Qua thời gian nghiên cứu, trên cơ sở kiến thức, phương pháp luận đã thu nhận
được ở nhà trường kết hợp với tình hình thực tế ở Công ty, khóa luận của tôi đã hệ
thống hóa được lý luận chung về công tác kế toán thuế GTGT và công tác thuế TNDN.
Đồng thời, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề trong luật thuế GTGT và luật thuế
TNDN và chế độ kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN, góp phần hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV
Tin Học Nhật Huy.
Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán
thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy theo chế độ kế toán ban
hành tại QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
Cập nhật được các văn bản pháp luật có hiệu lực năm 2014 về thuế GTGT và
thuế TNDN.
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Tin Học Nhật Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số dư đầu kỳ của tài khoản 133 là
577.366.658 đồng, số phát sinh trong kỳ 60.252.974 đồng. Như vậy trong kỳ số thuế
đầu ra được bù trừ.
2.2.2. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH
TM&DV Tin Học Nhật Huy
2.2.2.1. Đặc điểm, tổ chức công tác thuế TNDN
a) Chứng từ liên quan đến kê khai thuế TNDN
- Hóa đơn GTGT bán hàng (ghi nhận doanh thu, thu nhập)
- Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí (chi phí QLDN, chi phí tài chính )
- Sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 641, 642, 711, 811, 821, 3334
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế TNDN công ty sử dụng TK 3334 và TK 8211
- TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành
2.2.2.2. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp
a. Cơ sở xác định thuế TNDN tạm tính
Công ty tạm tính thuế TNDN hàng quý theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
- Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Thuế
TNDN phải
nộp
=
Doanh thu thực tế
phát sinh trong kỳ
X
Tỷ lệ thu nhập chịu
thuế trên doanh thu
X
Thuế suất
thuế
TNDN
- Thuế suất thuế TNDN công ty đang áp dụng 20%
Trong đó:
- Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
+ Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp
hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao gồm cả doanh thu xuất
khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).
+ Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài
chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ
tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự
phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở
kinh doanh trong kỳ tính thuế.
+ Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt
động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế.
Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao
gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu tiền phạt do các
đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng,
các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập.
- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh
thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý. Công thức
tính cụ thể như sau:
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:
+ Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN
bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ.
+ Tổng doanh thu: số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
của năm trước và được xác định bằng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trừ
đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu cộng với (+) doanh thu hoạt động tài chính cộng
với (+) thu nhập khác.
b) Cơ sở xác định thuế TNDN phải nộp
Thu nhập tính
thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
-
Các khoản lỗ
được kết
chuyển theo
quy định
Thuế
TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
tính thuế
X Thuế suất
• Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả
trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu tiền. - Nếu CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không
bao gồm thuế GTGT. - Nếu CSKD nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là khoản đã bao
gồm thuế GTGT.
Thu nhập chịu
thuế
=
Doanh thu -
Chi phí
được trừ
+
Các khoản thu nhập
khác
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
• Thời điểm xác định doanh thu tính thuế - Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm
lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm
xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
• Chi phí hợp lý
Theo khoản 5 điều 1 luật thuế sửa đổi, bổ sung số 32/2013/QH13
Chi phí hợp lý là chi phí thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Khoản chi được trừ đối với hóa đơn mua HH, DV từng lần có giá trị từ hai
mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
• Các khoản không được tính vào chi phí hợp lý - Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định là chi phí hợp lý trừ
phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng
khác không được bồi thường. - Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng. - Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài Chính,
bao gồm: khấu hao đối với ô tô chở người từ 9 chổ ngồi trở xuống (trừ ô tô dùng cho
kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) tương ứng với phần
nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe; khấu hao của tàu bay dân dụng, du thuyền không
sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. - Các khoản trích trước vào chi phí không đúng với quy định của pháp luật
ngoại trừ các khoản sau: Trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các
khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn thiếp tục phải
thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng kể cả trường hợp cho thuê tài sản có thu tiền trước
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
cho nhiều năm mà bên cho thuê tài sản có thu tiền trước cho niều năm mà bên cho thuê
hạch toán toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền, các khoản trích trước khác theo quy
định của pháp luật. - Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu, theo tiến độ
góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; lãi tiền vay được ghi nhận vào giá trị tài
sản; lãi vay vốn để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm thăm dò và khai thác
dầu khí. - Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT đầu vào của phần giá trị xe
ô tô dưới 9 chổ ngồi vượt 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. - Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số trường
hợp đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính. - Tiền lương, tiền công chủa chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên. - Tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. - Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc
loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả),
mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng giảm
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
2.2.2.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán thuế TNDN tạm tính
Công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy phản ánh thuế TNDN trên TK 3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp, TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Quy trình ghi sổ kế toán được khái quát như sau:
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ kế toán tài khoản 8211 và 3334
Hạch toán số thuế TNDN tạm tính quý III năm 2014
Doanh thu thực tế phát sinh trong quý III bằng 2.364.427.292, trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là: 2.363.234.596
- Doanh thu hoạt động tài chính là: 137.696
- Thu nhập khác: 1.055.000
Nhưng trong thực tế chỉ tiêu doanh thu phát sinh trong kỳ [21] trong tờ khai tạm tính
công ty chỉ lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, do công ty đã có sai sót trong
trong việc xác định doanh thu nên khi lên tờ khai giá trị của doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là: 2.358.358.231 đồng.
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu bằng:
(36.546.946 * 100) / 21.033.465.700 = 0,17 trong đó:
- Thu nhập tính thuế của công ty năm 2013 là 36.546.946 đồng.
- Tổng doanh thu thực tế phát sinh của công ty năm 2013 là: 21.033.465.700
đồng do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là: 21.025.232.146; doanh thu hoạt
động tài chính: 950.554 đồng; thu nhập khác: 7.283.000 đồng.
Nhưng trong thực tế công ty đã lấy tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu bằng 0,5.
Thuế suất thuế TNDN công ty đang áp dụng là 20%
Căn cứ vào thu nhập phát sinh trong kỳ, tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu
và thuế suất ta tính được thuế thu nhập doanh nghiệp công ty tạm nộp trong kỳ:
Thuế TNDN phải
nộp trong kỳ = 2.358.358.231 X 0,5 X 0,2 = 2.358.358 đồng.
TỜ TẠM TÍNH THUẾ
THU NHẬP DN
PHẦN MỀM MÁY TÍNH
SỔ CÁI TK 8211
SỔ CÁI TK 3334
SỔ CHI TIẾT TK 8211
SỔ CHI TIẾT TK 3334
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 68
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 17: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2014
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Quý III Năm 2014.
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
[05] Mã số thuế
[06] Địa chỉ: 21 Hai Bà Trưng
[07] Quận/huyện: P. Vĩnh Ninh [08] tỉnh/thành phố: TP Huế
[09] Điện thoại: 054.3815679
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 2.358.358.231
a Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: [22] 2.358.358.231
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 20% [22a] 2.358.358.231
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi: 22% [22b]
Doanh thu theo thuế suất không ưu đãi khác [22c]
b Doanh thu của hoạt động được ưu đãi về thuế suất [23]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 0,5
3 Thuế suất [25]
Thuế suất không ưu đãi: 20% [25a] 20
Thuế suất không ưu đãi: 22% [25b]
Thuế suất không ưu đãi khác (%) [25c]
b Thuế suất ưu đãi (%) [26]
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([27]= [28]+[29]) [27]
2.358.358
a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([28]=[22]x[24] x [25]) [28]
2.358.358
b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([29]= [23]x[24]x[26]) [29]
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [30]
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]–[30]) [31]
2.358.358
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai
./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:............
Ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính đã được cơ quan thuế chấp thuận, kế
toán tiến hành định khoản
Nợ TK 8211 2.358.358
Có TK 3334 2.358.358
Kế toán thuế TNDN năm 2014
Cuối năm kế toán, kế toán viên thực hiện tổng hợp doanh thu và các chi phí phát
sinh trong kỳ để tính ra số thuế TNDN phải nộp năm 2014. Đồng thời, căn cứ trên số
thuế TNDN tạm tính mỗi quý mà kế toán đã làm thực hiện điều chỉnh số thuế TNDN
còn phải nộp sao cho khớp với số thuế TNDN phải nộp cả năm 2014 mà kế toán viên
đã tính.
Thuế TNDN được xác định trên cở sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế
TNDN, trong đó thu nhập chịu thuế được xác định bằng doanh thu trừ chi phí hợp lí
cộng thu nhập khác.
Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính và thu nhập khác.
• Kế toán doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, thông báo chấp nhận thanh toán, phiếu thu
hoặc giấy báo có của ngân hàng để hạch toán, lập sổ theo dõi.
• Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Qua khảo sát thực tế cho thấy công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy hạch
toán doanh thu hoạt động tài chính thường là phần lãi số dư tài khoản ngân hàng ở
ngân hàng công ty mở tài khoản. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài
chính, kế toán căn cứ vào sổ phụ và giấy báo có của ngân hàng để hạch toán.
• Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản làm tăng thu nhập của công ty nhưng không phải
là đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
Năm 2014: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 12.499.317.931 đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính: 563.425 đồng.
Thu nhập khác: 1.055.000 đồng
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 18: Trích sổ cái tài khoản 511 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số
CT
Ngày hạch
toán
Loại CT Diễn giải Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
510 1/7/2014 Hóa đơn
bán hàng-
Tiền Mặt
Bệnh viện
268 – Cục
Hậu Cần-
QK4
511 111 4.890.909
..
119
3
30/9/2014 Hóa đơn
bán hàng-
Tiền Mặt
Công ty
Cổ Phần
Xây Lắp
Bưu Điện
Huế
511 111 1.363.630
CT
NV
K
31/12/201
4
Kết
chuyển
511 911 12.499.317.931
Cộng số phát sinh 12.499.317.931 12.499.317.931
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 19: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số CT Ngày hạch
toán
Loại CT Diễn
giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
NH 25 1/7/2014 Nộp tiền
vào tài
khoản
Lãi tiền
gửi
515 112 1.712
.
NHV
08/39
24/9/2014 Nộp tiền
vào tài
khoản
Lãi tiền
gửi
515 112 60.708
CTNVK 31/12/2014 Kết chuyển
XĐKQKD
515 911 563.425
Cộng SFS 563.425 563.425
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 20: Trích sổ cái tài khoản 711 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 711: Thu nhập khác
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số CT
Ngày hạch
toán
Loại CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
NHV08/38 23/09/2014 Nộp tiền
vào tài
khoản
Công ty
TNHH 1
TV TM
FPT Miền
Trung
711 112 1.055.000
CTNVK 31/12/2014 Kết
chuyển
XĐKQKD
711 911 1.055.000
Cộng SFS 1.055.000 1.055.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán chi phí hợp lý, hợp lệ được trừ để tính thu nhập chịu thuế
Qua khảo sát thực tế chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty TNHH TM&DV Tin học
Nhật Huy được xác định để loại trừ ra khỏi tính thuế TNDN bao gồm:
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chi phí tài chính
- Chi phí khác
Năm 2014: - Giá vốn hàng bán: 10.622.555.391 đồng
- Chi phí quản lí doanh nghiệp 10.622.555.391đồng
- Chi phí tài chính: 771.289.700đồng
- Chi phí khác 7.044.727 đồng
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 21: Trích sổ cái tài khoản 632 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số
CT
Ngày hạch
toán Loại CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 2.220.585.098
531 3/7/2014
Hóa đơn
bán hàng
hóa – Tiền
mặt
Bán NHCP
CPU
G2030/
Main H61/
Ram 2 Gb/
HDD
250Gb/
Monior
B170/
Keyboard
Mouse/
Case/
Nguồn
632 156 5.414.339
.
1200 30/9/2014
Hóa đơn
bán hàng
hóa – Tiền
mặt
ĐTDĐ
Mastel
M390
632 156 1.047.980
..
CTN
VK 31/12/2014
Kết chuyển
XĐKQKD 632 911 10.622.555.391
Cộng SFS 10.622.555.391 10.622.555.391
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 22: Trích sổ cái tài khoản 635 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 635: Chi phí tài chính
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số CT Ngày hạch toán
Loại
CT Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
319.195.639
NHNN7/7 8/7/2014 Ủy
nhiệm
chi
Chuyển
trả lãi
635 112 1.409.886
.
NHNN05 30/8/2014 Phiếu
chi
Chuyển
trả lãi
635 111 18.266.666
NHNN06 30/09/2014 Phiếu
chi
Chuyển
trả lãi
635 111 17.166.666
.
CTNVK 31/12/2014 Kết
chuyển
XĐKQKD
635 911 771.289.700
Cộng SFS 771.289.700 771.289.700
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 23: Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số CT Ngày hạch
toán
Loại
CT
Diễn
giải
Tài
kho
ản
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư
đầu kỳ
90.469.473
422 3/7/2014 Phiếu
chi
Chi tiếp
khách
642 111 4.780.000
.
13208
38
1/9/2014 Phiếu
chi
Chi trả
tiền điện
thoại
642 111 47.915
CTNV
K
31/12/2014 Kết
chuyển
XĐKQ
KD
642 911 1.044.379.068
Cộng SFS 1.044.379.068 1.044.379.068
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 24: Trích sổ cái tài khoản 811 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 811: Chi phí khác
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số CT Ngày hạch
toán
Loại
CT
Diễn giải Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
1.142.292
NHV07/26 2/7/2014 Ủy
nhiệm
chi
Công ty
TNHH
TM&PT
CN Quang
Minh
811 112 16.500
.
NHV09/65 24/9/2014 Ủy
nhiệm
chi
Công ty
TNH Tuấn
Linh
811 112 11.000
CTNVK 31/12/2014 Kết chuyển
XĐKQKD
811 911 7.044.727
Cộng SFS 7.044.727 7.044.727
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Trên cơ sở doanh thu và chi phí tập hợp được, kế toán tiến hành phân ra doanh
thu tính thuế và chi phí hợp lý trên cơ sở đó tính ra thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp trong năm.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Trong năm 2014 công ty kiểm soát tốt chi phí, tất cả các khoản chi phí của công
ty đều là chi phí hợp lí hợp lí và đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các khoản doanh thu đều là doanh thu chịu thuế không có khoản nào được miễn thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng: Doanh thu hoạt động bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính + thu nhập khác – giá vốn hàng
bán – chi phí tài chính – chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí khác.
Trong năm không có khoản doanh thu nào là doanh thu được miễn thuế và không
có khoản chi phí nào là chi phí không hợp lý.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp công ty nộp trong năm 2014 là:
(12.499.317.931 + 563.425 + 1.055.000 - 10.622.555.391 - 771.289.700-
1.044.379.068 - 7.044.727) X 0,2 = 11.133.494 đồng.
Biểu 25: Trích sổ cái tài khoản 8211 năm 2014
CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY
21 Hai Bà Trưng – Tp Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Số CT Ngày hạch
toán
Loại CT Diễn giải Tài
khoản
TK
đối
ứng
Nợ Có
.
TT04 31/10/2014 Chứng từ
nghiệp vụ khác
Thuế TNDN
tạm tính
Q3/2014
8211 3334 2.358.358
.
KQKD 31/12/2014
Chứng từ
nghiệp vụ khác
KQKD
NĂM 2014
8211 3334 2.718.264
KQKD 31/12/2014
Chứng từ
nghiệp vụ khác
KQKD
NĂM 2014
8211
911
11.133.494
Cộng SFS 11.133.494
11.133.494
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3.3. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý sau khi xác định số thuế TNDN tạm tính hàng quý, trên cơ sở đó kế
toán lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý theo mẫu 01B/TNDN ban hành theo
thông tư 156/2013/TT-BTC áp dụng đối với người nộp thuế không xác định được chi
phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế.
Sau khi lập xong tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý, phòng kế toán Công ty
gửi cho cơ quan thuế. Theo quy định thời gian gửi tờ khai thuế TNDN tạm tính theo
quý cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ
nộp thuế.
Theo thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành ngày 15/11/2014: Doanh
nghiệp phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, và không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm
tính hàng quý.
Theo quy định trên trong quý IV công ty không lập tờ tạm tính số thuế TNDN
trong quý mà chỉ có tạm nộp số thuế trong quý theo quy định.
Sơ đồ 2.7: Quy trình kê khai thuế TNDN năm 2014
Sổ cái TK 511 Qúy III Lập tờ khai thuế TNDN quý III (mẫu
01B/TNDN) dùng cho DN không xác
định được chi phí trong kỳ
Sổ cái TK 511, 515,
711, 635, 632, 641, 811
Lập tờ quyết toán thuế thu nhập DN
năm 2014
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 26: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: từ 01/01/2014 đến 31/12/2014
[02] Lần đầu X [03] Bổ sung lần thứ:
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................................................,
[05] Tỷ lệ (%): ....... % "
[06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH TM & DV TIN HỌC NHẬT HUY
[07] Mã số thuế:
[08] Địa chỉ: 21 Hai Bà
Trưng
[09] Quận/huyện:P. Vĩnh Ninh [10] Tỉnh/Thành phố: TP Huế
[11] Điện thoại: 054.3815679 [12] Fax: [13] Email:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 55.667.470
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6) B1
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 55.667.470
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 55.667.470
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 55.667.470
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Lỗ được chuyển trong kỳ C3
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) C4 55.667.470
3 3 0 0 3 2 5 8 0 8
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 55.667.470
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 55.667.470
6.3
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 11.133.494
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 11.133.494
D Tổng số thuế TNDN phải nộp 11.133.494
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 11.133.494
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
E Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm E 8.171.304
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 8.171.304
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp G 2.962.190
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (E1=D1) G1 2.962.190
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản G2
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 2.226.699
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I=G-H) I 735.491
M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp
thuế)
[M1] Số ngày chậm nộp
[M2] Số tiền chậm nôp
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hàng quý sau khi tạm tính được số thuế TNDN hàng quý, công ty gửi tờ khai
thuế TNDN tạm tính hàng quý lên cơ quan thuế theo quy định thì kế toán công ty sẽ
thực hiện nộp số thuế tạm tính từng quý trong năm theo như trong tờ khai đã nộp cho
cơ quan thuế. Sau khi nhận được giấy báo nợ hoặc biên lai thu tiền thuế kế toán tiến
hành ghi sổ bút toán:
- Nộp thuế quý III năm 2014
Nợ TK 3334 2.243.042
Có TK 111 2.243.042
- Cuối năm tài chính Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN, tính ra số thuế TNDN
phải nộp cho Nhà Nước trong năm tài chính. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN,
thông qua tờ khai tạm tính mỗi quý trong năm Công ty tiến hành tính toán để tính ra số
thuế phải nộp cho Nhà Nước.
Trong năm 2014 công ty đã tạm nộp được 8.171.304 đồng, số thuế còn phải nộp
cho nhà nước là: 11.133.494 – 8.171.304 = 2.962.190 đồng.
Trên cơ sở chênh lệch kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 821 2.962.190
Có TK 3334 2.962.190
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
u
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY.
3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và kế
toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
Có thể nói từ khi thành lập cho đến nay công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật
Huy đã có được những bước đi vững chắc, thuận lợi đạt hiệu quả cao được thể hiện ở
những thành tích mà công ty đã đóng góp cho xã hội. Hiện nay đóng góp vào ngân
sách nhà nước của công ty ngày càng tăng và công ty được đánh giá là một trong
những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy
kế toán cũng ngày càng hoàn thiện và có những đóng góp rất to lớn về vấn đề tài chính
giúp cho công ty đứng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Công ty
luôn kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới do bộ tài chính ban hành.
Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ nguyên
tắc kế toán nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin
cho quá trình quản lý.
Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung như hiện nay đã đảm bảo cho kế toán phát huy
đầy đủ vai trò, chức năng của mình. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối khoa
học hợp lý, phù hợp với yêu cầu của công việc và phù hợp với chuyên môn của từng người.
Công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy là công ty có bộ máy kế toán tương
đối gọn nhẹ, nghiệp vụ phát sinh trong tháng, quý không nhiều. Công ty đang sử
dụng phần mềm kế toán Misa, công tác kế toán của công ty đều tuân thủ nghiêm ngặt
theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong toán thuế nói chung và kế
toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN nói riêng. Công ty đều thực hiện đúng theo
các Thông tư hướng dẫn, khi có bất kỳ một sự sửa đổi về Luật thuế GTGT, thuế
TNDN, đơn vị đều cập nhật và làm theo những hướng dẫn mới nhất cua cơ quan thuế.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật
Huy được tiếp cận với thực tế công tác kế toán thuế GTGT và công tác kế toán thuế
TNDN, cùng với sự sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía các anh, chị kế toán. Em đã có điều
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
kiện làm quen với thực tế và áp dụng những kến thức đã học tại nhà trường. Qua đó
em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình
tập trung, có sự phân phối chặt chẽ, được chỉ đạo từ trên xuống, công việc được thực
hiện thường xuyên, liên tục, các báo cáo được lập nhanh chóng đảm bảo cho công việc
cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời chính xác, phục vụ cho công tác quản lý.
- Về hạch toán ban đầu.
Các chứng từ cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng mẫu của BTC quy định. Những thông tin về
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào sổ sách
kế toán. Các chứng từ đều có xác nhận của các bên liên quan, tạo điều kiện cho việc
kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ sách kế toán sau này.
- Về hình thức kế toán và sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tương đối nhanh và gọn nhẹ phù
hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán
ban hành theo QĐ48/2006 BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC.
Công ty sử dụng phần mềm Misa nên hệ thống sổ sách của công ty tương đối tốt,
có đầy đủ từ sổ chi tiết các tài khoản đến sổ cái. Sổ cái các tài khoản cũng chi tiết đến
các mặt hàng, nhóm hàng.
- Về đội ngũ kế toán trong công ty
Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, tâm huyết, luôn cố gắng trau dồi kiến thức và
khá năng động với công việc. Hầu hết các kế toán đều có chuyên môn vững vàng, thích
nghi nhanh với công việc. Trong quá trình làm việc luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến, đưa ra
sáng kiến liên quan đến việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty.
- Về việc kê khai thuế GTGT và kê khai thuế TNDN
Để thuận lợi cho việc lập tờ khai thuế nhanh và chính xác hiện nay Công ty
TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy đang sử dụng phần mềm “Hỗ trợ kê khai thuế” do
Tổng cục thuế xây dựng.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Việc công ty sử dụng phần mềm HTKK thuế đã giảm thiểu tối đa việc nhầm lẫn
trong tính toán, ghi chép kế toán, đảm bảo được chính xác, trung thực cao, tiết kiệm
được nhân lực và chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi hạch toán kế toán.
Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và
kế toán thuế TNDN như: Hóa đơn bán hàng (GTGT), bảng kê hóa đơn chứng từ của
hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ
khai thuế GTGT.. Chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập như: hóa đơn GTGT bán
hàng, giấy báo có, phiếu thu tiền mặt); chứng từ kế toán các khoản chi phí trong kỳ
(hóa đơn GTGT đầu vào, giấy báo nợ, phiếu nhập kho, phiếu chi ); sổ chi tiết theo
dõi thuế TNDN được phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi
quý và cả năm
Kê khai đầy đủ các hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào cũng như
bán ra theo đúng thời gian quy định, việc thực hiện khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế
GTGT đều thực hiện theo đúng quy định về cách thức tiến hành cũng như thời gian.
Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp
thời tính và lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của cơ quan thuế.
Việc kê khai và tạm nộp thuế TNDN được thực hiện theo đúng quy định về cách thức
tiến hành cũng như thời gian.
Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm đạt được, việc tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau:
- Do công ty sử dụng phần mền Misa nên các khoản thuế phát sinh dùng chung
cho cả hoạt động chiụ thuế và không chịu thuế không được hạch toán riêng mà phải
theo dõi thủ công. Các khoản doanh thu của hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
và doanh thu của hàng hóa chịu thuế GTGT cũng không được theo dõi riêng.
- Mẫu phiếu xuất kho, phiếu nhập kho và phiếu chi công ty đang áp dụng theo
quyết định 15 nhưng chế độ kế toán công ty đang áp dụng theo quyết định 48.
- Kế toán công ty đang áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nhưng công ty
không có sổ chứng từ ghi sổ.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
- Việc kê khai thuế theo tháng vẫn có xuất hiện nhiều hóa đơn của tháng trước
đó, do để sót và do kê khai khác kỳ vẫn còn xảy ra.
- Do công ty được phép tự in hóa đơn nên có nhiều hóa đơn đã bị in hai lần do
nhầm lẫn, do in lại cho khách hàng mà quên hủy bản cũ.
- Do trong quá trình sử dụng phần mềm Misa số phiếu xuất kho và số hóa đơn
có thể bị lệch nhau, kế toán vẫn chưa lưu ý đến điểm này, dẫn đến gây khó khăn trong
việc sắp xếp chứng từ.
- Công ty không có sổ chi tiết khoản vay và chi phí lãi vay ngoài mà chỉ căn cứ
phiếu chi trả tiền để hạch toán nên khó khăn cho người học khi hiểu về chi phí lãi vay
của công ty.
- Đối với số thuế GTGT đầu vào công ty vẫn mua một số hàng hóa của công ty
sử dụng hóa đơn bán hàng nên số thuế đầu vào phát sinh khi đó không được khấu trừ.
- Trong quá trình thực tập tại công ty tôi thấy Công ty chưa áp dụng được các
chính sách bán hàng của mình như: chiết khấu thương mại cho các khách hàng mua
nhiều sản phẩm, hàng hóa và chiết khấu thanh toán cho các khách hàng thanh toán tiền
hàng sớm hơn trong hợp đồng mua bán đã ký kết, và không lập dự phòng các khoản
giảm giá điều này cũng có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty bởi sự thay
đổi của giá cả thị trường và sự biến động của tình hình kinh tế.
- Công ty không tính kết quả hoạt động kinh doanh theo quý nên làm cho công
việc kế toán của năm tài chính trở nên nặng hơn, nguy cơ sai sót xảy ra lớn. Việc
không thể xác định được chi phí trong quý làm cho vấn đề tạm tính thuế TNDN trong
quý không sát với thực tế.
- Việc tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ tiêu doanh thu phát sinh trong
kỳ công ty chỉ lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chưa đủ. Theo luật thu
nhập doanh nghiệp quy định chỉ tiêu doanh thu phát sinh phải bao gồm doanh thu bán
hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và thu nhập khác.
- Nhìn chung, tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM&DV Tin Học
Nhật Huy là tương đối khoa học, hợp lý. Do những nguyên nhân khách quan cũng như
chủ quan mà công tác kế toán nói chung, kế toán thuế TNDN và kế toán thuế GTGT
nói riêng còn những tồn tại và hạn chế. Mặc dù những hạn chế nay không lớn, không
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 86
Đạ
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
làm ảnh hưởng nghiêm trọng nhưng nếu được khắc phục sẽ góp phần hoàn thiện hơn
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN nói
riêng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế
TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán
thuế TNDN
Kế toán thuế GTGT là một phần hành quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi
doanh nghiệp, thực hiện tốt kế toán thuế GTGT giúp cho doanh nghiệp xác định đúng
số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ
động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, tránh được tình trạng
chậm trễ trong việc tính toán thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến mối
quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước, uy tín của doanh nghiệp và cả về mặt vật
chất khi bị phạt chậm nộp thuế. Việc thực hiện tổ chức công tác kế toán thuế một cách
khoa học giúp cho kế toán doanh nghiệp dễ dàng giải trình về các số liệu liên quan đến
thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Kế toán thuế TNDN cũng là một phần hành thuế quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp, nó thể hiện việc doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả và cũng thể hiện nghĩa vụ trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước.
Với cơ chế thị trường mở cửa cạnh tranh đã trở thành một xu thế tất yếu, các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều phải không ngừng nỗ lực trong việc
nâng cao hiệu quả SXKD nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Để có thể thành công
trong việc lựa chọn đối tác kinh doanh, thực hiện tốt công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán thuế nói riêng góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó xác định được vị thế
của doanh nghiệp đối với các chủ đầu tư và đối tác kinh tế.
Từ những nguyên nhân, đòi hỏi mang tính khách quan của nền kinh tế đặt ra, để
đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất phát huy đầy đủ vai trò cung cấp thông tin cho việc
điều hành, quản lý, SXKD, cần cải tiến, đổi mới và hoàn thiện hệ thống kế toán nói
chung và kế toán thuế GTGT , kế toán thuế TNDN nói riêng.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế
toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
- Giải pháp về việc ghi sổ tài khoản 133 và tài khản 511.
Do phần mềm Misa không có sổ chi tiết cho tài khoản 133 là thuế GTGT được
khấu trừ toàn bộ và thuế GTGT cần phân bổ (TK133C). Nên để tiện trong quá trình
theo giõi kế toán nên mở sổ kế toán chi tiết TK 133 thuế GTGT dùng chung cho hoạt
động chịu thuế và không chịu thuế bằng excel, để cuối kỳ dễ dàng trong việc tính ra số
thuế dùng chung. Mẫu sổ kế toán chi tiết tài khoản 133 mở ở excel:
SỔ CHI TIẾT TK 133C
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn
giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
.. ..
Cũng tương tự cho doanh thu của hàng hóa không chịu thuế GTGT, mặc dù trong
phần mềm Misa có sổ chi tiết cho doanh thu từng mặt hàng. Nhưng hoạt động bán
hàng hóa không chịu thuế của công ty xảy ra không nhiều nhưng lại nhiều mặt hàng
nên khó khăn trông việc kê khai thuế GTGT trong bảng kê. Việc mở sổ chi tiết tài
khoản 511 không chịu thuế GTGT tương tự như mẫu sổ chi tiết TK 133C đã trình bày
ở trên.
- Giải pháp cho việc dùng sổ chứng từ ghi sổ
Ý nghĩa của sổ chứng từ ghi sổ: Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng từ
kế toán đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được
kiểm tra phân loại để lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ
sở số liệu của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau
khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) duyệt, rồi
chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày
tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Trên cơ sở ý nghĩa của sổ chứng từ ghi sổ công ty nên mở sổ chứng từ ghi sổ
theo mẫu số 02a - DNN.
- Giải pháp về việc hủy hóa đơn GTGT
Vì hóa đơn GTGT liên quan trực tiếp đến thuế, nên mỗi khi xuất lại hóa đơn cần
phải lập biên bản thu hồi lại hóa đơn cũ, không được tự xé hóa đơn và xuất lại. Cần
phải quản lý chặt chẽ hóa đơn GTGT của công ty.
Việc tự ý hủy hóa đơn và in lại là không đúng với quy định của pháp luật. Nên
mỗi khi hủy hóa đơn cần:
+ Quyết định thành lập Hội đồng hủy hóa đơn, trừ trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh
+ Bảng kiểm tra hóa đơn cần hủy ghi chi tiết: tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa
đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy (từ số đến số hoặc kê chi tiết từng số
hóa đơn nếu số hóa đơn cần hủy không liên tục)
+ Biên bản hủy hóa đơn
+ Thông báo kết quả hủy hóa đơn phải có nội dung: loại, ký hiệu, mẫu số hóa đơn,
số lượng hóa đơn hủy từ số.. đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy. Hồ sơ
hủy hóa đơn được lưu tại tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn. Riêng thông
báo hủy hóa đơn được lập thành 2 bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản
lý trực tiếp chậm nhất không quá 5 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn.
- Giải pháp về mẫu phiếu thu, thiếu chi, phiếu nhập kho theo quyết định 48
Để phù hợp với chế độ kế toán công ty đang áp dụng công ty nên thay đổi mẫu
chứng từ cho phù hợp. Phiếu chi theo quyết định 48 mẫu số 02 – TT. Phiếu nhập theo
quyết định 48 mẫu 01 – VT.
- Giải pháp về xác định kết quả kinh doanh theo quý
Qua việc thực tập ở công ty, tôi quan sát thấy việc xác định chi phí theo quý là
không khó, và công ty có thể tính toán được chi phí phát sinh trong kỳ.
Mọi chi phí của công ty đều có chứng từ ghi rõ ngày tháng phát sinh trong quý
nên rõ ràng trong quý công ty đã hạch toán vào chi phí. Các khoản như chi phí khấu
hao hay chi phí tài chính thì công ty tính trong 3 tháng của quý.
Nếu công ty xác định chi phí và kết quả kinh doanh theo quý thì việc tạm tính và
tạm nộp thuế TNDN theo quý sẽ chính xác hơn và sẽ tạm tính thuế TNDN theo mẫu
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
01A/TNDN. Nhưng do luật thuế thay đổi, kể từ quý IV năm 2014 các công ty không
cần tạm tính số thuế thu nhập doanh nghiệp mà chỉ tạm nộp nên vấn đề dùng tờ khai
nào đã không còn quan trọng. Việc kiến nghị nên xác định chi phí theo quý chỉ có tác
dụng là làm cho công việc kế toán cuối năm đơn giản hơn.
- Kế toán khi hạch toán các nghiệp vụ vào máy ngoài tên công ty, mã số thuế,
hàng hóa, giá trị cần quan tâm, thì kế toán nên quan tâm đến số hóa đơn phiếu thu
và phiếu xuất phải khớp nhau, để tiện cho việc sắp xếp chứng từ đống cuốn và kiểm
tra. Để khắc phục hạn chế này thì cuối mỗi ngày kế toán nên xem lại các hóa đơn đã
lập để kiểm tra lại và phát hiện sai sót sửa chữa kịp thời.
- Giải pháp làm tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty: để làm cho
số thuế GTGT được khấu trừ của công ty nhiều lên thì công ty nên chọn nhà cung cấp
hàng hóa, dịch vụ cho mình là những công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
- Việc bảo quản chứng từ nên được chú trọng hơn, kế toán hàng quý nên tổng
hợp chứng từ thành cuốn chứ không nên để cuối năm mới sắp xếp tất cả một lần.
- Khi kê khai thuế GTGT theo tháng nên xem xét kỹ càng các hóa đơn, hệ thống
một cách chính xác, tránh trường hợp có sai sót và bỏ sót chứng từ.
- Công ty nên đưa ra những chính sách bán chịu hay các khoản làm tăng chi phí
bán hàng vì công ty không có chi phí bán hàng để làm đòn bẩy làm tăng doanh thu
thêm cho công ty.
- Giải pháp cho việc xác định doanh thu phát sinh trong kỳ để tạm tính thuế thu
nhập doanh nghiệp: Kế toán nên cập nhật thông tư, nghị định liên tục để có thể làm
đúng theo yêu cầu, chỉ dẫn của pháp luật.
- Về sổ chi tiết khoản vay và khấu hao tài sản
Do hạn chế của phần mềm Misa nên kế toán nên mở sổ chi tiết cho các khoản
vay và khấu hao tài sản. Mở sổ chi tiết khoản vay đối với từng hợp đồng vay để theo
dõi về số tiền lãi và ngày đến hạn trong kỳ đối với khoản vay trả gốc từng kỳ, cũng
như khấu hao tài sản, kế toán nên mở sổ chi tiết cho từng tài sản.
Mẫu sổ chi tiết lãi vay
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 90
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SỔ CHI TIẾT LÃI VAY
STT Khoản vay Tiền gốc Tiền gốc đã trả Lãi Số tiền còn lại
Mẫu sổ chi tiết khấu hao
SỔ CHI TIẾT KHẤU HAO TÀI SẢN
STT Tài sản Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại Phương pháp khấu
hao (cách khấu hao)
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua thời gian nghiên cứu, trên cơ sở kiến thức, phương pháp luận đã thu nhận
được ở nhà trường kết hợp với tình hình thực tế ở Công ty, khóa luận của tôi đã hệ
thống hóa được lý luận chung về công tác kế toán thuế GTGT và công tác thuế TNDN.
Đồng thời, góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề trong luật thuế GTGT và luật thuế
TNDN và chế độ kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN, góp phần hoàn thiện hơn
nữa công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV
Tin Học Nhật Huy.
Đề tài đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán
thuế TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy theo chế độ kế toán ban
hành tại QĐ48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
Cập nhật được các văn bản pháp luật có hiệu lực năm 2014 về thuế GTGT và
thuế TNDN.
Phân tích và hiểu rõ hơn về quy trình và cách thức kê khai thuế GTGT và thuế
TNDN, các phương pháp kê khai thuế GTGT và thuế TNDN.
Hiểu rõ hơn về quy trình ghi sổ, các mẫu sổ liên quan đến kế toán thuế GTGT và kế
toán TNDN, và cách thức ghi hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng hóa có giá bán đã bao
gồm thuế và hàng hóa có giá bán chưa bao gồm thuế, hàng hóa không chịu thuế.
Khóa luận đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giải quyết những hạn chế trong công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Do điều kiện thời gian, tài liệu nên đề tài không đi sâu nghiên cứu cụ thể được
các khoản chi phí hợp lí của công ty trong thuế TNDN, các khoản doanh thu miễn
thuế, và không phân tích chi tiết sự áp dụng luật mới năm 2014 trong công ty mà chỉ
phơi bày thực trạng theo như những tài liệu có được trong sổ sách và chứng từ kế toán.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Kiến nghị
Từ quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT và kế toán TNDN tại Công
ty TNHH TM & DV Tin Học Nhật Huy, tôi có một số kiến nghị sau:
Nếu có thời gian tôi sẽ đi sâu nghiên cứu, phân tích các khoản chi phí trong Công ty
TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy để hiểu hơn về những con số mà kế toán cung cấp.
Với đề tài thực trạng kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN vẫn chưa làm rõ về
sự thay đổi của luật thuế, và ảnh hưởng của luật thuế mới trong Doanh nghiệp. Trong
khoảng thời gian và không gian rộng hơn tôi sẽ chọn đề tài “Phân tích thuế GTGT và
phân tích thuế TNDN” để làm rõ hơn về những phần quan trọng trong luật thuế.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2008.
2. Luật số 31/2013/QH13 ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực ngày
01 tháng 01 năm 2014.
3. Nghị định 209/2013/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2013 có hiệu lực
ngày 01 tháng 01 năm 2014.
4. Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 có hiệu lực
ngày 01 tháng 01 năm 2014.
5. Thông tư 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 8 năm 2014 có hiệu lực
ngày 01 tháng 9 năm 214.
6. Nghị định 91/2014/NĐ-CP ban hành ngày 1 tháng 10 năm 2014 có hiệu kực
ngày 15 tháng 11 năm 2014.
7. Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014 có hiệu lực
ngày 15 tháng 11 năm 2014.
8. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008.
9. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ban
hành ngàyngày 19 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực ngày 1 tháng 1 năm 2104.
10. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2013 có hiệu
lực ngày 1 tháng 1 năm 2014.
11. Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014 có hiệu
lực vào ngày 2 tháng 8 năm 2014.
12. PGS-TS. Nguyễn Văn Công, “Kế toán doanh nghiệp”, NXB đại học kinh tế
quốc dân Hà Nội, 2007.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_thi_khanh_hoa_7364.pdf