ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị truờng hiện nay, đứng trước sự bùng nổ về kinh tế ,với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp và nhu cầu xã hội ngày càng cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và phát triển được.
Với nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, vì vậy để tồn tại và phát triển thì yêu cầu mọi doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Nhất là khi việt nam đã là thành viên của tổ chức kinh tế thế giới WTO và khu vực tự do mậu dịch ASEAN, thì yêu cầu đó càng cấp thiết hơn nữa. Vì giờ đây doanh nghiệp không chỉ phải đối mặt vói các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài lớn mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể thâm nhập và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự khẳng định mình.
Muốn được vậy doanh nghiệp cần phải có chính sách , chiến lược phù hợp, kịp thời đối với các hoạt động kinh tế của mình và muốn đạt dược lợi nhuận thì doanh thu phải bù đắp được chi phí.
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động là con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để rạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị của sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra.Sử dụng hợp lý lao động trong quá trính sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và điều kiện đẻ cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên,người lao động trong doanh nghiệp, nhắc đến lao động thì không tránh khỏi nhắc đến tiền lương
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội dặc biệt quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của người lao động
Tiền lương là một phần sản phẩm xã hội được nhà nước phân phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao dộng bù đắp hao phí lao động của công nhân viên bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài tiền lương để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh nghiệp còn phải vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiêp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: đau ốm, thai sản, tai nạn giao thông, mất sức nghỉ hưu .Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc , bảo vệ quyền lợi của người lao động.
Từ vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác tiền lương và các khoản trích theo lương đối với người lao động. Kết hợp giữa kiến thức đã học ở nhà trường và qua thời gian thực tập và cùng với sự hướng dẫn của cán bộ phòng kế toán ở công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát với kiến thức hạn hẹp của mình, em xin chọn nghiên cứu và trình bày chuyên đề: " Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương" để làm báo cáo thực tập cuối khóa của mình
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu sơ bộ khái quát về công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Bước đầu đề xuất và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
3. Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp tính lương, phương pháp trích lập và tính trả các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ
Trình tự hạch toán tiền lương cùng các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Thời gian: Số liệu phân tích: số liệu tổng hợp qua 2 năm 2009, 2010
5. Phương pháp nghiên cứu
Để có thể hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thực tế.
Là phương pháp điều tra, tìm hiểu các thông tin tình hình lao động tại công ty, tình hình tài sản, nguồn vốn, các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thực tế tại doanh nghiệp. Xin các thông tin và số liệu liên quan
Sử dụng phương pháp toán kinh tế
Là phương pháp mà trong đó ta sử dụng các công thức toán học để tổng hợp lại các số liệu đã thu thập được ở phần trên.
Sử dụng phương pháp toán phân tích thống kê.
Là phương pháp thống kê những thông tin số liệu sau khi đã tổng hợp từ đó phân tích những số liệu đó để só sánh và tìm hiểu nguyên nhân mối quan hệ giữa các vân đề cần tìm hiểu. Cụ thể là thu thập những số liệu về tình hình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty
Sử dụng phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia.(hỏi ý kiến nhân viên phòng kế toán).
Là phương pháp phỏng vấn trực tiếp những vấn đề thắc mắc chưa hiểu hoặc những vấn đề cần tìm hiểu trên thực tế để so sánh với lý thuyết và để tìm hiểu nguyên nhân của sự khác biệt đó.
6. Kết cấu chuyên đề
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
64 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3556 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất thương mại Vĩnh Trường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thời gian phải trả cho CNV =Mức lương cơ bản theo ngạch bậc x ( hệ số lương + hệ số các khoản phụ cấp được hưởng)/ số ngày làm việc trong tháng x số ngày làm việc thực tế
Trong đó:
Lương cơ bản theo ngạch bậc = đơn giá lương cơ bản x hệ số lương
Đơn giá tiền lương cơ bản: Tiền lương cơ bản trong công ty được ban giám đốc công ty xác định theo kế hoạch thực hiện, ban giám đốc công ty lập kế hoạch thực hiện mức lương cơ bản là : 1.500.000 đồng
Hệ số tiền lương: được xác định bởi năng lực trình độ của cán bộ, công nhân viên trong công ty
Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và hình thức trả lương theo thời gian áp dụng trong công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát, cộng với các khoản phụ cấp phải trả, tiến hành tính và trả lương cho nhân viên.
Ví dụ cụ thể: Anh Phạm Hoài Nhân là nhân viên của phòng kinh doanh, chức vụ trưởng phòng kinh doanh
Trong tháng, căn cứ vào bảng chấm công, thấy được anh Nhân làm việc được 23 ngày trong tháng 03/2011
Biết: Đơn giá tiền lương cơ bản là : 1.500.000 đồng
Hệ số tiền lương của anh Nhân là 2,0
Vậy kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho anh Nhân là:
Lương bình quân ngày= (1.500.000 x 2,0)/26 = 115.385 đồng
Lương chính phải trả = 115.385 x 23 = 2.653.846 đồng
Phụ cấp trách nhiệm = 2.653.846 x 0.7= 1.857.692 đồng
Phụ cấp cơm ca = 350.000 đồng
à Tổng tiền lương anh Nhân nhận được trong tháng 3 là: 4.861.538 đồng
2.1.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Đây là hình thức chủ yếu mà công ty áp dụng vì đa số công nhân sản xuất trực tiếp tại công ty làm theo hợp đồng đã ký kết.Công ty chỉ trả lương cho công nhân sản xuất ra sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỷ thuật không kể đến sản phẩm làm dở dang.
Theo hình thức kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ở từng phân xưởng, từng tổ do bộ phận quản lý và trưởng nhóm bộ phận đã ký xác nhận để tinh trả lương cho từng bộ phận
Lương theo sản phẩm = số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá sản phẩm
Đơn giá sản phẩm theo mức quy định chung của bảng đơn giá định mức sản phẩm.
Bảng này được xây dựng mang tính chất định mức đúng quy cách, đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm sản xuất, cũng như tay nghề trình độ bậc thợ quy định
Ngoài lương chính trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm cả khoản mục phụ cấp trách nhiệm , tiền ca ăn, các khoản tiền thưởng, tiền làm thêm vào các ngày chủ nhật. ngày lễ....tất cả khoản này được cộng tính vào lương chính và trả cho công nhân vào cuối tháng
Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn đúng quy định được theo dõi ở phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành ( Mẫu số 06- LĐTL) và đơn giá tiền lương sản phẩm công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát để tính lương theo sản phẩm cho công nhân. Vì tiền lương sản phẩm tính cho tập thể công nhân nên kế toán phải thực hiện chia lương cho từng công nhân
Ví dụ cụ thể: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 03/2011 của công nhân Nguyễn Ngọc Lan ở phân xưởng 2 .Kế toán tính ra số tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân này như sau:
Trong tháng 03 phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành được 3500 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg
Tổng giá trị sản phẩm là 7.000.000
Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000
Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000
Ở phân xưởng 2 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó
Vậy số tiền còn lại trong tháng là 7.000.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 5.920.000
Số tiền một ngày công là 5.920.000/ 84 = 70.476 đồng/ngày
Công nhân Nguyễn Ngọc Lan có số ngày công làm thực tế là 24 ngày
Tiền lương phải trả cho chị Lan là 24 x 70.476 = 1.691.424 đồng
Phụ cấp cơm ca là 300.000
à Tổng tiền lương phải trả cho chị Lan là 1.691.424 + 300.000 = 1.991.424 đồng
2.1.2.3 Phương pháp trả lương thời gian có thưởng phạt
Dựa vào chất lượng làm việc của mỗi công nhân trong công ty mà ban quản lý tiến hành xếp loại làm việc của mỗi công nhân.Mỗi loại được xác định lương phải trả công nhân viên trong tháng
Tiền lương thời gian có thưởng phạt = tiền lương thời gian thực tế x hệ số thưởng phạt
Cụ thể công ty đã xếp loại với hệ số thưởng phạt như sau:
Loại A: Hưởng 100% lương
Loại B: Hưởng 80% lương
Loại C: Hưởng 60% lương
2.1.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lương
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng chế độ trả lương hiện hành, thực hiện tỷ lệ trích sau:
Bảo hiểm xã hôi ( BHXH) trích 22% : công ty trích 6% trừ vào lương của người lao động, 16% còn lại tính vào chi phí của công ty
Bảo hiểm y tế ( BHYT) trích 4,5% : công ty trừ vào lương người lao động 1,5 %, còn 3% còn lại được tính vào chi phí của công ty
Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN) trích 2%: công ty trích 1% trừ vào lương người lao động, còn 1% tính vào chi phí của công ty
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT
2.2.1 Kế toán tiền lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Hàng tháng xí nghiệp tập hợp các chứng từ hạch toán thời gian lao động, chứng từ hạch toán kết quả lao động ở các bộ phận nhân viên để tính lương , trả lương cho cán bộ công nhân viên được kịp thời như: Bảng chấm công được để tại một địa điểm công khai, hàng ngày tổ trưởng( ban, phòng, nhóm...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình phụ trách để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như giấy nghĩ phép, phiếu nghĩ hưởng BHXH...về bộ phận kế toán để kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH
2.2.1.1 Tài Khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 334 : Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền phụ cấp, BHXH tiền thưởng và các khoản trích thuộc thu nhập của họ
Các tài khoản đối ứng bao gồm:
TK 111: Tiền mặt
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: chi phí quản lý phân xưởng
TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao động như:
Bảng chấm công
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Giấy chứng nhận
.....
Kế toán áp dụng các biện pháp tính lương quy định cho từng bộ phận , dựa vào các chứng từ lập bảng thanh toán tiền lương cả tháng cho các bộ phận.Sau đó đưa cho kế toán trưởng và và giám đốc ký duyệt bảng thanh toán tiền lương đưa về các bộ phận cho các nhân viên
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận ở công ty, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảng tổng hợp tiền lương
Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương đã tính để trả lương cho người lao động, đồng thời ghi chép vào nhật ký chung và sổ cái các TK 334 và 338
2.2.1.3 Phương pháp phản ánh
Tại phòng kế toán có
Nghiệp vụ 1: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty
Định khoản:
Nợ TK 642: 126.285.577
Có TK 334: 126.285.577
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Mã số thuế : 3600854351
Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03/2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
NGÀY TRONG THÁNG
TỔNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Phan Thị Ngọc Anh
GĐ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
26
2
Võ Văn Thi
PGĐ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
3
Nguyễn Hoài Phong
PGĐ
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
4
Phạm Hoài Nhân
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
Ô
Ô
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
5
Nguyễn Thị Thu
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
6
Mai Hồng Ngọc
PP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
7
Trần Xuân Lan
PP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
8
Nguyễn Văn Hòa
NV
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
9
Nguyễn Minh Nhật
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
26
10
Thân Trọng Bằng
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
11
Nguyễn Cù Duy
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
12
Mai Văn Lãng
NV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
Ghi chú:
Ô: nghỉ ốm
P: nghỉ phép
: ngày lễ, chủ nhật
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người Chấm Công
(ký,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký,đóng dấu)
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.1: Bảng chấm công của bộ phận QLDN
Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp được lấy từ phòng kế toán được tính cụ thể như sau:
Tính lương của : Bà Phan Thị Ngọc Anh
Chức vụ: Giám đốc
Hệ số tiền lương : 3,2
Ngày công thực tế : 26 ngày
Xếp loại thưởng phạt : loại A: hưởng 100% lương
Căn cứ vào bản chấm công của bộ phận quản lý tháng 03 năm 2011 kế toán tính lương:
Lương bình quân ngày : (1.500.000 x 3,2)/26 = 184.615 đồng
Lương chính phải trả : 184.615 x 26 ngày = 4.800.000 đồng
Phụ cấp trách nhiệm : 4.800.000 x 0,7 = 3 360.000 đồng
Phụ cấp cơm ca : 350.000 đồng
à Lương theo thời gian : 4.800.000 + 3 360.000 + 350.000 = 8.510.000 đồng
Các khoản khấu trừ :
BHXH (6%) : 8.510.000 x 6% = 510.600 đồng
BHYT (1,5%) : 8.510.000 x 1,5% = 127.650 đồng
BHTN (1%) : 8.510.000 x 1% = 85.100 đồng
à Vậy tổng tiền lương mà bà Phan Thị Ngọc Anh nhận được trong tháng 03 năm 2011 là:
8.510.000 - (510.600 + 127.650 + 85.100) = 7.786.650 đồng
Với phương pháp tính lương theo thời gian đó kế toán áp dụng tính lương tháng 03 năm 2011 cho các nhân viên còn lại trong bộ phận quản lý doanh nghiệp và nhân viên ở bộ phận bán hàng.
Từ đó ta có bảng thanh toán lương tháng 03/2011 của bộ phận quản lý doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
XẾP LOẠI
HSTL
Ngày công Thực tế
Lương chính
PHỤ CẤP
Thành Tiền
KHẤU TRỪ LƯƠNG
THỰC NHẬN
KÝ NHẬN
Trách Nhiêm
Cơm ca
PC KHÁC
6% BHXH
1,5% BHYT
1% BHTN
1
Phan Thị Ngọc Anh
GĐ
A
3,2
26
4.800.000
3.360.000
350.000
8.510.000
510.600
127.650
85.100
7.786.650
2
Võ Văn Thi
PGĐ
A
2,5
27
3.894.231
2.725.962
350.000
6.970.192
418.212
104.553
69.702
6.377.726
3
Nguyễn Hoài Phong
PGĐ
A
2,5
26
3.750.000
2.625.000
350.000
6.725.000
403.500
100.875
67.250
6.153.375
4
Phạm Hoài Nhân
TP
A
2
23
2.653.846
1.857.692
350.000
4.861.538
291.692
72.923
48.615
4.448.308
5
Nguyễn Thị Thu
TP
A
2
27
3.115.385
2.180.769
350.000
5.646.154
338.769
84.692
56.462
5.166.231
8
Mai Hồng Ngọc
PP
A
1,8
26
2.700.000
1.890.000
350.000
4.940.000
296.400
74.100
49.400
4.520.100
...
....................
......
.....
....
.....
............
.............
........
................
............
.........
.............
........
22
Tạ Thị xuân
NV
A
1,5
27
2.336.538
1.635.577
300.000
4.272.115
256.327
64.082
42.721
3.908.986
23
Trần Phước Văn
NV
A
1,5
26
2.250.000
1.575.000
300.000
4.125.000
247.500
61.875
41.250
3.774.375
24
Bùi tuấn Giàu
NV
A
1,5
26
2.250.000
1.575.000
300.000
4.125.000
247.500
61.875
41.250
3.774.375
25
Mai xuân xanh
NV
A
1,5
26
2.250.000
1.575.000
300.000
4.125.000
247.500
61.875
41.250
3.774.375
26
Nguyễn Thụ Thân
NV
A
1,5
27
2.336.538
1.635.577
300.000
4.272.115
256.327
64.082
42.721
3.908.986
TỔNG CỘNG
682
69.432.692
48.602.885
8.250.000
126.285.577
7.577.135
1.894.284
1.262.856
115.551.303
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương của bộ phận QLDN
Nghiệp vụ 2: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận bán hàng của công ty ,tương tự như cách tính lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp nêu trên
Định khoản:
Nợ TK 641: 87.229.615
Có TK 334: 87.229.615
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Bán hàng
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
XẾP LOẠI
HSTL
Ngày công Thực tế
Lương chính
PHỤ CẤP
Thành Tiền
KHẤU TRỪ LƯƠNG
THỰC NHẬN
KÝ NHẬN
Trách Nhiêm
Cơm ca
PC KHÁC
6% BHXH
1,5% BHYT
1% BHTN
1
Lê Hoài Bắc
ĐT
A
1,7
27
2.648.077
1.853.654
350.000
4.851.731
291.104
72.776
48.517
4.439.334
2
NguyễnNgọc Bá
ĐT
A
1,7
27
2.648.077
1.853.654
350.000
4.851.731
291.104
72.776
48.517
4.439.334
3
Trần Đình Văn
ĐP
A
1,4
26
2.100.000
1.470.000
350.000
3.920.000
235.200
58.800
39.200
3.586.800
4
Mai Trung TÍn
ĐP
A
1,4
26
2.100.000
1.470.000
350.000
3.920.000
235.200
58.800
39.200
3.586.800
5
Ngô Bá Ngọc
ĐP
A
1,4
27
2.180.769
1.526.538
350.000
4.057.308
243.438
60.860
40.573
3.712.437
6
Nguyễn Minh Anh
ĐP
A
1,4
27
2.180.769
1.526.538
350.000
4.057.308
243.438
60.860
40.573
3.712.437
7
Vân Ngọc Bích
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
350.000
3.410.000
204.600
51.150
34.100
3.120.150
8
Nguyễn Dự Tuấn
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
350.000
3.410.000
204.600
51.150
34.100
3.120.150
9
Nguyên Ngọc Ngạn
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
350.000
3.527.692
211.662
52.915
35.277
3.227.838
10
Nguyễn Kỳ Lam
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
300.000
3.360.000
201.600
50.400
33.600
3.074.400
................................
.....
......
.....
.......
........
............
.........
..... ....
..........
...............
............
.......
.........
..
19
Trần Văn Mại
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
20
Nguyễn Thế Tú
NV
A
1,2
26
1.800.000
1.260.000
300.000
3.360.000
201.600
50.400
33.600
3.074.400
21
Phạm Như Mịnh
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
22
Văn Như Hoài
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
23
Tấn Châu Văn
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
24
Phạm Hồng Lan
NV
A
1,2
27
1.869.231
1.308.462
300.000
3.477.692
208.662
52.165
34.777
3.182.088
TỔNG CỘNG
636
46.811.538
32.768.077
7.650.000
87.229.615
5.233.777
1.308.444
872.296
79.815.098
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng
Nghiệp vụ 3: Ở phòng kế toán lấy từ phân xưởng các phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành,bảng chấm công và bảng thanh toán lương để tính lương công nhân lao động trực tiếp và quản lý phân xưởng phân xưởng
Tiền lương trong tháng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622: 352.652.348
Có TK 334: 352.652.348
Nghiệp vụ 4:
Tiền lương trả cho bộ phận phân xưởng
Nợ TK 627: 48.130.656
Có TK 334: 48.130.656
Cụ thể các chứng từ sau:
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Mẫu số 05- LĐTL
Bộ phận: Phân xưởng 1 Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 03 năm 2011
Tên đơn vị, cá nhân: Hồ Văn Tuấn
Chức vụ: đội trưởng
TT
Tên, mã sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Ghi chú
1
Sợi
4200
2000
8.400.000
Tổng cộng
4200
8.400.000
Bằng chữ : tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Quản đốc phân xưởng Kế toán Trưởng Giám đốc xí nghiêp
( ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu)
Bảng 2.5: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của phân xưởng 1
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Mã số thuế : 3600854351
Bộ phận: Phân Xưởng 1
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 03/2011
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
NGÀY TRONG THÁNG
TỔNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Hồ văn Tuấn
ĐT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
2
Đặng Thị Thanh Nga
ĐP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
3
Nguyễn Văn Hùng
ĐP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
25
4
Nguyễn Thị Huệ
TT
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
5
Cao Thị Tuyết
TT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
6
Đặng Văn Phách
TP
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
7
Trần Thị Kim Lang
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Ô
X
X
X
X
X
X
X
26
8
Cao Thị Hồng Sâm
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
9
Nguyễn Thị Huương
TP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
10
Hồ Văn Ngọc
CN
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
11
Nguyễn Văn Quân
CN
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
26
12
Đặng Thị Mến
CN
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
Ghi chú:
Ô: nghỉ ốm
P: nghỉ phép
: ngày lễ, chủ nhật
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người Chấm Công
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.6: bảng chấm công của phân xưởng 1
Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1 lấy tại phòng kế toán được tính cụ thể như sau:
Tính lương cho công nhân Nguyễn Thị Huệ
Chức vụ : Tổ trưởng
Trong tháng 03/2011, căn cứ vào phiếu xác nhận công việc hoặc sản phẩm hoàn thành, thấy được phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành được 4200 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg
Tổng giá trị sản phẩm là 8.400.000
Công ty quy định:
Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000
Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000
Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000
Ở phân xưởng 1 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó
Vậy số tiền còn lại trong tháng là 8.400.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 7.320.000 đồng
Số tiền một ngày công là 7.320.000 / 76 = 96.316 đồng/ngày
Công nhân Nguyễn Thị Huệ có số ngày công làm thực tế là 26 ngày
Tiền lương phải trả cho chị Lan là 26 x 96.316 = 2.504.216 đồng
Phụ cấp cơm ca là 300.000 đồng
Phụ cấp trách nhiệm là: 80.000 đồng
à Lương phải sản phẩm phải trả cho chị Nguyễn Thị Huệ là
2.504.216 + 300.000 + 80.000 =2.974.216 đồng
Các khoản khấu trừ :
BHXH (6%) : 2.974.216 x 6% = 178.453 đồng
BHYT (1,5%) : 2.974.216 x 1,5% = 44.613 đồng
BHTN (1%) : 2.974.216 x 1% = 29.742 đồng
à Vậy tổng tiền lương mà chị Nguyễn Thị Huệ nhận được trong tháng 03 năm 2011 là:
2.974.216 - (178.453 + 44.613 + 29.742 ) = 2.721.408 đồng
Với cách tính đó kế toán tính lương cho cả bộ phận nhân công tực tiếp và quản lý phân xưởng còn lại của phân xưởng 1, tương tự cũng tính lương cho phân xưởng 2
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Phân Xưởng 1
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
Họ Và Tên
Chức Vụ
Ngày Công Thực Tế
Lương chính
PHỤ CẤP
Thành Tiền
KHẤU TRỪ LƯƠNG
THỰC NHẬN
KÝ NHẬN
Trách Nhiêm
Cơm ca
PC KHÁC
6% BHXH
1,5% BHYT
1% BHTN
1
Hồ văn Tuấn
ĐT
27
2.600.532
200.000
350.000
3.150.532
189.032
47.258
31.505
2.882.737
2
Đặng Thị Thanh Nga
ĐP
27
2.600.532
160.000
350.000
3.110.532
186.632
46.658
31.105
2.846.137
3
Nguyễn Văn Hùng
ĐP
25
2.407.900
160.000
350.000
2.917.900
175.074
43.769
29.179
2.669.879
4
Nguyễn Thị Huệ
TT
26
2.504.216
120.000
350.000
2.974.216
178.453
44.613
29.742
2.721.408
5
Cao Thị Tuyết
TT
27
2.600.532
120.000
350.000
3.070.532
184.232
46.058
30.705
2.809.537
6
Đặng Văn Phách
TP
25
2.407.900
80.000
350.000
2.837.900
170.274
42.569
28.379
2.596.679
7
Trần Thị Kim Lang
TP
26
2.504.216
80.000
350.000
2.934.216
176.053
44.013
29.342
2.684.808
8
Cao Thị Hồng Sâm
TP
27
2.600.532
80.000
350.000
3.030.532
181.832
45.458
30.305
2.772.937
9
Nguyễn Thị Huương
TP
27
2.600.532
80.000
350.000
3.030.532
181.832
45.458
30.305
2.772.937
10
Hồ Văn Ngọc
CN
27
2.600.532
300.000
2.900.532
174.032
43.508
29.005
2.653.987
......
...............................
......
.........
......................
.................
..................
............
.....................
...................
................
.............
...........
......
\73
Nguyễn Văn Tèo
CN
26
2.504.216
300.000
2.804.216
168.253
42.063
28.042
2.565.858
74
Nguyễn Văn Chuyên
CN
25
2.407.900
300.000
2.707.900
162.474
40.619
27.079
2.477.729
75
Đặng Văn Điệp
CN
25
2.407.900
300.000
2.707.900
162.474
40.619
27.079
2.477.729
76
Nguyễn Văn Trí
CN
26
2.504.216
300.000
2.804.216
168.253
42.063
28.042
2.565.858
TỔNG CỘNG
2.000
192.632.000
1.080.000
23.250.000
216.962.000
13.017.720
3.254.430
2.169.620
198.520.230
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1
Từ đó kế toán lập bảng Phân bổ tiền lương và BHXH và bảng tổng hợp tiền lương cho các bộ phận
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bộ phận: Toàn công ty
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
TT
Ghi nợ TK
TK 334 : Phải trả người lao động
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Tk 335: Chi Phí trả trước
Tổng
Ghi có TK
Lương
Các khoản PC
Các khoản khác
Cộng có TK 334
BHXH (16%)
BHYT (3%)
BHTN (1%)
Phải trả khác
Cộng có TK 338
1
622
310.052.348
42.600.000
352.652.348
56.424.376
10.579.570
3.526.523
70.530.470
423.182.818
2
627
39.670.656
8.460.000
48.130.656
7.700.905
1.443.920
481.307
5.997.128
15.623.259
63.753.915
3
641
46.811.538
40.418.077
87.229.615
13.956.738
2.616.888
872.296
17.445.923
104.675.538
4
642
69.432.692
56.852.885
126.285.577
20.205.692
3.788.567
1.262.856
369.999
25.627.114
151.912.691
Tổng
465.967.234
148.330.962
614.298.196
98.287.711
18.428.946
6.142.982
6.367.127
129.226.766
743.524.962
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.9: Bảng Phân Bổ Tiền lương và BHXH của công ty
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
Diễn giải
Luơng thời gian
Lương theo sản phẩm
Cộng
khấu trừ
Thực nhân
BHXH (6%)
BHYT (1,5%)
BHTN (1%)
cộng
1
NCTT
352.652.348
352.652.348
21.159.141
5.289.785
3.526.523
29.975.450
322.676.898
2
BP QLPX
48.130.656
48.130.656
2.887.839
721.960
481.307
4.091.106
44.039.550
3
BPBH
87.229.615
87.229.615
5.233.777
1.308.444
872.296
7.414.517
79.815.098
4
BP QLDN
126.285.577
126.285.577
7.577.135
1.894.284
1.262.856
10.734.274
115.551.303
Tổng
213.515.192
400.783.004
614.298.196
36.857.892
9.214.473
6.142.982
52.215.347
562.082.849
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.10: Bảng Tổng Hợp Tiền Lương
Từ các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 03/2011 kế toán hạch toán định khoản và có sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ như sau
Sơ đồ hạch toán
TK 111 TK 334 TK 622
562.082.849 562.082.849 352.652.348 352.652.348
TK 627
48.130.656 48.130.656
TK 338
52.215.347 52.215.347 TK 641
87.229.615 87.229.615
TK 642
126.285.577 126.285.577
2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 338.3: Bảo hiểm xã hội
TK 338.4 : Bảo hiểm y tế
TK 338.9 : Bảo hiểm thất nghiệp
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp trong công ty như BHXH,BHYT.... và các khoản phải trả, phải nộp khác
Các tài khoản đối ứng bao gồm:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi
TK 334: Tiền lương phải trả người lao động
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: chi phí quản lý phân xưởng
TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung công tác kế toán
Nghiệp vụ 1: Trong tháng 03/2011 tại phân xưởng 2 có công nhân là chị Phạm Thị Hòa xin nghỉ được hưởng BHXH lý do sinh con lần 2, tại phòng kế toán căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH để tính BHXH cho chị Hòa
Định khoản:
27/03/2011: Chi trả BHXH cho chị nguyễn Ánh Ngọc
Nợ TK 338: 369.999
Có TK 111: 369.999
Công ty TNHH SX-TM vĩnh Trường Phát Mẫu số 06 -LĐTL
Bộ phận: phân xưởng 1 Ban hành theo QĐ số 15/QĐ- BTC
Ngày 20/203/2006 của bộ tài chính
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Phạm Thị Hòa Tuổi: 29
Tên cơ quan y tế
Ngày tháng năm
Lý do
Tổng số ngày nghỉ
Y, Bác sỹ ký tên đóng dấu
Số ngảy thực nghỉ
Xác nhận của đơn vị
Tống số
Từ ngày
Đến ngày
A
(1)
B
(2)
(3)
(4)
C
(5)
D
Bệnh viện đa khoa
26/11/2010
Sinh con lần 2
27/11/2010
27/03/2011
104
PHẦN THANH TOÁN BHXH
Số ngày nghỉ được tính BHXH
Lương bình quân 1 ngày
% tính BHXH
Số tiền hưởng BHXH
(1)
(2)
(3)
(4)
104
70.476
Trợ cấp 1 tháng
75
5.497.128
500.000
Tổng cộng
5.997.128
Bảng 2.11: phiếu nghỉ hưởng BHXH
Cụ thể được kế toán tính như sau :
Chị Hòa là công nhân của phân xưởng 2, do đó tiền lương của Hòa sẽ được tính theo hình thức, tính lương theo sản phẩm
Tại thời điểm thanh toán BHXH cho chị Hòa là 27/03/20011 nên mức lương bình quân ngày của chị sẽ được tính theo tiền lương sản phẩm của tháng 3 sản xuất được, tiền lương bình quân một ngày tại phân xưởng 2 đã được tính trên là 70.476 đồng/ ngày
Số lương ngày nghỉ thực tế của chị là 104 ngày
% tính BHXH là 75%
à Số tiền hưởng BHXH là : 70.476 x 104 x 75% = 5.497.128 đồng
Được hưởng tiền trợ cấp 1 tháng : 500.000 đồng
àVậy kế toán tiến hành thanh toán tổng tiền BHXH cho chị Hòa là : 5.497.128 + 500.000 = 5.997.128 đồng
Mẫu số 02-TT
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Ban hành theo QĐ 15/QĐ -BTC
Địa chỉ: đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Quyển số:..............
PHIẾU CHI số:..................
Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Nợ: ...............
Có : ..............
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Hòa
Địa chỉ: Công nhân phân xưởng 2, Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Lý do chi: nhận thanh toán BHXH
Số tiền: 5.997.128 đồng
Viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn một trăm hai mươi tám ngan đồng
Kèm theo:.......................................................................................................... chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán Trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký tên, đóng dấu) (ký tên,đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên,đóng dấu)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Năm triệu chín trăm chín mươi bảy nghìn một trăm hai mươi tám ngàn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng,bạc, đá quý): .....................................................................................................................
+ số tiền quy đổi: ........................................................................................................................................................
Bảng 2.12: Phiếu chi
Với cách tính như vậy , kế toán tiếp tục tiến hành tính phần hưởng trợ cấp BHXH cho công nhân Nguyễn Ánh Ngọc công nhân phân xưởng 2, nghỉ ốm với lý do bị sốt nặng nhập viện, được hưởng BHXH, kế toán căn cứ vào Giấy chứng nhận nghỉ
Định khoản:
26/03/2011: Chi trả BHXH và trợ cấp cho chị Phạm Thị Hòa
Nợ TK 338: 5.997.128
Có TK 111: 5.997.128
Bệnh viện đa khoa Ban hành theo mẫu
Số: 2092 ngày 20/07/1999 của Bộ Tài Chính
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn Ánh Ngọc Tuổi: 37
Đơn vị công tác: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Lý do nghỉ: Sốt
Từ ngày: 15/03/2011
Đến ngày : 22/03/2011
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày thực nghỉ : 07 ngày Ngày 16/03/2011 Giám đốc Bệnhviện
( ký tên, đóng dấu) Y, bác sỹ khám bệnh
( ký tên, đóng dấu)
PHẦN THANH TOÁN BHXH
Số sổ BHXH: 14890003525
Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 7 ngày
Lũy kế từ ngày nghỉ cùng nghỉ chế độ : 0 ngày
Lương tháng đóng BHXH :
Lương bình quân ngày : 70.476 đồng
Tỉ lệ % hưởng BHXH : 75%
Số tiền hưởng BHXH : 07 x 70.476 x 75% = 369.999 đồng
Cán bộ cơ quan BHXH Ngày 26 tháng 03 năm 2011
(ký, đóng dấu) Phụ trách BHXH của đơn vị
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.13: Giấy chứng nhận nghỉ ốm
Tiếp theo kế toán lập bảng kê trích nộp các khoản theo lương cho các bộ phận trong tháng 03/2011
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
STT
BP trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
Tổng quỹ lương trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ
BHXH,BHYT,BHTN
KPCĐ
Nộp lên công đoàn cấp trên
Tổng Số
Trong đó
Tổng Số
Trong đó
Được để lại đơn vị, chỉ tại đơn vị
Trích vào CP
Trừ vào lương
Trích vào CP
Trừ vào lương
1
NC TT
352.652.348
100.505.919
70.530.470
29.975.450
7.053.047
7.053.047
4.655.011
2.398.036
2
BP QLPX
48.130.656
13.717.237
9.626.131
4.091.106
962.613
962.613
635.325
327.288
3
BP BH
87.229.615
24.860.440
17.445.923
7.414.517
1.744.592
1.744.592
1.151.431
593.161
4
BP QLDN
126.285.577
35.991.389
25.257.115
10.734.274
2.525.712
2.525.712
1.666.970
858.742
Tổng
614.298.196
175.074.986
122.859.639
52.215.347
12.285.964
12.285.964
8.108.736
4.177.228
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.15: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Một số nội dung kinh tế chủ yếu phát sinh trong tháng
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622: 70.530.470
Có TK 338: 70.530.470
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân viên phân xưởng
Nợ TK 627: 15.623.259
Có TK 338: 15.623.259
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí nhân viên bán hàng
Nợ TK 641: 17.445.923
Có TK 338: 17.445.923
31/03/2011: Trích các khoản theo lương vào chi phí QLDN
Nợ TK 642: 25.627.114
Có TK 338: 25.627.114
31/03/2011: Khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên toàn công ty
Nợ TK 334: 52.215.347
Có TK 338: 52.215.347
31/03/2011: Cuối tháng trích nộp các khoản trích cho cơ quan bảo hiểm
Nợ TK 338: 175.074.986
Có TK 112: 175.074.986
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
TK 111 TK 338 TK 622
369.999 369.999 70.530.470 70.530.470
5.997.128 5.997.128
TK 112 TK 627
175.074.986 175.074.986 15.623.259 15.623.259
TK 641
17.445.923 17.445.923
TK 642
25.627.114 25.627.114
TK 334
52.215.347 52.215.347
Từ các bảng và số liệu phát sinh kế toán ghi vào nhật ký chung và sổ cái TK 334 và TK 338, sổ chi tiết các TK 338.3, TK338.4, TK 338.9
CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S03a-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
s
G
1
2
Cộng trang trước chuyển sang
334.420.989
334.420.989
26/03/2011
PNH BHXH
26/03/2011
Thanh toán BHXH cho Phạm Thị Hòa
338
5.977.128
111
5.977.128
27/03/2011
GCN
27/03/2011
Thanh toán BHXH cho Nguyễn Ánh Ngọc
338
369.999
111
369.999
31/03/2011
MS11-LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương cho người lao động
622
352.652.348
627
48.130.656
641
87.229.615
642
126.285.577
334
614.298.196
31/03/2011
MS11-LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản trích theo lương
622
70.530.470
627
9.626.131
641
17.445.923
642
25.257.115
334
52.215.347
338
175.074.986
31/03/2011
PC số 253
31/03/2011
Thanh toán lương cho người lao động
334
562.082.849
111
562.082.849
31/03/2011
GBN số 351
Thanh toán cho cơ quan bảo hiểm
338
168.727.859
112
168.727.859
Cộng chuyển sang trang sau
1.860.952.006
1.860.952.006
Sổ này có..........trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......
Ngày mở sổ: 01/03/2011
ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
Bảng 2.15: Nhật ký Chung
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S03b-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Năm: 2011
Tên TK: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận lao động trực tiếp
622
352.652.348
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
48.130.656
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận bán hàng
641
87.229.615
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích tạm chi phí lương trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
642
126.285.577
31/03/2011
BTTTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
338
52.215.347
31/03/2011
PC 351
31/03/2011
Thanh toán lương cho người lao động
111
562.082.849
614.298.196
614.298.196
Cộng số phát sinh tháng......
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.16: Sổ cái TK 334
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S03b-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Năm: 2011
Tên TK: Phải trả, phải nộp khác
Số hiệu: 338
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
26/03/2011
PNH BHXH
26/03/2011
Thanh toán BHXH cho chị Phạm Thị Hòa
111
5.997.128
27/03/2011
GCN
27/03/2011
Thanh toán BHXH cho Nguyễn Ánh Ngọc
111
369.999
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
622
70.530.470
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
627
9.626.131
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
641
17.445.923
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích các khoản theo lương
642
25.257.115
31/03/2012
11- LĐTL
31/03/2012
Trích các khoản theo lương
334
52.215.347
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
Thanh toán các khoản theo lương cho cơ quan bảo hiểm
112
168.707.859
Cộng số phát sinh tháng......
175.074.986
175.074.986
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.17: Sổ cái TK 338
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S038-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03/2011
Tên TK 338.9: Bảo Hiểm Thất nghiệp
Đối tượng :
Loại tiền : VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
trích nộp BHYT cho NCTT
622
3.526.523
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
481.307
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng
641
872.296
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp
642
1.262.856
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
Thanh toán các khoản theo lương cho cơ quan bảo hiểm
112
6.142.982
Cộng số phát sinh tháng......
6.142.982
6.142.982
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 338.9
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S038-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03/2011
Tên TK 338.4: - Bảo Hiểm y tế
Đối tượng:
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
trích nộp BHYT cho NCTT
622
10.579.570
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
1.443.920
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng
641
2.616.888
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp
642
3.788.567
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
thanh toán bằng tiêng gừi cho cơ quan BHXH
112
18.428.946
Cộng số phát sinh tháng......
18.428.946
18.428.946
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 338.4
CÔNG TY TNHH SX-TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Mẫu số S038-DN
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Mã số thuế: 3600854351
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03/2011
Tên TK 338.3 -Bảo hiểm xã hội
Đối tượng:
Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm: .........................
số phát sinh trong tháng :............
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
trích nộp BHYT cho NCTT
622
56.424.376
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý phân xưởng
627
7.700.905
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận bán hàng
641
13.956.738
31/03/2011
11- LĐTL
31/03/2011
Trích nộp BHYT cho bộ phận quản lý doanh nghjệp
642
20.205.692
31/03/2011
GBN 35
31/03/2011
thanh toán bằng tiêng gừi cho cơ quan BHXH
112
98.287.711
Cộng số phát sinh tháng......
98.287.711
98.287.711
Sô dư cuối tháng...............................
Cộng lũy kế từ đầu quý
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
(ký,đóng dấu)
(ký, đóng dấu)
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 338.3
2.6. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiền lương
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát đã trải qua 5 năm trưởng thành và phát triển, nhờ sự cố gắng của ban giám đốc công ty nên đến nay danh tiếng của công ty đã dần dần khẳng định được mình trên thị trường trong và từng bước bắt tay ký kết với thị trường nước ngoài
Điều này thể hiện chiến lược kinh doanh đúng đắn của công ty trong từng giai đoạn phát triển . Cùng với tăng nhanh về doanh thu thì quỹ lương của công ty cũng ngày càng lớn mạnh. Nhờ vậy mà thu nhập của người lao động cũng được cải tạo đó là yếu tố quan trọng giúp cho công ty ngày càng phát triển hơn
Đồng thời công ty cũng đẩy mạnh từng bước chiến lược kinh doanh và không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao bộ máy sản xuất, phát triển tay nghề của công nhân để công ty có thể ngày càng phát triển lớn mạnh
2.6.1 Những nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.6.1.1 Ưu điểm
Thực tế Công Ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát vì có sự quản lý, điều hành tốt về công tác tiền lương đã ảnh hưởng rất to lớn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức trả lương hiện đang áp dụng ở công ty đã quản lý đã gắn với người lao động với kết quả lao động sản xuất của chính họ và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đã gắn liền với người lao động với kết quả sản xuất của chính họ.
Hình thức trả lương này đã có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề ngoài ra hình thức trả lương này còn phản ánh được sự phân biệt mức lương giữa các đơn vị và loại trừ được chủ nghĩa bình quân trong phân phối tiền lương. Chính vì có tinh thần và ý thức cao như vậy, cộng với sự không ngừng đổi mới , đầu tư chiều sâu, nâng cấp thiết bị, đổi mới kỷ thuật đã áp dụng đã làm cho các lao động trong công ty gắn bó với công việc của mình hơn. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, bởi lẽ hình thưc snày vừa đơn giản dễ tính lại thuận lợi trrong việc đối chiếu, ghi chép, kiểm tra
Bên cạnh đó công ty lại có đội ngũ kế toán có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, phân công công việc hợp lý đã đem lại hiệu quả cao trong công việc
Việc thực hiện tính trả lương cũng như trích các khoản theo lương của công ty luôn thực hiện đầy đủ và đúng theo quy định của nhà nước từ đó tạo được cho người lao động sự tin tưởng sâu sắc với công ty để họ có thể yên tâm làm việc
2.6.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm công ty còn tồn tại những nhược điểm đó là công ty chi trả lương một lần vào cuối tháng với hình thức này sẽ dễ dàng cho việc ghi chép, tính lương nhưng sẽ gặp vấn đề khi trong tháng công nhân có việc cần tiền.Trong việc tính toán hình thức lương thưởng theo sản phẩm thì công ty chưa đưa ra mức thưởng cho công nhân làm việc đạt nhiều sản phẩm
Từ đó dễ dẫn tới thái độ mặc cảm bi quan của những người làm việc có trình độ tay nghề cao
2.6.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
Quá trình thực tập tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát và thực tiễn công việc ở công ty em xin đưa ra một số ý kiến sau
2.6.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng lao động
- Phát huy vai trò tích cực của công cụ hạch toán kinh tế, cũng như nhằm phát huy sức mạnh đòn bẩy tiền lương, trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nói chung, đòi hỏi công ty không ngừng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty và cần quan tâm đến những vấn đề sau:
- Tổ chức bố trí lao động trong xí nghiệp cho phù hợp hơn, cùng với trình độ năng lặc của từng người; Tiến hành đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên, để kịp thời nắm bắt được khoa học kỹ thuật càng hiện đại, phục vụ cho công tác quản lý ở công ty được tốt hơn; Từ đó nâng cao được hiệu quả lao động nhằm tăng năng suất lao động.
- Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất xí nghiệp, mà ban lãnh đạo công ty cần phải xây dựng định mức lao động, để từ đó giảm thiểu được chi phí nhân công góp phần hạ giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh trên thị trường.
- Định mức lao động là căn cứ để xác định số lao động cần thiết cho nhu cầu kế hoạch và hao phí mức lao động cần thiết. Để có thể tính có thể tính đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm hợp lý cần có định mức lao động chính xác. Hao phí lao động không được phép vượt quá để hoàn thành một đơn vị sản phẩm, hoặc khối lượng công việc theo tiêu chuẩn, chất lượng được quy định, trong kế hoạch sản xuất kinh doanh cho từng năm của công ty.
- Cán bộ làm công tác định mức lao động, cần kiêm luôn nhiệm vụ thống kê kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ở các phân xưởng. Vì công tác này có liên quan đến việc kiểm tra và theo dõi việc thực hiện định mức của công nhân. Các nguyên nhân khách quan và chủ quan trong quá trình sản xuất như tình hình máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất, nguyên vật liệu… dẫn đến việc hoàn thành hay không hoàn thành định mức, để từ đó có thể điều chỉnh cho hợp lý.
- Tất cả các định mức lao động dù được xây dựng theo phương pháp nào thì cũng chỉ phát huy được trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó sẽ trở nên lạc hậu không phù hợp với tình hình thực tế. Vì vậy sau một khoảng thời gian (thường là một năm) cần rà soát lại toàn bộ định mức đã ban hanh để tổ chức phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
- Bảng chấm công trong công ty đã được đưa vào để kiểm tra thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên. Tuy nhiên việc chấm công xong thì khi kế toán tổng hợp công làm việc thực tế của công nhân lại phải ngồi tập hợp số công làm việc thực tế, số công nghỉ việc, số công nghỉ được hưởng BHXH… như thế sẽ mất thời gian. Cần đưa ra một bảng chấm công thống nhất, cuối tháng người chấm công sẽ thực hiện công việc quy đổi số công thời gian, công nghỉ không lương, công nghỉ hưởng BHXH…
2.6.2.2 Cách trả lương cho nhân viên
Thực trạng công tác kế toán thanh toán lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát chưa thực sự mang lại hiệu quả vì người lao động sẽ mất thời gian cho việc nhận lương và phòng kế toán cũng mất nhiều thời gian cho việc thanh toán lương cho nhân viên
Do đó công ty nên chuyển qua thanh toán bằng hình thức chuyển khoản cho nhân viên để tiết kiệm thời gian và chi phí
Công ty cũng nên thanh toán tiền lương theo chia làm hai đợt cho nhân viên
KẾT LUẬN
Tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng hiện đại các doanh nghiệp cần phải không ngừng hoàn thiện công tác trả lương để vừa khoa học, khách quan và hợp lý phù hợp với thực tế từ đó sẽ góp phần khuyến khích người lao động hăng say làm việc nhằm tăng năng suất lao động thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát mặc dù chỉ đi sâu vào lĩnh vực tiền lương tôi cũng thấy công ty đã vận dụng một cách linh hoạt chế độ tiền lương hiện hành của Nhà nước và có bổ sung tình hình thực tế của đơn vị mình một cách phù hợp và hiệu quả, điều này thể hiện rõ qua công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
Vì chưa có kinh nghiệm thực tế và trình độ còn hạn hẹp nên trong chuyên đề này khó tránh khỏi được những thiếu sót rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các cô, các chú, các anh, các chị trong phòng kế toán, giám đốc công ty và thầy cô giáo để trau dồi kiến thức nhằm phục vụ cho công tác sau này.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát.doc