Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước cũng từng bước đi vào phát triển ổn định và vững chắc góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới kinh tế – xã hội của đất nước.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nước như đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, văn hoá, thông tin, sự nghiệp khoa học công nghệ, sự nghiệp kinh tế hoạt động bằng nguồn kinh phí của Nhà nước cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu từ kết quả hoạt động kinh doanh hay nhận viện trợ biếu tặng theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước giao cho.
Trong quá trình hoạt động các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của Đảng và Nhà nước phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật Ngân sách Nhà nước, các tiêu chuẩn định mức, các qui định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành. Điều này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế – tài chính tăng cường quản lý kiểm soát chi quỹ Ngân sách Nhà nước, quản lý tài sản công, nâng cao chất lượng công tác kế toán và hiệu quả quản lý các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Chính vì vậy, công việc của kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu là phải tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư tài sản công; tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định mức của Nhà nước ở đơn vị. Đồng thời, kế toán hành chính sự nghiệp với chức năng thông tin mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình chấp hành Ngân sách Nhà nước tại đơn vị hành chính sự nghiệp được Nhà nước sử dụng như là một công cụ sắc bén trong việc quản lý Ngân sách Nhà nước, góp phần đắc lực vào việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả cao.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước nên em quyết tâm học hỏi, nghiên cứu để nâng cao hiểu biết về vị trí vai trò của công tác quản lý tài chính – kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Đồng thời, qua đó em có thể củng cố thêm kiến thức mình đã được học ở trường để từ đó gắn lý luận với thực tế công tác của đơn vị. Chính vì vậy, trong khoá thực tập tại đơn vị “Trường THCS Tứ Liên” nằm dưới sự quản lý của phòng GD - ĐT Quận Tây Hồ em quyết tâm học hỏi tìm hiểu để củng cố những kiến thức đã được học ở trường. Mặt khác, thông qua khoá thực tập này em được bồi dưỡng thêm lòng say mê, nhiệt tình công tác; rèn luyện tác phong và phương pháp công tác của người cán bộ TC – KT.
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp.
Chương II: Thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường THCS Tứ Liên.
Chương III: Lý luận chung về tình hình thực hiện công tác kế toán tại Trường THCS Tứ Liên.
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I : Các vấn đề chung về Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp 3
1.1 . Khái niệm, nhiệm vụ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp 3
1.2. Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị Hành Chính Sự Nghiệp 4
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán 11
1.4. Nội dung các phần hành kế toán 12
Chương II : Thực tế công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên 22
1. Tổng quan về trường THCS Tứ Liên 22
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trường THCS Tứ Liên 22
1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của trường 26
1.3. Hình thức kế toán của đơn vị 27
2. Công tác lập dự toán thu chi tại trường THCS Tứ Liên 28
2.1 Công tác lập dự toán thu, chi năm tại đơn vị 28
2.2. Công tác lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị 30
3. Công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên 31
3.1. Kế toán vốn bằng tiền 31
3.2. Kế toán tài sản cố định 42
3.3. Kế toán các khoản thanh toán 43
3.4. Kế toán nguồn kinh phí 46
3.5. Kế toán các khoản chi .50
3.6. Báo cáo tài chính .53
Chương III: Kết luận chung về tình hình thực hiện công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên 54
68 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3205 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tế công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, tránh tình trạng khê đọng làm tổn thất kinh phí của Nhà nước.
- Trường hợp trong cùng một đơn vị vừa có quan hệ phải thu, vừa có quan hệ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu xác nhận nợ có thể lập chứng từ để thanh toán bù trừ.
- Các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải được kế toán chi tiết cho từng khách nợ và chủ nợ theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 311 – Các khoản phải thu.
TK 312 – Tạm ứng.
TK 331 – Các khoản phải trả.
TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương.
TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước.
TK 334 – Phải trả viên chức.
TK 341 – Kinh phí cấp cho cấp dưới.
TK 342 – Thanh toán nội bộ.
* Sổ kế toán liên quan.
- Sổ cái.
1.4.4. Kế toán nguồn kinh phí.
* Nội dung.
Theo mục đích sử dụng, nguồn kinh phí trong các đơn vị HCSN được chia thành các nguồn sau:
Nguồn vốn kinh doanh.
Nguồn kinh phí hoạt động.
Nguồn kinh phí dự án.
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
* Một số qui định về kế toán nguồn kinh phí.
Kế toán nguồn kinh phí phải chấp hành các quy định sau:
- Các đơn vị HCSN được tiếp nhân kinh phí theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiênhnhiệm vụ chính trị của mình. Kinh phí của đơn vị HCSN được hình thành từ các nguồn:
+ Ngân sách nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trên cấp theo dự toán được duyệt.
+ Các khoản đóng góp hội phí của các hội viên thành viên.
+ Thu sự nghiệp được sử dụng và bổ sung từ kết quả hoạt động có thu theo chế độ tài chính hiện hành.
Các khoản tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Các đơn vị phải hạch toán đầy đủ, rành mạch, rõ ràng từng loại kinh phí vốn, quỹ và phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành vốn, kinh phí.
- Việc kết chuyển từng nguồn kinh phí quỹ này sang nguồn KP khác phải chấp hành theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết.
- Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bổ sung nguồn KP, khi phát sinh được hạch toán phản ánh các khoản thu, sau đó được kết chuyển sang tài khoản nguồn KP liên quan theo quy định hoặc theo phê duyệt của cấp trên có thẩm quyền.
- KP phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung dự toán, phê duyệt đúng tiêu chuẩn và định mức của Nhà nước. Cuối niên độ kế toán, KP sử dụng không hết phải hoàn trả ngân sách hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển qua năm sau khi được phép của cơ quan tài chính.
- Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án… theo đúng quy định của chế độ hiện hành.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
TK 462- Nguồn kinh phí dự án.
TK 441- Nguồn kinh phí ĐTXDCB.
TK 466- Nguồn kinh phí đã HTTSCĐ.
TK 431- Quỹ cơ quan.
TK 421- Chênh lệch thu, chi chưa xử lý.
TK 413- Chênh lệch tỷ giá.
* Sổ kế toán liên quan.
- Giấy phân phối HMKP;
- Sổ theo dõi HMKP;
- Sổ cái.
1.4.5. Kế toán các khoản thu.
* Nội dung các khoản thu:
Các khoản thu ở các đơn vị HCSN bao gồm:
- Các khoản thu phí, lệ phí như: lệ phí cầu, đường, án phí, lệ phí công chứng.
- Các khoản thu sự nghiệp: Sự nghiệp VH, GD, YT, sự nghiệp kinh tế.
- Các khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi, thu mua kỳ phiếu, trái phiếu, thu nhượng bán thanh lý TSCĐ, vật tư…
* Nguyên tắc:
Các khoản thu phí, lệ phí là do Nhà nước quy định cụ thể cho từng loại. Đơn vị phải lập dự toán thu, tổ chức quá trình thu và quản lý chặt chẽ các khoản thu theo chức năng của mình, phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thu, phân phối và sử dụng của từng khoản thu.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 511- Các khoản thu.
* Sổ kế toán liên quan.
- Sổ cái.
1.4.6. Kế toán các khoản chi.
* Nội dung của các khoản chi HCSN.
Nội dung của các khoản chi HCSN bao gồm một số nội dung chủ yếu sau:
- Chi tiền lương chính.
- Chi phụ cấp lương.
- Chi trả tiền làm đêm, làm thêm giờ.
- Chi cho nghiệp vụ chuyên môn.
- Chi quản lý hành chính: công tác phí, phụ cấp lưu trú, vật tư văn phòng, thông tin, liên lạc…
- Chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ.
- Chi phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư, TSCĐ…
* Một số nguyên tắc kế toán các khoản chi HCSN.
Kế toán HCSN phải tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại chi phù hợp với thời gian cấp KP, theo từng nguồn KP được cấp và từng nội dung chi theo quy định của mục lục ngân sách (đối với KP ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách); hoặc theo từng khoản mục chi đối với các chương trình, dự án, để tài…
- Phải đảm bảo thống nhất giữa hạch toán với việclập dự toán về nội dung chi, phương pháp tính toán…
- Phải hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm nay, năm sau).
- Các đơn vị cấp trên ngoài việc phải theo dõi tập hợp các khoản chi của đơn vị mình còn phải tổng hợp chi trong toàn ngành.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 661- Chi hoạt động.
TK 662- Chi dự án.
* Sổ kế toán liên quan.
- Sổ cái.
1.4.7. Báo cáo tài chính.
* Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản của đơn vị; tình hình và kết quả cấp phát, tiếp nhận vốn, kinh phí; các khoản thu (thu phí, lệ phí, thu SN và các khoản thu khác); tình hình quản lý, sử dụng các tài sản, KP và quyết toán KP trong một thời kỳ nhất định.
* Nội dung báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính qui định cho các đơn vị HCSN bao gồm các biểu mẫu sau:
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01 – H).
- Tổng hợp tình hình KP và quyết toán KP đã sử dụng (Mẫu B02 – H).
- Báo cáo tình hình sử dụng số KP quyết toán năm trước chuyển sang.
- Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ (Mẫu B03 – H).
- Báo cáo kết quả hoạt động sự nghiệp có thu (Mẫu B04 – H).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B05 – H).
- Báo cáo tình hình KP năm trước chuyển sang.
Ngoài ra, để phục vụ việc quyết toán KP đã sử dụng theo từng nguồn cấp phát và nội dung ch, đơn vị phải lập các biểu chi tiết cho biểu (Mẫu B02 – H) sau:
- Chi tiết KP hoạt động đề nghị quyết toán (F02 – 1H);
- Chi tiết thực chi dự án đề nghị quyết toán (F02 – 2H);
- Bảng đối chiếu HMKP (F02 – 3H).
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI TRƯỜNG THCS TỨ LIÊN.
1.Tổng quan về trường THCS Tứ Liên.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của trường THCS Tứ Liên.
Trong những năm đầu xây dựng đất nước, dưới ánh sáng nghị quyết TW 2 Đảng Cộng Sản Việt Nam (khóa VIII) soi đường chỉ lối về chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực con người trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Chính vì vậy, đòi hỏi phải có một nền giáo dục ổn định và phát triển qui mô chất lượng hiệu quả phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội và tiến bộ khoa học kỹ thuật …Giáo dục ổn định và phát triển sẽ tạo nên những lớp tri thức có đầy đủ năng lực và trí tuệ để xây dựng và phát triển đất nước.
Trước tình hình đó, những con người đứng trong hàng ngũ của Đảng đã nhạy bén và nhận thức rõ nhu cầu đào tạo con người đã chủ chương xây dựng nhiều trường học mới. Chính vì vậy, chỉ 5 năm sau chiến thắng Điện Biên Phủ khoảng năm 1959 “Trường cấp II Tứ Liên” của Huyện Từ Liêm đã được thành lập theo nguyện vọng của nhân dân mong muốn con em mình hay chữ và hơn hết là được nâng cao hiểu biết và nhận thức, phát huy tinh thần học hỏi say mê sáng tạo có sẵn trong bản thân các em.
Trong những năm đầu mới thành lập, nhà trường đã gặp rất nhiều khó khăn. Là một trường ở ngoại thành đang xây dựng toàn cấp phải lo chống bão lũ lụt mưa dột, nắng xiên. Khi mùa nước lên to thầy trò phải chống mảng vào trường kê tài liệu lên cao để bảo quản mà vẫn không tránh khỏi hư hại. Tuy thế, thầy trò vẫn hăng say học tập, lao động gian khổ xây dựng trường sở bằng công sức của mình.
Bên cạnh những khó khăn về cơ sở vật chất, nhà trường còn phải kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là thời kỳ vô cùng khó khăn của thầy trò Trường cấp II Tứ Liên, vừa phải lo làm hầm hào phòng chống địch oanh tạc vừa phân tán đảm bảo việc học hành trong hoàn cảnh Đế Quốc Mĩ luôn tìm cách phá hoại.
Trường được sơ tán bớt về các thôn xóm ngoài bãi và nhà dân lớp ở lại thì đào hạ thấp bàn ghế, đào hào thông ra sân. Mỗi khi có báo động thầy trò lậi đầu đội mũ rơm dầy, vai đeo túi thuốc cá nhân, nhanh chóng bỏ sách bút theo hào thoát ta ngoài vào các hầm. Thế mà thầy và trò vẫn đảm bảo chương trình học. Tối tối, các thầy còn đi kiểm tra các nhóm học dưới ánh đèn dầu. Các giáo viên cón dạy bổ túc văn hoá cho dân vào ban đêm đảm bảo một hội đồng hai nhiệm vụ.
Trong giai đoạn này, dù thầy và trò của trường đã gặp muôn vàn khó khăn nhưng họ vẫn hăng hái thi đua xây dựng trường lớp vì bên cạnh họ luôn có các vị lãnh đạo, các bí thư Đảng uỷ và chủ tịch Huyện tới các lớp động viên thăm hỏi khích lệ thầy và trò. Trong đó có cô hiệu trưởng miền Nam: Mai Ngọc Ánh đã tích cực xây dựng nhiều phong trào thi đua.
Đây là thời gian đáng tự hào vì trường vẫn bám trụ thầy và trò sống chết có nhau, chan hoà thân ái trong sự đùm bọc của dân.
Chiến thắng 30-4-1975 mở ra một trang sử vinh quanh mới. Từ năm học 1975-1976 trở đi, trường bước vào giai đoạn phấn đấu xây dựng thành đơn vị tiến tiến ở Huyện Từ Liêm. Các cô hiệu trưởng Phạm Thị Ngọ (công tác 1974-1979), Trần Quỳnh Như (công tác 1980-1999), cùng tập thể giáo viên ra sức thi đua dạy tốt học tốt. Các thầy cô giáo trong trường không ngừng học hỏi nâng cao kiến thức va một vài người trong tập thể giáo viên của trường đã có bài viết trên báo, viết sách hướng dẫn giảng dạy cải cách giáo dục cho Bộ giáo dục. Nhà trường bắt đầu có học sinh được bồi dưỡng để đi thi học sinh giỏi ở Huyện. Từ năm 1977-1978, trường được công nhận là trường tiên tiến liên tục từ trước đến nay. Trong thời gian đầu, trường mới thành lập chưa đi vào ổn định trường có tên là trường cấp I,II (hệ 7năm) rồi PTCS (hệ 9 năm). Nhưng kể từ năm 1990-1991 trường chuyển hẳn thành trường THCS (hệ 4 năm). Từ đó trở đi thầy và trò Trường THCS Tứ Liên đi vào hoạt động ổn định và phát triển. Trong trường tập thể giáo viên cùng toàn thể các em học sinh luôn luôn phấn đấu tích cực thi đua xây dựng trường lớp. Năm 1997-1998 trường được công nhận là trường tiên tiến xuất sắc về hoạt động TDTT. Và cũng trong những năm học này đã có nhiều thầy giáo, cô giáo được công nhận là chiến sĩ thi đua, giáo viên giỏi như thầy Cù Đình Hải, cô Trần Quỳnh Như, thầy Trần Đồng Quang, cô Nguyễn Thu Hương…
Từ khi nhập về Quận Tây Hồ, Trường THCS Tứ Liên có thêm nhiều giáo viên giỏi cấp thành và cấp quận: cô Phan Thị Huyền, cô Nguyễn Ngọc Tú, thầy Nguyễn Chí Dũng, thầy Nguyễn Văn Hoạch…
Trường THCS Tứ Liên hoạt động dưới sự quản lý của Quận Tây Hồ hàng năm được sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo các bí thư Đảng uỷ và chủ tịch Quận về kinh phí nhà trường đã xây dựng được ngôi trường mới hai tầng khang trang sạch đẹp và từ năm 1993 trường càng có nhiều tiến bộ vững chắc. Sân trường được tôn cao láng xi măng trong sân được trồng nhiều loại cây như phượng vĩ, bằng lăng, bàng để tạo ra nhiều bóng mát giúp các em học sinh ôn bài và vui chơi dưới tán cây dâm mát. Trường còn cho xây dựng bục sân khấu để phục vụ các ngày kỷ niêm đất nước, ngày nhà giáo Việt Nam, cùng với các ngày chào cờ đầu tuần, sơ kết thi đua.
Với kinh phí hàng năm do Quận Tây Hồ cấp cho trường cụ thể trong năm 2003: 385.975.000(đ). Trường đã đầu tư đổi mới cơ sở vật chất như xây dựng hẳn một phòng máy vi tính nhằm phục vụ các em học sinh câng cao hiểu biết cập nhập các thông tin mới, kiến thức mới về tin học, về những ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới …trên toàn thế giới. Đồng thời, trường còn mua sắm nhiều máy móc phục vụ giảng dạy cho giáo viên và học sinh như máy đèn chiếu hiện đại, nhiều bàn ghế mới nhằm giúp các em học tập tốt hơn. Bên cạnh đó, được nhà trường quan tâm đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho học tập giảng dạy khiến cho thầy và trò phấn khởi, vui mừng tích cực thi đua học tập rèn luyện trở thành những học sinh giỏi xuất sắc của nhà trường.
Và chính nhờ sự quan tâm giúp đỡ của Đảng uỷ, UBND, cùng các vị cha mẹ học sinh và được sự chỉ đạo của Quận trong 10 năm đổi mới trường đã trở thành một trường tiên tiến vững chắc của Quận Tây Hồ. Trường THCS Tứ Liên do Quận Tây Hồ quản lý hoạt động ngày càng ổn định và phát triển. Do đó số lượng giáo viên qua mỗi năm đều tăng thêm 2 đến 3 người như năm 1997 số giáo viên của trường là 20 giáo viên nhưng cho đến nay đã là 25 giáo viên. Bên cạnh đó, số lượng học sinh thi vào trường cũng biến động khoảng 450 đến 500 học sinh.
Các thầy cô giáo tâm huyết, yêu nghề và hết lòng yêu quý học sinh như con. Đặc biệt nhà trường và các giáo viên luôn luôn quan tâm phát hiện ra những em có khả năng đặc biệt ở môn học nào đó và có niềm say mê ham thích, ham học hỏi môn học như: Toán, Vật lý,Văn… Từ đó nhằm bồi dưỡng các em, giúp các em phát triển khả năng, lòng say mê đối với môn học đó để tương lai có thể trở thành những tiến sĩ, kỹ sư, hay vận động viên …đem tài năng của mình phục vụ cho đất nước. Nhiều học sinh cũ của trường đã thành đạt trên mọi lĩnh vực, tiêu biểu là thầy Trần Ngọc Dũng – phó tiến sĩ chủ nhiệm khoa đại học trường Đại học Luật, Nguyễn Thị Chuy – Cựu thanh niên xung phong hiện là cán bộ TW Đoàn và theo nghề giáo là cô Lê Thị Bích. Ngoài những cựu học sinh của trường đã thành đạt trên nhiều lĩnh vực thì những học sinh đang học tại trường cũng đã gặt hái được rất nhiều phần thưởng, giấy khen của Quận từ các phong trào thi học sinh giỏi cấp Quận, các cuộc thi diễn văn nghệ và các cuộc thi Đoàn viên giỏi cấp Trường. Bên cạnh đó nhà trường luôn đặt ra các mục tiêu năm học để thầy và trò cùng nhau phấn đấu thi đua đạt kết quả cao xứng đáng là trường tiên tiến của Quận Tây Hồ. Trong đó, cụ thể chỉ tiêu năm học 2002-2003 mà thầy và trò Trường THCS Tứ Liên đã đề ra:
GIÁO DỤC - ĐẠO ĐỨC:
Xếp loại: Tốt 36%, Khá 60%, Trung bình 4%, Yếu 0.
Lớp tiên tiến: 50%.
Chi đội mạnh: 50%.
Không có học sinh vi phạm tệ nạn XH.
Không có học sinh bỏ học.
VĂN HOÁ:
Chất lượng môn: Toán, Văn, Ngoại ngữ 65% Khá, các môn khác 95% trên trung bình.
Lên lớp 100%.
Tốt nghiệp THCS 100%.
Có 100% giáo viên dạy giỏi cấp trường, 6 giáo viên thi dạy giỏi cấp Quận và có 2 giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp Quận.
Học sinh giỏi cấp Quận 15 học sinh.
Có 100% học sinh được học nghề và 98% được cấp chứng chỉ.
DANH HIỆU THI ĐUA:
Trường đạt danh hiệu tiên tiến cấp Quận.
Công đoàn, liên đội vững mạnh cấp Quận.
Đoàn viên lao động giỏi cấp Quận.
Tất cả những chỉ tiêu để ra trên nhiều lĩnh vực luôn được thầy và trò Trường THCS Tứ Liên phấn đấu và hoàn thành xuất sắc.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trường.
* SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA TRƯỜNG:
Phòng xã hội
Phòng kế toán-tài vụ
Phòng tự nhiên
Phòng hiệu trưởng
Phòng bảo vệ
Phòng hiệu trưởng:
+ Hiệu trưởng.
+ Hiệu phó.
Phòng tự nhiên bao gồm giáo viên các môn học như:
+ Môn toán.
+ Môn lý.
+ Môn hoá.
Phòng xã hội bao gồm giáo viên các môn học như:
+ Môn văn.
+ Môn anh văn.
+ Môn sinh học.
+ Môn sử.
+ Môn địa.
Phòng kế toán-tài vụ gồm có:
+ 1 kế toán.
+ 1 văn thư.
+ 1 thủ quỹ.
Phòng bảo vệ gồm có:
+ 2 bảo vệ.
+ 1 lao công.
* SƠ ĐỒ PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI VỤ.
Phòng kế toán-tài vụ
Văn thư
Kế toán
Thủ quỹ
- Kế toán có nhiệm vụ: Thu nhận, xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế-tài chính tại đơn vị mình.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ: quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu, chi tài chính phát sinh tại đơn vị mình.
- Văn thư có nhiệm vụ: cung cấp mọi sổ sách, tài liệu kế toán…để phục vụ cho công tác kế toán tại đơn vị.
1.3. Hình thức kế toán tại đơn vị.
Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp nhỏ, có qui mô hoạt động không lớn, sử dụng ít tài khoản kế toán nên đơn vị phải lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận xử lý và cung cấp đầy đủ chính xác kịp thời các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế-tài chính.
* Hình thức kế toán đơn vị lựa chọn là: Kế toán Nhật ký – Sổ cái.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CỦA HÌNH THỨC
NHẬT KÝ-SỔ CÁI.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ KT chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký-sổ cái
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
(1) (3)
(1)
(5) (1)
(4)
(2)
(6)
(7)
(7)
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Quan hệ đối chiếu.
2. Công tác lập dự toán thu, chi tại trường THCS Tứ Liên .
2.1. Công tác lập dự toán thu, chi năm tại đơn vị.
2.1.1. Công tác lập dự toán thu năm tại đơn vị.
* Căn cứ để lập dự toán thu năm.
- Nhiệm vụ được giao năm kế hoạch.
- Chính sách, chế độ thu hiện hành.
- Tình hình thực hiện dự toán thu của năm trước.
* Phương pháp lập dự toán thu năm.
Lập từng mục thu (chi tiết theo từng tiểu mục mà đơn vị có phát sinh các nguồn thu đó).
2.1.2. Công tác lập dự toán chi năm tại đơn vị.
*Căn cứ lập dự toán chi năm.
- Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào nhiệm vụ của ngành và của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào chính sách chế độ tiểu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm trước báo cáo của đơn vị.
* Công tác chuẩn bị lập dự toán chi năm.
- Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Trưng cầu ý kiến của các phòng ban, tổ công tác để nắm nhu cầu chi tiêu cần thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi của năm trước.
- Tính toán sơ bộ nhu cầu chi tiêu của đơn vị trong năm kế hoạch.
* Trình tự lập dự toán chi năm.
- Thông qua thủ trưởng đơn vị, giao trách nhiệm cho các tổ công tác các phòng ban, lập dự trù chi tiêu của bộ phận mình.
- Bộ phận TC-KT lập dự toán chi quỹ tiền lương,… và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành dự toán chung của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi cơ quan quản lý cấp trên.
* Phương pháp lập dự toán chi năm.
- Đối với các khoản chi thường xuyên dựa vào chính sách chế độ chi tiêu, tiêu chuẩn định mức để lập từng mục (có chi tiết từng tiểu mục)
- Đối với các khoản chi không thường xuyên thì dựa vào nhu cầu thực tế để lập các mục (có chi tiết từng tiểu mục) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm.
UBND QUẬN TÂY HỒ
TRƯỜNG THCS TỨ LIÊN
DỰ TOÁN CHI NĂM 2003
CHƯƠNG 022
LOẠI 14. KHOẢN 03
Đ/V TÍNH:1000ĐỒNG
STT
Mục
Nội Dung
Dự Toán Chi Năm 2003
Tổng số
Chi NSNN
Chi từ CK
cấp
thu khác
1
100
Tiền lương
265.5
245.125
20.375
2
102
Phụ cấp lương
75.3
75.3
3
106
Các khoản đóng góp
40
40
4
109
Thanh toán d/v công cộng
9.5
6
3.5
5
110
Vật tư, văn phòng
4.3
1.3
3
6
111
Thông tin, TT, liên lạc
5.85
5.85
7
113
Công tác phí
3.4
3.4
8
117
Sửa chữa TX TSCĐ
14.565
14.565
9
119
CF nghiệp vụ chuyên môn
43.08
9
34.08
10
134
Các khoản chi khác
120.67
120.67
11
145
Mua sắm TSCĐ
26.5
26.5
Tổng số
608.665
385.975
222.69
12
Chuyển PGD
18.75
18.75
Tổng cộng
627.415
385.975
241.44
2.2. Công tác lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị.
2.2.1. Căn cứ để lập dự toán thu, chi quý tại đơnvị.
- Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đã được xét duyệt.
- Căn cứ vào khối lượng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý.
- Căn cứ vào chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước.
- Căn cứ vào ước thực hiện dự toán quý trước và tình hình thực hiện dự toán quý này năm trước.
2.2.2. Phương pháp lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị.
Tính toán thu, chi từng tháng cho từng mục (chi tiết tiểu mục). Sau đó tổng hợp kế hoạch của 3 tháng thành dự toán quý.
PHÒNG GD - ĐT QUẬN TÂY HỒ
TRƯỜNG THCS TỨ LIÊN
DỰ TOÁN CHI QUÝ I NĂM 2003
ĐƠN VỊ TÍNH:ĐỒNG
STT
Mục
Tiểu
Nội dung
Chia ra
mục
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
1
100
Tiền lương
21.500.000
21.500.000
21.500.000
2
1
Lương ngạch bậc
20.000.000
20.000.000
20.000.000
3
3
Lương tập sự
1.500.000
1.500.000
1.500.000
4
102
Phụ cấp lương
6.250.000
6.250.000
6.250.000
5
1
Phụ cấp chức vụ
200
200
200
6
8
Phụ cấp ưu đãi
6.050.000
6.050.000
6.050.000
7
106
Các khoản đóng góp
4.500.000
4.500.000
4.500.000
8
1
BHXH
3.000.000
3.000.000
3.000.000
9
2
BHYT
1.500.000
1.500.000
1.500.000
10
109
Thanh toán d/v công cộng
700
700
700
11
1
Thanh toán tiền điện
500
450
500
12
2
Thanh toán tiền nước
200
250
200
13
110
Vật tư, văn phòng
600
600
600
14
1
Văn phòng phẩm
350
400
300
15
2
Sách TL chế độ dùng CT
250
200
300
16
119
Chi phí n/v chuyên môn
600
600
600
17
3
In ấn
400
400
400
18
5
Bảo hộ lao động
200
200
200
19
134
Các khoản chi khác
4.500.000
4.500.000
4.500.000
20
145
Mua sắm TSCĐ
7.000.000
7.000.000
7.000.000
21
7
Máy tính, phô tô, máy fax
7.000.000
7.000.000
7.000.000
Tổng cộng
38.650.000
38.650.000
38.650.000
3. Công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên.
3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 111 – Tiền mặt.
TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.1.1. Kế toán tiền mặt.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 111 – Tiền mặt.
TK 111 có 4 TK cấp II:
TK 1111 – Tiền Việt Nam.
TK 1112 – Ngoại tệ.
TK 1113 – Vàng bạc, kim khí, đá quý.
TK 1114 – Chứng chỉ có giá.
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị.
- Kế toán tổng hợp các khoản thu.
+ Khi nhận được phiếu thu, rút HMKP hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Đồng thời ghi: Có TK 008 - HMKP.
+ Khi rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng.
+ Khi thu các khoản thu về sự nghiệp, thu khác về tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 511- Các khoản thu.
* VD: Trích số liệu phát sinh tháng 1/2003 tại đơn vị.
1. Phiếu thu số 01, ngày 2/1, rút HMKP hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 23.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 23.000.000đ
Có TK 461: 23.000.000đ
Đồng thời ghi: Có TK 008: 23.000.000đ.
2. Phiếu thu số 02, ngày 3/1, rút TGKB về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 27.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 27.000.000đ
Có TK 112: 27.000.000đ
3. Phiếu thu số 03, ngày 25/1 về thu học phí tháng 1 và các khoản thu khác, bao gồm:
Thu học phí: 10.000.000đ
Thu tiền học 2 buổi tháng 1: 16.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 27.000.000đ
Có TK 511: 27.000.000đ
4. Phiếu thu số 04, ngày 7/1 rút HMKP về nhập quỹ TM, số tiền: 5.019.279d
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 5.019.279đ
Có TK 461: 5.019.279đ
Đồng thời ghi: Có TK 008: 5.019.279đ
- Kế toán tổng hợp các khoản chi.
+ Khi chi các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động.
Có TK 111- Tiền mặt.
* VD: Trích số liệu tháng 1/2003.
1. Nhận giấy phân phối HMKP quý I, số tiền: 96.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 008: 96.000.000
2. Phiếu chi số 01, 02, ngày 3/1, chi tết dương lịch: 780.000đ, chi mua bóng đèn: 80.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 860.000đ
Có TK 111: 860.000đ
3. PC 03, 04, ngày 5/1 chi mua VPP: 200.000
chi mua SGK: 600.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 800.000
Có TK 111: 800.000
4. PC 05, 06, ngày 15/1 chi mua báo quýI: 560.000
chi sơ kết học kỳ I: 150.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 710.000
Có TK 111: 710.000
5. PC 07, 08, ngày 22/1 chi in phong bì giấy khen: 650.000
chi phô tô: 30.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 680.000
Có TK 111: 680.000
6. PC 09, chi mua máy vi tính bằng tiền mặt: 18.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 211: 18.000.000
Có TK 111: 18.000.000
Đồng thời ghi tăng nguồn KPHTTSCĐ:
Nợ TK 661:18.000.000
Có TK 466: 18.000.000
7. PC số10, 11,12,13, ngày 27/1 chi tiền điện: 600.000
chi tiền vệ sinh: 200.000
chi tết nguyên đán cho GV: 3.000.000
chi thưởng thi đua học kỳ I: 1.200.000
chi mua sổ sách kế toán: 250.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 5.250.000
Có TK 111: 5.250.000
8. PC 14, ngày 27/1 nộp tiền lên kho bạc: 27.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 211: 27.000.000
Có TK 111: 27.000.000
9. Tính tiền lương, phụ cấp lương phải trả GV, số tiền: 24.121.829
Tiền lương: 18.613.190
Phụ cấp lương: 5.508.639
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 24.121.829
Có TK 334: 24.121.829
10. PC 15, ngày 31/1 chi lương và phụ cấp lương cho GV, số tiền: 23.083.380
Kế toán ghi:
Nợ TK 334: 23.083.380
Có TK 111: 23.083.380
11. Trích BHXH, BHYT phải trả vào chi hoạt động, số tiền: 2.942.272
(BHXH 15%, BHYT 2%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 2.942.272
Có TK 332: 2.942.272
12. Tính BHXH, BHYT trừ lương GV, số tiền : 1.038.449
(BHXH 5%, BHYT 1%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 334: 1.038.449
Có TK 332: 1.038.449
13. Rút HMKP bằng chuyển số 05, ngày 31/1 thanh toán BHXH, BHYT cho GV (BHXH 5%, BHYT 1%), số tiền:1.038.449
Kế toán ghi:
Nợ TK 332: 1.038.449
Có TK 461: 1.038.449
Đồng thời ghi: Có TK 008: 1.038.449
14. Rút HMKP bằng chuyển số 06, ngày 31/1 nộp BHXH, BHYT, số tiền: 2.942.272
Kế toán ghi:
Nợ TK 332: 2.942.272
Có TK 461: 2.942.272
Đồng thời ghi: Có TK 008: 2.942.272
Sau khi định khoản, kế toán căn cứ vào đó để lập:
Sổ quỹ tiền mặt;
Sổ cái TK 111- Tiền mặt.
Hạn mức kinh phí được cấp
NGÀY 02 THÁNG 1 NĂM 2003
SỐ: 001
C
L
K
M
TM
Hạn mức kinh phí được cấp
Tổng số
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
100
60.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
102
18.000.000
6.000.000
6.000.000
6.000.000
106
12.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
109
2.100.000
700
700
700
110
1.800.000
600
600
600
119
1.200.000
400
400
400
134
900
300
300
300
145
Tổng cộng
96.000.000
32.000.000
32.000.000
32.000.000
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
LOẠI QUỸ: TRONG NGÂN SÁCH.
Đ/V TÍNH: ĐỒNG.
NT
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
2/1
01
Rút HMKP nhập quỹ THươNG MạI
23.000.000
7/1
04
Rút HMKP nhập quỹ THươNG MạI
5.019.279
15
Chi lương và PC lương
23.083.380
Tổng cộng
28.019.279
23.083.380
4.935.899
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
LOẠI QUỸ: NGOÀI NGÂN SÁCH.
Đ/V TÍNH: ĐỒNG
NT
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
3/1
02
Rút TGKB nhập quỹ TM
27.000.000
3/1
01
Chi tết dương lịch
780.000
02
Chi mua bóng đèn
80.000
5/1
03
Chi mua VPP
200.000
04
Chi mua SGK
600.000
15/1
05
Chi Mua báo quý I
560.000
06
Chi sơ kết học kỳ I
150.000
22/1
07
Chi in phong bì, giấy khen
650.000
08
Chi phô tô
30.000
24/1
09
Chi mua máy vi tính
18.000.000
10
Chi tiền điện, tiền vệ sinh
800.000
27/1
11
Chi tết nguyên đán GV
3.000.000
12
Chi thưởng thi đua kỳ I
1.200.000
13
Chi mua sổ sách kế toán
250.000
14
Nộp tiền lên kho bạc
27.000.000
25/1
03
Thu học phí, CK thu khác
27.000.000
Tổng cộng
54.000.000
53.300.000
700.000
SỔ CÁI
TÊN TK: TIỀN MẶT.
SỐ HIỆU: 111
Đ/V TÍNH: ĐỒNG.
NT
Diễn giải
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
T
D
Nợ
Có
2/1
Rút HMKP nhập quỹ TM
461
23.000.000
3/1
Rút TGKB nhập quỹ TM
112
27.000.000
Chi tết dương lịch, …
661
860.000
5/1
Chi mua VPP
661
800.000
7/1
Rút HMKP nhập quỹ TM
461
5.019.279
15/1
Chi CK chi sự nghiệp
661
1.390.000
24/1
Chi mua TSCĐHH
211
18.000.000
25/1
Thu học phí, CK thu khác
511
27.000.000
27/1
Chi CK chi sự nghiệp
661
5.250.000
27/1
Nộp tiền lên kho bạc
112
27.000.000
31/1
Chi lương và PC lương
334
23.083.380
Cộng phát sinh
82.019.279
76.383.380
Số dư cuối kỳ
5.635.899
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng, Kho bạc.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
TK 112 có 3 TK cấp II:
TK 1121- Tiền Việt Nam.
TK 1122- Ngoại tệ.
TK 1123- Vàng bạc, kim khí quỹ, đá quý.
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị.
- Khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng, Kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Có TK 111- Tiền mặt.
- Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
* VD: Trích số liệu tháng 1/2003.
1. Nhận được giấy báo Nợ số 01, của Kho bạc ngày 3/1 về việc rút TGNH nhập quỹ tiền mặt, số tiền:27.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 27.000.000
Có TK 112: 27.000.000
2. Nhận được giấy báo Có số 02 của Kho bạc ngày 27/1, về việc đơn vị nộp tiền lên Kho bạc, số tiền: 27.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 27.000.000
Có TK 111: 27.000.000
Sau khi định khoản, kế toán căn cứ vào đó để lập:
Sổ quỹ tiền gửi;
Sổ chi tiết theo dõi HMKP;
Sổ cái TK112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Phụ lục 1: Sổ theo dõi HMKP
Phụ lục 2: Chi tiết theo mục.
SỔ QUỸ TIỀN GỬI
NƠI MỞ TK: KHO BẠC TÂY HỒ.
SỐ HIỆU: 944-08-018.
LOẠI TG: 1121.
Đ/V TÍNH: ĐỒNG.
NT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
SH
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
3/1
01
3/1
Rút TG nhập quỹ THươNG MạI
27.000.000
27/1
02
27/1
Nộp tiền lên
kho bạc
27.000.000
Tổng cộng
27.000.000
27.000.000
Số dư cuối kỳ
0
SỔ CÁI
TÊN TK: TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC.
SỐ HIỆU: 112.
Đ/V TÍNH: ĐỒNG.
NT
Diễn giải
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
T
D
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
3/1
Rút TG nhập quỹ TM
111
27.000.000
27/1
Nộp tiền lên kho bạc
111
27.000.000
Cộng phát sinh
27.000.000
27.000.000
Số dư cuối kỳ
0
h¹n møc kinh phÝ ®îc cÊp
Th¸ng 1/2003
Đ/V TÍNH: ĐỒNG.
C
L
K
M
THươNG MạI
Nội dung
Tháng 1
100
01+03
Tiền lương
20.000.000
102
01+08
Phụ cấp lương
6.000.000
106
01+02
Các khoản đóng góp
4.000.000
Tổng cộng
30.000.000
3.2. kế toán tài sản cố định
*Tài khoản kế toán sử dụng
TK 211 : TSCĐ hữu hình
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị.
- Đơn vị dùng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc, tiền mặt mua TSCĐ hữu hình về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, kế toán ghi;
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình.
Có TK 111: Tiền gửi.
Có TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc.
Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí dùng để mua TSCĐ
Mua bằng nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi;
Nợ TK 661 : Chi phí hoạt động
Có TK 461 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
*VD: Trích số liệu tháng 2/2003:
- Đơn vị dùng tiền mặt mua TSCĐ hữu hình, số tiền: 18.000.000đ. Đơn vị nhận được Phiếu chi số 09, ngày 24/1/2003.
Kế toán ghi:
Nợ TK 211 : 18.000.000đ
Có TK 111 : 18.000.000đ
Đồng thời TSCĐ được mua bằng nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi;
Nợ TK 661 :18.000.000đ
Có TK 461 : 18.000.00
3.3. Kế toán các khoản thanh toán.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
TK 334 : Phải trả viên chức.
3.3.1. Kế toán phải trả viên chức và các đối tượng khác
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 334 : Phải trả viên chức.
TK 334 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 3341 : Phải trả viên chức Nhà nước.
TK 3348 : Phải trả các đối tượng khác
* Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
- Tính tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động.
Có TK 334 : Phải trả viên chức.
- BHXH, BHYT khấu trừ lương cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức.
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
- Thanh toán tiền lương cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức.
Có TK 111, 112, 461.
- Nếu dùng hạn mức kinh phí thanh toán lương, kế toán ghi đồng thời:
Có TK 008 : Hạn mức kinh phí.
*VD: Trích số liệu phát sinh trong tháng 1/2003.
1. Ngày 28/1, chứng từ số 01, tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên, số tiến: 24.121.829đ, trong đó: tiền lương: 18.613.190đ, phụ cấp lương: 5.508.639đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 24.121.829đ
Có TK 334 : 24.121.829đ
2. Ngày 28/1, chứng từ số 03, BHXH, BHYT trừ vào lương cán bộ giáo viên, số tiền: 1.038.449đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 334 : 1.038.449đ
Có TK 332 : 1.038.449đ
3. Ngày 31/5, phiếu chi số 15, chi lương và phụ cấp lương trả cho cán bộ giáo viên, số tiền: 23.083.380đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 334 : 23.083.380đ
Có TK 111 : 23.083.380đ
Sau khi định khoản, kế toán căn cứ vào đó lập Sổ cái TK 334 – Phải trả viên chức.
SỔ CÁI
Tên TK : Phải trả viên chức.
Số hiệu: 334.
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
28/1
31/1
Số dư đầu kỳ
- Tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên.
- BHXH, BHYT trừ lương
- Chi trả lương và phụ cấp lương
661
332
111
1.038.449
23.083.380
0
24.121.829
Cộng số phát sinh
24.121.829
24.121.829
SỐ DƯ CUỐI KỲ
0
3.3.2. Kế toán các khoản phải nộp theo lương.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
TK 332 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 3321 : Bảo hiểm xã hội.
TK 3322 : Bảo hiểm y tế.
* Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị:
- Tính BHXH, BHYT của cán bộ giáo viên khấu trừ vào lương, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức.
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
- Đơn vị chuyển tiền nộp BHXH hoặc mua thẻ BHXH cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
Có TK 111, 112, 461
Trường hợp nộp thẳng khi rút Hạn mức kinh phí thì ghi:
Có TK 008 : Hạn mức kinh phí.
*VD: Trích số liệu phát sinh tại đơn vị tháng 1/2003.
1. BHXH, BHYT khấu trừ lương cán bộ giáo viên, chứng từ số 03 ngày 28/1, số tiền: 1.038.449đ. (BHXH 5%, BHYT 1%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 334 :1.038.449đ
Có TK 332 : 1.038.449đ
2. Trích BHXH, BHYT vào chi hoạt động, số02 ngày28/1, số tiền: 2.942.272đ (BHXH 15%, BHYT 2%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 2.942.272đ
Có TK 461 : 2.942.272đ
3. Rút hạn mức kinh phí bằng chuyển thanh toán BHXH, BHYT, số 05 ngày 31/1, số tiền: 1.038.449đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 1.038.449đ
Có TK 461 : 1.038.449đ
Đồng thời ghi : Có TK 008 : 1.038.449đ
4. Rút hạn mức kinh phí nộp BHXH, BHYT, số 06 ngày 31/1, số tiền: 2.942.272đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 2.942.272đ
Có TK 461 : 2.942.272đ
Đồng thời ghi : Có TK 008 : 2.942.272đ
Sau khi định khoản, kế toán căn cứ vào đó lập Sổ cái TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương.
SỔ CÁI
Tên TK: Các khoản phải nộp theo lương
Số hiệu: 332.
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
28/1
31/1
Số dư đầu kỳ
Trích BHXH, BHYT (15%, 2%)
BHXH, BHYT trừ lương (5%, 1%)
Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT
Rút HMKP nộp BHXH, BHYT
661
334
461
461
1.038.449
2.942.272
0
2.942.272
1.038.449
Cộng phát sinh
3.980.721
3.980.721
Số dư cuối kỳ
0
3.4. Kế toán nguồn kinh phí
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động.
TK 008 : Hạn mức kinh phí.
TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
3.4.1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động.
TK 461 có 3 tài khoản cấp hai:
TK 4611: Nguồn kinh phí hoạt động năm trước.
TK 4612: Nguồn kinh phí hoạt động năm nay.
TK 4613: Nguồn kinh phí hoạt động năm sau.
* Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị.
- Khi nhận kinh phí hoạt động của cấp trên bằng tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
- Khi được cơ quan Tài chính hoặc cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng hạn mức kinh phí.
+ Nhận được thông báo hoặc giấy phân phối hạn mức kinh phí được sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 008 : Hạn mức kinh phí.
+ Rút hạn mức kinh phí về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Nợ TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
Có TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi : Có TK 008 : Hạn mức kinh phí.
*VD: Trích số liệu tháng 1/2003 phát sinh tại đơn vị như sau:
1. Nhận giấy phân phối HMKP quý I, số tiền: 96.000.000đ
Kế toán ghi: Nợ TK 008 : 96.000.000đ
2. Rút HMKP số 01 ngày 2/1 về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 23.000.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 23.000.000đ
Có TK 461 : 23.000.000đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 23.000.000đ.
3. Phiếu thu số 04 ngày 7/1, rút HMKP về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 5.019.279đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 5.019.279đ
Có TK 461 : 5.019.279đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 5.019.279đ
4. Ngày 31/1, rút HMKP bằng chuyển số 05 thanh toán BHXH(5%), BHYT (1%) số tiền: 1.038.449đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 1.038.449đ
Có TK 461 : 1.038.449đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 1.038.449đ
5. Ngày 31/1, rút HMKP bằng chuyển số 06 nộp BHXH, BHYT, số tiền: 2.942.272đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 2.942.272đ
Có TK 461 : 2.942.272đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 2.942.272đ
Sau khi định khoản, kế toán căn cứ vào đó lập Sổ cái TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động.
SỔ CÁI
Tên TK: Nguồn kinh phí hoạt động
Số hiệu: 461
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
2/1
7/1
31/1
Số dư đầu kỳ
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT
Rút HMKP nộp BHXH, BHYT
111
111
332
332
0
23.000.000
5.019.279
1.038.449
2.942.272
Cộng phát sinh
32.000.000
Số dư cuối kỳ
32.000.000
SỔ CÁI
Tên TK: Hạn mức kinh phí
Số hiệu: 008
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
2/1
2/1
7/1
31/1
Số dư đầu kỳ
Nhận --- HMKP tháng1
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT (5%, 1%)
Rút HMKP nộp BHXH, BHYT (15%, 2%)
008
008
008
008
008
0
32.000.000
23.000.000
5.019.279
1.038.449
2.942.272
Cộng phát sinh
32.000.000
32.000.000
Số dư cuối kỳ
0
3.5. Kế toán các khoản chi.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 661 : Chi hoạt động
TK 661 có 3 tài khoản cấp hai;
TK 6611 : Chi hoạt động năm trước.
TK 6612 : Chi hoạt động năm nay.
TK 6613 : Chi hoạt động năm sau.
* Một số nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị.
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt cho hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 111 : Tiền mặt
- Khi mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Xác định tiền lương và phụ cấp lương, học bổng, sinh hoạt phí … phải trả cho giáo viên và các đối tượng khác, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 334 : Phải trả viên chức
- Hàng tháng trích BHXH tính vào chi phí hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương
*VD: Trích số liệu tháng 1/2003.
1. Phiếu chi số 01, 02 ngày 3/1, chi tế dương lịch và chi mua bóng đèn, số tiến: 860.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 860.000đ
Có TK 111 :860.000đ
2. Phiếu chi số 03, 04 ngày 5/1, chi mua văn phòng phẩm, mua sách giáo khoa, số tiền: 800.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 800.000đ
Có TK 111 : 800.000đ
3. Phiếu chi số 05, 06 ngày 15/1, chi mua báo quý I, chi sơ kết học kỳ I, số tiền: 710.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 710.000đ
Có TK 111 : 710.000đ
4. Phiếu chi số 07, 08 ngày 22/1, chi in phong bì, giấy khen, chi phôtô, số tiền: 680.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 680.000đ
Có TK 111 : 680.000đ
5. Phiếu chi số 09, ngày 24/1 chi mua máy vi tính: 18.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 18.000.000đ
Có TK 466 : 18.000.000đ
6. Phiếu chi số 10 ngày 15/1, chi tiền điện, vệ sinh, số tiền: 800.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 800.000đ
Có TK111 : 800.000đ
7. Phiếu chi số 11, 12, 13 ngày 27/1, chi các khoản chi sự nghiệp, số tiền: 4.450.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 4.450.000đ
Có TK 111 : 4.450.000đ
8. Chứng từ số 01 ngày 18/1, tính tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho giáo viên, số tiền: 24.121.829đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 24.121.829đ
Có TK 334 : 24.121.829đ
9. Chứng từ số 02 ngày 28/1, trích BHXH, BHYT tính vào chi hoạt động, số tiền: 2.942.272đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 2.942.272đ
Có TK 332 : 2.942.272đ
Sau khi định khoản, kế toán căn cứ vào đó lập Sổ cái TK 661.
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí hoạt động
Số hiệu: 661
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
3/1
5/1
15/1
22/1
24/1
25/1
27/1
28/1
28/1
Số dư đầu kỳ
Chi tết dương lịch, mua bóng đèn
Chi mua VPP, SGK….
Đặt mua báo quỹ, sơ kết học kỳ I
Chi in phong bì, giấy khen…
Mua TSCĐ HH (ghi tăng NKP hình thành TSCĐ)
Chi tiền điện, vệ sinh môi trường
Chi các khoản chi sự nghiệp
Tính tiền lương phải trả
Trích BHXH, BHYT (15%, 2%)
111
111
111
111
466
111
111
334
332
0
860.000
800.000
710.000
680.000
18.000.000
800.000
4.450.000
24.121.829
2.942.272
Cộng phát sinh
53.364.101
Số dư cuối kỳ
53.364.101
3.6. Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính bao gồm các biểu mẫu sau:
* Sổ Nhật ký-sổ cái.
* Bảng cân đối tài khoản .
* Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
Phụ lục 3: Nhật ký-Sổ cái.
Phụ lục 4: Bảng cân đối tài khoản.
phụ lục 5: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
CHƯƠNG III:
KẾT LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG THCS TỨ LIÊN
Nhìn vào bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí ta có thể đưa ra những nhận xét, ý kiến như sau:
- Mục 100: Việc thanh toán tổng tiền lương cho cán bộ giáo viên trong đơn vị là hết sức kịp thời và nhanh gọn.
- Mục 102: Phụ cấp lương được kết toán đơn vị thực hiện đúng chế độ do Nhà nước ban hành trong việc tính các tiểu mục 01 và 08.
Tiểu mục 08 được đơn vị thực hiện rất đúng đắn thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo các cấp và của nhà trường đối với cán bộ giáo viên trong trường.
- Mục 106: Theo chế độ Tài chính quy định việc trích BHXH, BHYT chỉ được tính trên tổng số lương chính cộng (+) các khoản phụ cấp chức vụ… riêng phụ cấp ưu đãi của ngành kế toán không được trích BHXH, BHYT. Vì vậy kế toán tại đơn vị đã thực hiện quy định một cách đúng đắn không sai sót, không ảnh hưởng đến số lương mà cán bộ giáo viên được nhận.
- Mục 109: Thanh toán dịch vụ công cộng. Số tiền mà đơn vị dùng để trả các khoản thanh toán tiền điền, tiền vệ sinh môi trường so với tổng số chi kinh phí trong đơn vị còn chưa phù hợp vượt quá nguồn kinh phí do cấp trên cấp. Vì vậy việc chi cho mục này không phù hợp với chế độ tài chính cho phép tại đơn vị.
- Mục 110: Vật tư văn phòng. Việc đầu tư mua sắm dụng cụ văn phòng là cao chưa phù hợp với điều kiện cho phép tại đơn vị.
- Mục 119: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn. Số tiền đơn vị dùng để chi cho in ấn quá cao, không phù hợp với chế độ tài chính cho phép tại đơn vị, đồng thời vượt quá nguồn ngân sách cấp trên cấp cho đơn vị. Do đó làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác của đơn vị.
- Mục 134: Các khoản chi khác. Đơn vị đã thực hiện mục này phù hợp với chế độ tài chính cho phép .
- Mục 145: Mua sắm TSCĐ. Việc đầu tư mua sắm TSCĐ dùng cho công tác chuyên môn ở đơn vị là phù hợp, thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo đối với hoạt động công tác của trường.
Nhận xét các ưu điểm và nhược điểm:
* Ưu điểm:
- Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định.
- Việc phản ánh số liệu trên các Báo cáo tài chính của đơn vị là rõ ràng trung thực đúng với chế độ tài chính đã cho phép.
- Số liệu phản ánh trên các mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách phù hợp với số liệu phản ánh trên sổ chi tiết hoạt động của đơn vị. Vì vậy đảm bảo việc thanh toán đầy đủ kịp thời mọi khoản chi thường xuyên phát sinh tại đơn vị.
- Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật Ngân sách Nhà nước đã quy định.
- Việc thực hiện chi thường xuyên trong quý của đơn vị phù hợp với dự toán chi đã được duyệt theo các mục, tiểu mục.
*Nhược điểm:
- Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị.
- Đối với việc mua sắm dụng cụ văn phòng là khá cao không phù hợp với chế độ tài chính cho phép của đơn vị làm ảnh hưởng đến các mục chi khác.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả.
Phương hướng hoạt động tới trong kỳ:
Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt trong quý I. Đồng thời khắc phục những nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong quý I từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán ở tại đơn vị mình.
Sổ theo dõi HMKP
LOẠI: HMKPHĐ
LOẠI:14 ; KHOẢN ; NHÓM ;
; NHÓM ; TIỂU NHÓM .
Đ/V TÍNH: ĐỒNG
NT
Chứng từ
NT
Diễn giải
Tình hình hoạt động
ghi
Số hiệu
HMKP
Số chuyển
Số sử dụng
Số rút về
Số nộp
Số thực rút
Số d cuối
sổ
TB
S,UNC
đợc PP
sang
trong kỳ
lại
kho bạc
kỳ
2/1
1
2/1
Nhận giấy PP
HMKP tháng 1
30.000.000
30.000.000
28.102.550
28.102.550
1.897.450
31/1
15
31/1
Rút HMKP chi
lương, PC lương
24.121.829
24.121.829
31/1
5
31/1
Rút HMKP TT
BHXH, BHYT
1.038.449
1.038.449
6
Rút HMKP nộp
BHXH, BHYT
2.942.272
2.942.272
PHỤ LỤC 1: SỔ THEO DÕI HMKP
PHỤ LỤC 2: CHI TIẾT THEO MỤC
Mục 100- Tiền lương
HMKP được
HMKP kỳ trước
HMKP sử
HMKP rút về
Số nộp khôi
HMKP thực
HMKP còn
PP kỳ này
chuyển sang
dụng trong kỳ
phục HMKP
rút ở KB
dư cuối kỳ
20.000.000
20.000.000
18.613.190
18.613.190
1.38681
Mục 102- Phụ cấp lương
HMKP được PP
HMKP kỳ trước
HMKP được sử
HMKP rút về
Số nộp khôi
HMKP thực
HMKP còn dư
kỳ này
chuyển sang
dụng trong kỳ
phục HMKP
rút ở KB
cuối kỳ
6.000.000
6.000.000
5.508.639
5.508.639
491.361
Mục 106- Các khoản đóng góp
HMKP được PP
HMKP kỳ trước
HMKP được sử
HMKP rút về
Số nộp khôi
HMKP thực
HMKP còn dư
kỳ này
chuyển sang
dụng trong kỳ
phục HMKP
rút ở KB
cuối kỳ
4.000.000
4.000.000
3.980.721
3.980.721
19.279
1.038.449
1.038.449
2.942.272
2.942.272
Phụ lục 3: Nhật ký-Sổ cái.
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
NĂM 2003
NT
Diễn Giải
STT
SHTKĐƯ
CộngPS
TK111
TK112
TK334
TK332
TK461
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
2/1
Nhận TB
HMKP cấp T1
1
8
32.000.000
2/1
Rút HMKP
nhập quỹ TM
2
111
461
23.000.000
23.000.000
23.000.000
Đồng Thời:
3
8
23.000.000
7/1
Rút HMKP
nhập quỹ TM
4
111
461
5.019.279
5.019.279
5.019.279
Đồng Thời:
5
8
5.019.279
31/1
Chuyển
5%BHXH,1%BHYT
6
332
461
1.038.449
1.038.449
1.038.449
Đồng Thời:
7
8
1.038.449
Chuyển
15%BHXH,2%BHYT
8
332
461
2.942.272
2.942.272
2.942.272
Đồng Thời:
9
8
2.942.272
Cộng HMKP T1
10
32.000.000
28.019.279
3.980.721
32.000.000
Mang sang
32.000.000
28.019.279
3.980.721
32.000.000
3/1
Rút TGKB
nhập quỹ TM
11
111
112
27.000.000
27.000.000
PC số10.Mục 109
12
661
111
800
800
PC số 03,04.
Mục 110
13
661
111
800
800
PC số 07,09,13.
Mục 119
14
661
111
930
930
PC số 01,02,05,06,
11,12 Mục134
15
661
111
5.770.000
5.770.000
PC số 09. Mục 145
16
211
111
18.000.000
18.000.000
Đồng Thời:
17
661
466
18.000.000
27/1
Nộp tiền lên kho bạc
19
112
111
27.000.000
27.000.000
27.000.000
28/1
Tính lương phảI trả
20
661
334
24.121.829
24.121.829
Trích BHXH, BHYT
(15%, 2%)
21
661
332
2.942.272
2.942.272
31/1
Chi lương và phụ cấp
lương T1
22
334
111
23.083.380
23.083.380
23.083.380
BHXH, BHYT
khấu trừ lương
23
334
332
1.038449
1.038.449
1.038.449
Cộng ngoàI NS
24
176.485.930
54.000.000
76.383.380
27.000.000
27.000.000
24.121.829
24.121.829
3.980.721
3.980.721
Tổng cộng
25
208.485.930
82.019.279
76.383.380
27.000.000
27.000.000
24.121.829
24.121.829
3.980.721
3.980.721
32.000.000
Số dư cuối kỳ
26
5.635.899
0
0
0
32.000.000
.
Phụ lục 4:Bảng cân đối tài khoản.
Mã chương:
Bảng Cân Đối TàI Khoản
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS TỨ LIÊN
QUÝ I NĂM 2003
SH
Tên Tài Khoản
SD đầu kỳ
Số phát sinh
SD cuối kỳ
TK
Nợ
Có
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
111
Tiền mặt
246.057.837
229.150.140
246.057.837
229.150.140
16.907.697
112
TG kho bạc
81.000.000
81.000.000
81.000.000
81.000.000
0
211
TSCĐ hữu hình
54.000.000
54.000.000
54.000.000
332
CK phải nộp theo lg
11.942.163
11.942.163
11.942.163
11.942.163
0
334
Phải trả viên chức
72.365.487
72.365.487
72.365.487
72.365.487
0
461
NKP hoạt động
96.000.000
96.000.000
96.000.000
Năm nay
96.000.000
96.000.000
96.000.000
466
NKP đã HTTSCĐ
54.000.000
54.000.000
54.000.000
511
Các khoản thu
81.000.000
81.000.000
81.000.000
661
Chi hoạt động
160.092.303
160.092.303
160.092.303
Năm nay
160.092.303
160.092.303
160.092.303
Tổng cộng
625.457.790
625.457.790
625.457.790
625.457.790
231.000.000
231.000.000
B. TK ngoài bảng
8
Hạn mức kinh phí
96.000.000
96.000.000
96.000.000
96.000.000
0
Phụ lục 5: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
MÃ CHƯƠNG:
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS TỨ LIÊN
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
QUÝ I NĂM 2003
I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ
Mã
Chia ra
STT
Chỉ tiêu
số
Tổng số
Ngân sách
Tài trợ
Nguồn
TW
ĐP
khác
A
B
C
1
2
3
4
5
Kinh phí hoạt động TX
1
KP chưa xin QT kỳ trước
chuyển sang
1
KP từ năm trước
chuyển sang
2
2
Kinh phí kỳ này
Kinh phí được
phân phối kỳ này
3
177.000.000
96.000.000
81.000.000
Kinh phí
thực nhận kỳ này
4
177.000.000
96.000.000
81.000.000
3
Tổng kinh phí được
sử dụng kỳ này
5
177.000.000
96.000.000
81.000.000
4
Số đã chi đề nghị
quyết toán kỳ này
6
163.207.650
90.307.650
72.900.000
5
Kinh phí
giảm kỳ này
7
6
Kinh phí quyết toán
chuyển kỳ này
8
13.792.350
5.692.350
8.100.000
II. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Tiểu
Mã
Chia ra
Mục
mục
Nội dung
số
Tổng số
Ngân sách
Nguồn
khác
Cấp
Viện trợ
A
B
C
D
1
2
3
4
I. Chi hoạt động
1
100
Tiền lương
2
55.839.570
55.839.570
1
Tiền lương
ngạch bậc
3
51.339.570
3
lương hợp đồng
4
4.500.000
102
Phụ cấp lương
5
16.525.917
16.525.917
1
Phụ cấp chức vụ
6
582.9
8
Phụ cấp ưu đãi
7
15.943.017
106
Các khoản
đóng góp
8
11.942.163
11.942.163
1
BHXH
9
10.384.488
2
BHYT
10
1.557.675
109
Thanh toán
dịch vụ công cộng
11
2.400.000
2.100.000
300
1
Thanh toán
tiền điện
12
1.800.000
3
Thanh toán tiền
vệ sinh môi trường
13
600
110
Vật tư , văn phòng
14
2.400.000
1.800.000
600
1
Văn phòng phẩm
15
600
2
Sách, tài liệu
dùng cho công tác
16
1.800.000
119
CF nghiệp vụ
chuyên môn
17
2.790.000
1.200.000
1.590.000
3
In ấn
18
2.040.000
19
750
134
Các khoản chi khác
20
17.310.000
900
16.410.000
145
Mua sắm TSCĐ
21
54.000.000
54.000.000
Tổng số
22
163.207.650
90.307.650
72.900.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực tế công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên.doc