cáo kết quả HĐSXKD-XD của DN. Do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian XD và mang tính chất đơn lẻ nên lực lượng lao động của DN được chia thành các đội XD, mỗi đội phụ trách XD một công trình tùy thuộc vào yêu cấu XD thi công trong từng thời kỳ mà số lượng các đội XD sẽ thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh cụ thể. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của DN thể hiện sự tương quan, tương hỗ lẫn nhau tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua đó thể hiện được tính logic, khoa học trong công tác quản lý về mọi mặt nhằm đưa DN tiến hành hoạt động SXKD-XD đạt hiệu quả cao. 2.1.4. Đặc điểm lao động và sử dụng lao động (LĐ) của DN. Tại DN, LĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau như phân loại theo quan hệ với quá trình XSXD, theo giới tính, theo trình độ LĐ, theo độ tuổi. Tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích sử dụng thông tin mà phân loại cho phù hợp. Là một DN có quy mô hoạt động rộng nên số lượng công việc cần hoạch toán nhiều. Vì vậy, DN thực hiện vấn đề chuyên môn hóa trong từng phần hành của mình. Cơ cấu LĐ cuar DN được thể hiện qua bảng biểu đánh giá sau: TT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 So sánh giữa 2 năm Số người Cơ cấu (%) Số người Cơ cấu (%) Số người 1 Tổng số LĐ - LĐ gián tiếp - LĐ trực tiếp 1199 109 1090 100% 9% 91% 1204 111 1093 100% 9,2% 90,8% 5 2 3 2 Trình độ LĐ - ĐH - CĐ - TC - CN kỹ thuật - LĐ phổ thông 59 26 37 48 1029 4,9% 2,1% 3,1% 4,0% 85,9% 60 26 37 52 1029 5% 2,2% 3,0% 4,3% 85,5% 1 0 0 4 0 Bảng biểu 01: Tình hình LĐ của DN qua 2 năm Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng số LĐ năm 2009 tăng 5 LĐ so với năm 2008 tương ứng tăng 0,2%, mức tăng không đáng kể và không làm biến động đến tổ chức của toàn DN. Số lượng LĐ của DN tương đối đông vì do đặc thù của nghề SXXD đòi hỏi tốn khá nhiều nhân lực di chuyển theo từng công trình thi công. Nhân công luôn được DN điều chuyển giữa các đội XD với nhau để phù hợp với công việc nhưng không gây khó khăn trong quản lý. DN liên tục tuyển LĐ để đào tạo công tác nghề toàn diện, kết hợp chặt chẽ với đào tạo, thực hành vào SXXD. Ngoài việc đạo tạo cho công nhân, DN còn tổ chức đào tạo nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ viên chức. 2.1.5. KQHĐKD của DN trong những năm gần đây. Qua 10 năm hoạt động với nhiều thuận lợi cũng như trải qua nhiều khó khăn và thử thách, DN tư nhân Huy Lập đã từng bước phát triển và khẳng định vị trí của mình trên thị trường XD. Trong những năm gần đây DN đã và đang được đánh giá là một trong những DN hoạt động có hiệu quả. DN đã hoàn thành nhiều công trình đạt hiệu quả cao như các dự án của nhà máy thủy điện sơn la, công trình thủy lợi, đường xá, cầu cống, trường học, các cơ quan.v.v Tất cả đã đánh dấu những mốc son thành công sáng ngời trên bước đường hoạt động của DN. DN tư nhân Huy Lập quản lý và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, DN thực hiện đầy đủ các cam kết hợp đồng mua bán thi công XD các công trình, luôn hoàn thành nhiệm vụ. Hàng năm DN trích nộp lên cấp trên gần 1 tỉ đồng, đóng vào ngân sách nhà nước hơn 1 tỉ đồng, doanh thu hàng năm khoảng 200Trđ với tiềm năng và kết quả hoạt động SXXD, DN tin chắc rằng sẽ cố gắng ngày càng được nhiều kết quả cao hơn trên đà phát triển trong tương lai. Hiện nay DN đang tập trung và đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến công nghệ, đầu tư chiều sâu để nhận đấu thầu XD các công trình. Dưới đây là kết quả hoạt động của DN trong 3 năm gần đây nhất: ĐV tính: VN đồng Năm 2007 2008 2009 Chỉ tiêu - Tổng số tài sản có 159438548 172963909 195498376 - Tài sản lưu động 137499958 154748256 172922971 - Tổng số nợ phải trả 142090976 157567357 169060576 - Nợ phải trả trong kỳ 135894207 147192207 147047934 - Nguồn vốn CSH 17347571 18396271 26437500 - Nguồn vốn KD 16893936 17921398 25239465 - Doanh thu thuần + XDCB 215487348 206487348 223661936 210439029 198037465 194445300 - Thu nhập bình quân 1714 1905 2350 - KH thu nhập 1600 1800 2250 Bảng biểu 02: KQHĐKD của DN. 2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của DN. DN tư nhân Huy Lập đã trải qua 10 năm hoạt động với biết bao nhiêu thử thách trong con đường phát triển của mình. Mặc dù vậy, DN luôn cố gắng vượt bậc quyết tâm XD một DN vững mạnh để khẳng định vị trí của mình trên đấu trường XD, trong những năm qua DN đã không ngừng lớn mạnh, hoàn thiện, mở rộng để phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường. Là một DN có truyền thống trong ngành XD, có đội ngũ quản lý cơ bản đáp ứng được nhu cầu về cơ chế mới, giúp DN quen dần với biến động của thị trường XD. DN có tiềm lực về tài chính, nợ dài hạn của DN cơ bản đã thành toán xong, nguồn vốn, quỹ của DN đáp ứng được chỉ tiêu trong ngắn hạn cũng như trung hạn mà không cần phải vay vốn Ngân Hàng. Điều kiện giúp DN vững chắc hơn khi cơ chế thị trường đã thông thoáng, hàng dào thuế quan được loại bỏ khi nước ta ra nhập WTO, thị trường phát triển mở rộng tạo điều kiện thuận lợi để DN phát triển. Ngoài ra, DN có một đội ngũ LĐ lành nghề, có trình độ trong công việc, kỹ thuật chuyên môn nghề nghiệp khá vững, trình độ nhận thức tương đối tốt. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho DN phát triển mạnh hơn. Bên cạnh những điều kiện thuận lợi trên, DN tư nhân Huy Lập cũng phải trải qua nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động của mình. Xuất phát từ một công trường còn yếu kém về kinh tế, thiếu thốn tài chính, cơ sở vật chất và kiến trúc hạ tầng còn lạc hậu là một nguyên nhân làm kìm hãm sự phát triển XD của DN. Là một DN XDCB nên SPSX là những công trình, hạng mục công trình XD mang những nét đặc trưng riêng đòi hỏi một nguồn lực LĐ lớn, chi phí cao, thời gian lâu dài làm cho vốn của DN bị tồn đọng, việc vận chuyển máy móc theo địa điểm SXSPXD là vấn đề rất khó khăn của DN, vấn đề NVL-CCDC XD đều phải nhập khẩu dẫn đến giá trị gia tăng không cao, thiếu linh hoạt và khả năng đáp ứng một cách nhanh chóng. Số lượng cán bộ phòng kinh doanh còn rất ít dẫn đến hoạt động tìm kiếm thị trường XD cho DN vẫn còn hạn chế. Điều này cũng làm cho DN gặp phải khó khăn và cần khắc phục điều chỉnh để DN hoạt động có hiệu quả hơn. 2.2. Đặc điểm chung về công tác kế toán tại DN. 2.2.1. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán. Chúng ta biết rằng, kế toán là một công cụ quan trọng trong những công cụ quản lý kinh tế. Kế toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác có hệ thống cho các đối tượng sử dụng như nhà quản lý, cơ quan chức năng nhà nước, Ngân Hàng.v.v việc tổ chức công tác kế toán phải theo đúng quy định của nhà nước và phù hợp với DN. Để phù hợp với tình hình hoạt động SXXD của mình thì DN tư nhân Huy Lập tổ chức bộ máy kế toán của mình như sau: KT trưởng KT công trình KT thanh toán công nợ KT tiền mặt, tiền vay, TGNH KT tổng hợp KT tiền lương và BHXH, BHYT Sơ đồ 03: Bộ máy kế toán của DN. ¨ Dưới đây là chức năng của từng bộ phận KT. KT trưởng: Phụ trách chung về KT, tổ chức công tác KT của DN bao gồm tổ chức bộ máy hoạt động, hình thức sổ, hệ thống chứng từ, tài khoản áp dụng, cách luôn chuyển chứng từ, cách tính toán lập bảng báo cáo KT, theo dõi chung về tình hình tài chính của DN, hướng dẫn và giám sát hoạt động chi theo đúng định mức và tiêu chuẩn của DN và nhà nước. KT tổng hợp: Tính toán và tổng hợp toàn bộ hoạt động tài chính của DN dựa trên các chứng từ gốc mà các bộ phận KT chuyển đến theo yêu cầu của công tác tài chính KT. KT tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tính và trả lương, khen thưởng cho người LĐ. KT tiền mặt, tiền vay, TGNH: Theo dõi phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ liên quan đến số tiền hiện có, sự biến động tăng giảm của các loại tiền dựa trên chứng từ như phiếu thu-chi, giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các khoản tiền vay. KT công trình: Ghi chép các dịch vụ phát sinh tại công trình thi công. KT thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình biến động của các khoản thu nợ, thanh toán nợ đối với các chủ thể khác. Tổ chức công tác KT bao gồm việc XD các quy trình hạch toán, phân công quy định mối liên hệ, giải quyết mối liên hệ giữa các nhân viên KT cũng như các bộ phận khác trong DN. DN tư nhân Huy Lập là đơn vị hạch toán phụ thuộc báo số đối với công ty. Công tác KT trong DN được tổ chức theo mô hình tổ chức bộ máy KT tập chung. DN áp dụng hình thức này là vì: DN chỉ có một phòng KT duy nhất, mọi công việc KT đều được thực hiện tại đây. Phòng này ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổ chức thực hiện công tác hạch toán KT, quyết toán các công trình, đánh giá công tác hoạt động tài chính giúp cho Giám đốc chỉ đạo có hiệu quả. Đồng thời gửi báo cáo lên Giám đốc DN. 2.2.2. Chế độ KT áp dụng tại DN. Chế độ KT là những quy định hướng dẫn KT về một lĩnh vực hay công việc nào đó do cơ quan quản lý nhà nước về KT ban hành. Hiện nay, DN tư nhân Huy Lập đang áp dụng chế độ KT trong DN ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.2.3. Hình thức ghi sổ KT của DN. Hình thức sổ KT là hệ thống các sổ sách dùng để ghi chép, hệ thống hóa và tổng hợp các số liệu từ các chứng từ KT theo một trình tự và các ghi chép nhất định. Trong chế độ KT ban hành theo QĐ số 1141TC-CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính đã quy định rõ việc mở, ghi chép, quản lý lưu trữ và bảo quản sổ KT. Còn việc tổ chức vận dụng sổ KT thì mỗi DN chỉ được áp dụng một hệ thống sổ sách cho một kỳ KT và căn cứ vào hệ thống tài khoản KT, các chế độ thể lệ KT và yêu cầu quản lý của DN để mở sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Hiện nay, DN tư nhân Huy Lập đang áp dụng hình thức sổ KT là nhật ký chung. Sơ đồ trình tự ghi sổ KT được thực hiện như sau: Chứng từ gốc và bảng phân bổ Nhật ký chung Thẻ vào sổ chi tiết Sổ cái TK BC tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Bảng CĐ số P/S Sơ đồ 04: Hình thức ghi sổ KT của DN Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các NKC, thẻ - sổ chi tiết có liên quan. DN áp dụng hình thức KT là ghi chép bằng tay và KT trên máy. Đối với NKC căn cứ vào thẻ - sổ chi tiết hàng ngày, chứng từ KT. Cuối tháng phải chuyển sổ tổng hợp số liệu, tổng cộng thẻ - sổ chi tiết vào NKC. Đối với các loại chi phí SXXD phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ thì chứng từ gốc trước hết phải tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ. Sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các NKC. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKC, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các NKC với các sổ KT chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết. Phương pháp tính thuế GTGT: DN tư nhân Huy Lập đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán tổng hộp NVL-CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo giá thực tế đích danh. KT KHTSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Sau đây là bảng danh mục và biểu mẫu chứng từ KT mà DN sử dụng: TT TÊN CT SỐ HIỆU CT DẠNG I LĐ tiền lương 1 Bảng chấm công 01-LĐTL BB 2 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL BB 3 Phiếu nghỉ hưởng BHXH, BHYT 03-LĐTL BB 4 Bảng thanh toán BHXH, BHYT 04-LĐTL BB 5 Bảng thanh toán tiền lương 05-LĐTL BB 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công trình hoàn thành 06-LĐTL HD 7 Phiếu báo làm thêm giờ 07-LĐTL HD 8 Hoạt động giao khoán 08-LĐTL HD 9 Biên bản điều tra tai nạn LĐ 09-LĐTL HD II Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT BB 2 Phiếu xuất kho 02-VT BB 3 Phiếu xuât kho kiêm vận chuyển nội bộ 03-VT BB 4 Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 04-VT HD 5 Biên bản kiểm nghiệm 05-VT HD 6 Thẻ kho 06-VT BB 7 Phiếu báo vật tư tồn lại cuối kỳ 07-VT HD 8 Biên bản kiểm kê vật tư, SP-SXXD 08-VT BB III Bán hàng 1 Hóa đơn 01-GTGT BB 2 Phiếu kê mua hàng của khách hàng 13-BH BB 3 Bảng thanh toán 14-BH HD IV Tiền tệ 1 Phiếu thu C30-BB BB 2 Phiếu chi C31-BB BB 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT HD 4 Thanh toán tạm ứng 04-TT BB 5 Biên lai thu tiền 05-TT HD 6 Bảng kiểm kê quỹ 06-TT BB V TSCĐ 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ BB 2 Thẻ TSCĐ 02-TSCĐ BB 3 Biên bản thanh lý TSCĐ 03-TSCĐ BB 4 Biên bản sửa chữa TSCĐ 04-TSCĐ HD 5 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05-TSCĐ HD VI Sản xuất 1 Phiếu theo dõi ca máy thi công 01-SX HD 2 Các chứng từ về chi phí 02-SX HD 3 Bảng tính giá thành 03-SX HD Bảng biểu 03: Hệ thống chứng từ KT của DN ¨ Hệ thống sổ sách KT Tại DN. Sổ KT tổng hợp gồm: Sổ NKC, đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK. Sổ chi tiết gồm: Sổ TSCĐ, sổ chi tiết NVL-CCDC, sổ chi phí SXKD, sổ chí phí phải trả, sổ chi phí SX chung, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi phí QLDN, sổ giá thành công trình-hạng mục công trình, sổ chi tiết tiền gửi-tiền vay, sổ TGNH, sổ chi tiết thanh toán chi tiết các tài khoản.v.v. Hệ thống báo cáo KT gồm: Bảng CĐKT, báo cáo xác định kết quả KD-HĐSXKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính, bảng CĐ số P/S ¨ Kỳ KT của DN (niên độ KT). Kỳ KT là khoảng thời gian mà DN có thể cung cấp định kỳ các thông tin tài chính, cơ sở hình thành lên các báo cáo tài chính. Cũng như hầu hết các DN khác, DN tư nhân Huy Lập áp dụng kỳ KT bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. ¨ Đơn vị tiền tệ mà DN sử dụng. Các DN phải tổ chức công tác KT dựa trên cơ sở đơn vị đo lường duy nhất là tiền tệ. DN Huy Lập là một DN tư nhân hoạt động tuân theo pháp luật nước Việt Nam, và như vậy đơn vị tiền tệ mà DN sử dụng để ghi chép KT là VN đồng. ¨ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. DN tư nhân Huy Lập thực hiện KT hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.2.4. Hệ thống tài khoản KT. Theo QĐ/15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC thì hệ thống TK của DN tư nhân Huy Lập sử dụng gồm 72 TK tổng hợp trong bảng CĐKT và 8 TK ngoài bảng CĐKT. Về cơ bản hệ thống TK này nhất quán với hệ thống TK áp dụng trong DN theo TT/161/2007/TT/BTC ngày 31/12/2007 của BTC (đã sửa đổi). Để hạch toán hàng tồn trong DN, KT áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Vì vậy, để phù hợp với đặc điểm của ngành XD, hệ thống TK áp dụng tại DN tư nhân Huy Lập có bổ sung thêm một số TK như sau. TK loại 1: TS lưu động. - TK 136: Bổ sung tiểu khoản 136.2 (thu khối lượng XD giao khoán nội bộ) - TK 141: Bổ sung TK 141.1 (ứng lương), 141.2 (ứng mua NVL-CCDC), 141.3 (ứng chi giao khoán XD nội bộ), 141.8 (tạm ứng khác) TK 152: Bổ sung TK 152.1 (NVLC), 152.2 (nhiên liệu), 152.3 (phụ tùng thay thế), 152.4 (thiết bị XDCB), 152.6 (vật liệu khác). TK 154: Bổ sung TK 154.1 (XD), 154.2 (SP khác), 154.3 (dịch vụ), 154.4 (chi phí bảo hành XD). TK loại 2: TK 211 bổ sung TK 211.7 (giàn giáo, cốt pha) TK loại 3: Nợ phải trả. - TK 315 (nợ dài hạn đến hạn trả NH), 315.2 (nợ dài hạn đến hạn trả đối tượng khác). - TK 331: bổ sung TK 331.1 (trả đối tượng khác), 331.2 (trả bên nhận thầu, thầu phụ). - TK 334: bổ sung TK 334.1 (trả CNV), 334.2 (trả LĐ thuê ngoài). - TK 335: bổ sung TK 335.1 (trích trước chi phí bảo hành), 335.2 (chi phí phải trả) - TK 336: bổ sung TK 336.2 (trả khối lượng XD nhận khoán nội bộ), 336.8 (trả nội bộ khác). TK loại 5: - TK 511 bổ sung TK 511.2 (doanh thu bán SP XD hoàn thành), 511.3 (doanh thu bán SP khác). TK loại 6 - TK 611 (mua NVL-CCDC) - TK 623: bổ sung TK 623.1 (chi phí nhân công), 623.2 (chi phí NVL), 623.3 (chi phí CCDC, SXXD), 623.4 (chi phí khấu hao máy thi công), 623.6 (chi phí dịch vụ mua ngoài), 623.8 (chi phí bằng tiền khác). 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KT THEO NỘI DUNG THỰC TẬP LỰA CHỌN TẠI CƠ SỞ. 3.1. KT vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của DN. 3.1.1. KT vốn bằng tiền tại DN. a. Hạch toán vốn bằng tiền mặt. Hạch toán KT phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là VN đồng để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền. KT mở sổ chi tiết, cuối kỳ hạch toán và điều chỉnh giá trị nguồn vốn. ¨ Quá trình luôn chuyển chứng từ - Tạo lập chứng từ - Kiểm tra chứng từ - Sử dụng chứng từ trong nghiệp vụ KT và ghi sổ KT cung cấp thông tin cho người quản lý. + Phân loại chứng từ + Lập định khoản và ghi sổ KT chứng từ đó - Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ KT - Lưu trữ chứng từ ¨ Hạch toán tiền mặt tại quỹ Để hạch toán chính xác vốn tiền mặt của DN, mọi nghiệp vụ thu-chi do thủ quỹ bảo quản và chịu trách nhiệm. Pháp lệnh KT cấm KT mua bán trực tiếp vật tư, NVL-CCDC, máy móc thiết bị cho DN. Chứng từ hạch toán tiền mặt gồm: Phiếu thu-chi, sổ quỹ tiềm mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, hóa đơn, biên lai.v.v. ¨ KT khoản thu-chi bằng tiền Việt. - Các nghiệp vụ tăng: Nợ TK 111.1: Tiền nhập quỹ Có TK 511: Thu tiền lợi nhuận, doanh thu SXXD công trình. Có TK 711: Thu hoạt động tài chính. Có TK 112: Rút TGNH. Có TK 131, 136, 141: Thu nợ. - Các nghiệp vụ giảm: Nợ TK 112: Gửi tiền vào Ngân Hàng. Nợ TK 211, 213: Mua TSCĐ và sử dụng. Nợ TK 241: Xuất tiền cho đầu tư XDCB. Nợ TK 152, 153: Mua NVL-CCDCXD. Nợ TK 331, 333, 334: Thanh toán, nộp thuế, trả lương. Có TK 111: Xuất tiền. Quá trình hạch toán thu-chi tiền mặt được tổng hợp qua sơ đồ sau TK 511 TK 111 ( tiền mặt) TK 112 Doanh thu từ SXXD Gửi tiền vào Ngân Hàng công trình TK 711 TK 121, 128 Doanh thu hoạt động Góp vốn, mua TSCĐ tài chính TK 112 TK 152, 211 Rút TGNH về quỹ Mua NVL-CCDC, TSCĐ (máy móc thiết bị) TK 131, 136, 141 TK 331, 333, 334 Thu từ chủ thuê XD, thu Trả nợ, nộp thuế, trả lương nội bộ, thu tạm ứng TK 338 TK 414, 415, 431 Tiền thừa phát hiện Bổ sung quỹ, nguồn vốn khi kiểm kê TK 138 Tiền thiếu phát hiện khi kiểm kê Sơ đồ 05: KT hạch toán tiền mặt tại DN b. Kế toán TGNH. Chứng từ dùng để hạch toán: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân Hàng, các chứng từ như giấy ủy nhiệm chi-thu, sổ TGNH.v.v Tài khoản sử dụng: TGNH được thực hiện trên TK 112 + Bên nợ: Tiền gửi vào Ngân Hàng. + Bên có: Tiền rút ra từ Ngân Hàng. + Dư nợ: Số tiền còn lại trong Ngân Hàng. Kế toán hạch toán TGNG tại DN qua sơ đồ sau: TK 111 TK 112 ( TGNH) TK 111 Tiền gửi vào NH Rút TGNH TK 511 TK 152, 153 Doanh thu từ SXXD Mua NVL-CCDC XD công trình, xây lắp TK 131, 136, 141 TK 211, 214 Thu nợ, thu nội bộ, thu Mua TSCĐ, thanh toán tạm ứng chi phí XDCB TK 711 TK 331, 333, 338,336 Thu hoạt động tài chính Trả nợ, nộp thuế, trả lương TK 627, 641,642 Chi phí XD công trình, chi phí QLDN, nhân công Sơ đồ 06: KT hạch toán TGNH tại DN c. KT tiền đang chuyển. KT hạch toán tiền đang chuyển trên TK 113 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nộp, chứng từ gốc, giấy ủy nhiệm thu-chi. Trình tự hạch toán tiền đang chuyển thể hiện qua sơ đồ sau: TK 511 TK 113 (Tiền đang chuyển) TK 112 Doanh thu XD bằng tiền Tiền đang chuyển gửi vào mặt gửi vào NH Ngân Hàng TK 111 TK 331 Xuất quỹ nộp vào NH Trả nhà cung cấp NVL-CCDC XD TK 112 TK311 TGNH làm thủ tục để lưu Thanh toán vay ngắn hạn cho các hình thức T.T khác TK 131 TK 315 Thu nợ qua NH Trả nợ dài hạn đến hạn trả Sơ đồ 07: KT hạch toán tiền đang chuyển tại DN 3.2. Kế toán NVL-CCDC. 3.2.1. Phân loại NVL-CCDC XD tại DN. NVL: Không phân loại thành NVL chính hay NVL phụ mà chúng luôn được coi là NVL chính, là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm XDCB. Nó bao gồm các loại vật liệu như xi măng, sắt, thép, gạch, ngói, vôi ve, đá, cát, gỗ.v.v Nhiên liệu: Cấp nhiệt lượng cho máy móc, xe như xăng, dầu.v.v. Phụ tùng thay thế: Là chi tiết phụ tùng máy móc thiết bị mà DN dùng cho SXXD gồm: máy móc, máy cẩu, máy trộn bê tông, máy xúc, máy ủi.v.v và các phụ tùng thay thế như các mũi khoan, săm lốp Ô tô.v.v Phế liệu thu hồi gồm: các đoạn thép thừa, tre, gỗ không dùng được, vỏ bao xi măng.v.v.(Hiện nay, DN không tiến hành thu hồi phế liệu nữa nên DN không có phế liệu thu hồi). DN quản lý NVL-CCDC XD, máy móc theo 2 kho và theo mỗi công trình khác nhau. NVL được lưu trữ tại kho của DN, còn các loại như cát, sỏi đá, gạch, ngói, vôi thì được đưa thăng đến kho tại nơi có công trình XD. 3.2.2. KT hạch toán chi tiết NVL-CCDC XD. a. Nhập kho NVL-CCDC XD. NVL-CCDC mua ngoài: theo chế độ KT quy định, tất cả các loại VL-CCDC về đến DN đều phải kiểm nhận và làm thủ tục nhập kho. Khi VL-CCDC về đến DN thì nhân viên tiếp liệu mang hóa đơn của bên bán nên phòng kinh tế-kỹ thuật-tiếp thị, hóa đơn phải ghi rõ chỉ tiêu chủng loại. Căn cứ vào hóa đơn phòng kinh tế-kế hoạch kỹ thuật xem xét tính hợp lệ của hóa đơn, nếu hóa đơn hợp lý thì tiến hành nhập kho VL-CCDC theo 2 liên phiếu nhập kho. Người lập phiếu nhập kho đánh giá số liệu phiếu nhập và vào thẻ kho rồi giao 2 liên cho người nhận hàng. Người nhận hàng mang phiếu xuất, hóa đơn và 2 phiếu nhập đi nhận hàng. Thủ kho kiểm nhận số lượng và chất lượng, ký liên phiếu rồi vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho chuyển cho KT VL-CCDC liên phiếu nhập-xuất, hóa đơn, chuyển cho KT công nợ để thanh toán. KT VL đối chiếu để phát hiện sai sót và kịp thời sửa chữa. Quá trình thủ tục nhập kho diễn ra như sau: Phiếu nhập Hóa đơn BB kiểm kế P.Kỹ thuật vật tư, máy móc thiết bị Hóa đơn Phòng KT Ban kiểm nghiệm VL-CCDC Nhập kho Sơ đồ 08: Quá trình nhập kho NVL-CCDC Đối với CCDC: CCDC trong mỗi công trình XDCB cần số lượng ít hơn NVL. Vì thế khâu vận chuyển và bảo quản CCDC đơn giản hơn nhiều so với NVL. b. Xuất kho NVL-CCDC XD. NVL được xuất cho các đội XD trực thuộc DN thi công các công trình XD. Cán bộ kỹ thuật, phòng kinh tế-kế hoạch vật tư lập phiếu xuất. Người nhận NVL mang phiếu đến kho xin nhận vật liệu, thủ kho giữ lại một phiếu để vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán NVL hạch toán. Hạch toán chi tiết NVL-CCDC trong DN tư nhân Huy Lập được kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn từng loại VL-CCDC. chứng từ kế toán sử dụng tại DN để hạch toán VL-CCDC gồm có: Phiếu nhập-xuất kho NVL-CCDC, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, sổ (thẻ) KT chi tiết, bảng tổng hợp – xuất – tồn.v.v. KT hạch toán NVL-CCDC ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập-xuất-tồn của từng loại CCDC ở từng kho. Mỗi loại VL-CCDC được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc ghi chép và kiểm tra. KT hạch toán NVL-CCDC ở phòng kế toán: Lập thẻ, ghi chỉ tiêu (tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư). Giao cho thủ kho ghi chép hàng ngày, kiểm tra tính sát thực của thẻ kho, ký xác nhận của thẻ kho. Mỗi thẻ kho được mở một tờ sổ tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ trên thẻ kho. Cuối tháng thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập-xuất tiến hành lập thẻ kho để phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn từng loại VL-CCDC của DN. c. Đánh giá VL-CCDC của DN. Xác định giá trị VL theo nguyên tắc nhập-xuất-tồn tổng hợp phản ánh trên giá thực tế. Nguồn NVL của DN là rất lớn, DN chưa đảm bảo được việc sản xuất ra NVL-CCDC mà vẫn phải mua bên ngoài là chủ yếu. d. KT tổng hợp nhập-xuất VL-CCDC của DN. KT sử dụng các TK KT để phản ánh, kiểm tra giám sát các đối tượng có nội dung kinh tế ở dạng tổng quát. Do VL-CCDC ở DN rất đa dạng và phong phú nên DN đã áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán chi tiết VL-CCDC. Quá trình hạch toán chi tiết VL-CCDC như sau: TK 151 TK 152, 153( NVL-CCDC) TK 621 SDĐK: xxx Nhập kho hàng đang Chi phí NVL trực tiếp, đi đường xuất kho SXXD TK 111, 112 TK 627, 641, 642, 241 Mua VL-CCDC nhập kho Xuất quản lý, SXXD, bán hàng, QLDN, XD TK 333 TK 142 Xuất CCDC PB đầu vào Thuế nhập TK 154 TK 632 Nhập kho SP tự chế Xuất bán SPXD TK 338 TK 154 Phát hiện thừa khi kiểm kê Xuất SP tự chế chờ xử lý TK 412 TK 138 Chênh lệch tăng do đánh Phát hiện thiếu khi kiểm kê giá lại chờ xử lý TK 412 Chênh lệch giảm do đánh SDCK: xxx giá lại Sơ đồ 09: KT hạch toán chi tiết NVL-CCDC 3.3. KT TSCĐ của DN. 3.3.1. Đặc điểm TSCĐ tại DN. TSCĐ tại DN chủ yếu là các máy móc thiết bị phục vụ trong thi công XD và các phương tiện vận tải. Máy móc thiết bị chiếm khoảng 35%-45%, phương tiện vận tải chiếm khoảng 30% trong cơ cấu TSCĐ của DN. Ngoài ra còn có nhà cửa, và kiến trúc và các thiết bị-CCDC QLDN. TSCĐ của DN bao gồm: - Thiết bị thi công nền: Máy ủi, máy xúc, máy lu, máy dầm.v.v. - Máy móc sử dụng trong XD gồm: Máy cẩu, máy trộn, xe chuyên dùng.v.v. - Phương tiện vận tải: Các loại xe chuyên chở, xe trộn.v.v. - Thiết bị thi công: Giàn giáo, đóng cọc, búa, cuốc xẻng, thiết bị khác.vv. 3.3.2. KT hạch toán TSCĐ tại DN. a. KT biến động tăng TSCĐ. Chứng từ sử dụng gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, giấy ủy nhiệm chi.v.v. TK sử dụng: Sử dụng TK 211 chi tiết TK gồm: 211.2, 211.3, 211.4, 211.5, 211.7, 211.8. TSCĐ của DN tăng là do đầu tư mua sắm mới và do cấp trên cấp. KT phải có KH TSCĐ cụ thể, khi có nhu cầu mua sắm thì viết tờ trình lên Giám đốc DN xin đầu tư TSCĐ, khi được duyệt KT lập dự án đầu tư TSCĐ và nêu rõ lý do đầu tư, khả năng khai thác, nguồn vốn đầu tư, hiệu quả. Đồng thời, KT gửi thư chọn nhà cung cấp TSCĐ để Giám đốc lựa chọn nhà cung cấp. Khi nhận TSCĐ KT tiến hành nghiệm thu, chuyển giao công nghệ, lắp đặt chạy thử, viết hóa đơn, lập chứng từ thanh toán và theo dõi TSCĐ. TSCĐ của DN lập theo từng bộ hồ sơ gồm hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ KT b. KT hạch toán biến động giảm TSCĐ của DN. TSCĐ của DN giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán. Hàng năm, KT TSCĐ của DN tiến hành kiểm kê TSCĐ, đánh giá lại hiện trạng của TSCĐ. Khi TSCĐ đã khấu hao hết, tài sản không còn giá trị hoặc hư hỏng không sửa chữa được thì KT trình Giám đốc tiến hành thanh lý để thu hồi vốn. KT lập hồ sơ thanh lý gồm: Quyết định và biên bản thanh lý TSCĐ. c. KT sửa chữa TSCĐ của DN. Là một DN hoạt động trong lĩnh vực XD nên TSCĐ của DN chiếm tỷ trọng và có giá trị rất lớn, chủ yếu là các máy móc thiết bị thi công XD. Quá trình XD diễn ra ở ngoài trời nên chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khách quan như: Nắng, mưa, gió, bão, môi trường xung quanh tác động vào dẫn tới TSCĐ nhanh bị hư hỏng. Việc sửa chữa TSCĐ có thể do DN làm hoặc thuê ngoài. Đối với nghiệp vụ sửa chữa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn thì chi phí sửa chữa được hạch toán một lần vào chi phí SXXD trong kỳ. Đối với nghiệp vụ sửa chữa lớn, diễn ra trong thời gian dài thì hạch toán chi phí phân bổ trong kỳ. Nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ được thể hiện qua chứng từ: Đơn đề nghị sửa chữa, dự toán chi phí sửa chữa, hợp đồng sửa chữa (nếu thuê sửa chữa), biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý, bảng tổng hợp chi phí. Quá trình KT hạch toán TSCĐ tại DN thực hiện qua sơ đồ sau: KT TSCĐ Giám đốc QĐ giao nhận Lưu trữ, bảo quản Ghi sổ TSCĐ Giao nhận TSCĐ, lập BB QĐ tăng, giảm, sửa chữa Nghiệp vụ TSCĐ Sơ đồ 10: KT hạch toán TSCĐ tại DN 3.4. KT tiền lương tại DN. DN tư nhân Huy Lập hiện đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và làm việc thực tế (lương tháng), việc trả lương căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và hệ số cấp bậc và mức lương làm việc thực tế, hệ số cấp bậc và mức lương cơ bản theo chế độ. Hàng tháng KT tập hợp chấm công của toàn DN, căn cứ vào hệ số cấp bậc để trả lương cho từng người. - Đối với công nhân viên không trực tiếp SXXD: + Lương thu nhập =Error!*Error!*Error! + Lương cơ bản = 210.000*hệ số lương - Đối với công nhân viên trực tiếp SXXD: + Lương khoán: áp dụng với LĐ đơn giản có tính chất đột xuất như bốc vác, dỡ, vận chuyển. Mức lương được xác định theo khối lượng công việc. + Lương tháng = số công đạt tiêu chuẩn * đơn giá một công. + Lương trách nhiệm = hệ số * mức lương tối thiểu. + Tổng lương = lương tháng + lương trách nhiệm. - Khoản phụ cấp: + Phụ cấp ca đêm: 10.000 đ/ca. + Phụ cấp thêm giờ: =10.000 đ * hệ số giờ làm. + Ngày nghỉ, lễ, tết được DN trả 100% lương cấp bậc của bản thân. + Nghỉ thai sản, ốm đau được trả theo BHXH. - Trợ cấp mất việc làm: Đối với CNV ký hợp đồng dài hạn được hưởng 50% lương cấp bậc hàng tháng. Đối với CNV là thương binh thì được trợ cấp 10% lương cấp bậc. KT căn cứ vào bảng chấm công, giấy ghi ốm, thai sản, tai nạn LĐ, giấy giao khoán công việc, giấy kiểm nghiệm công việc.v.v. KT lập bảng thanh toán lương cho đội, tổ và lập bảng lương cho toàn DN. Đồng thời phân bố các đối tượng sử dụng trong tháng. DN trích nộp BHXH theo nghị định số 12CP ngày 26/01/1995 của chính phủ là 20%. Trong đó DN là 15%, người LĐ 5%. Theo thông tư liên bộ số 15TTLB ngày 10/08/1994 của liên bộ Y tế tổ chức LĐXH, DN tiến hành trích BHYT 3%. Trong đó DN là 2%, người LĐ 1%. Kinh phí CĐ: DN trích nộp 2% theo QĐ số 25CP ngày 25/05/1993 và QĐ số 05 ngày 26/01/1994 của Chính phủ. DN trích BHXH, BHYT trên cơ sở tiền lương cơ bản của cán bộ CNV, kinh phí CĐ được trích trên tiền lương thực tế. DN sử dụng TK 334, 338, 622, 627, 111, 112 .v.v. Để áp dụng căn cứ tính lương cho toàn DN. KT sử dụng chứng từ bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH, phiếu xác nhận công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán, phiếu chi, chứng từ ghi sổ.v.v. Sau khi được Giám đốc và KT trưởng phê duyệt, KT viên lập phiếu thu-chi tiền mặt giao cho thủ quỹ để trả lương cho CNV. Trình tự hạch toán tiền lương tại DN được thực hiện qua sơ đồ: TK111 TK 334 (tiền lương) TK 335 Thanh toán lương và các khoản khác TK 333 TK 622 Thuế phải nộp Tính lương phải (nếu có) trả cho CNV TK 336 TK 627, 641, 642 Các khoản trả nội bộ TK 338 TK 431 Trích lương BHXH, BHYT Lương thưởng cho CNV TK 138 TK 338 BHXH, BHYT phải trả cho Chênh lệch số đã trả và CNV khấu trừ số lớn hơn phải trả Sơ đồ 11: KT hạch toán tiền lương tại DN 3.5. KT tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 3.5.1. KT tập hợp chi phí. a. Đối tượng tập hợp chi phí SXXD tại DN tư nhân Huy Lập. Trong quá trình hoạt động, có thể DN là nhà thầu chính hoặc có thể là nhà thầu phụ. Đối tượng để DN ký kết hợp đồng XD là các công trình và hạng mục công trình, cũng có nghĩa là SP của DN SX ra là các công trình hay hạng mục công trình. Đây là đối tượng tập hợp chi phí, nguyên tắc tập hợp chi phí là chi phí phát sinh tại công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho công trình và hạng mục công trình ấy. b. KT tập hợp chi phí SXXD. KT DN sử dụng các TK gồm 621, 622, 623, 627.v.v. và các chứng từ để lập bảng phân bổ số 1, bảng phân bổ số 2, phân bổ chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SX chung để tập hợp chi phí. Ngoài ra còn có các sổ cái, sổ chi tiết TK 621, 622, 623, 627, 154.v.v. KT hạch toán chi phí theo phương thức kê khai thường xuyên. NVL-CCDC XD là yếu tố chính cấu thành nên SPXD. Vì vậy, chi phí chiếm khoảng 60%-70% gồm VL XD, VL luân chuyển, VL hoàn thiện, VL đúc sẵn. Việc tập hợp chi phí được tập hợp ở các đội XD. Hàng tháng các đội lập bảng dự trù mua vật tư, DN quyết định mua vật tư nào cho phù hợp với SXXD. Trường hợp các đội XD chịu trách nhiệm đi mua: Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng. Trên cơ sở đó, KT lập phiếu chi thành 3 liên. Liên 1 để lưu giữ, người tạm ứng giữ liên 2, liên 3 chuyển cho thủ quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ rồi chuyển về cho KT tiền mặt. Trường hợp DN đi mua: Các đội cử người đi lĩnh NVL về công trường, người bán và nhân viên nhận lập biên bản giao nhận. Căn cứ vào đó DN có nhiệm vụ trả tiền cho người bán. NVL-CCDC mua về được nhập tại kho của công trường, NVL có khối lượng quá lớn thì nhập ngay tại chân công trình. Khi VL liệu về KT đội viết phiếu nhập kho: Giá VL nhập = giá mua trên hóa đơn – các khoản giảm giá. Chi phí VLXD được hạch toán vào chi phí chung. Căn cứ vào bản vẽ, định mức chi phí KT tính số lượng VL để SXXD, viết phiếu xuất kho VL, tổ chức SX căn cứ vào phiếu xuất đi lĩnh VL giao cho công trình. Trường hợp VL đổ tại chân công trình thì KT lập phiếu nhập-xuất cùng một lúc. VL xuất được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Hàng tháng KT lập bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn VL và bảng phân bổ NVL-CCDC từ đó tổng hợp cho cả năm. Quá trình hạch toán chi phí của DN được thể hiện qua sơ đồ: TK 334, 241 TK 621, 622, 623, 627 ( CPSX) TK 111, 112 Chi phí liên quan Thu hồi ghi giảm chi đến SXXD SXXD chung TK 152, 153 TK 154 Chi phí mua Phân bổ (k/c) chi NVL-CCDC XD SX chung TK 242, 335 TK 632 Chi dự toán K/c Chi bán hàng TK 214 TK 133 Chi khấu hao TSCĐ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 111,112,331 Chi phí XD khác mua Ngoài Sơ đồ 12: KT tập hợp chi phí tại DN 3.5.2. KT đánh giá SP dở dang. SP dở dang là giá trị công trình hay hạng mục công trình chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. SP dở dang chưa hoàn thành thì giá trị SPXD dở dang cuối kỳ chính là tổng chi phí XD lũy kế từ khi khởi công công trình và hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ này (công trình kết thúc). Nếu SP dở dang đã hoàn thành và được tiêu thụ ngay, có nghĩa là DN không SX ra SP để bán, không có thành phẩm nhập kho. Do đó, khi bên chủ đầu tư chưa nghiệm thu, chưa thanh toán thì công trình và hạng mục công trình được gọi là SP dở dang và giá trị của nó là chi phí XD đến khi SP XD hoàn thành. 3.5.3. KT tính giá thành SP. a. Đối tượng tính giá thành. Để đo lường hiệu quả hoạt động của mình, DN phải xác định đúng và đủ giá thành. Công việc đầu tiên là xác định đúng đối tượng, đúng giá thành. Với đặc điểm riêng của ngành XDCB, SP XD mang tính đơn chiếc, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, đối tượng tính giá thành XD thường trùng với đối tượng tập hợp chi phí. Do đó, đối tượng tính giá thành của DN là các công trình và hạng mục công trình đã hoàn thành và được bàn giao. b. KT giá thành SPXD tại DN. DN xác định kỳ tính giá thành theo từng quý để thành toán với chủ đầu tư. Sau khi hoàn thành việc ghi sổ, KT căn cứ vào chi phí mà các đội đã tập hợp để tính giá thành cho khối lượng XD hoàn thành. Việc xác định kỳ tính giá thành phù hợp tạo điều kiện cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành kịp thời và chính xác. Do đặc điểm quy trình công nghề XD, đặc điểm tổ chức kinh doanh mà DN đã áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp (giá thành giản đơn) cũng có trường hợp DN áp dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng. Giá thành =dở dang đầu kỳ + p/s trong kỳ - giá trị tồn cuối. Cuối quý KT căn cứ vào kết quả tập hợp chi phí và các tài liệu liên quan để tính giá thành khối lượng XD hoàn thành của từng công trình theo phương pháp tính giá trực tiếp. Thành phần của giá thành gồm 4 khoản mục: NVL trực tiếp, nhân công, máy thi công và SX chung khác. Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí NVL-CCDC, bảng phân bổ lương tổng hợp chi phí máy thi công, tổng hợp chi phí chung, KT lập sổ chi tiết chi phí SX của từng công trình cho từng tháng, sổ này là căn cứ lập bảng tổng hợp chi phí cho một quý. Riêng đối với chi phí máy thi công và chi phí SX chung, KT lập bảng tổng hợp theo từng quý. Trường hợp KT tính giá thành theo đơn đặt hàng: kỳ giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo mà khi hoàn thành khối lượng XD quy định trong đơn đặt hàng mới tính giá.Trong quá trình XD, chi phí SX được tập hợp theo đơn đặt hàng, khi hoàn thành thì chi phí tập hợp được chính là giá thành của đơn đặt hàng, nếu đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì chi phí là giá trị SPXD dở dang 3.6. KT bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của DN. 3.6.1. KT bán hàng. a. KT đánh giá SP của DN. DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá thực tế hàng xuất bán theo phương pháp bình quân liên hoàn. Giá thực tế của SP xuất bán, DN tính theo phương pháp đích danh. Căn cứ vào giá thực tế của từng công trình, hạng mục công trình để xác định giá vốn thực tế của SP xuất bán. b. KT bán hàng và các loại doanh thu. Phó Giám đốc kinh doanh giao dịch bán hàng và thu tiền hàng, khi có nghiệp vụ bán, KT viết phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất để giao hàng cho khách. Cuối ngày thủ kho nộp phiếu xuất nên phòng KT để đối chiếu, theo dõi, nhập dữ liệu vào máy tính và làm phiếu thu thông qua thu công nợ (TK131). Doanh thu ở DN chủ yếu là doanh thu từ các công trình XD, hạng mục công trình gồm có doanh thu công trình các BQLDA, công trình biểu tượng nút giao thông, XD và cải tạo nhà, trường học, cầu cống.v.v. Để theo tình hình bán hàng các công trình XD, KT lập sổ chi tiết doanh thu và được theo dõi riêng. KT bán hàng trực tiếp SP của DN cho khách hàng, quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra cùng một lúc, nhanh chóng, dứt khoát. KT sử dụng TK 632 để phản ánh giá vốn hoàn bán và TK 511 doanh thu trực tiếp bán hàng. Quá trình bán hàng được diễn ra như sau: TK 111, 112, 131 TK 511, 512 (DT bán hàng) TK 111, 112 Giảm trừ doanh thu phát Khách hàng thanh toán sinh TK 333 TK 131 K/c thuế phải nộp TK 338 DT vốn trả Phải thu tiền ngay khách hàng Sơ đồ 13: KT bán hàng tại DN 3.6.2. KT xác định kết quả KD của DN. KT sử dụng TK: TK 911 (XĐKQKD) và TK 421 (lợi nhuận chưa phân phối). Cuối quý thực hiện bút toán cách chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí QLDN sang kết quả XĐKQKD. Căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết giá vốn, sổ cái chi phí bán hàng, sổ chi phí QLDN để tập hợp số liệu qua chương trình KT máy. KT kết chuyển doanh thu thuần theo định khoản: nợ TK 511 và có TK911. Số tiền chuyển vào nhật ký chung và sổ TK 511, 911 sau đó kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí QLDN sang XĐKQKD thực hiện trên máy: - Kết chuyển doanh thu bán hàng: + Nợ TK 511 + Có TK 911 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: + Nợ TK 911 + Có TK 632 - Kết chuyển chi phí bán hàng: + Nợ TK 911 + Có TK 641 - Kết chuyển chi phí QLDN: + Nợ TK 911 + Có TK 642 Số liệu trên máy chuyển vào nhật ký chung, sổ cái 511, 632, 641, 642, 911 và các sổ liên quan khác. Quá trình xác định KQKD được thể hiện qua sơ đồ: TK 632 TK 911 ( XĐKQKD) TK 511, 512 K/c giá bán hàng bán K/c doanh thu thuần Trong kỳ TK 641 TK 421 K/c chi phí bán hàng K/c lỗ TK 642 K/c chi phí QLDN TK 142 K/c chi phí trả trước Ngắn hạn K/c lãi Sơ đồ 14: KT XĐKQKD tại DN 4. KẾT LUẬN. Qua số liệu và tài liệu KT, đặc biệt là các báo cáo đã giúp cho DN nắm được tình hình hoạt động XD. DN kịp thời đưa ra các phương pháp hợp lý để điều hành toàn DN. Về hệ thống chứng từ KT: Chứng từ của DN dựa trên biểu mẫu ban hành, đối với một số chứng từ đặc thù của DN có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Chứng từ được kiểm tra bằng phương tiện kỹ thuật hiện đại, đảm bảo hợp lệ, lưu trữ hợp pháp. Việc luân chuyển và lưu trữ chứng từ được thực hiện theo đúng quy định của chế độ KT hiện hành. Hệ thống TK kế toán tại DN: bao gồm một hệ thống TK đầy đủ các TK liên quan đến quá trình hạch toán. DN quản lý tài khoản chặc chẽ, phù hợp, đảm bảo ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, TK của DN tuân theo những quy định chung, thống nhất theo chế độ riêng của ngành. DN vận dụng sáng tạo hệ thống TK của mình, hạn chế TK hỗn hợp và TK chi tiết. Giúp hệ thống KT đơn giản hơn, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra dễ dàng, tiết kiệm LĐ mà vẫn đảm bảo được khả năng xử lý thông tin. Hệ thống sổ sách: DN sử dụng hệ thống sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ và đúng với yêu cầu quy định chung của Bộ tài chính, giúp KT đơn giản, vận dụng KT máy, DN đã tổ chức một cách khoa học trong việc quản lý, lưu trữ các sổ sách của DN mình. Hệ thống báo cáo KT: DN đã tuân thủ một cách chặt chẽ các quy định của chế độ KT, các báo cáo được DN lập và gửi đúng thời hạn cho các cơ quan QLNN. Các khoản mục báo cáo này đơn giản, dễ đọc, dễ hiểu, dễ phân tích. DN vẫn không ngừng hoàn thiện hệ thống báo cáo KT của mình, nâng cao chất lượng báo cáo phục vụ QLDN. Quy trình hạch toán: KT tại DN đã tổ chức và vận dụng đúng đắn và chấp hành nghiêm chính các chính sách, thể lệ, chế độ về KT trong công tác hạch toán KT. Do vậy, công tác KT tại DN đạt được hiệu quả cao, các thông tin về chi phí, giá thành, doanh thu, lỗ lãi.v.v. Luôn được KT cung cấp đầy đủ, thường xuyên, kịp thời và chính xác đã tạo điều kiện cho ban lãnh đạo DN đề ra được các phương án điều chỉnh hoạt động SXXD ngày càng hoàn thiện hơn. Thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống KT nước ta trong những năm qua đã có nhiều đổi mới sâu sắc. Luật KT được quốc hội thông qua, Bộ tài chính ban hành gồm 26 chuẩn mực KT (VAS) và các thông tin hướng dẫn, văn bản sửa đổi bổ sung. Gần đây nhất, ngày 31/12/2007 Bộ tài chính ban hành thông tư 161/2007/TT-BTC hướng dẫn 16 chuẩn mực KT ban hành theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, QĐ 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và QĐ 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành. DN tư nhân Huy Lập luôn luôn cập nhật thông tin một cách nhanh chóng, chính xác để áp dụng các chế độ vào DN của mình. Chế độ phần hành hạch toán của DN là một phần hành lớn trực thuộc chế độ tài chính KT hiện hành. DN hạch toán KT sát thực với chế độ đã ban hành của Bộ và luôn song hành với các quy định, chế độ một cách đầy đủ và cập nhật mới nhất. 5. LỜI KẾT. Trong suốt thời gian thực tập tại DN tư nhân Huy Lập, qua quá trình tìm hiểu về DN em nhận thấy rằng chỉ dựa vào kiến thức đã học ở trường là chưa đủ. Bởi vậy, đây chính là thời gian cho em thử nghiệm và vận dụng những kiến thức mình đã học được ở trường vào thực tế. Thực tập cuối khóa là bước đầu của sự vận dụng các kiến thức vào công việc chuyên ngành, được sự hướng dẫn của Thày giáo Trung và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị ở phòng KT tại DN nơi em thực tập đã giúp em hoàn thành bài học thực tập của mình một cách tốt nhất. Mặc dù, đã cố gắng rất nhiều nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian ít ỏi nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình trình bày. Vì vậy, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các Thày cô giáo và các bạn để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Lai Châu, ngày 07 tháng 04 năm 2010 Sinh viên thực hiện ĐÀO THỊ MẾN (Lớp KTA K1) NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (DN tư nhân Huy Lập) Họ tên người nhận xét: .................................................................................... Chức vụ: ........................................................................................................... Địa chỉ: ............................................................................................................. NHẬN XÉT ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký tên, đóng dấu) BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮT DN: doanh nghiệp TS: tài sản XD: xây dựng TSCĐ: tài sản cố định SXXD: sản xuất xây dựng LĐ: lao động SXSP: sản xuất sản phẩm CNV: công nhân viên KT: kế toán NKC: nhật ký chung TK: tài khoản BQLDA: Ban quản lý dự án HĐSXKD: hoạt động sản xuất kinh doanh NVL-CCDC: nguyên vật liệu-công cụ, dụng cụ XDCB: xây dựng cơ bản CĐKT: cân đối kế toán MỤC LỤC Nội dung Trang 1.ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 2.TÌNN HÌNH CƠ BẢN CỦA DN TƯ NHÂN HUY LẬP..............................1 2.1.Lịch sử hình thành và phát triển của DN.....................................................1 2.1.1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN....................................................2 2.1.2.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của DN......................................2 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của DN..............................................................4 2.1.4.Đặc điểm lao động và sử dụng lao động của DN.....................................6 2.1.5.KQHĐKD của DN trong những năm gần đây.........................................7 2.1.6.Những thuận lợi và khó khăn trong HDDSX của DN..............................8 2.2.Đặc điểm chung về công tác kế toán tại DN...............................................8 2.2.1.Tình hình tổ chức bộ máy kế toán............................................................8 2.2.2.Chế độ kế toán áp dụng tại DN..............................................................10 2.2.3.Hình thức ghi sổ kế toán của DN...........................................................10 2.2.4.Hệ thống tài khoản kế toán.....................................................................13 3.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO NỘI DUNG THỰC TẬP LỰA CHỌN TẠI CƠ SỞ................................................................................14 3.1.KT vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của DN..........................14 3.2.kế toán NVL-CCDC tại DN......................................................................17 3.2.1.Phân loại NVL-CCDC XD tại DN.........................................................17 3.2.2.Kế toán hạch toán chi tiết NVL-CCDC..................................................17 3.3.Kế toán TSCĐ của DN..............................................................................19 3.3.1.Đặc điểm TSCĐ của DN........................................................................19 3.3.2.Kế toán hạch toán TSCĐ tại DN............................................................19 3.4.Kế toán tiền lương tại DN.........................................................................21 3.5.KT tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại DN.............................22 3.5.1.Kế toán tập hợp chi phí..........................................................................22 3.5.2.Kế toán đánh giá SP dở dang.................................................................23 3.5.3.Kế toán tính giá thành SP.......................................................................24 3.6.KT bán hàng và XĐKQKD tại DN...........................................................24 3.6.1.Kế toán bán hàng....................................................................................24 3.6.2.Kế toán XĐKQKD của DN....................................................................25 4.KẾT LUẬN..................................................................................................26 5.LỜI KẾT.......................................................................................................27 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VI THỰC TẬP........................................................28

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBao cao thuc tap tong quan tai DN tu nhan Huy Lap.doc
Luận văn liên quan