Đề tài Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế

Nhìn chung, luận văn đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và những nguyên nhân khách quan khác, tác giả chưa tìm hiểu được nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty, tác giả nhận thấy trong năm 2015, chi phí quản lí doanh nghiệp tăng một cách đột biến, lên đến 127%, làm ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. Vì vậy, nếu có cơ hội mở rộng hướng đi cho đề tài, tác giả sẽ nghiên cứu thêm về công tác quản trị chi phí quản lí doanh nghiệp để có giải pháp kiểm soát hợp lí và kịp thời. Điều này sẽ góp phần giúp cho công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty có hiệu quả hơn. Những đề xuất trong luận văn được rút ra từ những kiến thức được học trong trường đại học, do đó, hạn chế về trình độ chuyên môn cũng như phạm vi nghiên cứu khiến đề tài không tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các cá nhân quan tâm để luận văn được hoàn thiện và phong phú hơn./ ĐẠI HỌC KINH TẾ H

pdf138 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất lượng để hưởng hoa hồng từ nhà cung cấp. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 84 Chi phí NCTT: STT Hạn chế Rủi ro 1 Xí nghiệp chỉ làm hợp đồng bằng miệng với chủ thầu chứ không có hợp đồng cụ thể, rõ ràng. Khi xảy ra sai phạm hoặc tranh chấp giữa hai bên không có bằng chứng để đối chấp. 2 Ký hợp đồng với tất cả lao động thuê ngoài 300.000đ/ngày không phân biệt thợ chính, thợ phụ Với năng lực, trình độ của thợ chính và thợ phụ khác nhau. Ký hợp đồng với mức lương giống nhau sẽ làm tổn thất một khoản chi phí của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng MTC: STT Hạn chế Rủi ro 1 Nhật trình do các lái xe, lái máy tự lập mà không có sự phê duyệt. Lái xe, lái máy có thể sử dụng xe, máy cho mục đích khác, khai khống số giờ hoạt động, làm tăng chi phí. 2 Chi phí nhớt sử dụng cho MTC được xí nghiệp đưa vào TK 6232 (Chi phí nhiên liệu MTC) là hợp lí, tuy nhiên xí nghiệp không tiến hành phân bổ chi phí này mà phản ánh trực tiếp toàn bộ chi phí vào công trình ngay khi xuất dùng. Một MTC có thể được sử dụng cho nhiều công trình khác nhau và có thể hoạt động trong nhiều kì, vì vậy cách hạch toán này là không chính xác. Trong trường hợp các chi phí này phát sinh với một số lượng lớn nó sẽ làm sai lệch giá thành, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty và việc ra quyết định của nhà quản trị. 3 Không tiến hành phân bổ chi phí CCDC sử dụng cho MTC mà phản ánh 1 lần vào chi phí công trình, HMCT ngay khi xuất dùng. Sai lệch giá thành, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và việc ra quyết định của nhà quản trị. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 85 Chi phí SXC: STT Hạn chế Rủi ro 1 Tính lương cho tổ gián tiếp mà không có bảng chấm công Tính sai số ngày công so với thực tế, nhân viên nghỉ làm mà vẫn không trừ lương làm tăng chi phí. Ngoài ra, khi tập hợp chi phí để tính giá thành vào cuối mỗi quý, kế toán chỉ dựa vào các bảng kê để tập hợp chi phí theo phương pháp thủ công trong khi xí nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán UNESCO để hỗ trợ cho công tác hạch toán kế toán. Như vậy, xí nghiệp đã chưa biết tận dụng hết các chức năng và công dụng một phần mềm kế toán máy, làm ảnh hưởng đến tiến độ tập hợp chi phí, giá thành, nhất là vào cuối mỗi quý, khi khối lượng công việc lớn hơn bình thường rất nhiều. Điều này cũng dẫn đến sự chậm trễ trong việc hoàn thành và nộp các báo cáo phục vụ cho nhu cầu quản trị. Hơn nữa, công tác tập hợp chứng từ của kế toán tại xí nghiệp còn mang tính chất đối phó sao cho chi phí sản xuất thực tế đúng bằng với chi phí giao khoán của công ty. Vì vậy nhiều khi không phản ánh đúng chi phí thực tế của công trình, gây khó khăn trong việc xác định giá bỏ thầu, ảnh hưởng đến cạnh tranh và nâng cao lợi nhuận của đơn vị. Kiểm soát biến động chi phí xây lắp Hiện tại, công tác kiểm soát biến động chi phí tại CTCP xây dựng giao thông TTH chưa được thực hiện, công ty chỉ mới lập một số báo cáo mang tính chất liệt kê để kiểm soát chi phí một cách đơn giản, còn phần lớn là các báo cáo tài chính phục vụ cho kế toán tài chính. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị hầu như chưa được chú trọng nên đã làm hạn chế quá trình ra quyết định của nhà quản trị. Công ty chưa thực hiện sự so sánh giữa chi phí thực tế với định mức chi phí và dự toán, vì vậy việc tìm ra nguyên nhân chênh lệch và các biện pháp cụ thể khắc phục nguyên nhân làm tăng chi phí so với định mức, dự toán còn hạn chế. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 86 Về tổ chức phân tích thông tin Công tác phân tích chi phí chưa được quan tâm đúng mức mà chỉ thực hiện so sánh giản đơn để đánh giá sự biến động của chi phí. Chưa khai thác kĩ thuật phân tích chi phí của kế toán quản trị và phân tích kinh tế để đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh hiệu quả như: phân tích các báo cáo chi phí theo từng bộ phận sản xuất, phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định Do việc phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí chưa thể khai thác được tài liệu cho phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận phục vụ cho việc ra quyết định. Kế toán chi phí chỉ nhằm quản lý chi phí theo cơ chế tài chính chứ chưa nghiên cứu mối quan hệ giữa chúng. Chưa quan tâm phân tích hòa vốn và mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận để đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời, hợp lý. 3.2 Sự cần thiết tổ chức lại công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, những doanh nghiệp nào có thể nắm bắt kịp thời thông tin, dự đoán được xu thế biến động trong tương lai và đề ra được các biện pháp quản lí kịp thời, có hiệu quả thì sẽ có được một ưu thế cạnh tranh rất lớn so với các doanh nghiệp khác. Do đó, nắm bắt kịp thời thông tin trở thành một nhu cầu bức thiết đối với ban lãnh đạo công ty, nhất là đối với công tác quản lí chi phí thì nhu cầu thông tin lại càng cao. Vì chi phí chiếm một tỷ trọng lớn trong doanh thu, mọi sự biến động của chi phí đều gây ra sự biến động về lợi nhuận, làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống kế toán, nhằm cung cấp thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho các nhà quản trị nội bộ của đơn vị để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh của nhà quản trị và chỉ đạo thực hiện các quyết định đó. Đó là một chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đến kiểm tra đánh giá. Các thông tin mà kế toán quản trị ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 87 cung cấp được trình bày, diễn giải một cách chi tiết, cụ thể đáp ứng yêu cầu quản lý theo từng chỉ tiêu chi tiết, từng bộ phận trong đơn vị và là cơ sở cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Hiện nay, kế toán quản trị còn là vấn đề rất mới mẻ, chưa được ứng dụng một cách phổ biến, chưa được quan tâm đúng mức và việc nhận thức về bản chất, nội dung, vai trò của kế toán quản trị còn nhiều quan điểm khác nhau. Tại Công ty CP Xây dựng giao thông TTH, công tác kế toán quản trị vẫn chưa được quan tâm, công ty vẫn còn lúng túng trong việc xác định mô hình, cách thức tổ chức cũng như nội dung của kế toán quản trị. Vì vậy, việc hoàn thiện kế toán quản trị chi phí là yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty CP Xây dựng giao thông TTH nói riêng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 3.3 Các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng - giao thông Thừa Thiên Huế 3.3.1 Phân loại chi phí phục vụ cho kế toán quản trị Để đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí, định giá dự thầu, chấp nhận hay không chấp nhận hợp đồng xây dựng thì bên cạnh hệ thống tài khoản chi phí theo kế toán tài chính chặt chẽ như hiện nay, chi phí của CTCP xây dựng giao thông TTH cũng cần được phân loại theo cách ứng xử của chi phí, vì phần lớn quá trình lập kế hoạch và ra quyết định của nhà quản trị công ty phụ thuộc vào việc phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí. Cách phân loại này là căn cứ để thiết kế, xây dựng các mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận, giúp cho nhà quản trị xác định được phương hướng và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí của Công ty được chia thành ba loại: chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí hỗn hợp. Việc phân chia chi phí theo cách này khá ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 88 phức tạp, tuy nhiên có thể phân loại chi phí sản xuất của Công ty CP Xây dựng giao thông TTH theo cách ứng xử của chi phí một cách tương đối sau: Biểu 19.1 - Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí Các khoản chi phí Tàikhoản Biến phí Định phí Chi phí hỗn hợp 1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 x 2. Chi phí nhân công trực tiếp 622 x 3. Chi phí sử dụng máy thi công 623 - Chi phí nhân công điều khiển máy 6231 x - Chi phí vật liệu máy 6232 x - Chi phí khấu hao máy thi công 6234 x - Chi phí CCDC 6237 x - Chi phí bằng tiền khác 6238 x 4. Chi phí sản xuất chung 627 - Chi phí lương nhân viên phân xưởng 6271 x - Chi phí vật liệu 6272 x - Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 x - CP văn phòng phẩm, CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác 6278 x 3.3.2 Hệ thống định mức chi phí và lập dự toán chi phí xây lắp Để công tác lập dự toán nhanh chóng và chính xác hơn, công ty cần tiến hành cập nhật phần mềm dự toán DTBK đang sử dụng. Thêm vào đó, ngoài bảng dự toán dùng để đấu thầu, công ty có thể lập riêng một bảng dự toán nội bộ để giúp nhà quản trị có được những thông tin chính xác nhất nhằm đưa ra được các quyết định đúng đắn. Bảng dự toán nội bộ này sẽ căn cứ vào các định mức và đơn giá sát với tình hình thực tế nhất của công ty. Theo đó, định mức khối lượng chi phí NVLTT, NCTT, MTC, công ty có thể dựa vào các văn bản hướng dẫn của Bộ xây dựng, bởi vì các định mức này đã được xây dựng khá sát với tình hình thực tế. Định mức tiêu hao nhiên liệu MTC sẽ dựa vào bảng định mức do công ty xây dựng và đang áp dụng hiện nay. Đơn giá NVLTT, NC, ca MTC và nhiên liệu MTC ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 89 căn cứ vào đơn giá từ thị trường hoặc từ các nguồn cung cấp mà công ty vẫn đang sử dụng từ trước đến nay. Bảng dự toán chi phí nội bộ có thể được lập như sau: Biểu 20.2 - Bảng dự toán nội bộ chi phí sản xuất Công trình, HMCT: Chỉ tiêu Khốilượng Đơn giá Thành tiền 1. Biến phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Biến phí sử dụng máy thi công Biến phí sản xuất chung 2. Định phí Định phí sử dụng máy thi công Định phí sản xuất chung Tổng cộng Để đảm bảo kế hoạch chi phí phù hợp với mục tiêu chung của công ty, Công ty CP xây dựng giao thông TTH có thể lập thêm báo cáo dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty theo mẫu sau: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 90 Biểu 21.3 - Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh DỰ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng/Quí /Năm Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu tiêu thụ 2. Biến phí - Biến phí sản xuất - Biến phí quản lý doanh nghiệp 3. Số dư đảm phí = (1)- (2) 4. Định phí - Định phí sản xuất - Định phí quản lý doanh nghiệp 5. Lợi nhuận thuần trước thuế = (3)-(4) 3.3.3 Phương pháp xác định chi phí và kiểm soát thực hiện chi phí Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khi xí nghiệp tự mua hàng trực tiếp tại nhà cung cấp. Cán bộ kỹ thuật phải tuân thủ đúng quy định, phải lập phiếu yêu cầu mua vật liệu đã được duyệt bởi giám đốc gửi cho kế toán tại xí nghiệp. Đây là cơ sở để khi kế toán kiểm tra, đối chiếu với hóa đơn do nhà cung cấp gửi đến, nhằm kiểm soát số lượng vật liệu nhập kho. Cần tăng cường công tác kiểm kê, kiểm tra và đánh giá vật liệu. Các đơn vị trực thuộc cần có biện pháp giám sát, bảo vệ chặt chẽ hơn nữa, có thể yêu cầu tổ trưởng các tổ thi công lập Bảng báo cáo về tình hình sử dụng vật liệu trong tháng, tuy mất thời gian nhưng nó sẽ hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí trong thi công. Khi xuất vật liệu dùng còn dư thừa, phải nhập kho và thủ kho phải ghi chú lại ở sổ theo dõi nhập, xuất vật liệu một cách đầy đủ. Cán bộ thi công và ban quản lý công trình cần giám sát chặt chẽ vấn đề này. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 91 Chi phí nhân công trực tiếp Xí nghiệp cần làm hợp đồng theo quy định với chủ thầu, dù 2 bên đã có mối quan hệ làm ăn lâu dài. Hợp đồng nêu rõ các điều khoản về quyền lợi cũng như trách nhiệm của hai bên. Xí nghiệp nên phân loại công nhân: thợ chính, thợ phụ để có mức lương hợp lý, tiết kiệm một khoản chi phí cho Xí nghiệp. Chi phí sử dụng máy thi công Nhật trình của các công nhân lái máy lập cần có sự phê duyệt của cán bộ kỹ thuật hoặc người giám sát công trình theo từng ngày. Các chi phí như: chi phí nhiên liệu nhớt sử dụng cho máy thi công, chi phí công cụ dụng cụ không nên đưa toàn bộ vào 1 công trình khi xuất dùng mà cần được phân bổ hợp lí theo các tiêu thức phù hợp để tính giá thành, cụ thể, công ty có thể phân bổ theo số ca máy thực hiện trong kì. Chi phí sản xuất chung Đối với lương của các nhân viên trong tổ gián tiếp, cần thực hiện chấm công và công khai bảng chấm công. Ngoài ra, khi thực hiện phân bổ chi phí và tính giá thành, tuy giá trị mỗi nghiệp vụ lớn nhưng số lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều, vì vậy kế toán tại xí nghiệp có thể dựa vào Sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 623, 627 có sẵn trong phần mềm UNESCO để tập hợp chi phí, không nên căn cứ vào các bảng kê, tránh mất thời gian, công sức và dễ dẫn đến sai sót. 3.3.4 Kiểm soát biến động chi phí xây lắp Định kì, xí nghiệp nên tiến hành so sánh, đối chiếu chi phí thực tế với chi phí dự toán và đi sâu vào phân tích các nguyên nhân phát sinh chi phí nhằm khoanh vùng, giải quyết các chi phí phát sinh bất thường, quy trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân, bộ phận đối với công tác kiểm soát chi phí. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 92 Biểu 22.4 - Báo cáo biến động chi phí NVLTT Công trình, hạng mục công trình: Chỉ tiêu Dự toán Thực tế Biến động Tổng biến động Khối lượng Đơn giá Khối lượng Đơn giá Lượng Giá Bột đá apphan Đá 1x2 Đá 2x4 Cát vàng Cát đắp Nhựa đường Biểu 23.5 - Báo cáo biến động chi phí NCTT Công trình, hạng mục công trình: Chỉ tiêu Dự toán Thực tế Biến động Tổng biến độngCông Đơn giá Công Đơn giá Lượng Giá Nhân công bậc 2,5/7 – Nhóm 1 Nhân công bậc 3,0/7 – Nhóm 1 Nhân công bậc 3,3/7 – Nhóm 1 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 93 Biểu 24.6 - Báo cáo biến động chi phí sử dụng MTC Công trình, hạng mục công trình: Quý/Năm Chỉ tiêu Dự toán Thực tế Biến động Tổng biến độngKhối lượng (ca) Đơn giá Khối lượng (ca) Đơn giá Lượng Giá Cần cẩu 10T Máy đào<=0,8m3 Máy lu rung 10T Máy san 110CV Biểu 25.7 - Báo cáo chi phí sản xuất BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT Đội (XN) thi công: Năm: Chỉ tiêu Công trình, HMCT Công trình, HMCT Dự toán Thực hiện Chênh lệch Dự toán Thực hiện Chênh lệch 1. Biến phí - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Biến phí sử dụng máy thi công - Biến phí sản xuất chung 2. Định phí - Định phí sử dụng máy thi công - Định phí sản xuất chung Tổng cộng ĐA ̣I H ỌC K NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 94 Thông qua các báo cáo này, nhà quản trị sẽ biết được biến động chi phí là do giá hay do lượng, từ đó, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ đánh giá sự tiết kiệm hay lãng phí trong quá trình sản xuất kinh doanh để đề ra các biện pháp khuyến khích tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả sử dụng chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp, tăng lợi nhuận cho Công ty. 3.3.5 Ứng dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận phục vụ cho việc ra quyết định Để nâng cao hiệu quả kinh doanh và thoả mãn nhu cầu thị trường, Công ty CP xây dựng giao thông TTH có thể nghiên cứu ứng dụng phân tích mối quan hệ này trong nhiều tình huống ra quyết định quản lý như: Quyết định khung giá dự thầu, đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng. Trong môi trường cạnh tranh, biết điều chỉnh giá hợp lý có thể đem lại cho công ty nhiều cơ hội trong tham gia bỏ thầu để tìm kiếm các hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào các thông tin chi phí tương lai cho các công trình do kế toán quản trị cung cấp, công ty có thể ứng dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận để xây dựng khung giá bỏ thầu như sau: Giá dự thầu hay giá trị dự toán xây dựng sau thuế của các công trình, hạng mục công trình là GXD được tính theo công thức sau: GXD = Gtt (1 + TGTGT) + Gxdnt hay: GXD = (Z + TL)(1 + TGTGT) + Gxdnt Trong đó: Gtt: Giá trị dự toán xây dựng trước thuế của công trình, hạng mục công trình TGTGT: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng Z: Giá thành dự toán xây dựng TL: Thu nhập chịu thuế tính trước (Lợi nhuận dự kiến) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 95 Gxdnt : Chi phí xây dựng lán trại, nhà tạm Căn cứ vào thông tin chi phí, sử dụng phương pháp phân loại chi phí thành biến phí và định phí khi đó: Z = B + Đ Trong đó: B: Tổng biến phí xây dựng Đ: Tổng định phí xây dựng Giá dự thầu của công trình có thể xác định lại: GXD = (B + Đ + TL) (1 + TGTGT) + Gxdnt Như vậy, công ty cần xác định giá dự thầu sao cho đảm bảo bù đắp được chi phí và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tùy vào tình hình hiện tại của doanh nghiệp, để đảm bảo thắng thầu, doanh nghiệp cần phải xác định được giá dự thầu tối thiểu. Tại mức GXD = (B + Đ)(1 + TGTGT) = Z(1 + TGTGT ): công ty đủ bù đắp tất cả chi phí xây lắp, gồm cả biến phí và định phí. Tại mức GXD = B (1 + TGTGT): công ty chỉ bù đắp được phần biến phí xây lắp và phải chịu phần định phí và thuế giá trị giá tăng của công trình xây dựng hoặc có thể do công trình khác bù đắp. Tại mức GXD = (B + Đ + TL) (1 + TGTGT): giá gói thầu vừa đảm bảo bù đắp các chi phí biến đổi và chi phí cố định, vừa đảm bảo một mức lãi dự kiến. Vấn đề là doanh nghiệp xây dựng cần phải xác dịnh một chính sách giá phù hợp để từ đó có thể đảm bảo các khả năng lợi nhuận dự kiến là cao nhất, thấp nhất hoặc trung bình nhưng vẫn có khả năng trúng thầu. Quyết định đầu tư hay chấm dứt hoạt động của các bộ phận Hiện nay, CTCP xây dựng giao thông gồm nhiều đội, xí nghiệp thi công khác nhau. Vì vậy, để hoạt động hiệu quả, công ty cần căn cứ vào báo cáo bộ phận để đánh giá khả năng sinh lợi ngắn hạn và khả năng sinh lợi dài hạn của từng đơn vị thi công nhằm đưa ra quyết định đúng đắn rằng có nên tiếp tục đầu tư không hay cần chấm dứt hoạt động của các đơn vị thi công. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 96 Biểu 26.8 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bộ phận (đơn vị) Chỉ tiêu Toàn công ty Đơn vị Xí nghiệp 22 Xí nghiệp 6 1. Doanh thu tiêu thụ 2. Biến phí - Biến phí sản xuất - Biến phí quản lý doanh nghiệp 3. Số dư đảm phí = (1)- (2) 4. Định phí bộ phận 5. Số dư bộ phận 6. Định phí chung 7. Lợi nhuận thuần trước thuế 3.3.6 Từng bước xây dựng mô hình tổ chức kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty Qua nghiên cứu thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí ở Công ty CP xây dựng giao thông TTH, tác giả nhận thấy rằng công ty vẫn nên thực hiện mô hình kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị trong cùng một bộ máy kế toán bởi các lý do sau: Việc áp dụng kế toán quản trị phục vụ quản lý hoạt động kinh doanh đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty CP xây dựng giao thông TTH nói riêng còn nhiều mới mẻ, còn nhiều quan điểm nhận thức khác nhau của các nhà quản trị cũng như còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm tổ chức thực hiện. Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành là hệ thống kế toán kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị, do đó áp dụng mô hình kết hợp đảm bảo yêu cầu kế thừa, tiết kiệm chi phí hạch toán. Trình độ quản lý, năng lực cán bộ kế toán còn nhiều hạn chế, đặc biệt là những nhận thức về kế toán quản trị còn chưa đầy đủ cũng như khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc còn hạn chế. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 97 Mô hình kế toán quản trị chi phí có thể được xây dựng như sau: Trước hết, phải xác định rõ, bộ phận kế toán quản trị là sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kĩ thuật, phòng kế hoạch, phòng kế toán công ty và bộ phận kế toán ở mỗi đội, xí nghiệp trực thuộc. Cụ thể: Kế toán trưởng: Ngoài nhiệm vụ điều hành hoạt động của bộ máy kế toán sẽ kiêm thêm nhiệm vụ điều hành hoạt động của bộ máy kế toán quản trị. Kế toán trưởng là người nhận yêu cầu cung cấp thông tin của ban giám đốc công ty để tiến hành tổ chức, cung cấp thông tin cho quản lí, là người nhận những thông tin tổng hợp từ nhân viên kế toán trong phòng để có những ý kiến đề xuất phục vụ cho việc lựa chọn quyết định quản trị tối ưu. Kế toán lập dự toán nội bộ: điều này có nghĩa là công ty cần có thêm một nhân viên riêng biệt chuyên về việc lập dự toán chi tiết nội bộ về chi phí phát sinh trong kỳ, phối hợp cùng phòng kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh, phòng kế toán công ty và nhân viên kế toán xí nghiệp để có được những thông tin cần thiết phục vụ cho việc lập dự toán của mình. Đồng thời phối hợp với kế toán tổng hợp lập các báo cáo kế toán quản trị. Kế toán tổng hợp: lập các báo cáo kế toán quản trị phạm vi công ty, vì kế toán tổng hợp là người lập báo cáo tài chính, do đó kế toán tổng hợp có đầy đủ thông tin và khả năng để lập báo cáo kế toán quản trị. Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ nhận thông tin từ các kế toán viên khác tại công ty và kế toán tại các đội, xí nghiệp để có được kết quả đánh giá tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh trong kì đồng thời nhận Bảng dự toán nội bộ từ Kế toán lập dự toán để tiến hành so sánh giữa thực tế và kế hoạch nhằm lập nên các báo cáo kế toán quản trị. Kế toán chính tại các đội, xí nghiệp thi công: có nhiệm vụ lập các báo cáo kế toán quản trị phạm vi đội, xí nghiệp gửi lên cho kế toán tổng hợp tại công ty. Phối hợp với kế toán lập dự toán nội bộ trong việc lập dự toán chi phí nội bộ. Bộ phận phân tích, đánh giá: bộ phận này sẽ bao gồm kế toán trưởng, kế toán tổng hợp và trưởng phòng kế hoạch kinh doanh. Căn cứ vào các thông tin và nghiệo vụ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 98 phát sinh trong kì và dự toán đã được lập để tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty và các đội, xí nghiệp thi công trong kì. Nếu phát sinh biến động, sẽ tiến hành phân tích chi tiết để tìm ra nguyên nhân. Bộ phận này cũng có nhiệm vụ đưa ra các dự báo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì. Các nhân viên kế toán tài chính khác: có nhiệm vụ cung cấp các thông tin tài chính phát sinh trong kì để phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán quản trị và hỗ trợ bộ phận kế toán quản trị hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Theo mô hình kết hợp này, bộ máy kế toán cần phân định, xác định rõ phạm vi của kế toán tài chính với phạm vi của kế toán quản trị không được trùng lắp chồng chéo. Ví dụ như bộ phận kế toán chi phí của kế toán tài chính, căn cứ vào các chứng từ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của công ty theo yếu tố chi phí, cung cấp số liệu phục vụ lập báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo thuyết minh, còn kế toán quản trị hạch toán chi tiết chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình, từng đơn vị, đội thi công, xác định kết quả kinh doanh theo từng đơn vị, đội thi công và phân tích chi phí thành chi phí bất biến, chi phí khả biến, xây dựng các định mức, dự toán chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình trong công ty. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trên cơ sở trình bày thực trạng kế toán quản trị tại Công ty CP xây dựng giao thông TTH ở Chương 2, Chương 3 của khóa luận đưa ra các nhận xét, đánh giá về ưu, nhược điểm còn tồn tại, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty. Các đề xuất này sẽ góp phần giúp công ty quản lí chi phí xây lắp chặt chẽ hơn, đồng thời giúp các nhà quản trị đưa ra được các quyết định sáng suốt và đúng đắn, giúp đẩy mạnh sức cạnh tranh trên thị trường xây dựng cơ bản, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập như hiện nay. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 99 PHẦN III: KẾT LUẬN III.1 KẾT LUẬN Kế toán nói chung, kế toán quản trị chi phí nói riêng được coi là công cụ quản lý khoa học và có hiệu quả nhằm kịp thời xử lý và cung cấp thông tin thích hợp, hữu ích cho các nhà quản trị ra các quyết định. Trong bối cảnh kinh tế cạnh tranh ngày nay, thông tin kế toán ngày càng trở nên hết sức cần thiết đối với mỗi nhà quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là những thông tin về chi phí do kế toán quản trị cung cấp để có thể đưa ra các quyết định kinh doanh mang tính chất sống còn với doanh nghiệp. Trong khi việc ứng dụng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp ở Việt Nam vào hoạt động quản lý còn là vấn đề mới mẻ chưa được triển khai một cách đồng bộ, khoa học và cũng chưa khai thác, phát huy hết ưu thế của công cụ quản lý khoa học này. Do vậy, việc nghiên cứu vận dụng và hoàn thiện kế toán quản trị chi phí để cung cấp thông tin toàn diện và đầy đủ về chi phí cho các nhà quản trị doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các chức năng quản trị là việc làm rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Vấn đề hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong Công ty CP xây dựng giao thông TTH là hết sức cần thiết và phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Bởi lẽ, tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty còn nhiều hạn chế, công tác kế toán quản trị chi phí chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thông tin chi phí cho các nhà quản trị doanh nghiệp, chưa trở thành công cụ cho các nhà quản trị ra quyết định kinh doanh. Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông TTH”, luận văn đã tập trung làm rõ vấn đề sau: Thứ nhất: Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp. Những vần đề lý luận cơ bản này sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông TTH. Thứ hai: Trên cơ sở khảo sát thực tế tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông TTH, luận văn đã đi nghiên cứu thực trạng kế toán quản trị chi phí ở Công ty. Từ đó ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 100 đưa ra các đánh giá về ưu nhược điểm trong công tác kế toán quản trị chi phí ở Công ty và chỉ ra nguyên nhân khách quan, chủ quan của những hạn chế trong công tác kế toán quản trị chi phí của Công ty. Thứ ba: Từ việc phân tích đánh giá thực trạng, luận văn đã khẳng định sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí phục vụ quản trị nội bộ doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần xây dựng giao thông TTH. Đồng thời đề xuất các giải pháp cơ bản và điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty. III.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI Nhìn chung, luận văn đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và những nguyên nhân khách quan khác, tác giả chưa tìm hiểu được nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp tại công ty, tác giả nhận thấy trong năm 2015, chi phí quản lí doanh nghiệp tăng một cách đột biến, lên đến 127%, làm ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. Vì vậy, nếu có cơ hội mở rộng hướng đi cho đề tài, tác giả sẽ nghiên cứu thêm về công tác quản trị chi phí quản lí doanh nghiệp để có giải pháp kiểm soát hợp lí và kịp thời. Điều này sẽ góp phần giúp cho công tác kế toán quản trị chi phí tại công ty có hiệu quả hơn. Những đề xuất trong luận văn được rút ra từ những kiến thức được học trong trường đại học, do đó, hạn chế về trình độ chuyên môn cũng như phạm vi nghiên cứu khiến đề tài không tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo và các cá nhân quan tâm để luận văn được hoàn thiện và phong phú hơn./.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2002), Ban hành và công bố (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 2) (ban hành theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC, ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Bộ tài chính (2006), Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp (ban hành theo Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 3. Bộ xây dựng (2010), Hướng dẫn lập và quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình (ban hành theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD, ngày 26/05/2010 của Bộ trưởng Bộ xây dựng). 4. Bùi Văn Dương (2011), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Lao động, Hà Nội. 5. Đoàn Ngọc Quế & Đào Tất Thắng & Lê Đình Trực (2006), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 6. Hồ Phan Minh Đức (2013), Bài giảng kế toán quản trị, Khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Huế. 7. Lê Việt Hùng (2010), Luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần Xây dựng giao thông I Thái Nguyên, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân hà Nội. 8. Nguyễn Ngọc Quang (2009), Kế toán quản trị, NXB tài chính. 9. Phạm Thị Mỹ Dung, Nguyễn Văn Song (2000), Giáo trình kế toán quản trị, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 10. Phạm Văn Dược & Đặng Kim Cương (2003), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, Hà nội. 11. Phạm Văn Dược (2006), Giáo trình kế toán quản trị, NXB Thống Kê. 12. Võ Văn Nhị (2008), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Hà Nội. 13. Website tham khảo: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi PHỤ LỤC Phụ lục 01: Bảng tính cước vận chuyển vật liệu ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 02: Bảng giá vật liệu GÓI THẦU 03: XÂY LẮP CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐẦU CẦU BA BẾN VÀ ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ HẠNG MỤC: CẢI TẠO, SỬA CHỮA ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ (ĐOẠN TỪ CẦU AN NINH HẠ ĐẾN ĐƯỜNG LỰU BẢO) STT Tên vật liệu Đơn vị tính Đơn giá vật liệu Chi phí đến công trường Đơn giá tính trong giá dự thầu 1 Bao tải m2 4.545 4.545 2 Vải, bó gai tầm nhựa m2 1.818 1.818 3 Bột đá apphan kg 591 71 662 4 Bột đá kg 85 61 146 5 Cấp phối đá dăm loại I Dmax 37.5 m3 209.091 49.926 259.017 6 Cấp phối đá dăm loại I Dmax 25mm m3 227.273 49.926 277.199 7 Cấp phối đất tự nhiên m3 20.000 20.000 8 Cát vàng (BTN) m3 81.818 21.431 103.249 9 Cát vàng m3 81.818 29.302 111.120 10 Cát đắp m2 52.727 29.302 82.029 11 Cỏ + gim tre m3 2.273 2.273 12 Củi kg 909 909 13 Đá 0,5x1(BTN) m3 218.182 14.988 233.170 14 Đá 1x1,9(BTN) m3 318.182 14.988 333.170 15 Đá 1x2 m3 290.909 49.926 340.835 16 Đá 2x4 m3 281.818 49.926 331.744 17 Đá 4x6 m3 218.182 49.926 268.108 18 Đá mài viên 6.364 6.364 19 Đất đèn kg 8.636 8.636 20 Dầu bảo ôn kg 42.727 42.727 21 Dầu diesel kg 16.726 16.726 22 Dầu mazút kg 15.066 15.066 23 Đay buộc kg 13.636 13.636 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 03: Bảng giá nhân công BẢNG TÍNH GIÁ NHÂN CÔNG (Áp dụng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD, ngày 20/03/2015 của Bộ xây dựng) Mức lương đầu vào vùng III: 2.000.000 Mức lương đầu vào vùng II: 2.150.000 ST T Tên nhân công Hệ số lương Tổng lương Lương ngày công Nhân công xây lắp 1 Nhân công xây lắp bậc 2,5/7 – Nhóm 1 1,9930 4.284.950 164.806 2 Nhân công xây lắp bậc 3,0/7 – Nhóm 1 2,1600 4.644.000 178.615 3 Nhân công xây lắp bậc 3,3/7 – Nhóm 1 2,2770 4.895.550 188.290 4 Nhân công xây lắp bậc 3,5/7 – Nhóm 1 2,3550 5.063.250 194.740 5 Nhân công xây lắp bậc 3,7/7 – Nhóm 1 2,4430 5.252.450 202.017 6 Nhân công xây lắp bậc 4,0/7 – Nhóm 1 2,5500 2.482.500 95.481 7 Nhân công xây lắp bậc 4,5/7 – Nhóm 1 2,7800 5.977.000 229.885 8 Nhân công xây lắp bậc 2,5/7 – Nhóm 2 2,2550 4.848.250 186.471 9 Nhân công xây lắp bậc 3,0/7 – Nhóm 2 2,4400 5.246.000 201.769 10 Nhân công xây lắp bậc 3,5/7 – Nhóm 2 2,6500 5.697.500 219.135 11 Nhân công xây lắp bậc 4,0/7 – Nhóm 2 2,8600 6.149.000 236.500 12 Nhân công xây lắp bậc 4,5/7 – Nhóm 2 3,1150 6.697.250 257.587 13 Nhân công xây lắp bậc 4,5/7 – Nhóm 2 (vùng III) 3,1150 6.230.000 239.615ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 04: Bảng giá ca máy ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 05: Bảng phân tích hợp đơn giá BẢNG PHÂN TÍCH HỢP ĐƠN GIÁ GÓI THẦU 03: XÂY LẮP CÔNG TRÌNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP ĐƯỜNG ĐẦU CẦU BA BẾN VÀ ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ HẠNG MỤC: CẢI TẠO, SỬA CHỮA ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ (ĐOẠN TỪ CẦU AN NINH HẠ ĐẾN ĐƯỜNG LỰU BẢO) STT Tên công việc Đơn vị Khối lượng mời thầu Đơn giá Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 DG.1 Đào đất không phù hợp.Đất cấp II (bao gồm vận chuyển đất đổ bãi thải) m3 1,000 54.160 54.160 1.1 AB.21132 Đào đất không phù hợp bằng máy đào <=1,25 m3. Đất cấp II m3 1,000 11.966 11.966 1.2 AB.41422 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải bằng ô tô tự đổ 7T cự li 1km đầu. Đất cấp II m3 1,000 18.921 18.921 1.3 AB.42222 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải bằng ô tô tự đổ 7T cự li 3km cuối. Đất cấp II m3 1,000 23.273 23.273 2 DG.2 Đào bậc cấp. Đất cấp II (bao gồm vận chuyển đất đổ bãi thải) m3 1,000 65.971 65.971 2.1 AB.21132 Đào đất bậc cấp bằng máy đào <=1,25 m3. Đất cấp II m3 1,000 23.777 23.777 2.2 AB.41422 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải bằng ô tô tự đổ 7T cự li 1km đầu. Đất cấp II m3 1,000 18.921 18.921 2.3 AB.42222 Vận chuyển đất đi đổ bãi thải bằng ô tô tự đổ 7T cự li 3km cuối. Đất cấp II m3 1,000 23.273 23.273 3 DG.3 m3 1,000 147.909 147.909 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 06: Biểu chi tiết giá dự thầu GÓI THẦU 03:XÂY LẮP CÔNG TRÌNH SỮA CHỮA NÂNG CÁP ĐƯỜNG ĐẦU CẦU BA BẾN VÀ ĐƯỜNG LÍ NAm ĐẾ STT Tên công việc Đơnvị Khối lượng mời thầu Đơn giá dự thầu sau thuế Thành tiền (1) (2) (3) (4) (5) (6) A ĐƯỜNG LÍ NAM ĐẾ 4.714.172.161 I Nền đường 580.441.034 1 Đào đất không phù hợp. Đất cấp II (bao gồm vận chuyển đất đào đổ bãi thải) m3 2.024,300 54.160 109.636.088 2 Đào nền đường. Đất cấp III m3 29,860 27.967 835.095 3 Đào khuôn đường. Đất cấp III m3 848,660 27.967 23.734.474 4 Đào bậc cấp. Đất cấp II (bao gồm vận chuyển đất đào đổ bãi thải) m3 217,780 65.971 14.367.164 5 Đắp nền đường. Độ chặt yêu cầu K= 0,95 (đất tận dụng) m3 702,816 14.317 10.062.217 10 Lu lèn nền đường đạt K=0,95 m2 5.303,120 2.184 11.582.014 II Mặt đường 3.677.307.240 11 Sản xuất, vận chuyển và rải thảm mặt đường bê tông nhựa chặt 19mm, chiều dày đã lèn ép 5cm m2 10.753,960 212.651 2.286.840.348 12 Tưới nhựa dính bám MC70. Lượng nhựa 1,2kg/m2 m2 10753960 31.780 341.760.848.800 13 Móng cấp phối đá dăm loại 1 Dmax37,5mm. Lớp trên dày 12cm m3 636374 506.462 322.299.248.788 III Nút giao 133.175.237 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 07: Bảng kê chi tiết có TK 336 BẢNG KÊ PHÁT SINH CÓ TK 3361 Tháng 12 năm 2015 Chứng từ Ghi Có TK 3361, ghi Nợ các TK Cộng Có S T T Số CT Ngày Diễn giải 112 133 138 152 623 ... ... 05/12/15 Lành nhập đá của XNXD GT số 1 7.634.545 05/12/15 Hồng thanh lí ca máy p/vụ CT Hói Rui của XNXD GT số 1 1.546.364 15.463.636 17.010.000 .. . PN 67 31/12/15 Lành nhập đất, đá của công ty 81.414.091 81.414.091 KH 31/12/15 Khấu hao quý 4/2015 159.209.111 159.209.111 1.225.973.761 Tổng phát sinh 219.769.545 174.672.747 1.225.973.761ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 08: Nhật ký chứng từ số 10 TK 336 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 09: BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÀN CỜ THÁNG 12/2015 (Nhật kí chứng từ số 7) TK Nợ 1111 112 1331 1388 141 152 1531 154 3311 3341 335 336 3382 3383 3384 TK Có 1111 610.000.000 61.617.490 112 689.522.000 1331 8.854.018 94.366.287 9.180.909 1388 1.478.410 11.827.280 2.217.615 141 15.994.527 152 86.438.636 838.516.826 219.769.545 1531 1.181.818 154 3311 54.180.000 3341 208.147.000 336 161.875.697 3382 2.956.820 3383 12.502.880 3384 2.163.960 3386 961.760 5112 515 621 1.138.828.644 137.122.728 622 41.922.000 6231 85.150.000 6232 14.545.454 107.264.176 101.740.694 15.463.636 6234 159.209.111 6237 1.181.818 6271 174.516.000 2.956.820 26.611.380 4.435.230 6272 7.932.910 6278 6.994.741 110.000 52.725.455 58.584.730 632 6.107.676.951 911 Tổng PS 326.161.667 610.110.000 161.875.697 61.617.490 115.197.086 1.154.823.171 1.181.818 6.107.676.951 1.087.349.262 301.588.000 137.122.728 1.225.973.761 2.956.820 38.438.660 6.652.845 Lập biểu ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi TK Nợ 3386 5112 515 621 622 6231 6232 6234 6237 6271 6272 6278 632 911 Tổng PS TK Có 1111 671.617.490 112 11.686 689.533.686 1331 112.401.214 1388 1.478.410 17.001.715 141 15.994.527 152 1.144.725.007 1531 1.181.818 154 1.906.852.136 419.220.000 85.150.000 323.335.051 159.209.111 15.770.818 209.997.840 7.932.910 126.390.229 3.253.858.095 3311 54.180.000 3341 208.147.000 336 3.531.006.436 3.692.882.133 3382 2.956.820 3383 12.502.880 3384 2.163.960 3386 961.760 5112 6.107.651.436 6.107.651.436 515 25.515 25.515 621 1.275.951.372 622 41.922.000 6231 85.150.000 6232 239.013.960 6234 159.209.111 6237 1.181.818 6271 1.478.410 209.997.840 6272 7.932.910 6278 118.414.926 632 6.107.676.951 911 6.107.676.951 6.107.676.951 Tổng PS 2.956.820 3.531.006.436 11.686 1.906.852.136 419.220.000 85.150.000 323.335.051 159.209.111 15.770.818 209.997.840 7.932.910 126.390.229 6.107.676.951 6.107.676.951 30.341.912.895 Kế toánĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 10: Bảng kê chi tiết ghi có TK 152 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 11: Biên bản nghiệm thu nội bộ BIÊN BẢN NGHIỆM THU NỘI BỘ Công trình: ĐƯỜNG LÝ NAM ĐẾ Hạng mục: Nền, mặt đường và công trình thoát nước Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6 Căn cứ biên bản giao khoán nội bộ số 10/ GKNB/2015 ngày 16 tháng 7 năm 2015; Căn cứ hồ sơ nghiệm thu thanh toán hoàn thành giữa Sở giao thông vận tải Thừa Thiên Huế với Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế; Căn cứ bảng giá trị khối lượng công việc hoàn thanh theo hợp đồng; Hôm nay, ngày tháng 12 năm 2015. Hội đồng nghiệm thu còn có: 2 Công ty CP Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế Ông: Trần Chính Chức vụ: Tổng Giám đốc Ông: Trần Phúc Tuấn Chức vụ: Phó tổng giám đốc Bà: Ngô Thị Lệ Hương Chức vụ: Kế toán trưởng Ông: Võ Đại Hùng Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật Ông: Phan Văn Dương Chức vụ: Trưởng phòng kế hoạch 3 Xí nghiệp xây lắp 6 Ông: Trần Tuấn Anh Chức vụ: Gíam đốc xí nghiệp Ông: Trần Quang Chức vụ: Kế toán chính Hội đồng thống nhất nghiệm thu khối lượng kinh phí cho Xí nghiệp Xây lắp 6 như sau: 1.Khối lượng: (có bản khối lượng chi tiết kèm theo) 2.Chất lượng: Đạt yêu cầu ĐA ̣I H ỌC KI N TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 3.Tổng giá trị thanh toán: 557.197.000 đồng Trong đó: Gía trị xây lắp trước thuế: 524.724.545 đồng Thuế VAT 10%: 52.472.454 đồng Công ty thu theo quy chế (10% xây lắp trước thuế) 52.472.454 đồng Gía trị thanh toán Xí nghiệp xây lắp 6 472.252.091 đồng Gía trị thanh toán Xí nghiệp xây lắp 6 (làm tròn) 472.252.000 đồng Bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi hai triệu, hai trăm năm mươi hai nghìn đồng. Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng tài vụ Xí nghiệp xây lắp 6 (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) P.Tổng giám đốc PT-KH Tổng giám đốc P.Tổng giám đốc PT-KH (đã ký) (đã ký) (đã ký) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 12: Phiếu xuất nhiên liệu CT XÂY DỰNG GIAO THÔNG TT HUẾ XN Xây Lắp 6 - Địa chỉ : Khu quy hoạch PHIẾU XUẤT 05/12/2015 Nợ: 141 Số: PX 73 Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Vi Địa chỉ (bộ phận): XNXL6 Lí do xuất kho: Vi nhân dầu Xuất tại kho: Kho Nam Giao Mã KH: 0010 Tên KH: Trần Văn Vi S T T Tên sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Dầu diesel 1522293 lít 500,00 500,00 13.218,62 6.609.309 Cộng 6.609.309 Tổng giá trị: 6.609.309 Cộng thành tiền: Sáu triệu sáu trăm lẻ chín ngàn ba trăm lẻ chín đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 13: Định mức tiêu hao nhiên liệu ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU Loại xe Định mức theo giờ Định mức theo ca Ghi chú 1 Xe đào DH07 9,3 lít/ giờ 65 lít/ca 1 ca = 7 giờ 2 Xe đào Komasu 23 lít/ giờ 161 lít/ca 3 Xe ben 74K-9248 3,5 lít/giờ Bo vật liệu 100km/30 lít Vận chuyển vật liệu 100km/28 lít 4 Xe lu rung YZ14 7 lít/ giờ 5 Xe Ủi 5 lít/ giờ 6 Xe Múc xích 7 lít/ giờ 7 Xe San 50 lít/ca ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 14: Bảng quyết toán nhiên liệu xe, máy CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – GIAO THÔNG TTH XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 6 BẢNG QUYẾT TOÁN NHIÊN LIỆU XE, MÁY Qúy IV năm 2015 S T T Họ và tên Nhiên liệu tồn Đầu kì Nhiên liệu nhập trong kỳ Số km Số ca hoạt động Nhiên liệu tiêu hao Nhiên liệu còn Ghi chú Xăng/ diezel Xăng/ diezel Xăng/ diezel Xăng/ diezel SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Trần Tuấn Anh 3 48.955 490 7.930.455 2.882 490 7.932.910 3 46.500 2 Lê Viết Hùng 4 55.381 1.690 22.573.638 34,51 1.691 22.589.363 3 39.656 3 Dương Quang Thái 6 83.071 905 12.040.733 18,07 904 12.031.274 7 92.530 4 Trần Văn Vi 9 124.608 3.040 40.409.052 62,11 3.043 40.454.348 6 79.312 5 Hoàng Thanh Minh 0 6 Lê Cường 0 7 Lê Quốc 38 534.459 2.415 32.158.371 15 2.415 32.189.191 38 503.639 Tổng cộng 60 846.474 8.540 115.112.249 2.882 130 8.543 115.197.086 57 761.637 0 ĐK: Nợ TK 6272: 7.932.910 Nợ TK 6232: 107.264.176 Có TK 141: 115.197.086 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 15: Bảng kê phát sinh có TK 141 Tháng 12 năm 2015 Chứng từ Ghi Có TK 141, Ghi Nợ các TK Cộng CóST T Số CT Ngày Diễn giải 6232 Hói Rui 6232 Lí Nam Đế 6232 Nam Đông 6272 1 QTNL01 31/12/15 A Anh QT nhiên liệu 7.932.910 7.932.910 2 QTNL01 A Hùng QT nhiên liệu 18.490.178 4.099.185 22.589.363 3 QTNL01 A Thái QT nhiên liệu 2.408.272 3.645.729 5.977.273 12.031.274 4 QTNL01 Vi QT nhiên liệu 7.928.382 12.292.222 20.233.744 40.454.348 5 QTNL01 Quốc QT nhiên liệu 32.189.191 32.189.191 Tổng cộng 61.016.023 20.037.136 26.211.017 7.932.910 115.197.086 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 16: Nhật kí chứng từ số 10: TK 141 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 17: Phiếu chi thanh toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài Đơn vị: Công ty Xây dựng Giao thông TTH Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: Khu quy hoạch Nam Vĩ Dạ (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC Phạm Văn Đồng ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31/12/2015 Quyển số:.......... Số : PC 42 Nợ 623205: 14.545.4 54 133111: 1.454.546 Có 1111: 16.000.000 Họ và tên người nhận tiền: Cao Thị Diệu Lành Địa chỉ: Xí nghiệp xây lắp 6 Lý do chi: Lành thanh toán triền cẩu lắp đặt ống cống Số tiền: 16.000.000. Bằng chữ: Mười sáu triệu đồng chẵn. Kèm theo: .............chứng từ gốc Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ):......................................................................... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 18: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ CT XÂY DỰNG GIAO THÔNG TT HUẾ XN Xây Lắp 6 - Địa chỉ : Khu quy hoạch PHIẾU XUẤT 03/11/2015 Nợ: 623701 Số: PX Có: 153101 Họ tên người nhận hàng: Dương Quang Thái Địa chỉ (bộ phận): XNXL6 Lí do xuất kho: Thái nhận phụ tùng sửa máy Xuất tại kho: Kho Nam Giao Mã KH: Tên KH: S T T Tên sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Vòng bi 152020139 Vòng 2,00 2,00 150.000,00 300.000 2 Phốt các loại 153020140 Cái 4,00 4,00 25.000,00 100.000 Cộng 400.000 Tổng giá trị: 400.000 Cộng thành tiền: Bốn trăm ngàn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 19: Bảng kê phát sinh có TK 153 Tháng 11/2015 Chứng từ Ghi Có TK 153, Ghi Nợ các TK Cộng Có STT Số CT Ngày Diễn Giải 623 1 PX38 03/11/2015 Thái nhận phụ tùng sửa máy 400.000 400.000 2 Quốc nhận phụ tùng sửa máy 389.000 389.000 Tổng Phát sinh 13.789.000 13.789.000 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 20: Bảng tính các khoản bảo hiểm DANH SÁCH CBCNV ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN Tháng 12/2015 Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6 Họ và tên Lương PCCV Tổng HSL BH xã hội BH y tế BH thất nghiệp NLĐ SDLĐ Tổng 8% NLĐ 18% SDLĐ Tổng 26% 1,5%NLĐ 3% SDLĐ Tổng 4,5% 1% NLĐ/SDL Đ Tổng 2% 8+1,5+1=10,5% 18+3+1=22 % 32,5% Trần Tuấn Anh 5.255.000 825.000 6.080.000 486.400 1.094.400 1.580.800 91.200 182.400 273.600 60.800 121.600 638.400 1.337.600 1.976.000 Trần Quang 4.866.000 4.866.000 389.280 .... Lê Cường 3.090.000 3.090.000 247.200 556.200 803.400 46.350 92.700 139.050 30.900 61.800 324.450 679.800 1.004.250 Nguyễn Quốc Hưng 3.577.000 3.577.000 286.160 643.860 930.020 53.655 107.310 160.965 35.770 71.540 375.585 786.940 1.162.525 Lê Thượng 3.406.000 3.406.000 272.480 613.080 885.560 51.090 102.180 153.270 34.060 68.120 357.630 749.320 1.106.950 Tổng 47.263.000 825.000 48.088.000 3.847.040 8.655.840 12.502.880 721.320 1.442.640 2.163.960 480.880 961.760 5.049.240 10.579.360 15.628.600 Bằng chữ: Mười lăm triệu, sáu trăm hai mươi tám ngàn, sáu trăm đồng. Người lậpĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 21: Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị: ............ Mẫu số: 02 – TT .......................... QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ:............. GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN ngày 20 tháng 3 năm 2006 Ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính Kính gửi: Xí nghiệp xây lắp 6 Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Thúy Hồng Bộ phận ( hoặc địa chỉ): XN XL 6 Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền văn phòng phẩm Số tiền: 1.101.500 ( viết bằng chữ): Một triệu một trăm lẻ một nghìn năm trăm đồng. (Kèm theo: 01 chứng từ gốc) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người thanh toán ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 22: Phiếu chi thanh toán tiền văn phòng phẩm Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 6 Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ: 02 Lê Ngô Cát TP Huế (Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15/12/2015 Quyển số:.......... Số : PC 38 Nợ 6278: 1.101.500 Có 1111: 1.101.500 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thúy Hồng Địa chỉ: Xí nghiệp xây lắp 6 Lý do chi: Thanh toán tiền văn phòng phẩm Số tiền: 1.101.500 đồng. Bằng chữ: Một triệu một trăm lẻ một nghìn năm trăm đồng. Kèm theo: .............chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):......................................................................... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 23: Bảng tổng hợp phân bổ chi phí quý 4/2015 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 24: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ GIÁ THÀNH XÂY LẮP QUÝ 04 NĂM 2015 Công trình DỞ DANG ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ VL NC M CPC CỘNG VL NC M CPC CỘNG Đường Nội Thị Hương Văn 273.549.271 93.600.000 129.160.832 46.866.867 543.176.970 97.640.909 97.640.909 Đường Quốc Lộ 49A 23.080.822 23.080.822 Đường Tỉnh Lộ 10A 20.380.000 20.380.000 Đường La Sơn Nam Đông 775.385.847 466.012.229 491.730.360 244.321.640 1.977.450.076 800.237.879 9.900.000 28.283.744 39.628.182 878.049.805 Đường mặt cắt 100m 197.146.824 36.857.581 43.354.393 14.598.203 291.957.001 413.523.180 16.170.000 90.242.727 51.963.189 571.899.096 Cầu Hói Rui 1.065.186.059 43.594.720 220.176.498 89.133.990 1.418.091.267 269.015.226 191.700.000 326.273.097 173.354.779 960.343.102 Dãi phân cách Cầu Truồi 231.605.113 179.400.000 4.757.160 415.762.273 64.330.909 102.750.000 22.158.875 4.260.256 193.500.040 Đường Lí Nam Đế 839.499.723 108.300.000 140.500.284 45.011.000 1.133.311.007 262.104.033 98.700.000 116.506.537 75.114.573 552.425.143 CỘNG 3.382.372.837 948.144.530 1.024.922.367 467.769.682 5.823.209.416 1.906.852.136 419.220.000 583.464.980 344.320.979 3.253.858.095 Giám đốc Trần Tuấn AnhĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Đặng Thị Phương Nhi GIÁ THÀNH THỰC TẾ DỞ DANG CUỐI KỲ DOANH THU KẾT QUẢ VL NC M CPC CỘNG VL NC M CPC CỘNG 319.594.745 80.589.600 111.207.476 40.399.239 551.791.060 51.595.435 13.010.400 17.953.356 6.467.628 89.026.819 551.936.436 145.376 23.080.822 23.080.822 20.380.000 20.380.000 522.596.464 103.176.918 139.524.476 68.092.191 833.390.049 1.053.027.262 372.735.311 380.489.628 215.857.631 2.022.109.832 824.918.000 -8.472.049 488.536.003 42.422.064 106.877.696 53.249.114 691.084.877 122.134.001 10.605.517 26.719.424 13.312.278 172.771.220 683.106.000 -7.978.877 1.334.201.285 235.294.720 521.288.143 254.890.667 2.345.674.815 25.161.452 7.598.102 32.759.554 2.363.735.000 18.060.185 295.936.022 282.150.000 22.158.875 9.017.416 609.262.313 1.101.603.756 207.000.000 257.006.821 120.125.573 1.685.736.150 1.683.956.000 -1.780.150 3.766.532.253 668.483.302 1.135.904.612 536.756.784 6.107.676.951 1.522.692.720 698.881.228 472.482.735 275.333.877 2.969.390.560 6.107.651.436 -25.515 Kế toán Trần QuangĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphuong_nhi_5315.pdf
Luận văn liên quan