Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây lắp An Phú

LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế thị trường hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp hoạt động phải có hiệu quả. Để đạt được điều này các doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào môi trường kinh doanh mà còn phụ thuộc vào sự điều hành quản lý của toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình chuyển đổi cơ chế nền kinh tế nước ta từ cơ chế tập trung sang nền kinh tế thị trường đã tạo cho các doanh nghiệp nhiều thời cơ và thách thức, bắt buộc các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả nếu không sẽ đứng trước nguy cơ phá sản. Do đó để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thương trường, đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi thì việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Vì vậy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu thông tin quan trọng, những số liệu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp cho chủ doanh nghiệp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, hữu ích sẽ giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra những quyết định chính xác, đúng hướng để phân tích đánh giá và lựa chọn phương hướng kinh doanh có hiệu quả nhất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kinh doanh, tăng lợi nhuận Mặt khác, trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp xây lắp nói riêng đã không ngừng được đổi mới và phát triển cả hình thức, quy mô và hoạt động xây lắp. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế hàng hóa trên đà ổn định và phát triển. Thực hiện hạch toán trong cơ chế hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp phải tự lấy thu bù chi, tự lấy thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Để thực hiện được những yếu tố đó, các đơn vị phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình thi công từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu được vốn về, đảm bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy các đơn vị xây lắp phải thực hiện tổng hòa những biện pháp. Một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu không thể thiếu được là thực hiện quản lý các khoản chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để từ đó có biện pháp phù hợp nhằm điều chỉnh các chính sách của đơn vị sao cho hiệu quả nhất. Củng cố thêm hệ thống lý luận và thực tiễn về vai trò của kế toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm. Nghiên cứu thực tế về công tác kế toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp An Phú . Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng đó làm sáng tỏ nhận thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đề xuất ý kiến để từng bước đổi mới công tác kế toán trên. Với đề tài này giúp em hiểu sâu sắc hơn về bản chất của nghiệp vụ, so sánh giữa lý thuyết và thực tế để rút ra những điều bổ ích nhằm bổ sung thêm cho kiến thức của mình. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, trong thời gian tực tập tại Công ty Cổ phần Xây lắp An Phú, bản thân đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ở Công ty đồng thời kết hợp với những kiến thức đã học ở trường, em chọn đề tài “Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm ” làm chuyên đề tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập em xin trân thành cảm ơn các anh chị trong phòng Kế toán Công ty Cổ phần Xây lắp An Phú đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Chuyên đề ngoài “Lời mở đầu” và “Kết luận” nội dung được chia làm 3 chương chính: PhầnI: Tổng quan về Công ty Cổ phần xây lắp An Phú Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây lắp An Phú PhầnIII: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp An phú Gia lai, ngày 13 tháng 04 năm 2011

doc64 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2577 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây lắp An Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh luôn gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản xuất và với sản phẩm được sản xuất (công trình, hạng mục công trình) nên để tập hợp được chi phí sản xuất kế toán cần xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để từ đó thực hiện kiểm soát chi phí, tính giá thành sản phẩm, tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được xác định là phạm vi (giới hạn) để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh. Xác định đối tượng tập hợp chi phí là khâu đầu tiên, đặc biệt quan trọng đối với kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp cần dựa theo 1 số tiêu thức sau: - Tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất giản đơn hay phức tạp, đơn chiếc hay hàng loạt, ... - Đặc điểm tổ chức sản xuất: trong các doanh nghiệp xây dựng thường là phương thức khoán. - Yêu cầu tính giá thành, yêu cầu quản lý chi phí, khả năng và trình độ tổ chức hạch toán của doanh nghiệp, ... Các doanh nghiệp xây lắp do có tính đặc thù riêng về tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, có quy trình công nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn chiếc, sản xuất thi công theo đơn đặt hàng, ... nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình theo từng đơn đặt hàng và từng đơn vị thi công. 2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty. 2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Các doanh nghiệp xây lắp hiện nay sử dụng một số phương pháp khác nhau để tập hợp chi phí sản xuất cho đối tượng đã xác định. Trong đó phổ biến là các phương pháp sau: - Phương pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất: được sử dụng đối với các khoản chi phí trực tiếp - là những chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. Công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan. - Phương pháp gián tiếp phân bổ chi phí sản xuất: áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí nên không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được. Trường hợp này người ta phải chọn ra 1 tiêu chuẩn hợp lý để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo công thức: i i T C C x å = i Trong đó : C : là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i. åC: là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ. : là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ. Ti : là đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i. Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tuỳ từng trường hợp cụ thể. Độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. Kết hợp đồng thời với phương pháp tập hợp chi phí trên và để phù hợp với đặc điểm hạch toán của ngành, trong doanh nghiệp xây lắp còn sử dụng 1 số phương pháp tập hợp chi phí sau: - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo sản phẩm (theo công trình, hạng mục công trình): chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo từng công trình hạng mục công trình riêng biệt, nếu chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì sẽ được phân bổ theo tiêu thức thích hợp. - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng riêng biệt và như vậy tổng sổ chi phí sản xuất tập hợp được từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị thi công: chi phí sản xuất phát sinh tại đơn vị thi công nào được tập hợp riêng cho đơn vị đó. Tại mỗi đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại được tập hợp theo từng đối tượng chịu chi phí: hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình… Cuối kỳ, tổng số chi phí tập hợp được phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng. 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu thực tế sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác… cho từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào tổ chức tập hợp theo phương pháp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó theo giá trị thực tế. Đối với các vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí (nhiều công trình, hạng mục công trình) phải phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý như số lần sử dụng, định mức chi phí, khối lượng xây lắp hoàn thành… Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính(Thép và bê tông tươi) và chi phí về nguyên vật liệu phụ ( que hàn, bulon, …) sử dụng trực tiếp cho việc hoàn thành khối lượng CT, HMCT. b. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và được mở chi tiết cho từng công trình. + TK 6211: Công trình Phú hoàng Anh + TK6212 : Công trình Thanh Bình + TK6213 : Công trình khác + TK6214 : Công trình River View + TK6215 : Công trình Giai Việt + TK6216 : Công trình An Tiến + TK6217 : Công trình INCOMEX - Kết cấu: Bên nợ: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ Bên có: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm c. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: - Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu thực tế thi công , kỹ thuật công trình sẽ lập một “Phiếu đề nghị cấp vật tư “, trong đó ghi rõ loại vật tư, số lượng cần làm. Sau đó, đưa qua Phó giám đốc phụ trách công trình duyệt. Thủ kho căn cứ vào đó , lập phiếu xuất kho chỉ ghi rõ loại vật tư, số lượng, hạng mục công trình, người nhận , rồi gửi các chứng từ này lên cho phòng kế toán. Kế toán vật tư tiếp nhận và kiểm tra chứng từ đã đầy đủ thì Lập phiếu xuất kho. Số liệu trên phiếu xuất kho này được ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 621. Từ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 621 và các bảng tổng hợp chi tiết TK621 . - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 621 + Sổ chi tiết TK 621 Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Mua NVL không qua kho Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 111.112.131 TK 152 TK 1541 TK 152 TK 133 TK 141(1413) TK 621 Mua NVL nhập kho NVL xuất dùng cho sản xuất CPNVLdùng cho SXKD khi qtoán TƯKLXL GK NVL không dùng hết nhập lại kho K/c chi phí NVL trực tiếp Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ xuất kho do các thủ kho ở các công trình đưa lên, kế toán vật tư kiểm tra rồi lập phiếu xuất kho, sau đó định khoản vào sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 621 như sau: Công ty Cổ Phần Xây Lắp An Phú MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy SỔ NHẬT KÝ CHUNG 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Tháng 01/2011 STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày CT Sổ CT … … … … … … … … 91 3/1/11 3/1/11 04/XGV Xuất bê tông đổ vách, sàn T8 lôA CT GV_Lê Văn Quốc Công trình Giai Việt 6215 131.727.273 Kho Giai Việt 1526 131.727.273 93 3/1/11 3/1/11 06/XGV Xuất thép thi công lôA CT GV_Lê Văn Quốc Công trình Giai Việt 6215 478.149.300 Kho Giai Việt 1526 478.149.300 … … … … … … … … 134 4/1/11 4/1/11 10/XGV Xuất vật tư thi công xây tô CT GV_Huỳnh Văn Thuận Công trình Giai Việt 6215 98.409.614 Kho Giai Việt 1526 98.409.614 … … … … … … … … 1336 31/1/2011 31/1/2011 KC_1 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Công trình Giai Việt 1546 12.323.712.661 … … … Công trình Giai Việt 6215 12.323.712.661 … … … … … … … … … … … Tổng phát sinh 721.157.884.847 721.157.884.847 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Giám đốc (Ký , Họ tên) (Ký, Họ tên, Đóng dấu) Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù Sæ chi tiÕt tµi kho¶n MST: 5900736627 Th¸ng 1/2011 6215 - Coâng trình Giai Vieät Sè d ®Çu kú Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Sè d … … … … … … … … 04/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát beâ toâng ñoå vaùch, saøn T8 loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 131.727.273 174.514.000 … … … … … … … … 06/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát theùp thi coâng loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 478.149.300 798.772.391 … … … … … … … … 10/XGV 04/1/2011 04/1/2011 Xuaát vaät tö thi coâng xaây toâ CT GV_Huyønh Vaên Thuaän 152 98.409.614 930.725.950 … … … … … … … … TH01/29 30/1/2011 30/1/2011 Trích tröôùc chi phí theùp 181.84 taán cho coâng trình Giai Vieät 335 2.514.957.876 12.323.712.661 KC_1 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí NVL tröïc tieáp 154 12.323.712.661 Céng ph¸t sinh 12.323.712.661 12.323.712.661 Ph¸t sinh luü kÕ 12.323.712.661 12.323.712.661 Sè d cuèi kú Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) Căn cứ vào các số liệu trên sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái TK 621 Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Sæ c¸i tµi kho¶n 621 - Chi phí nguyeân lieäu, vaät lieäu tröïc tieáp Th¸ng 1/2011 Sè d ®Çu kú : Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã … … … … … … … 04/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát beâ toâng ñoå vaùch, saøn T8 loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 131.727.273 … … … … … .. … 06/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát theùp thi coâng loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 478.149.300 … … … … … .. … TH01/29 30/1/2011 30/1/2011 Trích tröôùc chi phí theùp 181.84 taán cho coâng trình Giai Vieät 335 2.514.957.876 KC_1 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí NVL tröïc tieáp 154 35.628.391.685 Céng ph¸t sinh 35.628.391.685 35.628.391.685 Ph¸t sinh luü kÕ 35.628.391.685 35.628.391.685 Sè d cuèi kú : Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) Cuối tháng, lấy tổng số phát sinh bên nợ trên sổ cái TK 621 kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết TK 621 để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát các tài khoản và các báo cáo tài chính. Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MST: 5900736627 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Taøi khoaûn: 621 - Chi phí nguyeân lieäu, vaät lieäu tröïc tieáp Th¸ng 1/2011 Sè hiÖu Tªn tµi kho¶n Sè d ®Çu kú Ph¸t sinh trong kú Sè d cuèi kú Nî Cã Nî Cã Nî Cã 6211 Coâng trình Phuù Hoaøng Anh 2.784.159.071,00 2.784.159.071,00 6212 Coâng trình Thanh Bình 1.913.116.274,00 1.913.116.274,00 6213 Chi phí khaùc 6214 Coâng trình River View 6215 Coâng trình Giai Vieät 12.323.712.661,00 12.323.712.661,00 6216 Coâng trình An Tieán 14.410.038.759,00 14.410.038.759,00 6217 Coâng trình Incomex 4.197.364.920,00 4.197.364.920,00 Tæng céng 35.628.391.685,00 35.628.391.685,00 Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty gồm các chi phí nhân công do nhà thầu phụ cung cấp và được xác nhận căn cứ vào hợp đồng xây dựng về đơn giá thi công cho từng công việc như: đổ bê tông, làm coffa, xây tô, …và khối lượng thực tế phát sinh khi tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã được công ty và nhà thầu phụ thống nhất và ký xác nhận. Nhà thầu phụ căn cứ vào các biên bản nghiệm thu này , lập hoá đơn GTGT đưa cho Công ty để làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công và công nợ. Để phản ánh khoản mục chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công TT. Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy (công nhân của Công ty) được tính vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Lực lượng công nhân trực tiếp thi công công trình có thể là công nhân của xí nghiệp, đội nằm trong biên chế của Công ty và được đóng BHXH, BHYT, KPCĐ. Ngoài ra, các đơn vị thi công có thể thuê lao động thời vụ bên ngoài theo giá nhân công trên thị trường và không trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho lực lượng lao động này. Như vậy khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 bao gồm: + Tiền lương và các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất nằm trong danh sách của Công ty. + Tiền công của công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất. - Đối với công nhân trong danh sách Công ty trả lương theo hình thức khoán, cuối tháng dựa vào bảng chấm công (biểu 6), và hợp đồng làm khoán (biểu 7), kế toán Công ty tiến hành tính lương: Số tiền công thực lĩnh = Lương khoán X Số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc Tổng số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc Số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc được tính dựa vào hệ số tiền lương (li),hệ số hoàn thành công việc (di), và ngày công thực tế (ni) : Số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc = li x di x ni Số tiền thực lĩnh = Lương khoán x l1 x d1 ni l1 x d1 ni Hệ số hoàn thành công việc do đội trưởng đánh giá cho từng công nhân dựa vào mức độ hoàn thành công việc. b. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” và mở chi tiết theo từng công công trình + TK 6221: Công trình Phú hoàng Anh + TK6222 : Công trình Thanh Bình + TK6223 : Công trình khác + TK6224 : Công trình River View + TK6225 : Công trình Giai Việt + TK6226 : Công trình An Tiến + TK6227 : Công trình INCOMEX c. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: - Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT đầu vào do nhà thầu phụ phát hành và các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 622. Từ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 622 và các bảng tổng hợp chi tiết TK 622. - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 622 + Sổ chi tiết TK 622 d. Phương pháp hạch toán và phản ánh vào sổ kế toán: * Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công tại công ty như sau: TK 331 TK 622 TK 154 Phải trả cho nhà thầu phụ Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 133 Thuế GTGT Hàng ngày , căn cứ vào hoá đơn GTGT của nhà thầu phụ và các chứng từ khác có liên quan, kế toán định khoản vào sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 622 như sau: Công ty Cổ Phần Xây Lắp An Phú MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 01/2011 STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày CT Sổ CT … … … … … … … … 450 12/1/11 12/1/11 193733 Nhân công làm điện, nước đợt 5 Lô C công trình Giai Việt - Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam Công trình Giai Việt 6225 134.320.000 Thuế GTGT được khấu trừ 133111 13.432.000 Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam 33111206 147.752.000 … … … … … … … … 605 17/1/2011 17/1/2011 178108 Nhân công thi công phần điện - nước đợt 3 Lô A công trình Giai Việt - Cty TNHH Kỹ Thuật An Vinh Thuế GTGT được khấu trừ 133111 19.809.520 Công trình Giai Việt 6225 198.095.200 Cty TNHH MTV Công Nghệ KT An Vinh 33111223 217.904.720 … … … … … … … … 1146 27/1/2011 27/1/2011 193739 Nhân công thi công phần điện, nước đợt 7 Lô C công trình Giai Việt - Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam Thuế GTGT được khấu trừ 133111 7.637.600 Công trình Giai Việt 6225 76.376.000 Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam 33111206 84.013.600 … … … … … … … … 1337 31/1/2011 31/1/2011 KC_2 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Công trình Giai Việt 1546 512.487.200 … … … Công trình Giai Việt 6225 512.487.200 … … … Tổng phát sinh 721.157.884.847 721.157.884.847 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Giám đốc (Ký , Họ tên) (Ký, Họ tên, Đóng dấu) Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù Sæ chi tiÕt tµi kho¶n MST: 5900736627 Th¸ng 1/2011 6225 - Coâng trình Giai Vieät Sè d ®Çu kú Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Sè d 193733 12/1/2011 12/1/2011 Nhaân coâng laøm ñieän, nöôùc ñôït 5 Loâ C coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Ñieän Cô Phöông Nam 3311 134.320.000 134.320.000 178108 17/1/2011 17/1/2011 Nhaân coâng thi coâng phaàn ñieän - nöôùc ñôït 3 Loâ A coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Kyõ Thuaät An Vinh 3311 198.095.200 332.415.200 193735 25/1/2011 25/1/2011 Nhaân coâng thi coâng phaàn ñieän, nöôùc ñôït 6 Loâ C coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Ñieän Cô Phöông Nam 3311 103.696.000 436.111.200 193739 27/1/2011 27/1/2011 Nhaân coâng thi coâng phaàn ñieän, nöôùc ñôït 7 Loâ C coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Ñieän Cô Phöông Nam 3311 76.376.000 512.487.200 KC_2 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí nhaân coâng tröïc tieáp 154 512.487.200 Céng ph¸t sinh 512.487.200 512.487.200 Ph¸t sinh luü kÕ 512.487.200 512.487.200 Sè d cuèi kú Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. Hiện nay Công ty Cổ phần Xây lắp An Phú có khá đầy đủ các thiết bị xây dựng và máy thi công hiện đại, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu kỹ thuật của các công trình mà Công ty thi công xây lắp như các loại: máy ủi, máy xúc, máy lu, ô tô tự đổ, xe vận tải chuyên dùng, máy đóng cọc Diezel, máy khoan cọc nhồi, cẩu bánh lốp, cẩu bánh xích, ...Hiện nay, ở các xí nghiệp, đội đều có máy thi công riêng, Công ty chỉ quản lý một số loại máy có giá trị lớn và điều động đến các công trình khi cần. Tuy nhiên do phần lớn các công trình mà Công ty thi công lại phân bố rải rác nhiều nơi ở khắp mọi miền Tổ Quốc nên việc vận chuyển máy thi công nhiều khi không thực hiện được, khi đó đội phải đi thuê ngoài máy thi công cho các công trình khi đội trưởng đề xuất để phục vụ kịp thời sản xuất, đẩy nhanh tiến độ thi công. Các chứng từ để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng mục công trình trong trường hợp thuê máy là: “Hợp đồng thuê máy”, “Bảng tổng hợp chi phí thuê máy”, “Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy”. Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Công ty sử dụng tài khoản 623. Nội dung của khoản mục chi phí này bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho máy thi công như xăng dầu, phụ tùng thay thế + Chi phí thuê máy thi công hay mua dụng cụ máy + Chi phí trả tiền thuê và vận chuyển giáo Các khoản khác liên quan như : + Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy được hạch toán vào TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” + Trường hợp máy thi công do Công ty đưa đến phải tiến hành trích khấu hao máy và khoản chi phí này được hạch toán vào TK 627 (6274) “Chi phí khấu hao TCSĐ”.Cuối mỗi kỳ kế toán, Công ty tiến hành trích khấu hao theo phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao đường thẳng: Mức khấu hao tài sản cố định = Nguyên giá x 1 x Số tháng sử dụng Thời gian sử dụng 12 + Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy thi công; chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công như điện, nước, chi bằng tiền khác… được hạch toán vào TK 627 (6277) “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. + Trong trường hợp máy đi thuê ngoài Công ty không phải trả lương cho công nhân điều khiển máy và nhiên liệu cho máy hoạt động. Đối với công trình Phú Hoàng Anh do đội xây dựng số 5 chịu trách nhiệm thi công, đội đã thuê ngoài toàn bộ xe, máy móc cần thiết phục vụ cho quá trình thi công. Để thuê xe ủi, máy móc,… đội trưởng Nguyễn Thế Sơn phải tiến hành ký hợp đồng thuê máy với bên cho thuê. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ về máy thi công thuê ngoài, kế toán đội tập hợp chi phí về máy thi công gửi về phòng kế toán Công ty: Công ty Cổ phần Xây lắp An Phú Bảng Kê hoá Đơn thuê máy Tờ kê số 64 Tháng 01 năm 2011 Công trình Phú Hoàng Anh Họ tên: Nguyễn Thế Sơn STT Số hoá đơn Nội dung Số tiền Thuế GTGT Tổng cộng 01 214012 Thuê máy thi công 5.200.000 520.000 5.720.000 02 214116 Thuê máy phát điện 1.140.000 114.000 1.254.000 03 042142 Thuê máy xúc 6.320.000 632.000 6.974.000 … … … … … Cộng 32.600.000 3.260.000 35.860.000 Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người đề nghị Tại phòng kế toán Công ty, kế toán sau khi xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, vào màn hình nhập liệu nhập theo định khoản: Nợ TK 623: 32.600.000 Nợ TK 1331: 3.260.000 Có TK 141: 35.860.000 Mỗi màn hình nhập liệu tương ứng với một định khoản đơn. Máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Nhật ký chung (biểu 1), sổ chi tiết tài khoản 623(biểu 8), sổ cái tài khoản 623(biểu 9), và các sổ có liên quan khác. 2.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung a. Nội dung Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí sản xuất có liên quan đến toàn công trường xây dựng. Đây là những khoản chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp nói trên và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp của đơn vị. - Bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhân viên thuộc bộ phận kỹ thuật , các bộ phận khác như: cẩu tháp, vận thăng, lai xe Kobe, … + Chi phí dụng cụ sản xuất: các chi phí về công cụ, dụng cụ dùng cho thi công như : máy đục, máy khoan, máy cắt sắt, … + Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, công trường xây dựng. + Chi phí khác bằng tiền: các khoản chi phí ngoài các chi phí trên. Đối với mỗi công trình, kế toán tập hợp chi phí cho từng công trình. Tuy nhiên , ngoài công trình Giai việt, công ty cong thi công đồng thời các công trình khác như công trình An tiến, phú hoàng anh II, …. Do vậy, trong từng khoản mục trên ,kế toán lại chi tiết cho từng công trình b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 627” Chi phí sản xuất chung” và mở 4 tài khoản cấp 2 theo từng nội dung nói trên với 7 tài khoản cấp 3 theo từng công trình + TK 6271: Chi nhân viên phân xưởng + TK 6273: Chi dụng cụ sản xuất + TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6278: Chi phí khác bằng tiền: c. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: - Chứng từ sử dụng: Bảng tổng hợp lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ công cụ dụng cụ và các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết. Từ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái và các bảng tổng hợp chi tiết . - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 627 + Sổ chi tiết TK 627 d. Phương pháp hạch toán và phản ánh vào sổ kế toán: * Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty: TK 111,112 TK 627 TK 154 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền Cuối tháng, kết chuyển TK 331 Chi phí sản xuất chung Phải trả cho người bán TK 133 Thuế GTGT TK 334, 338 Các khoản trích tiền lương theo quy định TK 242 Phân bổ công cụ, dụng cụ TK 214 Trích khấu hao TSCĐ Hàng ngày , căn cứ vào hoá đơn GTGT về điện, nước, vận chuyển, … và các chứng từ khác có liên quan, kế toán định khoản vào sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 627. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp lương (Phụ lục 01), Bảng phân bổ công cụ dụng cụ ( Phụ lục 02), bảng tính khấu hao TSCĐ ( Phụ lục 03), kế toán định khoản vào sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 627 như sau: Công ty Cổ Phần Xây Lắp An Phú MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy SỔ NHẬT KÝ CHUNG 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Tháng 01/2011 STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày CT Sổ CT … … … … … … … … 647 17/1/2011 17/1/2011 138642 Công giám sát ATLĐ tháng 12/2010 tại công trình Giai Việt - TT Kiểm Định & HL KTATLĐ TP.HCM Công trình Giai Việt 62784 12.962.962 Thuế GTGT được khấu trừ 133111 1.296.296 TT Kiểm định & Huấn Luyện ATLĐ Tp.HCM 3311188 14.259.258 … … … … … … … … 892 21/1/2011 21/1/2011 64130 Phí dịch vụ bảo vệ tại công trình Giai Việt - Cty CP DV Đại Lâm Sơn Công trình Giai Việt 62784 25.200.000 Thuế GTGT được khấu trừ 133111 2.520.000 Cty CP DV Bảo Vệ Đại Lâm Sơn 33111237 27.720.000 … … … … … … … … 1022 24/1/2011 24/1/2011 4476 Vận chuyển vật tư thiết bị đến công trình Giai Việt - HTX Vận Tải Số 9 Công trình Giai Việt 62784 20.000.000 HTX Vận Tải Số 9 33111114 20.000.000 … … … … … … … … 1098 26/1/2011 26/1/2011 72616 Bơm bê tông cho CT GV_Cty TNHH Sài Gòn Trung Dức Công trình Giai Việt 62784 151.881.818 Thuế GTGT được khấu trừ 133111 15.188.182 Cty TNHH Sài Gòn Trung Đức 33111191 167.070.000 1099 26/1/2011 26/1/2011 72615 Công đóng, nhổ cừ Larsen 12m*0.4 cho CT Giai Việt_Cty TNHH Sài Gòn Trung Đức Thuế GTGT được khấu trừ 133111 3.907.200 Công trình Giai Việt 62784 39.072.000 Cty TNHH Sài Gòn Trung Đức 33111191 42.979.200 … … … … … … … … 1304 30/1/2011 30/1/2011 TH01/10 Chi phí phân bổ cho công trình Giai Việt tháng 01/2010 Công trình Giai Việt 62734 599.803.506 Công trình Giai Việt 24201 599.803.506 … … … … … … … … 1307 30/1/2011 30/1/2011 TH01/13 Trích khấu hao TSCĐ tháng 01/2011 tại công trình Giai Việt, An Tiến, River View và Văn phòng Công trình Giai Việt 62744 128.606.513 … … … Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141 452.896.819 … … … … … … … … 1312 30/1/2011 30/1/2011 TH01/15 Trích lương tại công trình Giai Việt tháng 13/2010 Công trình Giai Việt 62714 69.093.497 Phải trả CB công nhân viên 33411 69.093.497 … … … … … … … … 1319 30/1/2011 30/1/2011 TH01/22 Trích chi phí lương tại công trình Giai Việt tháng 01/2011 Công trình Giai Việt 62714 336.961.123 Phải trả CB công nhân viên 33411 336.961.123 … … … … … … … … 1338 31/1/2011 31/1/2011 KC_3 Kết chuyển chi phí SX chung Công trình Giai Việt 1546 1.579.345.119 … … … Công trình Giai Việt 62784 444.880.480 Công trình Giai Việt 62734 599.803.506 Công trình Giai Việt 62714 406.054.620 Công trình Giai Việt 62744 128.606.513 … … … … … … … … … … … Tổng phát sinh 721.157.884.847 721.157.884.847 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Giám đốc (Ký , Họ tên) (Ký, Họ tên, Đóng dấu) Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù Sæ chi tiÕt tµi kho¶n MST: 5900736627 Th¸ng 1/2011 62714 - Coâng trình Giai Vieät Sè d ®Çu kú Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Sè d … .. .. … … … … … 138642 17/1/2011 17/1/2011 Coâng giaùm saùt ATLÑ thaùng 12/2010 taïi coâng trình Giai Vieät - TT Kieåm Ñònh & HL KTATLÑ TP.HCM 3311 12.962.962 108.135.752 … … … … … … … … 64130 21/1/2011 21/1/2011 Phí dòch vuï baûo veä taïi coâng trình Giai Vieät - Cty CP DV Ñaïi Laâm Sôn 3311 25.200.000 154.526.662 … … … .. … … … … 04476 24/1/2011 24/1/2011 Vaän chuyeån vaät tö thieát bò ñeán coâng trình Giai Vieät - HTX Vaän Taûi Soá 9 3311 20.000.000 194.026.662 72615 26/1/2011 26/1/2011 Coâng ñoùng, nhoå cöø Larsen 12m*0.4 cho CT Giai Vieät_Cty TNHH Saøi Goøn Trung Ñöùc 3311 39.072.000 233.098.662 72616 26/1/2011 26/1/2011 Bôm beâ toâng cho CT GV_Cty TNHH Saøi Goøn Trung Döùc 3311 151.881.818 384.980.480 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 154 444.880.480 Céng ph¸t sinh 444.880.480 444.880.480 Ph¸t sinh luü kÕ 444.880.480 444.880.480 Sè d cuèi kú Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) Căn cứ vào các số liệu trên sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái TK 627 Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Sæ c¸i tµi kho¶n 627 - Chi phí sản xuất chung Th¸ng 1/2011 Sè d ®Çu kú : Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã … … … … … … … 138642 17/1/2011 17/1/2011 Coâng giaùm saùt ATLÑ thaùng 12/2010 taïi coâng trình Giai Vieät - TT Kieåm Ñònh & HL KTATLÑ TP.HCM 3311 12.962.962 … … … … … … … 64130 21/1/2011 21/1/2011 Phí dòch vuï baûo veä taïi coâng trình Giai Vieät - Cty CP DV Ñaïi Laâm Sôn 3311 25.200.000 … … … … … … … 04476 24/1/2011 24/1/2011 Vaän chuyeån vaät tö thieát bò ñeán coâng trình Giai Vieät - HTX Vaän Taûi Soá 9 3311 20.000.000 … … … … … … … 72615 26/1/2011 26/1/2011 Coâng ñoùng, nhoå cöø Larsen 12m*0.4 cho CT Giai Vieät_Cty TNHH Saøi Goøn Trung Ñöùc 3311 39.072.000 72616 26/1/2011 26/1/2011 Bôm beâ toâng cho CT GV_Cty TNHH Saøi Goøn Trung Döùc 3311 151.881.818 … … … … … … … TH01/10 30/1/2011 30/1/2011 Chi phí phaân boå cho coâng trình Giai Vieät thaùng 01/2010 242 599.803.506 TH01/22 30/1/2011 30/1/2011 Trích chi phí löông taïi coâng trình Giai Vieät thaùng 01/2011 334 336.961.123 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 154 2.150.064.633 Céng ph¸t sinh 2.150.064.633 2.150.064.633 Ph¸t sinh luü kÕ 2.150.064.633 2.150.064.633 Sè d cuèi kú : Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngưêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) Cuối tháng, lấy tổng số phát sinh bên nợ trên sổ cái TK 627 kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết TK 627 để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát các tài khoản và các báo cáo tài chính Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MST: 5900736627 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Taøi khoaûn: 627 - Chi phí saûn xuaát chung Th¸ng 1/2011 Sè hiÖu Tªn tµi kho¶n Sè d ®Çu kú Ph¸t sinh trong kú Sè d cuèi kú Nî Cã Nî Cã Nî Cã 6271 Chi phí nhaân vieân phaân xöôûng 541.740.893,00 541.740.893,00 62714 Coâng trình Giai Vieät 406.054.620,00 406.054.620,00 … … … … … … … … 6273 Chi phí duïng cuï saûn xuaát 620.485.309,00 620.485.309,00 62734 Coâng trình Giai Vieät 599.803.506,00 599.803.506,00 … … … … … … … … 6274 Chi phí khaáu hao TSCÑ 287.758.289,00 287.758.289,00 62744 Coâng trình Giai Vieät 128.606.513,00 128.606.513,00 … … … … … … … … 6278 Chi phí baèng tieàn khaùc 700.080.142,00 700.080.142,00 62784 Coâng trình Giai Vieät 444.880.480,00 444.880.480,00 … … … … … … … … Tæng céng 2.150.064.633,00 2.150.064.633,00 Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Người lập biểu KÕ to¸n trëng 2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp a. Nội dung : Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí đã xác định, cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 154” Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” và mở chi tiết theo từng công trình + TK 1541: Công trình Phú hoàng Anh + TK1542 : Công trình Thanh Bình + TK1543 : Công trình thuỷ điện Gia lai + TK 1544: Công trình khác + TK1545 : Công trình River View + TK1546 : Công trình Giai Việt + TK1547 : Công trình An Tiến + TK1548 : Công trình INCOMEX c. Đánh giá sản phẩm dở dang: Căn cứ vào hợp đồng xây lắp, việc thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý( Theo từng hạng mục công trình) nên sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định. d. Phương pháp hạch toán và phản ánh vào sổ kế toán: TK 621 TK 154 TK 632 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển giá vốn TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 623 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 627 Kết chuyển chi phí SXC Các bút toán trên đều được thực hiện cuối tháng Cuối tháng, kế toán thực hiện các bút toán khoá sổ và định khoản vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 154 như sau: Công ty Cổ Phần Xây Lắp An Phú MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Tháng 01/2011 STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày CT Sổ CT … … … … … … … … 1329 30/1/2011 30/1/2011 TH01/28 Kết chuyển giá vốn nghiệm thu phần thô đợt 10 công trình Giai Việt Công trình Giai Việt 6325 13,680,688,908 Công trình Giai Việt 1546 13,680,688,908 .. … … … … … … … 1336 31/1/2011 31/1/2011 KC_1 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp … … … Công trình Giai Việt 1546 12,323,712,661 Công trình Giai Việt 6215 12,323,712,661 … … … 1337 31/1/2011 31/1/2011 KC_2 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Công trình Giai Việt 1546 512,487,200 Công trình River View 1545 103,800,000 Công trình Giai Việt 6225 512,487,200 Công trình River View 6224 103,800,000 1338 31/1/2011 31/1/2011 KC_3 Kết chuyển chi phí SX chung … … … Công trình Giai Việt 1546 1,579,345,119 Công trình Giai Việt 62784 444,880,480 Công trình Giai Việt 62734 599,803,506 Công trình Giai Việt 62714 406,054,620 Công trình Giai Việt 62744 128,606,513 … … … .. … … … … … … … Tổng phát sinh 721,157,884,847 721,157,884,847 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Giám đốc (Ký , Họ tên) (Ký, Họ tên, Đóng dấu) Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù Sæ chi tiÕt tµi kho¶n MST: 5900736627 Th¸ng 1/2011 1546 - Coâng trình Giai Vieät Sè d ®Çu kú 11,663,797,097 Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Sè d TH01/28 30/1/2011 30/1/2011 Keát chuyeån giaù voán nghieäm thu phaàn thoâ ñôït 10 coâng trình Giai Vieät 632 13,680,688,908 -2,016,891,811 KC_1 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí NVL tröïc tieáp 621 12,323,712,661 10,306,820,850 KC_2 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí nhaân coâng tröïc tieáp 622 512,487,200 10,819,308,050 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6271 406,054,620 11,225,362,670 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6273 599,803,506 11,825,166,176 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6274 128,606,513 11,953,772,689 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6278 444,880,480 12,398,653,169 Céng ph¸t sinh 14,415,544,980 13,680,688,908 Ph¸t sinh luü kÕ 14,415,544,980 13,680,688,908 Sè d cuèi kú 12,398,653,169 Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) Căn cứ vào các số liệu trên sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái TK 154 Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Sæ c¸i tµi kho¶n 154 - Chi phí saûn xuaát, kinh doanh dôû dang Th¸ng 1/2011 Sè d ®Çu kú : 38,813,865,184 Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã TH01/28 30/1/2011 30/1/2011 Keát chuyeån giaù voán nghieäm thu phaàn thoâ ñôït 10 coâng trình Giai Vieät 632 13,680,688,908 TH01/31 30/1/2011 30/1/2011 Keát chuyeån caán tröø chi phí trích tröôùc betong 5.485 m3 taïi coâng trình An Tieán 335 5,640,609,558 TH01/32 30/1/2011 30/1/2011 Keát chuyeån caán tröø chi phí trích tröôùc vaät tö khaùc taïi coâng trình An Tieán 335 101,286,507 KC_1 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí NVL tröïc tieáp 621 35,628,391,685 KC_2 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí nhaân coâng tröïc tieáp 622 616,287,200 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6271 541,740,893 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6273 620,485,309 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6274 287,758,289 KC_3 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí SX chung 6278 700,080,142 Céng ph¸t sinh 38,394,743,518 19,422,584,973 Ph¸t sinh luü kÕ 38,394,743,518 19,422,584,973 Sè d cuèi kú : 57,786,023,729 Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) Cuối tháng ,lập bảng tính giá thành cho từng công trình (Phụ lục 04), xác định giá vốn để kết chuyển sang TK 632. Đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết TK 154 để lập bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MST: 5900736627 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Taøi khoaûn: 154 - Chi phí saûn xuaát, kinh doanh dôû dang Th¸ng 1/2011 Sè hiÖu Tªn tµi kho¶n Sè d ®Çu kú Ph¸t sinh trong kú Sè d cuèi kú Nî Cã Nî Cã Nî Cã 1541 Coâng trình Phuù Hoaøng Anh 456.138.417 2.799.864.669 3.256.003.086 1542 Coâng trình Thanh Bình 779.746.286 1.920.120.010 2.699.866.296 1543 Coâng trình Thuûy Ñieän GL 383.841.474 … 383.841.474 1544 Caùc Coâng trình khaùc 185.286.442 185.286.442 1545 Coâng trình River View 103.800.000 103.800.000 1546 Coâng trình Giai Vieät 11.663.797.097 … 14.415.544.980 13.680.688.908 12.398.653.169 1547 Coâng trình An tieán 14.902.537.307 14.935.514.823 5.741.896.065 24.096.156.065 1548 Coâng trình Incomex 10.442.518.161 4.219.899.036 14.662.417.197 Tæng céng 38.813.865.184 0 38.394.743.518 19.422.584.973 57.786.023.729 0 Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng 2.3. Tính giá thành sản phẩm tại đơn vị Cách tính: Chi phí NVL chính (bê tông, thép) = Khối lượng bê tông (thép) thực tế đã làm (căn cứ vào hóa đơn nhân công và biên bản nghiệm thu của nhà thầu phụ) x tỷ lệ hao hụt x đơn giá bình quân bê tông (thép) Đơn giá bình quân = (Giá trị DDĐT + giá trị PSTT) / (số lượng DDĐT + số lượng PSTT) Chi phí NVL phụ = Chi phí DDĐT( dựa vào bảng tính giá thành tháng trước) + chi phí PSTT ( dựa vào bảng tổng hợp xuất nhập tồn trong tháng trừ bê tông và thép). Sau đó chia đều cho từng hạng mục công trình. Chi phí nhân công = chi phí nhân công PSTT(căn cứ vào hóa đơn nhân công và biên bản nghiệm thu của nhà thầu phụ) Chi phí sản xuất chung = (Giá trị DDĐK+ Giá trị PSTK)/Tổng khối lượng nghiệm thu. Sau đó phân bổ đều cho các hạng mục công trình. Khoản mục chi phí này được lấy trên số dư đầu tháng của TK 154 và phát sinh trong tháng của TK 627 (chi tiết cho từng công trình). Nếu tổng chi phí của từng khoản mục trên mà nhỏ hơn ( chi phí DDĐT + PSTT) thì chuyển sang tháng sau( dở dang cuối tháng). Nếu tổng chi phí của từng khoản mục trên mà lớn hơn ( chi phí DDĐT + PSTT) thì phải trích trước số còn thiếu. Phần III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN PHÚ 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán CPSX và tính GTSP tại Công ty 3.1.1. Ưu điểm: * Về tổ chức bộ máy quản lý: Tuy quá trình hoạt động chưa lâu nhưng công ty đã không ngừng học hỏi sáng tạo và dần tự khẳng định được vai trò quan trọng trong một chu trình kinh doanh kép kín của Tập đoàn. Thành công này thể hiện công tác tổ chức quản lý của đơn vị rất khoa học và hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị. Mô hình quản lý trực tuyến chức năng giúp cho Công ty phát huy được khả năng sản có của bản thân và khắc phục được những nhược điểm tồn tại Sự phân cấp chức năng quản trị hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản lý có thể độc lập giải quyết công việc thuộc phạm vị chức năng của mình Chế độ thủ trưởng và trách nhiệm cá nhân được thực hiện nghiêm ngặt. * Về tổ chức sản xuất: Có sự phân công rõ ràng cho từng đội thi công, nhằm năng cao ý thức trách nhiệm là quyền làm chủ cho các đội thi công. Đồng thời, sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban trong Công ty là một khối thống nhất, góp phần với các đội thi công hoàn thành công trình với chi phí thấp nhất. * Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị, và được thiết lập nhằm thực hiện chức năng kiểm tra giám sát đầy đủ, chặt chẽ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, có sự phân công, phân nhiệm chức năng giữa các kế toán viên thành phần khác nhau. Bộ máy kế toán đã thể hiện vai trò quan trọng trong việc tham mưu cho các nhà quản lý trong việc ra các quyết định kinh tế. Với mô hình tổ chức này, năng lực của kế toán viên thành phần được khai thác một cách hiệu quả, đồng thời hạn chế việc tiêu hao công sức. Phòng kế toán được trang bị hệ thống máy móc hiện đại giúp nâng cao hiệu quả công việc. Sổ sách kế toán được bày trí một cách có hệ thống nên dễ dàng tìm các chứng từ, tài liệu khi cần. Công ty có bộ máy quản lý với đa số là các cán bộ trẻ, năng động, linh hoạt và nhiệt tình với công việc, bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm đã có thâm niên hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Chính sự kết hợp hài hoà này tạo nên sức mạnh nội lực mạnh mẽ, giúp đơn vị ngày càng phát triển và vững mạnh hơn. Về đội ngũ công tác kế toán: tương đối nắm vững những kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao, tuy ít người nhưng vẫn theo dõi đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty, lập báo cáo kịp thời, chính xác tham mưu cho lãnh đạo trong công tác điều hành và quản lý kinh doanh. * Về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bộ phận kế toán luôn quan tâm đến việc hạch toán chính xác, vận dụng kịp thời hệ thống sổ sách, ghi chép chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Coi trọng việc lưu trữ chứng từ gốc, vì nó là cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ sách. Về chi phí nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu luôn được quản lý chặt chẽ và cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các công trình. Hơn nữa, nguyên vật liệu mua về sử dụng ngay cho các công trình nên thuận lợi cho kế toán ghi sổ nhanh chóng, dễ dàng, giảm bớt chi phí quản lý của Công ty. Chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành công trình nên việc tập hợp, tính toán khoản mục chi pí này được hạch toán riêng cho từng công trình nên tương đối chính xác, nhanh chóng và hiệu quả, giúp cho công tác tính giá thành thuận tiện hơn. Về chi phí nhân công trực tiếp: Kế toán theo dõi chi phí nhân công một cách chặt chẽ, chính xác thông qua biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, hợp đồng giao thầu, biên bản đối chiếu công nợ với nhà thầu phụ Về chi phí sản xuất chung: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nên việc tập hợp, tính toán khoản mục chi phí này cho các công trình đơn giản hơn và chính xác hơn 3.1.2. Hạn chế: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đã phát huy vai trò của mình trong những năm qua. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đó, vẫn còn một số tồn tại nhất định: * Về luân chuyển chứng từ: Do đặc điểm về không gian, địa lý của các công trình và thời gian thi công lâu nên việc luân chuyển chứng từ chưa đồng bộ, làm ảnh hưởng đến công tác tổng hợp số liệu của phòng kế toán. * Về công tác hạch toán chi phí: Khi hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán hạch toán cả những nội dung kinh tế thuộc nội dung TK 621, TK 622 như chi phí bơm bê tông, phải tính vào đơn giá bê tông hoặc tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân thuộc danh sách công ty phải hạch toán vào TK 622 mới đúng . 3.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP tại Công ty Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp An Phú, tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty, tôi nhận thấy rằng việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty tuân thủ chế độ kế toán hiện hành, nhưng bên cạnh đó còn có những mặt tồn tại chưa được khắc phục. Với tư cách là một sinh viên thực tập, tôi xin đưa ra một số kiến nghị nhằm khắc phục những tồn tại và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại Công ty: * Hoàn thiện luân chuyển chứng từ: Để khắc phục tình trạng luân chuyển chứng từ chậm trễ thì Công ty có thể đôn đốc kế toán công trình nộp chứng từ về phòng kế toán theo đúng thời gian quy định, đưa ra các hình thức khiển trách và kỷ luật đối với các trường hợp không tuân thủ đúng, đồng thời khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên nâng cao tinh thần trách nhiệm hơn nữa, tích cực, chủ động, sáng tạo trong lao động bằng các hình thức khen thưởng phù hợp. Ngoài ra, Công ty nên cử kế toán thường xuyên xuống các công trình để giám sát kiểm tra việc ghi chép, cập nhật chứng từ , … nhằm phát hiện và ngăn chặn nhữn tiêu cực có thể xảy ra như tránh tiếp nhận chứng từ không hợp lệ. * Hoàn thiện sổ sách kế toán: Để đảm bảo số liệu ghi đúng trên sổ sách kế toán, đòi hỏi kế toán viên cần phải thực hiện tốt hạch toán ban đầu và quản lý chặt chẽ các chứng từ gốc khoa học, hợp lý. * Hoàn thiện phương pháp quản lý và hạch toán chi phí: * Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tiết kiệm chi phí NVL là một trong những biện pháp hạ giá thành công trình. Nhưng không có nghĩa là phải cắt xén bớt lượng NVL cho thi công mà theo quan điểm hạn chế những hao hụt trong bảo quản, thi công và vận chuyển. Vì vậy, để thực hiện mục tiêu này được tốt, Công ty cần phải: + Cố gắng giảm tới mức tối thiểu hao hụt trong quá trình bảo quản, vận chuyển và thi công. Để đảm bảo được yêu cầu này, trước hết Công ty cần phải tổ chức kho NVL cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Tăng cường thiết lập mối quan hệ ổn định với các nhà cung cấp. Đặc biệt là các nhà cung cấp thép, bê tông vì hai loại này chiếm tỷ trong rất lớn trong chi phí nguyên vật liệu mà trong tình hình hiện nây lại hay biến động mạnh. Muốn vậy, Công ty phải luôn giữ uy tín trong quan hệ kinh doanh trên cơ sở ký kết các hợp đồng mua vật tư với họ trong thời gian dài với địa điểm và thời gian giao nhận vật tư được xác định phù hợp với yêu cầu công việc và tiến độ thi công của từng công trình. Mặt khác, còn hạn chế được tình hình hao hụt vật tư khi bảo quản trong thời gian dài vì các công trình thường kéo dài. + Vật liệu xây dựng chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên việc quản lý chặt chẽ chi phí vật liệu xây dựng là rất cần thiết. Tại mỗi công trình, Công ty có bố trí một thủ kho. Vì vậy, công ty nên tận dụng lực lượng lao động này để tổ chức hạch toán chặt chẽ hơn nữa quá trình nhập vật tư về công trình , cũng như quá trình xuất vật tư cho thi công để làm sao tránh được việc sử dụng lãng phí, vừa đẩm bảo được chất lượng công trình. * Đối với chi phí sản xuất chung: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng cũng ảnh hưởng đến việc tập hợp chi phí theo từng khoản mục. Do đó, kế toán cần hạch toán các khoản mục chi phí phát sịnh theo nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ đó. Nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình. * Hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy kế toán: - Tổ chức hoàn chỉnh đội ngũ cán bộ nhân viên, có phương hướng tổ chức các phòng chức năng để quản lý điều hành. Áp dụng khoa học tiến bộ, khoa học kỹ thuật về công nghệ và thông tin hiện đại. - Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, Công ty phải luôn đối đầu với khó khăn, thử thách. Các Công ty không ngừng cạnh tranh trên mọi phương diện từ giá cả, quy cách, chất lượng cung cấp dịch vụ. Điều quan trọng ở đây Công ty cần thiết phải tổ chức tốt và có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận. - Tuy Công ty sử dụng phần mềm kế toán rất có tác dụng trong việc nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, nhưng Công ty cũng cần phải khắc phục một số điều bất lợi và nhờ các chuyên gia tin học viết thêm một số tính năng riêng phù hợp vowis cách hạch toán của Công ty. - Hàng tháng, kế toán cần tập hợp một cách chính xác, kịp thời các chi phí phát sinh. Do đó, các bảng thanh toán quyết toán của các đội thi công ở các công trình phải làm kịp thời tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh được tốt - Cần quan tâm hơn nữa bộ phận kế toán quản trị doanh nghiệp, việc này giúp các nhà quản trị sẽ nắm vững mối quan hệ giữa chi phí – khối lương- lợi nhuận, từ đó chủ động đưa ra các giải pháp nhắm tiết kiệm chi phí, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện - Ban hành các quy định, điều lệ chặt chẽ trong quản lý cũng như trong thi công - Có các chính sách về tiền lương, tìên thưởng hợp lý - Có các chính sáhc khen thưởng và kỷ luật rõ ràng - Không ngừng bồi dưỡng, đào tạo CBCNV bằng hình thức tập huấn , cho đi học nâng cao - Giữu vững uy tín đối với các nhà cung cấp . KẾT LUẬN Để thích ứng với tốc độ phát triển như hiện nay, Công ty cổ phần Xây lắp An Phú luôn tìm cách đứng vững trên thị trường; trong đó công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được Công ty rất coi trọng, nó là cái đích của mọi hoạt động. Trong thời gian thực tập tại Công ty, được sự quan tâm của ban lãnh đạo, sự nhiệt tình của các anh chi phòng kế toán và thầy giáo hướng dẫn đã giúp đỡ tôi về số liệu kế toán cũng như những vướng mắc giữa lý luận và thực tiễn. Từ đó tôi đã đưa ra ý kiến nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩ Song với thời gian tiếp cận thực tế và năng lực có hạn, do vậy chuyên đề tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Kinh mong quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị phòng kế toán của Công ty tận tình chỉ dẫn tôi có một nền tảng vững chắc trong công tác kế toán sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hướng dẫn của thầy giáo Thạc Sỹ Nguyễn Đăng Huy, Ban lãnh đạo và các anh chi phòng kế toán đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thiện chuyên đề thực tập cuối khóa của mình. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng kế toań chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây lắp an phú.doc
Luận văn liên quan