LỜI MỞ ĐẦU
--- ---
Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh .Đặc biệt trong điều kiện đất nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để đầu tư sản xuất kinh doanh nhưng cũng không ít thách thức . Doanh nghiệp phải biết đâu là điểm mạnh và đâu là điểm yếu để của mình để lựa chọn phương án đầu tư sản xuất kinh doanh , dịch vụ phù hợp , tạo ra sản phẩm , dịch vụ có giá thành thấp nhưng đảm bảo chất lượng mới có thể cạnh tranh và đứng vửng trên thị trường .
Đối với doanh nghiệp , lựa chọn phương án đầu tư , sản phẩm , dịch vụ nào đó , chi phí đầu vào cấu thành sản phẩm, dịch vụ là yếu tố rất quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm và giá trị của nó chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm .Nguyên vật liệu và CCDC là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn, từ 60% đến 70% trong giá thành sản phẩm .
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương chính:
- Chương 1: Lý luận chung về kế toán NVL,CCDC tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên
- Chương 2: Thực trạng công tác kế tóan NVL tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên
- Chương 3: Hoàn thiện kế toán VL,CCDC tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN VẬT LIỆU
1.1.1. Khái niệm chung:
Vật liệu là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới sự tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm:
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Và trong chu kỳ sản xuất đó thì vật liệu bị tiêu hao hoàm toàn, hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Về mặt giá trị, do vật liệu chỉ tham gia vào chu kỳ sản xuất, nên toàn bộ giá trị của vật liệu được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.3. Phân loại:
Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có công dụng khác nhau, được sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể được bảo quản, dự trữ trên nhiều địa bàn khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác quản lý vật liệu giữa các bộ phận có liên quan, phục vụ cho yêu cầu phân tích, đánh gia tình hình cung cấp, sử dụng vật liệu cần phải có các cách phân loại thích ứng.
Nếu căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật liệu thì vật liệu được chia thành các loại sau:
Nguyên vật liệu chính:bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân của sản phẩm.Ví dụ: sắt, thép, xi măng
Vật liệu phụ: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của sản phẩm và các loại vật liệu phục vụ cho quá trình hoạt động và bảo quản các loại tư liệu lao động, phục vụ cho công việc lao động của công nhân.
KẾT LUẬN:
Công tác kế toán được coi là công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, vì vậy việc chọn mô hình tổ chức tốt bộ máy kế toán là điều kiện để cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin kinh tế tài chính, kế toán cho các đối tượng sử dụng nhằm phục vụ hữu hiệu cho công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng .
Công tác tổ chức hoạch toán NVL, CCDC phải được thực hiện chính xác, kịp thời và có kế hoạch đúng đắn, nếu không sẽ gây ảnh hưởng đến kế hoạch cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất kinh doanh, làm chậm quá trình sản xuất, làm mất đi cơ hội tiêu thụ và quản bá sản phẩm của công ty nói chung và của công ty Cổ phần Bia và NGK Phú Yên nói riêng, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận, mất uy tín trên thị trường và nghiêm trọng hơn là gây tổn hại đến lợi ích của người tiêu dùng. Nói như thế để thất rằng công tác kế toán NVL, CCDC hoàn toàn không đơn giản mà ngược lại có chiếm một phần quan trọng trong bộ máy kế toán của công ty. Trên đây là một số ý kiến của cá nhân em sẻ không tránh những trường hợp thiếu sót do kiến thức của em còn có hạn .
65 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2401 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
331
TK 152
TK 111,112
TK 138
TK154
TK 131
TK 151
TK 621,622,627
TK 632
TK133
TK333
Nhập kho NVL do trao đổi hàng
Chi phí thu mua
NVL thiếu do kiểm kê
Xuất NVL đi góp vốn liên doanh
Thuế nhập khẩu
NVL đang đi trên đường đã về nhập kho
Mua NVL nhập kho
Hàng trả lại do người bán giảm giá
Xuất NVL để sản xuất hay thuê ngoài gia công
Xuất bán NVL không cần dùng
Xuất NVL dùng cho
Thuế GTGT
Sơ đồ hoạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ
TK 111,112
TK 632
TK154
TK421
TK 411,331
Phân bổ cho đối tượng sử dụng
TK 111,112,331
TK 153
TK142
TK 154
TK 411
TK 421
TK133
TK 333
Xuất CCDC loại phân bổ 100%
Xuất CCDC phân bổ nhiều lần
Chênh lệch do đánh giá tăng
Xuất CCDC thuê ngoài gia công chế biến
Xuất bán CCDC
Nhận vốn góp liên doanh bằng CCDC
Chênh lệch do đánh giá giảm
CCDC gia công chế biến
Mua CCDC được giảm giá
Thuế GTGT
Mua CCDC nhập kho
Thuế nhập khẩu khi mua CCDC
Chi phí thu mua
1.6.KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
* Tài khoản 6111 “Mua nguyên liệu, vật liệu”
Nợ TK 6111 Có
- Trị giá vật liệu hiện có ở đầu kỳ được kết chuyển từ TK 151, TK 152 sang.
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ và tăng do những nguyên nhân khác.
- Trị giá vật liệu xuất sử dụng trong kỳ.
- Trị giá vật liệu hiện có cuối kỳ (lấy từ kiểm kê) được kết chuyển trở lại TK 151, TK 152.
Tài khoản 6111 không có số dư cuối kỳ.
* Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
* Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
Nợ TK 151, TK 152 Có
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở cuối kỳ.
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở đầu kỳ.
Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của vật liệu có cuối kỳ.
* Tài khoản 153 “ Công cụ dụng cụ”
Nợ TK 153 Có
- Kết chuyển giá trị thực tế của CCDC hiện có ở cuối kỳ.
- Kết chuyển giá trị thực tế của CCDC hiện có ở đầu kỳ.
Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của CCDC có cuối kỳ.
1.6.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
TK621,641,642
TK 151,152,153
TK 6111
TK 151.152,153
TK 111,112,331 …
Trị giá VL,CCDC tồn đầu kỳ chuyển sang
Trị giá VLCCDC nhập kho trong kỳ
Trị giá VL,CCDC tồn kho cuối kỳ
Trị giá VLCCDC xuất dùng trong kỳ
Sơ đồ tổng quát
TK 111,112,331
Được cấp họăc nhận vốn góp
TK 421
Thu hồi vốn góp liên doanh
Chênh lệch tăng do đánh lại giá
TK 411
TK 128,228
Chênh lệch giảm do đánh lại giá
TK 421
Chiếc khấu đựơc giảm giá được hưởng
Thuế GTGT
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NGK PHÚ YÊN
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1. Lịch sử hình thànhvà phát triển :
Tên công ty: Công ty cổ phần bia và nước giải khát PhúYên
Nhà máy sản xuất: Khu công nghiệp Hòa Hiệp, Huyện Đông Hòa,Tỉnh Phú Yên
Mã số thuế : 440031477
Địa chỉ : 65 Nguyễn Trải, TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú yên
Điện thoại : (057) 838457
Fax : (057) 838584
E-mail : Pytraco@vnn.vn
Công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên được sở kế hoạch và đầu tư Phú Yên cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603000049 ngày 19/10/2005 ; vốn điều lệ 96.000.000.000 đồng
Nghành nghề SXKD :
- Sản xuất kinh doanh: Các loại bia, rượu, nước giải khát, vật tư, nguyên liệu, thiết bị, nhãn hiệu có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát;
- Kinh doanh ,xuất nhập khẩu các loại máy móc,thiết bị,nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn,đào tạo,chuyển giao công nghệ,chế tạo,lắp đặt thiêt bị và công trình chuyên ngành rượu ,bia và nước giải khát;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hàng,du lịch ,kho bải ,bất động sản,nhà ở,dịch vụ vận tải và dịch vụ quảng cáo thương mại;
- Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may
. Sản phẩm tiêu thụ sản phẩm bia & NGK của công ty qua 4 năm là:
Năm 2006 : 4.000.000 lít
Năm 2007 : 13.000.000 lít
Năm 2008 : 20.000.000 lít
Kế hoạch sản xuất năm 2009 là : 30.000.000 lít
2.1.2 Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Hội đồng quản trị
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Ngô Đa Thọ
Chủ tịch
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Bình
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Bùi Sáu
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Khánh
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Phan Đình Quốc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban kiểm soát
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Nguyễn Thị Hương
Trưởng ban
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Phúc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Vĩnh Hương
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban giám đốc
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Đào Minh Bình
Giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Văn Tấn Dũng
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thị Phương
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thành Nông
Kế toán trưởng
20 tháng 08 năm 2007
Đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị là :
Công ty TNHH KIểm toán Và Tư vấn (A&C) .
Công ty TNHH thương mại Phú Yên
Nhà máy bia Tuy Hòa
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch _ TH
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng chiết
Phân xưởng
Lên men
Phân xưởng nấu
Phân xưởng động lực
bỏ
(1) Bộ máy quản lý doanh nghiệp:
(2)Nhiệm vụ t
2.1.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ và đăc diểm
Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khép kín và chia ra làm ba giai đoạn :
Giai đoạn nấu;
Giai đoạn lên men;
Giai đoạn chiết;
Quy trình công nghệ
Nguyên liệu
Phân xưởng lên men
Nấu ra dịch đường
Quá trình làm lắng
Quá trình làm lạnh
Lên men
Lọc
Phân xưởng chiết
Chiết bia
2.1.3. Phân tích khái quát về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Phân tích khái quát về tình hình tài chính
Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty trong năm 2007 và 2008 như sau. Vì em đang làm quý I năm 2009 nên chưa đủ số liệu phân tích tình hình tài chính của cả năm 2009 với2008
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Mức
%
A.Tài sản ngắn hạn
91.888.937.210
122.301.464.655
30.412.526.390
33,10
B. Tài sản dài hạn
87.550.347.446
152.353.937.847
64.803.590.401
74,02
Trong đó:TSCĐ
81.152.120.193
140.760.235.110
59.608.115.910
73,45
Tổng tài sản
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.900
53,06
A. Nợ phải trả
104.817.660.830
200.365.103.320
95.547.443.490
91.16
- Nợ ngắn hạn
53.742.380.281
139.442.180.656
85.699.800.320
159,46
- Nợ dài hạn
51.075.280.549
60.922.922.664
9.847.642.120
19,28
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
74.621.624.826
74.290.299.182
(331.325.640)
(0,44)
Trong đó: Nguồn kinh phí của và quỹ khác
72.895.928
(123.937.253)
-
-
Cộng nguồn vốn
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.900
53,06
* Phân tích tình hình biến động của tài sản:
Tổng tài sản:
Năm 2007: 91.888.938.210+87.550.347.446 =179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 122.301.464.655+152.353.937.847 = 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007
- Số tuyệt đối:274.655.402.502-179.439.285.656 = 95.216.117.900 đồng
247.655.402.502 * 100% =153,06 %
179.439.285.656.
- Số tương đối:
Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.116.900 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 53,06 điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng do 2 nguyên nhân sau: Tài sản ngắn hạn tăng 30.412.526.390 đồng tăng 33,10 %, Đây là biểu hiện tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Mặc khác tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGL Phú yên:
Năm 2007: (81.152.120.193 /87.550.347.446)*100% =92.69%
Năm 2008 : (140.760.235.110/ 152.353.937.847)*100%=92,39%
Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGK Phú Yên năm 2007 và năm 2008 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việt nâng cao vật chất và mở rộng quy mô sản xuất
* Phân tích tình hình biến động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn:
Năm 2007: 104.817.660.830+74.621.624.826=179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 200.365.103.320+74.290.299.182= 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007
- Số tuyệt đối: 274.655.402.502 -179.439.285.656 = 95.216.117.846 đồng
- Số tương đối: (274.655.402.502 /179.439.285.656)*100% =153,06 %
Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.117.846 đồng tương ứng với tỷ lệ 53,06 %. Điều này chứng tỏ công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô sản xuất
2.1.3.2. Phân tích khái quát về hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU
Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này
Chênh Lệch
Năm nay
Năm trước
+/-
%
1.Doanh thu BH và CCDV
49.261.143.888
49.767.918.712
-506.774.830
(1.02)
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
18.449.038.703
15.973.268.505
2.445.770.200
15,499
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
30.812.105.185
33.794.650.207
-2.982.545.020
(8,83)
4.Giá vốn hàng bán
28.743.518.464
29.287.135.184
-543.616.720
(1,83)
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
2.068.586.721
4.507.515.023
-2.438.928.302
(54,11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21.947.768
17.703.194
4.244.574
23,97
7.Chi phí tài chính
-Trong đó :chi phí lãi vay
1.706.866.840
-
1.217.877.382
-
488.989.458
40,15
8.Chí phí bán hàng
527,581.889
452.492.135
75.089.754
16,59
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
715.256.276
590.906.067
124.350.200
21,04
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(859.170.507)
2.263.942.633
-
-
11.Thu nhập khác
1.298.911
1.383.778
-84.867
(6,14)
12.Chi phí khác
13.171
4.294.664
-4.281.493
(99,69)
13.Lợi nhuận khác(40=31-32)
1.285.740
(2.910.886)
-
-
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(20=30+40)
(857.884.767)
2.261.031.747
-
-
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
-
-
-
-
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(857.884.767)
2.261.031.747
-
-
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-
-
-
-
Nhận xét: Do tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty biểu hiện như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ giảm 1,02% tương ứng với giảm 506.774.830 đồng mặc khác các khoản giảm trừ doanh thu tăng 15,499% tương ứng với tăng 2.445.770.200 đồng gây bất lợi cho công ty dẩn đến Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 8,83% tương ứng với giảm 543.616.720 đồng . Công ty đã cố gắn hạ đến mức tối thiếu chi phí giá vốn nhưng không thể nào làm cho lợi nhuận gộp về BH, CCDV tăng lên được
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA
KẾ TOÁN VẬT TƯ
THANH TOÁN
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
THỦ QUỶ
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp:
*Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của công ty hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng theo chế độ Nhà nước và quy định của công ty. Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế, phương phướng thanh toán và giá cả
*Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của công ty về các khoản thu - chi, theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng
* Kế toán vật tư: Lập phiếu nhập - xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất. Hoạch toán tình hình biên động của vật liệu, ghi chép sổ sách theo dõi các vật liệu. Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu, vật phẩm, thành phẩm
* Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tổng hợp số liệu để báo cáo tài chính
* Thủ quỷ: Có nhiệm vụ gửi tiền mặt cả công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt, thu -chi, rút tiền gửi nhân hàng, phát lương thưởng, các chế độ kịp thời đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng.
* kế toán công nợ: Theo dõi các khoản thanh toán với người mua, người cung cấp, phải thu khách hàng. Hàng ngày lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 138, 131, 331, 338 ,141…cho Kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán
*Kế toán Công ty TNHH thương mại: Là đơn vị kế toán hạch toán độc lập
*Kế toán nhà máy: Là bộ phận kế toán của nhà máy hạch toán phụ thuộc , hạch toán chi tiết vật tư , CCDC cuối kỳ chuyển số liệu về cho kế toán Cty .
2.1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng đối chiếu sổ phát sinh
Bảng báo cáo tài chính
2.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống kế toán thống nhất áp dụng trong công ty là một mô hình phân loại đố tượng kế toán nhằm phục vụ việc tổng hợp và, kiểm soát.
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo đúng chuẩn mực kế tóan hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/02/2006 của Bộ Trưởng Tài Chính )
2.1.4.4. Hình thức kế toán tai công ty :
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn, đia điểm sản xuất chung. Vì vậy Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mền kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Ghi chú : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.4.5. Tổ chức lập báo cáo tài chính:
Các báo cáo tài chính được lập cuối mỗi tháng , mổi năm để phẩn ánh tình hình tài chính niên độ kế toán .
Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006 thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau :
Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN
Hiện nay công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
SỔ KẾ TOÁN:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
2.1.4.6. Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng kế toán máy
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC TAỊ CÔNG TY CP BIA VÀ NGK PHÚ YÊN
2.2.1. Kê toán NVL tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại vật liệu tại Công ty:
(1) Đặc điểm vật liệu tại công ty
Sản phẩm chủ yếu của Cty là bia chai , bia lon , bia tươi . Do đó nguyên , vật liệu liên quan đến việc sản xuất ra thành phẩm là rất đa dạng .
(2) Phân loại vật liệu tại công ty
Công ty phân loại vật liệu theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất kính doanh. Theo đặc trưng này vật liệu tại công ty được phân ra thành các loại sau:
* Vật liệu chính bao gồm:
Gạo, Malt – Úc, Houblon – cao (105), Houblon – viên (105), Malt – đen….
* Vật liệu phụ bao gồm:
Dung môi, Hồ dán, Axit lactic, CaCl2, H2S04, H3P04, NaOH 45%, ZnCL2 HCL32%, Oxonia, Glycol, HNO3, Polyclar 10, Nước rửa, Cloramin-B, Polix XT..
* Nhiên liệu bao gồm:
Dầu diezen, Dầu nhờn, Dầu máy nén khí, Than đá …
2.2.1.2. Đánh giá vật liệu
Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gía
vật liệu
(1) Đánh giá vật liệu nhập kho: Công ty chủ yếu mua vật liệu từ bên ngoài nên giá nhập kho được tính như sau:
Giá thực tế = Số lượng VL * Đơn giá bình quân gia quyền
của VL
(2) Đánh giá vật liệu xuất kho : Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền được tính như sau:
Trị giá thực tế VL + Trị giá thực tế VL
tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Số lượng VL + Số lượng VL
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình = quân gia quyền
2.2.1.3 Kế toán tình hình nhập xuất vật liệu tại công ty:
(1). Nguyên tắc hoạch toán:
Để thực hiện việc ghi chép sự biến động hàng ngày về số lượng cũng như chất lượng và giá trị từng loại, từng nhóm vật liệu trong từng kho và trong toàn công ty do đó Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát PhúYên đã chọn phương pháp ghi thẻ song song. Phương pháp này đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu.
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP
Phiếu nhập kho
Thẻ kho, Sổ kế toán chi tiết 152
Báo cáo nhập, xuất, tồn 152
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Biên bản nghiệm thu và kiểm tra chất lượng sản phẩm
Nhật ký chung
Sổ cái 152
Phiếu xuất kho
Thẻ kho, Sổ kế toán chi tiết 152
Báo cáo nhập, xuất, tồn 152
Đề nghị nhận vật tư, nguyên vật liệu, hóa chất
Nhật ký chung
Sổ cái 152
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ XUẤT
(2) Minh hoạ trình tự hoạch toán
- Hóa đơn mua hàng:
* Mục đích: Nhằm cung ứng thêm nguyên liệu cho công ty đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC. Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường.
HÓA ĐƠN GTGT KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
.
BIÊN BẢN NGHIỆM THU & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu
1.Ông/bà:
Nguyễn Thị Phương
Chức vụ:
Phó giám đốc
Chủ tịch hội đồng nghiệm thu
Ký:
2.Ông/bà:
Đào Minh Phúc
Chức vụ:
Nhân viên
Đạị diện P.Kỹ thuật
Ký:
3.Ông/bà:
Đinh Văn Vĩnh
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế toán
Ký:
4.Ông/bà:
Nguyễn Huỳnh Phú
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp
Ký:
5.Ông/bà:
Võ Văn Toàn
Chức vụ:
QĐPX
Đại diện đơn vị sử dụng
Ký:
6.Ông/bà:
Võ Ngọc Chung
Chức vụ:
Thủ kho
NV phòng kế hoạch tổng hợp
Ký:
Hôm nay ngày 02/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau:
2.Nội dung nghiệm thu:
TT
Tên chủng loại hành hóa
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đạt
Không đạt
Chứng từ
Thực tế
1.
Malt
C001
Kg
72.050,00
72.050,00
X
3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu:
Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt
BM/HD08.03
Ngày BH 13/12/2008
PHIẾU KIỂM TRA MẪU MALT
Số lô :0812052 /Mẫu I
STT
Chỉ tiêu phân tích
Ngày
kiểm tra
Kết quả
Đánh giá kết quả
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
Độ ẩm (%)
03-02-2009
3.2
X
2
Mùi vị
03-02-2009
Bình thường
X
3
Mốc mọt
03-02-2009
0
X
4
Mùa sắc
03-02-2009
Vàng trơn
X
Giám đốc TP kỹ thuật TT Tổ HN-VS Người thực hiện
Khi nhập malt vào kho xong, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ gốc như là hoá đơn, phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá cho phòng nghiệp vụ lập phiếu nhập kho.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Nợ :1521
KCN Hòa Hiệp - Phú Yên Có :331
PHIẾU NHẬP KHO Kh :M08.066
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Số : NL002
Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM
Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886
Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G
Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát
Số TT
Tên, nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Malt
C001
Kg
72.050,00
13.111,50
944.683.576
Tổng cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
72.050,00
944.683.576
94.468.357
1.039.151.933
Bằng chữ: Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc
HOÁ ĐƠN GTGT
Số HB0045674
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số:NL001
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1522
Có : 331
PHIẾU NHẬP KHO Kh : M08.025
Ngày 05 tháng 03 năm 2009 Bp:
Người giao hàng: NGUYỄN HUỲNH PHÚ Điạ chỉ :65 Nguyễn Du-Quận 1-
TP.HCM
Lý do nhập: Nhập Hyflo supercer:363,2 kg(Nam Quốc Minh)Theo HĐ:HB0045674
Nhập Standar supercer:1.407,4 kg(Nam Quốc Minh)Ngày :03/03/2009
Xê ri PN /2008N
Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ – CCDC Của: Công ty cổ phần Nam Quốc Minh
NHÀ PHÂN PHỐI SP
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩmchất vật tư, sảnphẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực tế
1.
Hyflo supercer(bột trợ lọc)
P012
Kg
363,20
363,20
12.761,00
4.634.795
2.
Standar supercer(bột trợ lọc)
P013
Kg
1.407,40
1.407,40
12.761,00
17.959.831
Tổng cộng :
Thuế gtgt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.770,60 22.259.626
2.259.463
24.854.089
Bằng chữ :Hai mươi bốn triệu tám trăm năm mươi bốn ngàn tám mươi chín đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 SốVT137
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1524
Có : 331
PHIẾU NHẬP KHO Kh : M057.054
Ngày 30 tháng 03 năm 2009 Bp:
Người giao hàng: HUỲNH HOÀNG TUẤN Điạ chỉ: 213 Lê lợi -TP Tuy hòa- PY
Lý do nhập: Nhập vật tư: keo non, co,
măng sông nhựa..(Kim Nguyên ) Theo HĐ:HB0093837
Ngày: 29/03/2009 Xê ri :GT /2008N
Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ –CCDC Của: Hiệu buôn Kim Nguyên
NHÀ PHÂN PHỐI SP
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư , sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực tế
1.
Co 21 nhựa
CO240
Cái
12,00
12,00
2.000,00
24.000
2.
Giảm nhưa f27/21
CON1512
Cái
12,00
12,00
2.500,00
30.000
3.
Keo su non
KEO02
Cuộn
180,00
180,00
2.000,00
360.000
4.
Măng sông f21ren ngoài
MS01
Cái
12,00
12,00
2.000,00
24.000
5.
Măng sông nhựa ren trong f21
MS02
Cái
6,00
6,00
2.000,00
12.000
Tổng cộng :
Thuế gtgt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
222,00 450.000
450.000
Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 C ó 1111:450.000
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ 331 : 450.000
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 03 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: HUỲNH HOÀN TUẤN
Địa chỉ : 213 Lê Lợi-TP Tuy Hoà-Phú Yên
Lý do chi: Chi thanh toán tiền mua Vật tư của hiệu buôn Kim Nguyên
Số tiền: 450.000 đồng
Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng
Kèm theo: HĐ0093837
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền: Bốn mươi hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên)
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú Yên
ĐỀ NGHỊ NHẬN
VẬT TƯ, NGUYÊN VẬT LIỆU, HÓA CHẤT
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công tyCổ Phần Bia và NGK Phú Yên
Bộ phận: Phân xưởng Nấu
Kính đề nghị Ban Lãnh Đạo, đồng ý duyệt cho nhận các vật tư, Nguyên vật liệu, hóa chất như sau:
STT
Nội dung
Quy cách
ĐVT
Số lượng
TG cung cấp
Ghi chú
1
Houblcao
KGA
6
2
Houblviên đắng
KGA
0
3
Houblviên
KGA
2
4
Caramen
kg
21
5
Axit lactic
kg
21
6
CaCl2
kg
7
7
H2S04
kg
12
8
H3P04
kg
420
9
Oxonia
kg
31
Tình trạng vật tư:Mới 100%
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
*Phiếu xuất kho :- Mục đích: Nhằm theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư, làm căn cứ để ghi sổ kho kế toán.
-Công ty xuất kho theo phương pháp Bình quân gia quyền
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số: NL 002
KCN Hòa hiệp -Phú Yên Nợ: 621
PHIẾU XUẤT KHO Có: 1521.1522
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người nhận hàng: NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ: PX Nấu
Lý do xuất: Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 02 tại PX nấu
Xuất tại kho: KHO VẬT TƯ- CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Houblcao
C005
KGA
6
6
10.394.303,64
67.562.973
2
Houblviên đắng
C0061
KGA
0
0
17.043.091,66
2.045.171
3
Houblviên
C006
KGA
2
2
10.508.446,92
29.843.989
4
Caramen
C009
kg
21
21
21.780,87
466.981
5
Axit lactic
P008
kg
21
21
33.103,24
723.305
6
CaCl2
P009
kg
7
7
7.324,43
52.003
7
H2S04
P011
kg
12
12
15.000.000
193.500
8
H3P04
P015
kg
420
420
23.974,67
10.069.364
9
Oxonia
P025
kg
31
31
47.401,23
1.469.438
TỔNG CỘNG :
523
112.426.724
Bằng chữ: Một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi sáu ngàn bảy trăm hai mươi bốn đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
*Thẻ kho: Mục đích nhằm theo dỏi số lượng nhập xuất tồn kho từng thứ nguyên liệu, CCDC ở từng kho
-Căn cứ để ghi sổ: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ nhân viên kế tóan vật tư xuống kho để kiểm tra việc ghi chép của thủ kho
-Thẻ kho dùng để đối chiếu với sổ chi tiết NVL
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp –Phú Yên THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01
Tên nhãn hiệu : Quy cách vật tư:Gạo
Đơn vị tính : Kg
Mã số :C002
Số hiệu chứng từ
Ngày
Diển giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
24.380
PNNL001
05/01
Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm)
10.000
34.380
PNNL006
15/01
Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm)
10.000
44.380
PNNL024
24/01
Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm)
10.000
54.380
…
…
…
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ SX
67.740
14.640
PNNL008
10/02
Nhập gạo của (CS gạo Hoan)
10.000
24.640
…
…
…
PNNL005
12/03
Nhập gạo 100 kg (Võ Thị Trâm)
100
12.960
…
…
…
Cộng phát sinh/tồn cuối kỳ
154.400
167.220
11.560
Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc
*Sổ chi tiết NVL: dùng để theo dỏi tình hình nhập xuất tồn kho cả giá trị và số lượng của từng thứ NVL, ở từng kho để đối chiếu việc ghi chép của thủ kho
*Căn cứ vào phiếu nhâp kho,phiếu xuất kho
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
Tên, quy cách hàng hóa :GẠO (Ms:C002/Đvt:)
Quý 1/2009
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ:
5.660,7
24.380
138.008.642
PNNL001
05/01
Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm
331
5.650
10.000
56500.000
34.380
194.508.642
PNNL006
15/01
Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm
331
50.600
10.000
56.000.000
44.380
250.508.642
…
…
….
…
…
…
….
PXNL010
31/01
Xuất NVL để phục vụ SX
621
5.624
67.747
380.972.656
14.640
82.335.986
…
…
…
…
…
…
……
……..
PNNL 005
12/03
Nhập gạo:100kg(Võ Thị Trâm )
331
6000
100
600.000
12.960
76.314.086
…
…
…
….
…
…
…
26/12
SỐ PS TRONG KỲ:
154.400
895.410.000
167.220
965.741.935
TỒN CUỐI KỲ:
11.560
67.676.707
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
MST:4400314777 Tên, quy cách hàng hóa: MALT (Ms:C001/Đvt:)
KCN Hòa hiệp -Phú yên Quý 1/2009
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ
14.264.33
92.132
1.314.201.006
PNNL002
12/01
Nhập malt:167.450.kg
331
14.369,38
167.450
2.406.152.681
259.582
3.720.353.687
PNNL003
Phí vận chuyển167.450kg
Malt từ TP.HCM về
331
42.623.636
259.582
3.762.977.323
PXNL010
31/01
Xuất NL phục vụ SX
621
14.496,3
212.160
3.075.534.007
47.422
687.443.316
PNNL002
06/02
Nhập malt: 72.050 kg
331
13.111,50
72.050
944.683.576
119.472
1.632.126.892
…
…
…
…
…
…
…
26/12
SỐ PS TRONG KỲ:
586.160
8.060.303.883
543.020
7.556.018.148
TỒN CUỐI KỲ:
153.272
1.818.486.741
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Mẫu chứng từ kế toán tổng hợp: Tổng hợp phần số lượng và giá trị các trang sổ chi tiết NVL nhằm để đối chiếu
với sổ cái
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
BÁO CÁO NHẬP –XUÂT –TỒN
152 - Nguyên vật liệu
Quý 1/2009
STT
TÊN
HÀNG
MÃ HÀNG
ĐƠN VỊ
TỒN ĐẦU KỲ
NHẬP
XUẤT
TỒN CUỐI KỲ
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
NVL chính
117.050,831
4.350.706.525
741.386,010
10.296.593.422
711.097,4
11.902.615.024
147.339,441
2.744.684.923
1.
Malt
C001
Kg
92.132
14.264
1.314.204.006
586.160
8.060.303.883
543.020
7.556.018.148
135.272
13.443
1.818.486.741
2.
Gạo
C002
Kg
24.380
5.660
138.008.642
154.400
895.410.000
167.220
965.741.935
11.560
5.854
67.676.707
3.
Houbloncao
C005
KGA
102,895
16.771.770
1.725.731.290
110,280
753.234.793
158,540
1.911.073.303
54,635
10.394.303
567.892.780
4.
Houblon viên
C006
KGA
54,976
16.616.067
913.484.903
55,730
376.183.776
90,160
1.073.762.128
20,546
10.508.446
215.906.551
..
…
…
…
…
…
…
…
……
12
Careflo2
C013
Kg
23.620
127.620
3.006,190
23,620
127.273
3.006.190
NVL phụ
8.427.711,690
1.101.740.557
33.498.065
3.610.841.969
33.522.144,710
3.430.809.203
8.403.632
1.281.773.454
1.
Dung môi
P001
Lít
14
518.586
7.260.210
6
3.252.396
11
2.766.084
9
527.391
4.746.522
2.
Hồ dán
P004
Kg
510
73.054
37.258.018
3.450
260.113.905
3.570
268.085.294
390
75.093
29.286.629
3.
CaCl2
P009
Kg
214,2
7.445
1.594.745
500
3.636.364
622,220
4.557.407
91,980
7.324
673.702
…
….
…
…
…
…
…
…
Nhiên liệu
109.934
559.426.067
255.140
1.067.411.243
332.571
1.450.987.474
32.503
175.849.836
1.
Dầu diezen
DAU1
Lít
1.850
11.873
21.966.873
4.000
40.055.364
5.380
57.194.548
470
10.271
4.827.689
2.
Dầu nhờn
DAU20
Lít
220
40.000
8.800.000
220
40.000
8.800.000
…
…
…
…
.
.
…
…
…
26
Xăng
XANG1
Lít
62
14.826
919.262
5
51.364
10
144.868
57
14.486
825.758
PT thay thế
3.925.427,2
11.776.281.574
1.054.082,4
3.162.247.465
3.149.504
9.448.512.771
1.830.005
5.490.016.268
1.
Sơn nhủ dầu:
SON6
Kg
12
72.000
864.000
2
144.000
3
216.000
11
71.500
792.000
…
…
…
…
…
….
Vật liệu khác
1.588,2
247.239.287
91
14.228.522
117,38
18.272.893
1.562,2
243.194.916
…
…
…
…
…
….
TỔNG CỘNG :
12.581.711,2
18.035.394.010
35.548.764,4
18.151.322.621
37.715.434,5
26.251.197.365
10.415.041
9.935.519.266
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp - Phú yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/01 2009 đến 31/03 2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PXNL 001
01/01
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX chiết
621
1522
1523
69.486.434
49.896.434
19.590.000
PXNL002
01/01
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX men
621
1521
1522
126.795.528
44.007.810
82.787.718
PXNL003
01/01
Xuất dầu diezen:600 lít tồn kho cuối tháng 12/2008 tại PX động lực
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực
6272
621
1
1522
1523
1528
434.962.665
34.523.476
34.523.476
434.550.540
14.226.849
PXNL004
01/01
Xuất Issooctane:15 lít tồn cuối tháng12/2008 taị Tổ HNVS
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai Tổ HNVS
Xuất Isooctane:15 lít tồn kho cuối tháng 12/2008 tại Tổ HNVS
6272
621
1522
1528
14.226.849
10.080.942
10.080.942
14.226.849
PXNL005
01/01
Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX nấu
621
1521
1522
153.118.672
148.168.296
4.950.376
PNNL024
24/01
Nhập gạo10.000 kg (Võ T Trâm )
1521
331
56.000.000
56.000.000
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ sản xuất
621
1521
4.960.989.440
4.960.989.440
PXNL011
31/01
Xuất NL để phục vụ sản xuất
621
1521
74.435.356
74.435.356
…
…
….
PNNL002
06/02
Nhập Malt:72.050 kg (Sabeco)
Thuế GTGT:
1521
1331
331
944.683.576
94.468.357
1.039.151.933
…..
..
..
PXNL002
01/03
Xuất NL tồn kho cuối tháng02 tại PX nấu
621
1521
1522
112.426.724
99.919.113
12.507.610
PXNL003
01/03
Xuất NL để phục vụ sản xuất
621
1521
37.066.478
37.066.478
PNNL001
05/03
Nhập Hyflo supercer:363,2 kg
Nhập Standar supercer:1.407,4 kg
Thuế GTGT :
1522
1331
331
22.594.626
2.259.463
24.854.089
PNVT137
30/03
Nhập vật tư :keo non, co, măng sông nhựa..(Kim Nguyên )
1524
331
450.000
450.000
PXNL008
31/03
Xuất 11.600 kg malt bán công ty TNHH Việt Hoa
632
1521
155.940.964
155.940.964
…
…
…
CỘNG SỐ PHÁT SINH:
602.179.020.925
602.179.020.925
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chú ý: Sổ nhật ký chung của công ty CP Bia và NGK Phú Yên phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kinh tế tài chính cho một quý .Vì số liệu rất nhiều nên số nhật ký chung em trình bày chỉ trích dẫn những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới 152,153 .
* Đến cuối tháng lấy số liệu trên sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái nhưng do công ty làm máy nên khi nhập kho liệu tự động chuyển qua các sổ liên quan.
Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp - Phú yên SỔ CÁI
Tài khoản: 152 – Nguyên vật liệu
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
18.035.394.010
Phải trả người bán:
331
17.512.053.150
PNNL001
05/03
Nhập Hyflo supercer:363,2 kg
Nhập Standar supercer:1.407,4 kg
331
22.594.626
PNNL002
06/02
Nhập malt:72050 kg(Sabeco)
331
944.683.576
PNVT137
30/03
Nhập vật tư :keo non, co,măng sông nhựa..(Kim Nguyên )
331
450.000
…
…
Chi phí NVL trực tiếp:
621
15.134.651.325
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ SX
621
4.960.989.440
PXNL002
01/03
Xuất NL tồn cuối tháng 02 tại PX Nấu
621
621
99.919.113
12.507.610
…
…
Giá vốn hàng bán:
632
3.406.025.554
PXNL008
31/03
Xuất 11.600 kg malt bán Cty TNHH Việt Hoa
632
155.940.964
…
…
Tổng cộng :
18.151.322.621
26.251.197.365
Lũy kế từ 01/01/2009:
18.151.322.621
26.251.197.365
Số dư cuối kỳ :
9.935.519.266
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.2.3. Kế toán CCDC tại công ty CP Bia và NGK Phú Yên
2.2.3.1 Đặc điểm và phân loại CCDC tại công ty:
(1) Đặc điểm CCDC tại công ty:
Công cụ, dụng cụ tại công ty rất phong phú về chuẩn loại, cũng có giá trị và thời gian sử dụng không đủ quy định theo tiêu chuẩn của TSCĐ, được xếp vào tài sản ngắn hạn là CCDC.
(2) Phân loại CCDC tại công ty: Chia làm 3 loại
* Công cụ dụng cụ:
- CCDC thí nghiệm
- CCDC chửa cháy
- CCDC văn phòng
*Công cụ, dụng cụ bán hàng:
- Bảng hiệu Cty bia $ NGK PY
- Sắt V5 (13m22)
- Ca nhựa PP…
*Bao bì vỏ chai, Két nhựa, Két INOX
- Vỏ chai sài gòn 355 ml
- Vỏ két nhưạ Sài gòn 355ml…
2.2.3.2. Kế toán tình hình nhập xuất CCDC tại công ty:
(1). Nguyên tắc hoạch toán
Vì phần nay giống như phần nguyên vật liệu nên em không trình bày lại
Nên em chỉ đưa vào mẩu chứng từ
HÓA ĐƠN GTGT
BIÊN BẢN NGHIỆM THU & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu
1.Ông/bà:
Nguyễn Thị Phương
Chức vụ:
Phó giám đốc
Chủ tịch hội đồng nghiệm thu
Ký:
2.Ông/bà:
Đào Vĩnh Phúc
Chức vụ:
Nhân viên
Đạị diện P.Kỹ thuật
Ký:
3.Ông/bà:
Đinh Văn Vĩnh
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế toán
Ký:
4.Ông/bà:
Nguyễn Huỳnh Phú
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp
Ký:
5.Ông/bà:
Võ Văn Toàn
Chức vụ:
QĐPX
Đại diện đơn vị sử dụng
Ký:
6.Ông/bà:
Võ Ngọc Chung
Chức vụ:
Thủ kho
NV phòng kế hoạch tổng hợp
Ký:
Hôm nay ngày 17/03/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau:
2.Nội dung nghiệm thu:
TT
Tên chủng loại hành hóa
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đạt
Không đạt
Chứng từ
Thực tế
1
Bình khí C02
CCH11
Bình
5
5
X
3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu:
Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số: VT100
KCN Hòa hiệp - Phú yên Nợ:1531
PHIẾU NHẬP KHO Có: 331
Ngày 20 tháng 03 năm 2009
Người giao hàng: HUỲNH HOÀNG LAM Địa chỉ: 621 Phạm văn trí-
Lý do nhập: Nhập CCDC: Bình khí C02 P7.Q6
Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ-CCCD Xê ri: PX /2008N
NHÀ PHÂN PHỐI SP Theo HĐ :HB0081849
Ngày: 20 /03/2009
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư , sản phẩm hàng hóa
Mã hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực tế
1
Bình khí C02
CCH11
Bình
5
510.000
2.550.000
Tổng cộng tiền hàng
Thuế gtgt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
5
2.550.000
255.000
2.805.000
Bằng chữ :Hai triệu tám trăm lẻ năm ngàn đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 C ó 1111: 2.805.000
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ 331: 2.805.000
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 03 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: HUỲNH HOÀNG LAM
Địa chỉ : 621 Phạm văn trí- P7.Q6
Lý do chi : Chi thanh toán tiền mua CCDC tại Công ty cổ phần bao bì Sài Gòn
Số tiền: 2.805.000 đồng
Viết bằng chữ : Hai triệu tám trăm lẻ năm ngàn đồng
Kèm theo : HB081849
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Đã nhận đủ tiền: Hai triệu tám trăm lẻ năm ngàn đồng)
Thủ quỹ Người nhận tiền
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp - Phú yên GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN
VẬT TƯ NGUYÊN VẬT LI ỆU HOÁ CHẤT
K ính gửi:Lãnh đạo công ty CP Bia và NGK Phú Yên
B ộ ph ận :V ăn phòng
Kính đề nghị Ban Lãnh Đạo, đồng ý duyệt cho nhận các vật t ư, vật liệu sau
TT
T ên chủng loại
Quy cách
Đ VT
S ố l ượng
M uc đích
1.
Bàn làm việc
Cái
4
Trang bị bên thương mại
2.
Tủ tài liệu
Cái
1
3.
Tủ thuốc cá nhân
Cái
3
Tình trang vật tư :Mới 100%
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số: VT033
KCN Hòa hiệp - Phú yên Nợ: 242
Có: 1531
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người nhận hàng: LÂM VŨ QUANG HÀO Địa chỉ: Bộ phận Văn phòng
Lý do xuất kho: Xuất công cụ văn phòng: Bàn làm việc
Tủ thuốc cá nhân, Tủ tài liệu
Xuất kho tại :KHO VẬT TƯ –CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư,sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1.
Bàn làm việc
CCDCVP-0
Cái
4
4
500.000
2.000.000
2.
Tủ tài liệu
CCVP10081
Cái
1
1
1.136.363
1.136.363
3.
Tủ thuốc cá nhân
CCDCYT01
Cái
3
3
181.818,3
545.455
Tổng cộng:
8
3.681.818
Bằng chữ : Ba triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn tám trăm mười tám đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng TT đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:01/01
Tên nhãn hiệu :Quy cách vật tư:BÌNH KHÍ C02
Đơn vị tính : Bình
Mã số :CCH11
Số hiệu chứng từ
ngày
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
số dư đầu kỳ
-
PNVT100
20/03
Nhập bình khí C02
5
5
PXNL035
25/03
Xuất vật tư, trang bị PCCC
5
-
Cộng phát sinh / t ồn cu ối k ỳ
5
5
-
Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp - Phú yên
SỔ CHI TIẾT 1531 - CÔNG CỤ, DỤNGCỤ
Tên, quy cách hàng hóa:BÌNH KHÍ C02 (MT3)(Ms:CCH11/Đvt:BÌNH)
Quý 1/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ:
-
-
PNVT100
20/03
Nhập bình C02 chửa cháy
331
510.000
5
2.550.000
5
2.550.000
PXVT035
25/03
Xuất vật tư ,trang bị PCCC
242
510.000
5
2.55.000
-
-
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ:
5
2.550.000
5
2.550.000
-
-
TỒN CUỐI THÁNG:
-
-
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
SỔ CHI TIẾT 1531-CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tên, quy cách hàng hóa: ĐÈN PIN (Ms :CCDC-ĐPIN /Đvt)
Quý 1/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ:
-
-
PNVT053
21/01
Nhập cáp điện,dây băng keo điện
331
170.000
2
340.000
2
340.000
PXVT020
12/03
Xuất: cấp tổ bảo vệ nhà máy
6273
170.000
1
170.000
1
170.000
SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ:
2
340.000
1
170.000
-
-
TỒN CUỐI THÁNG:
1
170.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
BÁO CÁO NHẬP -XUẤT -TỒN
Quý 1/2009
153-Công cụ dụng cụ
STT
TÊN HÀNG
MÃ
HÀNG
Đơn
vị
TỒN ĐẦU KỲ
NHẬP
XUẤT
TỒN CUỐI KỲ
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
CCDC
2.042,500
398.032.316
3.588
540.912.771
1.757
150.666.482
3.873,5
788.278.605
1
Axtit tẩy
AXIT2
Chai
4
306.000
1.224.000
2
600.000
4
1.216.000
2
304.000
608.000
2
Dây an toàn
BH004
Dây
2
95.000
190.000
2
95.000
190.000
3
Đèn pin
CCDC-ĐPI
Cái
2
340.000
1
170.000
1
170.000
170.000
4
Binh xịt can
CCDC8711
Cái
1
260.000
260.000
1
260.000
260.000
5
Can nhựa 20lít
CCDC87151
Cái
7
12.142
85.000
7
12.142
85.000
6
Bàn làm việc
CCDCVP-0
Cái
4
500.000
2.000.000
4
2.000.000
Bình khí C02
CCH11
Bình
5
2.550.000
5
2.550.000
…
…
….
…
CCDC BH
62,220
5.367.677
65,220
5.367.677
1
Ca nhựa
CCBT5
Cái
45
535.000
45
535.000
2
Sắt V7.5
CCBT122
Mét
6
534.545
6
534.545
…
…
…
…
…
Bao bì, vỏ chai, két nhựa
3.564.037
13.442.284.300
11.939.130
46.249.868.800
11.939.130
42.684.037.748
3.564.037
17.008.115.362
1
Vỏ chai SG450ml
BC002
Chai
3.241.1880
1.818
5.896.098.670
11.370.600
20.708.417.124
11.370.600
20.063.462.840
3.241.880
2.445
7.928.750.827
2
Vỏ KN SG 450ml
BK004
Két
162.298
28.263
4.578.100.530
568.530
20.483.170.547
568.530
18.620.574.902
162.298
37.710
6.120.270.428
…
…
…
…
…
….
…
TỔNG CỘNG :
3.566.097,5
13.84.316,62
11.942.780,2
41.737.868.119
11.940.952,2
41.332.681.695
3.567.910,5
15.825.572.066
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp - Phú yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
PXVT001
07/01
Xuất công cụ :Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng
2412
1531
1.500.000
1.500.000
PXVT003
08/01
Xuất công cụ : Lắp hệ thống đường ống lên men ,Nấu
2412
1531
55.621.213
55.621.213
PNVT032
11/01
Nhập :axit tẩy, sơn,máy hút bụi,kính đeo mắt
1531
331
6.909.000
6.909.000
PXVT020
15/01
Xuất :lắp dây chuyền chiết lon
2412
1531
262.500
262.500
PNVT052
15/01
Nhập công cụ dụng cụ :máy hút bụi công nghiệp
1531
331
3.400.000
3.400.000
PNVT066
16/01
Nhập công cụ: mũi khoan,ta rô
Thuế GTGT
1531
1331
331
40.000
4.000
44.000
PXVT033
31/01
Xuất:bàn làm việt, tủ tài liệu, tủ thuốc làm việc
242
1531
3.681.818
3.681.818
PXVT026
10/02
XuấtCC:vệ sinh phân xưởng nấu
6273
1531
58.195
58.195
PXVT027
13/02
Xuất công cụ: phục vụ tổ SCCĐ
6273
1531
7.000.000
7.000.000
PXVT011
15/02
Xuất công cụ: lắp hệ thống XLN
6273
1531
3.000
3.000
….
…
PVNT100
20/3
Nhập công cụ: bình khí C02
Thuế GTGT
1531
1331
331
2.550.000
255.000
2.805.000
…
…
…
CỘNG SỐ PHÁT SINH:
602.179.020.925
602.179.020.925
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:440031477
KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CÁI
Tài khoản :153 - Công cụ dụng cụ
Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
15.420.385.642
Xây dựng cơ bản:
2412
25.749.000
97.218.179
PXVT001
07/01
Xuất CC:Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng
2412
1.500.000
PXVT003
08/01
Xuất CC: Lắp hệ thống đường ống lên men men ,nấu XLN…
2412
55.621.213
PXVT020
15/01
Xuất :lắp dây chuyền chiết lon
2412
262.500
…
….
Chi phí trả trước:
242
45.881.575
PXVT033
31/01
Xuất CC văn phòng: bàn làm việt, tủ tài liệu, tủ thuốc làm việc
242
3.681.818
PXVT022
13/02
Xuất CC bảo dưỡng dây chuyền
242
313.625
….
…
Phải trả người bán:
331
520.531.448
PNVT032
11/01
Nhập: axit tẩy, sơn, máy hút bụị
331
6.909.000
PVNT100
20/3
Nhập công cụ: Bình khí C02
331
2.550.000
…
….
Chí phí dụng cụ sản xuất:
6273
11.499.405
PXVT026
10/02
Xuất CC:vệ sinh phân xưởng nấu
6273
58.195
…
...
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009:
Số dư cuối kỳ:
41.737.868.119
41.332.681.695
41.737.868.119
41.332.681.695
15.825.572.006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CCDC xuất dùng trong kỳ giá trị nhỏ được hạch toán ngay vào chi phí kinh doanh trong kỳ , CCDC có giá lớn , sử dụng trong nhiều kỳ thì hạch toán chi phí trả trước ( 242 ) và phân bổ theo phương pháp đường thẳng .
Cách tính như sau:
Số còn phân bổ đầu kỳ:Là số tiền dùng để phân bổ từ tháng 1 đến tháng12 năm này
Số tiền phân bổ trong 1 tháng là = Tổng số tiền phân bổ hay số tăng trong kỳ /Toàn bộ tháng
Số phân bổ kỳ này = Số tiền phân bổ trong 1 tháng là * 3
Số còn phân bổ cuối kỳ =Số còn phân bổ đầu kỳ hay số tăng trong kỳ - số phân bổ kỳ này
=
302.040 đồng
4.832.677 * 3
48
Ví dụ : Phân bổ kỳ này
4.832.677 -302.040 = 4.530.637 đồng
Số còn phân bổ cuối kỳ
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 SỔ CHI PHÍ TRẢ TRỨỚC
KCN Hòa hiệp -Phú yên Quý1/2009
CHỨNG TỪ
Khoản mục
TKĐƯ
TỔNG SỐ PHÂN BỔ
TG P.BỔ
(tháng
SỐ CÒN PHÂN BỔ ĐẦU KỲvfg
SỐ CÒN PHÂN BỔ ĐẦU KỲ
SỐ TĂNG TRONG KỲ
PHÂN BỔ KỲ NÀY
SỐ CÒN BỔ KỲ CUỐI
Số
hiệu
Ngày
SL
ĐVT
Số tiền
Toàn bộ
Còn lại
Bảng hiệu
641
4.832.677
4.832.677
302.040
4.530.637
PBCP100
01/09
Phân bổ chi phí bảng hiệu công ty
1
4.832.677
48
9
4.832.677
302.040
4.530.637
Bình acquy
627
5.693.636
4.969.696
1.490.910
3.478.786
PBCP089
11/08
Phân bổ chi phí bình acquy
5.693.636
12
7
4.969.696
1.490.910
3.478.786
Bình khí C02
642
2.550.000
2.550.000
212.500
2.337.500
PBCP108
03/09
Phân bổ bình khí C02(MT3)
5
2.550.000
12
11
2.550.000
212.500
2.337.500
M áy đ ếm ti ền
642
5.800.000
3.866.664
725.001
3.141.663
PBCP053
05/08
Phân bổ chi phí máy điếm tiền
1
5.800.000
24
13
3.866.664
725.001
3.141.663
Tổng cộng:
18.876.313
8.836.360
7.382.677
2.730.451
13.488.586
Ngườilậpbiểu Kê toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chương 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VL,CCDC TẠI CÔNG TY CP BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN
1.1 Đánh giá chung về kế toán VL, CCDC tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên :
1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Tại công ty CP Bia và Nước giải khát Phú yên đang áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Mô hình này giúp cho Công ty tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, việc xử lý và cung cấp thông tin kịp thời , chính xác . Đội ngũ cán bộ kế toán của Cty có trình độ chuyên môn tốt , có kinh nghiệm .
1.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ
VL,CCDC tại công ty khi nhập kho phải có biên bản kiểm nghiệm vật tư, CCDC dựa trên hóa đơn mua hàng, sau đó được lên phiếu nhập kho, Nếu xuất khoVL, CCDC phải có phiếu đề nghị cấp VL, CCDC, trên cơ sở đó lập phiếu xuất kho. Đồng thời, kế toán cũng theo dõi chi tiết VL,CCDC trên sổ “Sổ chi tiết CCDC”. Điều này cho thấy, cách quản lý CCDC tại công ty là rất chặt chẽ.
Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp cho việc quản lý tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá trong kho cũng như sổ sách kế toán theo đúng qui định hiện hành
- Vì hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên nên giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ sách kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán giúp kế toán kiểm tra chặt chẽ vật tư, hàng hoá
- Tại công ty, tình hình nhập –xuất – tồn vật tư, hàng hoá được theo dõi và phản ảnh thường xuyên liên tục trên sổ sách kế toán. Đảm bảo việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy
- Hệ thống sổ sách của công ty tương đối hoàn hảo, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán, giúp kế toán quản lý chặt chẽ hàng tồn kho
- Kế toán đã tổ chức ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình nhập –xuất-tồn nguyên vật liệu, CCDC
- Tại công ty, cuối kỳ kế toán luôn đối chiếu giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hoá tồn kho và số liệu vật tư hàng hoá tồn kho trên sổ sách để có giải pháp xử lý kịp thời nếu có chênh lệch
- Kế toán và thủ kho kiểm tra phân xưởng, các kho, phòng ban. Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đúng chế độ phương pháp
- Bên cạnh đó vì công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên có những nhược điểm là: Khối lượng công việc ghi chép của kế toán quá nhiều(Vì phải thường xuyên theo dõi và phản ánh trên sổ báo cáo nhập – xuất – tồn vật tư, hàng hoá)
1.1.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
Hình thức kế toán mà phòng tài chính kế toán của công ty đang áp dụng là hình thức kế toán nhật ký chung trên máy vi tính rất phù hợp với công ty. Phần mềm kế toán này gồm 3 phần hành đó là kế toán thuế, kế toán vật tư và kế toán tổng hợp nên tại phòng kế toán chỉ cần 3 kế toán. Và số lượng lao động kế toán ít chỉ có 3 kế toán nên hình thức nhật ký chung là phù hợp nhất.
2.2 Kiến nghị:
- Bộ phận kế toán bên nhà máy cần đôn đốc hóa đơn khi nhập NVL, CCDC không phải dùng giá tạm tính để tránh trùng lắp nghiệp vụ khi ghi hóa đơn chứng từ cụ thể
Thành lập các quầy trưng bày giới thiệu sản phẩm của công ty ở các tỉnh, đồng thời
mở rộng mạng lưới bán lẻ ở địa phương.
- Tổ chức công tác quảng cáo, giới thiệu sản phẩm nhằm đưa sản phẩm của Công ty đến gần người tiêu dùng hơn.
KẾT LUẬN:
Công tác kế toán được coi là công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, vì vậy việc chọn mô hình tổ chức tốt bộ máy kế toán là điều kiện để cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin kinh tế tài chính, kế toán cho các đối tượng sử dụng nhằm phục vụ hữu hiệu cho công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng .
Công tác tổ chức hoạch toán NVL, CCDC phải được thực hiện chính xác, kịp thời và có kế hoạch đúng đắn, nếu không sẽ gây ảnh hưởng đến kế hoạch cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất kinh doanh, làm chậm quá trình sản xuất, làm mất đi cơ hội tiêu thụ và quản bá sản phẩm của công ty nói chung và của công ty Cổ phần Bia và NGK Phú Yên nói riêng, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận, mất uy tín trên thị trường và nghiêm trọng hơn là gây tổn hại đến lợi ích của người tiêu dùng. Nói như thế để thất rằng công tác kế toán NVL, CCDC hoàn toàn không đơn giản mà ngược lại có chiếm một phần quan trọng trong bộ máy kế toán của công ty. Trên đây là một số ý kiến của cá nhân em sẻ không tránh những trường hợp thiếu sót do kiến thức của em còn có hạn .
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tuy Hòa ngày tháng năm 2009
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM CHUYÊN ĐỀ
Tuy Hòa ngày tháng năm 2009
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên.doc