Mua hàng là hoạt động đầu tiên và có ý nghĩa tiên quyết trong hoạt động của
bất kỳ doanh nghiệp thƣơng mại nào. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán mua hàng
hiệu quả, hạch toán chính xác và kịp thời sẽ là cơ sở cho những hoạt động tiếp theo
diễn ra suôn sẻ, hiệu quả và mang lại lợi nhuận cho đơn vị. Nhận thức đƣợc vai trò đó,
đề tài “Thực trạng công tác kế toán mua hàng tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn
thƣơng mại và dịch vụ An Bình” đã đƣợc thực hiện nghiên cứu.
Với những nội dung đã tìm hiểu, những mục tiêu ban đầu đã đƣợc thực hiện.
Chƣơng cơ sở lý luận đã tìm hiểu những vấn đề liên quan đến công tác kế toán
mua hàng: hệ thống tài khoản, chứng từ, cách hạch toán
Ở phần thực trạng, đã tìm hiểu đƣợc cách thức hạch toán các nghiệp vụ mua
hàng ở từng trƣờng hợp cụ thể, đi sâu tìm hiểu những chính sách khách hàng mà các
nhà cung cấp đã thực hiện cho công ty.
Từ đó, nhận xét về hoạt động mua hàng và có những ý kiến góp ý nhằm hoàn
thiện công tác kế toán mua hàng tại đơn vị.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kiến thức nên đề tài chƣa đi
sâu nghiên cứu về các khoản chiết khấu nhận đƣợc giữa nhiều quý để có thể so sánh về
hoạt động mua hàng giữa các quý.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thƣơng mại và dịch vụ An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,055,756,796 80,555,006,149 66.39 49,173,813,963 24.36
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu 34,449,306 0 0 -34,449,306 -100.00 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 121,292,487,378 201,881,942,833 251,055,756,796 80,589,455,455 66.44 49,173,813,963 24.36
4. Giá vốn hàng bán 117,654,534,585 192,964,483,409 229,823,572,198 75,309,948,824 64.01 36,859,088,789 19.10
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 3,637,952,793 8,917,459,424 21,232,184,598 5,279,506,631 145.12 12,314,725,174 138.10
6. Doanh thu hoạt động tài
chính 9,655,716 7,019,458 5,488,834 -2,636,258 -27.30 -1,530,624 -21.81
7. Chi phí tài chính 114,621,943 255,234,356 247,417,223 140,612,413 122.67 -7,817,133 -3.06
Trong đó, chi phí lãi vay 114,621,943 255,234,356 247,417,223 140,612,413 122.67 -7,817,133 -3.06
8. Chi phí quản lý kinh doanh 3,403,824,928 8,422,580,195 20,763,027,101 5,018,755,267 147.44 12,340,446,906 146.52
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 129,161,638 246,664,331 227,229,108 117,502,693 90.97 -19,435,223 -7.88
10. Thu nhập khác 2,728,833 373,823,364 197,324,747 371,094,531 13,599.02 -176,498,617 -47.21
11. Chi phí khác 1,733,187 400,992,913 194,812,232 399,259,726 23,036.16 -206,180,681 -51.42
12. Lợi nhuận khác 995,646 (27,169,549) 2,512,515 -28,165,195 -2,828.84 29,682,064
-
109.25
13. Tổng lợi nhuận
kế toán trƣớc thuế 130,157,284 219,494,782 229,741,623 89,337,498 68.64 10,246,841 4.67
14. Chi phí thuế TNDN hiện
hành 32,539,321 48,288,852 50,543,157 15,749,531 48.40 2,254,305 4.67
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 97,617,963 171,205,930 179,198,466 73,587,967 75.38 7,992,536 4.67
(Nguồn: Phòng kế toán, Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ An Bình)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 36
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thương mại và dịch
vụ An Bình.
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm là công ty TNHH với quy mô vừa và nhỏ, các nghiệp vụ phát sinh
không quá nhiều và phức tạp nên bộ máy kế toán của doanh nghiệp khá đơn giản.
Doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Kế toán trƣởng
Kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán bán hàng,
doanh thu kiêm
kế toán thuế
Quan hệ trực tiếp
Kế toán ngân hàng kiêm
kế toán công nợ,
kế toán mua hàng,
kế toán tiền lƣơng
Thủ quỹ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Chức năng, nhiệm vụ các phân hành kế toán:
- Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý,
chỉ đạo các công việc về tài chính, kế toán, tham mƣu cho Giám đốc về tình hình tài
chính - kế toán tại công ty. Kế toán trƣởng còn đảm nhiệm tổ chức thực hiện công tác
kế toán tại đơn vị, kiểm tra, giám sát công việc của các phần hành kế toán, phê duyệt
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 37
các chứng từ, thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong đơn vị
sao cho hợp lý nhất.
- Kế toán bán hàng, doanh thu kiêm kế toán thuế: có nhiệm vụ trực tiếp thực
hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc bán hàng ghi chép và phản ánh đầy đủ,
kịp thời chính xác tình hình hiện có và biến động của từng loại hàng hóa theo các chỉ
tiêu quy định, thực hiện việc xuất hóa đơn bán hàng, theo dõi tình hình nhập - xuất -
tồn kho, cuối tháng lập báo cáo nhập - xuất - tồn kho hàng hóa. Tập hợp chứng từ và
hạch toán các nghiệp vụ thuế, kê khai tổng hợp quyết toán thuế.
- Kế toán ngân hàng kiêm kế toán công nợ, kế toán mua hàng, kế toán tiền
lƣơng: thực hiện việc theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng, tiền vay, chi tiết công nợ,
thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến mua hàng, tập hợp các chứng từ có liên quan
vào sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản, bảng kê. Theo dõi tổng hợp tình hình thanh toán
với nhà cung cấp và khách hàng, lập báo cáo công nợ theo thời kỳ. Lập bảng chấm
công, tính lƣơng, tính các khoản trích theo lƣơng.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ thực hiện việc thu chi tiền mặt theo đúng quy định tài
chính; lập các chứng từ ban đầu phiếu thu, phiếu chi và nộp tiền vào ngân hàng kịp
thời, đảm bảo tồn quỹ ở mức thấp nhất. Cuối mỗi quý, thủ quỹ tham gia công tác kiểm
kê quỹ và lập báo cáo kiểm kê quỹ theo quy định.
2.1.6.2 Các chính sách kế toán
- Hiện nay, Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC đƣợc ban hành vào ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là Việt
Nam Đồng (VNĐ).
- Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 38
- Thuế giá trị gia tăng đƣợc tính theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Hàng tồn kho (HTK): kế toán sử dụng phƣơng pháp bình quân cuối kỳ để
tính giá trị HTK và hoạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
2.1.6.3 Hình thức kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ
Công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ trên máy vi tính.
Phần mềm mà công ty đang áp dụng là phần mềm Kế toán Việt Nam (KTVN) phiên
bản mới nhất 10.5 dựa trên hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị hoặc từ bên ngoài chuyển tới đều phải tập
trung vào phòng kế hoạch tài vụ của đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra toàn bộ
chứng từ kế toán đó và xác minh tính pháp lý của chứng từ đó và làm căn cứ nhập liệu
vào phần mềm kế toán KTVN.
Chứng từ gốc
Kiểm tra, nhập chứng từ
Phần mềm kế
toánViệt Nam
KTVN
Xem, sửa,
kiểm tra
Chuyển số liệu
sang kỳ sau
MÁY VI TÍNH
Điều chỉnh, kết
chuyển, khóa sổ
In sổ sách kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 39
2.2 Kế toán mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thƣơng mại và
dịch vụ An Bình
2.2.1 Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thương mại và
dịch vụ An Bình
2.2.1.1 Khái quát các nhà cung cấp
Muốn công ty hoạt động liên tục và có hiệu quả thì việc tìm nhà cung cấp rất
quan trọng. Công ty luôn mong muốn tìm những nhà cung cấp uy tín, cung cấp những
sản phẩm chất lƣợng và giá cả phải chăng để tiết kiệm chi phí và có khả năng cạnh
tranh khi bán ra trên thị trƣờng. Khi tìm đƣợc nhà cung cấp phù hợp, đại diện hai bên
công ty sẽ gặp gỡ trực tiếp, trao đổi, thỏa thuận về chất lƣợng, giá cả, điều khoản liên
quan và sẽ ký kết hợp đồng.
Vật liệu xây dựng là những hàng hóa mà công ty mua thƣờng xuyên để bán ra
trong kỳ nên các nhà cung cấp phải gửi báo giá vào đầu tháng, nếu trong tháng có sự
thay đổi về giá cả thì các nhà cung cấp sẽ thông báo kịp thời cho phòng kế toán.
Mặt hàng xi măng đƣợc cung cấp bởi Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt
Nam, Công ty Cổ phần Long Thọ, công ty Cổ phần Vincem thạch cao xi măng.
Mặt hàng thép do Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thƣơng mại Tấn Thạch cung
cấp.
Mặt hàng gạch, ngói có ba nhà cung cấp chủ yếu là Công ty Cổ phần gạch
Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế, Công ty TNHH gạch Tuynel số II Thừa Thiên Huế và
Công ty Cổ phần thƣơng mại Tín Thành Đạt.
2.2.1.2 Phƣơng thức mua hàng áp dụng tại công ty
Các nhà cung cấp của công ty đều ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nên
phƣơng thức mua hàng ở công ty là mua hàng trong nƣớc. Công ty áp dụng cả hai
phƣơng thức mua hàng trong nƣớc: theo phƣơng thức mua hàng trực tiếp và theo
phƣơng thức chuyển hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 40
Xi măng, gạch, ngói là mặt hàng đƣợc công ty mua với số lƣợng lớn nên đƣợc
mua theo phƣơng thức chuyển hàng. Công ty sẽ đặt hàng qua điện thoại và nhà cung
cấp sẽ vận chuyển hàng đến kho của công ty.
Thép là mặt hàng công ty mua với số lƣợng ít nên áp dụng phƣơng thức mua hàng
trực tiếp. Công ty cử nhân viên mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hàng nhận
hàng theo quy định trong hợp đồng hoặc đến mua hàng trực tiếp tại đơn vị bán hàng và
chịu mọi trách nhiệm trong quá trình vận chuyển hàng hóa đến kho của công ty.
2.2.1.3 Phƣơng thức thanh toán
Công ty thƣờng mua hàng hóa với giá trị lớn, thƣờng xuyên nên sử dụng
phƣơng thức thanh toán trả chậm và thanh toán bằng chuyển khoản. Một số trƣờng
hợp mua hàng có giá trị nhỏ công ty sẽ thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tạm
ứng.
2.2.1.4 Phƣơng pháp ghi nhận giá trị hàng mua
Công ty nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, nên giá trị hàng mua đƣợc
ghi nhận là giá thực tế chƣa thuế GTGT. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng
không ghi nhận vào giá gốc hàng mua, đƣợc ghi nhận vào chi phí phát sinh trong kỳ.
2.2.2 Kế toán nghiệp vụ mua hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn thương mại và
dịch vụ An Bình
2.2.2.1 Tài khoản sử dụng
- TK 156: Hàng hóa (chi tiết cho từng mặt hàng)
- TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Các tài khoản đối ứng: TK 1111 - Tiền mặt Việt Nam, TK 1121 - Tiền gửi Việt
Nam, TK 141 - Tạm ứng, TK 331- Phải trả cho ngƣời bán (chi tiết cho từng nhà cung
cấp).
2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Giấy đề xuất mua hàng
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 41
- Phiếu yêu cầu mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Biên bản giao nhận
- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Ủy nhiệm chi
- Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết tạm ứng, sổ chi tiết thanh toán, sổ quỹ tiền mặt,
sổ tiền gửi ngân hàng, bảng kê thuế GTGT
2.2.2.3 Tổ chức xử lý luân chuyển chứng từ
Chu trình mua hàng hóa tại công ty đƣợc mô tả nhƣ sau:
Đầu năm, căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng và dự toán, Công ty sẽ ký kết hợp đồng
mua xi măng với các nhà cung cấp nhƣ: Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam,
Công ty Cổ phần Long Thọ, Công ty Cổ phần Vincem về việc mua hàng và vận
chuyển.
Hàng ngày, căn cứ vào tình hình kinh doanh, phòng kinh doanh sẽ gửi thông
báo về nhu cầu hàng hóa thông qua giấy đề xuất mua hàng đến kế toán mua hàng, dựa
vào tình hình hàng hóa trong kho, kế toán mua hàng sẽ lập phiếu yêu cầu mua hàng và
bảng báo giá ghi rõ những hàng hóa cần mua, số lƣợng cụ thể và giá cả dựa trên bảng
báo giá nhà cung cấp gửi rồi gửi đến kế toán trƣởng để xét duyệt.
Kế toán trƣởng sau khi kiểm tra và ký xác nhận vào phiếu yêu cầu mua hàng và
bảng báo giá sẽ gửi lên giám đốc duyệt.
Phiếu yêu cầu mua hàng và bảng báo giá sau khi đã đƣợc kế toán trƣởng và
giám đốc ký:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 42
+ Nếu mua hàng trực tiếp và thanh toán ngay bằng tạm ứng, kế toán mua hàng
sẽ lập phiếu tạm ứng, nhận tiền, mua hàng và hoàn ứng.
+Nếu mua hàng trực tiếp và thanh toán trả chậm, kế toán mua hàng về nhập kho
và mang hóa đơn làm căn cứ ghi sổ, chuẩn bị thanh toán.
+Nếu mua hàng theo phƣơng thức nhận hàng, kế toán mua hàng sẽ gọi điện cho
nhà cung cấp để đặt hàng.
Khi nhận hàng nhập kho, kế toán nhận phiếu nhận hàng, hóa đơn GTGT từ nhà
cung cấp rồi đối chiếu với phiếu yêu cầu mua hàng và bảng báo giá để kiểm tra số
lƣợng, đơn giá và lập phiếu nhập kho rồi ghi sổ chi tiết tài khoản 156, 331
2.2.2.4 Kế toán nghiệp vụ mua hàng
Kế toán sẽ hạch toán bằng cách nhập vào phần mềm Kế toán Việt Nam theo
hình thức chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, dựa trên chứng từ mua hàng vào nhƣ Hóa đơn mua hàng, phiếu
nhập kho, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán ở mục “Phiếu nhập kho (không trả
tiền ngay)” nếu thanh toán trả chậm và mục “Phiếu chi và phiếu nhập” nếu thanh toán
ngay bằng tiền mặt.
Đầu tiên, kế toán phải kiểm tra sự chính xác của những thông tin trên chứng từ,
sau đó tiến hành nhập liệu.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 43
Màn hình nhập liệu phiếu nhập kho
Theo quy trình của hình thức chứng từ ghi sổ trên nền máy tính, các thông tin
về mua hàng đƣợc tự động cập nhật vào hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết. Vào bất kỳ
thời điểm nào, kế toán cũng có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với thông
tin trên các chứng từ.
Các chứng từ sẽ đƣợc in ra từ phần mềm sau khi nhập liệu.
Kế toán mua hàng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ An Bình đƣợc thể
hiện thông qua các nghiệp vụ cụ thể dƣới đây:
Nghiệp vụ 1: Mua xi măng nhập kho chƣa thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Ngày 02/12/2015, mua hàng theo HĐ GTGT số 0000520 của Công ty Hữu hạn
xi măng Luks Việt Nam, thanh toán trả chậm bằng tiền gửi ngân hàng. Điều kiện thanh
toán 1/15, n/30.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 44
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu: AA/15P
Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Số: 0000520
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY HỮU HẠN XI MĂNG LUKS (VIỆT NAM)
Mã số thuế: 3300100875
Địa chỉ: 30 Thống Nhất – Phƣờng Tứ Hạ - Thị xã Hƣơng Trà – Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: (054) 3557012 – 3557447 *Fax: (054) 3557011 – 3557027
Số tài khoản: 102010000394974 Ngân hàng TMCP Công thƣơng Thừa Thiên Huế
Họ và tên ngƣời mua hàng:KH: ABAL
Tên đơn vị: CONG TY TNHH THUONG MAI & DICH VU AN BINH
Mã số thuế: 3301358267
Địa chỉ: KIET 47 NHA SO 1 TUNG THIEN VUONG – P. VY DA – TP HUE – TT HUE
Hình thức thanh toán: Ghi Nợ
Xuất tại kho: Kho CT Địa chỉ giao hàng: Theo hop dong
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 XI MANG KIM
DINH PCB30
Tấn 31 1.018.182 31.563.642
Cộng thành tiền:..31.563.642
Thuế suất GTGT: 10%................................Tiền thuế GTGT:..3.156.364
Tổng cộng tiền thanh toán: .....34.720.006
Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi bốn triệu, bảy trăm hai mƣơi nghìn lẻ sáu đồng
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Sau khi hàng đƣợc chuyển đến công ty, thủ kho sẽ kiểm tra quy cách, chất
lƣợng hàng hóa và kế toán sẽ lập phiếu nhập kho gồm hai liên. Một liên giữ lại ghi sổ
kế toán chi tiết tài khoản 156, liên còn lại lƣu vào bộ chứng từ mua hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 45
Trong phiếu nhập kho, kế toán sẽ ghi rõ mặt hàng, số lƣợng, đơn giá, thành tiền
(không bao gồm thuế GTGT đầu vào)
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
Mẫu số: 01 - VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
(Liên 1)
Nợ TK 1561
Có TK 331
- Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai
- Theo HĐ GTGT số 0000520 ngày 02 tháng 12 năm 2015 Công ty Hữu hạn xi măng Lusk
Việt Nam
Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng Kim Đỉnh
PCB30
PCB30 Tấn 31 31 1.018.182 31.563.642
Cộng x x x x x 31.563.642
- Tổng số tiền: Ba mƣơi mốt triệu, năm trăm sáu mƣơi ba nghìn, sáu trăm bốn mƣơi hai đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 02 tháng 12 năm 2015.
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Nghiệp vụ này, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1561 (Xi măng Kim Đỉnh PCB30): 31.563.642 đ
Nợ TK 1331: 3.156.364 đ
Có TK 331 (Công ty Hữu hạn xi măng Lusk Việt Nam): 34.720.006 đ
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 46
Nghiệp vụ 2: Mua gạch nhập kho và thanh toán bằng tạm ứng.
Ngày 10/12/2015, mua hàng theo HĐ GTGT số 0001635 của công ty Cổ phần
Gạch Tuynen số 1 Thừa Thiên Huế và thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Đầu tiên kế toán mua hàng sẽ lập giấy đề nghị tạm ứng, gửi lên kế toán trƣởng
và giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển chứng từ này đến thủ quỹ.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 03 - TT
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH TM&DV An Bình
Tên tôi là: Trƣơng Thị Mai
Địa chỉ: Phòng kế toán
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 4.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua hàng
Giám đốc Kế toán trƣởng Phụ trách bộ phận Ngƣời đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 47
Thủ quỹ khi nhận đƣợc giấy đề nghị tạm ứng đã đƣợc ký sẽ lập phiếu chi và gửi
lên kế toán trƣởng và giám đốc ký duyệt, sau đó sẽ chi tiền cho kế toán mua hàng.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 02 - TT
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Nợ TK 141
Liên 1: Lƣu Có TK 1111
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trƣơng Thị Mai
Địa chỉ: Công ty TNHH TM&DV An Bình
Lý do chi: Chi tạm ứng cho Trƣơng Thị Mai để mua hàng
Số tiền: 4.000.000 đồng
Bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Bốn triệu đồng chẵn
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu chi kế toán hạch toán:
Nợ TK 141 (Trƣơng Thị Mai): 4.000.000 đ
Có TK 1111: 4.000.000 đ
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 48
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT2/001
Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu:TN/15P
Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Số: 0001635
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300348594
Địa chỉ: KM9, P Hƣơng Chữ, TX Hƣơng Trà, Thừa Thiên Huế
Số tài khoản: 55110000004901 tại Ngân hàng Đầu tƣ phát triển Thừa Thiên Huế
Điện thoại:0543.557079
Họ tên ngƣời mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI &DỊCH VỤ AN BÌNH
Mã số thuế:3301358267
Địa chỉ 47/1 Tùng Thiện vƣơng, P Vỹ Dạ, TP Huế. Số tài khoản
Hình thức thanh toán:TM
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Gạch 6 lỗ to
(105x150x220)
Viên 500 2.181,8181 1.090.909
2 Gạch đặc to
(60x105x220)
Viên 1.600 1.500 2.400.000
Cộng tiền hàng: 3.490.909
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 349.091
Tổng cộng tiền thanh toán : 3.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu, tám trăm bốn mƣơi nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Khi hàng về đến công ty, thủ kho sẽ kiểm tra quy cách, chất lƣợng hàng hóa và
kế toán sẽ lập phiếu nhập kho gồm hai liên. Một liên giữ lại ghi sổ kế toán chi tiết tài
khoản 156, liên còn lại lƣu vào bộ chứng từ mua hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 49
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 01 - TT
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2015 Nợ TK 1561
Liên 1 Có TK 141
- Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai
- Theo HĐ GTGT số 0001635 ngày 10 tháng 12 năm 2015 Công ty Cổ phần gạch Tuynen số
1 Thừa Thiên Huế
Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Gạch 6 lỗ to
(105x150x220)
G01 viên 500 500 2.181,8181 1.090.909
2
Gạch đặc to
( 60x105x220)
G02 viên 1600 1600 1500 2.400.000
Cộng x x x x x 3.490.909
- Tổng số tiền: Ba triệu, bốn trăm chín mƣơi nghìn, chín trăm lẻ chín đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 50
Kế toán hạch toán hàng mua:
Nợ TK 1561 (Gạch 6 lỗ to): 1.090.909 đ
Nợ TK 1561 (Gạch đặc to): 2.400.000 đ
Nợ TK 1331: 349.091đ
Có TK 141 (Trƣơng Thị Mai): 3.840.000 đ
Khi thu lại số tiền thừa kế toán hạch toán:
Nợ TK 1111: 160.000 đ
Có TK141 (Trƣơng Thị Mai): 160.000 đ
Thủ quỹ lập phiếu thu để thu lại số tiền tạm ứng thừa và nhập quỹ.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 01 - TT
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
PHIẾU THU
Ngày 11 tháng 12 năm 2015 Nợ TK 1111
Có TK141
Họ và tên ngƣời nôp tiền: Trƣơng Thị Mai
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Hoàn lại số tiền tạm ứng thừa để mua hàng
Số tiền: 160.000 đồng
Viết bằng chữ: Một trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Một trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn
Ngày 11 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 51
Nghiệp vụ 3: Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp và hƣởng chiết khấu
thanh toán.
Ngày 14/12/2015 thanh toán tiền hàng cho công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt
Nam theo hóa đơn số 0000520 bằng hình thức chuyển khoản và nhận đƣợc chiết khấu
thanh toán.
Điều kiện thanh toán 1/15, n/30. Thời hạn thanh toán tiền hàng cho hóa đơn
0000520 là 30 ngày, nếu công ty thanh toán trong vòng 15 ngày sẽ nhận đƣợc chiết
khấu thanh toán 1% trên tổng hóa đơn.
Thời hạn công ty nhận đƣợc chiết khấu thanh toán là trƣớc ngày 15/12/2015,
công ty đã chuyển khoản thanh toán vào ngày 14/12 thông qua lệnh chi.
Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
Lệnh chi
Payment Order
Số No: ..Ngày Date: 14/12/2016
Liên 2: Dành cho khách hàng Copy 2: Customer’’s Copy
Tên ngƣời trả tiền Payer: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn
Thƣơng mại và Dịch vụ An Bình
Số tài khoản A/C number: 221110024936786
Tại ngân hàng With bank: TMCP Công Thƣơng - Chi nhánh Huế
Số tiền bằng chữ Amount in words:
Ba mƣơi bốn triệu, bảy trăm hai mƣơi ngàn, lẻ sáu đồng
Tên ngƣời nhận tiền Payee: Công ty Hữu hạn xi măng Luks Việt Nam
Số tài khoản A/C number: 102010000394974
Tại ngân hàng With bank: TMCP Công Thƣơng - Chi nhánh Huế
Nội dung Remarks: Trả tiền mua xi măng theo hóa đơn 0000520
Ngày hạch toán Accounting Date: 14/12/2016
Ngƣời trả tiền Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên
Payer A/C holder Teller Supervisor
Số tiền bằng số Amount in figures
34.720.006 đồng
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 52
Căn cứ vào chứng từ ngân hàng “ Lệnh chi” và khoản chiết khấu thanh toán
đƣợc hƣởng, kế toán sẽ hạch toán vào khoản chiết khấu thanh toán này vào doanh thu
hoạt động tài chính.
Nợ TK 331 (Công ty xi măng Luks): 34.720.006 đ
Có TK 1121: 34.372.806 đ
Có TK 515: 347.200 đ
Nghiệp vụ 4: Nhận chiết khấu thƣơng mại một lần trên một hóa đơn khi mua hàng
Ngày 08/12/2015 mua hàng từ Công ty cổ phần Vincem thạch cao xi măng theo
HĐ GTGT số 0007876 và nhận chiết khấu theo QĐ1788/QĐ-TXM. Thanh toán trả
chậm bằng chuyển khoản.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 53
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 54
Đầu năm, đại diện hai bên công ty sẽ trao đổi, thỏa thuận, ký hợp đồng mua
hàng và nhà cung cấp sẽ gửi cho công ty văn bản liên quan đến việc thực hiện chiết
khấu thƣơng mại. Khi mua hàng, khoản chiết khấu thƣơng mại này cũng đƣợc thể hiện
trong hóa đơn GTGT.
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quyết định số 1788/ QĐ – TXM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 02 tháng 01 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI
Căn cứ vào tình hình kinh doanh mỗi năm, ban lãnh đạo công ty quyết định
thực hiện chƣơng trình chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng của công ty. Chƣơng
trình có nội dung cụ thể nhƣ sau:
Với mỗi hóa đơn mua xi măng từ 10 tấn trở lên sẽ đƣợc nhận chiết khấu thƣơng mại.
Tỷ lệ chiết khấu thƣơng mại nhận đƣợc với mức 1,83%/ tấn xi măng.
Tỷ lệ này đƣợc thực hiện cho tất cả các mặt hàng xi măng tại công ty.
Chƣơng trình chỉ áp dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp, công ty; không
áp dụng cho khách hàng cá nhân.
Quyết định này bắt đầu có hiệu lực từ này 03/01/2015.
Giám đốc đã ký
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 55
Khi hàng về, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho tƣơng tự nghiệp vụ 1 và nghiệp
vụ 2.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH Mẫu số 01 - TT
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Nợ TK1561
(Liên 1) Có TK 331
- Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai
- Theo HĐ GTGT số 0007876 ngày 08 tháng 12 năm 2015 Công ty Cổ phần Vincem thạch
cao xi măng
Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng Bỉm Sơn
PCB30 sản xuất tại
TMQT
BSPCB30 Tấn 11 11 1.218.182 13.400.002
Cộng x x x x x 13.400.002
- Tổng số tiền: Mƣời ba triệu, bốn trăm nghìn, lẻ hai đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 08 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 56
Kế toán sẽ hạch toán nghiệp vụ này với giá mua hàng là giá đã trừ số tiền chiết
khấu thƣơng mại nhận đƣợc.
Nợ TK 156 (xi măng Bỉm Sơn PCB30): 13.400.002 đ
Nợ TK 1331:1.340.000 đ
Có TK 331(Công ty Vincem):14.740.002 đ
Nghiệp vụ 5: Nhận chiết khấu thƣơng mại và chiết khấu lũy tiến trên một hóa
đơn khi mua hàng.
Ngày 27/12/2015 mua hàng từ Công ty cổ phần Vincem thạch cao xi măng theo
hóa đơn 0007975 và nhận đƣợc chiết khấu thƣơng mại theo QĐ 1178/ QĐ – TXM và
chiết khấu lũy tiến theo QĐ 1786/ QĐ – TXM. Thanh toán trả chậm bằng chuyển
khoản.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 57
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 58
Khi có quyết định về việc thực hiện chiết khấu lũy tiến, nhà cung cấp sẽ gửi văn
bản này đến công ty. Khi mua hàng, công ty sẽ nhận đƣợc khoản chiết khấu này và thể
hiện rõ trên hóa đơn GTGT.
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quyết định số 1786/ QĐ – TXM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 02 tháng 01 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾT KHẤU LŨY TIẾN
Căn cứ vào tình hình kinh doanh mỗi năm, ban lãnh đạo công ty quyết định
thực hiện chƣơng trình chiết khấu lũy tiến cho khách hàng của công ty. Chƣơng trình
có nội dung cụ thể nhƣ sau:
Mỗi tháng khách hàng mua xi măng có doanh số từ 50 tấn trở lên thì tháng kế
tiếp mới đƣợc tham gia chƣơng trình chiết khấu lũy tiến.
Khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu theo hình thức lũy tiến, dựa trên các cấp độ
số lƣợng hàng mua.
+Từ 1 -10 tấn đƣợc nhận 70.000 đồng
+Từ 11- 20 tấn đƣợc nhận thêm 80.000 đồng
+Từ 21-30 tấn đƣợc nhận thêm 90.000 đồng
+Từ 31 tấn trở lên đƣợc nhận thêm 100.000 đồng
Tỷ lệ này đƣợc thực hiện cho tất cả các mặt hàng xi măng tại công ty.
Chƣơng trình chỉ áp dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp, công ty; không
áp dụng cho khách hàng cá nhân.
Quyết định này bắt đầu có hiệu lực từ này 03/01/2015.
Giám đốc đã ký
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 59
Khi hàng về đến công ty, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
Mẫu số: 01 - VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 27 tháng 12 năm 2015
(Liên 1)
Nợ TK 1561
Có TK 331
- Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai
- Theo HĐ GTGT số 0007975 ngày 27 tháng 12 năm 2015 Công ty Cổ phần Vincem thạch
cao xi măng
Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng Bỉm Sơn
PCB30 sản xuất tại
TMQT
BSPCB30 Tấn 11 11 1.204.545,636 13.250.002
Cộng x x x x x 13.250.002
- Tổng số tiền: Mƣời ba triệu, hai trăm năm mƣơi nghìn, lẻ hai đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 27 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 60
Kế toán sẽ hạch toán nghiệp vụ này với giá mua hàng là số tiền sau khi đã trừ
khoản chiết khấu thƣơng mại và chiết khấu lũy tiến đƣợc hƣởng.
Nợ TK 156 (xi măng Bỉm Sơn PCB30): 13.250.002 đ
Nợ TK 1331: 1.325.000 đ
Có TK 331 (Công ty Vincem): 14.575.002 đ
Nghiệp vụ 6: Nhận đƣợc chiết khấu tích lũy điểm thƣởng từ nhà cung cấp
Ngày 31/12/2015 nhận đƣợc chiết khấu tích lũy điểm thƣởng từ Công ty Cổ
phần Vincem thạch cao xi măng theo hóa đơn số 0007983.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 61
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 62
Nhà cung cấp có chƣơng trình tích lũy điểm thƣởng và gửi văn bản này đến
công ty. Trong quá trình mua hàng, nếu đáp ứng các điều kiện này, công ty sẽ nhận
đƣợc chiết khấu tích lũy điểm thƣởng và khoản này đƣợc ghi rõ trên hóa đơn GTGT
khi mua hàng.
CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM THẠCH CAO XI MĂNG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quyết định số 693/ QĐ – TXM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 01 tháng 09 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN
CHIẾT KHẤU TÍCH LŨY ĐIỂM THƢỞNG CHO KHÁCH HÀNG
Áp dụng từ 02/09/2015
Nhằm thực hiện tri ân khách hàng để chuẩn bị kỷ niệm 10 năm thành lập Công
ty Cổ phần Vicem thạch cao xi măng – Chi nhánh Huế (2006 – 2016).
Ban lãnh đạo công ty quyết định thực hiện chƣơng trình “ Tích điểm-nhận chiết
khấu” áp dụng từ 01/09/2015 đến 30/4/2016 với nội dung cụ thể nhƣ sau:
Khách hàng là bạn hàng của công ty từ 3 năm trở lên sẽ đƣợc tham gia vào
chƣơng trình tích lũy điểm khi mua hàng.
Điểm mua hàng đƣợc tính từ tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn, với hệ số quy
đổi là 1.000.000 đồng = 1 điểm mua hàng.
Điểm mua hàng sẽ đƣợc tích lũy theo từng quý. Quá trình tích lũy sẽ đƣợc bắt
đầu lại khi sang quý mới cho đến khi kết thúc chƣơng trình. Điểm còn lại của quý
trƣớc chƣa đổi thành chiết khấu sẽ đƣợc chuyển sang quý tiếp theo.
Khách hàng sẽ nhận đƣợc chiết khấu trị giá 1.000.000 khi đạt đƣợc 50 điểm.
Thể lệ chƣơng trình có thể đƣợc thay đổi và thông báo trên website công ty.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ 054.3825432
Giám đốc đã ký
Khoản điểm thƣởng này đƣợc kế toán ghi nhận vào thu nhập khác:
Nợ TK 331(Công ty Vincem): 1.133.961 đ
Có TK 711: 1.030.874 đ
Có TK 1331: 103.087 đ
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 63
Nghiệp vụ 7: Nhận hàng khuyến mãi và khuyến mãi cho khách hàng theo đúng
chƣơng trình khuyến mãi của nhà cung cấp
Ngày 16/11/2015 nhập gạch khuyến mãi của công ty Cổ phần gạch Tuynel số 2
TTHuế theo HĐ GTGT số 0000971 để khuyến mãi lại cho khách hàng theo đúng
chƣơng trình giữa hai công ty.
Khi nhận hàng về, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho nhƣ những nghiệp vụ mua
hàng thông thƣờng.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 64
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
Mẫu số: 01 - VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 11 năm 2015
(Liên 1)
Nợ TK 002
- Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai
- Theo HĐ GTGT số 0000971 ngày 16 tháng 11 năm 2015 Công ty Cổ phần Tuynel số 2
Thừa Thiên Huế
Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch 6 lỗ nhỏ 1/2 G03 Viên 1.000 1.000 1.181,81 1.181.810
Cộng x x x x x 1.181.810
- Tổng số tiền: Một triệu, một trăm tám mƣơi mốt nghìn, tám trăm mƣời đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 16 tháng 11 năm 2015
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Trƣờng hợp này là nhận hàng khuyến mãi từ nhà cung cấp và khuyến mãi lại
cho khách hàng theo chƣơng trình nên kế toán hạch toán vào hàng giữ hộ.
Nợ TK 002 (gạch 6 lỗ nhỏ ½): 1.181.810 đ
Nghiệp vụ 8: Nhà cung cấp chuyển hàng hóa khuyến mãi cho chính công ty
Ngày 17/12/2015 nhận đƣợc hàng khuyến mãi từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn
thƣơng mại Tấn Thạch theo HĐ số 0000075.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 65
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 66
Trƣờng hợp này kế toán vẫn lập phiếu nhập kho và tính giá nhập kho theo giá
ƣớc tính dựa vào những hóa đơn mua hàng trƣớc đây.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
Mã số thuế: 3301 358 267
Mẫu số: 01 - VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 17 tháng 12 năm 2015
(Liên 1)
Nợ TK 156
Có TK 711
- Họ và tên ngƣời giao: Trƣơng Thị Mai
- Theo HĐ GTGT số 0000971 ngày 17 tháng 12 năm 2015 Công ty TNHH Thƣơng mại Tấn
Thạch
Nhập tại kho: công ty Địa điểm: Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TTHuế
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép phi 12 T12 kg 500 500 8.745 4.372.500
2 Thép phi 16 T16 kg 1000 1000 8.695 8.695.000
Cộng x x x x x 13.067.500
- Tổng số tiền: Mƣời ba triệu, không trăm sáu mƣơi bảy nghìn, năm trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 16 tháng 11 năm 2015
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 67
Số hàng khuyến mãi mà công ty nhận đƣợc, kế toán hạch toán vào thu nhập khác:
Nợ TK 156 (thép phi 12): 4.372.500 đ
Nợ TK 156 (thép phi 16): 8.695.000 đ
Có TK 711: 13.067.500 đ
Trên đây là những nghiệp vụ mua hàng diễn ra thƣờng xuyên tại công ty, mặc
dù những nghiệp vụ trên không diễn ra cùng một tháng nhƣng đã nêu lên đƣợc quy
trình mua hàng, cách thức hạch toán và các giấy tờ, chứng từ liên quan đang đƣợc sử
dụng tại công ty. Để đi sát hơn với quy trình ghi sổ vào cuối tháng,ta xét việc lập
chứng từ ghi sổ ở cuối tháng 12/2015.
Cuối tháng, căn cứ vào hóa đơn mua hàng hóa vào, kế toán lập Bảng kê chứng
từ ghi sổ phiếu nhập kho.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 68
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số CTGS: 05
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TT Huế Loại chứng từ: 05. Phiếu nhập kho Qúy 4 năm 2015
Mã số thuế: 3301358267 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
CHỨNG TỪ Diễn giải Tài khoản Số
lƣợng
Số tiền Hóa đơn liên
quan Số Ngày Nợ Có
.
02/12 PN01 02/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0000520 1561 331 31 31.563.642 0000520
Nhập kho xi măng theo HĐ 0000520 1331 331 3.156.364 0000520
08/12 PN02 08/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0007876 1561 331 11 13.400.002 0007876
Nhập kho xi măng theo HĐ 0007876 1331 331 1.340.000 0007876
10/12 PN03 10/12/2015 Nhập kho gạch theo HĐ 0001635 1561 141 500 1.090.909 0001635
Nhập kho gạch theo HĐ 0001635 1561 141 1600 2.400.000 0001635
Nhập kho gạch theo HĐ 0001635 1331 141 349.091 0001635
17/12 PN04 17/12/2015 Nhập kho thép theo HĐ 0000075 1561 711 500 4.372.500 0000075
Nhập kho thép theo HĐ 0000075 1561 711 1000 8.695.000 0000075
27/12 PN05 27/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0007975 1561 331 11 13.250.002 0007975
Nhập kho xi măng theo HĐ0007975 1331 331 1.325.000 0007975
.
Cộng 80.942.510
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 69
Sau đó, kế toán toán tổng hợp các phát sinh ở Bảng kê chứng từ ghi số, đƣa vào
Chứng từ ghi sổ và tiến hành ghi Sổ Cái.
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TT Huế
Mã số thuế: 3301358267
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Loại chứng từ 05. Phiếu nhập kho
Ngày 31/12/2015
ĐVT: đồng
TRÍCH YẾU
GHI NỢ
GHI CÓ
TK
Số tiền
TK
Số tiền
Tổng hợp định khoản các
chứng từ gốc thuộc chứng từ
ghi sổ - Số 05
133 6.170.455 331 6.170.455
156 61.704.555 331 61.704.555
156 13.067.500 711 13.067.500
Cộng 80.942.510 80.942.510
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 70
CÔNG TY TNHH TM&DV AN BÌNH SỔ CÁI
Kiệt 47/1 Tùng Thiện Vƣơng, Huế, TT Huế Tài khoản 156: HÀNG HÓA
Mã số thuế: 3301358267
Ngày
Ghi
sổ
Số
CT
GS
CHỨNG TỪ DIỄN
GIẢI
ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
(Bên Nợ) S
ố
Ngày TK Chi
tiết
Nợ Có
Ngày 01/10/2015 Dƣ đầu kỳ 272.711.210
02/12 05 PN 01 02/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0000520 331 LUKS 31.563.642 304.274.852
08/12 05 PN 02 08/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 00007876 331 VINCEM 13.400.002 317.674.854
10/12 05 PN 03 10/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0001635 141 TTM 3.490.909 321.165.763
17/12 05 PN04 17/12/2015 Nhập kho thép theo HĐ 0000075 711 13.067.5
00
334.233.263
27/12 05 PN05 27/12/2015 Nhập kho xi măng theo HĐ 0007975 331 VINCE
M
13.250.0
02
347.483.265
..
Cộng số phát sinh 336.222.293
Ngày 31/12/2015 Dƣ cuối kỳ 608.933.503
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 71
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN MUA HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH
3.1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán mua hàng tại công ty
TNHH Thƣơng mại và dịch vụ An Bình.
3.1.1 Ưu điểm
Trải qua 5 năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ
An Bình đang ngày càng hoạt động hiệu quả và có uy tín trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
Đạt đƣợc kết quả này nhờ khả năng làm việc của các phòng ban nói chung và bộ phận
kế toán nói riêng.
Công ty đã tổ chức mô hình tập trung, có sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc nên
việc quản lý và kết hợp giữa các bộ phận có sự thống nhất. Điều này làm cho công ty
không ngừng phát triển. Bằng chứng là công ty đã không ngừng đạt lợi nhuận năm sau
cao hơn năm trƣớc dù chỉ mới thành lập không lâu.
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức ghi chép ban đầu của kế toán mua
hàng tƣơng đối đầy đủ và hợp lý. Các chứng từ kế toán sử dụng nhƣ hóa đơn GTGT,
phiếu chi, phiếu nhập kho đều theo mẫu của Bộ Tài Chính, tuân thủ theo đúng Quyết
định 48/2006/ QĐ - BTC. Các chứng từ này đảm bảo đầy đủ nội dung ghi sổ, tính
pháp lý, chứng minh đƣợc các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. Các loại chứng từ đƣợc
lập theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Chứng từ sử dụng xong đều đƣợc lƣu trữ theo
quy định.
Hệ thống tài khoản sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ mua hàng đƣợc mã hóa chi
tiết theo từng mặt hàng, từng nhà cung cấp. Nhƣ vậy sẽ dễ dàng để theo dõi tình hình nhập
- xuất - tồn của từng mặt hàng để có kế hoạch mua hàng kịp thời và thuận tiện trong việc
theo dõi công nợ cho từng nhà cung cấp.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 72
Vận dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính phù hợp với tình
hình hoạt động của đơn vị, thuận tiện cho việc kiểm tra các nghiệp vụ theo trình tự
thời gian. Ngoài việc lƣu trữ chứng từ giấy, công ty còn sử dụng phần mềm kế toán
KTVN đƣợc đánh giá khá hữu ích trong việc xử lý, quản lý các nghiệp vụ đã phát sinh.
Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên giúp kế toán theo dõi và phản
ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đƣa ra các thông tin nhanh chóng khi có yêu
cầu từ cấp trên.
Công ty có một đội ngũ cán bộ kinh doanh có nhiều kinh nghiệm có trình độ, có
trách nhiệm. Đặc biệt đội ngũ cán bộ kế toán có khả năng làm việc độc lập, năng động,
nhiệt tình trong công việc, có tinh thần, trách nhiệm.
Thiết bị máy móc cũng nhƣ cơ sở vật chất tại công ty đƣợc trang bị khá đầy đủ
giúp kế toán có thể hoàn thành công việc nhanh chóng. Đồng thời, kế toán còn có thể đảm
bảo cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác và quản lý hồ sơ một cách khoa học, an toàn đáp
ứng kịp thời yêu cầu của giám đốc để điều hành hoạt động kinh doanh hiệu quả.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ƣu điểm nói trên, công tác kế toán mua hàng và hạch toán tại
công ty vẫn còn một số hạn chế:
Chi phí vận chuyển, bốc xếp trong quá trình mua hàng không đƣợc ghi nhận
vào giá gốc hàng mua mà hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, điều này là sai so
với chuẩn mực số 02 “Hàng tồn kho”, phản ánh không đúng giá thực trị thực tế của
lƣợng hàng mua vào.
Khi nhận đƣợc hàng khuyến mãi từ nhà cung cấp và khoản chiết khấu tích lũy
điểm thƣởng, kế toán hạch toán vào thu nhập khác. Nếu đến cuối kỳ số hàng khuyến
mãi này chƣa bán đƣợc thì vẫn phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của khoản này.
Mặc dù có sự phân công công việc cụ thể nhƣng bộ máy kế toán ở công ty vẫn
vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kế toán mua hàng đảm nhiệm luôn cả công nợ và
ngân hàng dễ thất thoát tài sản. Đồng thời, khối lƣợng công việc lớn dễ xảy ra tình
trạng nhập liệu sai, nhầm lẫn hay thiếu thông tin trong quá trình nhập liệu.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 73
Mỗi nhân viên kế toán tại công ty đƣợc phân công nhiều phần hành kế toán nên
khi một nhân viên vắng mặt thì công tác kế toán tại công ty bị tồn đọng.
Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận chƣa có sự thống nhất. Công ty
chƣa chú trọng đến các chứng từ liên quan đến việc đặt hàng: giấy đề xuất mua hàng,
phiếu yêu cầu mua hàng chỉ lập một liên, việc đặt hàng đƣợc tiến hành qua điện thoại
nên không có đầy đủ cơ sở để đối chiếu, kiểm tra khi nhận hàng
Nghiệp vụ mua hàng diễn ra thƣờng xuyên, liên tục với số lƣợng hàng mua lớn
dễ xảy ra tình trạng nhập sai, nhập thiếu thông tin trên chứng từ. Công việc chủ yếu
đƣợc làm trên máy vi tính nên dễ bị trở ngại do lỗi phần mềm, hệ thống.
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán mua hàng tại Công ty
TNHH thƣơng mại và dịch vụ An Bình
Từ những nhƣợc điểm trên, một số ý kiến đƣợc đề xuất nhằm góp phần hoàn
thiện công tác kế toán mua hàng tại công ty:
Kế toán nên phản ánh chi phí vận chuyển, bốc xếp liên quan đến hoạt động mua
hàng vào giá thực tế hàng mua, để ghi nhận đúng giá trị của chúng và tiện lợi trong
việc tính giá vốn hàng bán khi xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Việc kiêm nhiệm nhiều chức năng cho cùng một kế toán viên sẽ tạo thuận lợi
cho việc biển thủ tài sản của công ty. Do đó, nên bố trí thêm một kế toán viên chuyên
về mua hàng, tách biệt với kế toán công nợ và ngân hàng để hạn chế rủi ro; xử lý khối
lƣợng công việc chính xác, nhanh chóng và giúp công tác kế toán vận hành tốt hơn.
Với khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh nhiều, kế toán mua hàng nên xử lý công
việc dứt điểm, tránh tình trạng tồn đọng sang ngày khác gây nhầm lẫn, thiếu sót nghiệp
vụ và chứng từ.
Công ty cần chú trọng quy trình luân chuyển chứng từ, ban hành nội quy rõ
ràng về số lƣợng mỗi chứng từ, cách thức luân chuyển cụ thể để tiện lợi trong việc
kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ, đảm bảo các nghiệp vụ xảy ra đúng sự thật, tránh
lạm dụng quyền để biển thủ tài sản công ty.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 74
Giấy đề xuất mua hàng, phiếu yêu cầu mua hàng nên đƣợc lập làm hai liên để
thuận tiện cho việc đối chiếu sau này. Công ty nên sử dụng đơn đặt hàng thay vì đặt
hàng qua điện thoại để dễ dàng kiểm tra, đối chiếu khi nhận hàng nhằm xác định lô
hàng nhà cung cấp chuyển đến có đúng nhƣ lô hàng công ty mua hay không.
Chú trọng công tác quản trị hàng mua: Trong quá trình mua hàng, công ty nhận
đƣợc nhiều ƣu đãi từ nhà cung cấp nhƣ khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu
thƣơng mại, chiết khấu tích lũy tiến, chiết khấu tích lũy điểm thƣởng .hơn nữa vật
liệu xây dựng là những mặt hàng có thời hạn sử dụng dài, dễ dàng bảo quản nên công
ty có thể mua hàng vào những lúc nhận đƣợc nhiều ƣu đãi để quản lý tốt chi phí mua
hàng. Đồng thời, giám đốc công ty cũng nên thƣờng xuyên tìm hiểu, liên lạc, lựa chọn
các nhà cung cấp trong và ngoài địa bàn để có thể mua đƣợc hàng hóa với chất lƣợng
tốt và nhận đƣợc nhiều ƣu đãi nhằm quản lý tốt chi phí hàng mua và chi phí tài chính
của công ty.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại việc quản lý lƣợng hàng tồn kho rất quan
trọng. Công ty cần xác định lƣợng hàng tồn kho hợp lý để đảm bảo nhu cầu hàng bán,
giảm bớt chi phí lƣu kho. Do vậy kế toán cần xác định nhu cầu dự trữ tối thiểu để mua
hàng kịp thời. Bên cạnh đó, kế toán còn phải chú ý đến những chính sách khách hàng
từ nhà cung cấp để mua hàng đúng thời điểm với trị giá hàng mua tốt nhất.
Chính sách mua hàng và chính sách bán hàng có mối quan hệ tƣơng tác lẫn
nhau. Vì vậy công ty nên hoàn thiện chính sách bán hàng để thu hút nhiều khách hàng
hơn nữa, nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Khi đó, chính sách
mua hàng của công ty cũng sẽ hoàn thiện hơn.
Trong tình hình hiện nay, dƣới sức ép cạnh tranh của thị trƣờng, công ty cần
phải nổ lực hoàn thiện về nhiều mặt, trong đó có tổ chức công tác kế toán. Trƣớc tiên,
cần đào tạo, phát triển nhân lực cho phòng kế toán thông qua các hình thức nhƣ: tự đào
tạo, đi học các lớp nâng cao nghiệp vụ, thƣờng xuyên cập nhật các văn bản, thông tƣ
về kế toán, thuế do Bộ Tài chính ban hành. Ngoài ra, cần có chính sách khen thƣởng
hợp lý, phê bình rõ ràng để thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 75
Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật rất quan trọng trong công tác kế toán nên
việc xử lý kế toán đƣợc tiến hành trên máy vi tính. Nếu máy móc, thiết bị hiện đại thì
tốc độ làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Vì thế cần đầu tƣ, bảo dƣỡng máy tính, máy in
ở phòng kế toán, kiểm tra thƣờng xuyên với hệ thống mạng nội bộ, khắc phục sự cố
kịp thời để công việc diễn ra liên tục.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Mua hàng là hoạt động đầu tiên và có ý nghĩa tiên quyết trong hoạt động của
bất kỳ doanh nghiệp thƣơng mại nào. Vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán mua hàng
hiệu quả, hạch toán chính xác và kịp thời sẽ là cơ sở cho những hoạt động tiếp theo
diễn ra suôn sẻ, hiệu quả và mang lại lợi nhuận cho đơn vị. Nhận thức đƣợc vai trò đó,
đề tài “Thực trạng công tác kế toán mua hàng tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn
thƣơng mại và dịch vụ An Bình” đã đƣợc thực hiện nghiên cứu.
Với những nội dung đã tìm hiểu, những mục tiêu ban đầu đã đƣợc thực hiện.
Chƣơng cơ sở lý luận đã tìm hiểu những vấn đề liên quan đến công tác kế toán
mua hàng: hệ thống tài khoản, chứng từ, cách hạch toán
Ở phần thực trạng, đã tìm hiểu đƣợc cách thức hạch toán các nghiệp vụ mua
hàng ở từng trƣờng hợp cụ thể, đi sâu tìm hiểu những chính sách khách hàng mà các
nhà cung cấp đã thực hiện cho công ty.
Từ đó, nhận xét về hoạt động mua hàng và có những ý kiến góp ý nhằm hoàn
thiện công tác kế toán mua hàng tại đơn vị.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ kiến thức nên đề tài chƣa đi
sâu nghiên cứu về các khoản chiết khấu nhận đƣợc giữa nhiều quý để có thể so sánh về
hoạt động mua hàng giữa các quý.
3.2 Kiến nghị
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, đề tài vẫn còn một số hạn chế sau:
Thời gian nghiên cứu, tìm hiểu đề tài chỉ hạn chế trong vài tháng thực tập nên
đề tài chỉ tìm hiểu hoạt động mua hàng thƣờng xuyên, chƣa tìm hiểu hoạt động mua
hàng không thƣờng xuyên nhƣ tài sản cố định, công cụ dụng cụ
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 77
Đề tài chỉ mới tìm hiểu thực trạng công tác kế toán mua hàng trong quý 4 năm
2015 nên chƣa đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động mua hàng một cách rõ ràng.
Ngoài ra do kinh nghiệm, năng lực chuyên môn cũng nhƣ mức độ hiểu biết của
bản thân còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi sai sót. Do đó, rất mong nhận đƣợc
các ý kiến đóng góp để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Phạm vi của khóa luận này chỉ tập trung nghiên cứu công tác kế toán mua hàng
ở một doanh nghiệp thƣơng mại trong một quý. Nếu có điều kiện, đề tài nên đi sâu tìm
hiểu các nghiệp vụ mua hàng thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên trong nhiều quý,
từ đó có thể so sánh, phân tích, đánh giá hoạt động mua hàng trong năm.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Kế toán - Kiểm toán
SVTH: Phan Thị Huyền Nhi 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính, 2006. Quyết định 48/2006/ QĐ – BTC (ban hành ngày 14/09/2006
Hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ)
2. Bộ tài chính, 2001. Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho (ban hành theo
QĐ số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính)
3. TS Phan Thị Minh Lý và cộng tác viên, 2008. Giáo trình Nguyên lý kế toán,
Nhà xuất bản Đại học Huế.
4. TS Trần Thị Hồng Mai, 2012. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp
thƣơng mại, Nhà xuất bản giáo dục.
5. PGS.TS Võ Văn Nhị, 2005. Giáo trình nguyên lý kế toán. Nhà xuất bản thống
kê.
6. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2008. Giáo trình thanh toán quốc tế. Nhà xuất bản
thống kê.
7. Một số tài liệu và khóa luận tốt nghiệp khác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_thi_huyen_nhi_0819.pdf