Khóa luận tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh
huyện Hưng Nguyên. Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và quy trình cho vay tại
các ngân hàng thương mại.
Cơ sở lý luận chung ở chương 1 này nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung cơ
bản có liên quan đến hệ thống KSNB và quy trình chung về cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên.
Mở đầu chương 2 là phần giới thiệu tổng quan về Agribank Hưng Nguyên bao
gồm: Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình nhân sự, tình hình hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2011-2013
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Huyện Hưng Nguyên - Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghệ
An cấp lần đầu ngày: 19/01/2010
Họ tên người đại diện: ông Trương Văn Kỳ Chức vụ: Giám đốc
CMND số: 182.021.748 ngày cấp: 26/02/2007, nơi cấp:CA Nghệ An
Điện thoại: 0975.457.886
Tổng nhu cầu vốn để thực hiện phương án: 10.000.000.000 đ
Vòng quay vốn lưu động: 2vòng/năm
Vốn tự có: 2.500.000.000 đ Vốn khác: 5.000.000.000 đ
Nhu cầu vay vốn ngân hàng: 2.500.000.000 đ Thời hạn xin vay: 12 tháng
Mục đích sử dụng tiền vay: kinh doanh hàng VLXD
Phương thức vay vốn: từng lần “ Hạn mức tín dụng”
Hình thức bảo đảm tiền vay: có bảo đảm bằng tài sản
Chúng tôi cam kết:
1. Chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về Quy chế cho vay của Ngân hàng
Nhà nước và Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài
liệu gửi cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
3. Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong giấy đề nghị vay vốn và hoàn trả nợ
vay đầy đủ, đúng hạn.
Đề nghị Ngân hàng xem xét giải quyết cho vay.
Ngày 04/04/2013
Khách hàng vay
Trương Văn Kỳ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 44
(2) Tiến hành thẩm định khách hàng
CBTD lê Thị Phương Trâm đã tiến hành thẩm định khách hàng thông qua việc
xem xét, phân tích BCTC, phương án SXKD của CTCP 377 Kỳ Thanh, và nhận thấy
tình hình tài chính của công ty khá tốt. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế của công ty là
8.398.941 đồng. Bên cạnh đó phương án SXKD của công ty khả thi, mang lại hiệu quả
kinh tế trong tương lai. Quá trình thẩm định thực tế cũng được thực hiện nghiêm túc.
CBTD Lê thị Phương Trâm đã xuống địa chỉ tại xóm 8, Hưng Chính, TP Vinh, Nghệ
An để kiểm tra tình hình kinh doanh, thực trạng của công ty. Đồng thời, CBTD đã tới
địa chỉ nhà ông Trương Văn Kỳ để định giá TSĐB là QSD Đất và nhà ở.
Khi kết thúc quá trình này, CBTD Lê Thị Phương Trâm lập “Báo cáo thẩm định”
(phụ lục 04) trong đó thể hiện rõ kết quả của quá trình thẩm định và trình trưởng
phòng tín dụng và phó giám đốc ký.
Bên cạnh đó, nhận thấy nhu cầu vay vốn của công ty là 2.500.000.000 đồng nên
trưởng phòng tín dụng quyết định thành lập tổ thẩm định bao gồm bà Lê Thị phương
Trâm và bà Lê Thị Quỳnh xuống địa điểm thực tế để tái thẩm định lại và lập Báo cáo
tổ thẩm định (phụ lục 05)
(3) Đƣa ra kết luận:
Sau khi xem xét toàn bộ hồ sơ của CTCP 377 Kỳ Thanh, và báo cáo thẩm định
trưởng phòng tín dụng và phó giám đốc đã quyết định đồng ý cho vay đối với công ty cổ
phần 377 Kỳ Thanh. Lúc này CBTD thông báo với CTCP 377 KỲ THANH và tiến hành
soạn thảo “Hợp đồng tín dụng” (Phụ lục 08), “Hợp đồng thế chấp tài sản” (Phụ lục 09)
(4) Kiểm soát hợp đồng:
Sau khi soạn thảo hợp đồng tín dụng, CBTD Lê thị Phương Trâm chuyển cho
trưởng phòng tín dụng kiểm tra, rà soát lại thông tin trong hồ sơ, hợp đồng tín dụng,
hợp đồng thế chấp tài sản và sau đó chuyển cho phó giám đốc Chi nhánh là bà Nguyễn
Thị Loan tiếp tục kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ rồi thực hiện ký duyệt và đóng dấu vào
phần “ Đại diện bên A” trên hợp đồng.
Đồng thời trưởng phòng tín dụng kiểm tra dữ liệu về CTCP 377 Kỳ Thanh mà
CBTD Lê Thị Phương Trâm đã nhập trên phần mềm IPCAS. Nếu thông tin hợp lý, đầy
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 45
đủ, chính xác, sẽ tiến hành phê duyệt chấp nhận trên IPCAS và điền số hiệu vào mục
số Hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và CTCP 377 Kỳ Thanh là 201301736/HĐTD.
2.2.3.2 Kiểm soát trong khi thực hiện giải ngân
Thủ tục kiểm soát
Mục tiêu kiểm soát: Giải ngân đúng đối tượng, đúng số tiền, đúng thời hạn quy
định đã ghi trong Hợp đồng tín dụng.
Chủ thể kiểm soát: Trưởng phòng tín dung, phó phòng tín dụng, phó giám đốc.
Nội dung kiểm soát: Kiểm tra thông tin và tiến hành phê duyệt hợp đồng tín
dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay
Thủ tục kiểm soát
Công
việc
Đối
tượng
thực
hiện
Đối tượng
phê duyệt
Rủi ro xảy ra Kiểm soát
Giải
ngân
Kế toán
Trưởng
phòng tín
dụng, phó
giám đốc
Hồ sơ giải
ngân chưa đầy
đủ
Kế toán thực hiện giải ngân căn cứ trên
Hợp đồng tín dụng, bảo đảm tiền vay
do CBTD lập và đã được phê duyệt bởi
trưởng phòng tín dụng và phó giám đốc
Sai sót khi
nhập dữ liệu
vào phần mềm
IPCAS
Sau khi CBTD nhập dữ liệu về khách
hàng vào phần mềm, Trưởng phòng tín
dụng sẽ tiến hành kiểm tra thông tin
khách hàng và phê duyệt trên phần mềm
IPCAS
Kế toán giải
ngân sai số
tiền ghi trong
hợp đồng
Kế toán đối chiếu giấy nhận nợ với các
thông tin trong hợp đồng để giải ngân
chính xác. Khi khách hàng nhận tiền
phải ghi
đầy đủ thông tin vào giấy lĩnh tiền.
Khách hàng
đến giải ngân
nhiều lần
Sau khi nhận được tiền vay, khách hàng
ký vào giấy nhận nợ và giấy lĩnh tiền
vay. Và thông tin này cũng được cập
nhật vào phần mềm tránh tình trạng giải
ngân nhiều lần.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 46
Thực tế kiểm soát trong khi thực hiện giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh
(1) Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ, chính xác của hồ sơ
Ở giai đoạn này trưởng phòng tín dụng tiến hành kiểm tra cẩn thận nội dung các
thông tin trên giấy nhận nợ, các chứng từ liên quan, nếu phù hợp với các quy định hiện
hành thì tiến hành phê duyệt trên phần mềm và chấp nhận để kế toán giải ngân cho
CTCP 377 Kỳ Thanh. Khi này bộ hồ sơ sẽ được CBTD Lê Thị Phương Trâm chuyển
sang bộ phận kế toán để giải ngân cho CTCP 377 KỲ THANH.
(2) Đƣa ra kết luận giải ngân:
Công việc quan trọng nhất ở giai đoạn này là chứng từ có đầy đủ, hợp lệ không,
có tiến hành giải ngân không, mức giải ngân là bao nhiêu?
Qua quá trình kiểm tra, trưởng phòng tín dụng đưa ra nhận định: Hồ sơ của
CTCP 377 Kỳ Thanh hoàn toàn hợp lệ, và tiến hành giải ngân với mức 2.500.000.000
đồng, tương ứng với 83,3% giá trị TSĐB
(3) Giải ngân
Sau khi toàn bộ hồ sơ được chuyển xuống phòng kế toán, thì kế toán viên tiến
hành kiểm tra thông tin khoản vay ở trên giấy tờ và trên phần mềm. Đồng thời yêu cầu
ông Trương Văn Kỳ xuất trình CMND gốc để đối chiếu. Sau đó sẽ tiến hành giải ngân
số tiền 2.500.000.000 đồng và yêu cầu ông Trương Văn Kỳ ký vào Giấy nhận nợ.
2.2.2.3. Kiểm soát sau giải ngân
Thủ tục kiểm soát
Có thể thấy nguyên nhân sâu xa dẫn đến nợ xấu là thiếu sự kiểm soát sau cho
vay. Vai trò thẩm định, kiểm tra khoản vay của các tổ chức tín dụng là vô cùng quan
trọng, bởi có những đơn vị làm dự án rất tốt nhưng khi vay được tiền về lại sử dụng
sai. Giai đoạn này được xem là giai đoạn có thể xảy ra rủi ro cao nhất vì lúc này đồng
vốn của ngân hàng đã chuyển sang cho khách hàng, không còn thuộc sự quản lý trực
tiếp của ngân hàng nữa. Bởi vậy, cần phải nâng cao hoạt động giám sát sau giải ngân.
Mục tiêu kiểm soát: Đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
ghi trong hợp đồng, đảm bảo quá trình trả lãi và gốc đúng hạn của khách hàng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 47
Chủ thể kiểm soát: CBTD, trưởng phòng tín dụng, phó giám đốc, ban kiểm tra-
kiểm soát.
Nội dung kiểm soát: Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, tình
hình thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính. Kiểm tra tình trạng
cũng như quyền sở hữu của TSĐB. Bên cạnh đó đôn đốc khách hàng trả nợ.
Thủ tục kiểm soát
Công việc
Đối
tƣợng
thực hiện
Đối tƣợng
kiểm
duyệt
Rủi ro Kiểm soát Thời gian
Lưu trữ hồ
sơ tín
dụng
Kế toán
Trưởng
phòng tín
dụng
Các thông tin
trong hợp
đồng và các
giấy tờ cầm
cố tài sản bị
sửa đổi
Các hồ sơ và chứng từ liên quan khi lập
yêu cầu rõ ràng, không tẩy xóa, có dấu
giáp lai đối với hồ sơ gồm nhiều trang.
Chứng từ tài sản cầm cố được niêm
phong và cất giữ cẩn thận ở kho kế
toán.
Khi nhập và xuất các chứng từ tài sản
cầm cố, thế chấp cần phải lập phiếu
xuất kho, nhập kho, có sự đồng ý của
trưởng phòng tín dụng và kế toán
trưởng.
Sau khi
thực hiện
giải ngân
cho khách
hàng
Giám sát
quá trình
sử dụng
vốn của
khách
hàng
CBTD
CBTD, TP
tín dụng
Khách hàng
sử dụng vốn
sai mục đích
đã cam kết
Sau khi giải ngân từ 7-15 ngày, CBTD
tiến hành đến thực tế doanh nghiệp để
kiểm tra tình hình SXKD, sau đó phản
ánh kết quả trong “Biên bản kiểm tra
sau khi vay” (phụ lục 06)
Định kỳ hàng năm tiến hành rà soát,
đánh giá lại hiệu quả dự án đầu tư, hiệu
quả của việc cấp tín dụng.
7-15 ngày
kể từ ngày
giải ngân
Theo dõi
tình hình
tài chính,
SXKD
của khách
hang
CBTD
CBTD,
phó phòng
tín dụng
Khả năng
thanh toán
của khách
hàng sụt giảm
Định kỳ CBTD tiến hành chấm điểm
và lập “Báo cáo xếp loại khách hàng “
(phụ lục 10) để phát hiện kịp thời sự
sụt giảm về tài chính, khả năng thanh
toán để có biện pháp xử lý.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 48
Theo dõi
thu hồi lãi
vay và nợ
gốc
CBTD
CBTD,
trưởng/phó
phòng tín
dụng
CBTD không
theo dõi nợ
vay chặt chẽ,
dẫn đến nợ
xấu
CBTD lập bảng theo dõi nợ vay và tiến
hành theo dõi khoản vay của khách
hàng trên IPCAS
Cuối năm “Báo cáo dư nợ theo nghành
kinh tế, thành phần kinh tế” (phụ lục
03) sẽ được lập, nhằm đánh giá và phát
hiện các khoản nợ xấu.
TSĐB bị mất
mát, hư hỏng,
chuyển quyền
giá trị
CBTD định kỳ đi thực tế kiểm tra, đánh
gía lại TSĐB đối với các loại tài sản có
khả năng thay đổi giá trị
Khách hàng
mất khả năng
trả nợ
Bộ phận tín dụng dựa vào tình trạng
khách hàng để xem xét gia hạn hay
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
Xem xét
gia hạn,
cơ cấu lại
thời gian
trả nợ
CBTD
TP tín
dụng, giám
đốc
Cơ cấu lại
thời hạn trả
nợ không
đúng quy
định
Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải dựa
vào đơn xin cơ cấu lại của khách hàng.
Bên cạnh đó cần phải trình bày được
nguyên nhân dẫn đến trả nợ quá hạn và
chứng minh được trong tương lai có
khả năng trả nợ. Việc cơ cấu lại phải có
sự đồng ý của TP tín dụng và giám đốc
Khi hợp
đồng đến
hạn mà
khách
hàng
không trả
được nợ
Trích lập
dự phòng
CBTD
TP tín
dụng
Lập dự phòng
chưa chính
xác
Việc lập dự phòng phải dựa trên nhóm
nợ. Tỷ lệ dự phòng được lập căn cứ vào
quy định số 493/2005/QĐ-NHNN.
Khi rủi ro
có thể xảy
ra
Thanh lý
hợp đồng
CBTD
CBTD, TP
tín dụng,
phó giám
đốc
Thanh lý hợp
đồng khi
khách hàng
chưa trả hết
nợ gốc và lãi
Trước khi thanh lý cần phải kiểm tra
xem khách hàng đã thực hiện xong
nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi vay cho
khách hàng chưa?
Khách
hàng đã
trả hết nợ
gốc và lãi
theo hợp
đồng
Giải chấp
TSĐB cho
khách
hàng
CBTD
CBTD,TP
tín dụng
TSĐB giải
chấp không
đúng quy
định. Giấy tờ
về tài sản trả
lại ko đúng
Quá trình chuyển giao TSĐB và các
giấy tờ cho doanh nghiệp cần phải có
biên bản rõ ràng, có sự phê duyệt của
TP tín dụng.
Sau khi
thanh lý
hợp đồng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 49
Thực tế kiểm soát sau khi giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh
(1) Kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay, tình hình SXKD, kiểm tra TSĐB
Sau 2 tuần kể từ khi giải ngân cho khách hàng, CBTD Lê Thị Phương Trâm tiến
hành xuống địa điểm công ty tại xóm 8, Hưng Chính, TP Vinh, Nghệ An để kiểm tra
thực tế. Sau quá trình kiểm tra thấy công ty sử dụng đúng mục đích vốn vay là kinh
doanh hàng VLXD. Với cơ chế thị trường, ngành xây dựng ngày càng phát triển thì dự
án kinh doanh của CTCP 377 KỲ THANH là khả thi. Bên cạnh đó, CBTD kiểm tra
tình hình TSĐB là nhà và đất của ông Trương Văn Kỳ tại xóm 8 Hưng Chính, TP
Vinh, Nghệ An thấy rằng không có sự chênh lệch về giá nên không điều chỉnh giá trị
TSĐB. Toàn bộ kết quả sẽ được trình bày trong Biên bản kiểm tra sau khi cho vay
theo mẫu số 05/CV (phụ luc 06).
(2) Kiểm soát quá trình thanh toán nợ gốc và lãi.
CBTD Lê Thị Phương Trâm có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát quá
trình trả gốc, lãi vay và gửi thông báo trả lãi và gốc cho CTCP 377 Kỳ Thanhcho đến
khi đến hạn
Trong kỳ, CBTD Lê Thị Phương Trâm theo dõi quá trình trả nợ của CTCP 377
KỲ THANH, thực hiện chấm điểm và xếp loại khách hàng
Bên cạnh đó, định kỳ cuối tháng trưởng phòng tín dụng yêu cầu 1 CBTD lập
bảng biểu về tình hình nợ quá hạn và trích lập dự phòng theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Định kỳ vào cuối năm, Ban kiểm tra kiểm soát của phòng hậu kiểm Agribank Hưng
Nguyên tiến hành đánh giá tình hình cho vay (xem phụ lục 10-Tình hình thực hiện công
tác tín dụng) của phòng tín dụng và tình hình thu hồi vốn của CBTD như thế nào; Đánh
giá về quy trình thủ tục, hồ sơ quá trình cho vay có hợp lệ hay không? Từ đó đưa ra những
giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng cho vay trong thời gian tới.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 50
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HTKSNB QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK
HƢNG NGUYÊN
3.1 Đánh giá về hệ thống KSNB tại Agribank Hƣng Nguyên.
- Về môi trường kiểm soát: Với quan điểm luôn coi trọng vai trò của công tác
kiểm tra kiểm soát nội bộ, ban giám đốc chi nhánh Agribank Hưng Nguyên đã tạo
được một môi trường kiểm soát khá mạnh và chặt chẽ. Hệ thống văn quản quy định
nội bộ được ban hành khá đầy đủ và chặt chẽ, đảm bảo cho các nghiệp vụ chính được.
Các hoạt động có khả năng phát sinh rủi ro đều được hướng dẫn thực hiên chi tiết, rõ
ràng bằng văn bản. Việc rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định quy trình được tiến hành
đảm bảo tính phù hợp của quy định nội bộ đối với thực tiễn hoạt động kinh doanh và
tuân thủ các chỉ thị, chỉ đạo của Hội sở, của NHNN. Đặc biệt trong năm 2012, nhiều
văn bản quy định đã được hoàn thiện và ban hành mới bổ sung như: chính sách quản
lý rủi ro, quy định về các hình thức, biện pháp bảo đảm tài sản trong giai dịch cho vay
ngăn hạn, quy định về phòng chống rửa tiền.
Cơ cấu tổ chức của Agribank Hưng Nguyên được thiết lập theo mô hình trực
tuyến chức năng đã tạo nên một hệ thống chỉ huy thống nhất, tạo điều kiện trong việc
quản lý. Với cơ cấu gồm ban giám đốc, 5 phòng ban và 2 cơ sở giao dịch đặt tại phía
đông và phía tây của Huyện Hưng Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi trong giao dịch cho
nhân dân trong huyện. Tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu thực tế cho thấy chi nhánh
chưa có phòng Kiểm tra- kiểm soát độc lập mà công tác kiểm soát nội bộ do ban kiểm
tra kiểm soát thực hiện bao gồm 2 người của phòng hậu kiểm và 1 phó giám đốc
Hoạt động đánh giá rủi ro đã được coi trọng tại chi nhánh. Định kỳ, trưởng phòng
tín dụng có trách nhiệm tổng hợp tất cả các món nợ quá hạn để trích lập dự phòng rủi
ro theo quy định. Bên cạnh đó, trưởng phòng tín dụng và phó phòng tín dụng luôn xác
định được mục tiêu của chi nhánh, nhận dạng và phân tích rủi ro kịp thời.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 51
- Về hoạt động kiểm soát: Diễn ra tại chi nhánh khá đầy đủ và chặt chẽ. Chi
nhánh đã ban hành những văn bản quy định chức năng, quyền hạn của mỗi phòng ban,
phân chia trách nhiệm đầy đủ Với nguyên tắc bất kiêm nhiệm, trong mỗi nghiệp vụ
thì không một nhân viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi bắt đầu cho
đến khi kết thúc. Sự phân chia trách nhiệm đầy đủ tại Agribank Hưng Nguyên nhằm
mục đích kiểm soát lẫn nhau giữa các nhân viên, phát hiện sai sót nhanh chóng, giảm
rủi ro. Agribank Hưng Nguyên cũng đã đầu tư trang bị các phương tiện nhằm nâng cao
việc kiểm soát vật chất như mua két sắt có mã số, lắp đặt hệ thống báo chống trộm.
- Về giám sát: Với hệ thống camera lắp đạt tại các phòng làm việc, và hộp thư
góp ý đặt ngay tại tầng 1của chi nhánh, giám đốc có thể theo dõi, giám sát một cách
tổng quát quá trình làm việc của nhân viên mình cũng như tiếp nhận ý kiến khách hàng
Ban kiểm tra kiểm soát tại Agribank Hưng Nguyên hoạt động tương đối tích cực.
Tuy nhiên, tần suất các cuộc kiểm tra kiểm soát còn ít, chủ yếu tập trung vào cuối
năm.
3.2. Đánh giá KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Hƣng Nguyên.
3.2.1 Đánh giá về hoạt động KSNB trước khi giải ngân đối với CTCP 377
Kỳ Thanh
Ƣu điểm:
Trong quá trình kiểm soát trước khi cho vay đối với CTCP 377 Kỳ Thanh, CBTD
rất kỹ càng trong việc tìm hiểu thông tin, phỏng vấn khách hàng, để đi đến quyết định
cho vay. CBTD đã phát hiện khách hàng ghi sai phương thức vay vốn trong giấy đề
nghị vay vốn và yêu cầu điều chỉnh lại. Điều này có thể ảnh hưởng tới quá trình cho
vay, cũng như thủ tục cần làm nếu như khách hàng muốn tiếp tục vay vốn lần sau. Ở
giai đoạn này, CBTD Lê Thị Phương Trâm đã rất chú trọng tới việc kiểm tra hồ sơ tín
dụng, và nhiệt tình hướng dẫn khách hàng hoàn thành các thủ tục. Việc tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ vay vốn của CTCP 377 Kỳ Thanh diễn ra nhanh chóng. CBTD kiểm
soát các loại giấy tờ thông qua danh mục hồ sơ vay vốn . Trưởng phòng tín dụng cũng
đóng vai trò quan trọng trong việc rà soát thông tin, kiểm tra tính trùng khớp giữa
thông tin trên chứng từ và thông tin được nhập trong hệ hống phần mềm IPCAS. Bên
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 52
cạnh đó quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được diễn ra tại phòng tín dụng của chi
nhánh dưới sự giám sát của trưởng phòng tín dụng nên hạn chế được tình trạng CBTD
gây khó dễ với khách hàng. Xét về mặt tổng thể, công tác kiểm soát của Agribank
Hưng Nguyên trước khi cho vay đối với CTCP 377 Kỳ Thanh đúng quy định, đầy đủ
các thủ tục kiểm soát cần thiết.
Nhược điểm:
- Có thể thấy rằng, ở giai đoạn trước khi thực hiện giải ngân cho CTCP 377 Kỳ
Thanh CBTD phải đảm nhiệm nhiều công viêc. Tại Agriank Hưng Nguyên chưa có bộ
phận thẩm định tài sản đảm bảo tách bạch với CBTD nên việc kiểm soát chưa thực sự
chặt chẽ. Công việc thẩm định giá trị tài sản đảm bảo đối với khoản vay của CTCP 377
Kỳ Thanh do CBTD Lê Thị Phương Trâm phụ trách. Việc CBTD vừa là người lập hồ
sơ, vừa là người thẩm định giá trị tài sản đảm bảo nên có thể dẫn đến rủi ro có sự
thông đồng giữa CBTD và khách hàng.
- BCTC, luận chứng kinh tế do CTCP 377 Kỳ Thanh lập và cung cấp nên tính
chính xác và khách quan không cao. Chỉ có trong những trường hợp cần thiết chi
nhánh mới mời các tổ chức chuyên môn tái thẩm định về độ chính xác của những tài
liệu này.
3.2.2 Đánh giá về hoạt động KSNB trong khi giải ngân đối với CTCP 377
Kỳ Thanh
Ưu điểm:
Quá trình kiểm soát trong giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh chủ yếu do kế toán
viên thực hiện. Kế toán rất cẩn thận trong việc đối chiếu các thông tin trong hợp đồng
tín dụng và thông tin trên phần mềm, đối chiếu chữ ký của ông Trương Văn Kỳ trên hồ
sơ với chữ ký trong giấy nhận nợ. Quá trình giải ngân cho CTCP 377 Kỳ Thanh diễn
ra nhanh gọn, đảm bảo. Công tác giải ngân được trưởng phòng tín dụng và phó giám
đốc phê duyệt, kiểm soát trên hợp đồng nên kế toán viên có căn cứ giải ngân nhanh
chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cấp thiết cho khách hàng.
Nhược điểm:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 53
Sau khi hoàn tất hồ sơ đối với khoản vay của CTCP 377 Kỳ Thanh, toàn bộ hồ sơ
được CBTD chuyển xuống phòng kế toán tại tầng 1 của chi nhánh. Quá trình luân
chuyển chứng từ này có thể xảy ra hiện tượng mất mát chứng từ không đáng có.
3.2.3 Đánh giá về hoạt động KSNB sau khi giải ngân đối với CTCP 377
Kỳ Thanh
Ƣu điểm:
- Quá trình kiểm tra, giám sát khoản vay đối với CTCP 377 KỲ THANH đã được
CBTD chú trọng. Việc kiểm tra mục đích sử dụng vốn, tình hình SXKD, và tình hình
TSĐB đã được CBTD xuống trực tiếp công ty quan sát thực tế theo đúng thời gian quy
định của NHNN. Thông qua việc kiểm kê các mặt hàng có sẵn tại cửa hàng, cũng như
kiểm tra các hợp đồng, hóa đơn nhập xuất của CTCP 377 Kỳ Thanh, CBTD Lê Thị
Phương Trâm đã đánh giá công ty sử dụng vốn đúng mục đích kinh doanh VLXD. Đồng
thời TSĐB là nhà và đất ở của ông Trương Văn Kỳ tại xóm 8, Hưng Chính, thành phố
Vinh không có sự sụt giảm giá trị quá lớn nên không cần định giá lại.
- Agribank Hưng Nguyên được đánh giá là một trong những chi nhánh áp dụng
rộng rãi công nghệ thông tin trong vào quá trình hoạt động, tất cả các quá trình đánh
giá và xếp loại khách hàng, quản lý nợ đều diễn ra trên máy tính. Bởi vậy khi đến hạn
trả gốc và lãi hệ thống sẽ hiển thị. Lúc này CBTD Lê Thị Phương Trâm đã chủ động
gọi điện hoặc gửi thông báo về trụ sở công ty để đôn đốc CTCP 377 Kỳ Thanh trả nợ,
tránh tình trạng nợ quá hạn xảy ra.
- Bên cạnh đó với chính sách phát triển tín dụng của Agribank Hưng Nguyên
luôn đi kèm với việc nâng cao chất lượng tín dụng nên chủ trương của chi nhánh là
luôn quan tâm tới việc quản lý rủi ro tín dụng, tăng cường kiểm soát để đảm bảo an
toàn cũng như định hướng phát triển cho hoạt động của ngân hàng. Trưởng phòng tín
dụng đã thường xuyên đánh giá các khoản nợ quá hạn và trích lập dự phòng rủi ro.
Còn trong trường hợp khách hàng mất khả năng trả nợ thì CBTD tùy vào tình trạng
khách hàng để xem xét gia hạn hay điều chỉnh lại cơ cấu trả nợ. Qua đó có thể thấy
Agribank Hưng Nguyên đã thực hiện rất nghiêm túc các thủ tục kiểm soát sau cho vay,
hạn chế rủi ro xảy ra.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 54
Nhƣợc điểm:
- Đối với các khoản vay đến hạn mà khách hàng cố tình không trả nợ nhưng
CBTD tại Agribank Hưng Nguyên vẫn đang còn dừng lại ở mức độ gọi điện thoại
nhắc nhở, gửi thông báo chứ chưa có biện pháp mạnh để can thiệp. Công tác kiểm tra
sau vay còn gặp nhiều hạn chế, nhiều khách hàng thay đổi số điện thoại hay viện lý do
để vắng mặt.
- Công tác quản lý rủi ro và lập dự phòng do trưởng phòng tín dụng đảm nhận,
chưa có phòng ban tách biệt với phòng tín dụng
- Quá trình kiểm tra sau vay do CBTD cho vay thực hiện nên dễ xảy ra tình trạng
có sự thông đồng, cấu kết giữa CBTD và khách hàng
3.2.4 Nguyên nhân
a. Nguyên nhân khách quan.
- Thị trường cho vay tại Hưng Nguyên chưa phát triển và tương đối nhỏ, ngành
nghề và lĩnh vực hoạt động chưa phong phú, không có nhiều khách hàng và các dự án
sản xuất có chất lượng cao. Các doanh nghiệp trên địa bàn có quan hệ tín dụng với chi
nhánh chủ yếu là các đơn vị có quy mô nhỏ, ít vốn, trình độ quản lý yếu kém, công
nghệ lạc hậu, sức cạnh tranh thấp. Sự cạnh tranh trong hoạt động tín dụng giữa các
ngân hàng là rất lớn. Do sức ép cạnh tranh gay gắt cùng với tình trạng khan hiếm
khách hàng có chất lượng cao, ít có sự chọn lựa, các ngân hàng để mở rộng tín dụng và
tăng thị phần đã có xu hướng nới lỏng và hạ thấp tiêu chuẩn, điều kiện cấp tín dụng.
- Môi trường cung cấp thông tin thiếu và khó kiểm chứng, ngân hàng rất thiếu và
khó khăn trong việc tìm kiếm các thông tin tin để phục vụ cho công tác thẩm định.
Tình hình thông tin và số liệu báo cáo tài chính mà doanh nghiệp cung cấp thiếu tin
cậy, nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập và
hoạt động mang tính chất gia đình, nhập nhằng giữa vấn đề tài sản cá nhân và tài sản
doanh nghiệp, báo cáo tài chính phần lớn đều chưa qua kiểm toán, thậm chí nếu được
kiểm toán thì mức độ tin cậy cũng chưa cao, số liệu tài chính và tình hình hoạt ñộng
còn thiếu minh bạch.
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 55
- Có thể thấy trên thị trường hiện nay các thủ đoạn của những kẻ lừa đảo ngày
càng tinh vi như cố tình cung cấp giấy từ giả mạo, thế chấp một TSĐB nhưng vay vốn
nhiều nơi.
- Bên cạnh đó diễn biến nền kinh tế thế giới trong những năm gần đây khá phức
tạp ảnh hưởng tới hoạt động kiểm soát cho vay của Chi nhánh. Một số ví dụ điển hình
như lạm phát tăng cao, thị trường bất động sản đóng băng, sự tăng giá của hàng tiêu
dùng, sự biến đổi không ổn định của thị trường chứng khoán Tất cả những điều này
gây ảnh hưởng không nhỏ tới nhu cầu vay vốn của khách hàng, và cũng gây khó khăn
cho ngân hàng để đưa ra chính sách cho vay phù hợp.
b. Nguyên nhân chủ quan
- Mô hình quản lý tín dụng tại Chi nhánh chưa có sự tách bạch giữa các bộ phận
với chức năng chuyên biệt nên tính độc lập và khách quan chưa cao. Tại Agribank
Hưng Nguyên chưa có phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ độc lập, chưa có bộ phận quản
lý rủi ro riêng biệt.
- Hạn chế về chất lượng chuyên môn nghiệp vụ: Một số cán bộ tín dụng hạn chế
về chuyên môn nghiệp vụ, năng lực thẩm định chưa cao, khả năng đánh giá về năng
lực quản lý của doanh nghiệp, phân tích tài chính, phân tích ngành và thẩm định
phương án kinh doanh, dự án đầu tư còn yếu, thiếu kiến thức về kinh tế - xã hội, thị
trường, trình độ công nghệ và khả năng dự báo nên đã đầu tư tín dụng vào các phương
án kinh doanh, dự án đầu tư kém hiệu quả, chứa đựng nhiều rủi ro. Đặc biệt tại chi
nhánh chưa có bộ phận chuyên trách thẩm định cho vay và kiểm soát tín dụng doanh
nghiệp nhất là các doanh nghiệp lớn và dự án phức tạp đòi hỏi nhiều về kỹ năng và
kiến thức như về ngành nghề, thông tin, định mức kinh tế kỹ thuật, công nghệ, máy
móc thiết bị, phân tích rủi ro và công tác dự báo. Ngoài ra một số CBTD còn có sự hạn
chế về trình độ áp dụng tin học để hỗ trợ trong phân tích và thẩm định cho vay, quản lý
nợ và còn thiếu nhạy bén trong việc áp dụng lý thuyết với thực tiễn.
3.3 Giải pháp hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank Hƣng Nguyên
Trước thực trạng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Hưng Nguyên và mục tiêu phấn đấu trong những năm tới đòi hỏi ngân hàng cần phải thực
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 56
hiện các giải pháp đồng bộ trong hoạt động. Trong giới hạn thời gian và kiến thức, em xin
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ chất lượng hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên như sau:
a. Về quy trình cho vay: Agribank Hƣng Nguyên cần phải nâng cao kiểm
soát hồ sơ khách hàng ở giai đoạn kiểm soát trƣớc khi cho vay
Theo quan sát thấy rằng, nhiều CBTD tại Agribank Hưng Nguyên liệt kê các loại
chứng từ trong Bảng kê danh mục hồ sơ vay vốn theo quan tính, chưa có sự kiểm
tra cụ thể, kỹ lưỡng từng loại trước khi đánh dấu vào bảng kê.
b. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro, thành lập bộ phận quản lý
rủi ro riêng biệt
Có thể nói rủi ro là yếu tố mang tính tất yếu trong đời sống kinh tế xã hội nói
chung và đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng nói riêng. Các biện pháp phòng chống
rủi ro có thể nằm trong tầm tay của các tổ chức tín dụng, nhưng cũng có những biện
pháp vượt ngoài khả năng của riêng từng tổ chức liên quan đến vấn đề nội tại của bản
thân nền kinh tế đang chuyển đổi. Song trong phạm vi tầm tay của các tổ chức tín
dụng, việc phát hiện, phòng ngừa rủi ro thông qua các công cụ quản trị rủi ro như hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống xếp hạng tài sản bảo đảm cũng là cách để
các tổ chức tín dụng tự bảo vệ mình trước những rủi ro có thể xảy đến đặc biệt là các
rủi ro trong hoạt động tín dụng. Tuy nhiên tại Agribank Hưng Nguyên hoạt động này
do trưởng phòng tín dụng đảm nhận. Với cơ chế thị trường có nhiều rủi ro như hiện
nay chi nhánh cần phải thành lập ban quản lý rủi ro độc lập với bộ phận cho vay nhằm
hạn chế thấp nhất những rủi ro không đáng có. Trong ban quản lý rủi ro đó nên có
những bộ phận chuyên biệt như: nhận diện rủi ro ,đánh giá rủi ro, xử lý rủi ro
c. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập với các bộ phận khác
Ban kiểm tra kiểm soát nên được tách bạch với các bộ phận cho vay hay bộ phận
hậu kiểm. Bên cạnh đó ban kiểm tra- kiểm soát cần phải có nguồn kinh phí thỏa đáng
cho việc hình thành và hoàn chỉnh tổ chức kiểm soát.
Với xu thế xã hội ngày càng phát triển, hoàn cảnh thực tế đã thay đổi các thủ tục
và quy trình kiểm soát không còn thích hợp. Bởi vậy việc hoàn chỉnh tồ chức ban kiểm
soát là việc cần phải thực hiện để hoàn thiện quy trình kiểm soát tốt hơn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 57
d. Cơ cấu lại vị trí các phòng ban
Ban giám đốc nên xem xét, cơ cấu lại vị trí các phòng ban. Đặc biệt là phòng kế
toán và phòng tín dụng, hạn chế mất mát chứng từ trong quá trình luân chuyển chứng từ.
e. Thành lập bộ phận chuyên trách thẩm định các dự án kinh tế, dự án đầu tƣ
quy mô lớn, phức tạp
Với các quy mô lớn mang tính chất phức tạp, chi nhánh cần phải có bộ phận thẩm
định chuyên trách. Bộ phận này phải am hiểu rõ về các chỉ tiêu đánh giá dòng tiền, chất
lượng cũng như tính khả thi của dự án.
f. Thành lập bộ phận thẩm định độc lập với bộ phận cho vay
Hầu hết các phương án vay vốn mà khách hàng gửi ngân hàng thường mang
tính đối phó nhiều hơn, thiếu thông tin quan trọng phục vụ cho việc thẩm định vì vậy
trong quy trình cho vay tại Agribank Hưng Nguyên cần có thêm bộ phân thẩm định
khoản vay độc lập với bộ phận cho vay, để việc đánh giá và quyết định cho vay được
chính xác và khách quan .Ngoài ra, chi nhánh nên thành lập các nhóm chuyên trách về
hoạt động cho vay theo từng ngành, nhóm ngành. Khi hiểu rõ về ngành mà có nhu cầu
vay vốn thì việc thẩm định và đánh giá rủi ro sẽ chính xác hơn.Việc thẩm định chính
xác sẽ giúp việc kiểm soát thực hiện nhanh chóng hơn
Bên cạnh đó thì việc khai thác có hiệu quả thông tin khách hàng, mọi hồ sơ
phải đảm bảo đầy đủ chi tiết, đúng thời gian. Các nghiệp vụ phải được phê duyệt đúng
đắng tránh các hành vi lừa đảo, hoặc bỏ quên.
g. Tăng cƣờng giám sát sau khi cho vay.
Có thể thấy giai đoạn sau cho vay là giai đoạn nhiều rủi ro nhất. Tuy nhiên
trong thời gian gần đây các ngân hàng lại có xu hướng tập trung chủ yếu vào thẩm
định trước cho vay mà lơ là, nới lỏng các chỉ tiêu kiểm tra, kiểm soát sau cho vay.
Việc kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay phải tiến hành định kỳ, đồng thời tiến
hành kiểm tra đột xuất để có thể nhanh chóng phát hiện các khoản nợ có vấn đề và tránh
tình trạng đối phó của khách hàng. Bên cạnh đó cần phải theo dõi tình hình tài chính, hoạt
động kinh doanh thông qua phân tích các báo cáo mà khách hàng cung cấp, phân tích các
chỉ số tài chính, theo dõi thông qua báo đài, các phương tiện truyền thôngNếu nhận
Đạ
i h
ọc
K
n
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 58
thấy tình hình kinh doanh của khách hàng có xu hướng đi xuống hay có dấu hiệu phá sản
thì CBTD cần phải chủ động liên lạc với khách hàng để tìm hướng giải quyết.
h. Tích cực xử lý nợ quá hạn, nợ khó đòi.
Trong trường hợp khách hàng cố tình chây ì, không muốn trả nợ thì bên cạnh
biện pháp gọi điện, gửi thông báo Chi nhánh cần phải có biện pháp tích cực nhằm thu
hồi nợ quá hạn và nợ khó đòi như:
Nếu tài khoản của khách hàng tại ngân hàng có số dư thì chi nhánh sẽ tự động
khấu trừ số dư đó để thanh toán cho khoản nợ của khách hàng.
Trong trường hợp khách hàng cố tình không thanh toán khoản nợ, Ngân hàng cần
phải có sự can thiệp của pháp luật. Đây có thể được coi là biện pháp mạnh cuối cùng
trong phương án xử lý nợ của khách hàng.
i. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên CBTD
CBTD luôn là người đóng vai trò chủ chốt trong quy trình cho vay. Bởi vậy, việc nâng
cao nhận thức cho CBTD về vai trò của hoạt động kiểm soát, đào tạo kỹ năng và chuyên môn
để CBTD chú trọng trong việc kiểm soát các khoản vay phức tạp, khó giám sát.
Môi trường, công việc của ban kiểm tra- kiểm soát hết sức khó khăn, phức tạp vì
vậy cần có chính sách lương, thưởng phù hơn để kiểm soát viên phát huy hết năng lực
của bản thân không quá vướng bận vào vấn đề cơm áo gạo tiền. Tránh được sự lạm
dụng đặc quyền để tư lợi cho bản thân gây ra những sai phạm trong quá trình cho vay.
Ví dụ như là nhận hối lộ của khách hàng để lơ là quá trình thẩm định cho vay .
Định kỳ hàng quý, hàng năm, Chi nhánh cần phải đánh giá, tổng kết kế hoạch
kinh doanh của từng cán bộ tín dụng. Từ đó có chế độ đãi ngộ khen thưởng hợp lý.
Bên cạnh những biện pháp kể trên còn có những biện pháp vĩ mô như sau:
Đối với cơ quan chính phủ
- Tạo môi trường pháp lý đồng bộ, ổn định, xây dựng hệ thống văn bản pháp
luật chặt chẽ, đầy đủ, tạo hành lang pháp lý cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng cho các
ngân hàng trong hệ thống NHTM
- Tạo sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô, ổn định tiền tệ, chống lạm
phátlàm tiền đề cho hệ thống NHTM phát triển
Đối với NHNN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 59
- NHNN cần thường xuyên tổng kết, đánh giá việc thực hiện Luật NHNN, luật
các tổ chức tín dụng, đặc biệt là các quy định về kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán tại các
tổ chức tín dụng.
- NHNN cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc áp dụng công nghệ thông tin vào lĩnh
vực ngân hàng ở tất cả các khâu trong hoạt động. việc hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng sẽ giúp cho các Ngân hàng trong nước theo kịp trình độ công nghệ của các ngân
hàng trên thế giới.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC). NHNN
cần đầu tư hiện đại hóa công nghệ để có thể chiết xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu của
các NHTM. Trên cơ sở đó tổng hợp lại để cung cấp cho các NHTM một cách chính
xác nhất và kịp thời
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1 Kết Luận
Sau thời gian tiếp cận thực tế tại Ngân hàng Agribank Hưng Nguyên, em đã hoàn
thành đề tài “ Thực trạng kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hưng
Nguyên-Nghệ An”
Với đề tài này, em đã hệ thống hóa được những kiến thức cơ bản như làm rõ các
khái niệm, củng cố các kiến thức liên quan đến hệ thống KSNB nói chung và hệ thống
KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hưng Nguyên. Bên cạnh đó em còn được
học hỏi nhiều kiến thức về chuyên ngành, nghiệp vụ ngân hàng quan trọng.
Đề tài đã đưa ra cái nhìn tổng quan về chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Hưng Nguyên bao gồm lịch sử hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức,
cơ cấu lao động, tình hình tài sản, và kết quả kinh doanh của Agribank Hưng Nguyên
trong giai đoạn 2011-2013. Trọng tâm của đề tài tập trung vào việc tìm hiểu và đánh
giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Hưng Nguyên,
tỉnh Nghệ An, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
Cùng với những kết quả trên, khóa luận cũng không tránh khỏi những hạn chế
nhất định do nhiều nguyên nhân khách quan, trong đó chủ yếu hạn chế về mặt thời
gian và kiến thức thực tế. Sau thời gian 3 tháng thực tập, em chưa có cơ hội tham gia
các cuộc kiểm tra, kiểm soát của ban kiểm tra kiểm soát để thấy được các công việc
thực tế diễn ra như thế nào, để từ đó học hỏi kinh nghiệm cho bản thân. Quá trình tìm
hiểu công tác KSNB quy trình cho vay mới chỉ dừng lại trên khía cạnh các yếu tố định
tính mà chưa phân tích các yếu tố định lượng để làm rõ và đánh giá chất lượng KSNB
tại chi nhánh.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 61
Tuy vậy, với đề tài này, em hi vọng rằng khóa luận có thể góp một phần nhỏ nào
đó nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên trong thời gian tới.
III.2 Kiến nghị
Em xin đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo, mở rộng hơn, đi sâu hơn nội dung
của đề tài như sau:
- Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp ở các ngân hàng có cùng quy mô để có sự so sánh, đối chiếu.
- Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể rõ ràng để đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ của ngân hàng. Công việc này có thể gặp rất nhiều khó khăn bởi nó phụ thuộc
rất nhiều vào quy mô cũng như chiến lược phát triển của Ngân hàng
- Tích cực đi thẩm định thực tế cùng các CBTD tại các doanh nghiệp để có cái
nhìn xác thực hơn, khách quan hơn. Bên cạnh đó cần phải không ngừng trau dồi kiến
thức, kỹ năng xã hội.
- Mở rộng nghiên cứu quy trình cho vay tất cả các đối tượng, không chỉ dừng
lại ở nghiên cứu quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
Nếu thực hiện được những điều trên thì em nghĩ rằng kết quả đánh giá của bài
khóa luận sẽ hoàn thiện và chính xác hơn, góp phần phục vụ tốt hơn cho yêu cầu quản
lý và ra quyết định của Agribank Hưng Nguyên
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Giáo trình tham khảo:
1. GS.TS nguyễn Quang Quynh (2005), Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài Chính
2. Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002), Giáo trình kiểm toán ngân hàng, NXB
Thống kê
3. TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
NXB Thống kê
II. Một số bài viết trên các trang Web.
1. TS Nguyễn Trí Hiếu (2014), Nợ xấu nhiều ngân hàng đang ở mức nguy
hiểm, link
hang-dang-o-muc-nguy-hiem-post140514.gd (Xem ngày 16/03/2014)
2. Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (2014), Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm
soát nội bộ ở các NHTM, link:
content&view=article&id=13695:nang-cao-hiu-qu-hot-ng-kim-soat-ni-bn-nhtm&catid
=49:thu-vien&Itemid=102 (Xem ngày 16/03/2014)
3. Tạp chí kế toán (2013), Bàn về cơ chế kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng
thương mại, link
trong-cac-ngan-hang-thuong-mai ( xem ngày 16/03/2014)
III. Văn bản quy định của ngân hàng
1. Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO, về việc ban hành Quy định cho vay đối với
khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
2. Quyết định số 469/QĐ-HĐTV của hội đồng thành viên Agribank Việt
nam về xử lý rủi ro
3. Quy định số 493/2005/QĐ-NHNN của ngân hàng nhà nước
4. Quy định số 72/QĐ-HĐTV-TD của Agribank Việt Nam
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán i
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 2
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 3
1.5 Kết cấu khóa luận .................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ........ 4
1.1 Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại .......... 4
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 4
1.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB ................................................................ 4
1.1.3 Mục tiêu của KSNB trong Ngân hàng thương mại ............................................ 5
1.1.4 Sự cần thiết của hệ thống KSNB trong ngân hàng thương mại. ........................ 5
1.1.5 Những hoạt động của KSNB trong NHTM ....................................................... 6
1.2 Kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp trong ngân hàng
thương mại ................................................................................................................... 7
1.2.1 Quy trình cho vay ............................................................................................... 7
1.2.2 Những rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện cho vay khách hàng
doanh nghiệp. ............................................................................................................... 9
1.2.3 Kiểm soát các hoạt cho vay khách hàng doanh nghiệp trong ngân hàng
thương mại ................................................................................................................. 10
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay trong
ngân hàng thương mại ................................................................................................ 12
1.2.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay ......... 15
Đạ
i h
ọc
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán ii
1.3 Tóm tắt các đề tài đã nghiên cứu ........................................................................ 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK HƢNG NGUYÊN ................................................................................. 18
2.1 Giới thiệu khái quát về AGRIBANK Hưng Nguyên. .......................................... 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của AGRIBANK Hưng Nguyên ................... 18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nguồn lực. ........................................................... 19
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................. 19
2.1.2.2 Tình hình nguồn lực: ...................................................................................... 22
2.1.3 Tình hình tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
AGRIBANK Hưng Nguyên ....................................................................................... 23
2.1.3.1 Tình hình tài sản: ............................................................................................ 23
2.1.3.2 Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 24
2.1.3.3 Hoạt động cho vay ......................................................................................... 26
2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 30
2.2. Thực trạng KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Hưng Nguyên. ..................................... 31
2.2.1 Thực trạng hệ thống KSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh huyện Hưng Nguyên. .............................................................. 31
2.2.2 Quy trình cho vay .............................................................................................. 34
2.2.3 Nội dung KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Hưng Nguyên. ............................................................................................ 38
2.2.3.1 Kiểm soát trước khi giải ngân ........................................................................ 38
2.2.3.2 Kiểm soát trong khi thực hiện giải ngân ........................................................ 45
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HTKSNB QUY
TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG TẠI AGRIBANK HƢNG NGUYÊN .......... 50
3.1 Đánh giá về hệ thống KSNB tại Agribank Hưng Nguyên. .................................. 50
3.2. Đánh giá KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank
Hưng Nguyên. ............................................................................................................ 51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán iii
3.2.1 Đánh giá về hoạt động KSNB trước khi giải ngân đối với CTCP 377
Kỳ Thanh .................................................................................................................... 51
3.2.2 Đánh giá về hoạt động KSNB trong khi giải ngân đối với CTCP 377
Kỳ Thanh .................................................................................................................... 52
3.2.3 Đánh giá về hoạt động KSNB sau khi giải ngân đối với CTCP 377
Kỳ Thanh .................................................................................................................... 53
3.2.4 Nguyên nhân ..................................................................................................... 54
3.3 Giải pháp hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên ............................................................................ 55
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 60
III.1 Kết Luận ............................................................................................................. 60
III.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
BCTC : Báo cáo tài chính
CBTD : Cán bộ tín dụng
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước.
KSNB : Kiểm soát nội bộ
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng Thương mại
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TSĐB : Tài sản đảm bảo
VLXD : Vật liệu xây dựng
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nguồn lực tại Agribank Hưng Nguyên trong giai đoạn
2011-2013 ...................................................................................................................... 22
Bảng 2.2: Tình hình tài sản tại Agribank Hưng Nguyên giai đoạn 2011-2013 ............ 23
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Agribank Hưng Nguyên ................................... 25
Bảng 2.4: Tình hình cho vay của Agribank Hưng Nguyên ........................................... 27
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hưng Nguyên từ
2011-2013 ...................................................................................................................... 30
Biểu đồ 2.1: Dư nợ theo thành phần kinh tế của Agribank Hưng Nguyên giai đoạn
2011-2013 ...................................................................................................................... 28
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Hưng Nguyên từ năm 2011- 2013 ................ 29
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trước thuế của Agribank Hưng Nguyên. ................................. 31
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của chi nhánh Agribank Hưng Nguyên ............................. 20
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi
SVTH: Thái Thị Kiều Trang – K44B Kiểm toán vi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khóa luận tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh
huyện Hưng Nguyên. Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và quy trình cho vay tại
các ngân hàng thương mại.
Cơ sở lý luận chung ở chương 1 này nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung cơ
bản có liên quan đến hệ thống KSNB và quy trình chung về cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên.
Mở đầu chương 2 là phần giới thiệu tổng quan về Agribank Hưng Nguyên bao
gồm: Lịch sử hình thành và phát triển, tình hình nhân sự, tình hình hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2011-2013
Trọng tâm chương 2 là tập trung vào phân tích tình hình, thực trạng cho vay
khách hàng doanh nghiệp và hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình này tại Agribank
Hưng Nguyên.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hưng Nguyên.
Thông qua việc phân tích thực trạng ở chương 2, nội dung của chương 3 tập
trung vào việc đánh giá, đưa ra ưu điểm, nhược điểm để từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động hệ thống kiểm tra kiểm soát quy
trình cho vay trong tương lai.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thai_thi_kieu_trang_5544.pdf