Đề tài Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên

LỜI MỞ ĐẦU --- --- Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh .Đặc biệt trong điều kiện đất nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để đầu tư sản xuất kinh doanh nhưng cũng không ít thách thức . Doanh nghiệp phải biết đâu là điểm mạnh và đâu là điểm yếu để của mình để lựa chọn phương án đầu tư sản xuất kinh doanh , dịch vụ phù hợp , tạo ra sản phẩm , dịch vụ có giá thành thấp nhưng đảm bảo chất lượng mới có thể cạnh tranh và đứng vửng trên thị trường . Đối với doanh nghiệp , lựa chọn phương án đầu tư , sản phẩm , dịch vụ nào đó , chi phí đầu vào cấu thành sản phẩm, dịch vụ là yếu tố rất quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm và giá trị của nó chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm .Nguyên vật liệu và CCDC là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn, từ 60% đến 70% trong giá thành sản phẩm . Nội dung chuyên đề gồm 3 chương chính: - Chương 1: Lý luận chung về kế toán NVL,CCDC tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên - Chương 2: Thực trạng công tác kế tóan NVL tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên - Chương 3: Hoàn thiện kế toán VL,CCDC tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN VẬT LIỆU 1.1.1. Khái niệm chung: Vật liệu là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới sự tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm. 1.1.2. Đặc điểm: - Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Và trong chu kỳ sản xuất đó thì vật liệu bị tiêu hao hoàm toàn, hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. - Về mặt giá trị, do vật liệu chỉ tham gia vào chu kỳ sản xuất, nên toàn bộ giá trị của vật liệu được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.1.3. Phân loại: Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có công dụng khác nhau, được sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể được bảo quản, dự trữ trên nhiều địa bàn khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác quản lý vật liệu giữa các bộ phận có liên quan, phục vụ cho yêu cầu phân tích, đánh gia tình hình cung cấp, sử dụng vật liệu cần phải có các cách phân loại thích ứng. Nếu căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật liệu thì vật liệu được chia thành các loại sau: Nguyên vật liệu chính:bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân của sản phẩm.Ví dụ: sắt, thép, xi măng Vật liệu phụ: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của sản phẩm và các loại vật liệu phục vụ cho quá trình hoạt động và bảo quản các loại tư liệu lao động, phục vụ cho công việc lao động của công nhân. KẾT LUẬN: Công tác kế toán được coi là công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, vì vậy việc chọn mô hình tổ chức tốt bộ máy kế toán là điều kiện để cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin kinh tế tài chính, kế toán cho các đối tượng sử dụng nhằm phục vụ hữu hiệu cho công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng . Công tác tổ chức hoạch toán NVL, CCDC phải được thực hiện chính xác, kịp thời và có kế hoạch đúng đắn, nếu không sẽ gây ảnh hưởng đến kế hoạch cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất kinh doanh, làm chậm quá trình sản xuất, làm mất đi cơ hội tiêu thụ và quản bá sản phẩm của công ty nói chung và của công ty Cổ phần Bia và NGK Phú Yên nói riêng, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận, mất uy tín trên thị trường và nghiêm trọng hơn là gây tổn hại đến lợi ích của người tiêu dùng. Nói như thế để thất rằng công tác kế toán NVL, CCDC hoàn toàn không đơn giản mà ngược lại có chiếm một phần quan trọng trong bộ máy kế toán của công ty. Trên đây là một số ý kiến của cá nhân em sẻ không tránh những trường hợp thiếu sót do kiến thức của em còn có hạn .

doc65 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2424 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
331 TK 152 TK 111,112 TK 138 TK154 TK 131 TK 151 TK 621,622,627 TK 632 TK133 TK333 Nhập kho NVL do trao đổi hàng Chi phí thu mua NVL thiếu do kiểm kê Xuất NVL đi góp vốn liên doanh Thuế nhập khẩu NVL đang đi trên đường đã về nhập kho Mua NVL nhập kho Hàng trả lại do người bán giảm giá Xuất NVL để sản xuất hay thuê ngoài gia công Xuất bán NVL không cần dùng Xuất NVL dùng cho Thuế GTGT Sơ đồ hoạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ TK 111,112 TK 632 TK154 TK421 TK 411,331 Phân bổ cho đối tượng sử dụng TK 111,112,331 TK 153 TK142 TK 154 TK 411 TK 421 TK133 TK 333 Xuất CCDC loại phân bổ 100% Xuất CCDC phân bổ nhiều lần Chênh lệch do đánh giá tăng Xuất CCDC thuê ngoài gia công chế biến Xuất bán CCDC Nhận vốn góp liên doanh bằng CCDC Chênh lệch do đánh giá giảm CCDC gia công chế biến Mua CCDC được giảm giá Thuế GTGT Mua CCDC nhập kho Thuế nhập khẩu khi mua CCDC Chi phí thu mua 1.6.KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 1.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng: * Tài khoản 6111 “Mua nguyên liệu, vật liệu” Nợ TK 6111 Có - Trị giá vật liệu hiện có ở đầu kỳ được kết chuyển từ TK 151, TK 152 sang. - Trị giá vật liệu nhập trong kỳ và tăng do những nguyên nhân khác. - Trị giá vật liệu xuất sử dụng trong kỳ. - Trị giá vật liệu hiện có cuối kỳ (lấy từ kiểm kê) được kết chuyển trở lại TK 151, TK 152. Tài khoản 6111 không có số dư cuối kỳ. * Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” * Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” Nợ TK 151, TK 152 Có - Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở cuối kỳ. - Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu hiện có ở đầu kỳ. Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của vật liệu có cuối kỳ. * Tài khoản 153 “ Công cụ dụng cụ” Nợ TK 153 Có - Kết chuyển giá trị thực tế của CCDC hiện có ở cuối kỳ. - Kết chuyển giá trị thực tế của CCDC hiện có ở đầu kỳ. Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của CCDC có cuối kỳ. 1.6.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: TK621,641,642 TK 151,152,153 TK 6111 TK 151.152,153 TK 111,112,331 … Trị giá VL,CCDC tồn đầu kỳ chuyển sang Trị giá VLCCDC nhập kho trong kỳ Trị giá VL,CCDC tồn kho cuối kỳ Trị giá VLCCDC xuất dùng trong kỳ Sơ đồ tổng quát TK 111,112,331 Được cấp họăc nhận vốn góp TK 421 Thu hồi vốn góp liên doanh Chênh lệch tăng do đánh lại giá TK 411 TK 128,228 Chênh lệch giảm do đánh lại giá TK 421 Chiếc khấu đựơc giảm giá được hưởng Thuế GTGT CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ NGK PHÚ YÊN 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 2.1.1. Lịch sử hình thànhvà phát triển : Tên công ty: Công ty cổ phần bia và nước giải khát PhúYên Nhà máy sản xuất: Khu công nghiệp Hòa Hiệp, Huyện Đông Hòa,Tỉnh Phú Yên Mã số thuế : 440031477 Địa chỉ : 65 Nguyễn Trải, TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú yên Điện thoại : (057) 838457 Fax : (057) 838584 E-mail : Pytraco@vnn.vn Công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên được sở kế hoạch và đầu tư Phú Yên cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603000049 ngày 19/10/2005 ; vốn điều lệ 96.000.000.000 đồng Nghành nghề SXKD : - Sản xuất kinh doanh: Các loại bia, rượu, nước giải khát, vật tư, nguyên liệu, thiết bị, nhãn hiệu có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát; - Kinh doanh ,xuất nhập khẩu các loại máy móc,thiết bị,nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp; - Kinh doanh dịch vụ tư vấn,đào tạo,chuyển giao công nghệ,chế tạo,lắp đặt thiêt bị và công trình chuyên ngành rượu ,bia và nước giải khát; - Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hàng,du lịch ,kho bải ,bất động sản,nhà ở,dịch vụ vận tải và dịch vụ quảng cáo thương mại; - Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may . Sản phẩm tiêu thụ sản phẩm bia & NGK của công ty qua 4 năm là: Năm 2006 : 4.000.000 lít Năm 2007 : 13.000.000 lít Năm 2008 : 20.000.000 lít Kế hoạch sản xuất năm 2009 là : 30.000.000 lít 2.1.2 Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Hội đồng quản trị Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngô Đa Thọ Chủ tịch 20 tháng 08 năm 2007 Đào Minh Bình Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Bùi Sáu Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Khánh Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Phan Đình Quốc Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Ban kiểm soát Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Nguyễn Thị Hương Trưởng ban 20 tháng 08 năm 2007 Đào Minh Phúc Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Vĩnh Hương Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Ban giám đốc Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Đào Minh Bình Giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Văn Tấn Dũng Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Thị Phương Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Thành Nông Kế toán trưởng 20 tháng 08 năm 2007 Đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị là : Công ty TNHH KIểm toán Và Tư vấn (A&C) . Công ty TNHH thương mại Phú Yên Nhà máy bia Tuy Hòa Đại hội cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng kế toán Phòng kế hoạch _ TH Phòng kỹ thuật Phân xưởng chiết Phân xưởng Lên men Phân xưởng nấu Phân xưởng động lực bỏ (1) Bộ máy quản lý doanh nghiệp: (2)Nhiệm vụ t 2.1.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ và đăc diểm Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khép kín và chia ra làm ba giai đoạn : Giai đoạn nấu; Giai đoạn lên men; Giai đoạn chiết; Quy trình công nghệ Nguyên liệu Phân xưởng lên men Nấu ra dịch đường Quá trình làm lắng Quá trình làm lạnh Lên men Lọc Phân xưởng chiết Chiết bia 2.1.3. Phân tích khái quát về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 2.1.3.1. Phân tích khái quát về tình hình tài chính Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty trong năm 2007 và 2008 như sau. Vì em đang làm quý I năm 2009 nên chưa đủ số liệu phân tích tình hình tài chính của cả năm 2009 với2008 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Mức % A.Tài sản ngắn hạn 91.888.937.210 122.301.464.655 30.412.526.390 33,10 B. Tài sản dài hạn 87.550.347.446 152.353.937.847 64.803.590.401 74,02 Trong đó:TSCĐ 81.152.120.193 140.760.235.110 59.608.115.910 73,45 Tổng tài sản 179.439.285.656 274.655.402.502 95.216.116.900 53,06 A. Nợ phải trả 104.817.660.830 200.365.103.320 95.547.443.490 91.16 - Nợ ngắn hạn 53.742.380.281 139.442.180.656 85.699.800.320 159,46 - Nợ dài hạn 51.075.280.549 60.922.922.664 9.847.642.120 19,28 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 74.621.624.826 74.290.299.182 (331.325.640) (0,44) Trong đó: Nguồn kinh phí của và quỹ khác 72.895.928 (123.937.253) - - Cộng nguồn vốn 179.439.285.656 274.655.402.502 95.216.116.900 53,06 * Phân tích tình hình biến động của tài sản: Tổng tài sản: Năm 2007: 91.888.938.210+87.550.347.446 =179.439.285.656 đồng Năm 2008: 122.301.464.655+152.353.937.847 = 274.655.402.502 đồng So sánh tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007 - Số tuyệt đối:274.655.402.502-179.439.285.656 = 95.216.117.900 đồng 247.655.402.502 * 100% =153,06 % 179.439.285.656. - Số tương đối: Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.116.900 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 53,06 điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng do 2 nguyên nhân sau: Tài sản ngắn hạn tăng 30.412.526.390 đồng tăng 33,10 %, Đây là biểu hiện tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Mặc khác tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGL Phú yên: Năm 2007: (81.152.120.193 /87.550.347.446)*100% =92.69% Năm 2008 : (140.760.235.110/ 152.353.937.847)*100%=92,39% Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGK Phú Yên năm 2007 và năm 2008 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việt nâng cao vật chất và mở rộng quy mô sản xuất * Phân tích tình hình biến động nguồn vốn: Tổng nguồn vốn: Năm 2007: 104.817.660.830+74.621.624.826=179.439.285.656 đồng Năm 2008: 200.365.103.320+74.290.299.182= 274.655.402.502 đồng So sánh tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 - Số tuyệt đối: 274.655.402.502 -179.439.285.656 = 95.216.117.846 đồng - Số tương đối: (274.655.402.502 /179.439.285.656)*100% =153,06 % Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.117.846 đồng tương ứng với tỷ lệ 53,06 %. Điều này chứng tỏ công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô sản xuất 2.1.3.2. Phân tích khái quát về hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 3 năm 2009 Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này Chênh Lệch Năm nay Năm trước +/- % 1.Doanh thu BH và CCDV 49.261.143.888 49.767.918.712 -506.774.830 (1.02) 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 18.449.038.703 15.973.268.505 2.445.770.200 15,499 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 30.812.105.185 33.794.650.207 -2.982.545.020 (8,83) 4.Giá vốn hàng bán 28.743.518.464 29.287.135.184 -543.616.720 (1,83) 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 2.068.586.721 4.507.515.023 -2.438.928.302 (54,11) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21.947.768 17.703.194 4.244.574 23,97 7.Chi phí tài chính -Trong đó :chi phí lãi vay 1.706.866.840 - 1.217.877.382 - 488.989.458 40,15 8.Chí phí bán hàng 527,581.889 452.492.135 75.089.754 16,59 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 715.256.276 590.906.067 124.350.200 21,04 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (859.170.507) 2.263.942.633 - - 11.Thu nhập khác 1.298.911 1.383.778 -84.867 (6,14) 12.Chi phí khác 13.171 4.294.664 -4.281.493 (99,69) 13.Lợi nhuận khác(40=31-32) 1.285.740 (2.910.886) - - 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(20=30+40) (857.884.767) 2.261.031.747 - - 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (857.884.767) 2.261.031.747 - - 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu - - - - Nhận xét: Do tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty biểu hiện như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ giảm 1,02% tương ứng với giảm 506.774.830 đồng mặc khác các khoản giảm trừ doanh thu tăng 15,499% tương ứng với tăng 2.445.770.200 đồng gây bất lợi cho công ty dẩn đến Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 8,83% tương ứng với giảm 543.616.720 đồng . Công ty đã cố gắn hạ đến mức tối thiếu chi phí giá vốn nhưng không thể nào làm cho lợi nhuận gộp về BH, CCDV tăng lên được 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA KẾ TOÁN VẬT TƯ THANH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỶ 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp: *Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của công ty hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng theo chế độ Nhà nước và quy định của công ty. Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế, phương phướng thanh toán và giá cả *Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của công ty về các khoản thu - chi, theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng * Kế toán vật tư: Lập phiếu nhập - xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất. Hoạch toán tình hình biên động của vật liệu, ghi chép sổ sách theo dõi các vật liệu. Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu, vật phẩm, thành phẩm * Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tổng hợp số liệu để báo cáo tài chính * Thủ quỷ: Có nhiệm vụ gửi tiền mặt cả công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt, thu -chi, rút tiền gửi nhân hàng, phát lương thưởng, các chế độ kịp thời đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng. * kế toán công nợ: Theo dõi các khoản thanh toán với người mua, người cung cấp, phải thu khách hàng. Hàng ngày lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 138, 131, 331, 338 ,141…cho Kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán *Kế toán Công ty TNHH thương mại: Là đơn vị kế toán hạch toán độc lập *Kế toán nhà máy: Là bộ phận kế toán của nhà máy hạch toán phụ thuộc , hạch toán chi tiết vật tư , CCDC cuối kỳ chuyển số liệu về cho kế toán Cty . 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ Cái Bảng đối chiếu sổ phát sinh Bảng báo cáo tài chính 2.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống kế toán thống nhất áp dụng trong công ty là một mô hình phân loại đố tượng kế toán nhằm phục vụ việc tổng hợp và, kiểm soát. Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo đúng chuẩn mực kế tóan hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/02/2006 của Bộ Trưởng Tài Chính ) 2.1.4.4. Hình thức kế toán tai công ty : Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn, đia điểm sản xuất chung. Vì vậy Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mền kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính Sổ nhật ký đặc biệt Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Ghi chú : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Ghi hàng ngày : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.5. Tổ chức lập báo cáo tài chính: Các báo cáo tài chính được lập cuối mỗi tháng , mổi năm để phẩn ánh tình hình tài chính niên độ kế toán . Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006 thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau : Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN Hiện nay công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN: - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN 2.1.4.6. Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng kế toán máy 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC TAỊ CÔNG TY CP BIA VÀ NGK PHÚ YÊN 2.2.1. Kê toán NVL tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên 2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại vật liệu tại Công ty: (1) Đặc điểm vật liệu tại công ty Sản phẩm chủ yếu của Cty là bia chai , bia lon , bia tươi . Do đó nguyên , vật liệu liên quan đến việc sản xuất ra thành phẩm là rất đa dạng . (2) Phân loại vật liệu tại công ty Công ty phân loại vật liệu theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất kính doanh. Theo đặc trưng này vật liệu tại công ty được phân ra thành các loại sau: * Vật liệu chính bao gồm: Gạo, Malt – Úc, Houblon – cao (105), Houblon – viên (105), Malt – đen…. * Vật liệu phụ bao gồm: Dung môi, Hồ dán, Axit lactic, CaCl2, H2S04, H3P04, NaOH 45%, ZnCL2 HCL32%, Oxonia, Glycol, HNO3, Polyclar 10, Nước rửa, Cloramin-B, Polix XT.. * Nhiên liệu bao gồm: Dầu diezen, Dầu nhờn, Dầu máy nén khí, Than đá … 2.2.1.2. Đánh giá vật liệu Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gía vật liệu (1) Đánh giá vật liệu nhập kho: Công ty chủ yếu mua vật liệu từ bên ngoài nên giá nhập kho được tính như sau: Giá thực tế = Số lượng VL * Đơn giá bình quân gia quyền của VL (2) Đánh giá vật liệu xuất kho : Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền được tính như sau: Trị giá thực tế VL + Trị giá thực tế VL tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ Số lượng VL + Số lượng VL tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình = quân gia quyền 2.2.1.3 Kế toán tình hình nhập xuất vật liệu tại công ty: (1). Nguyên tắc hoạch toán: Để thực hiện việc ghi chép sự biến động hàng ngày về số lượng cũng như chất lượng và giá trị từng loại, từng nhóm vật liệu trong từng kho và trong toàn công ty do đó Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát PhúYên đã chọn phương pháp ghi thẻ song song. Phương pháp này đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP Phiếu nhập kho Thẻ kho, Sổ kế toán chi tiết 152 Báo cáo nhập, xuất, tồn 152 Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Biên bản nghiệm thu và kiểm tra chất lượng sản phẩm Nhật ký chung Sổ cái 152 Phiếu xuất kho Thẻ kho, Sổ kế toán chi tiết 152 Báo cáo nhập, xuất, tồn 152 Đề nghị nhận vật tư, nguyên vật liệu, hóa chất Nhật ký chung Sổ cái 152 SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ XUẤT (2) Minh hoạ trình tự hoạch toán - Hóa đơn mua hàng: * Mục đích: Nhằm cung ứng thêm nguyên liệu cho công ty đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC. Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường. HÓA ĐƠN GTGT KIÊM PHIẾU XUẤT KHO . BIÊN BẢN NGHIỆM THU & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu 1.Ông/bà: Nguyễn Thị Phương Chức vụ: Phó giám đốc Chủ tịch hội đồng nghiệm thu Ký: 2.Ông/bà: Đào Minh Phúc Chức vụ: Nhân viên Đạị diện P.Kỹ thuật Ký: 3.Ông/bà: Đinh Văn Vĩnh Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế toán Ký: 4.Ông/bà: Nguyễn Huỳnh Phú Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp Ký: 5.Ông/bà: Võ Văn Toàn Chức vụ: QĐPX Đại diện đơn vị sử dụng Ký: 6.Ông/bà: Võ Ngọc Chung Chức vụ: Thủ kho NV phòng kế hoạch tổng hợp Ký: Hôm nay ngày 02/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau: 2.Nội dung nghiệm thu: TT Tên chủng loại hành hóa Mã hàng ĐVT Số lượng Đạt Không đạt Chứng từ Thực tế 1. Malt C001 Kg 72.050,00 72.050,00 X 3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu: Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt BM/HD08.03 Ngày BH 13/12/2008 PHIẾU KIỂM TRA MẪU MALT Số lô :0812052 /Mẫu I STT Chỉ tiêu phân tích Ngày kiểm tra Kết quả Đánh giá kết quả Ghi chú Đạt Không đạt 1 Độ ẩm (%) 03-02-2009 3.2 X 2 Mùi vị 03-02-2009 Bình thường X 3 Mốc mọt 03-02-2009 0 X 4 Mùa sắc 03-02-2009 Vàng trơn X Giám đốc TP kỹ thuật TT Tổ HN-VS Người thực hiện Khi nhập malt vào kho xong, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ gốc như là hoá đơn, phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá cho phòng nghiệp vụ lập phiếu nhập kho. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Nợ :1521 KCN Hòa Hiệp - Phú Yên Có :331 PHIẾU NHẬP KHO Kh :M08.066 Ngày 06 tháng 02 năm 2009 Số : NL002 Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886 Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát Số TT Tên, nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Malt C001 Kg 72.050,00 13.111,50 944.683.576 Tổng cộng tiền hàng Thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 72.050,00 944.683.576 94.468.357 1.039.151.933 Bằng chữ: Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc HOÁ ĐƠN GTGT Số HB0045674 CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số:NL001 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1522 Có : 331 PHIẾU NHẬP KHO Kh : M08.025 Ngày 05 tháng 03 năm 2009 Bp: Người giao hàng: NGUYỄN HUỲNH PHÚ Điạ chỉ :65 Nguyễn Du-Quận 1- TP.HCM Lý do nhập: Nhập Hyflo supercer:363,2 kg(Nam Quốc Minh)Theo HĐ:HB0045674 Nhập Standar supercer:1.407,4 kg(Nam Quốc Minh)Ngày :03/03/2009 Xê ri PN /2008N Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ – CCDC Của: Công ty cổ phần Nam Quốc Minh NHÀ PHÂN PHỐI SP S TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩmchất vật tư, sảnphẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Theo thực tế 1. Hyflo supercer(bột trợ lọc) P012 Kg 363,20 363,20 12.761,00 4.634.795 2. Standar supercer(bột trợ lọc) P013 Kg 1.407,40 1.407,40 12.761,00 17.959.831 Tổng cộng : Thuế gtgt: Tổng cộng tiền thanh toán: 1.770,60 22.259.626 2.259.463 24.854.089 Bằng chữ :Hai mươi bốn triệu tám trăm năm mươi bốn ngàn tám mươi chín đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Giám đốc CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 SốVT137 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1524 Có : 331 PHIẾU NHẬP KHO Kh : M057.054 Ngày 30 tháng 03 năm 2009 Bp: Người giao hàng: HUỲNH HOÀNG TUẤN Điạ chỉ: 213 Lê lợi -TP Tuy hòa- PY Lý do nhập: Nhập vật tư: keo non, co, măng sông nhựa..(Kim Nguyên ) Theo HĐ:HB0093837 Ngày: 29/03/2009 Xê ri :GT /2008N Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ –CCDC Của: Hiệu buôn Kim Nguyên NHÀ PHÂN PHỐI SP S TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư , sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Theo thực tế 1. Co 21 nhựa CO240 Cái 12,00 12,00 2.000,00 24.000 2. Giảm nhưa f27/21 CON1512 Cái 12,00 12,00 2.500,00 30.000 3. Keo su non KEO02 Cuộn 180,00 180,00 2.000,00 360.000 4. Măng sông f21ren ngoài MS01 Cái 12,00 12,00 2.000,00 24.000 5. Măng sông nhựa ren trong f21 MS02 Cái 6,00 6,00 2.000,00 12.000 Tổng cộng : Thuế gtgt: Tổng cộng tiền thanh toán: 222,00 450.000 450.000 Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Giám đốc CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 C ó 1111:450.000 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ 331 : 450.000 PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 03 năm 2009 Họ tên người nhận tiền: HUỲNH HOÀN TUẤN Địa chỉ : 213 Lê Lợi-TP Tuy Hoà-Phú Yên Lý do chi: Chi thanh toán tiền mua Vật tư của hiệu buôn Kim Nguyên Số tiền: 450.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng Kèm theo: HĐ0093837 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ tiền: Bốn mươi hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú Yên ĐỀ NGHỊ NHẬN VẬT TƯ, NGUYÊN VẬT LIỆU, HÓA CHẤT Kính gửi: Ban lãnh đạo Công tyCổ Phần Bia và NGK Phú Yên Bộ phận: Phân xưởng Nấu Kính đề nghị Ban Lãnh Đạo, đồng ý duyệt cho nhận các vật tư, Nguyên vật liệu, hóa chất như sau: STT Nội dung Quy cách ĐVT Số lượng TG cung cấp Ghi chú 1 Houblcao KGA 6 2 Houblviên đắng KGA 0 3 Houblviên KGA 2 4 Caramen kg 21 5 Axit lactic kg 21 6 CaCl2 kg 7 7 H2S04 kg 12 8 H3P04 kg 420 9 Oxonia kg 31 Tình trạng vật tư:Mới 100% Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị *Phiếu xuất kho :- Mục đích: Nhằm theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư, làm căn cứ để ghi sổ kho kế toán. -Công ty xuất kho theo phương pháp Bình quân gia quyền CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số: NL 002 KCN Hòa hiệp -Phú Yên Nợ: 621 PHIẾU XUẤT KHO Có: 1521.1522 Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Người nhận hàng: NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ: PX Nấu Lý do xuất: Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 02 tại PX nấu Xuất tại kho: KHO VẬT TƯ- CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP STT Tên nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Houblcao C005 KGA 6 6 10.394.303,64 67.562.973 2 Houblviên đắng C0061 KGA 0 0 17.043.091,66 2.045.171 3 Houblviên C006 KGA 2 2 10.508.446,92 29.843.989 4 Caramen C009 kg 21 21 21.780,87 466.981 5 Axit lactic P008 kg 21 21 33.103,24 723.305 6 CaCl2 P009 kg 7 7 7.324,43 52.003 7 H2S04 P011 kg 12 12 15.000.000 193.500 8 H3P04 P015 kg 420 420 23.974,67 10.069.364 9 Oxonia P025 kg 31 31 47.401,23 1.469.438 TỔNG CỘNG : 523 112.426.724 Bằng chữ: Một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi sáu ngàn bảy trăm hai mươi bốn đồng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị *Thẻ kho: Mục đích nhằm theo dỏi số lượng nhập xuất tồn kho từng thứ nguyên liệu, CCDC ở từng kho -Căn cứ để ghi sổ: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ nhân viên kế tóan vật tư xuống kho để kiểm tra việc ghi chép của thủ kho -Thẻ kho dùng để đối chiếu với sổ chi tiết NVL CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp –Phú Yên THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01 Tên nhãn hiệu : Quy cách vật tư:Gạo Đơn vị tính : Kg Mã số :C002 Số hiệu chứng từ Ngày Diển giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 24.380 PNNL001 05/01 Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm) 10.000 34.380 PNNL006 15/01 Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm) 10.000 44.380 PNNL024 24/01 Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm) 10.000 54.380 … … … PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ SX 67.740 14.640 PNNL008 10/02 Nhập gạo của (CS gạo Hoan) 10.000 24.640 … … … PNNL005 12/03 Nhập gạo 100 kg (Võ Thị Trâm) 100 12.960 … … … Cộng phát sinh/tồn cuối kỳ 154.400 167.220 11.560 Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc *Sổ chi tiết NVL: dùng để theo dỏi tình hình nhập xuất tồn kho cả giá trị và số lượng của từng thứ NVL, ở từng kho để đối chiếu việc ghi chép của thủ kho *Căn cứ vào phiếu nhâp kho,phiếu xuất kho CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Tên, quy cách hàng hóa :GẠO (Ms:C002/Đvt:) Quý 1/2009 Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ: 5.660,7 24.380 138.008.642 PNNL001 05/01 Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm 331 5.650 10.000 56500.000 34.380 194.508.642 PNNL006 15/01 Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm 331 50.600 10.000 56.000.000 44.380 250.508.642 … … …. … … … …. PXNL010 31/01 Xuất NVL để phục vụ SX 621 5.624 67.747 380.972.656 14.640 82.335.986 … … … … … … …… …….. PNNL 005 12/03 Nhập gạo:100kg(Võ Thị Trâm ) 331 6000 100 600.000 12.960 76.314.086 … … … …. … … … 26/12 SỐ PS TRONG KỲ: 154.400 895.410.000 167.220 965.741.935 TỒN CUỐI KỲ: 11.560 67.676.707 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH MST:4400314777 Tên, quy cách hàng hóa: MALT (Ms:C001/Đvt:) KCN Hòa hiệp -Phú yên Quý 1/2009 Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ 14.264.33 92.132 1.314.201.006 PNNL002 12/01 Nhập malt:167.450.kg 331 14.369,38 167.450 2.406.152.681 259.582 3.720.353.687 PNNL003 Phí vận chuyển167.450kg Malt từ TP.HCM về 331 42.623.636 259.582 3.762.977.323 PXNL010 31/01 Xuất NL phục vụ SX 621 14.496,3 212.160 3.075.534.007 47.422 687.443.316 PNNL002 06/02 Nhập malt: 72.050 kg 331 13.111,50 72.050 944.683.576 119.472 1.632.126.892 … … … … … … … 26/12 SỐ PS TRONG KỲ: 586.160 8.060.303.883 543.020 7.556.018.148 TỒN CUỐI KỲ: 153.272 1.818.486.741 Người ghi sổ Kế toán trưởng Mẫu chứng từ kế toán tổng hợp: Tổng hợp phần số lượng và giá trị các trang sổ chi tiết NVL nhằm để đối chiếu với sổ cái CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên BÁO CÁO NHẬP –XUÂT –TỒN 152 - Nguyên vật liệu Quý 1/2009 STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG ĐƠN VỊ TỒN ĐẦU KỲ NHẬP XUẤT TỒN CUỐI KỲ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền NVL chính 117.050,831 4.350.706.525 741.386,010 10.296.593.422 711.097,4 11.902.615.024 147.339,441 2.744.684.923 1. Malt C001 Kg 92.132 14.264 1.314.204.006 586.160 8.060.303.883 543.020 7.556.018.148 135.272 13.443 1.818.486.741 2. Gạo C002 Kg 24.380 5.660 138.008.642 154.400 895.410.000 167.220 965.741.935 11.560 5.854 67.676.707 3. Houbloncao C005 KGA 102,895 16.771.770 1.725.731.290 110,280 753.234.793 158,540 1.911.073.303 54,635 10.394.303 567.892.780 4. Houblon viên C006 KGA 54,976 16.616.067 913.484.903 55,730 376.183.776 90,160 1.073.762.128 20,546 10.508.446 215.906.551 .. … … … … … … … …… 12 Careflo2 C013 Kg 23.620 127.620 3.006,190 23,620 127.273 3.006.190 NVL phụ 8.427.711,690 1.101.740.557 33.498.065 3.610.841.969 33.522.144,710 3.430.809.203 8.403.632 1.281.773.454 1. Dung môi P001 Lít 14 518.586 7.260.210 6 3.252.396 11 2.766.084 9 527.391 4.746.522 2. Hồ dán P004 Kg 510 73.054 37.258.018 3.450 260.113.905 3.570 268.085.294 390 75.093 29.286.629 3. CaCl2 P009 Kg 214,2 7.445 1.594.745 500 3.636.364 622,220 4.557.407 91,980 7.324 673.702 … …. … … … … … … Nhiên liệu 109.934 559.426.067 255.140 1.067.411.243 332.571 1.450.987.474 32.503 175.849.836 1. Dầu diezen DAU1 Lít 1.850 11.873 21.966.873 4.000 40.055.364 5.380 57.194.548 470 10.271 4.827.689 2. Dầu nhờn DAU20 Lít 220 40.000 8.800.000 220 40.000 8.800.000 … … … … . . … … … 26 Xăng XANG1 Lít 62 14.826 919.262 5 51.364 10 144.868 57 14.486 825.758 PT thay thế 3.925.427,2 11.776.281.574 1.054.082,4 3.162.247.465 3.149.504 9.448.512.771 1.830.005 5.490.016.268 1. Sơn nhủ dầu: SON6 Kg 12 72.000 864.000 2 144.000 3 216.000 11 71.500 792.000 … … … … … …. Vật liệu khác 1.588,2 247.239.287 91 14.228.522 117,38 18.272.893 1.562,2 243.194.916 … … … … … …. TỔNG CỘNG : 12.581.711,2 18.035.394.010 35.548.764,4 18.151.322.621 37.715.434,5 26.251.197.365 10.415.041 9.935.519.266 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp - Phú yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01 2009 đến 31/03 2009 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có PXNL 001 01/01 Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX chiết 621 1522 1523 69.486.434 49.896.434 19.590.000 PXNL002 01/01 Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX men 621 1521 1522 126.795.528 44.007.810 82.787.718 PXNL003 01/01 Xuất dầu diezen:600 lít tồn kho cuối tháng 12/2008 tại PX động lực Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX động lực 6272 621 1 1522 1523 1528 434.962.665 34.523.476 34.523.476 434.550.540 14.226.849 PXNL004 01/01 Xuất Issooctane:15 lít tồn cuối tháng12/2008 taị Tổ HNVS Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai Tổ HNVS Xuất Isooctane:15 lít tồn kho cuối tháng 12/2008 tại Tổ HNVS 6272 621 1522 1528 14.226.849 10.080.942 10.080.942 14.226.849 PXNL005 01/01 Xuất NL tồn kho cuối tháng 12/2008 tai PX nấu 621 1521 1522 153.118.672 148.168.296 4.950.376 PNNL024 24/01 Nhập gạo10.000 kg (Võ T Trâm ) 1521 331 56.000.000 56.000.000 PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ sản xuất 621 1521 4.960.989.440 4.960.989.440 PXNL011 31/01 Xuất NL để phục vụ sản xuất 621 1521 74.435.356 74.435.356 … … …. PNNL002 06/02 Nhập Malt:72.050 kg (Sabeco) Thuế GTGT: 1521 1331 331 944.683.576 94.468.357 1.039.151.933 ….. .. .. PXNL002 01/03 Xuất NL tồn kho cuối tháng02 tại PX nấu 621 1521 1522 112.426.724 99.919.113 12.507.610 PXNL003 01/03 Xuất NL để phục vụ sản xuất 621 1521 37.066.478 37.066.478 PNNL001 05/03 Nhập Hyflo supercer:363,2 kg Nhập Standar supercer:1.407,4 kg Thuế GTGT : 1522 1331 331 22.594.626 2.259.463 24.854.089 PNVT137 30/03 Nhập vật tư :keo non, co, măng sông nhựa..(Kim Nguyên ) 1524 331 450.000 450.000 PXNL008 31/03 Xuất 11.600 kg malt bán công ty TNHH Việt Hoa 632 1521 155.940.964 155.940.964 … … … CỘNG SỐ PHÁT SINH: 602.179.020.925 602.179.020.925 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chú ý: Sổ nhật ký chung của công ty CP Bia và NGK Phú Yên phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kinh tế tài chính cho một quý .Vì số liệu rất nhiều nên số nhật ký chung em trình bày chỉ trích dẫn những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới 152,153 . * Đến cuối tháng lấy số liệu trên sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái nhưng do công ty làm máy nên khi nhập kho liệu tự động chuyển qua các sổ liên quan. Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp - Phú yên SỔ CÁI Tài khoản: 152 – Nguyên vật liệu Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ : 18.035.394.010 Phải trả người bán: 331 17.512.053.150 PNNL001 05/03 Nhập Hyflo supercer:363,2 kg Nhập Standar supercer:1.407,4 kg 331 22.594.626 PNNL002 06/02 Nhập malt:72050 kg(Sabeco) 331 944.683.576 PNVT137 30/03 Nhập vật tư :keo non, co,măng sông nhựa..(Kim Nguyên ) 331 450.000 … … Chi phí NVL trực tiếp: 621 15.134.651.325 PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ SX 621 4.960.989.440 PXNL002 01/03 Xuất NL tồn cuối tháng 02 tại PX Nấu 621 621 99.919.113 12.507.610 … … Giá vốn hàng bán: 632 3.406.025.554 PXNL008 31/03 Xuất 11.600 kg malt bán Cty TNHH Việt Hoa 632 155.940.964 … … Tổng cộng : 18.151.322.621 26.251.197.365 Lũy kế từ 01/01/2009: 18.151.322.621 26.251.197.365 Số dư cuối kỳ : 9.935.519.266 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.2.3. Kế toán CCDC tại công ty CP Bia và NGK Phú Yên 2.2.3.1 Đặc điểm và phân loại CCDC tại công ty: (1) Đặc điểm CCDC tại công ty: Công cụ, dụng cụ tại công ty rất phong phú về chuẩn loại, cũng có giá trị và thời gian sử dụng không đủ quy định theo tiêu chuẩn của TSCĐ, được xếp vào tài sản ngắn hạn là CCDC. (2) Phân loại CCDC tại công ty: Chia làm 3 loại * Công cụ dụng cụ: - CCDC thí nghiệm - CCDC chửa cháy - CCDC văn phòng *Công cụ, dụng cụ bán hàng: - Bảng hiệu Cty bia $ NGK PY - Sắt V5 (13m22) - Ca nhựa PP… *Bao bì vỏ chai, Két nhựa, Két INOX - Vỏ chai sài gòn 355 ml - Vỏ két nhưạ Sài gòn 355ml… 2.2.3.2. Kế toán tình hình nhập xuất CCDC tại công ty: (1). Nguyên tắc hoạch toán Vì phần nay giống như phần nguyên vật liệu nên em không trình bày lại Nên em chỉ đưa vào mẩu chứng từ HÓA ĐƠN GTGT BIÊN BẢN NGHIỆM THU & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu 1.Ông/bà: Nguyễn Thị Phương Chức vụ: Phó giám đốc Chủ tịch hội đồng nghiệm thu Ký: 2.Ông/bà: Đào Vĩnh Phúc Chức vụ: Nhân viên Đạị diện P.Kỹ thuật Ký: 3.Ông/bà: Đinh Văn Vĩnh Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế toán Ký: 4.Ông/bà: Nguyễn Huỳnh Phú Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp Ký: 5.Ông/bà: Võ Văn Toàn Chức vụ: QĐPX Đại diện đơn vị sử dụng Ký: 6.Ông/bà: Võ Ngọc Chung Chức vụ: Thủ kho NV phòng kế hoạch tổng hợp Ký: Hôm nay ngày 17/03/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau: 2.Nội dung nghiệm thu: TT Tên chủng loại hành hóa Mã hàng ĐVT Số lượng Đạt Không đạt Chứng từ Thực tế 1 Bình khí C02 CCH11 Bình 5 5 X 3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu: Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số: VT100 KCN Hòa hiệp - Phú yên Nợ:1531 PHIẾU NHẬP KHO Có: 331 Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Người giao hàng: HUỲNH HOÀNG LAM Địa chỉ: 621 Phạm văn trí- Lý do nhập: Nhập CCDC: Bình khí C02 P7.Q6 Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ-CCCD Xê ri: PX /2008N NHÀ PHÂN PHỐI SP Theo HĐ :HB0081849 Ngày: 20 /03/2009 Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư , sản phẩm hàng hóa Mã hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Theo thực tế 1 Bình khí C02 CCH11 Bình 5 510.000 2.550.000 Tổng cộng tiền hàng Thuế gtgt: Tổng cộng tiền thanh toán: 5 2.550.000 255.000 2.805.000 Bằng chữ :Hai triệu tám trăm lẻ năm ngàn đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 C ó 1111: 2.805.000 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ 331: 2.805.000 PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 03 năm 2009 Họ tên người nhận tiền: HUỲNH HOÀNG LAM Địa chỉ : 621 Phạm văn trí- P7.Q6 Lý do chi : Chi thanh toán tiền mua CCDC tại Công ty cổ phần bao bì Sài Gòn Số tiền: 2.805.000 đồng Viết bằng chữ : Hai triệu tám trăm lẻ năm ngàn đồng Kèm theo : HB081849 Tổng giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Đã nhận đủ tiền: Hai triệu tám trăm lẻ năm ngàn đồng) Thủ quỹ Người nhận tiền CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp - Phú yên GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN VẬT TƯ NGUYÊN VẬT LI ỆU HOÁ CHẤT K ính gửi:Lãnh đạo công ty CP Bia và NGK Phú Yên B ộ ph ận :V ăn phòng Kính đề nghị Ban Lãnh Đạo, đồng ý duyệt cho nhận các vật t ư, vật liệu sau TT T ên chủng loại Quy cách Đ VT S ố l ượng M uc đích 1. Bàn làm việc Cái 4 Trang bị bên thương mại 2. Tủ tài liệu Cái 1 3. Tủ thuốc cá nhân Cái 3 Tình trang vật tư :Mới 100% Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số: VT033 KCN Hòa hiệp - Phú yên Nợ: 242 Có: 1531 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người nhận hàng: LÂM VŨ QUANG HÀO Địa chỉ: Bộ phận Văn phòng Lý do xuất kho: Xuất công cụ văn phòng: Bàn làm việc Tủ thuốc cá nhân, Tủ tài liệu Xuất kho tại :KHO VẬT TƯ –CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư,sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1. Bàn làm việc CCDCVP-0 Cái 4 4 500.000 2.000.000 2. Tủ tài liệu CCVP10081 Cái 1 1 1.136.363 1.136.363 3. Tủ thuốc cá nhân CCDCYT01 Cái 3 3 181.818,3 545.455 Tổng cộng: 8 3.681.818 Bằng chữ : Ba triệu sáu trăm tám mươi mốt ngàn tám trăm mười tám đồng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng TT đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên THẺ KHO Ngày lập thẻ:01/01 Tên nhãn hiệu :Quy cách vật tư:BÌNH KHÍ C02 Đơn vị tính : Bình Mã số :CCH11 Số hiệu chứng từ ngày Diễn giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn số dư đầu kỳ - PNVT100 20/03 Nhập bình khí C02 5 5 PXNL035 25/03 Xuất vật tư, trang bị PCCC 5 - Cộng phát sinh / t ồn cu ối k ỳ 5 5 - Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp - Phú yên SỔ CHI TIẾT 1531 - CÔNG CỤ, DỤNGCỤ Tên, quy cách hàng hóa:BÌNH KHÍ C02 (MT3)(Ms:CCH11/Đvt:BÌNH) Quý 1/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ: - - PNVT100 20/03 Nhập bình C02 chửa cháy 331 510.000 5 2.550.000 5 2.550.000 PXVT035 25/03 Xuất vật tư ,trang bị PCCC 242 510.000 5 2.55.000 - - SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ: 5 2.550.000 5 2.550.000 - - TỒN CUỐI THÁNG: - - Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1531-CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Tên, quy cách hàng hóa: ĐÈN PIN (Ms :CCDC-ĐPIN /Đvt) Quý 1/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ: - - PNVT053 21/01 Nhập cáp điện,dây băng keo điện 331 170.000 2 340.000 2 340.000 PXVT020 12/03 Xuất: cấp tổ bảo vệ nhà máy 6273 170.000 1 170.000 1 170.000 SỐ PHÁT SINH TRONG KỲ: 2 340.000 1 170.000 - - TỒN CUỐI THÁNG: 1 170.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên BÁO CÁO NHẬP -XUẤT -TỒN Quý 1/2009 153-Công cụ dụng cụ STT TÊN HÀNG MÃ HÀNG Đơn vị TỒN ĐẦU KỲ NHẬP XUẤT TỒN CUỐI KỲ Số lượng Đơn giá Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Đơn giá Thành tiền CCDC 2.042,500 398.032.316 3.588 540.912.771 1.757 150.666.482 3.873,5 788.278.605 1 Axtit tẩy AXIT2 Chai 4 306.000 1.224.000 2 600.000 4 1.216.000 2 304.000 608.000 2 Dây an toàn BH004 Dây 2 95.000 190.000 2 95.000 190.000 3 Đèn pin CCDC-ĐPI Cái 2 340.000 1 170.000 1 170.000 170.000 4 Binh xịt can CCDC8711 Cái 1 260.000 260.000 1 260.000 260.000 5 Can nhựa 20lít CCDC87151 Cái 7 12.142 85.000 7 12.142 85.000 6 Bàn làm việc CCDCVP-0 Cái 4 500.000 2.000.000 4 2.000.000 Bình khí C02 CCH11 Bình 5 2.550.000 5 2.550.000 … … …. … CCDC BH 62,220 5.367.677 65,220 5.367.677 1 Ca nhựa CCBT5 Cái 45 535.000 45 535.000 2 Sắt V7.5 CCBT122 Mét 6 534.545 6 534.545 … … … … … Bao bì, vỏ chai, két nhựa 3.564.037 13.442.284.300 11.939.130 46.249.868.800 11.939.130 42.684.037.748 3.564.037 17.008.115.362 1 Vỏ chai SG450ml BC002 Chai 3.241.1880 1.818 5.896.098.670 11.370.600 20.708.417.124 11.370.600 20.063.462.840 3.241.880 2.445 7.928.750.827 2 Vỏ KN SG 450ml BK004 Két 162.298 28.263 4.578.100.530 568.530 20.483.170.547 568.530 18.620.574.902 162.298 37.710 6.120.270.428 … … … … … …. … TỔNG CỘNG : 3.566.097,5 13.84.316,62 11.942.780,2 41.737.868.119 11.940.952,2 41.332.681.695 3.567.910,5 15.825.572.066 Người ghi sổ Kế toán trưởng CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp - Phú yên SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có PXVT001 07/01 Xuất công cụ :Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng 2412 1531 1.500.000 1.500.000 PXVT003 08/01 Xuất công cụ : Lắp hệ thống đường ống lên men ,Nấu 2412 1531 55.621.213 55.621.213 PNVT032 11/01 Nhập :axit tẩy, sơn,máy hút bụi,kính đeo mắt 1531 331 6.909.000 6.909.000 PXVT020 15/01 Xuất :lắp dây chuyền chiết lon 2412 1531 262.500 262.500 PNVT052 15/01 Nhập công cụ dụng cụ :máy hút bụi công nghiệp 1531 331 3.400.000 3.400.000 PNVT066 16/01 Nhập công cụ: mũi khoan,ta rô Thuế GTGT 1531 1331 331 40.000 4.000 44.000 PXVT033 31/01 Xuất:bàn làm việt, tủ tài liệu, tủ thuốc làm việc 242 1531 3.681.818 3.681.818 PXVT026 10/02 XuấtCC:vệ sinh phân xưởng nấu 6273 1531 58.195 58.195 PXVT027 13/02 Xuất công cụ: phục vụ tổ SCCĐ 6273 1531 7.000.000 7.000.000 PXVT011 15/02 Xuất công cụ: lắp hệ thống XLN 6273 1531 3.000 3.000 …. … PVNT100 20/3 Nhập công cụ: bình khí C02 Thuế GTGT 1531 1331 331 2.550.000 255.000 2.805.000 … … … CỘNG SỐ PHÁT SINH: 602.179.020.925 602.179.020.925 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:440031477 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CÁI Tài khoản :153 - Công cụ dụng cụ Từ 01/01/2009 đến 31/03/2009 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ : 15.420.385.642 Xây dựng cơ bản: 2412 25.749.000 97.218.179 PXVT001 07/01 Xuất CC:Lắp hệ thống đường ống lên men mở rộng 2412 1.500.000 PXVT003 08/01 Xuất CC: Lắp hệ thống đường ống lên men men ,nấu XLN… 2412 55.621.213 PXVT020 15/01 Xuất :lắp dây chuyền chiết lon 2412 262.500 … …. Chi phí trả trước: 242 45.881.575 PXVT033 31/01 Xuất CC văn phòng: bàn làm việt, tủ tài liệu, tủ thuốc làm việc 242 3.681.818 PXVT022 13/02 Xuất CC bảo dưỡng dây chuyền 242 313.625 …. … Phải trả người bán: 331 520.531.448 PNVT032 11/01 Nhập: axit tẩy, sơn, máy hút bụị 331 6.909.000 PVNT100 20/3 Nhập công cụ: Bình khí C02 331 2.550.000 … …. Chí phí dụng cụ sản xuất: 6273 11.499.405 PXVT026 10/02 Xuất CC:vệ sinh phân xưởng nấu 6273 58.195 … ... Tổng cộng : Lũy kế từ 01/01/2009: Số dư cuối kỳ: 41.737.868.119 41.332.681.695 41.737.868.119 41.332.681.695 15.825.572.006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CCDC xuất dùng trong kỳ giá trị nhỏ được hạch toán ngay vào chi phí kinh doanh trong kỳ , CCDC có giá lớn , sử dụng trong nhiều kỳ thì hạch toán chi phí trả trước ( 242 ) và phân bổ theo phương pháp đường thẳng . Cách tính như sau: Số còn phân bổ đầu kỳ:Là số tiền dùng để phân bổ từ tháng 1 đến tháng12 năm này Số tiền phân bổ trong 1 tháng là = Tổng số tiền phân bổ hay số tăng trong kỳ /Toàn bộ tháng Số phân bổ kỳ này = Số tiền phân bổ trong 1 tháng là * 3 Số còn phân bổ cuối kỳ =Số còn phân bổ đầu kỳ hay số tăng trong kỳ - số phân bổ kỳ này = 302.040 đồng 4.832.677 * 3 48 Ví dụ : Phân bổ kỳ này 4.832.677 -302.040 = 4.530.637 đồng Số còn phân bổ cuối kỳ CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 SỔ CHI PHÍ TRẢ TRỨỚC KCN Hòa hiệp -Phú yên Quý1/2009 CHỨNG TỪ Khoản mục TKĐƯ TỔNG SỐ PHÂN BỔ TG P.BỔ (tháng SỐ CÒN PHÂN BỔ ĐẦU KỲvfg SỐ CÒN PHÂN BỔ ĐẦU KỲ SỐ TĂNG TRONG KỲ PHÂN BỔ KỲ NÀY SỐ CÒN BỔ KỲ CUỐI Số hiệu Ngày SL ĐVT Số tiền Toàn bộ Còn lại Bảng hiệu 641 4.832.677 4.832.677 302.040 4.530.637 PBCP100 01/09 Phân bổ chi phí bảng hiệu công ty 1 4.832.677 48 9 4.832.677 302.040 4.530.637 Bình acquy 627 5.693.636 4.969.696 1.490.910 3.478.786 PBCP089 11/08 Phân bổ chi phí bình acquy 5.693.636 12 7 4.969.696 1.490.910 3.478.786 Bình khí C02 642 2.550.000 2.550.000 212.500 2.337.500 PBCP108 03/09 Phân bổ bình khí C02(MT3) 5 2.550.000 12 11 2.550.000 212.500 2.337.500 M áy đ ếm ti ền 642 5.800.000 3.866.664 725.001 3.141.663 PBCP053 05/08 Phân bổ chi phí máy điếm tiền 1 5.800.000 24 13 3.866.664 725.001 3.141.663 Tổng cộng: 18.876.313 8.836.360 7.382.677 2.730.451 13.488.586 Ngườilậpbiểu Kê toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chương 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VL,CCDC TẠI CÔNG TY CP BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT PHÚ YÊN 1.1 Đánh giá chung về kế toán VL, CCDC tại công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên : 1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Tại công ty CP Bia và Nước giải khát Phú yên đang áp dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Mô hình này giúp cho Công ty tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, việc xử lý và cung cấp thông tin kịp thời , chính xác . Đội ngũ cán bộ kế toán của Cty có trình độ chuyên môn tốt , có kinh nghiệm . 1.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ VL,CCDC tại công ty khi nhập kho phải có biên bản kiểm nghiệm vật tư, CCDC dựa trên hóa đơn mua hàng, sau đó được lên phiếu nhập kho, Nếu xuất khoVL, CCDC phải có phiếu đề nghị cấp VL, CCDC, trên cơ sở đó lập phiếu xuất kho. Đồng thời, kế toán cũng theo dõi chi tiết VL,CCDC trên sổ “Sổ chi tiết CCDC”. Điều này cho thấy, cách quản lý CCDC tại công ty là rất chặt chẽ. Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp cho việc quản lý tình hình nhập –xuất –tồn vật tư, hàng hoá trong kho cũng như sổ sách kế toán theo đúng qui định hiện hành - Vì hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên nên giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ sách kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán giúp kế toán kiểm tra chặt chẽ vật tư, hàng hoá - Tại công ty, tình hình nhập –xuất – tồn vật tư, hàng hoá được theo dõi và phản ảnh thường xuyên liên tục trên sổ sách kế toán. Đảm bảo việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh nhạy - Hệ thống sổ sách của công ty tương đối hoàn hảo, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra kế toán, giúp kế toán quản lý chặt chẽ hàng tồn kho - Kế toán đã tổ chức ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình nhập –xuất-tồn nguyên vật liệu, CCDC - Tại công ty, cuối kỳ kế toán luôn đối chiếu giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hoá tồn kho và số liệu vật tư hàng hoá tồn kho trên sổ sách để có giải pháp xử lý kịp thời nếu có chênh lệch - Kế toán và thủ kho kiểm tra phân xưởng, các kho, phòng ban. Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, mở sổ sách cần thiết và hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đúng chế độ phương pháp - Bên cạnh đó vì công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên có những nhược điểm là: Khối lượng công việc ghi chép của kế toán quá nhiều(Vì phải thường xuyên theo dõi và phản ánh trên sổ báo cáo nhập – xuất – tồn vật tư, hàng hoá) 1.1.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán Hình thức kế toán mà phòng tài chính kế toán của công ty đang áp dụng là hình thức kế toán nhật ký chung trên máy vi tính rất phù hợp với công ty. Phần mềm kế toán này gồm 3 phần hành đó là kế toán thuế, kế toán vật tư và kế toán tổng hợp nên tại phòng kế toán chỉ cần 3 kế toán. Và số lượng lao động kế toán ít chỉ có 3 kế toán nên hình thức nhật ký chung là phù hợp nhất. 2.2 Kiến nghị: - Bộ phận kế toán bên nhà máy cần đôn đốc hóa đơn khi nhập NVL, CCDC không phải dùng giá tạm tính để tránh trùng lắp nghiệp vụ khi ghi hóa đơn chứng từ cụ thể Thành lập các quầy trưng bày giới thiệu sản phẩm của công ty ở các tỉnh, đồng thời mở rộng mạng lưới bán lẻ ở địa phương. - Tổ chức công tác quảng cáo, giới thiệu sản phẩm nhằm đưa sản phẩm của Công ty đến gần người tiêu dùng hơn. KẾT LUẬN: Công tác kế toán được coi là công cụ quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, vì vậy việc chọn mô hình tổ chức tốt bộ máy kế toán là điều kiện để cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin kinh tế tài chính, kế toán cho các đối tượng sử dụng nhằm phục vụ hữu hiệu cho công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán NVL, CCDC nói riêng . Công tác tổ chức hoạch toán NVL, CCDC phải được thực hiện chính xác, kịp thời và có kế hoạch đúng đắn, nếu không sẽ gây ảnh hưởng đến kế hoạch cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất kinh doanh, làm chậm quá trình sản xuất, làm mất đi cơ hội tiêu thụ và quản bá sản phẩm của công ty nói chung và của công ty Cổ phần Bia và NGK Phú Yên nói riêng, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận, mất uy tín trên thị trường và nghiêm trọng hơn là gây tổn hại đến lợi ích của người tiêu dùng. Nói như thế để thất rằng công tác kế toán NVL, CCDC hoàn toàn không đơn giản mà ngược lại có chiếm một phần quan trọng trong bộ máy kế toán của công ty. Trên đây là một số ý kiến của cá nhân em sẻ không tránh những trường hợp thiếu sót do kiến thức của em còn có hạn . NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tuy Hòa ngày tháng năm 2009 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHẤM CHUYÊN ĐỀ Tuy Hòa ngày tháng năm 2009

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên.doc