Đề tài Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược trung ương medipharco - Tenamyd chi nhánh Huế

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược TW Medipharco-Tenamyd chi nhánh Huế là một vấn đề quan trọng, là nhân tố tích cực góp phần giúp cho công ty có hiệu quả và đạt lợi thế lâu dài. Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Đây là cơ hội vô cùng quý báu giúp tôi có thể vận dụng lý thuyết đã học kết hợp với quá trình nghiên cứu để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này Công tác hạch toán chi phí tại công ty đã đáp ứng được nhu cầu hiện nay của công tác quản lý doanh nghiệp. Để công tác hạch toán chi phí được hoàn thiện hơn nữa thì vấn đề cần đặt ra là phải thường xuyên liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn. Đồng thời, công ty cần đề cao sự thích ứng, năng động để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay. Mặt khác, công ty cần chú trọng nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị trường và thực hiện các quy định, chế độ kế toán về việc sử dụng sổ sách kế toán, để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng mở rộng thì công ty nên đầu tư máy móc trang thiết bị hiện đại hơn nữa. Về phía nhà nước và các ban ngành liên quan cần có sự quan tâm và hướng dẫn cụ thể các chế độ về thuế, các nguyên tắc kế toán trong công tác kế toán chi phí tại các doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể hạn chế những sai sót trong công tác kế toán tại đơn vị.

pdf72 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược trung ương medipharco - Tenamyd chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự quan tâm đúng mức đến thu nhập của người lao động, điều đó góp phần làm tăng tinh thần làm việc của người lao động góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 32 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2008- 2010) Đvt : Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 So sánh 2009/2008 2010/2009 +/- % +/- % 1. Tổng doanh thu 385.316 376.750,2 460.418,6 - 8.565,8 97,8 83.688,4 122,2 2. Tổng chi phí 380.470,4 371.132,8 453.569,6 - 9.337,6 97,5 82.436,8 122,2 3. LN trước thuế 4.845,6 5.617,4 6.849 771,8 115,9 1231,6 121,9 4. LN sau thuế 3.953,1 4.541,9 5.479 588,8 114,9 937,1 120,6 6. Thu nhập BQ 2,67 3,45 4,23 0,78 129,2 0,78 122,6 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 33 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Để thuận lợi cho việc giám sát và chỉ đạo chung của toàn công ty, bộ máy của công ty được tạo thành một cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Sơ đồ5: Bộ máy quản lý của công ty Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận (a) Giám đốc: Giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp theo đúng pháp luật và tuân thủ nguyên tắc Đảng lãnh đạo doanh nghiệp, ban chấp hành đoàn, đoàn thanh niên tham gia quản lý doanh nghiệp thông qua sự điều hành của giám đốc. Giám đốc Phó giám đốc SX Phó giám đốc KD Phòng KT Phòng KCS Phòng TC. HC Phòng KT-TV Phòng KH-KD Xưởng SX Tổng kho Chi nhánh Quận huyện Hội đồng quản trị Ban kiểm soát TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 34 (b) Phó giám đốc kinh doanh: Điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phấn đấu đạt kết quả, đảm bảo nhu cầu thuốc phục vụ cho nhân dân trên dịa bàn (c) Phó giám đốc sản xuất : Chỉ huy và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan đến quá trình sản xuất và các mặt hàng mà công ty sản xuất theo quy định đã được Bộ Y Tế. (d) Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu sản xuất mới, kết hợp với phòng KCS để theo dõi sự ổn định của thuốc trong xây dựng chỉ tiêu. Thiết kế bao bì đúng khuôn mẫu, đúng nội dung. Giám sát tình hình kỹ thuật ở xưởng. (e) Phòng KCS: Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm , kiểm nghiệm phụ liệu, thành phẩm kịp thời chính xác và trả phiếu kịp thời cho nơi lấy mẫu để chấn chỉnh kịp thời (f) Xưởng sản xuất : Thực hiện kế hoạch sản xuất do công ty giao, thường xuyên kiểm tra các dung cụ thiết bị phục vụ sản xuất, tránh gây ách tắc, trở ngại trong quá trình sản xuất (g) Phòng tổ chức hành chính: Quản lý cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, bố trí hợp lý cán bộ, tổ chức ký hợp đồng lao động đúng luật. (h) Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ tài sản, vốn do nhà nước cấp và các tổ chức kinh tế góp , phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý. (i) Phòng kế hoạch kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp với năng lực sản xuất của xưởng, cung ứng vật tư đảm bảo đúng tiến độ sản xuất, viết lệnh sản xuất và định mức vật tư ch sản xuất đúng và kịp thời. (k) Tổng kho: Nhập, xuất và bảo quản vật tư, bao bì, sản phẩm sản xuất theo đúng lệnh, tuyệt đối khi chưa có lệnh chưa được xuất hàng (l) Các hiệu thuốc và chi nhánh; chịu trách nhiệm kinh doanh thuốc chữa bệnh, cung cấp thuốc trên địa bàn quản lý 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 35 Để đảm bảo công tác kế toán được gọn nhẹ, nhanh chóng, kịp thời, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, nên bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung Sơ đồ6: Bộ máy kế toán của công ty 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận (a) Kế toán trưởng: chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của đơn vị. là trợ lý đắc lực cho Tổng giám đốc và chịu mọi trách nhiệm trước Tổng giám đốc và cổ đông về tình hình tài chính của công ty. (b) Phó phòng kế toán: được Kế toán trưởng uỷ quyền ký các hồ sơ chứng từ liên quan về công tác tài chính kế toán khi kế toán trưởng đi công tác. Phụ trách, quản lý và theo dõi công nợ của công ty KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN XƯỞNG SX KẾ TOÁN KHO THỦ QUĨ KẾ TOÁN TRUNG TÂM TM DƯỢC MEDIPHARCO KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CHI NHÁNH KẾ TOÁN HIỆU THUỐC TUYẾN HUYỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ XNK & TSCĐ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 36 (c) Kế toán tổng hợp: phụ trách và hướng dẫn các kế toán viên thực hiện các nghiệm vụ kế toán, tổng hợp chứng từ ghi sổ của các đơn vị để lập báo cáo kế toán vào cuối kỳ đồng thời kiên luôn công tác báo cáo thuế hàng tháng của công ty. (d) Kế toán công nợ: theo dõi tình hình phát sinh, đối chiếu công nợ: tạm ứng, các khoản phải thu, các khoản phải trả. Đôn đốc việc thu hồi và trả công nợ của khách hàng. (e) Kế toán thanh toán: theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các chứng từ có giá trị như tiền. (f) Kế toán công nợ xuất - nhập khẩu và tài sản cố định: theo dõi tình hình công nợ về xuất - nhập khẩu nguyên liệu, hàng hoá, thành phẩm. Ngoài ra còn đảm nhận nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị, đánh giá và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ hàng năm. (g) Thủ quỹ: thực hiện chức năng quản lý tiền, các chứng từ có giá trị như tiền. Cập nhật thu, chi vào sổ quỹ. (h) Kế toán xưởng sản xuất: theo dõi chấm công lao động, tính lương và BHXH. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. (i) Kế toán kho: theo dõi việc nhập - xuất nguyên vật liệu, hàng hoá, thành phẩm. Vào thẻ kho theo từng chủng loại mặt hàng. Cuối kỳ lập bảng kiểm kê báo cáo tình hình xuất - nhập - tồn của từng mặt hàng. (k) Kế toán các Hiệu thuốc trung tâm, Trung tâm thương mại Dược Medipharco và chi nhánh: theo dõi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối kỳ tập hợp chứng từ, lên quyết toán (báo sổ) gửi về phòng 2.1.4.3. Hình thức kế toán tại công ty Việc quản lý tài chính của công ty được thực hiện trên máy vi tính tính thông qua phần mềm OCEAN SOFT, và hình thức kế toán được áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung, tuy nhiên kế toán xưởng và các hiệu thuốc và chi nhánh vẫn phải hạch toán thủ công và theo hình thức báo sổ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 37 Sơ đồ7: Hình thức nhật ký chung : Ghi hằng ngày : Ghi cuối kì :Quan hệ đối chiếu Hằng ngày, tập hợp các chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại các phân xưởng, phòng ban, kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ phát sinh, phân loại chứng từ sau đó sẽ tiến hành định khoản và cập nhật số liệu vào máy vi tính. Sau đó chương trình phần mềm kế toán sẽ tự động ghi các sổ cần thiết như sổ nhật kí chung, sổ cái và lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản. Cuối kỳ , kế toán tổng hợp tiến hành xử lí và in các báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược trung ương MEDIPHARCO-TENAMYD Chứng từ gốc Máy vi tính Sổ nhật kí đặc biệt Sổ nhật kí chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 38 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Do sản phẩm của công ty tạo ra rất đa dạng và phong phú về chủng loại, phục vụ nhiều đối tượng. Một số sản phẩm đã có quy trình sản xuất riêng. Vì vậy kế toán có nhiều thuận lợi trong việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm chung cho toàn công ty. Em xin trình bày hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở phân xưởng mỡ quý 4 / 2010 để minh hoạ. Đây là một phân xưởng điển hình sản xuất ra khối lượng lớn sản phẩm và thường xuyên ở đơn vị 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp CPSX Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào thực trạng tình hình sản xuất của công ty để làm căn cứ. Công ty Dược vừa thực hiện chức năng sản xuất vừa thực hiện chức năng kinh doanh, loại hình sản xuất của công ty là chế biến liên tục, sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo từng đối tượng sản phẩm. Do đó đối tương tập hợp CPSX là từng sản phẩm Ví dụ: Mỡ Flucin, Tetracylin 1% 5g... Vậy phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ở công ty là tập hợp chi phí sản xuất cho từng sản phẩm 2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Hệ thống sản xuất của công ty chỉ gồm một số quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu. Mỗi quy trình công nghệ đảm trách sản xuất một số sản phẩm có những đặc trưng chung của dây chuyền công nghệ đó như: dây chuyền sản xuất thuốc mỡ, sản xuất một số loại sản phẩm như: mỡ Tetracylin 1% 5g, mỡ Flucin, rượu Minh Mạng thang, rượu Minh Mạng hoàng đế, hay phân xưởng viên sản xuất một số sản phẩm như : Amoxiciline, Ampiciline... Do vậy đối tượng tính giá thành của công ty là từng sản phẩm cuối cùng được sản xuất ở mỗi quy trình công nghệ và phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp Cuối quý sau khi kế toán tập hợp CPSX thì tiến hành tính giá thành sản phẩm. Vậy kỳ tính giá thành là theo quý Việc lựa chọn đối tượng như vậy giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận một cách chính xác từng phân xưởng, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 39 Sơ đồ8: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm thuốc mỡ T¸ d­îc §un láng Läcèng ( Tub ) NL. Hãa chÊt §Ó nguéi NghiÒnR÷a R©yPha chÕSÊy Hót bät khÝ V¨n nót V« Tub, kÑp, gËp §ãng gãi Thµnh phÈm Nhóng s¸p TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 40 2.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất Công tác kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược TW medipharco- Tenamyd được kế toán các phân xưởng thống nhất cách hạch toán hợp lý sau đó chuyển chứng từ tổng hợp lên phòng kế toán công ty Công ty sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khi phân xưởng mỡ có nhu cầu sản xuất, sẽ gửi mẫu lên phòng kế hoạch; phòng kế hoạch kết hợp với phòng kỹ thuật tính toán cụ thể, sau đó lập phiếu xuất chuyển kho rồi giao cho kế toán xưởng, kế toán xưởng cầm phiếu xuất chuyển kho đến kho để nhận nguyên vật liệu. Trên mỗi phiếu ghi rõ sản xuất sản phẩm gì? Số lượng sản phẩm, đơn vị, mức tiêu hao nguyên vật liệu chính phụ. Mỗi phiếu xuất chuyển kho là phần chi phí vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm, được hạch toán và tập hợp cho mỗi loại sản phẩm ở một thời điểm nhất định. Ví dụ: Khi phân xưởng mỡ có nhu cầu sản xuất 10.000 tube mỡ Flucin sẽ gửi yêu cầu lên phòng kế hoạch; sau khi kết hợp với phòng kỹ thuật tính toán cụ thể, phòng kế hoạch sẽ lập phiếu xuất chuyển kho rồi giao cho kế toán xưởng cầm phiếu xuất chuyển kho xuống kho để nhận. Nội dung phiếu xuất chuyển kho gồm: tên những nguyên vật liệu, số lượng thực xuất, đơn giá vật liệu để sản xuất 10.000 tube mỡ Flucin (25 gam Flucinolon, 8 kg parafin rắnđể sản xuất). Căn cứ vào phiếu xuất chuyển kho, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 621 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 41 Công ty CP Dược TW MEDIHARCO- TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế Số phiếu:XLK 892 PHIẾU XUẤT CHUYỂN KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Kho xuất: KMN Kho nhập: PXKMN Theo lệnh: KMN892 Số lô: 181210 Cỡ lô: 10.000 Tube Thành phẩm: H11FLU1M103 Flucin 10G, K/320 hộp Qui cách: K/320 hộp x 1 tube 10g STT Mã vật tư Tên, nhãn hiệu Hãng Nước ĐVT Số lô Hạn sử dụng HL Thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 V22FLU1H503 Fluocinolon Trung quốc Gam 091101 05.11.2014 99 25 104.340 2.634.585 2 V22PAR1H504 Parafin rắn Trung quốc Kg 201006 30.06.2012 8 39.200 313.600 Cộng 18.506.723 Thủ trưởng đơn vị Người lập Người nhận Thủ kho TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 42 Công ty CP Dược TW MEDIHARCO- TENAMYD 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế SỔ CHI TIẾT ĐVT: đồng TK 6211- Chi phí nguyên vật liệu Số phiếu Ngày Đối ứng ĐT Đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ NỢ CÓ NỢ CÓ XLK892 02/12/2010 152 PXKMN 7.577.555 TK 6212- Chi phí bao bì, phụ kiện Số phiếu Ngày Đối ứng ĐT Đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ NỢ CÓ NỢ CÓ XLK892 02/12/2010 152 PXKMN 10.929.168 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 43 Đồng thời, sau khi nhận nguyên vật liệu, kế toán phân xưởng căn cứ vào phiếu xuất chuyển kho, rồi ghi vào thẻ chi tiết vật tư, thẻ chi tiết vật tư được mở cho từng loại nguyên vật liệu của mỗi loại sản phẩm trong phân xưởng. (Ví dụ: Sau khi nhận xong nguyên vật liệu để sản xuất mỡ Flucin kế toán xưởng ghi vào thẻ chi tiết vật tư của nguyên liệu Vaselin số lượng, đơn giá, thành tiềncủa lần sản xuất 10.000 tube mỡ Flucin) Vì nguyên liệu Vaselin được dùng để sản xuất nhiều loại sản phẩm trong phân xưởng mỡ nên cần mở thẻ chi tiết vật tư cho từng loại sản phẩm để sau này dễ dàng tập hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm. THẺ CHI TIẾT VẬT TƯ Qúi 4 năm 2010 Tên sản phẩm : Flucin Tên nguyên liệu: Vaselin Đvt: kg Ngày Số CT Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền 30/11 XLK890 105 50.200 5.271.000 2/12 XLK892 92 50.200 4.623.420 Cộng 32.554.424 Tất cả các lần xuất nguyên liệu Vaselin để sản xuất sản phẩm Flucin trong quý 4 đều được ghi vào thẻ chi tiết vật tư trên. Trong cả quý 4, phân xưởng mỡ đã sản xuất được tổng cộng 70.412 tube mỡ Flucin, sau khi cộng cột thành tiền của thẻ chi tiết vật tư trên, ta biết được giá trị nguyên liệu Vaselin dùng để sản xuất 70.412 tube Flucin trong quý 4/ 2010. Tương tự với nguyên liệu Vaselin, ta có các thẻ chi tiết vật tư của các nguyên vật liệu khác để sản xuất ra 70.412 tube mỡ Flucin trong quý 4. Tập hợp tất cả các thẻ chi tiết vật tư của các nguyên vật liệu để sản xuất ra 70.412 tube mỡ Flucin trong quý 4 (như: thẻ chi tiết vật tư của Flucinolon acetac, vaselin) để lập bảng tiêu hao nguyên vật liệu cho sản phẩm mỡ Flucin 10g. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 44 Bảng 4 BẢNG TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU Quí 4 năm 2010 Sản phẩm: FLUCIN 10 g S T T Mặt hàng Dư đầu Nhập Cộng Xuất sản xuất Dư cuối Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng 70.412 Tube Lượng Thành tiền 1 Flucinolon acetac 176,03 18.366.970 176,03 18.366.970 176,03 18.366.970 2 Parafin rắn 56,3296 2.208.120 56,3296 2.208.120 56,3296 2.208.120 3 Vaselin 647,79 32.544.424 647,79 32.544.424 647,79 32.544.424 4 Nipagin 176,03 36.966 176,03 36.966 176,03 36.966 5 Hộp Flucin 70.764 24.979.692 70.764 24.979.692 70.764 24.979.692 6 Thùng Flucin 225 2.542.500 225 2.542.500 225 2.542.500 .... .... .... .... .... .... .... Tổng cộng 130.020.084 130.020.084 130.020.084 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 45 Bảng tiêu hao nguyên vật liệu trên cho biết, để sản xuất ra 70.412 tube mỡ Flucin đã sử dụng 647,79 kg Vaselin. Như vậy, để sản xuất ra 70.412 tube mỡ Flucin thì chi phí nguyên vật liệu chính, phụ đã sử dụng là 130.020.084 đồng. Trong đó 53.171.408 đồng là nguyên vật liệu chính và 76.848.676 đồng chi phí bao bì. Tương tự với sản phẩm mỡ Flucin, ta có bảng tiêu hao nguyên hao nguyên vật liệu cho tất cả các sản phẩm sản xuất ra tại phân xưởng mỡ trong quý 4/2010. Cuối quý, dựa vào bảng tiêu hao nguyên vật liệu của tất cả các sản phẩm sản xuất ra tại phân xưởng mỡ trong quý 4/2010, kế toán xưởng lập bảng cân đối nguyên vật liệu quý 4 năm 2010. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 46 Bảng 5 BẢNG CÂN ĐỐI NGUYÊN VẬT LIỆU Quý 4 năm 2010 Phân xưởng mỡ Stt Mặt hàng Tồn đầu Nhập Cộng Xuất sản xuất Xuất trả lại Tồn cuối Xuất nguyên liệu Xuất bao bì 1 Mỡ tetra 1% 265.517.550 265.517.550 112.304.000 153.213.550 2 Kem neutasol 30g 8.130.086 8.130.086 3.325.404 4.804.682 3 Kem lotusone 15g 38.580.500 38.580.500 17.986.500 20.594.000 21 Mỡ Flucin 10g 130.020.084 130.020.084 53.171.408 76.848.676 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 3.091.073.287 3.091.073.287 1.420.990.508 1.640.082.779 30.000.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 47 Trong bảng cân đối nguyên vật liệu trên thì “cột xuất sản xuất” cho biết tổng chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong quý 4 năm 2010 của phân xưởng mỡ là 3.061.073.287 (1.420.990.508 + 1.640.082.779) Cuối quý, tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong quý 4 năm 2010, kế toán hạch toán như sau: (a) Xuất nguyên liệu, kế toán xưởng ghi: Nợ TK 6211 1.420.990.508 Có TK 152 1.420.990.508 (b) Xuất bao bì: Nợ TK 6212 1.640.082.779 Có TK 152 1.640.082.779 Ở công ty, việc tồn đầu, tồn cuối không xảy ra bởi vì nếu nguyên vật liệu dùng không hết thì xuất trả lại kho. (c) Nguyên liệu dùng không hết xuất trả lại kho, kế toán ghi: Nợ TK 152 30.000.000 Có TK 621 30.000.000 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154 để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 3.061.073.287 Có TK 6211 1.420.990.508 Có TK 6212 1.640.082.779 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 48 TK 152 TK 6211(nl) TK 154 1.420.990.508 3.061.073.287 TK 6212(bb) 1.640.082.779 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Công ty cổ phần dược Medipharco- Tenamyd hiện đang trả lương theo hình thức trả lương theo sản phẩm. Hàng ngày, công nhân trực tiếp sản xuất làm ra sản phẩm phải ghi chép, báo cáo thời gian lao động và số sản phẩm cho người quản lý, sau khi quản lý xem xét và kiểm tra, tiến hành lập phiếu báo số lượng sản phẩm hoàn thành và công lao động cho công nhân, cuối tháng tiến hành tổng hợp số lượng sản phẩm và công việc hoàn thành và gửi lên kế toán xưởng để tính lương cho công nhân. Sau đó kế toán xưởng lập bảng thanh toán lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Khi tính lương phải trả cho công nhân, kế toán xưởng ghi Nợ TK 622 Có TK 334 Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 622 Có TK 338 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 49 Cuối quý, kế toán xưởng sẽ kiểm tra và theo dõi số lượng sản phẩm hoàn thành và kết hợp với hệ số quy đổi sản phẩm do phòng kế hoạch đưa xuống để lập bảng tổng hợp sản phẩm quy đổi và lương thì tính được mức trích chi phí nhân công trực tiếp từng loại sản phẩm. Đơn giá tiền lương cho mỗi sản phẩm của công ty năm 2010 là: 186,54 đồng / sản phẩm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 50 Danh mục sản phẩm và hệ số quy đổi Quý 4 năm 2010 Phân xưởng mỡ Stt Danh mục SP Sản lượng Hệ số quy đổi Sản lượng quy đổi Thành tiền 1 Mỡ Tetracylin 1% 1.147.381 0,678 777.924 145.114.000 2 Kem Neutasol 30g 1.461 1,660 2.425 452.000 21 Mỡ Flucin 10G 70.412 1,000 70.412 13.135.000 ... Tổng cộng 3.402.390 634.687.000 Dựa vào bảng danh mục sản phẩm và hệ số quy đổi quý 4/2010 ta tính được chi phí nhân công trực tiếp Sản lượng quy đổi = sản lượng sản phẩm A x Hệ số quy đổi sản phẩm A Suy ra, chi phí nhân công trực tiếp (Cột thành tiền) = Sản lượng quy đổi x đơn giá tiền lương TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 51 Ví dụ, ta tính đối với sản phẩm Mỡ Flucin 10G Sản lượng quy đổi = 70.412 x 1 ( hệ số quy đổi ) = 70.412 tube Suy ra chi phí nhân công trực tiếp của Flucin = 70.412 x 186.54 = 13.135.000 (đồng) Tương tự cách tính của sản phẩm mỡ Flucin 10G, ta tính chi phí nhân công trực tiếp cho tất cả sản phẩm của phân xưởng mỡ trong quý 4 / 2010. Cộng cột thành tiền của bảng “Danh mục sản phẩm và hệ số quy đổi” trên thì đó chính là chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng mỡ quý 4 / 2010 Công ty cổ phần Dược TW Medipharco- Tenamyd chi nhánh Huế trích theo tỷ lệ quy định trên lương cơ bản (22%) với tỷ lệ là 16% BHXH, 3% BHYT theo lương cơ bản, 2% KPCĐ và 1% BHTN theo lương thực lĩnh và được kế toán xưởng hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp. Sau đây là bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 52 Bảng 6 Bảng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Quý 4 năm 2010 Phân xưởng mỡ STT Mặt hàng TK 334 TK 338 1 Mỡ Tetracylin 1% 145.114.000 31.925.080 2 Kem Neutasol 30g 452.000 99.440 3 Kem Lotusone 15g 3.713.000 816.860 4 Kem gentameson 10G 12.545.000 2.759.900 20 TNM Cloramphenicol 5ml 13.061.000 2.873.420 21 Mỡ Flucin 10G 13.135.000 2.889.700 ..... Tổng cộng 634.687.000 139.631.140TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 53 Cuối quý, tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của cả quý Nợ TK 622 774.318.140 Có TK 334 634.687.000 Có TK 338 139.631.140 Và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 774.318.140 Có TK 622 774.318.140 Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 622 TK 154 634.687.000 774.318.140 TK 338 139.631.140 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung ở công ty là toàn bộ các chi phí phát sinh tại phân xưởng nhằm phục vụ và quản lý phân xưởng sản xuất như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Sau đây là các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng mỡ (1) Chi phí quản lý: Bao gồm những chi phí liên quan đến việc quản lý phân xưởng như chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí tiền lương cho nhân viên quản lý các khâu sản xuất. Chi phí quản lý ở phân xưởng mỡ quý 4 năm 2010 là: 32.000.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 54 Kế toán phân xưởng phản ánh như sau: Nợ TK 627 32.000.000 Có TK 334 32.000.000 Khi tính các khoản trích nộp theo lương cho các nhân viên phân xưởng trong kỳ, kế toán hạch toán Nợ TK 627 7.040.000 Có TK 338 7.040.000 (2) Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Vấn đề khấu hao TSCĐ vẫn được công ty áp dụng chính sách khấu hao chung cho toàn công ty. Chi phí khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng và chi phí này do phòng kế toán phân bổ cho từng phân xưởng tuỳ thuộc vào hiệu quả sản xuất của phân xưởng đó. (Bảng tổng hợp Khấu hao TSCĐ quý 4/2010 “số liệu thô”) Quí 4/2010, phòng kế toán phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho phân xưởng mỡ là: 79.700.000 đồng, kế toán xưởng hạch toán: Nợ TK 627 79.700.000 Có TK 214 79.700.000 (3) Chi phí công cụ dụng cụ (CCDC): Công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ sản xuất sản phẩm trong phân xưởng mỡ quý 4/2010, kế toán xưởng hạch toán Nợ TK 627 7.320.000 Có TK 153 7.320.000 (4) Chi phí lãi vay ngân hàng: là khoản chi phí mà công ty đã vay để mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. Quí 4/2010 chi phí lãi vay phát sinh tại phân xưởng mỡ là: 80.680.000 đồng, kế toán xưởng hạch toán Nợ Tk 627 80.680.000 Có TK 112 80.680.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 55 Sau đây là mẫu phiếu chi: Đơn vị:Công ty CP Dược TW MEDIHARCO- TENAMYD Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế Mẫu số 02-TT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006/ của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 10 năm 2010 Số: Nợ TK: 627 Có TK: 112 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Minh ............................................................... Địa chỉ: Phân xưởng mỡ .................................................................................................... Lí do chi: Thanh toán tiền lãi vay ngân hàng ..................................................................... Số tiền: 23.560.000 ......................................................................................................... (Viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng ................................... ) Kèm theo: 1 chứng từ gốc .................................................................................................. Ngày tháng năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (5) Chi phí khác bằng tiền là các khoản như chi mua công cụ, dụng cụ, sửa chữa máy móc thiết bị, tiền điện, nước, tiền điện thoạiphục vụ cho quá trình sản xuất. Các khoản chi phí này phát sinh tại phân xưởng. Kế toán xưởng kiểm tra theo dõi và tổng hợp trên bảng kê tiền mặt và phải được kế toán trưởng phê duyệt. Quí 4/2010 chi phí bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng mỡ là: 19.571.893 đồng, kế toán xưởng hạch toán Nợ TK 627 19.571.893 Có TK 111 19.571.893 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 56 Đơn vị:Công ty CP Dược TW MEDIHARCO- TENAMYD Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ- Thành phố Huế Mẫu số 02-TT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006/ của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 11 tháng 11 năm 2010 Số: Nợ TK: 627 Có TK: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Minh ............................................................... Địa chỉ: Phân xưởng mỡ .................................................................................................... Lí do chi: Thanh toán tiền điện thoại.................................................................................. Số tiền: 6.280.000 ........................................................................................................... (Viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng .................................................. ) Kèm theo: 1 chứng từ gốc .................................................................................................. Ngày tháng năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Kế toán xưởng căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tập hợp vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 57 Bảng 7 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý 4 năm 2010 Phân xưởng mỡ STT Khoản mục Số tiền 1 Chi phí quản lý 39.040.000 2 Chi phí khấu hao TSCĐ 79.700.000 3 Chi phí CCDC 7.320.000 4 Chi phí lãi vay ngân hàng 80.680.000 5 Chi phí tiền mặt 19.571.893 Tổng cộng 226.311.893 Sau khi tổng hợp được số liệu chi phí sản xuất chung, kế toán xưởng tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mặt hàng sao cho sự phân bổ phải đảm bảo giá thành của từng mặt hàng không lớn hơn giá thành kế hoạch. Kế toán lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mặt hàng như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 58 Bảng 8 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Qúi 4 năm 2010 Phân xưởng mỡ STT Khoản mục Số tiền 1 Mỡ Tetra 1%, H/100 Tube 45.371.000 2 Kem neutasol 30g - 3 Kem Lotusone 15g 1.237.000 21 Mỡ Flucin 10g 4.250.000 .... Tổng cộng 226.311.893 Sự phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mặt hàng trong phân xưởng mỡ chỉ mang tính chất chủ quan, không có cơ sở khoa học. Cuối quý kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK154 để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 226.311.893 Có TK 627 226.311.893 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 59 Sơ đồ hạch toán TK 334 TK 627 TK 154 32.000.000 226.311.893 TK 338 7.040.000 TK 214 79.700.000 TK 153 7.320.000 TK 112 80.680.000 TK 111 19.571.893 2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang Do công ty sản xuất các mặt hàng dược có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn có thể tạo ra sản phẩm hoàn thành trong quý nên quá trình sản xuất ở công ty không có sản phẩm dỡ dang. 2.2.4. Tính giá thành sản phẩm 2.2.4.1. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Cuối kỳ kế toán phân xưởng có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kết chuyển vào bên nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 60 Kế toán xưởng ghi: Nợ TK 154 4.061.703.320 Có TK 621 3.061.073.287 Có TK 622 774.318.140 Có TK 627 226.311.893 2.2.4.2. Tính giá thành Công ty Dược Medipharco- Tenammyd sản xuất một số lượng sản phẩm đa dạng, cho nên việc tính giá thành theo từng loại sản phẩm là khá phức tạp. Tuy nhiên do việc chọn đối tượng tập hợp chi phí gần với đối tượng tính giá thành nên việc tính giá thành trở nên đơn giản hơn và đồng thời mỗi quy trình công nghệ sản xuất của công ty cuối quý không có sản phẩm dỡ dang. Khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ cho từng loại sản phẩm nên kế toán chỉ việc kết chuyển vào giá thành quý 4 năm 2010 tại phân xưởng mỡ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 61 Bảng 9 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO KHOẢN MỤC Quí 4 năm 2010 Phân xưởng mỡ Stt Mặt hàng Số lượng Tài khoản Tổng giá thành Gía thành đơn vị6211 NL 6212 BB 622 627 1 Mỡ tetra 1% 1.147.381 112.304.000 153.213.550 177.039.080 45.371.000 487.927.630 425,25 2 Kem neutasol 30g 1.461 3.325.040 4.804.682 551.440 - 8.681.162 5941,93 3 Kem lotusone 15g 11.991 17.986.500 20.594.000 4.529.860 1.237.000 44.347.360 3698,3 21 Mỡ Flucin 10g 70.412 53.171.408 76.848.676 16.024.700 4.250.000 150.294.784 2134,5 Tổng cộng 1.420.990.508 1.640.082.779 774.318.140 226.311.893 4.061.703.320 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 62 Bảng giá thành này phản ánh toàn bộ chi phí hoàn thành của từng sản phẩm trong quý 4 năm 2010 và tổng giá thành của phân xưởng mỡ là 4.061.703.320 đồng Kế toán xưởng ghi: Nợ TK 155 4.061.703.320 Có TK 154 4.061.703.320 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD 3.1. Đánh giá thực trạng quản lý và tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.1.1. Những kết quả đạt được (1) Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, đội ngũ nhân viên có năng lực và trình độ làm việc cao, nắm vững chính sách và nhiệm vụ của mình kết hợp với việc sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung được thực hiện trên phần mềm ocean soft giúp cho công việc ghi chép các nghiệp vụ trở nên dễ dàng, gọn nhẹ giúp tiết kiệm được thời gian và công (2) Doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của chính phủ đã được đổi mới nên việc theo dõi, hạch toán các tài khoản được tiện lợi hơn trên sổ sách kế toán so với kế toán thủ công trước đây. (3) Hình thức trả lương theo sản phẩm của doanh nghiệp giúp việc tính lương dễ dàng, phù hợp với công sức mà người lao động bỏ ra, với hình thức trả lương này cũng đã thúc đẩy từng phân xưởng tự giác nâng cao năng suất, góp phần nâng cao năng suất lao động. (4) Công ty chọn đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành tương đối phù hợp với điều kiện sản xuất hiện nay của công ty. Đồng thời chọn kỳ tính giá thành phù hợp, đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý, phù hợp với đặc điểm của chu kỳ sản xuất ngắn (5) Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là rất thích hợp với lượng nguyên vật liệu không nhiều, tình hình nhập xuất ổn định và không quá lớn. Nhìn chung, công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty tương đối chặt chẽ, có nhiều biện pháp giúp giảm chi phí đến tối thiểu ở các công đoạn sản xuất. Bên cạnh đó thì công ty vẫn không tránh khỏi một số sai sót và nhược điểm sau TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 64 3.1.2. Những tồn tại (1) Lực lượng lao động của công ty dồi dào về số lượng song chất lượng chưa đảm bảo yêu cầu sử dụng lao động. Số lao động quản lý phân xưởng, lao động gián tiếp chưa phù hợp với tình hình sản xuất. Chỉ có 2 đến 3 quản lý phân xưởng có trình độ đại học, công nhân trực tiếp sản xuất trình độ còn thấp và chưa qua trường lớp đào tạo. (2) Sự phân công lao động giữa các phân xưởng chưa hợp lý, chẳng hạn như: khối lượng công việc ở phân xưởng Mỡ cũng nhiều không kém phân xưởng viên, trong khi đó phân xưởng viên có đến 28 công nhân, phân xưởng Mỡ chỉ có 15 công nhân, những vấn đề này sẽ dẫn đến khâu sản xuất chưa được quản lý tốt, tình trạng thừa thiếu xảy ra, máy móc thiết bị chưa được sử dụng hết công suất, dẫn đến giảm năng suất lao động sẽ ảnh hưởng làm tăng chi phí. (3) Công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp không thấy có các khoản trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. (4) Việc hạch toán chi phí sản xuất chung vẫn chưa thực sự khách quan, có một số công cụ phục vụ sản xuất ở phân xưởng có giá trị lớn có thời gian phân bổ nhiều lần nhưng khi xuất ra sử dụng đã hạch toán toàn bộ giá trị xuất dùng vào chi phí sản xuất chung làm tăng chi phí sản xuất chung một khoản lớn dẫn tới làm tăng giá thành sản phẩm trong kỳ lên đáng kể và việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm chỉ mang tính chất chủ quan chưa có cơ sở khoa học nên dẫn đến phân chia không đồng đều. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược trung ương MEDIPHARCO- TENAMYD (1) Đào tạo và sử dụng có hiệu quả lao động tại phân xưởng sản xuất của công ty Công ty cần quan tâm hơn vào công tác đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề, nâng cao trình độ của đội ngũ quản lý. Có thể đào tạo tại công ty hoặc cho đi đào tạo ngoài để nâng cao tay nghề sao cho hiệu quả nhất mà không cần sử dụng biện pháp tuyển dụng thêm cán bộ công nhân viên hàng năm và vẫn duy trì được quá trình sản xuất đạt năng suất cao. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 65 Công ty cần phân công lại lao động giữa các phân xưởng cho phù hợp với tình hình sản xuất như cần tăng thêm công nhân ở phân xưởng mỡ. (2) Hoàn thiện về phương pháp kế toán (a) Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất Ở công ty hiện nay, kế toán dựa vào số lượng sản phẩm hoàn thành để tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng loại sản phẩm sau đó kết chuyển vào giá thành từng loại sản phẩm là phù hợp, nhưng trong quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty đã chưa đề cập đến việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, điều này làm cho chi phí tiền lương giữa các tháng, quý tăng giảm không đồng đều. Để hạn chế điều này cần phải tiến hành trích trước lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất Khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất được hạch toán vào TK 335 “ Chi phí phải trả”. Hàng quý khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất kế toán xưởng ghi: Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 Chi phí phải trả Khi công nhân thật sự nghỉ phép, kế toán xác định tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất , kế toán xưởng ghi: Nợ TK 335 Chi phí phải trả Có TK 334 Phải trả công nhân viên (b) Hạch toán thiệt hại chi phí sản xuất Nhìn vào khoản mục giá thành ta không thấy khoản thiệt hại trong sản xuất. Nhưng thực tế vẫn xảy ra trường hợp thiệt hại ngừng sản xuất, chủ yếu do thiếu nguyên vật liệu, do chưa có đơn đặt hàng, mất điện, ảnh hưởng thiệt hại lũ lụt, máy móc xảy ra sự cố ... Tuy nhiên trong thời gian ngừng sản xuất vẫn phát sinh các chi phí như: tra dầu mỡ vào máy móc, chi phí phụ cấp ngừng việc, vật liệu phụ, nhiên liệu, bảo trì máy, lương công nhân sữa chữa máy móc, trích khấu hao TSCĐ Khoản chi phí này là không nhỏ, nếu hạch toán vào kỳ phát sinh sẽ làm cho chi phí kỳ đó tăng lên. Hiện nay công ty chưa hạch toán khoản mục này. Theo nội dung chi phí thì đây là khoản mục TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 66 trong giá thành sản phẩm, nên cần thiết phải theo dõi quy trách nhiệm và có biện pháp khắc phục Trường hợp đối với những khoản chi phí về ngừng sản xuất, theo dự kiến kế toán có thể theo dõi trên TK 335 Chi phí phải trả Sơ đồ hạch toán TK 334,111,214 TK335 TK 622,627,642 (1) (2) (1) Tập hợp các khoản chi phí phải trả thực tế phát sinh (2) Trích trước kế hoạch các khoản chi phí phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Trường hợp đối với thiệt hại ngừng sản xuất bất thường thì không có trong kế hoạch dự kiến, thì kế toán căn cứ vào biên bản xử lý để hạch toán như sau TK 152,334,338,214 TK 1421 TK821 (2) (1) TK 1381 (3) (1) Tập hợp chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất (2) Thiệt hại thực tế phát sinh tính vào chi phí bất thường (3) Giá trị bồi thường của người gây ra (nếu có) Việc theo dõi trên tài TK 1421,1381 là do các chi phí này không được chấp nhận. Cuối kỳ sau khi trừ đi phần thu hồi (nếu có), giá trị thiệt hại thực tế còn lại sẽ trừ vào thu nhập như khoản chi phí thường kỳ. (c) Phân bổ công cụ dụng cụ có giá trị lớn Để khắc phục nhược điểm “Việc hạch toán chi phí sản xuất chung vẫn chưa thực sự khách quan, có một số công cụ phục vụ sản xuất ở phân xưởng có giá trị lớn có thời gian phân bổ nhiều lần nhưng khi xuất ra sử dụng đã hạch toán toàn bộ giá trị TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 67 xuất dùng vào chi phí sản xuất chung làm tăng chi phí sản xuất chung một khoản lớn dẫn tới làm tăng giá thành sản phẩm trong kỳ lên đáng kể ” thì công ty cần định khoản tuân theo nguyên tắc: Khi xuất CCDC dùng vào sản xuất sản phẩm, tuỳ thuộc vào giá trị và số lần phân bổ để có cách hạch toán hợp lý * Xuất CCDC dùng vào sản xuất sản phẩm, loại phân bổ một lần Nợ TK 627 Có TK 153 * Xuất CCDC dùng vào sản xuất sản phẩm, loại phân bổ nhiều lần có liên quan đến nhiều niên độ tài chính Khi xuất dùng Nợ TK 242 Có TK 153 Định kỳ, phân bổ giá trị CCDC đã xuất dùng Nợ TK 627 Nợ TK 111,152 ( nếu có phế liệu thu hồi) Có TK 242 Sơ đồ hạch toán TK 153 TK 242 TK 627 (1) (2) TK 111, 152 (3) (1) Xuất CCDC dùng vào sản xuất sản phẩm, loại phân bổ nhiều lần (2) Định kỳ, phân bổ CCDC xuất dùng (3) Phế liệu thu hồi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 68 PHẦN III KẾT LUẬN Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Dược TW Medipharco-Tenamyd chi nhánh Huế là một vấn đề quan trọng, là nhân tố tích cực góp phần giúp cho công ty có hiệu quả và đạt lợi thế lâu dài. Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Đây là cơ hội vô cùng quý báu giúp tôi có thể vận dụng lý thuyết đã học kết hợp với quá trình nghiên cứu để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này Công tác hạch toán chi phí tại công ty đã đáp ứng được nhu cầu hiện nay của công tác quản lý doanh nghiệp. Để công tác hạch toán chi phí được hoàn thiện hơn nữa thì vấn đề cần đặt ra là phải thường xuyên liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn. Đồng thời, công ty cần đề cao sự thích ứng, năng động để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường hiện nay. Mặt khác, công ty cần chú trọng nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị trường và thực hiện các quy định, chế độ kế toán về việc sử dụng sổ sách kế toán, để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng mở rộng thì công ty nên đầu tư máy móc trang thiết bị hiện đại hơn nữa. Về phía nhà nước và các ban ngành liên quan cần có sự quan tâm và hướng dẫn cụ thể các chế độ về thuế, các nguyên tắc kế toán trong công tác kế toán chi phí tại các doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể hạn chế những sai sót trong công tác kế toán tại đơn vị. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 69 Tài liệu tham khảo 1. Kế toán chi phí Th.s Huỳnh Lợi- Th.s Nguyễn Khăc Tâm. Đại học kinh tế TPHCM 2. Đề án chuyên ngành chính “ Kế toán quản trị chi phí chiến lược” Giảng viên: Th.s Nguyễn ngọc Thủy 4. Lý thuyết kế toán tài chính – Trường Đại học Kinh Tế Huế GVC- Phan Đình Ngân, ThS Hồ Phan Minh Đức 3. Thông tin trên trang web 4. Tài liệu công ty cổ phần dược TW Medipharco TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 70 MỤC LỤC PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cưú ...............................................................................2 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................................................3 1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................................................3 1.1.1. Chi phí sản xuất .....................................................................................................3 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ..................................................................................3 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................4 1.1.2. Giá thành sản phẩm ...............................................................................................7 1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ......................................................................7 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................................7 1.1.3. Nhiệm vụ, ý nghĩa của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................................................................................................................8 1.2. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....9 1.2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất .............................................9 1.2.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất ....................................................................9 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .........................................................10 1.2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành ...........................................................10 1.2.2.1. Đối tượng tính giá thành ..................................................................................10 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành .............................................................................11 1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ........................13 1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................13 1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................................15 1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................................................17 1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................19 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................................21 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................21 1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương ...............22 1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí kế hoạch .............................................22 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H Ế Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 71 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD CHI NHÁNH HUẾ.......................................................23 2.1. Tìm hiểu chung về tình hình của công ty cổ phần dược trung ương MEDIPHARCO-TENAMYD .......................................................................................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................23 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................23 2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty .....................................................................23 2.1.2. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm (2008- 2010) .................................24 2.1.2.1. Tình hình lao động............................................................................................24 2.1.2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................26 Tổng tài sản ...................................................................................................................29 2.1.2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................30 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2008- 2010) ..................................................................................................................32 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................................33 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................................33 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận..............................................................33 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty ...............................................................34 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán........................................................................................34 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận..............................................................35 2.1.4.3. Hình thức kế toán tại công ty ...........................................................................36 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược trung ương MEDIPHARCO-TENAMYD ...........................................................37 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................38 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp CPSX ..................................................................................38 2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm..................................................................38 2.2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất .................................................................40 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................40 Tổng cộng ......................................................................................................................44 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................48 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................53 2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................59 2.2.4. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................59 2.2.4.1. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ .................................................59 2.2.4.2. Tính giá thành...................................................................................................60 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN 72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD.............................63 3.1. Đánh giá thực trạng quản lý và tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................................63 3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................63 3.1.2. Những tồn tại .......................................................................................................64 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược trung ương MEDIPHARCO-TENAMYD..64 PHẦN III KẾT LUẬN .............................................................................................68 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyenphuongthy_4898.pdf
Luận văn liên quan