Đề tài Thực trạng công táấnhchj toán kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bá Hải

Mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận,lợi nhuận là một yếu tố quyết định sự tồn tại hay phá sản của một doanh nghiệp.Đặc biệt ngày nay nền kinh tế thị trường mở ra nhiều hướng đi mới cho các doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi hơn để doanh nghiệp chủ động trong sản xuất kinh doanh tự phát huy năng lực nhưng đồng thời cũng đưa doanh nghiệp đến một thực trạng mới, thực trạng cạnh tranh khốc liệt để tồn tại . Để tồn tại doanh nghiệp tự thân vận động lựa chọn cho mình một hướng đi, phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể,đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì sản phẩm phải đạt chất lượng,giá thành thấp và quá trình tiêu thụ thành phẩm rất quan trọng.Vì vậy để đi sâu nghiên cứu vấn đề này tôi chọn chuyên đề “Thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh” Xác định kết quả kinh doanh là xác định doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả không,lợi nhuận thu được. Qua thời gian học tập và tìm hiểu thực tế trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Bá Hải tôi cũng hiểu rõ hơn về công tác hạch toán,chuyên đề này gồm 4 chương: Chương I:Những vấn đề lý luận chung về thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Chương II:Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Bá Hải Chương III:Thực trạng công táấnhchj toán kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bá Hải Chương IV:Một số nhận xét chung và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH Bá Hải. Hiện nay việc tăng lợi nhuận từ quá trình hoạt động kinh doanh đang là mục tiêu hàng dầu của các doanh nghiệp vì mỗi doanh nghiệp muốn đủ sức cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi phải có những chiến lược lâu dài và có tính quyết định.Muốn vậy doanh nghiệp phải đề ra những phương hướng đúng đắn nhất để nâng cao lợi nhuận thì doanh thu mà công ty đạt được phải lớn và chi phí bỏ ra phải thu nhỏ lại,nhưng yếu tố quyết định lớn nhất đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính là giá bán và giá thành sản xuất mà yếu tố giá bán là yếu tố khách quan không một ai,một doanh nghiệp nào có thể quyết định được .Vì thế chỉ có thể giảm giá thành đến mức thấp nhất có thể dược nhưng chất lượng sản phẩm vẫn được đảm bảo cho nên doanh nghiệp tìm cách nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách đầu tư tạo nguồn nguyên liệu lâu dài và ổn định,sử dụng lao động hợp lý,giảm chi phí đến mức tối thiểu,tạo ra nhiều sản phẩm phong phú và chts lượng, nhiều chủng loại,nhiều kiểu cách phù hợp với thị hiếu khách hàng. Qua thời gian thực tập ở công ty với sự giúp đỡ của các chị phòng kế toán đã giúp em đi sâu vào thực tế hoàn thiện thêm vốn kiến thức đã học. Lần đầu tiên vận dụng cơ sở lý luận vào thực tiễn nên chưa thấu hiểu các vấn đề chặt chẽ nên còn nhiều sai sót rất mong được sự góp ý kiến của các thầy,cô,các chị phòng kế toán công ty TNHH Bá Hải để em biết và khắc phục nhược điểm của mình.

doc74 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công táấnhchj toán kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bá Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gay gắt trong kinh doanh đã đặt ra cho ban quản lý công ty nhiều thách thức,công ty không ít lần gặp khó khăn. Đặc biệt trong những năm gần đây do nhu cầu của thị trường có nhiều hộ gia đình nhỏ lẻ,tự phát chuyển thành nuôi trồng chế biến xuất khẩu hàng hải sản với quy mô lớn.Trong xu thế ấy ban quản lý công ty quyết định chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH được sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh cấp giấy chứng nhận ĐKKD ngày 6 tháng 5 năm 2005 số 3602000216 với vốn điều lệ 8 tỷ đồng được sự góp vốn của 2 thành viên.Việc kinh doanh được mở rộng công ty có đến 9 mặt hàng, có nhiều điẻm nuôi trồng trên phạm vi cả nước như Quy Nhơn, Hà Tiên, Bà Rịa – Vũng Tàu…..,sản phẩm công chất lượng,uy tín trên thị trường được nhiều công ty lớn trong và ngoài nước đặt quan hệ buôn bán.Công ty cũng nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn,lúc này phân xưởng công đủ công suất sản xuất,ban Giám đốc công ty có hợp đồng thuê phân xưởng ở Hoà Hiệp – Đông Hoà, giá cả thuê cao,là dự án tạm thời.Năm 2007 ban Giám đốc đã tiến hành đầu tư xây dựng nhà máy chế biến có công suất lớn. Nhà máy có hệ thống máy thiết bị hiện đại như: - Hệ thống cấp đông - Hệ thống kho trữ đông - Hệ thống sản xuất nước đá - Hệ thống chạy đá vây Và năm 2008 nhà máy đã đi vào hoạt động. Từ quy mô ban đầu công ty đã phát triển vượt bậc tính cho đến thời điểm hôm nay.Trong những năm tiếp theo công ty sẽ không ngừng tăng cường đầu tư mở rộng chủng loại sản phẩm,hàng hoá,địa bàn kinh doanh, quy mô để đáp ứng cung cấp hàng thuỷ sản không những trong nước mà nhiều nước trên thế giới biết đến góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội. 3.Chức năng, nhiệm vụ công ty 3.1- Chức năng: Công ty TNHH Bá Hải chuyên nuôi, thu muavà chế biến hải sản, xuất nhập khẩu hải sản và vận tải hàng hoá. 3.2- Nhiệm vụ: - Tối đa hoá lợi nhuận cho ngư dân, luôn mua hết sản phẩm để chế biến xuất khẩu, tăng giá trị sản phẩm của địa phương ngày càng cao. - Góp phần giải quyết việc làm cho xã hội. - quản lý vốn, bảo tồn vốn đảm bảo kinh doanh có hiệu quả để tái sản xuất ngày càng mở rộng. - Đóng thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước đúng thời gian quy định. - Luôn đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động và trật tự xã hội. II- ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH BÁ HẢI 1. Sơ đồ bộ máy quản lý Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Nhà máy chế biến thuỷ sản Phòng kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Điểm thu mua Hà Tiên Điểm thu mua Huế Điểm thu mua Qui Nhơn Điểm thu mua Bà Rịa – Vũng Tàu 2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban * Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất trong công ty,là người do sự đề bạt của các thành viên trong công ty,chịu trách nhiệm quản lý chung,có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty * Phòng kinh doanh có nhiệm vụ: - Nắm bắt thị trường giá cả các loại hàng hoá công ty đang và sẽ SX. - Tìm kiếm thị trường,nguồn hàng,khách hàng,lập kế hoạch SXKD. * Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc,có nhiệm vụ - Phân chia công việc cho các phòng ban. - Hướng dẫn hay trực tiếp giải quyết các công việc trong công ty * Phòng tổ chức hành chính: - Tham mưu cho Giám đốc trong việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý - Tổ chức nhân sự trong công ty - Soạn thảo,phân phối và lưu trữ các văn thư hành chính - Quản lý các giấy tờ sổ sách,các văn bản hành chính và con dấu - Ký hợp đồng lao động và giải quyết tranh chấp lao động * Phòng kế toán: - Lập kế hoạch tài chính - Bảo đảm vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh - Nộp thuế vào ngân sách Nhà nước - Phân tích những nguyên nhân tích cực,tiêu cực tác động đến tình hình sản xuất kinh doanh,hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. * Nhà máy chế biến thuỷ sản: có nhiệm vụ chế biến các mặt hàng công ty đạt chất lượng thị trường. * Các điểm thu mua:có nhiệm vụ nuôi trồng hải sản và thu mua các loại hải sản để vận chuyển về nhà máy chế biến. III- ĐẶC ĐIỂM VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BÁ HẢI 1. Sơ đồ cơ cấu sản xuất Nhà máy chế biến thuỷ sản Hành chính Quản lý chất lượng Điều hành sản xuất PX chính PX phụ Bộ phận tiếp nhận Bộ phận chế biến Bộ phận cấp đông Bộ phận lên hàng Sản xuất nước đá Cơ điện lạnh * Quản lý chất lượng:dưới sự điều hành Ban giám đốc công ty,bộ phận quản lý chất lượng có nhiệm vụ -Phối hợp PX SX chính tạo ra sản phẩm,hàng hoá đạt chất lượng cao theo yêu cầu đơn đặt hàng - Kiểm tra,kiểm soát về chất lượng sản phẩm, hàng hoá,hướng dẫn quy trình chất lượng - Kiểm tra việc thực hiện vệ sinh công nghiệp,chống ô nhiễm môi trường * Điều hành sản xuất:giữ vai trò trung tâm của phân xưởng và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban giám đốc có nhiệm vụ điều hành sản xuất tại phân xưởng * Phân xưởng chính:có chức năng chế biến sản phẩm,có 4 bộ phận chính: - Tiếp nhận: tiếp nhận nguyên liệu,phân size,phân cỡ nhằm lựa chọn những nguyên liệu tươi tốt,đạt yêu cầu chất lượng,chủng loại trước khi đưa vào xử lý - Chế biến:xử lý các loại nguyên liệu cho ra thành phẩm,thành phẩm phải đáp ứng yêu cầu của khách hàng - Lên hàng:kiẻm tra thành phẩm có đúng quy cách,yêu cầu khách hàng hay không - Cấp dông:thành phẩm sau khi bao gói được bảo quản trong kho lạnh nhiệt độ <= 180 C.Điều kiện bảo quản tốt để ức chế sự hoạt động vi sinh vật,hạn chế sự giảm cấp chất lượng. * Phân xưởng phụ:có nhiệm vụ đầy đủ mọi phần cho sản xuất chính như:vận hành máy móc thiết bị,điện,nâng cao năng suất,tiết kiệm năng lượng,nhiên liệu,bảo quản thiết bị máy. 2. Quy trình công nghệ 2.1.Sơ đồ quy trình công nghệ Tiếp nhận nguyên liệu Rửa 1 Bảo quản nguyên liệu Rửa 2 Phân size Cân Rửa 3 Xếp khuôn Cấp đông Tách khuôn Đóng thùng Xử lý Chờ đồng Bảo quản 2.2.Thuyết minh quy trình công nghệ Công đoạn sản suất Thông số kỹ thuật Thuyết minh Tiếp nhận nguyên liệu T0 <= 40 C - Nguyên liệu thu mua từ các đại lý cung cấp hoặc các tàu khai thác được vận chuyển đến nhà máy bằng xe bảo ôn - Nguyên liệu được bảo quản bằng đá vảy trong thùng cách nhiệt với t0 bảo quản =50 yêu cầu Rửa 1 Tách nước<100C thay nước.Rửa sau khi rửa 50kg NL hoặc khi cần thiết NL được rửa theo từng rổ,thùng nước rửa có dung tích khoảng 150 lít nước,thùng nước khi rửa khoảng 50 kg NL Bảo quản T0<40C Thời gian<=6h NL mới chưa dược chế biến ngay phải được bảo quản bằng đá vảy,thùng cách nhiệt với nhiệt độ bảo quản <= 40C Xử lý Tách mai,lấy phôi,mắt,lấy sạch gạch.Mỗi thân ghẹ được cắt làm hai mảnh Rửa 2 T0C<100C thay nước.Rửa sau khi rửa 50kg NL hoặc khi cần thiết Ghẹ được rửa từng rổ,bồn rửa 3 ngăn có dung tích khoảng 50l/bồn Phân cỡ Ghẹ được phân ra các cỡ,size khác nhau Cân Ghẹ được cân 0,5kg/block+luợng phụ trội Rửa 3 T0C<100C thay nước.Rửa sau khi rửa 50kg NL hoặc khi cần thiết Ghẹ được rửa từng rổ,bồn rửa 3 ngăn có dung tích khoảng 50l/bồn Xếp khuôn Thời gian chờ đồng tối thiểu 2h Mỗi rổ được xếp vào 1 khuôn Cấp đông Thời gian 2h/mẻ tâm sản phẩm <=180C,t0 tủ đông – 450C Ghẹ được đưa vào tủ đông giở và xếp lên trên các kệ trong tủ,thời gian đong được tính từ khi tủ bắt đầu hoạt động đến khi sản phẩm đạt nhiệt độ tâm theo yêu cầu Tách khuôn Sản phẩm tách rời khỏi khuôn Đóng thùng Mỗi loại sản phẩm cùng loại,cùng cỡ được cho vào 1 hợp, 12 thùng / 1 hợp carton dá băng keo kín miệng Bảo quản T0 <= 150C Sau khi đóng thùng và điền đầy đủ các thông số cần thiết,sản phẩm được chuyển vào kho lạnh để bảo quản 3.Tình hình tài chính của công ty TNHH Bá Hải 3.1.Bảng phân tích tình hình tài chính công ty Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Số tuyệt đối Số tương đối % - Doanh thu 14.501.648.357 22.785.465.842 +8.283.817.490 57,12 - Tổng tài sản 6.752.689.838 10.296.312.018 +3.548.622.172 52,47 - Tổng nguồn vốn CSH 6.752.689.239 10.296.412.009 +3.543.722.761 52,48 - Lãi ròng 575.561.570 720.670.675 + 145.109.105 25,21 -Thuế TNDN 120.195.413 170.845.193 + 50.649.770 42,14 - Thu nhập bình quân 725.500 901.600 + 176.100 24,27 - Lợi nhuận / Vốn CSH 0,085 0,069 - 0,016 81,18 - Lợi nhuận /DT 0,039 0,032 - 0,007 82,05 - Lợi nhuận / Tài sản 0,085 0,069 - 0,016 81,18 Nhận xét:Qua bảng phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty qua 2 năm 2006,năm 2007 ta thấy tình hình tài chính công ty có chiều hướng tíh cực - Doanh thu năm 2007 tăng 8.283.817.490 đồng tương đương tăng 57,12 % so với năm 2006 - Tổng tài sản công ty năm 2007 tăng 3.354.622.172 đồng tương ứng tăng 52,47 % so với năm 2006 - Lợi nhuận công ty cũng tăng một lượng 145.109.105 đồng tương ứng tăng 25,21 % của năm 2007 so với năm 2006 - Thuế TNDN năm 2007 tăng 50.649.770 đồng tương ứng tăng 42014 % so với năm 2006 - Công ty làm ăn hiệu quả sinh lãi cao nên thu nhập của công nhân viên cũng tăng lên một luợng 176.100 đồng tương ứng tăng 24,27 % của năm 2007 so với năm 2006,điều này khuyến khích mọi người tăng năng suất lao động 3.2.Bảng phân tích khả năng thanh toán ĐVT:Đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 - Tài sản lưu động 950.575.568 1.171.562.218 - Nợ ngắn hạn 210.690.880 105.585.114 - Tiền và khoảng tương đương tiền 921.602.590 1.165.915.278 - Vốn luân chuyển 920.720.596 1.159.492.168 - Hệ số thanh toán hiện hành 1,31 1,2 - Hệ số thanh toán nhanh 0,84 0,73 4.Những mặt thuận lợi,khó khăn và phương hướng phát triển của công ty TNHH Bá Hải 4.1.Thuận lợi - Bộ máy dây chuyền công ty tương đối tốt làm hết công suất,đội ngũ cán bộ công nhân viên tận tình làm việc - Công ty có đầy đủ phương tiện vận tải để vận chuyể hàng hoá - Nguồn nguyên liệu nhiều,giá tương đối - công ty luôn nhận được đơn đặt hàng 4.2.Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi công ty có được thì công ty còn gặp một số khó khăn - Vì sản xuất hàng hoá phụ thuộc theo mùa vụ nuôi trồng và đánh bắt của ngư dân nên ảnh hưởng đến việc mua nguyên liệu,làm gián đoạn công việc của công nhân - Thiên tai,lũ lụt thường xuyên xảy ra làm ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển thu mua 4.3.Phương hướng phát triển - Mở rộng dây chuyền sản xuất - Mở rộng thêm chủng loại sản phẩm - Tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước đặc biệt xuất khẩu qua các nước lớn IV- CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY TNHH BÁ HẢI 1. Tổ chức bộ máy kế toán 1.1.Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán VT CCDC TSCĐ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán giá thành và thành phẩm Thủ quỹ Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 1.2. Chức năng nhiệm vụ: - Kế toán trưởng:có trách nhiệm kiểm tra,kiểm soát việc thực hiện nghĩa vụ của nhân viên,tổ chức công tác kế toán tập trung và bộ máy kế toán tập trung của công ty một cách hợp lý,khoa học,thực hiện đúng chế độ quy định về công tác kế toán và đúng pháp luật - Kế toán tổng hợp:có nhiệm bao quát toàn bộ các thông tin kế toán cho toàn công ty.Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các kế toán chi tiết,kế toán tổng hợp sẽ lên các bảng kê tổng hợp chi tiết tài khoản và dựa vào đó để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, đồng thời lập sổ cái và báo cáo quyết toán hàng tháng. - Kế toán thanh toán: hàng ngày kế toán theo dõi các khoản công nợ để có kế hoạch trả tiền vay hay trả nợ kịp thời hạn.Kế toán sẽ đôn đốc việc thu nợ nhằm đảm bảo sao cho công ty vừa có 1 lượng tiền hợp lý đáp ứng nhu cầu SXKD,vừa tiết kiệm được vốn. - Kế toán vật tư,công cụ dụng cụ,TSCĐ:có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập,xuất,tồn kho vật tư,CCDC,vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán,hướng dẫn việc kiểm tra chấp hành các nguyên tắc nhập,xuất đúng chế độ hạch toán ban đầu. Đồng thời kế toán có nhiệm vụ giám sát tình hình tăng giảm TSCĐ,căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao hàng năm kế toán sẽ tiến hành trích khấu hao theo từng quý. - Kế toán giá thành và thành phẩm tiêu thụ:có nhiệm vụ tập hợp chi phí tính giá thành cho từng loại sản phẩm,căn cứ vào bảng tính số lượng sản phẩm sản xuất và bảng xuất,bhập,tồn kho thành phẩm để quản lý tình hình tiêu thụ thành phẩm - Thủ quỹ:tiến hành thu và chi tiền theo các hoá đơn hay phiếu thanh toán đã được Giám đốc ký duyệt,ngoài ra thông qua sổ quỹ để kiểm tra lượng tiền mặt,tiền gửi ngân hàng thực tế có tại doanh nghiệp. 2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 2.1. Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền:chuyển đổi các đồng tiền khác ra VNĐ 2.2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Kế toán nhập,xuất,tồn theo giá thực tế - Giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước,xuất trước (FIFO) - Phương pháp hạch toán:phương pháp kê khai thường xuyên 2.3. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: - TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá - Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng 3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại công ty: - Chứng từ kế toán là sự minh chứng bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kế toán tài chinh phát sinh và đã hoàn thành ở một điểm thời gian và không gian nhất định bao gồm chứng từ gốc và chứng từ tổng hợp + Chứng từ gốc gồm chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn (giấy đề nghị tạm ứng,giấy đề nghị thanh toán, biên lai) - Cho dù công ty sử dụng các chứng từ kế toán gì cũng cần đảm bảo các nguyên tắc và yêu cầu đối với chứng từ kế toán. 4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng tất cả các loại tài khoản trong hệ thống tài khoản theo QĐ số 48/2006 – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 5. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 5.1 Sơ đồ hình thức kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ,thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Số đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ quỹ Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu,kiểm tra 5.2. Trình tự hạch toán - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra,được dùng làm căn cứ ghi sổ,kế toán lập chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tìên của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÁ HẢI I- Vai trò tiêu thụ 1. Đặc điẻm của thành phẩm Thành phẩm công ty là các loại hải sản ghẹ,cua,tôm,cá…được đóng hộp,được bảo quản bằng máy lạnh.trong chế biênd phân loại,kích cỡ phải có độ chính xác cao để quyết định giá bán cũng như uy tín trên thị trường về các mặt hàng tại công ty. 2. Thị trường tiêu thụ thành phẩm Công ty xây dựng được các mối quan hệ buôn bán rộng không chỉ thị trường trong nước mà mở rộng ra các nước ngoài Trung Quốc,Hàn Quốc,Pháp, Mỹ,Autralia….. 3. Phương thức tiêu thụ Do đặc điểm sản phẩm nên công ty áp dụng phương pháp tiêu thụ trực tiếp,mối quan hệ buôn bán trực tiếp giữa công ty và khách hàng theo sự thoã thuận giữa hai bên 4. Phương thức thanh toán - Trong nước: căn cứ hoá đơn mua bná với khách hàng làm thủ tục xuất hàng và giao cho khách hàng. - Nước ngoài: chủ yếu dùng phươg thức tín dụng LC 5. Phương thức tính giá vốn tiêu thụ Phương thức nhập trước - xuất trước (FIFO) II- THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BÁ HẢI 1. Kế toán thành phẩm 1.1. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ a) Nhập kho thành phẩm Phiếu nhập kho do bộ phận kế toán lập và được lập thành 3 liên Liên 1:lưu Liên 2: giao cho đơn vị sản xuất Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho,sau đó chuyển cho phòng kế toán tính thành tiền và làm căn cứ ghi sổ kế toán Trình tự luân chuyển chứng từ: Phiếu nhập kho Thẻ kho Bảng X- N - T Bảng kê Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Kế toán tổng hợp Mẫu số: 01 – VT Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính PHIẾU NHẬP KHO Số : 25 Ngày 05 tháng 10 năm 2007 NỢ TK 155.1 484.756.250 CÓ TK154.1 484.756.250 Nhập ngày 05 tháng 10 năm 2007 Đơn vị:Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ:Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên Họ tên người giao hàng:Bộ phận chế biến Của :Cty TNHH Bá Hải Nhập tại kho: thành phẩm cty Số thứ tự TÊN,NHÃN HIỆU,QUY CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT TƯ (SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Ghẹ lột kg 3.205 3.205 151.250 484.756.250 Cộng × × × × × 484.756.250 Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Bốn trăm tám mươi tư triệu,bảy trăm năm mươi sáu nghìn,hai trăm năm mươi đồng. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU PHIẾU NHẬP KHO Số : 26 Ngày 25 tháng 10 năm 2007 NỢ TK 155.3 99.750.000 CÓ TK154.3 99.750.000 Nhập ngày 25 tháng 10 năm 2007 Mẫu số: 01 – VT Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Đơn vị:Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ:Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên Họ tên người giao hàng:Bộ phận chế biến Của :Cty TNHH Bá Hải Nhập tại kho: thành phẩm cty Số thứ tự TÊN,NHÃN HIỆU,QUY CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT TƯ (SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Ghẹ mảnh kg 1.425 1.425 70.000 99.750.000 Cộng × × × × × 99.750.000 Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Chín trăm chín mươi chín triệu,bảy trăm năm mươi nghìn đồng. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU Mẫu số: 01 – VT Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Đơn vị:Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ:Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên PHIẾU NHẬP KHO Số : 27 Ngày 02 tháng 11 năm 2007 NỢ TK 155 654.643.788 CÓ TK154.3 654.643.788 Họ tên người giao hàng:Bộ phận chế biến Của :Cty TNHH Bá Hải Nhập tại kho: thành phẩm cty Số thứ tự TÊN,NHÃN HIỆU,QUY CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT TƯ (SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Ghẹ lột kg 3.121,59 3.121,59 151.250 472.140.488 2 Ghẹ mảnh kg 2.607,19 2.607,19 70.000 182.503.300 Cộng × × × × × 654.643.788 Nhập ngày 2 tháng 11 năm 2007 Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Sáu trăm năm mươi tư triệu,sáu trăm bốn mươi ba nghìn, bảy trăm tám mươi tám đồng. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU Mẫu số: 01 – VT Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Đơn vị:Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ:Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên PHIẾU NHẬP KHO Số : 28 Ngày 12 tháng 12 năm 2007 NỢ TK 155 389.225.000 CÓ TK154.3 389.225.000 Họ tên người giao hàng:Bộ phận chế biến Của :Cty TNHH Bá Hải Nhập tại kho: thành phẩm cty Số thứ tự TÊN,NHÃN HIỆU,QUY CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT TƯ (SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Ghẹ lột kg 3.180 3.180 151.250 180.975.000 2 Ghẹ mảnh kg 2.975 2.975 70.000 208.250.000 Cộng × × × × × 389.225.000 Nhập ngày 12 tháng 12 năm 2007 Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Ba trăm tám mươi chín triệu,hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU b) Xuất kho thành phẩm Phiếu xuất kho do bộ phận kinh doanh lập và được lập thành 3 liên: Liên 1:lưu Liên 2:thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho,sau đó chuyển cho phòng kế toán ghi vào cột đơn giá và làm căn cứ ghi sổ kế toán Liên 3:giao cho người nhận hàng Phiếu xuất kho Thẻ kho Bảng X- N - T Bảng kê Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Kế toán tổng hợp Trình tự luân chuyển chứng từ Mẫu số: 02 – VT Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Đơn vị:Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ:Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên PHIẾU XUẤT KHO Số : 27 Ngày 11 tháng 10 năm 2007 NỢ TK 632 485.943.750 CÓ TK154.1 485.943.750 Họ tên người nhận hàng: TOP PRODUCTS INC Địa chỉ :6613 South 192ND place,K101 Ker Wa.98032 Lý do xuất: xuất bán Xuất tại kho: thành phẩm cty Địa điểm:An Hiệp – Tuy An Số thứ tự TÊN,NHÃN HIỆU,QUY CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT TƯ (SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Ghẹ lột kg 250 250 156.000 39.000.000 2.955 2.955 151.250 446.943.750 Cộng × × × × × 485.943.750 Xuất ngày 11 tháng 1 năm 2007 Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Bốn trăm tám mươi lăm triệu,chín trăm bốn mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU Mẫu số: 02 – VT Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Đơn vị:Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ:Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên PHIẾU XUẤT KHO Số : 28 Ngày 07 tháng 11 năm 2007 NỢ TK 632 293.060.800 CÓ TK154.1 293.060.800 Họ tên người nhận hàng: Cty Seaprodex Sài Gòn Địa chỉ : 87 Hàm Nghi,Quận I,TP HCM Lý do xuất: xuất bán Xuất tại kho: thành phẩm cty Địa điểm:An Hiệp – Tuy An Số thứ tự TÊN,NHÃN HIỆU,QUY CÁCH,PHẨM CHẤT VẬT TƯ (SẢN PHẨM,HÀNG HOÁ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Ghẹ mảnh kg 150 150 72.050 10.807.500 4.032,19 4.032,19 151.250 282.253.300 Cộng × × × × × 293.060.800 Xuất ngày 07 tháng 11 năm 2007 Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Hai trăm chín mươi ba triệu,không trăm sáu mươi nghìn tám trăm đồng. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU * Tương tự có các phiếu xuất kho cho 2 sản phẩm ở các ngày tiếp theo 1.2. Kế toán chi tiết thành phẩm Công ty hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp Sổ số dư (5) (6) (4 ) (4 ) (3) (3) (2) (2) (1) (1) Đối chiếu Cuối tháng Hàng ngày Hàng ngày Giấy giao nhận chứng từ xuất Sổ số dư Giấy giao nhận chứng từ nhập Bảng luỹ kế xuất Bảng tổng hợp N –X- T Bảng luỹ kế nhập Phiếu xuất Thẻ kho Phiếu nhập Sơ đồ: Trình tự hạch toán: - Tại kho: hàng ngày sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp chứng từ nhập xuất trong kỳ và phân loại,căn cứ vào kết quả phân loại chứng từ thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập,xuất,ghi số lượng,số hiệu đính kèm theo phiếu nhập,xuất giao cho phòng kế toán. - Tại phòng kế toán: Khi nhân chứng từ nhập,xuất ở kho kế toán ghi giá và tính tiền cho từng chứng từ,tổng cộng số tiền của các chứng từ ròi ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.Căn cứ vào só tiền này ghi vào bảng luỹ kế nhập,luỹ kế xuất,sau đó lập bảng Nhập - Xuất - Tồn.Khi nhận Sổ số dư kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào Sổ số dư.Sau đó kế toán đối chiếu với số liệu giữa bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn với Sổ số dư. Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM GHẸ LỘT QUÝ IV/ 2007 Tài khoản 155.1 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngàytháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C D 1 2 3=1×2 4 5=1×4 6 7=1×6 1/10 SD ĐK 156.000 250 39.000000 25 6/10 Nhập kho 154.1 156.000 151.250 3.205 484.756.250 250 3.205 39.000 484.756.250 27 11/10 Xuất bán 632 632 156.000 151.250 250 2.995 39.000.000 446.943.750 - 250 - 37.812.500 27 2/11 Nhập kho 154.1 151.250 3.121,59 472,140.488 3.371,59 509.952.188 29 12/11 Xuất bán 632 151.250 3.121,59 472.140.488 250 37.812.500 28 12/12 Nhập kho 154.1 151.250 3.180 470.975.000 3.430 518.787.500 30 17/12 Xuất bán 632 151.250 3.180 470.975.000 250 37.812.500 Cộng 9.506,59 1.437.871.738 9.506,59 1.439.059.238 SDCK 250 37.812.500 Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM GHẸ MẢNH QUÝ IV/2007 Tài khoản 155.3 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngàytháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C D 1 2 3=1×2 4 5=1×4 6 7=1×6 1/10 SD ĐK 72.050 150 10.807.500 26 2/11 Nhập kho 154.3 72.050 70.000 1.425 99.750.000 150 1.425 10.807.500 99.750.000 27 2/11 Nhập kho 154.3 72.050 70.000 2.607,19 182.503.300 150 4.032,19 10.807 .500 282.253.300 28 7/12 Xuất bán 632 632 72.0 50 70.000 150 4.032,19 10.80 7.500 282.253.300 - - - - 29 12/12 Nhập kho 154.3 70.000 2.975 208.250.000 2.975 208.250.000 31 24/12 Xuất bán 632 70.000 2.975 208.250.000 - - Cộng 7.007,19 490.503.300 7.157,19 501.310.800 SDCK - - Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT - TỒN QUÝ IV/2007 STT Tên,quy cách thành phẩm Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 Ghẹ lột 250 39.000.000 9.506,59 1.437.871.738 9.506,59 1.439.059.238 250 37.812.500 2 Ghẹ mảnh 150 10.807.500 7.007,19 490.503.300 7.157,19 501.310.800 0 0 1.3. Kế toán tổng hợp Sau khi hạch toán chi tiết Nhập - xuất - Tồn,hằng ngày kế toán tổng hợp tất cả các phiếu nhập - phiếu xuất để ghi vào bảng kê.Đến cuối quý,kế toán dựa vào bảng kê để lập chứng từ ghi sổ và đồng thời căn cứ chứng từ ghi sổ đã lập vào sổ cái. Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 20 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng Thành tiền Ghi Nợ TK155 ghi Có các TK Số hiệu Ngày tháng TK154.1 TK154.3 25 5/10 NK ghẹ lột 3.205 484.756.250 484.756.250 26 25/10 NKghẹ mảnh 1.425 99.750.000 99.750.000 27 2/11 NK ghẹ lột 3.121,59 472.140.488 472.140.488 27 2/11 NKghẹ mảnh 2.607,19 182.503.300 182.503.300 28 12/12 NK ghẹ lột 3.180 480.975.000 480.975.000 28 12/12 NKghẹ mảnh 2.975 208.250.000 208.250.000 Cộng 16.513,78 1.928.375.038 1.437.871.738 490.503.300 Người lập (ký,ghi họ tên) Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SÔ 20 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 20 155 154.1 1.437.871.738 Từ bảng kê số 20 155 154.3 490.503.300 Tổng cộng 1.928.375.038 Người lập (ký,ghi họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 21 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng Thành tiền Ghi Nợ TK632 ghi Có các TK Số hiệu Ngày tháng TK155.1 TK155.3 27 11/10 XK ghẹ lột 3.205 485.943.750 485.943.750 28 7/11 XKghẹ mảnh 4.182,19 293.060.800 293.060.800 29 12/11 XK ghẹ lột 3.121,59 472.140.488 472.140.488 30 17/12 XK ghẹ lột 3.180 480.975.000 480.975.000 31 24/12 XKghẹ mảnh 2.975 208.250.000 208.250.000 Cộng 16.513,78 1.940.370.037 1.439.059.237 501.310.800 Người lập (ký,ghi họ tên) Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SÔ 21 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 21 632 155.1 1.439.059.237 Từ bảng kê số 21 632 155.3 501.310.800 Tổng cộng 1.940.370.037 Người lập (ký,ghi họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) 2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 2.1. chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: Hoá Đơn GTGT Hoá Đơn được lập thành 3 liên Liên 1:Lưu Liên 2: giao cho người mua Liên 3: Nội bộ Kế toán tổng hợp Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng kê Chứng từ ghi sổ KT Ngân hàng KT công nợ Hoá Đơn Trình tự luân chuyển chứng từ HOÁ ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG Số:25 Ngày 11 tháng 10 năm 2007 Mẫu số 01 GTKT – 3LLL NE/2007N 0071101 Người mua hàng (Ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) Liên 2:Giao cho khách hàng Đơn vị bán hàng: Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ: Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên Số tài khoản: Điện thoại: 057774132 MS 4 4 0 0 0 3 6 1 8 9 Họ tên người mua hàng: TOP PRODUCTS INC Địa chỉ: 6613 South 192ND place,K101 ker wa.98032 Số tài khoản:2219873012198610 Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 Ghẹ lột đông lạnh kg Size M 1.526,78 9,40USD 14.351,73USD Size J 1.085,28 11,40USD 12.372,19USD Size W1 395,29 11,40USD 4.506,31USD Size W2 197,65 14,40USD 2.846,16USD Tỷ giá 16.160×34.076,39 Cộng tiền hàng 550.674.462 Thuế suất 0%,Tiền thuế GTGT 0 Tổng cộng tiền thanh toán 550.674.462 Số tiền viết bằng chữ:Năm trăm năm mươi triệu,sáu trăm bảy mươi tư nghìn,bốn trăm sáu mươi hai đồng. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số:27 Ngày 07 tháng 12 năm 2007 Mẫu số 01 GTKT – 3LLL NE/2007N 0071127 Người mua hàng (Ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) Liên 2: Giao cho khách hàng Đơn vị bán hàng: Cty TNHH Bá Hải Địa chỉ: Phong Phú – An Hiệp – Tuy An – Phú Yên Số tài khoản: Điện thoại: 057774132 MS 4 4 0 0 0 3 6 1 8 9 Họ tên người mua hàng: Cty Seaprodex Sài Gòn Địa chỉ: 87 Hàm Nghi, Quận I,TP HCM Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS 0 3 0 1 2 6 1 9 7 5 STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 Ghẹ cắt mảnh ĐL kg Size U- 10 2.212,19 5,25USD 11.613,9975USD Size 11-15 1.313 4,40USD 5.777,2USD Size 21-25 657 4,38USD 2.877,66USD Tỷ giá 16.120×20.268,8575 Cộng tiền hàng 326.733.983 Thuế suất 5%,Tiền thuế GTGT 16.336.699 Tổng cộng tiền thanh toán 343.070.682 Số tiền viết bàng chữ:Ba trăm bốn mươi ba triệu,không trăm bảy mươi nghìn, sáu trăm tám mươi hai đồng. Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 30 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có TK511,Ghi Nợ các TK Số hiệu Ngày tháng TK 111.2 TK 112.2 TK 131 25 11/10 Thu tiền hàng bằng CK 550.674.462 550.674.462 26 12/11 Bán hàng chưa thu tiền 523.977.611 523.977.611 27 7/12 Bán hàng thu tiền mặt 343.070.682 326.733.983 31 17/12 Thu tiền hàng bằng CK 532.988.352 532.988.352 34 24/12 Bán hàng thu tiền mặt 210.932.260 210.932.260 Tổng cộng 2.145.326.668 537.666.243 1.083.662.814 523.997.611 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ30 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 30 111.2 511 537.666.243 Từ bảng kê số 30 112.2 511 1.083.662.814 Từ bảng kê số 30 131 511 523.997.611 Tổng cộng 2.145.326.668 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 31 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có TK3331,Ghi Nợ các TK Số hiệu Ngày tháng TK 111.1 27 7/12 Thuế GTGT đầu ra 16.336.699 16.336.699 34 24/12 Thuế GTGT đầu ra 10.546.613 10.546.613 Tổng cộng 26.883.312 26.883.312 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ31 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 31 111.1 3331 26.883.312 Tổng cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) 3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 32 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có TK515,Ghi Nợ các TK Số hiệu Ngày tháng TK112 TK 1388 GBC 27/10 Lãi TGNH 230.000 230.000 GBC 25/12 Giấy báo chia lãi liên doanh 2.500.000 2.500.000 Cộng 2.730.000 230.000 2.500.000 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ32 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 32 112 515 230.000 Từ bảng kê số 32 1388 515 2.500.000 Tổng cộng 2.730.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) 4. Kế toán chi phí tài chính Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 33 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có TK515,Ghi Nợ các TK Số hiệu Ngày tháng TK 111 TK 112 GBN 27/10 Chuyển khoản trả lãi Ngân hàng 950.000 950.000 PC 10/12 Chi trả lãi vay ngoài 500.000 500.000 Tổng cộng 1.450.000 500.000 950.000 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ32 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 33 635 111 500.000 Từ bảng kê số 33 635 112 950.000 Tổng cộng 1.450.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) 5. Kế toán chi phí bán hàng Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 34 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK642.1,Ghi các Có TK Sô hiệu Ngày tháng TK111 TK152 TK334 TK338 PC 2/10 Chi trả tiền điện thoại 500.000 500.000 PC 5/10 Chi mua nước tiếp khách 100.000 100.000 PX 11/10 Xuất bao bì đóng gói SP 300.000 300.000 BL 31/10 Phân bổ tiền lương 3.000.000 3.000.000 BL 31/10 Trích BH,KPCĐ 570.000 570.000 PC 2/11 Chi trả tiền điện thoại 500.000 500.000 BL 30/11 Phân bổ tiền lương 3.000.000 3.000.000 BL 30/11 Trích BH,KPCĐ 570.000 570.000 PC 2/12 Chi trả tiền điện thoại 550.000 550.000 BL 31/12 Phân bổ tiền lương 3.000.000 3.000.000 BL 31/12 Trích BH,KPCĐ 570.000 570.000 Tổng cộng 12.660.000.000 1.650.000 300.000 9.000.000 1.710.000 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 34 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 34 642.1 111 1.650.000 Từ bảng kê số 34 642.1 152 300.000 Từ bảng kê số 34 642.1 334 9.000.000 Từ bảng kê số 34 642.1 338 1.710.000 Tổng cộng 12.660.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) 6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 35 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK642.2,Ghi các Có TK Sô hiệu Ngày tháng TK111 TK334 TK338 PC 2/10 Chi trả tiền điện thoại 835.264 835.264 PC 18/10 Thanh toán tiền công tác phí 218.182 218.182 BL 31/10 Phân bổ tiền lương 3.500.000 3.500.000 BL 31/10 Trích BH,KPCĐ 665.000 665.000 PC 2/11 Chi trả tiền điện thoại 528.857 528.8575. BL 30/11 Phân bổ tiền lương 3.500.000 3.500.000 BL 30/11 Trích BH,KPCĐ 665.000 665.000 PC 2/12 Chi trả tiền điện thoại 568.565 568.565 PC 11/12 Thanh toán tiền công tác phí 324.272 324.272 PC 20/12 Mua máy in 2.666.667 2.666.667 BL 31/12 Phân bổ tiền lương 3.500.000 3.500.000 BL 31/12 Trích BH,KPCĐ 6.650.000 665.000 Tổng cộng 17.636.807 5.141.807 10.500.000 1.995.000 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 35 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 35 642.2 111 5.141.807 Từ bảng kê số 35 642.2 334 10.500.000 Từ bảng kê số 35 642.2 338 1.995.000 Tổng cộng 17.636.807 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) 7. Kế toán chi phí khác Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 36 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK811,Ghi có TK Số hiệu Ngày tháng TK 111 PC 15/11 Khoản tiền thuế phạt 1.000.000 1.000.000 Tổng cộng 1000.000 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 36 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê số 35 811 111 1.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) 8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 37 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có TK811,Ghi Nợ TK Số hiệu Ngày tháng TK 511 515 31/12 Kết chuyển DT 2.145.326.668 2.145.326.668 31/12 Kết chuyển DT HĐTC 2.730.000 2.730.000 Tổng cộng 2.148.056.668 2.145.326.668 2.730.000 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 37 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê 37 511 911 2.145.326.668 Từ bảng kê 37 515 911 2.730.000 Tổng cộng 2.148.056.668 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 38 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ TK 911,Ghi Có các TK Số hiệu Ngày tháng TK 632 TK 635 TK 642.1 TK 642.2 TK 811 31/12 Kết chuyển GVHB 1.940.370.037 1.940.370.037 31/12 Kết chuyển CPTC 1.450.000 1.450.000 31/12 Kết chuyển CPBH 12.660.000 12.660.000 31/12 Kết chuyển CPQLDN 17.636.807 17.636.807 31/12 Kết chuyển CP khác 1000.000 1.000.000 31/12 Kết chuyển lãi 174.939.824 Tổng cộng 1.973.116.844 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 38 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê 38 911 632 1.940.370.037 Từ bảng kê 38 911 635 1.450.000 Từ bảng kê 38 911 642.1 12.660.000 Từ bảng kê 38 911 642.2 17.636.807 Từ bảng kê 38 911 811 1.000.000 Tổng cộng 1.973.116.844 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên BẢNG KÊ SỐ 39 QUÝ IV/2007 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Có TK421,Ghi Nợ TK Số hiệu Ngày tháng TK 911 31/12 Kết chuyển lãi 174.939.824 174.939.824 Tổng cộng 174.939.824 174.939.824 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 39 QUÝ IV/2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Từ bảng kê 39 911 421 174.939.824 Tổng cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) SƠ ĐỒ TK 911 TK 632 TK 635 TK 642.1 TK 642.2 TK 811 TK 511 TK 515 TK 421 1.940.370.037 1.450.000 12.660.000 17.636.807 1.000.000 174.939.824 2.730.000 2.145.326.668 Từ các chứng từ ghi sổ,kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ QUÝ IV/2007 Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 20 31/12 1.928.375.038 21 31/12 1.940.370.035 30 31/12 2.145.326.668 31 31/12 26.883.312 32 31/12 2.730.000 33 31/12 1.450.000 34 31/12 12.660.000 35 31/12 17.636.807 36 31/12 1.000.000 37 31/12 2.148.056.668 38 31/12 1.973.116.844 39 31/12 174.939.824 Cộng 10.372.545.196 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 155 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 20 31/12 Nhập kho TP 154 1.928.375.038 31/12 21 31/12 Xuất kho TP 632 1.940.370.037 Cộng SPS 1.928.375.038 1.940.370.037 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 632 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 21 31/12 Xuất kho TP 155 1.940.370.037 31/12 38 31/12 K/c sang 911 911 1.940.370.037 Cộng SPS 1.940.370.037 1.940.370.037 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 511 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 30 31/12 Thu tiền hàng 111.2 537.666.243 31/12 30 31/12 Thu tiền hàng 112.2 1.083662.814 31/12 30 31/12 Phải thu KH 131 523.997.611 31/12 38 31/12 K/c sang 911 911 2.145.326.668 Cộng SPS 2.145.326.668 2.145.326.668 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 515 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 32 31/12 CTGS 32 112 230.000 31/12 30 31/12 CTGS 32 1388 2.500.000 31/12 37 31/12 K/c sang 911 911 2.730.000 Cộng SPS 2.730.000 2.730.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 635 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 33 31/12 CTGS 33 111 500.000 31/12 30 31/12 CTGS 33 112 950.000 31/12 38 31/12 K/c sang 911 911 1.450.000 Cộng SPS 1.450.000 1.450.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 642.1 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 34 31/12 CTGS 34 111 1.650.000 31/12 34 31/12 CTGS 34 152 300.000 31/12 34 31/12 CTGS 34 334 9.000.000 31/12 34 31/12 CTGS 34 338 1.710.000 31/12 38 31/12 K/c sang 911 911 12.660.000 Cộng SPS 12.660.000 12.660.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 642.2 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 35 31/12 CTGS 35 111 5.141.807 31/12 35 31/12 CTGS 35 334 10.500.000 31/12 35 31/12 CTGS 35 338 1.995.000 31/12 38 31/12 K/c sang 911 911 17.636.807 Cộng SPS 17.636.807 17.636.807 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 811 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 36 31/12 CTGS 36 111 1.000.000 31/12 38 31/12 K/c sang 911 911 1.000.000 Cộng SPS 1.000.000 1.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 911 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 37 31/12 K/c DT 511 2.145.326.668 31/12 37 31/12 K/c DTTC 515 2.730.000 31/12 38 31/12 K/c GVHB 632 1.940.370.037 31/12 38 31/12 K/c CPTC 635 1.450.000 31/12 38 31/12 K/c CPBH 642.1 12.660.000 31/12 38 31/12 K/c CPQLDN 642.2 17.636.807 31/12 38 31/12 K/c CP khác 811 1.000.000 31/12 39 31/12 K/C lãi 421 174.939.824 Cộng SPS 2.148.056.668 2.148.056.668 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên SỔ CÁI TK 421 QUÝ IV/2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 39 31/12 K/c lãi 911 174..939.824 Cộng SPS 174.939.824 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) Mẫu số B02 – DN Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Cty TNHH Bá Hải Phong Phú – An hiệp - Tuy An – Phú Yên Quý IV năm 2007 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính : Đồng CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2.145.326.668 2.Các khoản giảm từ doanh thu 02 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 2.145.326.668 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1.940.370.037 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 204.956.631 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.730.000 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 1.450.000 - Trong đó chi phí lãi vay 23 1.450.000 8.Chi phí bán hàng 24 12.660.000 9.Chi phí quản lý doanh ngiệp 25 17.636.807 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)) 30 174.939.824 11.Thu nhập khác 31 12.Chi phí khác 32 1.000.000 13.lợi nhuận khác (40 = 31 – 32 ) 40 1.000.000 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = (30 + 40) 50 174.939.824 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 = (50 – 51 - 52) 60 VI.30 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Giám đốc (Ký,họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (ký.ghi họ tên) Người lập (ký,ghi họ tên) CHƯƠNG IV : MỘT SỐ NHẬN XÉT CHUNG VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁ HẢI I - NHẬN XÉT CHUNG 1.Ưu điểm: - Về công tác tổ chức kế toán: Công tác kế toán tại công ty đơn giản,mô hình kế toán tập trung dễ quản lý,phù hợp với yêu cầu quản trị kinh doanh của công ty.Đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của các thành phẩm kinh tế trong nền kinh tế tài chính.Bộ mya kế toán đầy đủ,có trình độ và nhiệt tình trong công việc. - Về tình hình kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ đơn giả,dễ kiểm tra đối chiếu số liệu chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. -Về sổ sách kế toán: Công ty sử dụng các sổ chi tiết rõ ràng,rành mạch Kế toán chi tiết thành phẩm sử dụng phương pháp sổ số dư phù hợp tình hình công ty vì công ty có nhiều sản phẩm mà số lần nhập - xuất nhiều.Phương pháp này giúp giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày. - Về phương pháp kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh: Đơn vị sử dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,phản ánh một cách thường xuyên tình hình nhập,xuất,tồn thành phẩm trên sổ kế toán. 2. Nhược điểm: - Công việc hạch toán thường dồn vào cuối quý nên thường nhầm lẫn, sai sót về số liệu. - Tình hình thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất mang tính thờ vụ nên làm ảnh hưởng quá trình sản xuất của công ty. II – Ý KIẾN ĐỀ XUẤT - Về việc mua nguyên vật liệu: + Do thị trường có sự cạnh tranh,nâng cao giá mua,hạ giá bán giữa các doanh nghiệp cho nên công ty thường xuyên tạo mối quan hệ tốt đẹp và tạo uy tín với người cung cấp nguyên vật liệu để cung cấp kịp thời nguồn nguyên liệu cho sản xuất. + khuyến khích công nhân tiết kiệm trong sản xuất để giảm giá thành và tăng lợi nhuận. - Về tiêu thụ thành phẩm: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay công ty phải nắm rõ tình hình biến động của thị trường,nắm bắt những biến động nhu cầu của người tiêu dùng để đáp ứng kịp thời nhu cầu đó.Phải tramh thủ và tìm kiếm thị trường tiêu thụ dặc biệt thị trường nước ngoài. - Về công tác kế toán: Công ty có rất nhiều mặt hàng số lượng phát sinh rất nhiều,công việc kế toán bằng thủ công thì rất vất vả,ngày nay nhãng phần mềm kế toán có nhiều trên thị trường,công ty cần đầu tư,sử dụng phần mềm để công việc giảm nhẹ. KEÁT LUAÄN Hiện nay việc tăng lợi nhuận từ quá trình hoạt động kinh doanh đang là mục tiêu hàng dầu của các doanh nghiệp vì mỗi doanh nghiệp muốn đủ sức cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi phải có những chiến lược lâu dài và có tính quyết định.Muốn vậy doanh nghiệp phải đề ra những phương hướng đúng đắn nhất để nâng cao lợi nhuận thì doanh thu mà công ty đạt được phải lớn và chi phí bỏ ra phải thu nhỏ lại,nhưng yếu tố quyết định lớn nhất đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính là giá bán và giá thành sản xuất..mà yếu tố giá bán là yếu tố khách quan không một ai,một doanh nghiệp nào có thể quyết định được .Vì thế chỉ có thể giảm giá thành đến mức thấp nhất có thể dược nhưng chất lượng sản phẩm vẫn được đảm bảo cho nên doanh nghiệp tìm cách nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách đầu tư tạo nguồn nguyên liệu lâu dài và ổn định,sử dụng lao động hợp lý,giảm chi phí đến mức tối thiểu,tạo ra nhiều sản phẩm phong phú và chts lượng, nhiều chủng loại,nhiều kiểu cách phù hợp với thị hiếu khách hàng. Qua thời gian thực tập ở công ty với sự giúp đỡ của các chị phòng kế toán đã giúp em đi sâu vào thực tế hoàn thiện thêm vốn kiến thức đã học. Lần đầu tiên vận dụng cơ sở lý luận vào thực tiễn nên chưa thấu hiểu các vấn đề chặt chẽ nên còn nhiều sai sót rất mong được sự góp ý kiến của các thầy,cô,các chị phòng kế toán công ty TNHH Bá Hải để em biết và khắc phục nhược điểm của mình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công táấnhchj toán kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Bá Hải.doc
Luận văn liên quan