MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC DÌNH DƯƠNG .4
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển . 4
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng . 4
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự .4
1.4 An toàn lao động,vệ sinh môi trường 7
PHẨN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ .9
2.1 Phân xưởng cát sấy 9
2.2 Phân xưởng thuốc nước 11
2.3 Phân xưởng thuốc hột 15
2.4 Phân xưởng thuốc bột 19
2.5 Hệ thống xử lý rác thải và nước thải .26
PHẦN 3: MÁY VÀ THIẾT BỊ 30
3.1 Thiết bị máy sấy thùng quay .30
3.2 Thiết bị gầu tải .32
3.3 Tháp đệm . 33
3.4 Bồn trộn thuốc nước . .34
3.5 Thiết bị trộn thuốc hột . 36
3.6 Thiết bị trộn nauta . .37
PHẦN 4: CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP . .38
4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm 38
4.2 Định mức kinh tế kĩ thuật -giá thành sản phẩm . .39
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 40
5.1 Nhận xét 40
5.2 Kiến nghị . . .40
41 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2732 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hoạt động tại Nhà máy nông dược Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn cán bộ hướng dẫn KS BÙI NGỌC LÂN và anh
ĐẶNG VĂN NGÔN, thầy NGUYỄN SĨ XUÂN ÂN đã giành thời gian để tận tình dạy
bảo, dẫn dắt và giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo thực tập Quá Trình – Thiết Bị này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các tổ trưởng, công nhân tại các phân xưởng đã
tận tình chỉ bảo,ban quản lý nông dược Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng
em có thể thu thập số liệu , chỉ dẫn cho chúng em biết những kinh nghiệm trong việc hoc
cũng như trong cuộc sống, chỉ cho chúng em biết cách vận dụng những lý thuyết đ ã học ở
trường vào thực tế.
Trong thời gian ngắn thực tập, dù đã cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi những sai
sót, mong công ty sẽ nhận xét, chỉ bảo thêm.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM ,ngày 20 tháng 7 năm 2009
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2009
Nguyễn Sĩ Xuân Ân
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 3
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC DÌNH DƯƠNG….4
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển............................................................. ......4
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng...................................…......4
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự………………………………………………… .....4
1.4 An toàn lao động,vệ sinh môi trường.................................................... ....7
PHẨN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TR ÌNH CÔNG NGHỆ………………….9
2.1 Phân xưởng cát sấy…………………………………………………… ..9
2.2 Phân xưởng thuốc nước…………………………………………… ....11
2.3 Phân xưởng thuốc hột……………………………………………… ....15
2.4 Phân xưởng thuốc bột……………………………………………… ....19
2.5 Hệ thống xử lý rác thải và nước thải……………………………… .....26
PHẦN 3: MÁY VÀ THIẾT BỊ…………………………………………… …30
3.1 Thiết bị máy sấy thùng quay……………………………… ………….30
3.2 Thiết bị gầu tải…………………………………………………… …...32
3.3 Tháp đệm……………………………………………………………... 33
3.4 Bồn trộn thuốc nước……………………………… ...………………...34
3.5 Thiết bị trộn thuốc hột…………….……..……………………………36
3.6 Thiết bị trộn nauta…………………………………………… ...……...37
PHẦN 4: CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP……..…….…...38
4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm…………………………… ..………......38
4.2 Định mức kinh tế kĩ thuật-giá thành sản phẩm………..…….…….......39
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ……………………..……………....40
5.1 Nhận xét…………………………………… ..………………………..40
5.2 Kiến nghị…………………… ...……………..………………………. .40
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NÔNG DƯỢC BÌNH DƯƠNG
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển
Nhà máy nông dược Bình Dương (tên cũ là Chi nhánh 3 hay Xí nghiệp TST Thanh Sơn)
ngày nay là một đơn vị sản xuất trực tiếp thuộc quyền điều h ành của Công ty Cổ phần
Thuốc Sát Trùng Việt Nam (VIPESCO).
1960: nhà máy bắt đầu hoạt động. Đầu tiên, đây là một phân xưởng chuyên sản xuất
Đồng Sulfat và cung cấp cát (phụ gia) cho nhà máy chính tại Gò Vấp.
1978: Nhà máy trở thành một đơn vị sản xuất, gia công hoàn chỉnh hoạt động trong
quy chế quản lý chung của công ty.
Tổng số công nhân hiện nay của Nhà máy là 115 người (chưa kể một số lao động thời
vụ) trong đó nữ chiếm 14% (theo quy định chung củ công ty, số lao động nữ không bố trí
làm trực tiếp trong dây chuyền sản xuất, chủ yếu đ ưa vào khâu phục vụ, bao bì…). Tỉ lệ
lực lượng gián tiếp và quản lý chiếm 19%.
Tổng công suất thiết kế của nhà máy 15.000 tấn – 20.000 tấn/năm – ca. Tổng sản
lượng bình quân hàng năm( không tính các chất phụ gia) đạt 7.000-8.000 tấn sản phẩm
với giá trị tổng sản lượng hơn 150 tỉ/năm; trong đó có khoảng 5-10% là sản phẩm xuất
khẩu sang Đài Loan và các nước Đông Nam Á .
1.2 Địa điểm xây dựng và sơ đồ bố trí mặt bằng
1.2.1 Địa điểm xây dựng:
Nhà máy nông dược Bình Dương, địa chỉ: 138 ĐT 743, xã Bình Thắng, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương.
1.2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Diện tích của công ty hiện nay là 3.5 ha (cho 2 khu vực sản xuất).
1.3 Sơ đồ bố trí nhân sự
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 5
N
hâ
n
v
iê
n
la
o
độ
ng
tiề
n
lư
ơn
g
(L
Đ
TL
)
K ế
to
án
tr
ư ởn
g
G
IÁ
M
Đ
Ố
C
Ph
ó
gi
ám
đố
c
th
iế
tb
ị
Ph
ó
gi
ám
đố
c
M
T
–
A
T
-
PC
CC
N
hâ
n
v
iê
n
QA
B
3
(Q
C)
Tổ
tr
ưở
ng
bả
o
v
ệ
(G
L)
Th
ủ
qu
ỹ
K
ế
to
án
v
ật
tư
Ph
/tr
ác
h
K
ế
ho
ạc
h
(F
PH
)
Tổ
tr
ưở
ng
sả
n
x
u ất
(P
TL
)
Tổ
tr
ưở
ng
hà
n
h
ch
án
h
(H
CQ
T)
Qu
ản
lý
th
iế
tb
ị
(M
CE
E)
Tổ
tr
ưở
ng
M
ôi
Tr
ườ
ng
(E
TL
)
N
hâ
n
v
iê
n
bả
o
v
ệ
Th
ủ
kh
o
N
hâ
n
v
iê
n
v
ật
tư (M
O
)
Lá
i
x
e
N
hâ
n
v
iê
n
y
tế
Đ
ốc
cô
n
g
Cô
n
g
n
hâ
n
s
ản
x
u ất
N
hâ
n
v
iê
n
V
S
-
M
T
Tổ
tr
ưở
ng
Cơ
-
Đ
iệ
n
(M
ET
L)
Cô
n
g
n
hâ
n
C
ơ
kh
í
C
ôn
g
nh
ân
đ
i
ện
SƠ
Đ Ồ
N
H
Â
N
S
Ự
N
H
À
M
ÁY
N
ÔN
G
D
Ư
Ợ
C
B
ÌN
H
D
Ư
Ơ
N
G
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 6
Ghi chú:
B3: Nhà máy nông dược Bình Dương.
QA: Quản lý chất lượng.
VS MT: vệ sinh môi trường.
AT: An toàn .
PCCC: Phòng cháy chữa cháy.
Thông tin liên lạc trong nội bộ Nhà máy đựơc thực hiện bằng:
Các buổi họp điều độ sản xuất hàng tuần / tháng, họp tổ.
Các lệnh sản xuất / sữa chữa hàng tuần / tháng.
Sổ nhật kí – theo dõi sản xuất / sửa chữa / phát thải .
Các báo cáo định kì / đột xuất.
Thông báo trên bảng hay chỉ thị / báo cáo miệng.
1.3.1 Giám đốc chi nhánh: Phụ trách chung toàn bộ hoạt động chung của nhà máy,
chịu trách nhiệm trước tổng công ty.
1.3.2 Phó giám đốc: Phụ trách sản xuất, nhận kế hoạch sản xuất từ công ty sau đó l ên
kế hoạch sản xuất cho Nhà máy.
1.3.3 Kế toán trưởng: Có chức năng thực hiện chế độ tài chính và hoạch toán tổng
hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng chính sách, chế độ,
thể lệ tài chính, hoạch toán kinh tế theo Nhà nước quy định, tham mưu xây dựng
kế hoạch phát triển sản xuất hàng năm của Nhà máy theo kế hoạch hàng năm công
ty giao cho.
1.3.4 Nhân viên quản lý chất lượng: Kiểm tra nguyên liệu đầu vào, xác định chỉ tiêu
chất lượng của sản phẩm nạp liệu vào và xuất xưởng (kích cỡ, trọng lượng, bao
gói, ghi nhãn, tính chất hoá lý của sản phẩm…).
1.3.5 Tổ trưởng và nhân viên bảo vệ: Luôn túc trực 24/24 để giữ gìn an ninh cho nhà
máy, kiểm soát nhân viên ra vào Nhà máy, đề phòng người lạ xâm nhập. Theo dõi,
đề phòng và chữa cháy khi có sự cố xảy ra, bảo vệ c ơ sở vật chất của công ty.
1.3.6 Phòng cung ứng vật tư: Thống kê, kiểm tra các phân xưởng xem các thiết có
hư hỏng hay không, nguyên liệu sản xuất có đảm bảo chất lượng hay không nhằm
đề xuất lên Nhà máy để có biện pháp xử lý kịp thời.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 7
1.3.7 Phòng y tế: Theo dõi, kiểm tra chăm sóc sức khoẻ cho toàn Nhà máy. Khi có sự
cố, phòng y tế có trách nhiệm về cấp cứu va xử lý các vấn dề li ên quan đến chế độ
bảo hiểm xã hội.
1.3.8 Tổ trưởng các phân xưởng: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và phòng
KCS về sản phẩm của phân xưởng mình, bố trí phân công công việc cho công
nhân trong phân xưởng.
1.3.9 Phòng quỹ tiền lương: Đảm nhiệm chức năng quản lý, phân phối tiền l ương và
khen thưởng.
1.3.10 Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý lao động của Nh à
máy, đề xuất với ban giám đốc trong việc thực hiện v à giải quyết các chính sách
đối với các cán bộ và công nhân viên như: Tuyển dụng, cho thôi việc, nghỉ hưu,…
theo chế độ hiện hành của Công ty và Nhà nước, thực hiện các công átc văn thư,
bảo quản lưu trữ công văn, tổng hợp quản lý cơ sở vật chất trang thếit bị, phân
phối dụng cụ như: Đồ bảo hộ lao động, lên kế haọch mua sắm, sữa chữa, thanh lý
tài sản đồng thời tham gia cùng các phòng ban khác xây dựng chỉ tiêu kế hoạch
kinh doanh, dân sự, tiền lương cho Nhà máy.
1.3.11 Tổ trưởng môi trường: Đảm nhiệm chức năng quản lý, điều h ành hệ thống
xử lý môi trường và theo dõi việc vận hành các trạm xử lý tại công ty.
1.4 An toàn lao động và Vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy
Ngành thuốc sát trùng là một ngành sản xuất rất đặc thù, nếu không thận trọng sẽ gây
nhiều ảnh hưởng cho sức khoẻ người lao động và an toàn môi trường. Do đó, vấn đề an
toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường luôn được Nhà máy quan tâm
lưu ý.
1.4.1 An toàn lao động và Vệ sinh môi trường:
Công ty đang đầu tư nghiên cứu thay thế dần những sản phẩm có tính độc hại cao, bền
(gốc clor và phospho hữu cơ) bằng những loại sản phẩm mới: sản phẩm vi sinh hay những
sản phẩm ít độc hại hơn, mau phân huỷ và không ảnh hưởng đến môi trường sống. Đây
cũng là chủ trương của Nhà nước khi xem xét cho đăng kí sản phẩm mới hay thực hiện
duyệt xét danh mục thuốc bảo vệ thực vật hàng năm.
Đối với người lao động trực tiếp sản xuất được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng
hộ cá nhân tốt nhất mà đơn vị có thể có được hiện nay: mặt nạ phòng độc sử dụng than
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 8
hoạt tính, khẩu trang vải, nón, găng tay, gi ày ủng…, quần áo bảo hộ lao động (một năm 03
bộ). Ngoài ra hàng ngày người lao động trực tiếp còn được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng
hiện vật thực hiện tại chỗ theo luật định có thể lên đến 6.000đ/định suất loại A ngoài bữa
ăn giữa ca thông thường (khoảng 13.000đ/suất).
Nhà máy có trang bị các phương tiện cần thiết: quạt, hút bụi, xe nâng… để cải thiện
tối đa môi trường lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Do hoạt động sản xuất của Nhà máy chủ yếu là gia công nên yếu tố gây độc hại chủ
yếu là hơi và bụi phát sinh, nước thải hầu như không có mà chủ yếu là nước sau quá trình
xử lý hơi, bụi…
Nhà máy đã đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải của toàn đơn vị theo phương
pháp hoá sinh và một lò đốt rác hai cấp với tổng giá trị đầu t ư hơn 1 tỷ đồng.
Tại từng phân xưởng sản xuất, bên cạnh dây chuyền thiết bị sản xuất chính bao giờ
cũng đi kèm tối thiểu một hệ thống xử lý hơi bụi phát sinh trong quá tr ình sản xuất.
Nguyên tắc xử lý chung của các hệ thống xử lý h ơi bụi:
1.4.2 Phòng cháy chữa cháy (PCCC):
Nhà máy theo đúng quy định của Pháp luật và yêu cầu khi thực hiện ISO 9000 đã xây
dựng cả một thủ tục riêng về PCCC, đã thành lập đội PCCC nghĩa vụ có huấn luyện h àng
năm. Phương tiện PCCC cá nhân trang bị trong đ ơn vị tương đối đầy đủ (gồm các máy
LỌC TAY ÁO XỬ LÝ ƯỚT
Dung dịch kiềm
Hơi
bụi
Không khí sạch
Thu hồi – tái chế
Hiệu suất
chung
bình quân
80%
Cho bay hơi và định kì cho
qua hệ thống xử lý hoá sinh
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 9
bơm nước, các bình chữa cháy từ 6 – 50kgs)… Tất cả thường xuyên được kiểm tra để duy
trì hiệu quả khi sử dụng.
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1 Phân xưởng cát sấy
2.1.1 nguyên liệu ,sản phẩn và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: sấy cát đến độ ẩm cần thiết đồng thời phân loại cát cần đ ược sử dụng, năng
suất 15 tấn/ngày.
Nguyên liệu: cát được khai thác từ các nguồn trong nước . Như lấy cát ở sông Đồng
Nai…
Năng lượng sử dụng: dầu DO sử dụng cho các động cơ, nguồn điện 3 pha, nước lấy từ
các nguồn nước thải sinh hoạt của nhà máy được sử dụng để xử lý kh í bụi.
2.1.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
2.1.3 Sơ đồ khối:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 10
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 11
2.1.4 Nguyên tắc vận hành:
Trình tự khởi động: kiểm tra nguồn điện, khởi động máy hút, hệ thống xử lý khí
thải, khởi động máy sàng, khởi động thùng quay, khởi động béc dầu, gầu tải 2 thu sản
phẩm, cho gầu tải nhập liệu hoạt động .
Trình tự tắt: tắt gầu tải 1 nhập liệu vao thùng sấy, sau đó để thùng sấy chạy từ 5-
10 phút rồi tắt ,tiếp đến để sang rung chay 3 -5 phút cho cát sang hết rồi tắt ,rồi tắt gầu 2
,tắt quạt hút bụi.
2.1.5 Nguyên tắc hoạt động: cát được nhập liệu vào thiết bị gầu tải, gầu tải sẽ đưa cát
vào thiết bị sấy thùng quay , cát được sấy ở nhiệt độ khoảng 350o C sau đó cát được
chuyển bằng vít tải xuống thiết bị sàng rung 2 lớp ,tại đây cát được phân loại .Sau đó cát
dược thiết bị gàu tải đưa lên thùng chứa và đóng bao .
Ở các thiết bị thùng sấy , sàng rung ,gầu tải 2 đều có hệ thống dẫn khí d i dến thiết bị
lọc tay áo và lọc bằng tháp đệm mục đích là sử lý bụi .
2.1.6 Các sự cố và khắc phục: tại máng nhập liệu cát có độ ẩm cao n ên có một phần
không rơi xuống thùng sấy. Khắc phục, công nhân dùng búa gõ vào máng.
Tại cửa tháo liệu phải phân phối đều cát đã qua sấy xuống sàng nên có 1 công nhân
đứng kiểm tra.
Sau thời gian sử dụng các lỗ sàng bị bít người ta thông lỗ sàng hoặc thay mới nếu đã
hư, băng tải bị giãn dẫn đến quá tải người ta sẽ căng lại băng tải …
2.2 Phân xưởng thuốc nước
2.2.1 nguyên liệu ,sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: Sản xuất thuốc nước gồm 2 loại là thuốc trừ cỏ và thuốc trừ sâu, năng suất
3.5 tấn/mẻ ,sản xuất theo kiểu bán liên tục .
Nguyên liệu,sản phẩm:phân xưởng sản xuất rất nhiều loại thuốc khác nhau .Nguyên
liệu chủ yếu nhập từ nước ngoài như Hoa Kì và nước liên doanh Hàn Quốc.
Các sản phẩm như:
VIFOSAT 480DD: là thuốc trừ cỏ trên cạn không chọn lọc có thể tiêu diệt nhiều loại
cỏ khác nhau như cỏ tranh, cỏ cú, cỏ ống…Công hiệu lớn nhất là phun vào dầu mùa mưa
khi cỏ đang phát triển .thể tích thực mỗi chai là 1 lít.
Thành phần chính là :
Glyphosate IPA salt :
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 12
Công thức hóa học :C3H9N.C3H8NO5P
Lý tính:Là chất tan trong nước ,khối lượng riêng 1.218g/ml ,nhiệt dộ sôi
465.80C.
Và các phụ gia khác.
VIFAT 5ND: là thuốc trừ sâu thuộc nhóm cúc tổng hợp, có tác dụng tiếp xúc v à vị
độc. Thuốc được đăng ký trừ sâu cuốn lá, rệp hại cây có múi. Thể tích 100ml .
Thành phần chính :
Alpha cypermethrin 5%: hay còn gọi(Cyano (3-phenoxyphenyl)
methyl 3 - (2, 2-dichloroethenyl) -2, 2-dimethylcyclopropanecarboxylate).
Công thức hóa học:C22H19Cl2NO3 .
Lý tính:ở trạng thái rắn là bột màu trắng ,ở trạng thái lỏng lả mài
vàng nhạt.
Và các chất phụ gia khác.
Ngoài ra nhà máy còn sản xuất các sản phẩm khác như VIBASA 50ND
giúp trừ sâu rầy , VI 2.3D 600DD là thuốc diệt cỏ….
Năng lượng sử dụng: Điện, khí nén, dầu DO, nước kiềm để xử lí khí thải .
2.2.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 13
2.2.3 Sơ đồ khối:
Thùng
khuấy
1
Thùng
khuấy
2
Bồn
chứa
Bồn
chứa
Bồn
chứa
Tháp
đệm
Bể nước
Máy hút
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 14
Nguyên liệu
Bồn khuấy trộn
Bồn chứa
palant
Đóng chai
Đóng gói
Quạt hút
Máy nén
hơi
Tháp
đệm
Dung
dịch kiềm
bơmMá đóng nắp
Máy dán nhãn
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 15
2.2.4 Nguyên tắc vận hành: Kiểm tra nguồn điện, kiểm tra pa lant, khởi động máy hút,
khởi động hệ thống khuấy, khởi động máy bơm, khởi động quạt hút ,máy nén ,khởi động
dây chuyền tự động chiết chai .
2.2.5 Nguyên tắc hoạt động: sau khi nguyên liệu được khuấy trộn sẽ được chuyển đến
thùng chứa nhờ máy bơm .Sau đó được chuyển đến dây chuyền tự động chiết chai ,ở khâu
chiết chai mỗi lần chiết được 6 chai và được chiết bằng tự động theo nguyên lý chiết bằng
chân không ,tiếp đó sản phẩm theo băng tải đến khâu đóng nắp ,dán nh ãn và cho vào hộp.
2.2.6 Sự cố và cách khắc phục: Chất lượng sản phẩm có thể không đạt yêu cầu vì vậy
mà người ta đóng van thu sản phẩm , mở van hoàn lưu cho bồn khuấy để sản phẩm tr ộn
đều hơn.
Sản phẩm trong quá trình khuấy xuất hiện cặn, nên để bảo vệ sản phẩm được đồng
nhất người ta dùng lưới lọc đặt ở cửa tháo liệu của bồn khuấy để loại bỏ cặn bẩn.
Ở khâu chiết chai sẽ có lúc thể tích thuốc khô ng đạt yêu cầu vì thế sẽ có người kiểm
tra trong quá trinh sản xuất để kịp thời chỉnh sửa khi có sự cố .
2.3 Phân xưởng thuốc hột( VIBAM)
2.3.1 Nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: phân xưởng sản xuất thuốc trừ sâu trừ rầy , năng suất 2 tấn/mẻ sản xuất gian
đoạn.
Nguyên liệu chính, sản phẩm:Tùy từng sản phẩm mà có các nguyên liệu chính khác
nhau. Đa phần các nguyên liệu chính sử dụng trong hoạt động sản xuất gia công l à nguyên
liệu nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc, v à các nước Đông Nam Á. Một số ít Nguyên liệu
được tổng hợp từ nhà máy liên doanh giữa Công Ty với các đối tác Hàn Quốc hay Trung
Quốc.
Nguyên liệu phụ: Cát đã qua sấy, kaolin, nhũ thuốc, chất hút ẩm (nhập từ Hàn Quốc)
Các sản phẩm như:
VIBAM 5H:
Dùng để trừ sâu có tác dụng tiếp xúc và nội hấp thuốc ở dạng hạt có 5% độc tố m ùi
hôi nồng để trừ sâu đục thân, sâu đục ngọn bắp, mía v à các loại sâu trong đất ở các vườn
cây ăn trái, rau đậu…
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 16
Thành phần bao gồm:
- Dimethoate 3% ( thành phần chính)
- Fenobucarb(BMPC) 2% (thành phần chính)
- Phụ gia 95%(Cát, cao lanh)
Dimethoate (C5H12NO3PS2 ) (O,O-Dimethyl-S-methylcarbamoylmethyl-
phosphordithioat)
Nguồn gốc: Nhập từ Trung Quốc
Lý tính : dạng tinh thể trắng, có mùi hôi của hợp chất chứa lưu huỳnh, nhiệt độ nóng
chảy 51ºC hay 52ºC tan tốt trong Chloroform, Toluen, Cetone, tan chậm trong Xylen,
CCl4 , ít tan trong nước. Trong môi trường axit thì khá bền. Trong môi trường kiềm thì bị
phân hủy nhanh, M=229 đvc
Fenobucarb (C12H17NO2) ( 2-(1-Methylpropyl)phenol methylcarbamate; 2-sec-
Butylphenyl N- methylcarbamate), BPMC
Nguồn gốc: Nhập từ Trung Quốc
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 17
Lý tính:M=207 đvC, là chất lỏng không màu trắng hoặc vàng nhạt, tan tốt trong
Chloroform, Toluen, hầu như không tan trong nước.
Ngoài ra phân xưởng còn sản xuất một số mặt hàng như: VIBASU 10H công dụng trừ
sâu rầy ....
Năng lượng sử dụng: Điện, dầu DO, kiềm xử lí khí thải
2.3.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Bồn trộn tạo hạtThiet trộn
thùng quay
Thiết bị
sàng
Tháp
đệmBể nước thải
Quạt hút
bơm
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 18
2.3.3 Sơ đồ khối:
Nguyên liệu
palant
trộn Thùng quay
Thiết bị sàng
Bồn chứa
Quạt hútMáy nénhơi
Đóng gói
Bồn khuấy tạo hạt
Cội
Tháp
đệm
Dung dich
kiềm
bơm
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 19
2.3.4 Nguyên tắc vận hành: Kiểm tra nguồn điện, palant, khởi động máy hút, khởi
động máy trộn, máy sàng, phân xưởng hoạt động theo kiểu gián đoạn.
2.3.5 Nguyên lý hoạt động: Sau khi nguyên liệu được đổ trộn sợ bộ sẽ được palant
đưa vào thiết bị trộn thùng quay ,tại đây thùng quay quay thuận chiều kim đồng hồ ,thời
gian khoảng 20 phút thùng quay sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ để tháo sản phẩm .Bồn
trộn có số vòng quay 13 vòng/phút, năng suất vào khảng 1,2 tấn/mẻ. Sản phẩm được thiết
bị palant đựa đến thiết bị sàng để phân loại sản phẩm sau đó sản phẩm đ ược chuyển đến
khấu đóng gói để đóng gói sản phẩm.
2.3.6 Sự cố và khắc phục: Máy sàng có thể bị bít lỗ từ đó phải thay thế hoặc sửa chữa .
Thiết bị thùng quay sẽ được vệ sinh thường xuyên đề tránh nguyên liệu bám dính lâu
ngày.
2.4 Phân xưởng thuốc bột
2.4.1 Nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng hỗ trợ
Các sản phẩm của phân xưởng, nguyên liệu đa phần là nhập từ Nhật Bản, Trung Quốc
và các nước Đông Nam Á. Một số ít nguyên liệu được tổng hợp từ nhà máy liên doanh
giữa Công ty với các đối tác Hàn Quốc hay Trung Quốc. Các nguyên liệu chính:
Các sản phẩm:
Sản phẩm thuốc dạng bột của nhà máy có trên 10 loại khác nhau,trong đó có các sản
phẩm chính sau:
VIBEN – C 50BTN: ( thuốc trừ nấm bệnh )
Là thuốc phối chứa hai lọai hoạt chất benomyl 25 % + copper oxychlorua 25% có tác
dụng hỗ trợ cho nhau trong hiệu ứng ph òng trừ bệnh hại. Công dụng của nó giup phòng
trừ bệnh vàng lá lúa , bệnh rỉ sắt hại cây cà phê .
Thành phần chính là:
Benomyl:
Nhập từ Trung Quốc, có công thức phân tử: C14H18N4O3
Công thức cấu tạo:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 20
Tên hóa học: methyl-1-[(butylamino) carbonyl]-H-benzimidazol-2-ylcarbamate.
Là tinh thể không màu, độ tan trong nước là 1,9-3,6 , bền với ánh sáng, phân hủy
trong môi trường ẩm.
Copper Oxychloride:
Nhập từ Trung Quốc, có công thức phân tử: CuCl2• 3Cu(OH)2
Là tinh thể màu xanh, hầu như không tan trong nước, tan trong dung dịch acid
loãng.
VI 2,4 – D 80BTN: (thuốc trừ cỏ)
Là thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm có chứa 90% hoạt chất l à 2,4 – D dạng muối Natri
tương đương với 80% 2,4 – D dạng acid.
Thuốc dạng bột màu trắng hoặc trong ửng hồng, mùi hôi, ít bay hơi, có tính hóa
học bền vững.Thuốc có tác động nội hấp chọn lọc, chủ yếu trừ cỏ lá rộng (c ò hai lá
mầm) như bồng bồng, cỏ mực, rau dừa,…và một số cỏ lá khác như: cỏ chát, cỏ
cháo, cỏ mọc trên ruộng lúa, mía,bắp, cây công nghiệp.
Thành phần chính là:
2,4 – D:
Công thức phân tử: C8H6Cl2O3 (2,4-dichlorophenoxy) acetic acid.
Công thức cấu tạo:
Lý tính: Là chất rắn dạng bụi màu trắng hoặc hơi vàng,M=221,04g/mol, độ tan
900mg/l nước ở 25°C.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 21
VIMPIC 25BTN :(thuốc trừ sâu rầy )
Thuốc có chứa 25% hoạt chất isoprocard.Vimipc có tác động tiếp xúc, vị độc và
xông hơi,phòng trừ hữu hiệu rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen, rầy bông,
bọ xít, bù lặch.thuốc có độ độc trung b ình với gia súc.
Thành phần chính là:
Isoprocard:
Công thức cấu tạo:
Là hoạt chất có tác động tiếp xúc, vị độc v à xông hơi. Có tác dụng trừ rầy non
cao và nhanh, không diệt trứng.
Nguyện liệu phụ thường được sử dụng: photpho , BaCO3 , bột tac , bột đá .
Ngoài ra : phân xưởng có các loại thuốc khác như :new kasuran 16.6 có các hoạt
chất sử dụng kasugamycin +DOC , công dụng giúp diệt các loại cỏ ….
Các dạng năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ:
Phân xưởng thuốc bột sử dụng chủ yếu là năng lượng điện để chạy động cơ, ngoài
ra còn sử dụng khí nén.
2.4.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 22
2.4.3 Sơ đồ khối của quy trình sản xuất:
3456
7
8
9
2
1
1. Máy nén
2. Tủ điều khiển
3. Máy nghiền thô
4. Máy nghiền mịn
5. Máy phân ly hạt
6. Máy giủ bụi
7. Gầu tải
8. Máy trộn Nauta
9. Đóng gói
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 23
NGUYÊN LIỆU
PALANT
4.5kw
RIBBON
1.5m3 -15kw
BỒN CHỨA I
4m3
MÁY NGHIỀN
BÚA
7.5kw
BỒN CHỨA II
4m3
MÁY NGHIỀN
TINH
55kw
MÁY PHÂN LY
5kw
LỌC TAY ÁO
120m2
BỒN CHỨA III
8m3
MÁY TRỘN
NAUTA
2.5m3 -3.75kw
MÁY NÉN HƠI
3.75kw
QUẠT HÚT
1.5kw
THÀNH PHẨM
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 24
2.4.4 Cách vận hành :
Phân xưởng vận này làm việc 1 cách liên tục và được điều khiển bằng tự động .
Trình tự khởi động :
Kiểm tra nguồn điện áp ổn định 380V. Trước tiên mở máy nén để hút hết bụi ở
thiết bị lọc tay áo . Sau đó mở quạt hút
Mở thiết bị phân ly . Mở máy nghiền thô . Mờ máy nghiền tinh mịn
Trình tự tắt :
Tắt máy nghiền thô trước .tắt máy nghiền mịn . Tắt máy phân ly . Tắt máy lọc tay
áo . Sau cùng phải để 30 phút đến 1 tiếng mới tắt máy hút bụi ,mục dích l à đề hút hết bụi
là thành phẩm để nó vào bình chứa .
2.4.7 Nguyên tắc hoạt động:
Nguyên liệu được hệ thống palant vận chuyển đến bồn trộn Ribbon (năng suất
600kg/h), thời gian trộn là 15 đến 20 phút. Tại đây, các thành phần nguyên liệu được trộn
đều và hỗn hợp trở nên đồng nhất. Sau đó đưa sang bồn chứa I ( 4m3 ), tiếp đến đưa qua
máy nghiền búa 7.5kw ( nghiền cấp 1 : nghiền s ơ bộ )năng suất 800 kg/h, nghiền gián
đoạn từng mẻ rồi cho xuống bồn chứa II ( 4m 3 ). Từ bồn chứa II, hỗn hợp được đưa vào
máy nghiền tinh 55kw ( nghiền cấp 2 : nghiền mịn ) năng suất 600 kg/h ,kích thước cỡ hạt
được nghiền vào khoảng 0.5 -0.75 mm, rồi tiếp tục cho vào máy phân li để phân phân loại
cỡ hạt, hạt nào có kích thước vào khoảng 0.5-0.75 mm thì được đưa đến thiết bị lọc tay áo
, còn hạt n ào không đạt yêu cầu sẽ được đưa về máy nghiền mịn để nghiền lại , năng suất
vào khoảng 800 kg/h. Nhờ van quay, bán thành phẩm đưa xuống bồn chứa III (8 m3)tại
đậy sẽ có người kiểm tra quá trình và chất luong sản phẩm,vật liệu được vận chuyển nhờ
trục vít tới gàu tải ,bán thành phẩm từ gàu tải được đưa lên máy trộn Nauta trộn sơ bộ thời
gian trộn khoảng 30 phút , khối lượng được trộn 2 tấn/mẻ,sau đó tháo liệu c ho xuống bồn
chứa sản phẩm rồi qua hệ thống cân tự động, đóng gói.
Trong quá trình hoạt động, hệ thống máy nén hơi hoạt động với công suất 3,75 kw, ở
áp suất 6 at. Máy nén hơi có tác dụng mở, đóng các van và rủ bụi trong máy lọc tay áo.
Quạt hút có chức năng hút bụi thải ra ngoài, làm việc với công suất 1,5 kw. Toàn bộ hệ
thống đều hoạt động ở điều kiện nhiệt độ v à áp suất thường. Công suất của toàn bộ phân
xưởng là 5 tấn/ca .
Ghi chú :toàn bộ hệ thống đều được điều khiển bằng tự động .
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 25
Khi thùng chứa III chứa khoẳng m3 thành phẩm thì sẽ có tín hiệu ngắt trục vít vận
chuyển o khâu nghiền thô , không cho th ành phẩm qua may nghiền mịn ,lúc nay may
nghiền minh chạy không tải .
Ở thiết bị trộn nauta có 1 hệ thống cân ,khi khối luo ng thành phẩm khoảng 2 tấn sẽ
có tín hiệu ngắt không cho nhập liệu vào nữa .
2.4.6 Sự cố trong từng phân đoạn và cách khắc phục:
Do tất cả đều được tự động nên sự cố gặp phải rất it khi xảy ra ,sau đây l à 1 số sự cố
dáng chú ý
Palant :
o Trước khi hoạt động: kiểm tra nguồn điện, đủ áp, đủ pha. Kiểm tra cable,
móc treo vào đầu mỗi ca làm việc.
o Vận hành: - đóng cầu dao diện điều khiển chung.
- sử dụng hộp điều khiển để điều khiển palant.
o Sự cố và cách khắc phục:
Nếu cable không an toàn, có hiện tượng xoắn, đứt phải yêu cầu thay
ngay.
Khóa móc treo, móc treo phải chắc chắn. nếu thấy chưa an toàn
phải ngừng, báo yêu cầu sửa chữa.
Máy nghiền búa: Trong quá trình họat động, các cánh búa có hiện tượng mòn, do đó
sẽ được kiểm tra và thay định kì.thời gian kiểm tra định kì là 1 tháng kiểm tra 1 lần .
Máy trộn nauta: trong quá trình trộn sẽ có cặn ,tức là sản phẩm luu trong dó không
lấy ra được ,vì thế phải vệ sinh .
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 26
2.5 Hệ thống xử lý nước thải và rác thải.
2.5a Hệ thống xử lý nước thải.
2,5a.1 Nguyên liệu, sản phẩm và nang lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ : xử lý nước thải của toàn bộ nhà máy để có thể sử dụng lại hoặc tháo ra
ngoài môi trường.
Nguyên liệu,sản phẩm: gồm nước thải sinh hoạt của nhà máy, nước thải từ bể xử
lý rác thải.Sản phẩm là nước được xử lý đạt tiêu chuẩn.
Năng lượng: điện áp 3 pha, dầu DO, năng lượng từ bồn xử lý Ozone.
2.5a.2 Sơ đồ bố trí mặt bằng của hệ thống :
Bể nước
thải
Bể xử lý
yếm khí
Bể xử lý
hiếu khí
Bể lọc cát
Bồn xử lý
ozon
Bể hóa sinhBồn chứa nước
đã xử lý đạt tiêu
chuẩn
Bồn xử lý
than hoạt
tính
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 27
2.5a.3 Sơ đồ khối và quy trình công nghệ
2.5a.4 Cách vận hành: kiểm tra điện và máy bơm từ các bể chứa, khởi động bồn
Ozone, bơm nước ra bể hóa sinh.
2.5a.5 Nguyên tắc hoạt động: tất cả nước thải của nhà máy sẽ được chứa vào 1 bể
sinh học,tại đây nước được xử lý yếm khí ,hiếu khí ,sau đó chảy qua bể lọc cát rồi tới bể
xử lý bằng ozone .Tất cả nước đã được xử lý sẽ đưa vào bể hóa sinh và được suc khí và
bơm lên hệ thống lọc đệm(gồm gốm ,than và vôi) sau cùng nước được bơm vào bể chứa
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 28
2.5a.6 Sự cố và cách khắc phục:
Khi nước không đạt yêu cầu,chẳng hạn như thấy hiện tượng cá chết, nước có mùi
hôi thì sẽ phải xử lý lại để đạt yêu cầu .Nước đã được sử lý sẽ thải ra môi trường và một
phần sẽ được bơm về bồn chứa dự trữ và sẽ được kiểm tra thường xuyên .
2.5b Hệ thống xử lý rác thải
2.5b.1 Năng lượng, sản phẩm và năng lượng hỗ trợ:
Nhiệm vụ: đốt toàn bộ rác thải của nhà máy gồm rác thải sinh hoạt và rác thải
trong quá trình sản xuất, ngoài ra còn đốt cả nước thải (chứa nhiều chất hữu cơ) bằng lò
đốt hai cấp
Nguyên liệu: toàn bộ nước thải và rác thải và dung dich kiềm NaOH có độ pH lớn
hơn hoặc bằng 10.
Năng lượng: sử dụng củi để đốt và kiềm thải bỏ.
2.5b.2 Sơ đồ mặt bằng:
1,2,3,4: tháp đệm
5: bể nước
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 29
2.5b.3 Sơ đồ khối:
2.5b.4 Nguyên tắc vận hành: kiểm tra điện áp, mồi lửa, khởi động quạt tản nhiệt .
2.5b.5 Nguyên tắc vận hành: Tất cả rác thải nhà máy sẽ được đưa vầ đây và đốt như
là gầu tải ,rác …nếu rác thải không độc hại sẽ được đốt và khí thải của no sẽ thoát trực
tiếp ra không khí, nếu rác thải độc hại th ì khí thải khi đốt được sục trực tiếp vào các bồn
nước có độ pH lớn hơn hoặc bằng 10, điều chỉnh lượng không khí vào lò đốt, sỉ lò được
thải bỏ sau mỗi lần đốt.
2.5b.6 Sự cố và cách khắc phục: khi khí thải sục vào dung dịch kiềm nếu dung dịch
kiềm có nồng độ chất thải vượt mức cho phép thì phải tăng nhiệt độ lò đốt.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 30
PHẦN 3 : MÁY VÀ THIẾT BỊ
3.1 Thiết bị máy sấy thùng quay
3.1.1 Cấu tạo:
1
2
3
4
5
67
4
8
1: nắp thùng
2: vành đai
3: bánh răng dẫn động
4: cánh đảo
5: bệ đỡ
6: bộ truyền động
7: con lăn
8: thân thiết bị
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 31
3.1.2 Kích thước hình học của thiết bị:
Đường kính thiết bị: 1.2m, dài 6.5m, 2 bánh trượt bề rộng 10cm tì vào 4 con lăn,
đường kính bánh trượt 1.3m, đường kính bánh răng 1.5m, bề rộng bánh răng 5cm,
bánh răng ghép vào thân thùng bằng mặt bích hàn có đường kính ngoài 1.3m rộng
5cm.
Bánh răng cách bánh trượt 20cm, bánh trượt cách đầu thùng sấy 1m.Cổng tháo liệu
và nhập liệu như hình vẽ. Máng nhập liệu rộng 20cm nghiêng 300 so với phương thẳng
đứng.
Cửa tháo liệu rộng 20cm nghiêng 300 so với phương thẳng đứng.
Tác nhân sấy khí nóng.
Các đáy, nắp của thùng quay được tăng cứng bằng thép.
Các cánh của máy sấy thùng quay gắn vào thân bằng bulong M16
Thùng đặt nghiêng góc 2-50 so với phương ngang, cao 2m so với mặt đất.
Vật liệu chế tạo thùng sấy là thép chất lượng cao 35
Điều kiện làm việc của thiết bị : 3500 C áp suất thường
Số vòng quay: 10-12 vòng/phút.
Nhiệm vụ của thùng sấy : sấy cát.
3.1.3 Cơ chế hoạt động:
Cát được nhập liệu từ cửa nhập nhờ thùng đặt nghiêng về phía tháo liệu. Tác nhân
sấy là dòng khí được thổi ngược chiều với chiều nhập liệu. Các cánh b ên trong thường
có chức năng đảo đều cát làm tăng bề mặt tiếp xúc nhiệt từ đó mà cát được sấy đều khi
đến cửa tháo liệu.
3.1.4 Nguyên tắc vận hành:
Khởi động động cơ roto làm quay bánh răng kéo theo quay thùng t ại nơi tiếp xúc
giữa hai bánh trượt và bốn con lăn do ma sát lớn nên sau vài giờ công nhân sẽ bôi nhớt
lên hai bánh trượt để giảm ma sát khi thùng sấy làm việc.
3.2 Thiết bị gầu tải
3.2.1 Cấu tạo:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 32
3.2.2 Kích thước hình học của thiết bị:
9
1
7
3
2
6
5
4
8
1: Tang dẫn chân máy
2: Cơ cấu căng băng
3: hướng lên của gầu
4: tang đầu máy
5: cửa ra sản phẩm
6: thân gầu
7: hướng xuống của gầu
8: băng
9: gầu
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 33
Gầu tải đứng (5m x 0.2m x 0.4m), truyền động bánh đai, kích thước gầu (10cm x
10cm x15cm) đáy sâu tròn, hai gầu cách nhau 20 cm, cửa nhập liệu v à tháo liệu như hình
vẽ. Vật liệu chế tạo của gầu là CT3, băng tải bằng cao su, năng suất nhập liệu l à 4 m3/h,
nhiệm vụ của gầu vận chuyển cát vào thùng sấy, làm việc ở nhiệt độ, áp suất thường.
Nhiệm vụ của thiết bị: vận chuyển vật liệu .
3.2.3 cơ chế hoat động: cát được đổ vào cửa nhập liệu ,tang dẫn động sẽ làm cho
băng tải chuyển động đồng thời đưa gầu tải tới cửa tháo liệu , làm việc liên tục.
3.2.4 nguyên tắc vận hành: mở máy chạy cho ổn dịnh rùi mới bắt đầu nhập liệu.
Sự cố thường gặp là băng tải bị giản nên được tâng căng ra.
3.3 Tháp đệm
3.3.1 cấu tạo:
6
5
1: dung dịch kiềm
2: khí thải
3: khí trơ
4: tháo liệu
5: cửa người
6: vật liệu đệm
1
4
3
2
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 34
3.3.2 Kích thước hình học thiết bị: Cao 4.7m, đường kính 1.5m, đáy nắp là hình
nón, ống tháo khí thải đường kính ống 30cm, ống tháo nước thải là 15cm. Đáy được
hàn vào thân, nắp được gắn vào thân bằng mặt bích siết chặt bằng bulông đường kính
nhập liệu khí thải là 25cm, đường kính ống nước là 15cm, bên trong tháp là vòng đệm
sứ Rasich kích thước 100x100x10 mm.
Vật liệu chế tạo thiết bị không bị ăn mòn bởi kiềm , tuy nhiên dùng thép không gỉ
G.K-2 do môi trường làm việc là bazo và được quét lớp sơn chống ăn mòn .Các loại
đệm làm bằng sứ.
Cửa người có 2, đường kính 40cm, tai treo rộng 15cm, dài 20cm.
Nhiệm vụ của thiết bị: Xử lí khí thải từ xưởng sản xuất thuốc . Điều kiện làm việc ở
nhiệt độ thường là do quá trình hấp thụ khí vào lỏng sinh nhiệt nhưng nguồn nước cấp
có nhiệt độ thấp nên làm mất lượng nhiệt này , áp suất là 0.03 at, nước sử dụng có pH
9, năng suất nhập liệu của bơm là 0.0013 m3/s, năng suất nhập liệu của dòng
khí0.000319 m3/s.
3.3.3 Cơ chế hoạt động: Không khí lẫn hơi thuốc được máy hút bơm vào tháp đệm
từ dưới đáy tháp. Nước kiềm được bơm từ trên xuống và khí thì từ dưới lên do các lớp
đệm làm tăng bề mặt tiếp xúc pha giữa khí thải và nước , chế độ làm việc ở chế dộ
chảy màng, các chất hữu cơ được phân tán vào pha lỏng và hấp thụ vào kiềm , khí
thoát ra ngoài bằng ống ở định, nước thải chứa chất hữu cơ hòa tan , được tháo ở đáy
tháp và đưa về bồn xử lí nước thải .
3.3.4 Nguyên tắc vận hành : tháp được vận hành trước 15 phút và tắt sau giờ làm
việc 15 phút.
3.4 Bồn trộn thuốc nước
3.4.1 Cấu tạo:
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 35
3.4.2 Kích thước hình học: thân trụ cao 1.5m, đường kính 2m, đáy nón cao 80cm,
cửa người ở nắp 40x40 cm. 4 Tai treo ghép với nền bằng 1 bulông, rộng 15cm, dài 20cm,
nắp phẳng được gắn vào thân bằng bulông M 10, bích dày 5 cm, đáy thùng dạng hình nón ,
góc nghiêng 45 độ, Ống tháo liệu đường kính 15cm, nhập liệu gián đoạn từng mẻ qua cửa
người, mỗi mẻ là 3.5m2. trục khuấy đặt thẳng đứng ,.Thời gian khuấy là 1 giờ.
Nhiệm vụ của bồn là khuấy thuốc . Điều kiện làm việc của bồn ở nhiệt độ và áp suất thông
thường. Vật liệu chế tạo là thép không gỉ X 18H12T. Cánh khuấy dạng mỏ neo quay với
tốc độ 25-30 vòng/phút. Đường kính 10cm. đường kính cơ cấu khuấy 1,7 m. độ nhớt chất
lỏng khoảng 1-10 Pa.s. Thiết bị do Đài Loan sản xuất.
2
1
4
3
1: cửa nhập liệu
2: động cơ
3:cánh khuay mỏ neo
4: tháo liệu
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 36
3.4.3 Cơ chế hoạt động: Nhập liệu từng mẻ và khuấy trong 1 giờ. Sản phẩm được
kiểm tra nếu đảm bảo chất lượng sẽ được bơm qua xưởng đóng chai , nếu không đạt yêu
cầu sẽ được hoàn lưu khuấy lại .
3.4.4 nguyên tắc vận hành : nguyện liệu được cho vào bồn trước sau đó mới khởi
động động cơ cho chạy. 1 thời gian nhất định tắt động cơ và hút sản phẩm vào bồn chứa.
3.5 Thiết bị trộn hột
3.5.1 Cấu tạo:
3.5.2 Kích thước: đường kính cửa nhập liệu ngoài 1m, trong 0.6m. chiều dài thiết bị
4m, đường kính thân lớn là 2m, bánh đai rộng 10 cm, đường kính 1,4m. thiết bị được đặt
nghiêng 1 góc khoảng 15-200 về phía tháo liệu. Cao so với mặt đất khoảng 0.5 m. d ày
5mm.
Bên trong gốm các vòng xoắn cao 0.3 m, dày 5mm,
1: cửa nhập liệu
2: bánh đai
3: thân thiết bị
4: vòng xoắn
5: cơ cấu truyền động
6: trục đỡ
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 37
Vật liệu chế tạo là 30, chuyển động theo cơ cấu truyền động xích, thùng được nâng
đỡ nhờ bánh trược, điều kiện làm việc ở nhiệt độ, áp suất thường, năng suất 2 tấn/mẻ , số
vòng quay 1vòng/s
Nhiệm vụ của thiết bị: trộn vật liệu cho đồng đều, quá tr ình trộn có thể gây vỡ hạt
nên được phân loại sản phẩm qua sàng. Phần lớn thiết bị được nhập từ Trung Quốc, bồn
trộn có thể sản xuất nhiều loại thuốc khác nhau t ùy vào thời vụ..
3.5.3 Cơ chế hoạt động: nguyên liệu cho vào cửa nhập liệu nhờ thiết bị khoaáy tạo
hạt làm bón viên sản phấm sau đó được đưa vào bồn trộn trong 30 phút, theo chiều quay
cùng chiều kim đồng hồ, sau đó đảo chiều v à tháo liệu,thiết bị làm việc gián đoạn.
3.5.4 Nguyên tắc vận hành: trước tiên bật máy cho thùng trộn làm việc ,sau đó mới
cho vật liệu vào trộn. sau khi tháo hết sản phẩm mới tắt máy.
3.6 Thiết bị nauta
3.6.1 Cấu tạo:
Thiết bị trộn nauta.
1. cửa hút bụi .
2. cửa nhập liệu .
3. cửa tháo liệu .
4. trục vít .
5. cần nối .
6. thân thiết bị .
7. động cơ .
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 38
3.6.2 Kích thước hình học: đường kính nắp 2.12 m, cao 2.85 m, cửa nhập liệu 30 cm,
cửa tháo liệu 40x40 cm. động cơ 3.75 kw điện áp 380V,tốc độ 1450 vòng/phút, lượng
nhập liệu 2 tấn/mẻ, làm việc ở điều kiện nhiệt độ áp suất thường, thời gian khuấy trộn 30
phút.vòng quay 60 vòng/phút quanh trục , 2 vòng/ phut quanh bồn trộn .
Vật liệu chế tạo là C45.
Nhiệm vụ là trộn thành phẩm cho đều và tránh vón cục.
3.6.3 Cơ chế hoạt động: khi nhập liệu khoảng 2 tấn sẽ có một thiết bị cân load cell
ngắt cửa nhập liệu và khuấy trong 30 phút sau đó được tháo liệu bằng thiết bị khí nén.
3.6.4 Nguyên tắc vận hành : thiết bị trộn nauta là 1 phần của 1 qui trình sản xuất
bằng tự động hóa ,nên việc vận hành nó hết sức đơn giản.
PHẦN 4 : CHẤT LƯỢNG VÀ KINH TẾ CÔNG NGHIỆP
4.1 Quản lý chất lượng sản phẩm
Nhà máy thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình ISO 9001 : 2000 đã
được Quacert (Việt Nam) đánh giá v à cấp giấy chứng nhận. Công ty nói chung v à Nhà
máy nói riêng trở thành doanh nghiệp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đầu ti ên tại Việt
Nam được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 39
Khi xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9000 Công ty đã đưa ra chính
sách chất lượng: “chất lượng, kịp thời, thân thiện môi trường” để phổ biến đến toàn
thể công nhân viên chức trong Công ty nhằm hiểu rõ và làm việc đáp ứng được các yêu
cầu đề ra trong chính sách này.
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu: thông thường nguyên liệu được lấy mẫu kiểm tra
chất lượng ngay khi nhập vào nhà máy (kiểm tra đầu vào) trước khi đưa ra sản xuất. Việc
kiểm tra này do Bộ phận Đảm Bảo Chất Lượng (QA) thuộc Trung Tâm Nghiên Cứu của
công ty thực hiện bằng phương pháp sắc ký khí (GC), sắc ký lỏng cao áp (HPLC) hay
định phân theo thể tích tuỳ theo từng loại nguy ên liệu. Có nhiều chỉ tiêu phải kiểm tra
trong dó chỉ tiêu hàm lượng là chi tiêu đầu tiên phải đảm bảo.
Kiểm tra bán sản phẩm trên dây chuyền: các bán sản phẩm trên từng vị trí cụ thể
của dây chuyền lần lượt được nhân viên QA tại chỗ kiểm tra nhanh các chỉ tiêu chất lượng
đơn giản và cần thiết trước khi chuyển sang giai doạn tiếp theo. Các chỉ tiêu phức tạp sẽ
chuyển về Bộ Phận QA công ty.
Kiểm tra sản phẩm cuối cùng: sản phẩm cuối cùng trước khi nhập kho được kiểm
tra nhiều chỉ tiê chất lượng khác nhau theo các phương pháp thích hợp: quan sát, nhận xét,
cân đo thực tế, phân tích bằng th iết bị …
Các chỉ tiêu về bao bì.
Các chỉ tiêu về trọng lượng, thể tích ….( do nhânn viên QA tại chỗ thực hiện).
Chỉ tiêu về nội dung (hàm lượng …).
Sau đó hoàn tất hồ sơ chứng thư chất lượng cho sản phẩm.
4.2 Định mức kinh tế kỹ thuật - giá thành sản phẩm
Nhà máy là một đơn vị hạch toán báo sổ: nhận kinh phí , nguy ên liệu vật tư … để sản
xuất theo kế hoạch Công ty giao được duyệt trước do đó chỉ là nơi sản xuất gia công. Nhà
máy không có các hoạt động hay các bộ phận có liên quan đến nghiên cứu thị trường, thiết
kế sản phẩm, các hoạt động mua bán (trừ các phụ t ùng thay thế nhỏ), quảng bá hay tiêu
thụ sản phẩm. Đây là chức năng của các Phòng ban khác trong Công ty. Vì vậy, việc tính
giá thành sản phẩm cùng các định mức kinh tế kỹ thuật cũng không thuộc nhiệ m vụ của
đơn vị.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 40
PHẦN 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét
Sau khi thực tập môn học quá trình và thiết bị tại nhà máy, chúng tôi thấy rằng trang
thiết bị của nhà máy đã quá cũ, không đạt được năng suất cao cũng như tốn kém nhiều
năng lượng, dây chuyền sản xuất lâu đời không đáp ứng d ược đòi hỏi thị trường, các sản
phẩm hầu như đã cũ, chưa ứng dụng nghiêng cứu sản phẩm mới, mối trường làm việc của
công nhân tái xưởng sản xuất còn độc hại với công nhân,
5.2 Kiến nghị
Cần thay mới máy đóng bao tự động trong phân xưởng thuốc bột, bảo vệ sức khỏe cho
công nhân.
Phân xướng sấy cát cần xây dựng thêm nhà kho chứa cát nguyên liệu để độ ẩm của
cát được kiểm soát đồng thời tiết kiệm được năng lượng dầu khí sấy.
Môi trường sản xuất ở phân xưởng thuốc nước rất độc hại do vậy công ty nên không nên
sản xuất thiết bị dạng hở mà nên đưa làm việc ở thiết bị kín.
Báo cáo thực tập QT&TB Nhà máy nông dược Bình Dương
Trang 41
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_thuc_tap_qttb9.pdf
- acadstk.dmp
- bon khuay tron- son, canh , mai.dwg
- bon khuay tron- son, canh , mai.dwl
- Qui trinh cong nghe phan xuong thuoc nuoc-Hoanh , Son , Canh ,Mai.dwg
- Qui trinh cong nghe xuong bot-Nhan, Minh.dwg
- son.dwg
- thap hap thu-hoanh.bak
- thap hap thu-hoanh.dwg
- thiet bi tron Nauta- Minh, nhan.dwg
- thiet bi tron Nauta- Minh, nhan.dwl
- Thumbs.db
- Trường Đại Học Bách Khoa.docx