Đề tài Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần 1 - 5

Từ khi Luật thuế GTGT ra đời cho đến nay đã có nhiều sửa đổi, bổ sung cho thích hợp với thực trạng nền kinh tế. Chế độ kế toán cũng có những bước tiến đáng kể để đáp ứng nhu cầu hội nhập và phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế. Thực tiễn cho thấy chế độ kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề vướng mắc cần tháo gỡ trong quá trình thực hiện kế toán thuế GTGT tại các đơn vị. Đối với mỗi doanh nghiệp, phần hành kế toán thuế GTGT là phần hành rất quan trọng giúp doanh nghiệp tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp để doanh nghiệp chủ động trong công việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và đảm bảo quyền lợi của mình khi hạch toán thuế GTGT.

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3774 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần 1 - 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp pháp, hợp lệ và hợp lý của hóa đơn GTGT. Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu các thông tin trên hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan vào chương trình kế toán máy tương tự như ví dụ 1(xem tại Phụ lục 2).  Sau khi nhập liệu xong số liệu từ các hóa đơn GTGT thì chương trình kế toán máy tự động hạch toán và xuất thông tin vừa mới nhập vào sổ cái và sổ cái chi tiết các TK 152, TK 154, TK 331, TK 1111, TK 1331. Biểu 2.3. Sổ Cái chi tiết Tài khoản 1331 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 1331 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ CỦA HHDV THÁNG 12 NĂM 2015 SCT Ngày DIỄN GIẢI TK đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 6.212.842.369 1051 14/12/2015 Chi trả thuế GTGT mua hàng 1111 547.636 . .. . 86C N 31/12/2015 Thuế GTGT mua hàng của Trục chính Chân Mây gói 12 331 42.930.765 Cộng phát sinh trong kỳ 1.964.749.820 8.177.592.189 Số lũy kế 8.177.592.189 8.177.592.189 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC 54  Cuối cùng, kế toán thuế tiến hành nhập thông tin ở hóa đơn GTGT ví dụ 1 vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu 01-2/GTGT) trong tháng trên phần mềm HTKK. Kế toán tiến hành nhập liệu các thông tin vào mục 1 (Hàng hóa dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp HHDV nộp thuế GTGT đủ điều kiện kháu trừ thuế) như: - Số hóa đơn: 00048 - Ngày, tháng, năm lập hóa đơn: 26/12/2015 - Tên người bán: CT TNHH Tập đoàn Nam Hải - Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế: 429.307.648 đồng - Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 42.930.765 đồng. (Ví dụ 2 nhập liệu thông tin tương tự ví dụ 1).  Các hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan sẽ được lưu trữ theo tháng và phục vụ cho quá trình kiểm tra của cơ quan thuế theo định kỳ đối với Công ty. 55 Biểu 2.4. Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2015 PHỤ LỤC BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 [02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 [03] Mã số thuế: 3300355908 STT Hoá đơn, chứng từ nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế Ghi chú Số hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1. HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp HHDV nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 16 2390 02/12/2015 CT TNHH TM & DV An Bình 3301358267 5.476.364 547.636 . . . 171 00048 26/12/2015 CT TNHH Tập đoàn Nam Hải 3301319109 429.307.648 42.930.765 Tổng 19.647.278.301 1.964.749.820 2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: 1 0 0 Tổng 0 0 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*): 1 0 0 Tổng 0 0 Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 19.647.278.301 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 1.964.749.820 Ngày 18 tháng 01 năm 2016 Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) 56 2.2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001) gồm có 3 liên  Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT).  Phiếu thu b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế GTGT đầu ra, Công ty sử dụng Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra: tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. c. Phương pháp hạch toán Công ty Cổ phần 1-5 hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành nghề xây lắp, xây dựng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, thu nhập thì kế toán phải phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp trên giá trị của khoản doanh thu, thu nhập đó.  Căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu khối lượng công trình đã được chủ đầu tư ký xác nhận thì nhân viên kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn GTGT 3 liên trong đó liên 2 giao cho khách hàng. Nhân viên kế toán tiến hành điền các thông tin lên hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) như: ngày, tháng, năm lập hóa đơn; họ tên người mua hàng, tên đơn vị, mã số thuế, địa chỉ; hình thức thanh toán; tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, đơn giá, thành tiền; thuế suất GTGT; tiền thuế GTGT; tổng cộng tiền thanh toán rồi chuyển cho Tổng Giám đốc ký và đóng dấu.  Dựa vào hóa đơn GTGT vừa lập và các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành nhập liệu thông tin vào chương trình kế toán máy máy (như là: số chứng từ, mã hiệu, số hóa đơn, mã thuế, tên hàng, ). Sau đó kế toán sẽ nhập thông tin số tiền đã ghi trên hóa đơn. Sau khi nhập xong số liệu thì chương trình kế toán máy sẽ tự động hạch toán và xuất thông tin vừa mới nhập vào sổ cái và sổ kế toán chi tiết các tài khoàn liên quan như TK 111, 112, 131, 33311, 5111, 57  Sau đó, kế toán thuế tiến hành nhập thông tin vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT) trong tháng trên phần mềm HTKK. Kế toán tiến hành nhập các thông tin vào phần mềm như: số hóa đơn; ngày, tháng, năm lập hóa đơn; tên người mua; mã số thuế người mua; doanh thu chưa có thuế GTGT; thuế GTGT... Phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật thông tin trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra lên Tờ khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng.  Các hóa đơn, chứng từ trên sẽ được lưu trữ và phục vụ cho quá trình kiểm tra của cơ quan thuế theo định kỳ đối với công ty. Ví dụ 3: Ngày 31 tháng 12 năm 2015, căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu công trình với Đại học Huế, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT gồm 3 liên cho Đại học Huế (xem Biểu 2.5). Nội dung của hóa đơn là: Gói thầu số 1: Xây lắp công trình ký túc xá số 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (Khối lượng hoàn thành đợt 8) với tổng cộng tiền thanh toán là 3.099.510.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%.  Căn cứ vào Hóa đơn GTGT mà Công ty xuất cho Đại học Huế, kế toán tiến hành nhập liệu các thông tin trên hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan vào chương trình kế toán máy (xem Biểu 2.6): - Ngày: 31/12/2015 - Số CT: 00635 - Số hóa đơn: 0000635 - Loại chứng từ: 1 (Nợ) – n (Có) - Tổng số tiền: 3.099.510.000 đồng  Nội dung diễn giải: Nợ TK 131: 3.099.510.000 đồng Có TK 5111: 2.817.736.364 đồng Có TK 33311: 281.773.636 đồng 58 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT của Công ty Cổ phần 1-5 xuất cho Đại học Huế HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mã số thuế: 3300355908 Địa chỉ: Lô BT 3-1 KQH Kiểm Huệ - TP. Huế - Tỉnh T-T-Huế Điện thoại: 054.3816222 Họ tên người mua hàng: ... Tên đơn vị: Đại học Huế Mã số thuế: ... Địa chỉ: Số 02 đường Lê Lợi, TP. Huế, Tỉnh T-T-Huế Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Gói thầu số 1: Xây lắp công trình ký túc xá số 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (Khối lượng hoàn thành đợt 8) 2.817.736.364 Cộng tiền hàng: 2.817.736.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 281.773.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.099.510.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ không trăm chín mươi chín triệu năm trăm mười nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dầu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu số:01GTKT3/001 Ký hiệu:MN/11P Số:0000635 59 Biểu 2.6. Giao diện nhập liệu đối với HHDV bán ra CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 PHÒNG KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GỐC Ngày: Số CT: Tổng số tiền: đồng Mã hiệu: Loại C.từ: Số Hóa đơn: Mã thuế: Tên hàng: Ghi Nợ TK & Ghi Có TK Số tiền Nợ TK Mã ĐT Nợ Có TK Mã ĐT Có Nội dung diễn giải 281 773 636 131 DHHQT 33311 Thuế GTGT đầu ra 2 817 736 364 131 DHHQT 5111 Đại học Huế - Quảng Trị KTX1 Ví dụ 4: Ngày 23 tháng 12 năm 2015, căn cứ vào biên bản nghiệm thu công trình với Công ty Cổ phần Lâm nghiệp 1-5, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho CTCP Lâm nghiệp 1-5. Nội dung của hóa đơn là: múc đất, với giá trị chưa thuế GTGT là 32.540.909 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT mà Công ty xuất cho CTCP Lâm nghiệp 1-5 (xem tại Phụ lục 3), kế toán tiến hành nhập liệu các thông tin trên hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan vào chương trình kế toán máy tương tự ví dụ 3 (xem tại Phụ lục 4).  Sau khi nhập liệu xong số liệu từ các hóa đơn GTGT bán ra thì chương trình kế toán máy tự động hạch toán và xuất thông tin vừa mới nhập vào sổ cái và sổ cái chi tiết các TK 154, TK 331, TK 1331. 31/12/2015 3 099 510 000 1(Nợ)-n(Có) 00635 0000635 60 Biểu 2.7. Sổ Cái chi tiết Tài khoản 33311 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 33311 – THUẾ GTGT ĐẦU RA THÁNG 12 NĂM 2015 SCT Ngày DIỄN GIẢI TK đối ứng NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 5.008.517.604 00626 23/12/2015 Lâm nghiệp thuê xe máy 131 3.254.091 00635 31/12/2015 Thuế GTGT đầu ra 131 281.773.636 Cộng phát sinh trong kỳ 8.501.516.076 3.611.827.125 Số lũy kế 11.312.622.494 10.695.978.49 1 Số dư cuối kỳ 118.828.653 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC  Cuối cùng, kế toán thuế tiến hành nhập thông tin ở hóa đơn GTGT ở ví dụ 3 vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-/GTGT) trong tháng trên phần mềm HTKK. Kế toán tiến hành nhập liệu các thông tin vào mục 4 (Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%) như: - Số hóa đơn: 00635 - Ngày, tháng, năm lập hóa đơn: 31/12/2015 - Tên người mua: Đại học Huế - Doanh thu chưa có thuế GTGT: 2.817.736.364 đồng - Thuế GTGT: 281.773.636 đồng. (Ví dụ 4 nhập liệu thông tin tương tự ví dụ 3).  Các hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan sẽ được lưu trữ theo tháng và phục vụ cho quá trình kiểm tra của cơ quan thuế theo định kỳ đối với Công ty. 61 Biểu 2.8. Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra tháng 12/2015 PHỤ LỤC BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 [02]Tên người nộp thuế:CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 [03] Mã số thuế: 3300355908 STT Hoá đơn, chứng từ nộp thuế Tên người mua Mã số thuế người mua Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Ghi chú Số hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT: 1 00622 18/12/2015 CTCP Lâm Nghiệp 1-5 3301300080 140.142.806 0 Tổng 140.142.806 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổng 0 0 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 0 0 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 6 000626 23/12/2015 Công ty CP Lâm nghiệp 1-5 3301300080 32.540.909 3.254.091 15 00635 31/12/2015 Đại học Huế 2.817.736.364 281.773.636 Tổng 35.646.495.454 3.564.649.545 Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 35.646.495.454 Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra (**): 3.564.649.545 Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) 62 2.2.2.3. Công tác kê khai, quyết toán thuế GTGT a. Giới thiệu về phần mềm kê khai thuế Hiện nay công ty sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.3.6 để kê khai thuế GTGT theo quy định của Nhà nước, phần mềm kê khai thường xuyên được cập nhật để khắc phục những hạn chế của phần mềm trước đó, giúp doanh nghiệp dễ dàng kê khai thuế hơn. Phần mềm HTKK 3.3.6 có giao diện dễ sử dụng; kết cấu sổ sách đẹp, rõ ràng, đúng với những quy định của Nhà nước; các số liệu luôn chính xác và cho phép kiểm tra báo lỗi khi nhập dữ liệu. Từ hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ HHDV mua vào, bán ra kế toán nhập vào phụ lục 01-1/GTGT, phụ lục 01-2/GTGT. Phần mềm tự động cập nhật tờ khai thuế GTGT cho biết số thuế phải nộp, số thuế được khấu trừ trong tháng b. Kê khai thuế GTGT Tại Công ty Cổ phần 1-5, công việc kê khai thuế luôn diễn ra đúng quy định của Nhà nước. Trước ngày 20 của tháng tiếp theo, kế toán thuế sẽ tập hợp, kiểm tra các hóa đơn đầu vào và đầu ra, xem đã kê khai đầy đủ và chính xác trên phần mềm HTKK hay chưa để xác định thuế GTGT được khấu trừ trong tháng, thuế GTGT của HHDV bán ra. Dựa trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) và Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) thì phần mềm HTKK sẽ tự động phản ánh tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này và tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ và phần mềm sẽ tự động tính số thuế GTGT phát sinh trong kỳ lên Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT. Nếu ở tháng trước liền kề có số thuế GTGT còn được khấu trừ hoặc điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ thì kế toán thuế tiến hành nhập số tiền vào các mục trên Tờ khai thuế GTGT: [22] Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang, [37] Điều chỉnh giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước và [38] Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước. Phần mềm sẽ tự 63 động tính toán số thuế GTGT phải nộp trong kỳ này hoặc thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ này. Sau khi được sự xét duyệt của Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc thì kế toán sẽ tiến hành nộp Tờ khai thuế GTGT cùng với Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và bán ra cho Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế. Kế toán tiến hành xuất Tờ khai thuế GTGT cùng với các Bảng kê để kê khai thuế GTGT và nộp thuế GTGT qua mạng. Sau khi xuất Tờ khai thuế GTGT cùng với các Bảng kê, kế toán tiến hành đăng nhập vào trang web: kekhaithue.gdt.gov.vn/ chọn Nộp tờ khai. Kế toán đăng nhập vào hệ thống và sử dụng Chứng thực chữ ký số của Token Viettel để tiến hành kê khai thuế trong tháng. Ví dụ 5: Tờ khai thuế GTGT lần 1 tháng 12 năm 2015 của Công ty Cổ phần 1-5 Biểu 2.9. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2015 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ------------------------- TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (MẪU SỐ 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] [04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 [05] Mã số thuế: 3300355908 [06] Địa chỉ: Số 06 LÊ QUANG ĐẠO – PHƯỜNG XUÂN PHÚ [07] Quận/Huyện: THÀNH PHỐ HUẾ [08] Tỉnh/Thành phố: TỈNH THỪA THIÊN HUẾ [09] Điện thoại: 0543816222 [10] Fax: 0543816444 [11] E-mail: Đơn vị tính : đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] [] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 0 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ Mẫu số: 01/GTGT( Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính ) 64 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 19.647.278.301 [24] 1.964.749.820 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 1.964.749.820 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 140.142.806 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33]) [27] 35.646.495.454 [28] 3.564.649.545 A Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 B Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 C Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 35.646.495.454 [33] 3.564.649.545 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) [34] 35.786.638.260 [35] 3.564.649.545 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 1.599.899.725 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 760.368.304 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0 VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 839.531.421 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 0 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 839.531.421 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39] < 0) [41] 0 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai. Ngày 18 tháng 01 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) 65 Dựa vào Tờ khai thuế GTGT lần 1 tháng 12 năm 2015 của Công ty Cổ phần 1-5 ta thấy, các chỉ tiêu được cập nhật trực tiếp lên Tờ khai từ Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ bán ra và mua vào như: - [23]: Giá trị của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 19.647.287.301 đồng - [24]: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 1.964.749.820 đồng - [25]: Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 1.964.749.820 đồng - [26]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: 140.142.806 đồng - [32]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: 35.646.495.454 đồng - [33]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 10%: 3.564.649.545 đồng - [27]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 35.646.495.454 đồng - [28]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT: 3.564.649.545 đồng - [34]: Tổng doanh thu của HHDV bán ra: 35.786.638.260 đồng - [35]: Thuế GTGT của HHDV bán ra: 3.564.649.545 đồng Trong tháng 11/2015 có khoản thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong tháng chuyển sang nên kế toán tiến hành nhập liệu vào mục [38]: Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước. Từ những giá trị đã được tự động cập nhật lên Tờ khai thuế GTGT và các khoản mục kế toán nhập liệu vào thì phần mềm HTKK sẽ tự động tính toán các chỉ tiêu lên Tờ khai như: - [36]: Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 1.599.899.725 đồng - [40a]: Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: 839.531.421 đồng - [40]: Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 839.531.421 đồng. Kế toán tiến hành kiểm tra và trình Tờ khai thuế GTGT lần đầu lên Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc xét duyệt. Sau đó vào ngày 18 tháng 01 năm 2016, kế toán tiến hành nộp Tờ khai thuế GTGT cùng với các Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra và mua vào trên trang web: kekhaithue.gdt.gov.vn theo quy định của Tổng Cục Thuế. Trong tháng 12, kế toán có xuất 1 hóa đơn GTGT bị sai sót với giá trị thấp hơn giá trị thực tế nên kế toán tiến hành chỉnh sửa Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra và kê khai bổ sung thuế GTGT. 66 Mẫu số: 01/GTGT( Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính ) Ví dụ 6: Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ 1 tháng 12 năm 2015 của Công ty Cổ phần 1-5. Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ 1 tháng 12 năm 2015 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ------------------------- TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (MẪU SỐ 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2015 [02] Lần đầu: [] [03] Bổ sung lần thứ: [1] [04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 [05] Mã số thuế: 3300355908 [06] Địa chỉ: Số 06 LÊ QUANG ĐẠO – PHƯỜNG XUÂN PHÚ [07] Quận/Huyện: THÀNH PHỐ HUẾ [08] Tỉnh/Thành phố: TỈNH THỪA THIÊN HUẾ [09] Điện thoại: 0543816222 [10] Fax: 0543816444 [11] E-mail: Đơn vị tính : đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21] [] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 0 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 19.647.278.301 [24] 1.964.749.820 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 1.964.749.820 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 140.142.806 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33]) [27] 36.101.040.909 [28] 3.610.104.090 A Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 B Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 C Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 36.101.040.909 [33] 3.610.104.090 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) [34] 36.241.183.715 [35] 3.610.104.090 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 1.645.354.270 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 67 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 760.368.304 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0 VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 884.985.966 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 0 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 884.985.966 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]- [39] < 0) [41] 0 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai. Ngày 20 tháng 01 năm 2016 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% trong tháng 12 năm 2015 tăng từ 35.646.495.454 đồng lên 36.101.040.909 đồng nên trên Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần 1 có những sự thay đổi so với tờ khai lần đầu về các giá trị như: - [32]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%: 36.101.040.909 đồng - [33]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 10%: 3.610.104.090 đồng - [27]: Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 36.101.040.909 đồng - [28]: Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT: 3.610.104.090 đồng - [34]: Tổng doanh thu của HHDV bán ra: 36.241.183.715 đồng - [35]: Thuế GTGT của HHDV bán ra: 3.610.104.090 đồng - [36]: Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 1.645.354.270 đồng - [40a]: Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: 884.985.966 đồng - [40]: Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 884.985.966 đồng. 68 Kế toán tiến hành kiểm tra và trình Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ 1 lên Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc xét duyệt. Sau đó vào ngày 20 tháng 01 năm 2016, kế toán tiến hành nộp Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ 1 cùng với các Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra và mua vào trên trang web: kekhaithue.gdt.gov.vn theo quy định của Tổng Cục Thuế. c. Khấu trừ thuế GTGT Cuối mỗi tháng, căn cứ vào số liệu tổng hợp trên Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và bán ra hoặc Tờ khai thuế GTGT, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT. Trong tháng 12 năm 2015, căn cứ vào Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ và Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và bán ra, kế toán xác định: - Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 1.964.749.820 đồng - Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT: 3.610.104.090 đồng - Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 1.645.354.270 đồng - Điều chỉnh tăng thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước: 760.368.304 đồng - Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 884.985.966 đồng. Kế toán tiến hành định khoản, ghi sổ các sổ cái chi tiết các tài khoản 1331, 33311 Kế toán định khoản: Nợ TK 33311: 1.964.749.820 đồng Có TK 1331: 1.964.749.820 đồng Trong tháng 12 năm 2015, công ty phải nộp số thuế GTGT là 884.985.966 đồng. Công ty tiến hành nộp thuế trước ngày thứ 20 của tháng tiếp theo trên trang web: kekhaithue.gdt.gov.vn. d. Nộp thuế GTGT Sau khi nộp Tờ khai thuế GTGT cùng với các Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra và mua vào kế toán tiến hành đăng nhập vào trang web: kekhaithue.gdt.gov.vn/ 69 chọn Nộp thuế. Kế toán đăng nhập vào hệ thống và sử dụng Chứng thực chữ ký số của Token Viettel để tiến hành nộp thuế trong tháng. Công ty luôn tiến hành nộp thuế đúng thời hạn và chuyển tiền trực tiếp trên trang web của Tổng Cục Thuế để nộp thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định, trước ngày thứ 20 của tháng tiếp theo của tháng tính thuế trước đó. Vào ngày 20 tháng 01 năm 2016, sau khi nộp Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ 1 thì kế toán thuế của Công ty tiến hành đăng nhập vào trang web: kekhaithue.gdt.gov.vn/ chọn Nộp thuế. Kế toán đăng nhập vào hệ thống và sử dụng Chứng thực chữ ký số của Token Viettel để tiến hành nộp thuế trực tiếp qua ngân hàng BIDV Huế mà công ty đã đăng ký trước đó. Kế toán tiến hành định khoản, ghi sổ các sổ cái chi tiết các TK 33311, TK 1121 Kế toán định khoản: Nợ TK 33311: 884.985.966 đồng Có TK 1121: 884.985.966 đồng. 70 TÓM TẮT CHƯƠNG II Từ nền tảng cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT tại chương I, tại chương II của đề tài đã làm rõ thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5. Cụ thể, tại chương II đã nêu lên các nội dung chủ yếu sau: - Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần 1-5 như quá trình hình thành và phát triển của công ty, chức năng và nhiệm vụ của công ty, các lĩnh vực kinh doanh, tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của công ty. - Giới thiệu tổ chức công tác kế toán tại Công ty như: tổ chức bộ máy kế toán, các chế độ và chính sách kế toán áp dụng của CTCP 1-5. - Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013-2015 như: nguồn lực lao động, tình hình biến động tài sản và nguồn vốn, tình hình biến động kết quả sản xuất kinh doanh. - Khái quát công tác kế toán thuế GTGT tại CTCP 1-5 như: đối tượng nộp thuế, dối tượng chịu thuế và không chịu thuế, căn cứ tính thuế GTGT, phương pháp tính thuế GTGT, các quy định về hóa đơn chứng từ, - Quan trọng nhất là ở chương II đã phản ánh tương đối rõ nét công tác kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại CTCP 1-5 như: chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán của thuế GTGT đầu vào và đầu ra. - Có các ví dụ minh họa về công tác kế toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra, ví dụ về phương thức nhập liệu vào phần mềm kế toán máy, các ví dụ về sổ chi tiết các tài khoản, nhập liệu vào bảng kê HĐCT của HHDV mua vào và bán ra phát sinh tại Công ty. - Tìm hiểu thực trạng quy trình kê khai, khấu trừ, quyết toán thuế trên phần mềm HTKK và quy trình nộp tờ khai, nộp thuế trên trang web của Tổng cục Thuế. Có các ví dụ minh họa về các tờ khai thuế trong tháng 12/2015 của CTCP 1-5. 71 CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần 1-5 Công ty Cổ phần 1-5 đã dần khẳng định mình trên lĩnh vực xây dựng, chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ cho lĩnh vực xây lắp. Doanh thu của công ty tăng một cách bền vững hằng năm cũng đồng nghĩa là khoản đóng góp vào ngân sách nhà nước của công ty ngày một tăng và công ty cũng được đánh giá là một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện góp phần lớn giúp Công ty Cổ phần 1-5 đứng vững về mặt tài chính và tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Việc tổ chức theo phương thức tập trung cũng giúp cho công tác kế toán tại Công ty được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo đúng chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán. Công tác kế toán được vận dụng linh hoạt dựa trên cơ sở các nguyên tắc kế toán và phần mềm máy tính phù hợp với loại hình của công ty nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin quản lý.  Tổ chức bộ máy kế toán Các nhân viên kế toán được phân công công việc một cách rõ ràng, các nhân viên kế toán phối hợp công việc với nhau tương đối tốt dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng. Nhân viên phòng kế toán có chuyên môn, trình độ tương đối cao, nhiệt tình trong công việc và luôn hoàn thành công việc được giao.  Hệ thống tài khoản kế toán và chứng từ kế toán Công ty Cổ phần 1-5 sử dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006. Ngoài ra, Công ty còn mở các tài khoản kế toán chi tiết và sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế nhằm mục đích hạch toán chi tiết, quản lý có hiệu quả các nghiệp vụ phát sinh phù hợp với các hoạt động của Công ty. 72  Hình thức kế toán và phần mềm kế toán Công ty sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, thực hiện trên phần mềm kế toán máy do Công ty tự thiết kế. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ đã tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán, cung cấp các mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép phù hợp với năng lực kế toán ở mọi trình độ, vận dụng linh hoạt các mẫu sổ kế toán. Việc sử dụng phần mềm kế toán máy giúp cho công tác hạch toán diễn ra nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, phần mềm kế toán mà Công ty sử dụng từ năm 2007 đã lạc hậu, không cập nhật được những tiện ích phù hợp với công tác kế toán hiện nay. Số lượng nghiệp vụ xảy ra ở Công ty khá lớn, chứng từ kế toán tương đối nhiều và thường dồn vào cuối tháng nên việc nhập liệu vào phần mềm dễ bị trùng lắp, nhầm lẫn và sai sót. Phần mềm kế toán chỉ được cài đặt trên một máy tính không kết nối mạng và không được kết nối với các máy tính khác để tránh mất dữ liệu và nhiễm virus. Nhưng các kế toán của Công ty làm việc theo từng phần hành nên việc nhập liệu các số liệu, hóa đơn, chứng từ vào phần mềm khá mất thời gian. 3.2. Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5 3.2.1. Ưu điểm Tại Công ty Cổ phần 1-5, công tác kế toán thuế GTGT của Công ty luôn tuân thủ nghiêm ngặt chế độ, chuẩn mực kế toán, những quy định của Nhà nước đã ban hành. Kế toán thuế GTGT luôn cập nhật và đã thực hiện theo đúng quy định của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT và các văn bản như thông tư, nghị định về thuế GTGT mới nhất của Bộ Tài chính ban hành.  Phương pháp tính thuế GTGT Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Với đặc trưng của Công ty là hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, xây dựng nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đồi nhiều nên số thuế GTGT đầu vào và đầu ra phát sinh tương đối lớn, do vậy, việc lựa 73 chọn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là phù hợp và có lợi cho Công ty. Việc khấu trừ thuế GTGT luôn được Công ty thực hiện theo đúng các quy đinh của Bộ tài chính.  Phần mềm kê khai thuế Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.3.6 do Tổng cục Thuế xây dựng. Điều này đã giúp công việc kê khai thuế được thực hiện nhanh chóng, chính xác hơn và giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán thuế. Việc sử dụng phần mềm HTKK còn giúp cho Công ty tiết kiệm được nhân lực, chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi và hạch toán. Từ đó ập tờ khai và quyết toán thuế nhanh chóng và chính xác hơn, đảm bảo đúng theo quy định về thời gian nộp thuế.  Chứng từ kế toán Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: Hóa đơn GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của Thông tư số 119/2014/TT- BTC ban hành ngày 25/08/2104 của Bộ Tài chính nhưu: Bảng kê hóa đơn, chứng từ của HHDV mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hóa đơn, chứng từ của HHDV bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT), Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) Các hóa đơn, chứng từ về thuế GTGT đều tuân thủ theo quy định, đầy đủ các thôn tin, chữ ký, con dấu, không tẩy xóa, gian lận và được lưu trữ, bảo quản cẩn thận tại Công ty để phục vụ cho công tác hạch toán, quản lý và kiểm tra của cơ quan thuế.  Sổ sách theo dõi thuế GTGT Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế toán, có sự phù hợp và thống nhất giữa sổ Cái chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của HHDV – TK 1331; sổ Cái chi tiết thuế GTGT đầu ra – TK 33311. Đối với sổ Cái chi tiết TK 133, Công ty đã mở thành 2 sổ chi tiết theo nội dung của tài khoản cấp 2, đó là: +Sổ chi tiết tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ +Sổ chi tiết tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 74 Việc mở sổ chi tiết đối với 2 tài khoản này đã giúp nhân viên kế toán thuận tiện hơn trong việc theo dõi số thuế GTGT đầu vào.  Hạch toán thuế GTGT Các hóa đơn, chứng từ về thuế GTGT đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của Bộ Tài chính quy định. Những thông tin về các nghiệp vụ kế toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra đều được ghi chép, nhập liệu vào phần mềm kế toán máy một cách đầy đủ, chính xác. Công tác khấu trừ thuế GTGT luôn được kế toán thuế thực hiện theo đúng các quy định của Bộ Tài chính.  Nộp tờ khai và nộp thuế GTGT Công ty thực hiện nộp tờ khai thuế GTGT và nộp thuế GTGT trực tiếp qua trang web: kekhaithue.gdt.gov.vn theo quy định của Tổng cục Thuế. Qua đó, giúp công tác nộp tờ khai và nộp thuế GTGT được thực hiện chính xác, đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời giúp giảm chi phí và tiết kiệm cho Công ty. 3.2.2. Những hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những ưu điểm trên thì công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần 1-5 còn một số hạn chế sau:  Tổ chức bộ máy Kế toán Công ty Cổ phần 1-5 thường xuyên có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần hành kế toán thuế nhưng hiện nay Công ty vẫn chưa có một kế toán độc lập phụ trách phần hành kế toán thuế. Tại công ty, kế toán tổng hợp kiêm nhiệm luôn công việc kế toán thuế, điều này làm cho khối lượng công việc của kế toán tổng hợp khá lớn, tạo ra nhiều áp lực công việc cao, dẫn đến công tác theo dõi thuế GTGT tương đối khó khăn, dễ gây nên sự chồng chéo và chậm trễ công việc.  Phần mềm kế toán Phần mềm kế toán mà Công ty sử dụng tương đối lạc hậu, không phù hợp với công tác kế toán hiện nay và gây ra nhiều hạn chế trong công tác hạch toán các 75 nghiệp vụ phát sinh trong đó có các nghiệp vụ kế toán thuế. Phần mềm kế toán hiện nay của Công ty không tích hợp được với các phần mềm kê khai thuế của Tổng Cục thuế phát hành.  Hóa đơn, chứng từ thuế GTGT Trong khâu mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài, Công ty còn nhận được một số ít hóa đơn GTGT ghi sai thông tin từ phía nhà cung cấp. Ngoài ra, trong một số nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch vụ nhỏ lẻ như văn phòng phẩm, nước uống, photo, in ấn tài liệu công ty nhận được một số hóa đơn bán hàng không đủ điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào.  Hạch toán thuế GTGT Trong hoạt động kinh doanh, Công ty có giao dịch với một số đối tác ngoại tỉnh nên việc chuyển hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan về trụ sở Công ty thường chậm trễ do đó gây ra tình trạng hóa đơn dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến quá trình nhập liệu, hạch toán và kê khai thuế. Còn tồn tại một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT đã có đầy đủ hóa đơn và các chứng từ liên quan nhưng nhân viên kế toán lại để đến cuối tháng mới nhập liệu vào phần mềm và cập nhập các thông tin vào các Bảng kê để kê khai thuế. Còn tồn tại một số thông tin do kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán và các Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra hoặc mua vào có sai số, làm cho một số thông tin bị sai lệch.  Công tác kê khai và nộp thuế GTGT Các Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và bán ra, Tờ khai thuế GTGT trong tháng thường được kế toán viên hoàn thành vào các ngày cận với ngày 20 của tháng tiếp theo nên dễ gây ra tình trạng sai sót, không bổ sung kịp thời gây ảnh hương đến công tác nộp tờ khai và nộp thuế GTGT của Công ty. 76 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5 Trên cơ sở những nhận xét chủ quan, cùng những phân tích về ưu điểm và hạn chế còn tồn tại đã nêu ở phần trên về thực tế hoạt động kinh doanh và công tác kế toán tại Công ty. Đặc biệt là công tác kế toán thuế GTGT, kết hợp với những lý luận đã được học ở trường, tôi xin đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5:  Tổ chức bộ máy kế toán Trong Phòng kế toán của Công ty nên có một kế toán thuế riêng. Nhân viên kế toán thuế riêng sẽ giúp Công ty phản ánh chính xác hơn về tình hình thuế, cung cấp các số liệu chính xác, kịp thời cho cơ quan thuế. Đồng thời, kế toán thuế sẽ làm giảm nhẹ công việc của kế toán tổng hợp, tạo điều kiện cho quá trình theo dõi thuế GTGT được chặt chẽ hơn, tránh được những sai sót không đáng có trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoạt động kê khai và nộp thuế GTGT. Công tác kế toán đòi hỏi nhân viên kế toán cần được trang bị kiến thức vững vàng đầy đủ chuyên môn, do đó Công ty nên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế toán đảm bảo sự thống nhất trong hạch toán và ghi chép giữa các nhân viên kế toán. Ngoài ra, mỗi một kế toán viên cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi, tìm hiểu các quy định kế toán mới ban hành để áp dụng vào công việc một cách tốt nhất. Nhân viên kế toán cần phải luôn theo dõi các quy định mới nhất của Luật thuế GTGT ban hành, cập nhật kịp thời các thông tư, nghị đinh, văn bản hướng dẫn thực hiện về công tác kế toán thuế GTGT. Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên kế toán tham dự các khóa học, các lớp tập huấn do Cục thuế tổ chức để nhân viên kế toán có thể hoàn thành công việc và nhiệm vụ được giao. Tăng cường công tác quản lý trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng bằng cách giao nhiệm vụ cho Kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và 77 đôn đốc mọi hoạt động của các phần hành kế toán đặc biệt là kế toán thuế GTGT nhằm phát hiện kịp thời và điều chỉnh những thiếu xót có thể xảy ra.  Phần mềm kế toán Công ty nên đầu tư một phần mềm kế toán mới hơn để đáp ứng tối đa trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT nói riêng. Công ty có thể sử dụng những phần mềm kế toán mạnh hơn như MISA, BRAVO, Fast Accouting. Các phần mềm này có thể tích hợp với các phần mềm HTKK mà Tổng cục Thuế phát hành. Khi có hóa đơn, chứng từ cập nhật vào phần mềm thì các thông tin liên quan đến thuế GTGT được tự động cập nhật vào các bảng kê liên quan Công ty cũng phải thường xuyên cập nhật các phần mềm HTKK mà Tổng cục Thuế phát hành để phù hợp với các quy định mới nhất của cơ quan thuế. Công ty cũng cần phải bảo mật các tài khoản kê khai, nộp thuế của Công ty trên trang web của Tổng cục Thuế.  Hóa đơn, chứng từ thuế GTGT Khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, kế toàn cần kiểm tra các thông tin trên hóa đơn có hợp pháp, hợp lý và hợp lệ so với quy định của Bộ Tài chính hay không nhằm phát hiện các sai sót ghi sai trên hóa đơn. Công ty nên tìm kiếm những nhà cung cấp vừa đáp ứng được yêu cầu về sản phẩm, dịch vụ và sử dụng các hóa đơn GTGT để có thể khấu trừ thuế GTGT. Trước khi xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng thì kế toán nên kiểm tra đầy đủ các thông tin trên hóa đơn, đối chiếu với hồ sơ nghiệm thu để xuất hóa đơn. Hóa đơn GTGT bán ra cần phải được Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc kiểm tra, phê duyệt trước khi xuất cho khách hàng.  Hạch toán thuế GTGT Công ty nên yêu cầu các Nhà cung cấp nhanh chóng gửi các hóa đơn GTGT và các giấy tờ liên quan để không ảnh hưởng đến công tác hạch toán, kê khai thuế GTGT. 78 Khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp hoặc có nghiệp vụ bán hàng xảy ra thì Kế toán cần phải kịp thời hạch toán lên phần mềm kế toán và tiến hành nhập liệu các thông tin vào các Bảng kê trên phần mềm HTKK. Kế toán cần phải tập trung khi nhập liệu các thông tin từ hóa đơn, chứng từ vào phần mềm kế toán để hạn chế tối đa những sai sót có thể xảy ra. Những hóa đơn sau khi đã nhập liệu vào phần mềm kế toán và các Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra hoặc mua vào cần đánh dấu hoặc kí hiệu để dễ kiểm tra việc trùng lặp, nhập sai thông tin.  Công tác kê khai và nộp thuế GTGT Nhân viên kế toán cần phải kiểm tra thông tin giữa các Bảng kê về số liệu thuế GTGT đầu ra và đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng với các Sổ Cái chi tiết các TK 33311 và TK 1331. Điều này sẽ đảm bảo tính chính xác và thống nhất trước khi nộp tờ khai. Kế toán cần phải thực hiện việc nộp các Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào và bán ra, Tờ khai thuế GTGT hàng tháng đúng kỳ và đầy đủ các thông tin theo quy định của Bộ Tài chính. Công ty phải tiến hành nộp thuế GTGT trước ngày 20 của tháng tiếp theo nếu phát sinh thuế GTGT phải nộp trong tháng đó để tránh bị cơ quan thuế xử phạt vì nộp chậm thuế GTGT vào NSNN. 79 TÓM TẮT CHƯƠNG III Từ nền tảng cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT ở chương I và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5 ở chương II, tại chương III đề tài đã đưa ra những đánh giá, nhận xét và phát hiện ra các ưu nhược điểm, từ đó đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5. Cụ thể, tại chương III đã nêu lên các nội dung chủ yếu sau: - Đưa ra những đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần 1-5 như: tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và chứng từ kế toán, hình thức kế toán và phần mềm kế toán - Ở chương III đã nêu lên được những ưu điểm của công tác kế toán thuế GTGT như: phương pháp tính thuế, phần mềm kê khai thuế, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, hạch toán thuế GTGT, nộp tờ khai và nộp thuế GTGT Nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế về: phần mềm kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, hóa đơn và chứng từ thuế GTGT, hạch toán thuế GTGT - Từ những ưu nhược điểm đó, tại chương III đã đưa ra một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5. 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ khi Luật thuế GTGT ra đời cho đến nay đã có nhiều sửa đổi, bổ sung cho thích hợp với thực trạng nền kinh tế. Chế độ kế toán cũng có những bước tiến đáng kể để đáp ứng nhu cầu hội nhập và phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế. Thực tiễn cho thấy chế độ kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT tương đối hoàn chỉnh, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề vướng mắc cần tháo gỡ trong quá trình thực hiện kế toán thuế GTGT tại các đơn vị. Đối với mỗi doanh nghiệp, phần hành kế toán thuế GTGT là phần hành rất quan trọng giúp doanh nghiệp tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp để doanh nghiệp chủ động trong công việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và đảm bảo quyền lợi của mình khi hạch toán thuế GTGT. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần 1-5, với đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5”, tôi đã giải quyết được những vấn đề cơ bản trong mục tiêu nghiên cứu, cụ thể là:  Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp như: giới thiệu tổng quan về thuế GTGT, nội dung công tác kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đặt nền tảng cho việc nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5.  Giới thiệu tổng quan Công ty Cổ phần 1-5, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty. Tìm hiệu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty qua đó thấy được hệ thống hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến phần hành kế toán thuế GTGT; quy trình hạch toán thuế GTGT trên phần mềm kế toán; quy trình kê khai, quyết toán trên phần mềm HTKK và quy trình nộp tờ khai và nộp thuế trên trang web của Tổng cục Thuế.  Đưa ra những đánh giá, nhận xét và phát hiện ra các ưu nhược điểm, từ đó đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế và góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần 1-5. 81 Tuy nhiên do kinh nghiệm thực tế của bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập không nhiều, nên chưa có cơ hội để tìm hiểu cặn kẽ, hiểu rõ hết các phần hành cũng như thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần 1-5. Đề tài chỉ giới hạn ở phạm vi kế toán thuế GTGT mà chưa có điều kiện để tìm hiểu các sắc thuế hiện đang được áp dụng tại Công ty. Trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm góp ý và chỉ bảo của các thầy, cô giáo cũng như các anh chị trong Công ty Cổ phần 1-5 để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Do thời gian nghiên cứu và điều kiện tiếp cận số liệu còn hạn chế nên đề tài mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT. Từ những hạn chế của đề tài, tôi xin kiến nghị như sau:  Nghiên cứu kĩ hơn công tác kê khai, quyết toán thuế và nộp thuế qua mạng để có thể đánh giá, đưa ra nhận xét chính xác hơn.  Mở rộng đối tượng nghiên cứu công tác kế toán thuế tại Công ty về các phần hành như kế toán thuế môn bài, thuế TNDN để đánh giá một cách tổng quan về công tác kế toán các loại thuế tại Công ty Cổ phần 1-5.  Mở rộng quy mô nghiên cứu kế toán thuế GTGT của cả năm 2015 để có cái nhìn khách quan hơn về công tác kế toán thuế GTGT cũng như nghiên cứu kĩ hơn về công tác quyết toán thuế để có thể đánh giá, đưa ra nhận xét hợp lý, chính xác hơn tại đơn vị. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật Thuế GTGT số13/2008/QH 12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. 2. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 có hiệu lực thi hành thừ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi và bổ sung một số điều Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH 12. 3. Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT. 4. Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT. 5. Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ. 6. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2010 7. PGS.TS Võ Văn Nhị, Thuế và kế toán thuế 2011, NXB Giao thông vận tải, 2011 8. ThS. Phạm Thị Ái Mỹ, Slide Bài giảng kế toán thuế, Đại học Kinh tế Huế PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH TM &DV An Bình HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 2 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM & DV AN BÌNH Mã số thuế: 3301358267 Địa chỉ: kiệt 47 nhà số 1 Tùng Thiện Vương, phường Vỹ Dạ, TP.Huế Điện thoại: 054.3845204 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần 1-5 Mã số thuế: 3300355908 Địa chỉ: Số 06 Lê Quang Đạo – TP. Huế - Tỉnh T-T-Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 Tấn 4,8 1.140.909,09 5.476.364 Cộng tiền hàng: 5.476.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 547.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 6.024.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu không trăm hai mươi bốn nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dầu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu số:01GTKT3/001 Ký hiệu: AB/15P Số:0002390 Phụ lục 2: Giao diện nhập liệu đối với HHDV mua vào CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 PHÒNG KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GỐC Ngày: Số CT: Tổng số tiền: đồng Mã hiệu: Loại C.từ: Số Hóa đơn: Mã thuế: Tên hàng: Ghi Nợ TK & Ghi Có TK Số tiền Nợ TK Mã ĐT Nợ Có TK Mã ĐT Có Nội dung diễn giải 547 636 1331 1111 Chi trả thuế GTGT mua hàng 5 476 3664 152 1111 Xi măng Kim Đỉnh PCB30 14/12/2015 6 024 000 n(Nợ)-1(Có) 1051 AB/15P 0002390 3301358267 Xi măng Kim Đỉnh Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT của CTCP 1-5 xuất cho CTCP Lâm Nghiệp 1-5 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mã số thuế: 3300355908 Địa chỉ: Lô BT 3-1 KQH Kiểm Huệ - TP.Huế - Tỉnh T-T-Huế Điện thoại: 054.3816222 Họ tên người mua hàng: ... Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Lâm nghiệp 1-5 Mã số thuế: 3301300080 Địa chỉ: Km23 QL1A, Xã Phong An, Huyện Phong Điền, Tỉnh T-T-Huế Hình thức thanh toán: CK/BTCN Số tài khoản:... STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Múc đất m3 7.159 4.545,45 32.540.909 Cộng tiền hàng: 32.540.909 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.254.091 Tổng cộng tiền thanh toán: 35.795.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu bảy trăm chin mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dầu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu số:01GTKT3/001 Ký hiệu:MN/11P Số:0000626 Phụ lục 4: Giao diện nhập liệu đối với HHDV bán ra CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 PHÒNG KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GỐC Ngày: Số CT: Tổng số tiền: đồng Mã hiệu: Loại C.từ: Số Hóa đơn: Mã thuế: Tên hàng: Ghi Nợ TK & Ghi Có TK Số tiền Nợ TK Mã ĐT Nợ Có TK Mã ĐT Có Nội dung diễn giải 3 254 091 131 33311 Lâm nghiệp thuê xe máy 32 540 909 131 5111 Múc đất 23/12/2015 35 795 000 1(Nợ)-n(Có) 00626 0000626 3301300080 Múc đất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_tot_nghiep_dai_hoc_vo_van_thanh_3347.pdf
Luận văn liên quan