Qua quá trình tham gia thực tập nghiên cứu tại công ty thì tôi đã thực hiện và
hoàn thiện đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Dƣơng
Nguyễn An Phi”.
Kế toán thuế GTGT đƣợc biết là một phần không thể thiếu trong tất cả cơ sở
SXKD nói chung và Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi nói riêng. Nghiên cứu về
thực trạng công tác kế toán thuế cũng giúp cho nhiều ngƣời đƣợc hiểu rõ, từ đó đƣa ra
nhiều giải pháp tốt hơn để công tác kế toán thuế đƣợc hoàn thiện. Trong thời gian
tham gia thực tập nghiên cứu tôi đã hoàn thiện đƣợc phần nào các mục tiêu:
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận vào thực trạng, thực tế trong công tác kế toán
thuế cũng nhƣ công tác kế toán.
- Tìm hiểu nhiều văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế GTGT mà công
ty đang áp dụng nhƣ Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 về việc
ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, thông tƣ số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 hƣớng dẫn thi hành luật thuế, nghị định số 209/2013/NĐ-CP NGÀY
18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số luật thuế
GTGT và thông tƣ 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 về việc cải cách, đơn giản các
thủ tục hành chính về thuế.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Dương Nguyễn An Phi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất kinh doanh
Bảng 2. 2 - Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Gía trị
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.329.999.541
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.329.999.541
3. Gía vốn hàng bán 1.034.198.946
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 295.800.595
5. Doanh thu hoạt động tài chính 88.792
6. Chi phí tài chính 3.758.211
7. Chi phí quản lí kinh doanh 300.110.130
8. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (7.978.954)
9. Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp (7.978.954)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Dương Nguyễn An Phi)
Qua bảng 2.2 cho thấy kết quả kinh doanh của công ty trong sáu tháng cuối
năm bị lỗ nhƣng chỉ 7.978.954 đồng. Đối với doanh nghiệp mới đi vào hoạt động thì
33
nhƣ vậy là không đáng kể. Vì theo nhƣ chúng ta thấy lợi nhuận gộp của công ty là
295.800.595 đồng. Nguyên nhân chính khiến cho kết quả kinh doanh bị lỗ là chi phí
quản lý kinh doanh đến 300.110.130 đồng. Vì chi phí bỏ ra ban đầu lớn nhƣng khoản
lỗ chỉ nhƣ vậy thì có thể nói rằng công ty hoạt động kinh doanh cũng khá ổn.
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
a. Sơ đồ tổ chức kế toán
Sơ đồ 2. 2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(Nguồn: do doanh bộ phận kế toán cung cấp)
b. Chức năng nhiệm vụ
Kế toán trƣởng: Xây dựng, tổ chức quản lí hệ thống bộ máy kế toán. Kiểm tra
giám sát việc thực hiện công việc liên quan đến doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp: Thực hiện các công tác cuối kỳ, giữ sổ cái tổng hợp cho các
phần hành ghi sổ, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn vị theo định kỳ báo cáo hoặc
yêu cầu đột xuất.
Thủ quỹ: Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, đối chiếu tồn quỹ thực
tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và sửa chữa kịp thời đảm bảo tiền thực tế
khớp với sổ sách.
Kế toán vật tƣ: Theo dõi tình hình biến động nhập xuất vật tƣ. Từ đó điều chỉnh
việc xuất nhập nguyên vật liệu một cách hợp lý. Đồng thời thực hiện công tác phân bổ
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
thuế
Thủ
quỷ
Kế toán trƣởng
Kế toán
công nợ
Kế toán
vật tư
Kế toán
lương
Kế toán
giá
thành
34
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ theo quy định.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng, phải trả
nhà cung cấp. Để đƣa ra những kế hoạch thanh toán cho nhà cung cấp cũng nhƣ thu
hồi công nợ.
Kế toán lƣơng: Tính và lập bảng lƣơng, thƣởng và các chế độ chính sách cho
nhân viên trong công ty.
Kế toán thuế: Thực hiện công tác thu thập các hóa đơn chúng từ đầu ra, đầu vào
làm căn cứ để tiến hành kê khai hàng quý, quyết toán cuối năm: Báo cáo về thuế GTGT,
thu nhập doanh nghiệp, tình hình sử dụng hóa đơn và lập báo cáo cuối năm.
Kế toán tính giá thành: Thực hiện công tác tập hợp toàn bộ chi phí. Từ đó
lựachọn phƣơng pháp tính giá vật tƣ và hình thức ghi sổ. Theo dõi đối chiếu với các bộ
phận khác để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm.
2.1.5.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
a. Chế độ kế toán
Công tác kế toán của công ty tuân thủ theo đúng quy định mà Bộ tài chính quy
định nhƣ sau:
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính
Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
Phƣơng pháp tính hàng tồn kho cuối kì: Bình quân gia quyền
Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên
Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCĐ: Hoạch toán theo giá trị ban đầu.
Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp đƣờng thẳng theo thông tƣ
35
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính.
Thuế GTGT: Công ty áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng
b. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung đƣợc thực
hiện trên phần mềm ACSOFT.
Đặc trƣng của việc áp dụng hình thức Nhật ký chung trên phần mềm kế toán là
công việc kế toán đƣợc thực hiện theo 1 chƣơng trình phần mềm kế toán cụ thể là phần
mềm kế toán ACSOFT. Việc áp dụng phần mềm kế toán dù không hiển thị đầy đủ quy
trình ghi sổ kế toán. Nhƣng vẫn in đƣợc đầy đủ các sổ sách kế toán (Sổ nhật ký chung,
sổ cái, sổ thẻ liên quan) và báo cáo tài chính theo đúng quy định.
Sơ đồ 2. 3- Sơ đồ hình thức ghi sổ tại công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Trình tự ghi sổ nhƣ sau:
(1) Hàng ngày với những hóa đơn kế toán thu đƣợc thì căn cứ vào đó để ghi sổ,
xác định tài khoản Nợ, tài khoản Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán ACSOFT
theo các bảng đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động cập nhật vào
các sổ kế toán nhƣ sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Đồng
thời cuối mỗi quý kế toán tiến hành in phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có và
phiếu nhập xuất kho rồi đính kèm với chứng từ gốc sau đó đóng sổ chứng từ.
Chứng từ, hóa
đơn
Phần mềm kế
toán ACSOFT
Báo cáo tài chính,
báo cáo quảng trị
Sổ kế toán
36
(2) Cuối năm (hay vào những thời điểm cần thiết) kế toán thực hiện việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin kế toán cập nhật trong kỳ. Bên cạnh đó kế toán
tiến hành đối chiếu số liệu giữa chứng từ, sổ kế toán với báo cáo tài chính trƣớc khi
thực hiện thao tác in và đóng sổ.
Sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kế toán tiến hành in sổ kế toán bao gồm
sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản, báo cáo tài chính rồi
đóng thành sổ.
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại công ty
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi hiện đang áp dụng các mức thuế suất
sau: 5%, 10%.
Mức thuế suất 5%:
Áp dụng mức thuế suất 5% với các mặc hàng dịch vụ sau: nƣớc,
Mức thuế suất 10%
Đối với các hàng hóa mua vào nhƣ:
Cƣớc điện thoại, điện, mực máy phô tô, giấy, xăng, nguyên vật liệu, hàng hóa
mua vào
Các dịch vụ nhƣ: Dịch vụ bƣu điện, bƣu chính viễn thông và internet, các dịch
vụ khác.
Đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra:
Áp dụng với cung cấp dịch vụ, đá granit, xi măng, sơn, cát
2.2.2. Hoạch toán thuế GTGT
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ do vậy công ty thực hiện
đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định Nhà nƣớc:
37
Hóa đơn GTGT mấu số 01GTGT3/001
Tờ khái thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
Bảng kê hóa đơn chứng từ của HHDV mua vào (mẫu số 01-2/GTGT).
Bảng kê hóa đơn chứng từ của HHDV bán ra (mẫu số 01-1/GTGT).
Bảng kê tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu BC26/AC)
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
2.2.2.3. Hoạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi có nhu cầu mua vật tƣ, HHDV cho quá trình kinh doanh kế toán và nghiệp
vụ phát sinh. Sau đó khi nhận đƣợc hóa đơn, kế toán tiến hành xác định tài khoản nợ
có nhƣ một số nghiệp vụ sau:
Nợ TK 152, 156, 221,... Gía trị nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản cố định chƣa
có thuế.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 1111, 1121, 331,... Tổng giá trị thanh toán
Hoặc là:
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 1111, 1121, 331,... Tổng giá trị thanh toán
Sau khi đã xác định đƣợc tài khoản Nợ, tài khoản Có kế toán tiến hành nhập dữ
liệu vào phần mềm kế toán ACSOFT.
Trong phần mềm kế toán nhập đầy đủ các dự liệu theo trình tự:
Đối với hóa đơn, chứng từ mua vào là HHDV, nguyên vật liệu, dịch vụ kế
toán tiến hành lập phiếu chi hay phiếu nhập kho nguyên vật liệu, phiếu nhập kho hàng
38
mua nội địa và nhập đủ dữ liệu:
Ngày lập hóa đơn, số phiếu, tên đơn vị lập, địa chỉ đơn vị lập, nội dung hóa
đơn, định khoản Nợ, Có. Nếu hàng hóa, dịch vụ đƣợc khấu trừ thuế và đủ điều kiện
khấu trừ thuế GTGT kế toán tiến hành kê khai thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Với hàng hóa bán ra là cung cấp dịch vụ kế toán hoạch toán nhập dữ liệu
tƣơng ứng vào mục kế toán dịch vụ để lập phiếu thu,... Nếu dịch vụ đƣợc trả bằng tiền
mặt trƣờng hợp khách hàng nợ thì treo trên tài khoản 131 mở chi tiết cho từng khách
hàng.Với trƣờng hợp là hàng hóa bán ra thì kế toán thực hiện bút toán xuất bán hàng.
Dƣới đây là một số ví dụ minh họa
a. Nghiệp vụ 07/10/2015 mua xe ô tô hiệu Chiến Thắng của Công ty TNHH
Phƣớc Lộc tại Thừa Thiên Huế. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng PL-01, kế toán ghi
sổ theo bút toán:
Nợ TK 211 :348.181.818
Nợ TK 133 : 34.818.182
Có TK 311 :383.000.000
Cách hoạch toán trên phần mềm ACSOFT mô tả nhƣ sau:
39
Kê khai thuế GTGT trên ACSOFT
b. Đối với các nghiệp vụ phát sinh khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ mua ngoài
nhƣ: Điện, nƣớc, điện thoại, dịch vụ viễn thông... đƣợc căn cứ vào háo đơn tiền điện,
hóa đơn tiền nƣớc, hóa đơn dịch vụ viễn thông, phiếu chi trong các trƣờng hợp thanh
toán bằng tiền mặt..., một số đeminh họa sau:
Nghiệp vụ thanh toán tiền điện thoại ngày 01/12/2015. Khi đó kế toán căn
cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0062547 (mẫu số 01GTKT2/001) (PL-02) của
bƣu điện tỉnh Thừa Thiên Huế để ghi nhận nhƣ sau:
Nợ TK 6422 : 234.964
Nợ TK 1331 : 23.496
Có TK 1111 :258.460
40
Quy trình nhập dữ liệu nhƣ sau:
Kê khai thuế
41
Sau khi thực hiện nhập dữ liệu phần mềm sẽ xuất phiếu chi, kế toán in ra sau đó
ký rồi đính kèm với chứng từ gốc, đóng sổ chứng từ và bảo quản.
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Số CT: N
TK ghi Số tiền
1331 23.496
6422 234.964
Họ tên ngƣời nhận: Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế
Địa chỉ : 51 Hai Bà Trƣng, P. Vĩnh Ninh, TP Huế, TT Huế
Lý do chi: Chi trả cƣớc ĐT theo HĐ 62547
Số tiền: 258.460 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mƣơi tám nghìn bốn trăm sáu mƣơi đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
c. Nghiệp vụ chi tiền thanh toán cho nghiệp vụ tiếp khách ngày 06/12/2015.
Căn cứ vào hóa đơn 1617 (PL-03), kế toán tiến hành ghi sổ:
Nợ TK 6422 :1.818.181
Nợ TK 1331 : 181.819
Có TK 1111 :2.000.000
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số 02 -TT
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 12 năm 2015
Số CT: N
TK ghi Số tiền
1331 181.819
6422 1.818.181
Họ tên ngƣời nhận: Doanh nghiệp tƣ nhân Nam Phƣơng
Địa chỉ: 57 Hai Bà Trƣng, P. Vĩnh Ninh, TP Huế, TT Huế
Lý do chi : Chi tiền tiếp khách theo HĐ 1617
Số tiền: 2.000.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 06 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
Với trƣờng hợp này thì cách thức thực hiện nhập dữ liệu tƣơng tự nhƣ ở trên.
42
d. Nghiệp vụ thanh toán hóa đơn xăng ngày 01/12/2015 phục vụ cho quá trình
kinh doanh thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn PL-04 kế toán ghi sổ nhƣ sau:
Nợ TK 152 :454.545
Nợ TK 1331 : 45.545
Có TK 1111 : 500.000
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số 02 -TT
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Số CT N
TK ghi Số tiền
1331 45.455
152 454.545
Họ tên ngƣời nhận: Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: 48 Hùng Vƣơng, P. Phú Nhuận, TP Huế, TT Huế
Lý do chi : Chi mua xăng theo HĐ 0300075
Số tiền: 500.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán
trƣởng
Ngƣời lập
biểu
Ngƣời nộp
tiền
Thủ quỹ
43
Phiếu nhập kho
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 12 năm
2015
Số:N
Nợ: 152
Nợ: 1331
Có: 1111
Họ và tên ngƣời giao: Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Theosố.ngày 01 tháng 12 năm 2015 của.
Nhập tại kho:...Đia điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ sản phẩm. hàng
hóa
Mã số ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
1 DO 0.05S Lít 36.74 36.74 12.371,93 454.545
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Bốn trăm năm mƣơi bốn nghìn năm trăm bốn mƣơi
lăm nghìn.
Số chứng từ gốc kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu
(ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
e. Ngày 28/12/2015 Công ty mua cát vàng của Doanh nghiệp tƣ nhân Công
Minh để bán lại. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng (PL-05) kế toán sẽ ghi nhận vào
sổ chi tiết theo bút toán nhƣ sau:
Nợ TK 156 :15.000.000
Nợ TK 1331 : 1.500.000
Có TK 1111 : 16.500.000
44
Với hóa đơn mua cát khi hàng về kèm theo hóa đơn, hóa đơn đƣợc chi trả bằng
tiền mặt thì khi kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm sẽ xuất phiếu chi, kèm
phiếu nhập kho nhƣ sau:
45
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT
Huế
Mẫu số 02 -TT
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng 12 năm 2015
Số CT
TK ghi Số tiền
1331 1.500.000
156 15.000.000
Họ tên ngƣời nhận: Doanh nghiệp tƣ nhân Công Minh
Địa chỉ: Thôn Phú Lễ, Xã Quảng Phú, Huyện Quảng Điền, TT Huế
Lý do chi : Chi mua cát theo HĐ 2568
Số tiền: 16.500.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 28 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán
trƣởng
Ngƣời lập
biểu
Ngƣời nộp
tiền
Thủ quỹ
Kèm theo phiếu nhập kho
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 28 tháng 12
năm 2015
Số:N
Nợ: 156
Nợ: 1331
Có: 1111
Họ và tên ngƣời giao: Doanh nghiệp tƣ nhân Công Minh
Theosố.ngày 28 tháng 12 năm 2015 của.
Nhập tại kho:...Đia điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ sản phẩm. hàng
hóa
Mã số ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
1 Cát vàng m3 250 250 60.000 15.000.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ):Mƣời lăm triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu
(ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Với trƣờng hợp nguyên vật liệu cũng đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣng thay thế
mục nhập hàng mua nội địa thành nhập NVL mua ngoài và ghi nhận vào TK 152.
46
Trên đây là một số hoạch toán toán thuế GTGT đầu vào và việc phản ánh thuế
GTGT đƣợc khấu trừ của công ty quý 4/2015. Đồng thời các nghiệp vụ phát sinh trong
quý đƣợc phản ứng trên bảng kê đều căn cứ vào hóa đơn chứng từ hợp lệ. Số liệu trên
bảng kê đƣợc dùng để tính số thuế GTGT phải nộp, để lên các báo cáo và tờ khai thuế
GTGT...
Trích sổ cái TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ, P. Hƣơng Sơ, TP Huế, Huế
Mẫu số S03B-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CÁI
Qúy 04/2015
Tên tài khoản: 1331-Thuế GTGT đƣợc khấu trừ HH DV
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
07/10/2015 N 07/10/2015
Mua xe ô tô Chiến
Thắng theo HĐ 4248
1111 34.818.182
01/12/2015 N 01/12/2015
Cƣớc dịch vụ điện
thoại theo HĐ 62547
1111
23.496
01/12/2015 N 01/12/2015
Chi tiền mua dầu DO
0.05S0 theo HĐ
300075
1111 45.455
06/12/2015 N 06/12/2015
Chi tiền tiếp khách
theo HĐ 1617
1111 181.819
28/12/2015 N 28/12/2015
Chi tiền cát vàng theo
HĐ 2568
1111 1.500.000
Cộng tổng phát sinh 36.568.952
47
Cuối quý, kế toán tổng hợp các hóa đơn mua vào phát sinh trong quý để vào
bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào theo mẫu đã quy định.
2.2.2.4. Hoạch toán thuế GTGT đầu ra
Hoạch toán thuế GTGT đầu ra đƣợc căn cứ vào bút toán cơ bản sau:
Nợ TK 1111, 1121, 131... : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 5111,5113,711 : Doanh thu, thu nhập chƣa có thuế GTGT
Có TK 333111 : Thuế GTGT đầu ra
Với trƣờng hợp bán hàng thì phản ánh thêm bút toán giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 : Gía trị xuất
Có TK 156 : Gía trị xuất
Ví dụ minh họa
a. Ngày 09/12/2015 Công ty bán hàng bao gồm thép, cát vàng, xi măng cho
công ty TNHH Đông An với tổng giá trị hóa đơn là 2.592.368 đồng. Theo hóa đơn PL
- 06 ta có bút toán ghi sổ nhƣ sau:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111: 2.592.368
Có TK 33311: 235.670
Có TK 5111: 2.356.698
Ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 632: 2.070.880
Có TK 156: 2.070.880
Quy trình nhập chứng từ trên phần mềm nhƣ sau:
48
Phiếu thu và phiếu xuất bán hàng nhƣ sau:
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Số CT: N
TK ghi Số tiền
33311 235.612
5111 2.356.121
Họ tên ngƣời nộp tiền: Công ty TNHH Đông An
Địa chỉ: 50/3 Phạm Thị Liên, P.Kim Long, TP Huế, Việt Nam
Lý do nộp tiền: Xuất bán hàng theo HĐ 85
Số tiền: 2.591.733
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm chín mƣơi mốt nghìn bảy trăm ba mƣơi ba
đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
49
Phiếu xuất kho hàng hóa
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ,P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Số: N
Nợ: 632
Có:156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Lê Thị Hồng Vy
Địa chỉ: Lô 29 Hoa Lƣ, P. Hƣơng Sơ, TP
Huế
Lý do xuất: Xuất bán hàng theo HĐ85
Xuất tại kho:
Đơn vị: Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn
An Phi
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng
hóa
Mã
số
ĐV
tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép kg 10,4 10,4 135.000 1.404.000
2 Cát vàng m3 4 4 60.000 240.000
3 Xi măng kg 368 368 1.160 426.880
Tổng 2.070.880
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu không trăm bảy mƣơi nghìn tám trăm tám
mƣơi đồng chẵn
Sổ chứng từ gốc kèm theo theo: Chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
b. Ngày 31/12/2015 Doanh nghiệp tƣ nhân Khải Hƣng thuê công ty vận chuyển
hàng hóa.
Nợ TK 131 : 85.020.000
Có TK 5111 : 77.290.909
Có TK 33311: 7.729.091
50
Trích sổ cái TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ, P. Hƣơng Sơ, TP Huế, Huế
Mẫu số S03B-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CÁI
Qúy 04/2015
Tên tài khoản: 33311-Thuế GTGT phải nộp
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
09/12/2015
N 09/12/2015 Thu tiền bán hàng
theo HĐ 85
1111 235.670
31/12/2015
N 31/12/2015 Thu tiền cƣớc dịch
vụ theo HĐ 87
131 7.729.091
Cộng tổng phát sinh 7.964.761
51
Trích sổ nhật ký chung cho những trƣờng hợp trên
Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
Lô 29 Hoa Lƣ, P. Hƣơng Sơ, TP Huế, TT Huế
Mẫu số S03A – DNN
(Ban hành kèm theo QĐ 48/2006/QĐ –BTC
ngày 14/ 09/ 2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2015 Đến ngày 31/12/2015
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
07/10/2015 N Mua xe ô tô Chiến Thắng
theo HĐ 4248
1331 34.818.182
07/10/2015 N Mua xe ô tô Chiến Thắng
theo HĐ 4248
211 348.181.818
07/10/2015 N Mua xe ô tô Chiến Thắng
theo HĐ 4248
331 383.000.000
01/12/2015 N Chi tiền trả cƣớc điện
thoại theo HĐ 62547
1331 23.496
01/12/2015 N Chi tiền trả cƣớc điện
thoại theo HĐ 62547
6422 234.964
01/12/2015 N Chi tiền trả cƣớc điện
thoại theo HĐ 62547
1111 258.460
01/12/2015 N Chi đổ dầu theo HĐ
300075
1331 45.455
01/12/2015 N Chi đổ dầu theo HĐ
300075
152 454.545
01/12/2015 N Chi đổ dầu theo HĐ
300075
1111 500.000
06/12/2015 N Chi trả tiền tiếp khách
theo HĐ 1617
1331 181.819
06/12/2015 N Chi trả tiền tiếp khách
theo HĐ 1617
6422 1.818.181
52
06/12/2015 N Chi trả tiền tiếp khách
theo HĐ 1617
1111 2.000.000
09/12/2015 N Thu tiền bán hàng theo
HĐ 85
1111 2.592.368
09/12/2015 N Thu tiền bán hàng theo
HĐ 85
33311 235.670
09/12/2015 N Thu tiền bán hàng theo
HĐ 85
5111 2.356.698
09/12/2015 N Thu tiền bán hàng theo
HĐ 85
632 2.070.880
09/12/2015 N Thu tiền bán hàng theo
HĐ 85
156 2.070.880
28/12/2015 N Chi nhập cát theo HĐ
2568
1331 1.500.000
28/12/2015 N Chi nhập cát theo HĐ
2568
156 15.000.000
28/12/2015 N Chi nhập cát theo HĐ
2568
1111 16.500.000
31/12/2015 N Cƣớc vân chuyển cát theo
HĐ 87
131 85.020.000
31/12/2015 N Cƣớc vân chuyển cát theo
HĐ 87
33311 7.729.091
31/12/2015 N Cƣớc vân chuyển cát theo
HĐ 87
5113 77.290.909
Tổng 491.941.708 491.941.708
Trên đây là những hoạch toán thuế GTGT đầu vào và đầu ra của công ty, trên
cơ sở đó cuối quý kế toán tiến hàng kê khai, khấu trừ và xác định thuế GTGT phải nộp
trong quý.
53
2.2.3. Đăng ký, Kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế GTGT
2.2.3.1. Đăng ký thuế GTGT
Sau khi đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 23 tháng 04
năm 2015. Công ty ứng định kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Nhận
thấy công ty đủ điều kiện áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ đã tiến hành đăng ký hình thức tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
vào ngày 06/05/2015. Căn cứ vào các thông tƣ, nghị định liên quan thuế GTGT và
xem xét nguyện vọng của doanh nghiệp thì cơ quan quản lý trực tiếp đã chấp nhận
vào ngày 08/05/2015 với hình thức kê khai, tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ, kê
khai theo quý.
Nhƣ vậy công ty đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về đăng ký thuế đúng và đúng
thời gian quy định.
2.2.3.2. Kê khai thuế GTGT
Ban đầu công ty sử dụng phầm mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.3.1 do tổng
cục thuế ban hành để thực hiện kê khai và nộp thuế sau đó phần mềm HTKK liên thục
đƣợc cập nhật từ phần mềm HTKK 3.3.1 đến 3.3.4.
Hàng quý sau khi xác định số thuế GTGT phải nộp, số thuế đã nộp, kế toán xác
định số thuế cần phải nộp, số thuế đã nộp thừa tại ngân sách nhà nƣớc, trên cơ sở đó kế
toán lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu quy định 01/GTGT do bộ tài chính phát hành.
Căn cứ để lập tờ khai gồm bảng kê khai hóa đơn chứng từ HHDV mua vào mẫu số 01-
2/GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT, kèm theo đó là
kê khai bảng báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC.
Việc kê khai thuế GTGT đƣợc kế toán thực hiện trƣớc một tuần so với thời hạn
nộp thuế. Sau khi đã nhập đầy đủ hóa đơn chứng từ phát sinh trong quý vào phần mềm
hỗ trợ kê khai thuế. Sau đó kế toán tiến hành kiểm tra bảng kê khai với hóa đơn chứng
từ gốc đồng thời đối chiếu với sổ chi tiết thuế GTGT trên phần mềm để đảm bảo số
liệu đúng chính xác và thống nhất.
54
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tƣ số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014
của Bộ Tài Chính)
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( MẪU SỐ 01/GTGT)
(Dành cho ngƣời nộp thuế khai thuế giá trị gia tang theo phƣơng pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: Qúy 4 năm 2015
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[04] Tên ngƣời nộp thuế : CÔNG TY TNHH DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
[2] Mã số thuế: 3301565270
[2] Đại chỉ: Lô 29 Hoa Lƣ
[2] Quận/ Huyện: Thành phố Huế [2] Tỉnh/ Thành phố: Thừa Thiên Huế
[2] Điện thoại: [2] Fax: [2] E-mail:
[2] Tên đại lý thuế (nếu có)
[2] Mã số thuế:
[2] Đại chỉ:
[2] Quận/ Huyện [2] Tỉnh/ Thành phố
[2] Điện thoại: [2] Fax [2] E-mail:
[2] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Gía trị HHDV
(chƣa có thuế
GTGT)
Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh
dấu “X”)
[21]
B Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ kỳ trƣớc chuyển sang [22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nƣớc
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Gía trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào [23] 726.554.172 [24] 72.646.371
2 Tổng số thuế GTGT đƣợc khấu trừ kỳ này [25] 72.646.371
II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chụi thuế GTGT ([27]=
[29]+[30]+[32])
[27] 434.288.067 [28] 43.428.806
a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chụi thuế suất 0% [29]
b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chụi thuế suất 5% [30] [31]
c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chụi thuế suất 10% [32] 434.288.067 [33] 43.428.806
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
([34]=[26]+[27]; [32]=[28])
[34] 434.288.067 [35] 43.428.806
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] (29.217.565)
IV Điều chỉnh tang, giảm thuế GTGT, còn đƣợc khấu trừ của
các kỳ trƣớc
1 Điều chỉnh giảm [37] 0
2 Điều chỉnh tang [38] 0
V Thuế GTGT đã nộp ở địa phƣơng khác của hoạt động kinh
doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
[39] 0
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]≥0)
[40a]
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tƣ đƣợc bù trừ với thuế
GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
[40b] 0
55
cùng kỳ tính thuế
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40]
4 Thuế GTGT chƣa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-
[22]+[37]-[38]-[39]≤0)
[41] 29.217.565
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0
4.2 Thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-
[42])
[43] 0
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về
những số liệu đã khai./..
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
Ngày 10 tháng 10 năm 2015
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
NGUYỄN THỊ BÍCH NHÂN
Ghi chú:
-GTGT: Gía trị gia tang
-HHDV: Hàng hóa dịch vụ
Hộ trợ hoạch toán MLNSNN
Hoạch toán chỉ tiêu [40] vào tiểu mục 1701
Ký điện tử bởi: Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi
56
Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
01 Kỳ tính thuế: Qúy 4 năm 2015
Mẫu số : 01-1/GTGT
(Ban hàng kèm theo Thông tƣ
số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài Chính)
02 Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
03 Mã số thuế: 3301565270
04 Tên đại lý thuế ( nếu có):
05 Mã số thuế:
Đơn vị tiền : đồng Việt Nam
STT Hóa đơn, chứng từ, biên
lai nộp thuế
Tên ngƣời mua Mã số thuế
ngƣời mua
Doanh thu
chƣa thuế
GTGT
Thuế GTGT Ghi chú
Số HĐ Ngày lập HĐ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%
N 85 09/12/2015 Công ty TNHH Đông An 3300520118 2.356.698 235.670
N 87 31/12/2015 Doanh nghiệp tƣ nhân Khải
Hƣng
4300413083 77.290.909 7.729.091
Tổng cộng 434.288.067 43.428.806
57
Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VU MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)
01 Kỳ tính thuế: Qúy 4 năm 2015
Mẫu số : 01-2/GTGT
(Ban hàng kèm theo Thông tƣ số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ
Tài Chính)
02 Tên ngƣời nộp thuế: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
03 Mã số thuế: 3301565270
04 Tên đại lý thuế ( nếu có):
05 Mã số thuế:
Đơn vị tiền : đồng Việt Nam
STT
Hóa đơn, chứng từ,
biên lai nộp thuế
Tên ngƣời bán
Mã số thuế
ngƣời bán
Gía trị
HHDV
mua vào
chƣa có
thuế
Thuế
GTGT đủ
điều kiện
khấu trừ
thuế
Ghi
chú
Số HĐ
Ngày lập
HĐ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoat động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê
khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
N 4248 07/10/2015 Công ty TNHH Phƣớc Lộc 3300344991 348.181.818 34.818.182
N 62547 01/12/2015 Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên
Huế
0106869738019 234.964 23.496
N 300075 01/12/2015 Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế 3300100988 454.545 45.455
N 1617 06/12/2015 Doanh nghiệp tƣ nhân Nam Phƣơng 3300141896 1.818.181 181.819
N 2568 28/12/2015 Doanh nghiệp tƣ nhân Công Minh 3300333929 15.000.000 1.500.000
Tổng cộng 726.554.172 72.646.371
58
Bảng kê báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN (BC26/AC)
[01] Kỳ tính thuế: Qúy 4 năm 2015
Mẫu số: BC26/AC
(Ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính)
1. Tên tổ chức, cá nhân: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
2. Mã số thuế: 3301565270
3. Địa chỉ: Lô 29 Hoa Lƣ, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế
Báo cáo cuối cùng:
Ngày đầu kỳ báo cáo: 01/10/2015
Chuyển địa điểm:
Ngày cuối kỳ báo cáo: 31/12/2015
Đơn vị tính: Số
STT
Tên
loại
hàng
hóa
Ký hiệu mẫu
hóa đơn
Ký
hiệu
hóa
đơn
Số tồn đầu kỳ, mua/phát trong
kỳ
Sổ sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Tổng
số
Số tồn đầu
kỳ
Số
mua/phát
hành
trong kỳ
Tổng số sử dụng,
xóa bỏ, mất, hủy
Trong đó
Số
lƣợng
đã sử
dụng
Xóa bỏ Mất Hủy
Từ
số
Đến
số
Từ
số
Đến
số
Từ
số
Đến
số
Cộng
Số
lƣợng
Số
Số
lƣợng
Số
Số
lƣợng
Số
Từ
số
Đến
số
Số
lƣợng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22)
1
Hóa
đơn
giá
trị
gia
tăng
01GTKT3/001 AP/15P 177 074 0250 074 087 14 11 3
081
084
086
0 0 088 250 163
Tổng 177 14 163
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơm vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật.
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày 28 tháng 01 năm 2016
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ, tên)
NGUYỄN THỊ BÍCH NHÂN
Ký điện tử bởi: CÔNG TY TNHH DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
59
2.2.3.3. Khấu trừ thuế GTGT
Hàng quý căn cứ vào tờ khai thuế GTGT, trên cơ sở tổng số thuế GTGT của
HHDV bán ra, mua vào, kế toán tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển thuế GTGT
để xác định số thuế phải nộp hoặc số thuế đƣợc khấu trừ.
Trong quý 04/2015 theo nhƣ tờ khai thuế GTGT 01/GTGT kế toán xác định:
Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ: 72.646.371 (đồng)
Thuế GTGT đầu ra: 43.428.806 (đồng)
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ là 43.428.806 (đồng)
Bút toán kết chuyển thuế GTGT đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Nợ TK 33311 43.428.806
Có TK 1331 43.428.806
Nhƣ vậy trong quý số dƣ bên Nợ TK 1331 còn là 29.217.565 đồng. Số thuế
đƣợc khấu trừ vào kỳ sau sẽ là 29.217.565 đồng.
Bút toán khấu trừ thuế GTGT đƣợc thực hiện vào cuối mỗi quý, sau khi xác
định đƣợc tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào và bán ra. Về nguyên tắc chỉ đƣợc
khấu trừ theo số nhỏ hơn và đơn vị đã thực hiện việc khấu trừ thuế GTGT theo đúng
nguyên tắc quy định.
2.2.3.4. Nộp thuế GTGT
Nộp hồ sơ thuế GTGT
Công tác nộp thuế đƣợc kế toán thuế thực hiện trƣớc 1 ngày hết hạn nộp thuế
thƣờng là ngày 19 của quý tiếp theo. Hồ sơ thuế bao gồm:
Tờ khai thuế mẫu 01/GTGT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/ GTGT.
Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu 02-2/ GTGT.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC
60
Nộp tiền thuế GTGT
Hàng quý nếu phát sinh thuế GTGT phải nộp thì sau khi đã nộp đầy đủ tờ khai
thuế GTGT thƣờng thì công ty thực hiện việc nộp thuế vào ngày 20 của quý tiếp theo
theo sau ngày nộp hồ sơ thuế và thực hiện đúng quy định của cơ quan.
61
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GÍA TRỊ GIA
TĂNG TẠI CÔNG TY TNHH DƢƠNG NGUYỄN AN PHI
3.1. Nhận xét chung và đánh giá tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty
Qua quá trình tìm hiểu và quan sát tại công ty có thể nói rằng dù chỉ mới thành lập
nhƣng công ty cũng đã đạt đƣợc thành tích đáng kể và cũng có những đóng góp cho xã
hội cũng nhƣ góp vào Ngân sách nhà nƣớc ngày một tăng. Bên cạnh những thành công
ban đâu của công ty, thì bộ phận kế toán cũng góp phần không nhỏ và ngày dần hoàn
thiện, giúp cho vấn đề tài chính giúp cho công ty bƣớc đầu ít khó khăn và ngày càng vững
trong ngành. Dù là doanh nghiệp mới nhƣng công ty luôn kịp thời áp dụng và thực hiện
tốt chế độ kế toán mới do Bộ tại chính ban hành. Dù là doanh nghiệp vừa và nhỏ nhƣng
công tác kế toán các bộ phận luôn luôn linh hoạt trong mọi hoạt động, đảm bảo là tuân thủ
nguyên tắc kế toán nhờ thế mà đảm bảo trong việc cập nhật thông tin đầy đủ, chính xác,
kịp thời chính vì thế đảm bảo cung cấp thông tin theo nhu cầu của nhà quản lý.
Dù là doanh nghiệp vửa và nhỏ nhƣng bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức
một các tƣơng đối khoa học, hợp lý và phù hợp với nhu cầu công việc và chuyên môn.
Hiện tại bộ phận kế toán đang sử dụng phần mềm kế toán ACSOFT trong công tác kế
toán và liên tục cập nhật phần mềm HTKK trong năm 2015 công ty đã liên tục cập
nhật phần mềm HTKK do bộ tài chính ban hành tƣ phần mềm HTKK 3.3.1 đến HTKK
3.3.4 trong kê khái thuế. Với những phần mềm đƣợc thiết kế sẵn nên công việc kế toán
trở nên nhẹ nhàng hơn và khối lƣợng công việc đƣợc giảm nhẹ so với việc làm thủ
công. Nhờ thế mà công tác kế toán luôn tuân thủ đúng những quy định của Bộ tài
chính. Đặc biệt là trong công tác kế toán thuế GTGT sử dụng phần mềm HTKK liên
tục thay đổi nhƣng công ty điều thực hiện đúng theo Thông tƣ hƣớng dẫn, kịp thời cập
nhật những sửa đổi cũng nhƣ nâng cấp phần mềm kê khai mới.
Thông qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán thuế GTGT tại
công ty tôi thấy công ty đã thực hiện đúng theo chế độ kế toán về thuế GTGT, đồng
thời việc kê khai và nộp thuế cũng đúng theo thủ tục. Dù thế thì bên cạnh có thì công
62
tác kê toán thuế của công ty vẫn còn tồn tại một số yếu kém. Bằng kiến thức đã học
cùng với những quan sát thực tế tôi rút ra một số nhận định và đánh gia nhƣ sau:
3.1.1. Ưu điểm
Thời gian thực tập tại công ty em đã có điều kiện đƣợc tiếp cận với thực tiễn,
hiểu rõ hơn những kiến đƣợc học trên ghế nhà trƣờng. Đồng thời cũng hiểu và biết
thêm về tổ chức công tác kế toán tại công ty nói chung và tổ chức công tác kế toán
thuế GTGT nói riêng.
3.1.1.1. Về tổ chức hoạch toán ban đầu
Công ty đã thực hiện khá đầy đủ hồ sơ khai thuế GTGT nhƣ:
Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu 01-1/GTGT
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu 02-1/GTGT
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mẫu số BC26/AC
Công ty đã áp dụng lập tờ khai thuế theo mẫu mới nhất đáp ứng thông tƣ
195/2015/TT-BTC và kê khai từ phần mềm HTKK 3.3.1 đến HTKK 3.3.4 trong năm 2015.
Việc kê khai hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào cũng nhƣ bán ra
đƣợc thực hiện đầy đủ theo từng quý.
Công ty áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán thay thế cho việc
thực hiện thủ công hay trên excel
3.1.1.2. Về tài khoản kế toán
Công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Bên
cạnh đó cũng vận dụng tài khoản một cách linh hoạt, phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty.
Tài khoản kế toán công ty áp dụng vào thực tế là TK 1331 và TK 33311
3.1.1.3. Công tác kế toán
Trình tự kế toán đƣợc thực hiện đúng với quy định, từ bƣớc kê khai nộp thuế
63
đến hoạc toán thuế.
Công tác kế toán thuế
Thứ nhất để việc lập tờ khai nhanh chóng kịp thời và chính xác thì hiện nay công ty
đang sử dụng phần mềm “ Hổ trợ và kê khai thuế” do Tổng cục thuế xây dựng.
Sử dụng phần mềm hổ trợ kê khai thuế này giúp giảm thiểu đáng kể công việc
trong việc, việc kê khai trở nên thuận tiện, dễ dàng trong quá trình kiểm tra sai sót. Từ
đó tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí và nhân lực.
Công ty luôn theo dõi, cập nhật và ứng dụng những thông tƣ mới về luật thuế
theo đúng quy định. Đặc biệt là phần mềm hỗ trợ và kê khai liên tục thay đổi nhƣng
vẫn đƣợc công ty cập nhật nhanh chóng, kịp thời.
Đồng thời công ty cũng thực hiện đúng, đầy đủ và tuân thủ quy đinh Bộ tài chính
trong việc ứng dụng tài khoản, hoạch toán, lên sổ sách báo cáo tài chính đến việc đăng
ký, in đặt và sử dụng hóa đơn trong quá trình sản xuất.
Đối với công tác kế toán thuế GTGT thì công ty đã thực hiện đầy đủ hệ thống
chứng từ liên quan nhƣ: sử dụng hóa đơn GTGT, bảng kê của hàng hóa dịch vụ mua
vào, bảng kê của hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ khai thuế GTGT.
Việc kê khai hóa đơn chứng từ mua vào và bán ra đầy đủ, kịp thời đúng quy
định.
Khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế cũng thực hiện đúng theo cách thức cũng nhƣ
đúng thời gian.
Công tác kế toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán ACSOFT, việc ứng dụng trong công tác kế
toán thay cho việc dùng exel hay thủ công cũng giúp cho công tác kế toán trở nên
thuận tiện hơn.
Đặt biệt trong quá trình hoạch toán trở nên đơn giản nhanh gọn, theo dõi nghiệp
vụ thế. Phần mềm kế toán giúp kế toán dễ phát hiện sai sót, quá trình sửa chữa sai sót
cũng không khó khăn, không ảnh hƣởng đến những công việc khác.
64
Vì sử dụng phần mềm kế toán nên khi ghi nhận chỉ ghi nhận một lần nhƣng cho
ra toàn bộ sổ sách nên dễ dàng trong quản lý, giảm khối lƣợng lớn công việc, tiết kiệm
thời gian, chi phí đáng kể.
3.1.1.4. Về sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đƣợc lƣu trữ trong phầm mềm kế toán
ACSOFT.
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là phù hợp với quy mô và
đặc điểm kinh doanh của công ty. Từ đó tạo điều kiên thuận lợi cho công việc kế toán
vì công ty với quy mô vừa và nhỏ chứng từ ghi sổ không lớn.
Thuế GTGT cũng đƣợc theo dõi trên các tài khoản 133 và 3331
3.1.2. Nhược điểm
Qúa trình kinh doanh của công ty mặc dù đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về
thuế theo quy định của Nhà nƣớc. Với luật thuế ra đời và liên tục đƣợc đổi mới không
chỉ giúp cho cơ quan thuế dễ dàng trong quản lý mà còn giúp cho các tổ chức, cá nhân
kinh doanh tổ chức tốt trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế nói
riêng đƣợc thuận lợi. Với nên kinh tế hiện nay có nhiều tổ chức, cá nhân kinh doanh
đƣợc thành lập nên cũng cần có những sắc thuế mới. Chính vì thế nhiều thông tƣ, nghị
định mới ra đời. Với những văn bản liên tục thay đổi cùng với tốc độ phát triển, hội
nhập kinh tế thế giới làm cho các luật về thế chồng tréo dẫn nến quá trình thu nhập,
vận dụng thuế cũng gặp nhiều khó khăn, hạn chế. Và tổ chức kế toán thuế tại Công ty
TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi cũng không tránh khỏi gặp những hạn chế đó.
3.1.2.1. Về việc tổ chức hoạch toán ban đầu
Bộ phận kế toán thuế chỉ có một kế toán kiêm nhiệm nên khi hóa đơn chứng từ
đầy đủ thì đến gần ngày kê khai kế toán thuế mới tiến hành kê khai. Thời gian kê khai
ngắn nên nhiều trƣờng hợp kế toán vẫn có sai sót trong quá trình kê khai và nộp thuế.
Chứng từ có sai sót nhƣ thuế thuế xuất, giá trị hóa đơn sai nhƣng kế toán thuế
vẫn tiến hành kê khai và hoạch toán
Nhiều hóa đơn chứng từ về trễ nên phải kê khai và hoạch toán vào kỳ sau.
Phần mềm kế toán liên tục thay đổi nên đôi khi việc cập nhật phần mềm kế toán
65
chậm hơn so với quy định.
Phần mềm kế toán ACSOFT vẫn có những hạn chế đáng kể.
3.1.2.2. Về tài khoản
Trong TK 133 có 2 tài khoản cấp 2 là tài khoản 1331 tài khoản 1332. Trong khi
đó vào tháng 10/2015 công ty có mua 2 xe tải ben là tài sản cố định hoạch toán thuế
vào TK 1332 nhƣng kế toán vẫn hoạch toán vào TK 1331. Nhƣ vậy là không thực hiện
đúng với quy định.
3.1.2.3. Về công tác kế toán
Đối với phần mềm kế toán hỗ trợ kê khai thì: Vì phần mềm hỗ trợ liên tục đƣợc
thay đổi nên việc cập nhật thông tin để nâng cấp phần mềm đôi khi gặp một số ít khó
khăn, nhiều trƣờng hợp có thể cập nhật sau. Qúa trình kê khai do sai xót của kế toán
dẫn đến nhiều trƣờng hợp kế toán thuế phải nộp tờ khai thuế qua mạng bổ sung để kịp
thời mà không sai.
Trƣờng hợp phát sinh thuế phải nộp kế toán đợi đến những ngày gần hết hạn mới
tiến hành nộp tiền thuế, không lƣờng trƣớc những rủi ro ngoài ý muốn.
Đối với kế toán thực hiện trong phần mềm kế toán ASOFT:
Chứng từ của HHDV mua vào khi đƣợc lấy về không trực tiếp nhập vào mà đƣợc
tập hợp trong một file rồi sau đó mới nhập, có thể dẫn đến tình trạng lấy về có thể mất,
lạc lối.
Nhiều chứng từ hóa đơn chƣa hợp lý, hợp lệ nhƣng kế toán vẫn nghi nhận
Trong quá trình lập chứng từ vẫn có nhiều chứng từ bị đánh dấu trùng lặp hay
hóa đơn đƣợc nhập đến 2 lần sau này mới phát hiện đƣợc.
Dù là phần mềm kế toán có nhiều ƣu điểm nhƣng có cũng không ít nhƣợc điểm.
Phần mềm với nhiều thủ tục cần phải có thời gian làm quen, bƣớc thực hiện nhanh,
thuận tiện so với làm thủ công và exel nhƣng vẫn còn chậm hơn so với việc thực hiện
trên các phần mềm kế toán khác.
Hơn thế phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng không phải là phần mềm
chính thức của công ty mà công ty đang sử dụng trên phần mềm mang tên công ty
66
khác. Nên các sổ sách sau khi đƣợc in ra điều qua sửa chữa tên công ty cho đúng.
Việc ghi chép bảo quản chƣa đƣợc chu đáo, một số chứng từ hóa đơn GTGT mua
vào và bán ra vẫn chƣa đảm bảo căn cứ pháp lý nhƣ thiếu chữ ký.
3.1.2.4. Sổ sách kế toán
Tất cả các nghiệp vụ điều đƣợc phải ánh vào sổ Nhật ký chung. Công ty không
mở các Nhật ký đặc biệt để theo dõi nhƣ Nhật ký mua hàng, Nhật ký thu, Nhật ký
chi...nhƣ thế là chƣa đúng với hình thức nhật ký chung mà công ty áp dụng.
Các sổ sách kế toán đƣợc kế toán thực hiện ngay trên phần mềm ACSOFT
không đƣợc lƣu trữ trong sổ sách khi nào cần thì đƣợc in ra. Thế nên nếu máy tính có
virut, máy tính hỏng hay có ngƣời cố ý xóa bỏ thì có thể mất toàn bộ dữ liệu, dữ liệu
phải nhập lại, hoặc là tìm cách phục hồi.
Số chứng từ có thể bị trùng lặp hoặc không liên tục vì do kế toán hoạch toán
chứng từ không theo tuần tự thời gia. Hay do hoạch toán trƣớc đó sai kế toán hoạch
toán lại vào phần mềm nhƣng không để ý sửa lại dẫn đến sai sót.
Trên đây là một vài tồn tại về nhƣợc điểm trƣớc mắt, nhƣ thế bộ phận kế toán
của công ty nên có những giải pháp giải quyết để công tác kế toán thuế GTGT của
công ty đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện
Theo nhƣ những gì mà chúng ta biết đƣợc thì yêu cầu của công tác kế toán thuế
nói chung và thuế GTGT nói riêng là phải thực hiện đúng theo nhƣ chuẩn mực kế toán
mơi nhất cũng nhƣ là những chế độ, chính sách của Nhà nƣớc đặt ra. Doanh nghiệp dù
là nhỏ hay lớn hoạt động trong bất cứ những ngành nghề nào thì cũng đều phải thực
hiện đúng với quy định của Bộ tài chính trong việc sử dụng, ghi chép chứng từ, kê
khai, nộp thuế. Đối với những doanh nghiệp không thực hiện đúng với những quy định
hiện hành về thuế thì sẽ có sự nhắc nhở, can thiệp của cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Chính vì vậy việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT phải theo hƣớng
phù hợp với chế độ chính sách thuế cũng nhƣ chuẩn mực kế toán hiện hành để đồng
67
thời vừa thuận lợi trong công tác kế toán cũng nhƣ không vi phạm chính sách quản lý
của nhà nƣớc.
Bên cạnh nhà nƣớc luôn tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong mọi chính sách
thì để hoàn thiện công tác kế toán còn phụ thuộc vào mô hình quản lý của doanh
nghiệp.
3.2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT tại
Công ty TNHH Dương Nguyễn An Phi
Căn cứ vào những đánh giá về nhƣợc điểm đã đƣợc trình bày ở trên tôi xin đƣa
ra một số đề xuất nhƣ sau:
Về chứng từ:
Chứng từ của những hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào phải đƣợc tiến hành
nhập đồng thời trên cả phần mềm hỗ trợ kê khai thuế và phần mềm ACSOFT rồi sau
đó lƣu trữ đúng nơi quy định.
Hóa đơn chứng từ trƣớc khi đƣợc nhập vào cần kiểm tra hợp lý hợp lệ hay
chƣa, nếu đã hợp lý, hợp lệ thì mới tiến hành ghi nhận, đối với trƣờng hợp hóa đơn
không hợp lý nên loại sớm, hay tìm cách khắc phục điểm sai trƣớc khi ghi nhận.
Khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp hoặc phát hành hóa đơn GTGT, thì cần thực
hiện đồng thời việc nhập hóa đơn chứng từ vào bảng kê ở phần mềm kế toán và ghi
nhận vào phần mềm kế toán. Từ đó kiểm tra số liệu chính xác và thống nhất trƣớc khi
nộp tờ khai.
Về tài khoản sử dụng:
Kế toán cần mở vận dụng TK 1332 thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ
Công tác kế toán
Công ty đang sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ và kê khai thuế” để hỗ trợ cho việc
kê khai, tuy nhiên luật thuế liên tục thay đổi trong năm và cơ quan thuế cũng liên tục
xây dựng và cập nhật phần mềm hỗ trợ mới nhất phù hợp với luật thuế ban hành.
Chính vì thế mà công ty phải thƣờng xuyên cập nhật những thay đổi ấy nhằm đảm bào
68
cho việc hỗ trợ kê khai thuế đƣợc thực hiện đơn giản và nhanh chóng.
Về phần mềm kế toán thì hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán
mang tên của công ty khác nên sẽ có một số bất tiện trong quá trình cho ra sổ sách. Vì
thế nên công ty nên có phần mềm kế toán riêng để thuận tiện hơn, cũng nhƣ tiếc kiệm
thời gian và công sức hơn nữa.
Sổ sách kế toán
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày đều đƣợc phản ánh vào sổ
Nhật ký chung, thế nên khối lƣợng ghi chép rất nhiều gây khó khăn trong quá trình
theo dõi. Thế nên công ty cần mở thêm một số sổ Nhật ký chuyên dùng theo dõi một
số nghiệp vụ chủ yếu nhƣ mùa hàng, bán hàng, chi tiền, thu tiền, để cuối quý kế toán
thuế có thể lấy số liệu tổng hợp từ các Nhật ký chuyên dùng đó để đối chiều với nhau.
Trong quá trình hoạch toán, sửa chữa trong phần mềm cần kiểm tra kỹ để không
ảnh hƣởng đến những sổ sách kế toán liên quan.
Bên cạch sử dụng phần mềm kế toán, thì cũng nên theo dõi trên sổ sách. Còn
nếu không thì sổ sách trên phần mềm kế toán cần phải đảm bảo đúng theo quy định.
Tài liệu kế toán cần phải đồng thời lƣu trữ dƣới hình thức văn bản và lƣu trữ
trên máy để tránh những trƣờng hợp mất hết tài liệu.
Dữ liệu khi lƣu trữ cũng đƣợc chú trọng với những dữ liệu bằng văn bản cần
lƣu trữ ở nơi khô ráo tránh ẩm mốc. Những tài liệu lƣu trữ trên máy tính thì cần có sự
liên kết trong hệ thống máy tính ở trong bộ phận kế toán để đảm bảo nếu dự liệu trong
máy này mất thì vẫn còn ở máy khác.
Đây là những để xuất trƣớc mắt để khắc phục, còn về lâu dài thì công ty cần
triển khai nhiều hơn nữa trong công tác quản lý trong công tác kế toán thuế để đảm
bảo đạt đƣợc hiệu quả cao.
69
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Qua quá trình tham gia thực tập nghiên cứu tại công ty thì tôi đã thực hiện và
hoàn thiện đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Dƣơng
Nguyễn An Phi”.
Kế toán thuế GTGT đƣợc biết là một phần không thể thiếu trong tất cả cơ sở
SXKD nói chung và Công ty TNHH Dƣơng Nguyễn An Phi nói riêng. Nghiên cứu về
thực trạng công tác kế toán thuế cũng giúp cho nhiều ngƣời đƣợc hiểu rõ, từ đó đƣa ra
nhiều giải pháp tốt hơn để công tác kế toán thuế đƣợc hoàn thiện. Trong thời gian
tham gia thực tập nghiên cứu tôi đã hoàn thiện đƣợc phần nào các mục tiêu:
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận vào thực trạng, thực tế trong công tác kế toán
thuế cũng nhƣ công tác kế toán.
- Tìm hiểu nhiều văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế GTGT mà công
ty đang áp dụng nhƣ Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 về việc
ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, thông tƣ số 219/2013/TT-BTC
ngày 31/12/2013 hƣớng dẫn thi hành luật thuế, nghị định số 209/2013/NĐ-CP NGÀY
18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số luật thuế
GTGT và thông tƣ 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 về việc cải cách, đơn giản các
thủ tục hành chính về thuế.
- Bên cạnh đó còn tìm hiểu và đánh giá đƣợc công tác kế toán thuế nhƣ đăng ký,
kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế và việc thực hiện công tác kê khai trên phần mềm
HTKK. Tìm hiểu và đánh giá đƣợc công tác kế toán nhƣ việc ứng dụng tài khoản, sổ
sách, chứng từ, phần mềm áp dụng và cách hoạch toán,
- Nhận thấy đƣợc công ty đã thực hiện đúng quy định của luật thuế về thuế
GTGT song bên cạnh đó còn có nhiều hạn chế gặp phải. Nắm bắt đƣợc vấn đề tôi đã
nêu ra và chỉ rõ đồng thời đƣa ra nhiều kiến nghị nhằm góp phần cho công tác kế toán
của công ty ngày càng hoàn thiện.
70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành
chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2. Thông tƣ số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hƣớng dẫn thi hành luật
thuế.
3. Nghị định số 209/2013/NĐ-CP NGÀY 18/12/2013 của chính phủ quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số luật thuế GTGT.
4. Thông tƣ 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 về việc cải cách, đơn giản các
thủ tục hành chính về thuế.
5. TS. Phan Đức Dũng (2008), Kế toán thuế và báo cáo thuế, Nhà xuất bản
thống kê
6. ThS Phạm Thị Ái Mỹ,Slide Bài giảng kế toán thuế, Đại học Kinh tế Huế
71
PHỤ LỤC
1. Hóa đơn HHDV mua vào số HĐ 4248
2. Hóa đơn HHDV mua vào số HĐ 62547
3. Hóa đơn HHDV mua vào số HĐ 1617
4. Hóa đơn HHDV mua vào số HĐ 300075
5. Hóa đơn HHDV mua vào số HĐ 2568
6. Hóa đơn HHDV bán ra vào số HĐ 85
7. Hóa đơn HHDV bán ra vào số HĐ 87
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ho_thi_thu_thao_9714.pdf