Nhìn chung, luận văn đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của mục tiêu đề ra.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và những nguyên nhân khách quan khác, tác giả
chưa tìm hiểu được nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty, tác giả nhận
thấy trong năm 2015, chi phí quản lí doanh nghiệp tăng một cách đột biến, lên đến
127%, làm ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. Vì vậy, nếu có cơ hội
mở rộng hướng đi cho đề tài, tác giả sẽ nghiên cứu thêm về công tác quản trị chi phí
quản lí doanh nghiệp để có giải pháp kiểm soát hợp lí và kịp thời. Điều này sẽ góp
phần giúp cho công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty có hiệu quả hơn.
Những đề xuất trong luận văn được rút ra từ những kiến thức được học trong
trường đại học, do đó, hạn chế về trình độ chuyên môn cũng như phạm vi nghiên cứu
khiến đề tài không tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các cá nhân quan tâm để luận văn
được hoàn thiện và phong phú hơn./
ĐẠI HỌC KINH TẾ H
138 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất lượng để hưởng hoa hồng từ nhà
cung cấp.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 84
Chi phí NCTT:
STT Hạn chế Rủi ro
1
Xí nghiệp chỉ làm hợp đồng bằng
miệng với chủ thầu chứ không có
hợp đồng cụ thể, rõ ràng.
Khi xảy ra sai phạm hoặc tranh chấp
giữa hai bên không có bằng chứng để
đối chấp.
2
Ký hợp đồng với tất cả lao động
thuê ngoài 300.000đ/ngày không
phân biệt thợ chính, thợ phụ
Với năng lực, trình độ của thợ chính và
thợ phụ khác nhau. Ký hợp đồng với
mức lương giống nhau sẽ làm tổn thất
một khoản chi phí của doanh nghiệp.
Chi phí sử dụng MTC:
STT Hạn chế Rủi ro
1
Nhật trình do các lái xe, lái máy tự
lập mà không có sự phê duyệt.
Lái xe, lái máy có thể sử dụng xe, máy
cho mục đích khác, khai khống số giờ
hoạt động, làm tăng chi phí.
2
Chi phí nhớt sử dụng cho MTC
được xí nghiệp đưa vào TK 6232
(Chi phí nhiên liệu MTC) là hợp lí,
tuy nhiên xí nghiệp không tiến
hành phân bổ chi phí này mà phản
ánh trực tiếp toàn bộ chi phí vào
công trình ngay khi xuất dùng.
Một MTC có thể được sử dụng cho
nhiều công trình khác nhau và có thể
hoạt động trong nhiều kì, vì vậy cách
hạch toán này là không chính xác.
Trong trường hợp các chi phí này phát
sinh với một số lượng lớn nó sẽ làm sai
lệch giá thành, ảnh hưởng đến kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty và việc
ra quyết định của nhà quản trị.
3
Không tiến hành phân bổ chi phí
CCDC sử dụng cho MTC mà phản
ánh 1 lần vào chi phí công trình,
HMCT ngay khi xuất dùng.
Sai lệch giá thành, ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất kinh doanh và việc ra
quyết định của nhà quản trị.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 85
Chi phí SXC:
STT Hạn chế Rủi ro
1
Tính lương cho tổ gián tiếp mà
không có bảng chấm công
Tính sai số ngày công so với thực tế,
nhân viên nghỉ làm mà vẫn không trừ
lương làm tăng chi phí.
Ngoài ra, khi tập hợp chi phí để tính giá thành vào cuối mỗi quý, kế toán chỉ
dựa vào các bảng kê để tập hợp chi phí theo phương pháp thủ công trong khi xí nghiệp
đang sử dụng phần mềm kế toán UNESCO để hỗ trợ cho công tác hạch toán kế toán.
Như vậy, xí nghiệp đã chưa biết tận dụng hết các chức năng và công dụng một phần
mềm kế toán máy, làm ảnh hưởng đến tiến độ tập hợp chi phí, giá thành, nhất là vào
cuối mỗi quý, khi khối lượng công việc lớn hơn bình thường rất nhiều. Điều này cũng
dẫn đến sự chậm trễ trong việc hoàn thành và nộp các báo cáo phục vụ cho nhu cầu
quản trị.
Hơn nữa, công tác tập hợp chứng từ của kế toán tại xí nghiệp còn mang tính
chất đối phó sao cho chi phí sản xuất thực tế đúng bằng với chi phí giao khoán của
công ty. Vì vậy nhiều khi không phản ánh đúng chi phí thực tế của công trình, gây khó
khăn trong việc xác định giá bỏ thầu, ảnh hưởng đến cạnh tranh và nâng cao lợi nhuận
của đơn vị.
Kiểm soát biến động chi phí xây lắp
Hiện tại, công tác kiểm soát biến động chi phí tại CTCP xây dựng giao thông
TTH chưa được thực hiện, công ty chỉ mới lập một số báo cáo mang tính chất liệt kê
để kiểm soát chi phí một cách đơn giản, còn phần lớn là các báo cáo tài chính phục vụ
cho kế toán tài chính. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị hầu như chưa được chú trọng
nên đã làm hạn chế quá trình ra quyết định của nhà quản trị.
Công ty chưa thực hiện sự so sánh giữa chi phí thực tế với định mức chi phí và
dự toán, vì vậy việc tìm ra nguyên nhân chênh lệch và các biện pháp cụ thể khắc phục
nguyên nhân làm tăng chi phí so với định mức, dự toán còn hạn chế.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 86
Về tổ chức phân tích thông tin
Công tác phân tích chi phí chưa được quan tâm đúng mức mà chỉ thực hiện so
sánh giản đơn để đánh giá sự biến động của chi phí. Chưa khai thác kĩ thuật phân tích
chi phí của kế toán quản trị và phân tích kinh tế để đánh giá, lựa chọn các phương án
kinh doanh hiệu quả như: phân tích các báo cáo chi phí theo từng bộ phận sản xuất,
phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, lựa chọn thông tin thích
hợp cho việc ra quyết định
Do việc phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí chưa thể khai
thác được tài liệu cho phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận phục
vụ cho việc ra quyết định. Kế toán chi phí chỉ nhằm quản lý chi phí theo cơ chế tài
chính chứ chưa nghiên cứu mối quan hệ giữa chúng. Chưa quan tâm phân tích hòa vốn
và mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận để đưa ra các quyết định kinh
doanh kịp thời, hợp lý.
3.2 Sự cần thiết tổ chức lại công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp
tại công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế
Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, những doanh nghiệp nào có thể nắm bắt
kịp thời thông tin, dự đoán được xu thế biến động trong tương lai và đề ra được các
biện pháp quản lí kịp thời, có hiệu quả thì sẽ có được một ưu thế cạnh tranh rất lớn so
với các doanh nghiệp khác. Do đó, nắm bắt kịp thời thông tin trở thành một nhu cầu
bức thiết đối với ban lãnh đạo công ty, nhất là đối với công tác quản lí chi phí thì nhu
cầu thông tin lại càng cao. Vì chi phí chiếm một tỷ trọng lớn trong doanh thu, mọi sự
biến động của chi phí đều gây ra sự biến động về lợi nhuận, làm ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán, nhằm cung cấp thông tin
kinh tế tài chính chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ của đơn vị để phục vụ cho việc ra
quyết định kinh doanh của nhà quản trị và chỉ đạo thực hiện các quyết định đó. Đó là
một chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, đến kiểm tra đánh giá. Các thông tin mà kế toán quản trị
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 87
cung cấp được trình bày, diễn giải một cách chi tiết, cụ thể đáp ứng yêu cầu quản lý
theo từng chỉ tiêu chi tiết, từng bộ phận trong đơn vị và là cơ sở cho các nhà quản trị
đưa ra các quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
Hiện nay, kế toán quản trị còn là vấn đề rất mới mẻ, chưa được ứng dụng một
cách phổ biến, chưa được quan tâm đúng mức và việc nhận thức về bản chất, nội dung,
vai trò của kế toán quản trị còn nhiều quan điểm khác nhau. Tại Công ty CP Xây dựng
giao thông TTH, công tác kế toán quản trị vẫn chưa được quan tâm, công ty vẫn còn
lúng túng trong việc xác định mô hình, cách thức tổ chức cũng như nội dung của kế
toán quản trị. Vì vậy, việc hoàn thiện kế toán quản trị chi phí là yêu cầu cấp bách đối
với các doanh nghiệp nói chung và Công ty CP Xây dựng giao thông TTH nói riêng
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
3.3 Các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi
phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế
3.3.1 Phân loại chi phí phục vụ cho kế toán quản trị
Để đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí, định
giá dự thầu, chấp nhận hay không chấp nhận hợp đồng xây dựng thì bên cạnh hệ
thống tài khoản chi phí theo kế toán tài chính chặt chẽ như hiện nay, chi phí của CTCP
xây dựng giao thông TTH cũng cần được phân loại theo cách ứng xử của chi phí, vì
phần lớn quá trình lập kế hoạch và ra quyết định của nhà quản trị công ty phụ thuộc
vào việc phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí. Cách phân loại này là căn cứ
để thiết kế, xây dựng các mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa Chi phí - Khối lượng
- Lợi nhuận, giúp cho nhà quản trị xác định được phương hướng và biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phí của Công ty được chia thành ba loại: chi phí
cố định, chi phí biến đổi và chi phí hỗn hợp. Việc phân chia chi phí theo cách này khá
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 88
phức tạp, tuy nhiên có thể phân loại chi phí sản xuất của Công ty CP Xây dựng giao
thông TTH theo cách ứng xử của chi phí một cách tương đối sau:
Biểu 19.1 - Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Các khoản chi phí Tàikhoản
Biến
phí
Định
phí
Chi phí
hỗn hợp
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 x
2. Chi phí nhân công trực tiếp 622 x
3. Chi phí sử dụng máy thi công 623
- Chi phí nhân công điều khiển máy 6231 x
- Chi phí vật liệu máy 6232 x
- Chi phí khấu hao máy thi công 6234 x
- Chi phí CCDC 6237 x
- Chi phí bằng tiền khác 6238 x
4. Chi phí sản xuất chung 627
- Chi phí lương nhân viên phân xưởng 6271 x
- Chi phí vật liệu 6272 x
- Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 x
- CP văn phòng phẩm, CP dịch vụ mua
ngoài, CP bằng tiền khác 6278
x
3.3.2 Hệ thống định mức chi phí và lập dự toán chi phí xây lắp
Để công tác lập dự toán nhanh chóng và chính xác hơn, công ty cần tiến hành
cập nhật phần mềm dự toán DTBK đang sử dụng.
Thêm vào đó, ngoài bảng dự toán dùng để đấu thầu, công ty có thể lập riêng
một bảng dự toán nội bộ để giúp nhà quản trị có được những thông tin chính xác nhất
nhằm đưa ra được các quyết định đúng đắn. Bảng dự toán nội bộ này sẽ căn cứ vào các
định mức và đơn giá sát với tình hình thực tế nhất của công ty. Theo đó, định mức
khối lượng chi phí NVLTT, NCTT, MTC, công ty có thể dựa vào các văn bản hướng
dẫn của Bộ xây dựng, bởi vì các định mức này đã được xây dựng khá sát với tình hình
thực tế. Định mức tiêu hao nhiên liệu MTC sẽ dựa vào bảng định mức do công ty xây
dựng và đang áp dụng hiện nay. Đơn giá NVLTT, NC, ca MTC và nhiên liệu MTC
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 89
căn cứ vào đơn giá từ thị trường hoặc từ các nguồn cung cấp mà công ty vẫn đang sử
dụng từ trước đến nay. Bảng dự toán chi phí nội bộ có thể được lập như sau:
Biểu 20.2 - Bảng dự toán nội bộ chi phí sản xuất
Công trình, HMCT:
Chỉ tiêu Khốilượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1. Biến phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Biến phí sử dụng máy thi công
Biến phí sản xuất chung
2. Định phí
Định phí sử dụng máy thi công
Định phí sản xuất chung
Tổng cộng
Để đảm bảo kế hoạch chi phí phù hợp với mục tiêu chung của công ty, Công ty
CP xây dựng giao thông TTH có thể lập thêm báo cáo dự toán kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của toàn công ty theo mẫu sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 90
Biểu 21.3 - Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
DỰ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng/Quí /Năm
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu tiêu thụ
2. Biến phí
- Biến phí sản xuất
- Biến phí quản lý doanh nghiệp
3. Số dư đảm phí = (1)- (2)
4. Định phí
- Định phí sản xuất
- Định phí quản lý doanh nghiệp
5. Lợi nhuận thuần trước thuế = (3)-(4)
3.3.3 Phương pháp xác định chi phí và kiểm soát thực hiện chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khi xí nghiệp tự mua hàng trực tiếp tại nhà cung cấp. Cán bộ kỹ thuật phải tuân
thủ đúng quy định, phải lập phiếu yêu cầu mua vật liệu đã được duyệt bởi giám đốc
gửi cho kế toán tại xí nghiệp. Đây là cơ sở để khi kế toán kiểm tra, đối chiếu với hóa
đơn do nhà cung cấp gửi đến, nhằm kiểm soát số lượng vật liệu nhập kho.
Cần tăng cường công tác kiểm kê, kiểm tra và đánh giá vật liệu. Các đơn vị trực
thuộc cần có biện pháp giám sát, bảo vệ chặt chẽ hơn nữa, có thể yêu cầu tổ trưởng các
tổ thi công lập Bảng báo cáo về tình hình sử dụng vật liệu trong tháng, tuy mất thời
gian nhưng nó sẽ hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí trong thi công.
Khi xuất vật liệu dùng còn dư thừa, phải nhập kho và thủ kho phải ghi chú lại ở
sổ theo dõi nhập, xuất vật liệu một cách đầy đủ. Cán bộ thi công và ban quản lý công
trình cần giám sát chặt chẽ vấn đề này.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 91
Chi phí nhân công trực tiếp
Xí nghiệp cần làm hợp đồng theo quy định với chủ thầu, dù 2 bên đã có mối
quan hệ làm ăn lâu dài. Hợp đồng nêu rõ các điều khoản về quyền lợi cũng như trách
nhiệm của hai bên.
Xí nghiệp nên phân loại công nhân: thợ chính, thợ phụ để có mức lương hợp lý,
tiết kiệm một khoản chi phí cho Xí nghiệp.
Chi phí sử dụng máy thi công
Nhật trình của các công nhân lái máy lập cần có sự phê duyệt của cán bộ kỹ
thuật hoặc người giám sát công trình theo từng ngày.
Các chi phí như: chi phí nhiên liệu nhớt sử dụng cho máy thi công, chi phí công
cụ dụng cụ không nên đưa toàn bộ vào 1 công trình khi xuất dùng mà cần được phân
bổ hợp lí theo các tiêu thức phù hợp để tính giá thành, cụ thể, công ty có thể phân bổ
theo số ca máy thực hiện trong kì.
Chi phí sản xuất chung
Đối với lương của các nhân viên trong tổ gián tiếp, cần thực hiện chấm công và
công khai bảng chấm công.
Ngoài ra, khi thực hiện phân bổ chi phí và tính giá thành, tuy giá trị mỗi nghiệp
vụ lớn nhưng số lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều, vì vậy kế toán tại xí nghiệp
có thể dựa vào Sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 623, 627 có sẵn trong phần mềm
UNESCO để tập hợp chi phí, không nên căn cứ vào các bảng kê, tránh mất thời gian,
công sức và dễ dẫn đến sai sót.
3.3.4 Kiểm soát biến động chi phí xây lắp
Định kì, xí nghiệp nên tiến hành so sánh, đối chiếu chi phí thực tế với chi phí
dự toán và đi sâu vào phân tích các nguyên nhân phát sinh chi phí nhằm khoanh vùng,
giải quyết các chi phí phát sinh bất thường, quy trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân,
bộ phận đối với công tác kiểm soát chi phí.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 92
Biểu 22.4 - Báo cáo biến động chi phí NVLTT
Công trình, hạng mục công trình:
Chỉ tiêu
Dự toán Thực tế Biến động Tổng
biến
động
Khối
lượng
Đơn giá
Khối
lượng
Đơn giá Lượng Giá
Bột đá apphan
Đá 1x2
Đá 2x4
Cát vàng
Cát đắp
Nhựa đường
Biểu 23.5 - Báo cáo biến động chi phí NCTT
Công trình, hạng mục công trình:
Chỉ tiêu
Dự toán Thực tế Biến động Tổng
biến
độngCông
Đơn
giá
Công
Đơn
giá
Lượng Giá
Nhân công bậc 2,5/7 – Nhóm 1
Nhân công bậc 3,0/7 – Nhóm 1
Nhân công bậc 3,3/7 – Nhóm 1
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 93
Biểu 24.6 - Báo cáo biến động chi phí sử dụng MTC
Công trình, hạng mục công trình:
Quý/Năm
Chỉ tiêu
Dự toán Thực tế Biến động Tổng
biến
độngKhối lượng
(ca) Đơn giá
Khối lượng
(ca) Đơn giá Lượng Giá
Cần cẩu 10T
Máy
đào<=0,8m3
Máy lu rung
10T
Máy san
110CV
Biểu 25.7 - Báo cáo chi phí sản xuất
BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT
Đội (XN) thi công:
Năm:
Chỉ tiêu
Công trình, HMCT Công trình, HMCT
Dự
toán
Thực
hiện
Chênh
lệch
Dự
toán
Thực
hiện
Chênh
lệch
1. Biến phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Biến phí sử dụng máy thi công
- Biến phí sản xuất chung
2. Định phí
- Định phí sử dụng máy thi công
- Định phí sản xuất chung
Tổng cộng
ĐA
̣I H
ỌC
K
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 94
Thông qua các báo cáo này, nhà quản trị sẽ biết được biến động chi phí là do
giá hay do lượng, từ đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đánh giá sự tiết kiệm hay lãng
phí trong quá trình sản xuất kinh doanh để đề ra các biện pháp khuyến khích tiết kiệm
chi phí, tăng hiệu quả sử dụng chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp, tăng lợi
nhuận cho Công ty.
3.3.5 Ứng dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận
phục vụ cho việc ra quyết định
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh và thoả mãn nhu cầu thị trường, Công ty CP
xây dựng giao thông TTH có thể nghiên cứu ứng dụng phân tích mối quan hệ này
trong nhiều tình huống ra quyết định quản lý như:
Quyết định khung giá dự thầu, đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối
đơn đặt hàng.
Trong môi trường cạnh tranh, biết điều chỉnh giá hợp lý có thể đem lại cho công
ty nhiều cơ hội trong tham gia bỏ thầu để tìm kiếm các hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào
các thông tin chi phí tương lai cho các công trình do kế toán quản trị cung cấp, công ty
có thể ứng dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận để xây
dựng khung giá bỏ thầu như sau:
Giá dự thầu hay giá trị dự toán xây dựng sau thuế của các công trình, hạng mục
công trình là GXD được tính theo công thức sau:
GXD = Gtt (1 + TGTGT) + Gxdnt
hay: GXD = (Z + TL)(1 + TGTGT) + Gxdnt
Trong đó:
Gtt: Giá trị dự toán xây dựng trước thuế của công trình, hạng mục công trình
TGTGT: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng
Z: Giá thành dự toán xây dựng
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước (Lợi nhuận dự kiến)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 95
Gxdnt : Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm
Căn cứ vào thông tin chi phí, sử dụng phương pháp phân loại chi phí thành biến
phí và định phí khi đó: Z = B + Đ
Trong đó: B: Tổng biến phí xây dựng
Đ: Tổng định phí xây dựng
Giá dự thầu của công trình có thể xác định lại:
GXD = (B + Đ + TL) (1 + TGTGT) + Gxdnt
Như vậy, công ty cần xác định giá dự thầu sao cho đảm bảo bù đắp được chi phí
và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tùy vào tình hình hiện tại của doanh nghiệp,
để đảm bảo thắng thầu, doanh nghiệp cần phải xác định được giá dự thầu tối thiểu.
Tại mức GXD = (B + Đ)(1 + TGTGT) = Z(1 + TGTGT ): công ty đủ bù đắp tất cả chi
phí xây lắp, gồm cả biến phí và định phí.
Tại mức GXD = B (1 + TGTGT): công ty chỉ bù đắp được phần biến phí xây lắp và
phải chịu phần định phí và thuế giá trị giá tăng của công trình xây dựng hoặc có thể do
công trình khác bù đắp.
Tại mức GXD = (B + Đ + TL) (1 + TGTGT): giá gói thầu vừa đảm bảo bù đắp các
chi phí biến đổi và chi phí cố định, vừa đảm bảo một mức lãi dự kiến. Vấn đề là doanh
nghiệp xây dựng cần phải xác dịnh một chính sách giá phù hợp để từ đó có thể đảm
bảo các khả năng lợi nhuận dự kiến là cao nhất, thấp nhất hoặc trung bình nhưng vẫn
có khả năng trúng thầu.
Quyết định đầu tư hay chấm dứt hoạt động của các bộ phận
Hiện nay, CTCP xây dựng giao thông gồm nhiều đội, xí nghiệp thi công khác
nhau. Vì vậy, để hoạt động hiệu quả, công ty cần căn cứ vào báo cáo bộ phận để đánh
giá khả năng sinh lợi ngắn hạn và khả năng sinh lợi dài hạn của từng đơn vị thi công
nhằm đưa ra quyết định đúng đắn rằng có nên tiếp tục đầu tư không hay cần chấm dứt
hoạt động của các đơn vị thi công.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 96
Biểu 26.8 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bộ phận (đơn vị)
Chỉ tiêu Toàn công ty
Đơn vị
Xí nghiệp 22 Xí nghiệp 6
1. Doanh thu tiêu thụ
2. Biến phí
- Biến phí sản xuất
- Biến phí quản lý doanh nghiệp
3. Số dư đảm phí = (1)- (2)
4. Định phí bộ phận
5. Số dư bộ phận
6. Định phí chung
7. Lợi nhuận thuần trước thuế
3.3.6 Từng bước xây dựng mô hình tổ chức kế toán quản trị chi phí xây lắp tại
công ty
Qua nghiên cứu thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí ở Công ty CP xây
dựng giao thông TTH, tác giả nhận thấy rằng công ty vẫn nên thực hiện mô hình kết
hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng một bộ máy kế toán bởi các
lý do sau:
Việc áp dụng kế toán quản trị phục vụ quản lý hoạt động kinh doanh đối với các
doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty CP xây dựng giao thông TTH nói riêng
còn nhiều mới mẻ, còn nhiều quan điểm nhận thức khác nhau của các nhà quản trị
cũng như còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm tổ chức thực hiện.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành là hệ thống kế toán kết hợp
giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị, do đó áp dụng mô hình kết hợp đảm bảo yêu
cầu kế thừa, tiết kiệm chi phí hạch toán.
Trình độ quản lý, năng lực cán bộ kế toán còn nhiều hạn chế, đặc biệt là những
nhận thức về kế toán quản trị còn chưa đầy đủ cũng như khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc còn hạn chế.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 97
Mô hình kế toán quản trị chi phí có thể được xây dựng như sau: Trước hết, phải
xác định rõ, bộ phận kế toán quản trị là sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kĩ thuật, phòng
kế hoạch, phòng kế toán công ty và bộ phận kế toán ở mỗi đội, xí nghiệp trực thuộc.
Cụ thể:
Kế toán trưởng: Ngoài nhiệm vụ điều hành hoạt động của bộ máy kế toán sẽ
kiêm thêm nhiệm vụ điều hành hoạt động của bộ máy kế toán quản trị. Kế toán trưởng
là người nhận yêu cầu cung cấp thông tin của ban giám đốc công ty để tiến hành tổ
chức, cung cấp thông tin cho quản lí, là người nhận những thông tin tổng hợp từ nhân
viên kế toán trong phòng để có những ý kiến đề xuất phục vụ cho việc lựa chọn quyết
định quản trị tối ưu.
Kế toán lập dự toán nội bộ: điều này có nghĩa là công ty cần có thêm một nhân
viên riêng biệt chuyên về việc lập dự toán chi tiết nội bộ về chi phí phát sinh trong kỳ,
phối hợp cùng phòng kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh, phòng kế toán công ty và nhân
viên kế toán xí nghiệp để có được những thông tin cần thiết phục vụ cho việc lập dự
toán của mình. Đồng thời phối hợp với kế toán tổng hợp lập các báo cáo kế toán quản
trị.
Kế toán tổng hợp: lập các báo cáo kế toán quản trị phạm vi công ty, vì kế toán
tổng hợp là người lập báo cáo tài chính, do đó kế toán tổng hợp có đầy đủ thông tin và
khả năng để lập báo cáo kế toán quản trị. Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ nhận thông tin
từ các kế toán viên khác tại công ty và kế toán tại các đội, xí nghiệp để có được kết
quả đánh giá tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh trong kì đồng thời nhận Bảng
dự toán nội bộ từ Kế toán lập dự toán để tiến hành so sánh giữa thực tế và kế hoạch
nhằm lập nên các báo cáo kế toán quản trị.
Kế toán chính tại các đội, xí nghiệp thi công: có nhiệm vụ lập các báo cáo kế
toán quản trị phạm vi đội, xí nghiệp gửi lên cho kế toán tổng hợp tại công ty. Phối hợp
với kế toán lập dự toán nội bộ trong việc lập dự toán chi phí nội bộ.
Bộ phận phân tích, đánh giá: bộ phận này sẽ bao gồm kế toán trưởng, kế toán
tổng hợp và trưởng phòng kế hoạch kinh doanh. Căn cứ vào các thông tin và nghiệo vụ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 98
phát sinh trong kì và dự toán đã được lập để tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả
hoạt động của công ty và các đội, xí nghiệp thi công trong kì. Nếu phát sinh biến động,
sẽ tiến hành phân tích chi tiết để tìm ra nguyên nhân. Bộ phận này cũng có nhiệm vụ
đưa ra các dự báo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì.
Các nhân viên kế toán tài chính khác: có nhiệm vụ cung cấp các thông tin tài
chính phát sinh trong kì để phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán quản trị và hỗ trợ bộ
phận kế toán quản trị hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ của mình.
Theo mô hình kết hợp này, bộ máy kế toán cần phân định, xác định rõ phạm vi
của kế toán tài chính với phạm vi của kế toán quản trị không được trùng lắp chồng
chéo. Ví dụ như bộ phận kế toán chi phí của kế toán tài chính, căn cứ vào các chứng từ
hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của công ty theo yếu tố chi phí, cung cấp số
liệu phục vụ lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo thuyết minh, còn kế toán quản
trị hạch toán chi tiết chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn vị,
đội thi công, xác định kết quả kinh doanh theo từng đơn vị, đội thi công và phân tích
chi phí thành chi phí bất biến, chi phí khả biến, xây dựng các định mức, dự toán chi
phí cho từng công trình, hạng mục công trình trong công ty.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trên cơ sở trình bày thực trạng kế toán quản trị tại Công ty CP xây dựng giao
thông TTH ở Chương 2, Chương 3 của khóa luận đưa ra các nhận xét, đánh giá về ưu,
nhược điểm còn tồn tại, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
quản trị chi phí xây lắp tại Công ty. Các đề xuất này sẽ góp phần giúp công ty quản lí
chi phí xây lắp chặt chẽ hơn, đồng thời giúp các nhà quản trị đưa ra được các quyết
định sáng suốt và đúng đắn, giúp đẩy mạnh sức cạnh tranh trên thị trường xây dựng cơ
bản, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập như hiện nay.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 99
PHẦN III: KẾT LUẬN
III.1 KẾT LUẬN
Kế toán nói chung, kế toán quản trị chi phí nói riêng được coi là công cụ quản
lý khoa học và có hiệu quả nhằm kịp thời xử lý và cung cấp thông tin thích hợp, hữu
ích cho các nhà quản trị ra các quyết định.
Trong bối cảnh kinh tế cạnh tranh ngày nay, thông tin kế toán ngày càng trở nên
hết sức cần thiết đối với mỗi nhà quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là những thông tin về
chi phí do kế toán quản trị cung cấp để có thể đưa ra các quyết định kinh doanh mang
tính chất sống còn với doanh nghiệp. Trong khi việc ứng dụng kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp ở Việt Nam vào hoạt động quản lý còn là vấn đề mới mẻ chưa
được triển khai một cách đồng bộ, khoa học và cũng chưa khai thác, phát huy hết ưu
thế của công cụ quản lý khoa học này. Do vậy, việc nghiên cứu vận dụng và hoàn
thiện kế toán quản trị chi phí để cung cấp thông tin toàn diện và đầy đủ về chi phí cho
các nhà quản trị doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các chức năng quản trị là việc
làm rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Vấn đề hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong Công ty CP xây dựng giao
thông TTH là hết sức cần thiết và phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế Việt
Nam. Bởi lẽ, tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty còn nhiều hạn chế, công tác
kế toán quản trị chi phí chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thông tin chi phí cho các
nhà quản trị doanh nghiệp, chưa trở thành công cụ cho các nhà quản trị ra quyết định
kinh doanh.
Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty cổ
phần xây dựng giao thông TTH”, luận văn đã tập trung làm rõ vấn đề sau:
Thứ nhất: Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về kế toán quản trị chi phí trong
doanh nghiệp. Những vần đề lý luận cơ bản này sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá thực
trạng kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông TTH.
Thứ hai: Trên cơ sở khảo sát thực tế tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông
TTH, luận văn đã đi nghiên cứu thực trạng kế toán quản trị chi phí ở Công ty. Từ đó
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 100
đưa ra các đánh giá về ưu nhược điểm trong công tác kế toán quản trị chi phí ở Công
ty và chỉ ra nguyên nhân khách quan, chủ quan của những hạn chế trong công tác kế
toán quản trị chi phí của Công ty.
Thứ ba: Từ việc phân tích đánh giá thực trạng, luận văn đã khẳng định sự cần
thiết phải hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí phục vụ quản trị nội bộ doanh
nghiệp nói chung và Công ty cổ phần xây dựng giao thông TTH. Đồng thời đề xuất
các giải pháp cơ bản và điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán quản trị chi phí tại Công ty.
III.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
Nhìn chung, luận văn đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của mục tiêu đề ra.
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và những nguyên nhân khách quan khác, tác giả
chưa tìm hiểu được nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty, tác giả nhận
thấy trong năm 2015, chi phí quản lí doanh nghiệp tăng một cách đột biến, lên đến
127%, làm ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. Vì vậy, nếu có cơ hội
mở rộng hướng đi cho đề tài, tác giả sẽ nghiên cứu thêm về công tác quản trị chi phí
quản lí doanh nghiệp để có giải pháp kiểm soát hợp lí và kịp thời. Điều này sẽ góp
phần giúp cho công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty có hiệu quả hơn.
Những đề xuất trong luận văn được rút ra từ những kiến thức được học trong
trường đại học, do đó, hạn chế về trình độ chuyên môn cũng như phạm vi nghiên cứu
khiến đề tài không tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các cá nhân quan tâm để luận văn
được hoàn thiện và phong phú hơn./.ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2002), Ban hành và công bố (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam
(Đợt 2) (ban hành theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC, ngày 31/12/2002 của
Bộ trưởng Bộ tài chính).
2. Bộ tài chính (2006), Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp
(ban hành theo Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính).
3. Bộ xây dựng (2010), Hướng dẫn lập và quản lí chi phí đầu tư xây dựng công
trình (ban hành theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/05/2010 của Bộ
trưởng Bộ xây dựng).
4. Bùi Văn Dương (2011), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Lao động, Hà Nội.
5. Đoàn Ngọc Quế & Đào Tất Thắng & Lê Đình Trực (2006), Kế toán quản trị,
Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
6. Hồ Phan Minh Đức (2013), Bài giảng kế toán quản trị, Khoa Kế toán – Tài
chính, Trường Đại học Kinh tế Huế.
7. Lê Việt Hùng (2010), Luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại
công ty cổ phần Xây dựng giao thông I Thái Nguyên, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân hà Nội.
8. Nguyễn Ngọc Quang (2009), Kế toán quản trị, NXB tài chính.
9. Phạm Thị Mỹ Dung, Nguyễn Văn Song (2000), Giáo trình kế toán quản trị,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
10. Phạm Văn Dược & Đặng Kim Cương (2003), Kế toán quản trị và phân tích
kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, Hà nội.
11. Phạm Văn Dược (2006), Giáo trình kế toán quản trị, NXB Thống Kê.
12. Võ Văn Nhị (2008), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà xuất bản giao thông
vận tải, Hà Nội.
13. Website tham khảo:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng tính cước vận chuyển vật liệu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 02: Bảng giá vật liệu
GÓI THẦU 03: XÂY LẮP CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐƯỜNG
ĐẦU CẦU BA BẾN VÀ ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ
HẠNG MỤC: CẢI TẠO, SỬA CHỮA ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ (ĐOẠN TỪ CẦU
AN NINH HẠ ĐẾN ĐƯỜNG LỰU BẢO)
STT Tên vật liệu
Đơn
vị
tính
Đơn giá
vật liệu
Chi phí đến công
trường
Đơn giá
tính trong
giá dự
thầu
1 Bao tải m2 4.545 4.545
2 Vải, bó gai tầm nhựa m2 1.818 1.818
3 Bột đá apphan kg 591 71 662
4 Bột đá kg 85 61 146
5 Cấp phối đá dăm loại I
Dmax 37.5
m3 209.091 49.926 259.017
6 Cấp phối đá dăm loại I
Dmax 25mm
m3 227.273 49.926 277.199
7 Cấp phối đất tự nhiên m3 20.000 20.000
8 Cát vàng (BTN) m3 81.818 21.431 103.249
9 Cát vàng m3 81.818 29.302 111.120
10 Cát đắp m2 52.727 29.302 82.029
11 Cỏ + gim tre m3 2.273 2.273
12 Củi kg 909 909
13 Đá 0,5x1(BTN) m3 218.182 14.988 233.170
14 Đá 1x1,9(BTN) m3 318.182 14.988 333.170
15 Đá 1x2 m3 290.909 49.926 340.835
16 Đá 2x4 m3 281.818 49.926 331.744
17 Đá 4x6 m3 218.182 49.926 268.108
18 Đá mài viên 6.364 6.364
19 Đất đèn kg 8.636 8.636
20 Dầu bảo ôn kg 42.727 42.727
21 Dầu diesel kg 16.726 16.726
22 Dầu mazút kg 15.066 15.066
23 Đay buộc kg 13.636 13.636
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 03: Bảng giá nhân công
BẢNG TÍNH GIÁ NHÂN CÔNG
(Áp dụng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD, ngày 20/03/2015 của Bộ xây dựng)
Mức lương đầu vào vùng III: 2.000.000
Mức lương đầu vào vùng II: 2.150.000
ST
T
Tên nhân công Hệ số
lương
Tổng
lương
Lương ngày
công
Nhân công xây lắp
1 Nhân công xây lắp bậc 2,5/7 – Nhóm 1 1,9930 4.284.950 164.806
2 Nhân công xây lắp bậc 3,0/7 – Nhóm 1 2,1600 4.644.000 178.615
3 Nhân công xây lắp bậc 3,3/7 – Nhóm 1 2,2770 4.895.550 188.290
4 Nhân công xây lắp bậc 3,5/7 – Nhóm 1 2,3550 5.063.250 194.740
5 Nhân công xây lắp bậc 3,7/7 – Nhóm 1 2,4430 5.252.450 202.017
6 Nhân công xây lắp bậc 4,0/7 – Nhóm 1 2,5500 2.482.500 95.481
7 Nhân công xây lắp bậc 4,5/7 – Nhóm 1 2,7800 5.977.000 229.885
8 Nhân công xây lắp bậc 2,5/7 – Nhóm 2 2,2550 4.848.250 186.471
9 Nhân công xây lắp bậc 3,0/7 – Nhóm 2 2,4400 5.246.000 201.769
10 Nhân công xây lắp bậc 3,5/7 – Nhóm 2 2,6500 5.697.500 219.135
11 Nhân công xây lắp bậc 4,0/7 – Nhóm 2 2,8600 6.149.000 236.500
12 Nhân công xây lắp bậc 4,5/7 – Nhóm 2 3,1150 6.697.250 257.587
13 Nhân công xây lắp bậc 4,5/7 – Nhóm 2 (vùng III) 3,1150 6.230.000 239.615ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 04: Bảng giá ca máy
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 05: Bảng phân tích hợp đơn giá
BẢNG PHÂN TÍCH HỢP ĐƠN GIÁ
GÓI THẦU 03: XÂY LẮP CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐẦU
CẦU BA BẾN VÀ ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ
HẠNG MỤC: CẢI TẠO, SỬA CHỮA ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ (ĐOẠN TỪ CẦU AN
NINH HẠ ĐẾN ĐƯỜNG LỰU BẢO)
STT Tên công việc Đơn
vị
Khối
lượng
mời thầu
Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 DG.1 Đào đất không phù hợp.Đất
cấp II (bao gồm vận chuyển
đất đổ bãi thải)
m3 1,000 54.160 54.160
1.1 AB.21132 Đào đất không phù hợp bằng
máy đào <=1,25 m3. Đất cấp II
m3 1,000 11.966 11.966
1.2 AB.41422 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải
bằng ô tô tự đổ 7T cự li 1km
đầu. Đất cấp II
m3 1,000 18.921 18.921
1.3 AB.42222 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải
bằng ô tô tự đổ 7T cự li 3km
cuối. Đất cấp II
m3 1,000 23.273 23.273
2 DG.2 Đào bậc cấp. Đất cấp II (bao
gồm vận chuyển đất đổ bãi
thải)
m3 1,000 65.971 65.971
2.1 AB.21132 Đào đất bậc cấp bằng máy đào
<=1,25 m3. Đất cấp II
m3 1,000 23.777 23.777
2.2 AB.41422 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải
bằng ô tô tự đổ 7T cự li 1km
đầu. Đất cấp II
m3 1,000 18.921 18.921
2.3 AB.42222 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải
bằng ô tô tự đổ 7T cự li 3km
cuối. Đất cấp II
m3 1,000 23.273 23.273
3 DG.3 m3 1,000 147.909 147.909
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 06: Biểu chi tiết giá dự thầu
GÓI THẦU 03:XÂY LẮP CÔNG TRÌNH SỮA CHỮA NÂNG CÁP ĐƯỜNG ĐẦU
CẦU BA BẾN VÀ ĐƯỜNG LÍ NAm ĐẾ
STT Tên công việc Đơnvị
Khối lượng
mời thầu
Đơn giá
dự thầu
sau thuế
Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
A ĐƯỜNG LÍ NAM ĐẾ 4.714.172.161
I Nền đường 580.441.034
1
Đào đất không phù hợp. Đất
cấp II (bao gồm vận chuyển
đất đào đổ bãi thải)
m3 2.024,300 54.160 109.636.088
2 Đào nền đường. Đất cấp III m3 29,860 27.967 835.095
3
Đào khuôn đường. Đất cấp
III m3 848,660 27.967 23.734.474
4
Đào bậc cấp. Đất cấp II (bao
gồm vận chuyển đất đào đổ
bãi thải)
m3 217,780 65.971 14.367.164
5
Đắp nền đường. Độ chặt yêu
cầu K= 0,95 (đất tận dụng) m3 702,816 14.317 10.062.217
10 Lu lèn nền đường đạt K=0,95 m2 5.303,120 2.184 11.582.014
II Mặt đường 3.677.307.240
11
Sản xuất, vận chuyển và rải
thảm mặt đường bê tông
nhựa chặt 19mm, chiều dày
đã lèn ép 5cm
m2 10.753,960 212.651 2.286.840.348
12
Tưới nhựa dính bám MC70.
Lượng nhựa 1,2kg/m2 m2 10753960 31.780 341.760.848.800
13
Móng cấp phối đá dăm loại 1
Dmax37,5mm. Lớp trên dày
12cm
m3 636374 506.462 322.299.248.788
III Nút giao 133.175.237
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 07: Bảng kê chi tiết có TK 336
BẢNG KÊ PHÁT SINH CÓ TK 3361
Tháng 12 năm 2015
Chứng từ Ghi Có TK 3361, ghi Nợ các TK Cộng Có
S
T
T
Số CT
Ngày Diễn giải 112 133 138 152 623
...
... 05/12/15 Lành nhập đá của
XNXD GT số 1
7.634.545
05/12/15 Hồng thanh lí ca máy
p/vụ CT Hói Rui của
XNXD GT số 1
1.546.364 15.463.636 17.010.000
.. .
PN 67 31/12/15 Lành nhập đất, đá của
công ty
81.414.091 81.414.091
KH 31/12/15 Khấu hao quý 4/2015 159.209.111 159.209.111
1.225.973.761
Tổng phát sinh 219.769.545 174.672.747 1.225.973.761ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 08: Nhật ký chứng từ số 10 TK 336
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 09: BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÀN CỜ THÁNG 12/2015 (Nhật kí chứng từ số 7)
TK
Nợ 1111 112 1331 1388 141 152 1531 154 3311 3341 335 336 3382 3383 3384
TK
Có
1111 610.000.000 61.617.490
112 689.522.000
1331 8.854.018 94.366.287 9.180.909
1388 1.478.410 11.827.280 2.217.615
141 15.994.527
152 86.438.636 838.516.826 219.769.545
1531 1.181.818
154
3311 54.180.000
3341 208.147.000
336 161.875.697
3382 2.956.820
3383 12.502.880
3384 2.163.960
3386 961.760
5112
515
621 1.138.828.644 137.122.728
622 41.922.000
6231 85.150.000
6232 14.545.454 107.264.176 101.740.694 15.463.636
6234 159.209.111
6237 1.181.818
6271 174.516.000 2.956.820 26.611.380 4.435.230
6272 7.932.910
6278 6.994.741 110.000 52.725.455 58.584.730
632 6.107.676.951
911
Tổng
PS 326.161.667 610.110.000 161.875.697 61.617.490 115.197.086 1.154.823.171 1.181.818 6.107.676.951 1.087.349.262 301.588.000 137.122.728 1.225.973.761 2.956.820 38.438.660 6.652.845
Lập biểu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
TK
Nợ 3386 5112 515 621 622 6231 6232 6234 6237 6271 6272 6278 632 911 Tổng PS
TK
Có
1111 671.617.490
112 11.686 689.533.686
1331 112.401.214
1388 1.478.410 17.001.715
141 15.994.527
152 1.144.725.007
1531 1.181.818
154 1.906.852.136 419.220.000 85.150.000 323.335.051 159.209.111 15.770.818 209.997.840 7.932.910 126.390.229 3.253.858.095
3311 54.180.000
3341 208.147.000
336 3.531.006.436 3.692.882.133
3382 2.956.820
3383 12.502.880
3384 2.163.960
3386 961.760
5112 6.107.651.436 6.107.651.436
515 25.515 25.515
621 1.275.951.372
622 41.922.000
6231 85.150.000
6232 239.013.960
6234 159.209.111
6237 1.181.818
6271 1.478.410 209.997.840
6272 7.932.910
6278 118.414.926
632 6.107.676.951
911 6.107.676.951 6.107.676.951
Tổng
PS 2.956.820 3.531.006.436 11.686 1.906.852.136 419.220.000 85.150.000 323.335.051 159.209.111 15.770.818 209.997.840 7.932.910 126.390.229 6.107.676.951 6.107.676.951 30.341.912.895
Kế toánĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 10: Bảng kê chi tiết ghi có TK 152
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 11: Biên bản nghiệm thu nội bộ
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NỘI BỘ
Công trình: ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ
Hạng mục: Nền, mặt đường và công trình thoát nước
Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6
Căn cứ biên bản giao khoán nội bộ số 10/ GKNB/2015 ngày 16 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ hồ sơ nghiệm thu thanh toán hoàn thành giữa Sở giao thông vận tải Thừa Thiên
Huế với Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế;
Căn cứ bảng giá trị khối lượng công việc hoàn thanh theo hợp đồng;
Hôm nay, ngày tháng 12 năm 2015. Hội đồng nghiệm thu còn có:
2 Công ty CP Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế
Ông: Trần Chính Chức vụ: Tổng Giám đốc
Ông: Trần Phúc Tuấn Chức vụ: Phó tổng giám đốc
Bà: Ngô Thị Lệ Hương Chức vụ: Kế toán trưởng
Ông: Võ Đại Hùng Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
Ông: Phan Văn Dương Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch
3 Xí nghiệp xây lắp 6
Ông: Trần Tuấn Anh Chức vụ: Gíam đốc xí nghiệp
Ông: Trần Quang Chức vụ: Kế toán chính
Hội đồng thống nhất nghiệm thu khối lượng kinh phí cho Xí nghiệp Xây lắp 6 như sau:
1.Khối lượng: (có bản khối lượng chi tiết kèm theo)
2.Chất lượng: Đạt yêu cầu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
N
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
3.Tổng giá trị thanh toán: 557.197.000 đồng
Trong đó: Gía trị xây lắp trước thuế: 524.724.545 đồng
Thuế VAT 10%: 52.472.454 đồng
Công ty thu theo quy chế (10% xây lắp trước thuế) 52.472.454 đồng
Gía trị thanh toán Xí nghiệp xây lắp 6 472.252.091 đồng
Gía trị thanh toán Xí nghiệp xây lắp 6 (làm tròn) 472.252.000 đồng
Bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi hai triệu, hai trăm năm mươi hai nghìn đồng.
Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng tài vụ Xí nghiệp xây lắp 6
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
P.Tổng giám đốc PT-KH Tổng giám đốc P.Tổng giám đốc PT-KH
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 12: Phiếu xuất nhiên liệu
CT XÂY DỰNG GIAO THÔNG TT HUẾ
XN Xây Lắp 6 - Địa chỉ : Khu quy hoạch
PHIẾU XUẤT
05/12/2015 Nợ: 141
Số: PX 73 Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Vi Địa chỉ (bộ phận): XNXL6
Lí do xuất kho: Vi nhân dầu
Xuất tại kho: Kho Nam Giao
Mã KH: 0010 Tên KH: Trần Văn Vi
S
T
T
Tên sản phẩm hàng
hóa
Mã số Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực nhập
1 Dầu diesel 1522293 lít 500,00 500,00 13.218,62 6.609.309
Cộng 6.609.309
Tổng giá trị: 6.609.309
Cộng thành tiền: Sáu triệu sáu trăm lẻ chín ngàn ba trăm lẻ chín đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 13: Định mức tiêu hao nhiên liệu
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
Loại xe Định mức
theo giờ
Định mức
theo ca
Ghi chú
1 Xe đào DH07 9,3 lít/ giờ 65 lít/ca 1 ca = 7 giờ
2 Xe đào Komasu 23 lít/ giờ 161 lít/ca
3 Xe ben 74K-9248 3,5 lít/giờ Bo vật liệu 100km/30 lít
Vận chuyển
vật liệu
100km/28 lít
4 Xe lu rung YZ14 7 lít/ giờ
5 Xe Ủi 5 lít/ giờ
6 Xe Múc xích 7 lít/ giờ
7 Xe San 50 lít/ca
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 14: Bảng quyết toán nhiên liệu xe, máy
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG TTH
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 6
BẢNG QUYẾT TOÁN NHIÊN LIỆU XE, MÁY
Qúy IV năm 2015
S
T
T
Họ và tên Nhiên liệu tồn
Đầu kì
Nhiên liệu nhập trong
kỳ
Số km Số ca
hoạt động
Nhiên liệu tiêu hao Nhiên liệu còn Ghi
chú
Xăng/ diezel Xăng/ diezel Xăng/ diezel Xăng/ diezel
SL TT SL TT SL TT SL TT
1 Trần Tuấn Anh 3 48.955 490 7.930.455 2.882 490 7.932.910 3 46.500
2 Lê Viết Hùng 4 55.381 1.690 22.573.638 34,51 1.691 22.589.363 3 39.656
3 Dương Quang Thái 6 83.071 905 12.040.733 18,07 904 12.031.274 7 92.530
4 Trần Văn Vi 9 124.608 3.040 40.409.052 62,11 3.043 40.454.348 6 79.312
5 Hoàng Thanh Minh 0
6 Lê Cường 0
7 Lê Quốc 38 534.459 2.415 32.158.371 15 2.415 32.189.191 38 503.639
Tổng cộng 60 846.474 8.540 115.112.249 2.882 130 8.543 115.197.086 57 761.637 0
ĐK: Nợ TK 6272: 7.932.910
Nợ TK 6232: 107.264.176
Có TK 141: 115.197.086
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 15: Bảng kê phát sinh có TK 141
Tháng 12 năm 2015
Chứng từ Ghi Có TK 141, Ghi Nợ các TK
Cộng CóST
T
Số CT Ngày Diễn giải
6232 Hói Rui 6232 Lí Nam
Đế
6232 Nam
Đông
6272
1
QTNL01 31/12/15 A Anh QT nhiên liệu
7.932.910 7.932.910
2 QTNL01 A Hùng QT nhiên liệu 18.490.178 4.099.185 22.589.363
3 QTNL01 A Thái QT nhiên liệu 2.408.272 3.645.729 5.977.273 12.031.274
4 QTNL01 Vi QT nhiên liệu 7.928.382 12.292.222 20.233.744 40.454.348
5 QTNL01 Quốc QT nhiên liệu 32.189.191 32.189.191
Tổng cộng 61.016.023 20.037.136 26.211.017 7.932.910 115.197.086
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 16: Nhật kí chứng từ số 10: TK 141
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 17: Phiếu chi thanh toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài
Đơn vị: Công ty Xây dựng Giao thông TTH Mẫu số: 02 – TT
Địa chỉ: Khu quy hoạch Nam Vĩ Dạ (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
Phạm Văn Đồng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31/12/2015 Quyển số:..........
Số : PC 42
Nợ 623205: 14.545.4 54
133111: 1.454.546
Có 1111: 16.000.000
Họ và tên người nhận tiền: Cao Thị Diệu Lành
Địa chỉ: Xí nghiệp xây lắp 6
Lý do chi: Lành thanh toán triền cẩu lắp đặt ống cống
Số tiền: 16.000.000. Bằng chữ: Mười sáu triệu đồng chẵn.
Kèm theo: .............chứng từ gốc
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Lập phiếu Người nhận tiền
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ):.........................................................................
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 18: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
CT XÂY DỰNG GIAO THÔNG TT HUẾ
XN Xây Lắp 6 - Địa chỉ : Khu quy hoạch
PHIẾU XUẤT
03/11/2015 Nợ: 623701
Số: PX Có: 153101
Họ tên người nhận hàng: Dương Quang Thái Địa chỉ (bộ phận): XNXL6
Lí do xuất kho: Thái nhận phụ tùng sửa máy
Xuất tại kho: Kho Nam Giao
Mã KH: Tên KH:
S
T
T
Tên sản phẩm hàng
hóa
Mã số Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Vòng bi 152020139 Vòng 2,00 2,00 150.000,00 300.000
2 Phốt các loại 153020140 Cái 4,00 4,00 25.000,00 100.000
Cộng 400.000
Tổng giá trị: 400.000
Cộng thành tiền: Bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 19: Bảng kê phát sinh có TK 153
Tháng 11/2015
Chứng từ Ghi Có TK 153, Ghi Nợ các
TK Cộng Có
STT Số
CT
Ngày Diễn Giải 623
1 PX38 03/11/2015 Thái nhận phụ tùng sửa máy 400.000 400.000
2 Quốc nhận phụ tùng sửa máy 389.000 389.000
Tổng Phát sinh 13.789.000 13.789.000
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 20: Bảng tính các khoản bảo hiểm
DANH SÁCH CBCNV ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN Tháng 12/2015
Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6
Họ và tên Lương PCCV Tổng HSL
BH xã hội BH y tế BH thất nghiệp NLĐ SDLĐ Tổng
8% NLĐ 18% SDLĐ Tổng 26% 1,5%NLĐ 3% SDLĐ Tổng 4,5%
1%
NLĐ/SDL
Đ
Tổng 2% 8+1,5+1=10,5%
18+3+1=22
% 32,5%
Trần Tuấn
Anh 5.255.000 825.000 6.080.000 486.400 1.094.400 1.580.800 91.200 182.400 273.600 60.800 121.600 638.400 1.337.600 1.976.000
Trần
Quang 4.866.000 4.866.000 389.280
....
Lê Cường 3.090.000 3.090.000 247.200 556.200 803.400 46.350 92.700 139.050 30.900 61.800 324.450 679.800 1.004.250
Nguyễn
Quốc Hưng 3.577.000 3.577.000 286.160 643.860 930.020 53.655 107.310 160.965 35.770 71.540 375.585 786.940 1.162.525
Lê Thượng 3.406.000 3.406.000 272.480 613.080 885.560 51.090 102.180 153.270 34.060 68.120 357.630 749.320 1.106.950
Tổng 47.263.000 825.000 48.088.000 3.847.040 8.655.840 12.502.880 721.320 1.442.640 2.163.960 480.880 961.760 5.049.240 10.579.360 15.628.600
Bằng chữ: Mười lăm triệu, sáu trăm hai mươi tám ngàn, sáu trăm đồng.
Người lậpĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 21: Giấy đề nghị thanh toán
Đơn vị: ............ Mẫu số: 02 – TT
.......................... QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:............. GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN ngày 20 tháng 3 năm 2006
Ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Kính gửi: Xí nghiệp xây lắp 6
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Thúy Hồng
Bộ phận ( hoặc địa chỉ): XN XL 6
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền văn phòng phẩm
Số tiền: 1.101.500 ( viết bằng chữ): Một triệu một trăm lẻ một nghìn
năm trăm đồng.
(Kèm theo: 01 chứng từ gốc)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người thanh toán
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 22: Phiếu chi thanh toán tiền văn phòng phẩm
Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6 Mẫu số: 02 – TT
Địa chỉ: 02 Lê Ngô Cát TP Huế (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15/12/2015 Quyển số:..........
Số : PC 38
Nợ 6278: 1.101.500
Có 1111: 1.101.500
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thúy Hồng
Địa chỉ: Xí nghiệp xây lắp 6
Lý do chi: Thanh toán tiền văn phòng phẩm
Số tiền: 1.101.500 đồng. Bằng chữ: Một triệu một trăm lẻ một nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo: .............chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Lập phiếu Người nhận tiền
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):.........................................................................
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 23: Bảng tổng hợp phân bổ chi phí quý 4/2015
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
Phụ lục 24: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ GIÁ THÀNH XÂY LẮP
QUÝ 04 NĂM 2015
Công trình
DỞ DANG ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ
VL NC M CPC CỘNG VL NC M CPC CỘNG
Đường Nội Thị Hương
Văn 273.549.271 93.600.000 129.160.832 46.866.867 543.176.970 97.640.909 97.640.909
Đường Quốc Lộ 49A 23.080.822 23.080.822
Đường Tỉnh Lộ 10A 20.380.000 20.380.000
Đường La Sơn Nam
Đông 775.385.847 466.012.229 491.730.360 244.321.640 1.977.450.076 800.237.879 9.900.000 28.283.744 39.628.182 878.049.805
Đường mặt cắt 100m 197.146.824 36.857.581 43.354.393 14.598.203 291.957.001 413.523.180 16.170.000 90.242.727 51.963.189 571.899.096
Cầu Hói Rui 1.065.186.059 43.594.720 220.176.498 89.133.990 1.418.091.267 269.015.226 191.700.000 326.273.097 173.354.779 960.343.102
Dãi phân cách Cầu Truồi 231.605.113 179.400.000 4.757.160 415.762.273 64.330.909 102.750.000 22.158.875 4.260.256 193.500.040
Đường Lí Nam Đế 839.499.723 108.300.000 140.500.284 45.011.000 1.133.311.007 262.104.033 98.700.000 116.506.537 75.114.573 552.425.143
CỘNG 3.382.372.837 948.144.530 1.024.922.367 467.769.682 5.823.209.416 1.906.852.136 419.220.000 583.464.980 344.320.979 3.253.858.095
Giám đốc
Trần Tuấn AnhĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đặng Thị Phương Nhi
GIÁ THÀNH THỰC TẾ DỞ DANG CUỐI KỲ DOANH
THU KẾT QUẢ
VL NC M CPC CỘNG VL NC M CPC CỘNG
319.594.745 80.589.600 111.207.476 40.399.239 551.791.060 51.595.435 13.010.400 17.953.356 6.467.628 89.026.819 551.936.436 145.376
23.080.822 23.080.822
20.380.000 20.380.000
522.596.464 103.176.918 139.524.476 68.092.191 833.390.049 1.053.027.262 372.735.311 380.489.628 215.857.631 2.022.109.832 824.918.000 -8.472.049
488.536.003 42.422.064 106.877.696 53.249.114 691.084.877 122.134.001 10.605.517 26.719.424 13.312.278 172.771.220 683.106.000 -7.978.877
1.334.201.285 235.294.720 521.288.143 254.890.667 2.345.674.815 25.161.452 7.598.102 32.759.554 2.363.735.000 18.060.185
295.936.022 282.150.000 22.158.875 9.017.416 609.262.313
1.101.603.756 207.000.000 257.006.821 120.125.573 1.685.736.150 1.683.956.000 -1.780.150
3.766.532.253 668.483.302 1.135.904.612 536.756.784 6.107.676.951 1.522.692.720 698.881.228 472.482.735 275.333.877 2.969.390.560 6.107.651.436 -25.515
Kế toán
Trần QuangĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_nhi_5315.pdf