Chương1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TỨ QUÝ
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TỨ QUÝ
1.1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TỨ QUÝ
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TU QUY IMPORT EXPORT SERVICE TRADING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: TU QUY CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: 34/11 Đường Bàu Cát 2, Phường 14, Quận Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: (08)62.963.853 – (08)62.963.817
Fax: (08)62.963.853
GPKD: 4102073804
Website: tuquycompany.com
Văn phòng đại diện: số 10, ngõ 214, đường Hoàng Mai, P. Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Điện thoại: (04)36628611
Fax: (04)36628612
Mã số thuế: 03038992195
Hình thức: Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý được tổ chức và hoạt động theo đúng luật doanh nghiệp Việt Nam.
1.1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.2.1. Hình thành
Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý được thành lập vào ngày 10/06/2009 .Do ông Đào Quế Hưng là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Vốn điều lệ của công ty: 800.000.000 đ (Tám trăm triệu đồng).
1.1.2.2. Phát triển
.
72 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2958 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tập tốt nghiệp tại cty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = ( số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ ) * đơn giá.
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ: doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm… thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa, thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp nhận thanh toán của người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu, thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Kết cấu và nội dung phản ánh
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512:
ª Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
ª Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
ª Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về khoản hàng hóa sản phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
ª Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532.
Tài khoản sử dụng
ª Tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ª Tài khoản 512 –Doanh thu bán hàng nội bộ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
TK511
- T.TTĐB, T.XK hoặc T.GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên DT bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Khoản chiết khấu thương mại;
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Khoản giảm giá bán hàng;
- K/C DT bán hàng thuần sang TK 911.
- DT bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 512
TK512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nội bộ k/c cuối kỳ kế toán;
- Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm hàng hóa tiêu thụ nội bộ;
- K/C DT tiêu thụ nội bộ thuần vào TK 911.
- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
TK 512 có 3 TK cấp 2:
TK 5121 –Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 –Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123 –Doanh thu cung cấp dịch vụ
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
333 511, 512 111, 112, 131
Doanh thu bán HH, SP, DV
Thuế TTĐB, thuế XK,
Thuế GTGT(trực tiếp)phải nộp 3331 152,153,156
521, 531, 532
Kết chuyển CKTM, GGHB 131
HB bị trả lại
Bán theo phương
911 thức đổi hàng 133
khi nhận
Kết chuyển doanh thu thuần hàng
3387 111,112
Kết chuyển DT Doanh thu
Chưa thực hiện
3331
SƠ ĐỒ 2.1
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
Chiết khấu thương mại
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521
* Nguyên tắc hạch toán 521:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 521 khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được số lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng”.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn đượ hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
* Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 521:
TK 521
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111, 112, 131 521 511
CTKM giảm trừ cho người mua cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại
SƠ ĐỒ 2.2
Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lí do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị giảm lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chúng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại.
Kết quả chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
632 155,156
Nhận lại hàng hóa, nhập kho
111,112,131 531 511,512
Thanh toán với người Cuối kỳ chuyển hàng
mua về số hàng trả lại bán bị trả lại
3331
SƠ ĐỒ 2.3
2.3.3. Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lí do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532
* Nguyên tắc: Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.
* Kết cấu:
TK 532
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào Nợ TK 511 hoặc TK 512.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111, 112, 131 532 511
Số tiền bên bán chấp nhận Cuối kỳ kết chuyển số giảm
giảm cho khách hàng giá hàng bán
3331
SƠ ĐỒ 2.4
Thuế
Các khoản Thuế lảm giảm doanh thu như:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp.
Thuế xuất khẩu (XK).
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
Thuế TTĐB phải nộp: Giá bán hàng x Thuế suất
1+(%) thuế suất
Cách tính
. Sơ đồ hạch toán
111, 112 3333 511
Thuế XK đã nộp Thuế XK phải nộp NSNN
SƠ ĐỒ 2.5
3332 511, 512 111, 112, 131
T.TTĐB DT có DT bán hàng Tổng giá
phải nộp T.TTĐB và (đơn vị áp thanh
trong kỳ T.GTGT dụng pp trực toán
tiếp)
DT có T.TTĐB DT bán hàng Tổng giá
và không có (đơn vị áp thanh
T.GTGT dụng pp khấu toán
33311 trừ)
Thuế GTGT
Đầu ra
SƠ ĐỒ 2.6
2.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN BÁN HÀNG
2.4.1. Khái niệm
Giá vốn bán hàng là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ -đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Các phương pháp tính xuất kho:
Giá nhập trước xuất trước(FIFO).
Giá nhập sau xuất trước (LIFO).
Giá thực tế đích danh.
Giá bình quân gia quyền.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
* Nguyên tắc: chỉ được ghi nhận vào tài khoản 632 khi sản phẩm hàng hóa,dịch vụ được xác định là tiêu thụ.
* Ngoài ra còn kết chuyển vào tài khoản 632 các khoản sau:
Chi phí sản xuất chung, cố định không phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường (trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí tính vào giá thành sản phẩm theo chi phí định mức và chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế so với chi phí định mức là không lớn).
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng đã bán sau khi trừ đi phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân hay tổ chức gây ra.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
* Kết cấu:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí phân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dư phòng năm trước.
Phản ánh khoản hàng nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911 –“xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
154 632 911
TP sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua Cuối kỳ k/c GVHB của
nhập kho TP, HH, DV đã tt trong kỳ
157 159
TP sản xuất ra gửi HH gủi đi bán Hoàn nhập dự phòng
đi bán không được xác định là giảm giá hàng tồn kho
qua nhập kho tiêu thụ
155, 156 155,156
TP, HH xuất
kho gửi đi bán
Xuất kho TP, HH để bán TP, HH đã bán bị trả lại
nhập kho
152.153,138
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát,
bổi thường
242
Phản ánh chi phí tự xây dựng
159
Trích lập dự phòng giảm gia hàng tồn kho
SƠ ĐỒ 2.7
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo …
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 TK cấp 2:
TK 6411 –Chi phí nhân viên
TK 6412 –Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 –Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414 –Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 –Chi phí bảo hành
TK 6417 –Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 –Chi phí bằng tiền khác
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động cùa cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động này. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hàng chính và chi phí chung khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 TK cấp 2:
TK 6421 –Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 –Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 –Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 –Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 –Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426 –Chi phí dự phòng.
TK 6427 –Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 –Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG & QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
334, 338 641, 642 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên Các khoản làm giảm
152,153 chi phí kinh doanh
Chi phí vật liệu, dụng cụ 911
214 Cuối kỳ k/c chi phí bán
Chi phí khấu hao hàng, chi phí quản lý
335,1421 142
Chi phí theo dự toán
333
Thuế, lệ phí phải nộp
139
331,111 133
Chi phí dịch vụ mua ngoài Hoàn nhập dự phòng
và chi phí bằng tiền khác phải thu khó đòi
139
Trích lập dự phòng phải thu
SƠ ĐỒ 2.8
2.6. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
ª Tiền lãi
ª Thu nhập từ cho thuê tài sản; cho người khác sử dung tài sản.
ª Cổ tức; lợi nhuận được chia.
ª Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
ª Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
ª Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
ª Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
ª Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn …
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp nếu có
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 –“xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
911 515 111,112,138
Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức
được chia
Cuối kỳ k/c
doanh thu 1112,1122 1111,1121
hoạt động Bán ngoại tệ
tài chính (tỷ giá ghi số) (tỷ giá thực tế)
Lãi bán ngoại tệ
121,221
Dùng cổ tức lợi nhuận được chia bổ sung
vốn góp
331
CKTT được hưởng do mua hàng
413
K/c lãi TGHĐ do đánh giá lại số dư cuối kỳ
của hoạt động SXKD
SƠ ĐỒ 2.9
2.6.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán …, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Các khoản chi phí hoạt động của tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lí các khoản đầu tư ngắn hạn.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang TK 911.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
111, 112, 131 635 911
CP liên quan đến vay vốn, mua bán, Cuối kỳ k/c hoạt động
ngoai tệ,hoạt động kinh doanh,CK thanh tài chính
toán cho người mua
111,112,335,242… 129,229
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua Hoàn nhập số chênh lệch
Hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư
112,1122 1112,1122 tài chính
Giá ghi số
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
121,221
Bán các khoản đầu tư
Giá gốc Số lỗ
111,112
129,229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
413
K/C lỗ TG do đánh giá lại
các khoản mục CK
SƠ ĐỒ 2.10
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
* Khái niệm:
Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những tài khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
Kế toán các khoản thu nhập khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
TK 711
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có).
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911.
Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU NHẬP KHÁC
911 711 3331 111,112 ( nếu có)
Cuối kỳ k/c Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ
thu nhập khác 111,112
- Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng
004 152,156,211
Ghi giảm Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
khoản phải
thu khó 331,338
đòi đã K/Cnợ không xác định được chủ
xóa nợ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ,ký cược
SƠ ĐỒ 2.11
Kế toán các khoản chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 811 “Chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911-xác định kết quả kinh doanh
TK 811 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ KHÁC
211 811 911
Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, Cuối kỳ k/c CP khác
thanh lý phát sinh trong kỳ
214
Giá trị đã
hao mòn
111,112,338
Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Các khoản bị phạt, bị bồi thường
SƠ ĐỒ 2.12
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Nguyên tắc hạch toán
* Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của quy chế quản lý tài chính.
* Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
* Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632 911 511
K/C giá vốn hàng bán 521
K/C các khoản CKTM
635
K/C CP hoạt động tài chính 531
chi K/C giá tri HB bị trả lại
641 phí
K/C CP bán hàng 532
K/C khoản GGHB
642 K/C CP quản lý DN Doanh thu
515
811 K/doanh thu hoạt động tài chính
K/C chi phí khác
711
821 K/C thu nhập khác
K/C CP thuế TNDN
421 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
SƠ ĐỒ 2.13
Chương 3
THỰC TẾ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP, CHÍNH SÁCH, ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Tính chất hoạt động
Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Theo giấy phép kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu về lĩnh vực thương mại dịch vụ, kinh doanh, mua bán, phân phối các sản phẩm hóa mỹ phẩm nổi tiếng nhập khẩu từ các nước trên thế giới như: thuốc duỗi tóc, hấp dầu, thuốc uốn, nhuộm, chăm sóc tóc, tạo dáng tóc, …những sản phẩm trên là những sản phẩm có tính cạnh tranh rất cao nhưng nhờ có uy tín của mình nên Công ty vẫn thu hút được khách hàng. Hoạt động NK được đẩy mạnh thể hiện qua nhiều hợp đồng có giá tri lớn.
Phương pháp kế toán
Phương pháp quản lý hàng tồn kho: có 2 phương pháp quản lý hàng tồn kho là:
Quản lý theo phương pháp kê khai thường xuyên và quản lý theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Thực tế, công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý chỉ sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để có thể kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình xuất, nhập của hàng tồn kho của công ty.
Tính giá xuất: có 4 phương pháp tính giá xuất kho là:
Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định
Nhập trước – xuất trước
Nhập sau – xuất trước
Thực tế đích danh
Thực tế, công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý chỉ sử dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối kỳ.
Trị giá hàng hóa Trị giá hàng hóa nhập
Đơn giá xuất tồn kho đầu kỳ + kho phát sinh trong kỳ
kho hàng hóa =
Số lượng hàng Số lượng hàng hóa nhập
hóa tồn đầu kỳ + kho phát sinh trong kỳ
Trị giá vốn của Trị giá vốn Chi phí Chi phí quản lý doanh
hàng hóa đã tiêu = hàng xuất kho + bán hàng + nghiệp phân bổ cho lượng
thụ trong kỳ để bán hàng hóa đã tiêu thụ
Trị giá vốn mua thực tế của Chi phí mua hàng
Trị giá vốn xuất bán = hàng hóa xuất kho để bán + phân bổ cho hàng đã
(kể cả thuế nhập khẩu) bán
Trong đó:
Trị giá mua thực tế = Trị giá hạch toán của hàng x Hệ số giá hàng hóa
hàng hóa xuất kho hóa xuất kho trong tháng
Trị giá mua thực tế hàng Trị giá mua thực tế nhập
hóa tồn đầu tháng + kho trong tháng
Hệ số giá hàng hóa =
Trị giá hạch toán hàng Trị giá hạch toán hàng
hóa tồn kho đầu tháng + hóa nhập kho trong tháng
Tính giá nhập:
Mua hàng trong nước
Mua hàng trực tiếp
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Mua hàng hóa trên thị trường tự do
Nhập khẩu hàng hóa
Nhập khẩu trực tiếp
Ủy thác nhập khẩu
Thực tế, công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Quý chỉ sử dụng phương pháp nhập khẩu trực tiếp hàng hóa.
Trị giá vốn hàng Trị giá mua ghi
mua nhập kho = trên hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế nhập khẩu
CÁC CHỨNG TỪ, BIỂU MẪU, SỔ SÁCH SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY
Chứng từ, biểu mẫu
Hóa đơn GTGT (bán hàng)
Phiếu thu
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT (mua hàng)
Phiếu tạm ứng
Phiếu đòi tiền người mua hàng
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
Giấy nộp tiền vào ngân hàng
Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng
Và một số chứng từ khác…
Sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán là nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sổ sách kế toán gồm:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thanh toán người mua người bán
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ theo dõi TSCĐ và tình hình khấu hao TSCĐ
Sổ chi tiết thành phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Sổ nhật ký đặc biệt
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV – XNK TỨ QUÝ
3.3.1. Thuyết minh quá trình mua, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Kế toán mua hàng
Doanh nghiệp chủ yếu nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về nên:
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn
Phiếu đóng gói
Tờ kê chi tiết
Hóa đơn bảo hiểm (hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm)
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Và các chứng từ có liên quan khác…
Hình thức thanh toán:
Thanh toán bằng L/C
Trình tự luân chuyển:
Bộ phận giao nhận hàng
Kho
Phòng kế toán
(1) (2)
Diễn giải:
Bộ phận giao nhận hàng mua, hàng nhập kho theo đơn đặt hàng. Kế toán kho nhập kho hàng hóa và tiến hành ghi nhận để theo dõi.
Kế toán kho lập chứng từ chuyển qua cho phòng kế toán. Kế toán công nợ tập hợp lại tiến hành trả nợ. Kế toán tổng hợp ghi vào chứng từ hợp lý để theo dõi trên sổ nhật ký.
Kế toán bán hàng
Chứng từ sử dụng:
Đơn đặt hàng
Hóa đơn GTGT bán ra
Phiếu xuất kho
Phiếu thu (nếu khách hàng thanh toán tiền ngay)
Và các chứng từ có liên quan khác…
Hình thức thanh toán
Trả chậm: đây là chính sách chủ yếu của doanh nghiệp áp dụng đối với khách hàng nhằm tăng doanh số bán hàng, duy trì những khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới. đồng thời tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác. Thời gian trả chậm từ 10 – 15 ngày.
Trả ngay: thường áp dụng đối với các đợt hàng có giá trị nhỏ.
Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản.
Trình tự luân chuyển:
Kho
Bộ phận giao nhận hàng
Khách hàng
Hợp đồng, đơn đặt hàng
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
(1) (2)
(6) (3)
(5) (4)
Diễn giải:
Phòng kinh doanh tiến hành báo giá tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng sau đó lập hóa đơn bán hàng.
Hóa đơn bán hàng được chuyển đến phòng kế toán. Kế toán công nợ tiến hành lập phiếu xuất kho. Kế toán trưởng kiểm tra và ký.
Phiếu xuất kho được chuyển đến kho.
Kế toán kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất hàng giao cho bộ phận giao nhận hàng gồm: Hàng + phiếu xuất kho + hóa đơn (một liên đỏ và một liên xanh).
Bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng cho khách hàng. Sau khi giao hàng đưa cho khách hàng ký tên vào các liên, giao cho khách hàng một liên (liên đỏ).
Liên xanh được mang về giao cho phòng kế toán. Kế toán công nợ tập hợp và theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Kế toán tổng hợp sẽ ghi vào các chứng từ hợp lý để theo dõi tình hình tiêu thụ.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.3.2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi xuất hàng giao cho khách hàng phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng hóa đơn GTGT. Hóa đơn được lập thành 3 liên ( liên tím lưu cùi, liên đỏ giao khách hàng, liên xanh lưu nội bộ). Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu. TK sử dụng là TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Chứng từ ghi sổ:
Đơn đặt hàng
Hóa đơn GTGT bán ra
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 511)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Ví dụ minh họa:
Bán 30 sản phẩm kem duỗi tóc (bịch) cho Beauty Salon Lynh Linh theo hóa đơn 0006607 ngày 05/11/2009 với số tiền là 8.100.000 đ (chưa bao gồm 5% thuế GTGT). Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 8.505.000
Có TK 511 30 x 270.000 = 8.100.000
Có TK 3331 405.000
Doanh thu nội bộ
Phát sinh khi bán hàng hóa, dịch vụ cho nhân viên trong công ty. TK sử dụng là TK 512 – “Doanh thu nội bộ”.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT bán ra
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 512)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý SỔ CÁI TÀI KHOẢN
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM 511 – Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán kem duỗi tóc (bịch)
111
8.100.000
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán kem tẩy tóc
111
17.940.000
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán hấp dầu 1000 ml
111
7.168.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán tinh dầu dưỡng cho tóc nhuộm - tinh dầu hướng dương
131
20.700.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán kem duỗi tóc (hũ)
131
4.865.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán hấp dầu 500 ml
131
3.450.000
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán kem tẩy tóc
131
14.950.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán thuốc uốn tóc (bịch)
131
9.000.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán thuốc uốn 2 trong 1
131
5.400.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán kem xả khô dành cho tóc hư, khô và chẻ ngọn
131
7.344.000
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán hấp dầu 500 ml
131
5.520.000
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán tinh dầu dưỡng dùng cho tóc nhuộm
111
11.040.000
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán kem tẩy tóc
111
8.970.000
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán kem nhuộm kỹ thuật số
111
7.500.000
30/11/09
KC
30/11/09
KC các khoản giảm trừ DT
521
771.730
30/11/09
KC
30/11/09
KC doanh thu thuần
911
131.175.270
Cộng số phát sinh
131.947.000
131.947.000
Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
3.3.3.1 Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản mà công ty chấp nhận chiết khấu cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc sử dụng các dịch vụ của công ty trong khoảng thời gian dài. TK sử dụng là TK 521 – “Chiết khấu thương mại”.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn có xác định rõ khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 521)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Ví dụ minh họa:
Ngày 05/11/2009 Beauty Salon Lynh Linh đã mua sản phẩm của công ty với trị giá 33.208.000đ. công ty cho Salon Lynh Linh hưởng chiết khấu thương mại 1% vì Salon đã mua sản phẩm của công ty có trị giá trên 30.000.000đ. Số tiền này sẽ được trừ vào số tiền thanh toán.
Hạch toán chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521 33.208.000 x 1% = 332.080
Có TK 111 332.080
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán không phải là khoản giảm giá mà công ty chấp nhận do hàng kém chất lượng mà công ty thực hiện chính sách giảm giá đối với những khách hàng làm ăn lâu năm và đã giới thiệu nhiều khách hàng mới cho công ty. TK sử dụng là TK 532 – “Giảm giá hàng bán”.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn có xác định rõ khoản giảm giá hàng bán cho người mua
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 532)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Hàng bán bị trả lại
TK sử dụng là TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”.
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn của số hàng bán bị trả lại
Phiếu nhập kho
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 531)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Thuế
Công ty hoạt động kinh doanh đa phần ở thị trường nội địa. Là doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 5% - 10%.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi
Và các chứng từ có liên quan đến việc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (các sổ chi tiết TK 333x)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 521 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
521 – Chiết khấu thương mại
Từ 01/11/2009 đến 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Cho Beauty Salon Lynh Linh hưởng CKTM
111
332.080
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Cho Beauty Salon Thủy Tiên hưởng CKTM
111
439.650
30/11/09
KC
30/11/09
KC các khoản CKTM làm giảm trừ doanh thu
511
771.730
Cộng số phát sinh
771.730
771.730
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty theo dõi lượng hàng nhập - xuất - tồn dựa theo báo cáo của kế toán kho. Hàng tháng, kế toán kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho phòng kế toán. Kế toán theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiệp vụ bán hàng phát sinh tại công ty dựa vào các phiếu xuất hàng, hóa đơn bán hàng. Cuối mỗi tháng sẽ tính toán lượng hàng xuất trong tháng và ghi nhận giá vốn vào sổ cái. TK sử dụng là TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT bán ra
Phiếu xuất kho
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 156, TK 632)
Sổ chi tiết thành phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Ví dụ minh họa:
Bán 30 sản phẩm kem duỗi tóc (bịch) cho Beauty Salon Lynh Linh theo hóa đơn 0006607 ngày 05/11/2009 với số tiền là 8.100.000 đ (chưa bao gồm 5% thuế GTGT). Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Trị giá vốn của sản phẩm là 174.614 đ/SP.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Trị giá vốn hàng xuất bán khi đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 30 x 174.614 = 5.238.420
Có TK 156 5.238.420
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý SỔ CÁI TÀI KHOẢN
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán kem duỗi tóc (bịch)
156
5.238.420
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán kem tẩy tóc
156
11.087.340
05/11/09
01PX/11
05/11/09
Bán hấp dầu 1000 ml
156
5.034.204
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán tinh dầu dưỡng cho tóc nhuộm - tinh dầu hướng dương
156
16.204.500
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán kem duỗi tóc (hũ)
156
3.313.205
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán hấp dầu 500 ml
156
2.567.300
10/11/09
02PX/11
10/11/09
Bán kem tẩy tóc
156
9.239.450
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán thuốc uốn tóc (bịch)
156
6.710.200
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán thuốc uốn 2 trong 1
156
3.873.300
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán kem xả khô dành cho tóc hư, khô và chẻ ngọn
156
4.460.256
19/11/09
03PX/11
19/11/09
Bán hấp dầu 500 ml
156
4.107.680
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán tinh dầu dưỡng dùng cho tóc nhuộm
156
8.642.400
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán kem tẩy tóc
156
5.543.670
27/11/09
04PX/11
27/11/09
Bán kem nhuộm kỹ thuật số
156
6.716.200
30/11/09
KC
30/11/09
KC giá vốn hàng bán
911
92.738.125
Cộng số phát sinh
92.738.125
92.738.125
Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí tiếp khách. TK sử dụng là TK 641 – “Chi phí bán hàng”.
3.3.5.1. Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
Phiếu chi
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 641)
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Ví dụ minh họa:
Chi tiền mặt thanh toán chi phí tiếp khách tại nhà hàng Điện Ảnh ngày 06/11/2009 là 2.500.000 đ. Chưa có thuế VAT 10%.
Hạch toán vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641 2.500.000
Nợ TK 133 250.000
Có TK 111 2.750.000
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
06/11/09
PC 32
06/11/09
Chi phí tiếp khách
111
2.500.000
12/11/09
PC 34
12/11/09
Chi trả tiền điện thoại
111
1.500.000
20/11/09
PC 36
20/11/09
Tiền lương phải trả NVBH
334
12.000.000
20/11/09
PC 36
20/11/09
Trích các khoản trích theo lương
338
2.640.000
26/11/09
PC 38
26/11/09
Khấu hao TSCĐ
214
902.687
30/11/09
KC
30/11/09
KC chi phí
911
19.542.687
Cộng chi phí phát sinh
19.542.687
19.542.687
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
3.3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chủ yếu là những chi phí như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuế, phí và lệ phí. TK sử dụng là TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ở văn phòng
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
Phiếu chi
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 642)
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Ví dụ minh họa:
Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm của nhà Nguyễn Văn Cừ ngày 15/11/2009 trị giá văn phòng phẩm là 1.200.000 đ. Chưa có thuế GTGT 10%
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 1.200.000
Nợ TK 133 120.000
Có TK 111 1.320.000
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
12/11/09
PC 34
12/11/09
Chi trả tiền điện thoại
111
1.500.000
15/11/09
PC 35
15/11/09
Chi TM mua văn phòng phẩm
111
1.200.000
20/11/09
PC 36
20/11/09
Tiền lương phải trả NVQLDN
334
18.000.000
20/11/09
PC 36
20/11/09
Trích các khoản trích theo lương
338
3.960.000
26/11/09
PC 38
26/11/09
Khấu hao TSCĐ
214
486.063
30/11/09
KC
30/11/09
KC chi phí
911
25.146.063
Cộng chi phí phát sinh
25.146.063
25.146.063
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Kế toán thu nhập hoạt động tài chính
Thu nhập từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng, thu nhập do chênh lệch tỷ giá. Tuy nhiên, các khoản chênh lệch tỷ giá rất ít khi xảy ra. TK sử dụng là TK 515 – “Thu nhập hoạt động tài chính”.
Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi
Phiếu thu
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung.
Sổ cái (sổ chi tiết TK 515).
Sổ nhật ký đặc biệt.
Và các sổ có liên quan khác.
Ví dụ minh họa:
Thu lãi từ tiền gửi ngân hàng tháng 11 năm 2009 :
Nợ TK 112 4.943.750
Có TK 515 4.943.750
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
11/11/09
PT 28
11/11/09
Lãi khi bán ngoại tệ
1111
2.384.100
27/11/09
PT 31
27/11/09
Thu lãi từ tiền gửi ngân hàng
112
4.943.750
30/11/09
KC
30/11/09
KC doanh thu
911
7.327.850
Cộng chi phí phát sinh
7.327.850
7.327.850
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí từ hoạt động đầu tư tài chính. Đối với công ty chi phí hoạt động tài chính chủ yếu phát sinh từ việc trả lãi vay ngân hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá. TK sử dụng là TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”.
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK635)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập bất thường nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty thu nhập khác chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hóa… TK sử dụng là TK 711 – “Thu nhập khác”.
Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 711)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là các khoản bất thường không thuộc hoạt động kinh doanh hay hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Đối với công ty chủ yếu là những khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ, chi do chênh lệch kiểm kê hàng hóa… TK sử dụng là TK 811- “Chi phí khác”.
3.3.10.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Và các chứng từ có liên quan khác…
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 811)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Trong tháng 11 doanh nghiệp không phát sinh khoản mục này
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp không theo dõi kế toán xác định kết quả kinh doanh theo từng sổ chi tiết riêng mà sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để theo dõi
TK 911 đươc theo dõi trên sổ cái được kế toán trưởng tính toán, kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh vào cuối từng tháng dựa trên các chứng từ ghi trên các sổ có liên quan.
Ghi sổ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái (sổ chi tiết TK 911)
Sổ nhật ký đặc biệt
Và các sổ có liên quan khác
Cuối tháng 11, kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí vào TK 911 như sau:
Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511 771.730
Có TK 521 771.730
Kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 511 131.175.270
Nợ TK 515 7.327.850
Có TK 911 138.503.120
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911 137.426.875
Có TK 632 92.738.125
Có TK 641 19.542.687
Có TK 642 25.146.063
KC lỗ, lãi:
Nợ TK 911 1.076.245
Có TK 421 807.184
Có TK 821 269.061
Sơ đồ kết chuyển
632 911 511
92.738.125 92.738.125 131.175.270 131.175.270
641
19.542.687 19.542.687 515 642 7.327.850 7.327.850
25.146.063 25.146.063
421
807.184 807.184
821
269.061 269.061
138.503.120 138.503.120
Kế toán ghi nhận vào SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 THÁNG 11/2009
Công ty TNHH TMDV XNK Tứ Quý
ĐC: 34/11 Bàu Cát 2, P. 14, Q. Tân Bình, TP. HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
911 – Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày CT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
30/11/09
KC
30/11/09
Kết chuyển doanh thu
511, 515
138.503.120
30/11/09
KC
30/11/09
Kết chuyển chi phí
632, 641, 642
137.426.875
30/11/09
KC
30/11/09
Kết chuyển lỗ, lãi
421, 821
1.076.245
Cộng số phát sinh
138.503.120
138.503.120
TP.HCM, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Chương 4
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
Nhìn chung ở công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Qúy mọi hoạt động kinh doanh, quản lý điều hành nói chung và công tác kế toán nói riêng đều nằm trong khuôn khổ quy định và chế độ của Nhà nước. Trong thời gian qua, công ty phải đối phó với bao biến động của nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới, phải đối phó với nhu cầu thị trường ngày một cao hơn, là công ty mới thành lập nên còn nhiều khó khăn, vất vả nhưng công ty đã vượt qua và đã đạt được những kết quả thăng tiến từng bước và vững chắc góp phần khẳng định thêm uy tín của mình.
Để đạt được hiệu quả đó, công ty có một đội ngũ quản lý luôn cầu thị học tập kinh nghiệm, công tác quản lý được hoàn thiện hơn, cán bộ nhân viên kỹ thuật không ngừng phấn đấu, học tập để nâng cao tay nghề, một bộ máy kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua quá trình thực tập tại công ty, em xin có một số nhận xét và kiến nghị như sau:
Nhận xét:
4.1.1. Ưu điểm:
Lợi thế của công ty là có một đội ngũ nhân viên đều trẻ. Điều này tiêu biểu cho sự năng động, sáng tạo và nhiệt tình trong công việc, tinh thần làm việc có trách nhiệm cao, không ngại khó.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức kế toán tập trung đã phát huy được ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy, giúp cho ban giám đốc dễ dàng kiểm soát và cập nhật thông tin phục vụ cho quá trình quản lý.
Hình thức kế toán nhật ký chung đã phát huy được những yếu tố tích cực đó là rất dễ áp dụng, phù hợp với doanh nghiệp và dễ ứng dụng tin học vào kế toán.
Tin học hóa công tác kế toán đã không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộmáy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán. Các máy tính được nối mạng liên kết thành 1 hệ thống nhằm khắc phục việc ghi chép thiếu sót hay trùng lặp, do đó giảm nhẹ công việc kế toán viên, thông tin cập nhật dễ dàng hơn. Việc hạch toán và tính toán với sự trợ giúp của máy vi tính trở nên nhanh chóng, hệ thống sổ sách và báo cáo đầy đủ, rõ ràng, có thể cung cấp bất cứ lúc nào.
Công ty còn trang bị cho mỗi nhân viên một máy vi tínhgóp phần đẩy nhanh tốc độ hoạt động, tiết kiệm được thời gian và mang lại hiệu quả cao. Điều này cho thấy công ty có một bộ máy tổ chức quản lý tốt, đã tận dụng được tiến bộ khoa học kĩ thuật vào quy mô hoạt động kinh doanh.
Công ty rất quan tâm đến công tác Tài Chính – Kế Toán, thường xuyên tập trung củng cố bộ máy phòng kế toán theo hướng tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu báo cáo, thông tin kịp thời, chính xác, đúng quy luật của các nghành quản lý chức năng .
Công tác kế toán trong công ty tương đối ổn định, khối lượng công việc phát sinh đều đặn, ít dồn việc. chế độ chứng từ, sổ sách kế toán, hệ thống tìa khoản sử dụng được công ty chấp hành nghiêm chỉnh đúng theo quy định và hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
Ngoài ra công ty còn có một đội ngũ cán bộ chuyên ngành về lĩnh vực kế toán. Hầu hết nhân viên phòng kế toán đều là nhân viên lâu năm nên rất quen thuộc với công việc, có kinh nghiệm xử lý thông tin, phong cách làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt, luôn có sự phối hợp nhịp nhàng và ăn ý.
Với những ưu điểm trên, bộ máy kế toán của công ty thật sự là một bộ máy kế toán được tổ chức chặt chẽ và hoạt động có hiệu quả, xứng đáng là cánh tay phải đắc lực của ban giám đốc.
4.1.2. Nhược điểm:
Công ty đang phải đối diện với nhiều thách thức lớn do tình hình kinh tế đang ngày một biến đổi khi Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO. Bên cạnh đó công ty còn phải chịu sự cạnh tranh gay gắt do nhu cầu của thị trường nói chung và của khách hàng nói riêng ngày càng cao.
Là công ty thành lập chưa lâu nên mạng lưới phân phối chưa được mở rộng chủ yếu tập trung ở phía Nam.
Hiện nay, nhân lực phòng Tài chính- Kế toán ít, mỗi vị trí phải đảm nhiệm nhiều công việc tạo nên áp lực lớn.
Công tác kế toán trên máy vi tính đem lại những thuận lợi và hiệu quả rất cao, tuy nhiên nếu không cẩn thận thì rất dễ bị mất dữ liệu, và nếu như mất điện thì kế toán không thể làm được gì.
Kiến nghị:
Với xu hướng hội nhập,công ty cần chú trọng và xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn trong lĩnh vực XNK sản phẩm và am hiểu thị trường trong và ngoài nước.
Thêm nhân lực để đảm nhận, san sẻ bớt công việc theo hướng chuyên môn nhằm giảm bớt áp lực và đạt hiệu quả cao hơn.
Công ty có mạng lưới rộng lớn phân bổ nhiều nơi ở các tỉnh thành phía Nam tuy nhiên cần mở rộng mạng lưới phân bổ về các tỉnh miền Trung và phía Bắc, thâm nhập thị trường mới thu hút thêm khách hàng bằng cách tăng cường quảng cáo trên đài báo.
KẾT LUẬN:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều này mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội phát triển và đồng thời cũng tạo ra nhiều thử thách lớn.
Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Tứ Qúy có ưu thế là nằm tại hai thành phố lớn là Hà Nội và Hồ Chí Minh – hai trung tâm công nghiệp của Việt Nam nên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, mở rộng và quảng bá sản phẩm, cung cấp dịch vụ. đồng thời, công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình, năng động cũng như sự lãnh đạo và định hướng chiến lược kinh doanh đúng đắn của ban giám đốc công ty đã tạo sức mạnh tổng hợp cho công ty ngày càng phát triển. một trong những đóng góp lớn nhất phải nhắc đến là nhờ bộ máy kế toán thực sự là một công cụ đắc lực, cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu. phòng kế toán tổ chức rất tốt ngay từ khâu lập chứng từ cho đến khâu lưu trữ chứng từ.
Qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp đã đảm bảo đầy đủ, kịp thời đúng yêu cầu của công tác quản lý và có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận có liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh một cách chính xác, trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp. công ty luôn chấp hành đầy đủcác chính sách và chế độ tài chính kế toán theo quy định của nhà nước.
Quá trình thực tập và thực hiện chuyên đề đã giúp em hệ thống, liên kết những kiến thức đã học ở trường với thực tiễn, tạo cho em có cách nhìn toàn diện hơn về thực tế công tác kế toán tại công ty.
Do thời gian thực tập tại công ty có hạn và bản thân chưa có kinh nghiệm thực tế nên những nhận xét và kiến nghị nêu trên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Qúy Thầy Cô, các Anh Chị trong Công ty và các bạn để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kế toán tài chính – nhà xuất bản tài chính, (tái bản lần thứ 5 đã chỉnh lý bổ sung theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ban hành ngày 20-03-2006) của PGS. TS. Võ Văn Nhị chủ biên.
Thực hành ghi sổ - Khoa Kinh tế - Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP. HCM do cô Chim Thị Tiền biên soạn ngày 08-03-2010.
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC . ban hành ngày 20-03-2006 của Bộ Tài Chính. (Dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Hệ thống hướng dẫn thực hiện luật doanh nghiệp. Nhà xuất bản thống kê năm 2007.
Một số tài liệu nội bộ tại công ty.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại cty TNHH TMDV XNK Tứ Quý- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.doc