Hiện nay, tỉnh Quảng Nam đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung,
làng nghề tiểu thủ công nghiệp, thu hút hàng trăm nhà đầu tư đến đây thành lập doanh
nghiệp, tiến hành sản xuất kinh doanh. Từ thực tế cho thấy vốn đầu tư vào ngành công
nghiệp ở tỉnh Quảng Nam đã có những dấu hiệu khả quan, tích cực, đã thu hút được
số lượng lớn vốn đầu tư ở trong và ngoài nước. Song bên cạnh đó VĐT vào ngành CN
còn nhiều khó khăn, tồn tại cần phải được tháo gỡ, đặc biệt là vấn đề thu hút vốn đầu
tư công nghiệp.
Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “ Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành công
nghiệp Tỉnh Quảng Nam” làm khóa luận tốt nghiệp để tìm hiểu kỹ hơn về tình hình
thu hút VĐT vào ngành công nghiệp của Tỉnh Quảng Nam.
Các phương pháp được sử dụng
- Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích
+ Thống kê, điều tra, quan sát.
+ Phương pháp so sánh, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu, phân tích chỉ số.
+ Phương pháp phân tích – tổng hợp
Từ mục đích và các thông tin thu thập được, đề tài tập trung vào phân tích và làm
rõ các khái niệm, đặc trưng của việc thu hút VĐT vào ngành CN , đánh giá tình hình
thu hút VĐT vào ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013. Đồng thời
đưa ra những mục tiêu, định hướng của tỉnh Quảng Nam về phát triển công nghiệp và
thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệp. Qua đó, đề xuất những giải pháp chủ yếu
để thu hút vốn đầu tư có hiệu quả vào ngành công nghiêp tỉnh Quảng Nam.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệp Tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Việc huy động các nguồn vốn nhàn rỗi tong xã hội còn thấp, chưa có cơ chế
chính sách thật sự hấp dẫn để thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các chủ thể khác trong
xã hội, đặc biệt là thu hút các nguồn vốn đầu tư của tầng lớp dân cư. Đây là nguồn vốn
lớn tiềm năng cần được khai thác triệt để trong tương lai. Vốn huy động ác động của
các đon vị kinh tế ngoài quốc doanh còn chưa có quy định thống nhất.
- Nguồn vốn huy động từ nước ngoài còn hạn chế, vốn nước ngoài tuy có tăng
lên trong những năm gần đây, nhưng nhìn chung vẫn chậm về tốc độ và khối lượng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 46
vốn đầu tư còn ít. Tỷ lệ vốn đầu ư nước ngài tực hiện được so với tổng vốn đăng ký
chưa cao. Chính vì vì vậy, nguồn vốn này chưa thực sự phát huy hiệu quả nhiều cho
phát triển kinh tế cua Tỉnh. Trong thời gian tới, cần tăng cường xúc tiến đầu tư để thu
hút nhiều hơn nữa nguồn vốn này.
Tóm lại, từ thực trạng huy động vốn đầu tư vào ngành công nghiệp tỉnh trong
giai đoạn 2009-2013, cũng như qua kinh nghiệm huy động vốn đầu tư trong cả nước
cho thấy lĩnh vực sản xuất công nghiệp của Quảng Nam vẫn phải có những nỗ lực
vượt bậc để tăng cường thu hút VĐT.
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế
2.4.3.1. Khách quan
Do thời tiết tại Quảng Nam không thuận lợi, thời gian mưa kéo dài cả rải rác trong
cả năm, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai dự án, đặc biệt là những công trình xây dựng.
Chế độ, chính sách của nhà nước về đầu tư còn nhiều bất cập, thay đổi, điều chỉnh
thường xuyên, một số văn bản hướng dẫn ban hành chậm, thiếu hoặc không đồng bộ chưa
phù hợp hợp với thực tế do đó khi triển khai thực hiện còn nhiếu khó khăn
Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, lạm phát lãi suất ngân hàng thay đổi
giữa các năm đã ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư vào ngành công nghiệp trên địa bàn
Tỉnh. Một số dự án đầu tư phụ thuộc nhiều vào ngành vốn vay nên đã không chủ động
được nguồn vốn, dẫn đến đầu tư không đảm bảo như đăng ký
Sự cạnh tranh thiếu công bằng, bình đẳng trong thu hút vốn đầu tư giữa các đại
phương trong vùng, nhất là các tỉnh, thành phố có lợi thế và tiềm năng hơn so với tỉnh
Quảng Nam, làm giảm số các nhà đầu tư vốn đầu tư vào tỉnh.
2.4.3.2.Chủ quan
- Việc quy hoạch phát triển ngành công nghiệp bộc lộ vấn đề khi việc lựa chọn
phát triển ngành công nghiệp nào, lựa chon địa điểm xây dựng còn phụ thuộc vào lựa
chon của nhà đầu tư và đề xuất của địa phương dẫn đến tình trạng quy hoạch chậm.
- Tỉnh ủy và ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều chính sách thu hút vốn đầu
tư, nhưng từ khi thực hiện do trình độ quản lý ở các cấp các ngành còn hạn chế, đã làm
cản trở gấy khó khăn cho các nhà đầu tư để đầu tư hoạt động kinh doanh.
- Kết cấu hạ tầng CN chưa đồng bộ, vốn bố trí cho đầu tư kết cấu hạ tầng CN,
đặc biệt là CCN còn hạn chế. Công trình hạ tầng xã hội (nhà ở công nhân, các cơ sở
văn hóa, giáo dục, y tế, dịch vụ vui chơi, giải trí...) chưa được đầu tư phát triển đồng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 47
bộ với sự phát triển của các KCN. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vẫn còn
nhiều vướng mắc chưa được giải quyết kịp thời ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự
án; CN hỗ trợ và các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp chậm phát triển.
- Kêu gọi, xúc tiến đầu tư chưa thực sự có hiệu quả, việc giám sát đầu tư đối với
các doanh nghiệp vào các CCN còn lỏng lẻo, chưa kiên quyết nên dẫn đến tình trạng
nhiều dự án không triển khai hoặc chỉ chiếm dụng đất bán lại kiếm lời. Nhiều doanh
nghiệp sau khi đi vào hoạt động đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường đến nay vẫn
chưa được giải quyết triệt để, gây dư luận không tốt trong nhân dân. Một số cụm công
nghiệp đặt thù cần được đầu tư phát triển lại thiếu cơ chế
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu CNH. Công tác đào tạo đội
ngũ cán bộ và lực lượng lao động tuy đã được quan tâm song chưa đáp ứng kịp với tốc
độ phát triển CN.
- Môi trường đầu tư tuy đã được cải thiện nhưng vẫn chưa thật sự hấp dẫn.
- Doanh nghiệp có trình độ công nghệ cũ còn phổ biến, công nghệ thiết bị chậm
đổi mới, chưa tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới CN để giảm tiêu hao
nguyên, nhiên vật liệu và nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
- Việc khôi phục, phát triển làng nghề truyền thống, làng nghề mới chưa mạnh,
chưa đồng đều, vẫn còn một số địa phương chưa thật sự quan tâm.
- Một số khu, cụm công nghiệp tại các địa phương chưa có biện pháp xử lý môi
trường triệt để gây ô nhiễm về khí thải, chất thải.
- Kinh tế ngày àng tiếp cận với thương mại thế giới, trong cùng một môi trường
cạnh tranh. Nhưng quy mô kinh tế Quảng Nam còn nhỏ, còn yếu về vốn đầu tư, công
nghệ và khả năng quản lý.ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 48
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TÀO
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM
3.1. Định hướng phát triển công nghiệp, quy hoạch phát triển các ngành
công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025
3.1.1. Định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, có
xét đấn năm 2025.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp tăng trưởng nhanh, bền vững, cơ cấu nội bộ
ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng tỷ trọng công nghiệp chế
biến, chế tạo với hàm lượng khoa học công nghệ trong gía trị sản phẩm ngày càng cao.
- Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn và chủ lực như: công
nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, công nghiệp
chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm, thức uốn, công nghiệp dệt may-da dày, công
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng..
- Hình thành các trung tâm công nghiệp theo vùng gắn với lợi thế và nguồn lợi
của từng vùng để ưu tiên phát triển:
+ Đối với vùng Đông ( Vùng đồng bằng, ven biển, hải đảo) đẩy mạnh thu hút
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ nhất là những ngành công nghiệp sạch, công
nghệ cao, công nghệ sản xuất và lắp ráp ô tô, công nghiệp cơ khí làm ngành mũi nhọn
kết hợp phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ nhằm tăng nhanh giá trị sản xuất công
nghiệp, giải quyết nhiều lao động, đóng góp vào ngân sách. Tập trung phát triển CN
tại một số khu vực trọng điểm có tác động lan tỏa, phù hợp với định hướng phát triển
của tỉnh và vùng kinh tế trọng điểm miền trung. Huy động vốn đầu tư hoàn thành cơ
sở hạ tầng ở các KCN: Bắc Chu Lai, Tam Hiệp, Tam Anh, Tam Thăng, cơ khí ô tô
Chu Lai – Trưởng Hải, Đông Quế Sơn, Thuận Yên.để nâng cao tỷ lệ lấp đầy KCN.
Đầu tư nâng cấp một số cụm CN ở các huyện, thành phố nhằm thu hút đầu tư, tạo
động lực phát triển cho cả vùng. Đây là vùng phát triển CN động lực của tỉnh Quảng
Nam đến năm 2020 và năm 2025.
+ Đối với vùng Tây ( vùng trung du, miền núi) : Phát triển CN chế biến nông-
lâm sản, vật liệu xây dựnggắn với với việc quy hoạch vùng nguyên liệu. Đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp và có cơ chế chính sách để thu hút các
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 49
doanh nghiệp đầu tư sản xuất vào khu vực nông thôn, miền núi. Thu hút lao động tại
địa phương vào làm việc tại các cơ sở sản xuất công nghiệp khu vực nông thôn để
nâng cao tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động, đảm bảo tiêu chí về
tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đối với các xã nông thôn mới giai đoạn 2011-
2015. Tạo điệu kiện cho các doanh nghiệp đầu tư chế biến sâu khoáng sản, vật liệu xây
dựng đảm bảo hiệu quả kinh tế, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái. Phát
triển các cơ sở sản xuất công nghiệp , ngành nghề tiểu thủ CN, làng nghề truyển thống
như cơ khí, dệt, thổ cẩm, mây tre đan, thủ công mỹ nghệ,sử dụng nhiều lao động,
nguyên liệu tại chỗ. Thúc đẩy xây dựng các nhà máy thủy điện theo quy hoạch. Từng
bước hình thành các CCN chế biến nguyên liệu cao su, bột giấy và các nhà máy sản
xuất vật liệu xây dựng không nung.
- Xây dựng và hoàn chỉnh các cụm, KCN, kết hợp các khu dân cư, khu đô thị
dịch vụ CN và kết cấu hạ tầng đồng bộ để phát triển các địa bàn kinh tế công nghiệp
vùng động lực làm đầu tàu phát triển các vùng còn lại làm vệ tinh, thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, lao động khu vực nông thôn, miền núi.
- Tạo bước đột phát về công nghiệp , phát triển công nghiệp năng lượng và các
ngành công nghiệp có công nghệ cao, các ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn. Đầu tư
xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng các khu, CCN, tổ chức xúc tiến đầu tư vào các khu, CCN,
hạn chế xây dựng các cơ sở sản xuất ngoài khu, CCN nhằm thuận lợi hơn trong việc cung
cấp kết cấu hạ tầng, nâng cao hiệu quả sản xuất và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu đảm bảo phục vụ ngành công
nghiệp chế biến . Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn gắn với xây dựng nông thôn
mới. Phát triển các ngành dịch vụ phục vụ phát triển công nghiệp và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm và hàng tiêu dùng.
3.1.2. Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam
3.1.2.1. Ngành công nghiệp khai khoáng
- Định hướng phát triển : Ngừng xuất khẩu các khoáng sản thô, khuyển khích đẩy
mạnh sản xuất chế biến sâu, trước hết ưu tiên phục vụ cho các nhu các nhu cấu trong
tỉnh, trong nước và tiến tới xuất khẩu. Công tác khai thác khoảng sản phải gắn liền với
xây dựng nhà máy, chế biến sâu tại địa phương ( sản xuất thủy tinh, kính tấm từ cát
trắng, chế biến sâu vàng). Khuyến khích đầu tư các dự án khai thác khoáng sản có
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 50
xây dựng nhà máy chế biến sâu trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích đầu tư công nghệ tiên
tiến, đồng bộ, công nghệ sạch ít hoặc không gấy ô nhiểm môi trường. Gắn việc khai
thác, chế biến với việc xử lý triệt để chất thải, hoàn thổ và khôi phục môi trường trong
khai thác mỏ. Nguồn nguyên liệu khoáng sản ưu tiên phục vụ cho dự án đầu tư chế
biến sâu như dự án nhà máy sản xuất thủy tinh mỹ nghệ và gia dụng, nhà máy sản xuất
sợ thủy tinh, nhà máy sản xuất kính tấm, sợi cao cấp Việc phân bổ các cơ sở khai
thác, chế biến phải gắn với thị trường, gần nguồn tài nguyên và xa các khu du lịch đã
được quy hoạch. Đặc biệt là khu phố cố Hội An, đến tháp Mỹ Sơn
Giá trị sản xuất các ngành công nghiệp khai khoáng , giá so sánh 2010 đến năm
2015 khoảng 4.019 tỷ đồng và năm 2025 khoảng 10.450 tỷ đồng, năm 2020 khoảng
6.618 tỷ đồng.
3.1.2.2. Ngành công nghiệp chế biến
- Định hướng phát triển
+ Quy hoạch phát triển đối với từng ngành và từng vùng để phát triển công nghiệp,
chế biến gắn với vùng nguyên liệu. Tiếp tục hình thành các vùng sản xuất nông- lâm- thủy
sản tập trung với quy mô lớn phục vụ công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Ưu tiên xây
dựng kết cấu hạ tầng cho các vùng nguyên liệu như giao thông, thủy lợi, hệ thống
điện.Đầu tư thay thế thiết bị, công nghệ chế biến lạc hậu, phát triển công nghệ chế biến
sâu, chế biến các sản phẩm tiêu dùng cuối cùng, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất
lượng, sức cạnh tranh và hạ giá thành sản phẩm. Tập trung phát triển thương hiệu để tăng
năng lực cạnh tranh. Phát triển phải gắn với bảo với bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn
thực phẩm và công nghệ hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
+ Tập trung hình thành trung tâm cơ khí ô tô quốc gia tại KTTM Chu Lai, hình
thành trung tâm dệt may tại Quảng Nam và hình thành vành đai cung cấp thực phẩm,
chế biến cho các đô thị lớn đông dân cư ( KKTM Chu Lai, KKT Dung Quốc, KCN
Điện Nam- Điện Ngọc) và các tỉnh thành phố lân cận.
+ Tiếp tục mở rộng về số lượng và chủng loại các loại sản phẩm tinh chế bằng
công nghệ tiên tiến. Ưu tiên phát triển các dự án có trình độ công nghệ cao, trạng thiết
bị hiện đại và đồng bộ, sản phẩm đảm bảo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, đặc biệt là thị
trường EU và Bắc Mỹ.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 51
+ Kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghiệp dệt
may, gia dày và ngành CN chế tạo.
- Giá trị sản xuất của ngành CN chế biến ( giá so sánh năm 2010) đến năm 2015
khoảng 51.924 tỷ đồng, năm 2020 khoảng 114.931 tỷ đồng và năm 2025 khoảng
230.733 tỷ đồng.
3.1.2.3. Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, nước khí đốt và xử
lý rác thải
- Định hướng phát triển:
+ Phát huy tối đa các nhà máy thủy điện đã có, xây dựng các nhà máy thủy điện
theo quy hoạch, đúng tiến độ, kết hợp cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, dân sinh và đảm bảo về môi trường.
+ Phát triển nguồn năng lượng sạch, tái tạo ( năng lượng gió, năng lượng mặt
trời) tập trung tại thành phố Hội An và một số vùng có điều kiện thuận lợi, Khuyến
khích sử dụng năng lượng điện từ, năng lượng mặt trời.
+ Hiện đại hóa hệ thống cấp nước sạch phục vụ tiêu dùng cho dân cư trong và
ngoài tỉnh. Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch cho các cụm, khu, các cơ sở công
nghiệp để đảm bảo sản xuất.
+ Xây dựng các công trình xử lý rác thải tại các cụm, khu công nghiệp và xây
dựng nhà máy xử lý chất thải rắn.
- Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước khí
đốt, xử lý rác thải ( Giá so sánh năm 2010 ) đến năm 2015 khoảng 5.176,9 tỷ đồng,
năm 2020 khoảng 12. 580 tỷ đồng và năm 2025 khoảng 28.607 tỷ đồng.
3.1.3. Nhu cầu vốn đầu tư theo các thời kỳ quy hoạch
Tổng số vốn đầu tư cho toàn ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2011-
2025 là khoảng 169.366,146 tỷ đồng, chia ra như sau:
- Giai đoạn 2011-2015: 51.125,946 tỷ đồng (30,19%). Giá trị sản xuất công
nghiệp đến 2015 dự kiến đạt 25.250 tỷ đồng ( GCĐ 2010), tức giá trị tăng thêm là
15.120,44 tỷ đồng, thể hiện đoạn này muốn làm ra 1 đồng giá trị công nghiệp, phải bỏ
ra gần 3,38 đồng vốn đầu tư. Chứng tỏ giai đoạn này chủ yếu là dùng sức người, chưa
được áp dụng công nghệ cao trong sản xuất nên số vốn đầu tư cần thiết có cao.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 52
- Giai đoạn 2016-2020: 34.120,71 tỷ đồng (20,15%). Giá trị sản xuất công
nghiệp) đến 2020 dự kiến đạt 55.200 tỷ đồng ( GCĐ 2010), tức giá trị tăng thêm là
29.950 tỷ đồng, thể hiện đoạn này muốn làm ra 1 đồng giá trị công nghiệp, bỏ ra chỉ
1,14 đồng vốn đầu tư. Giai đoạn này các ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn được
đầu tư đã đi vào sản xuất cho ra giá trị công nghiệp cao đồng thời việc áp dụng do
chuyển đổi công nghệ cao đạt hiệu quả, đáp ứng kịp thời đại. Vốn đầu tư có hạ xuống
do chỉ tập trung đầu tư mở rộng ở một số lĩnh vực quan trọng.
- Giai đoạn 2021-2025: 84.119,49 tỷ đồng (49,66%). Giá trị sản xuất công nghiệp
(GCĐ 2010) đến 2025 dự kiến đạt 111.000 tỷ đồng, tức giá trị tăng thêm là 55.800 tỷ
đồng, thể hiện đoạn này muốn làm ra 1 đồng giá trị công nghiệp, bỏ ra khoảng 1,51
đồng vốn đầu tư. Chứng tỏ, giai đoạn này các lĩnh vực được đầu tư ở các giai đoạn
trước đã đi vào hoạt động và phát huy hiệu quả. Giai đoạn này chỉ tập trung cho đầu tư
mới thêm ngành khí và mở rộng ở một số ngành mũi nhọn có ứng dụng công nghệ cao
với sản phẩm sạch góp phần quan trọng trong sự phát triển công nghiệp tỉnh.
Nhu cầu vốn đầu tư cho công nghiệp giai đoạn 2011 - 2025 khoảng 169.366,146
tỷ đồng, trong đó cho các chuyên ngành công nghiệp khoảng 84.483 tỷ đồng; cho điện,
nước và xử lý rác thải khoảng 33.343,146 tỷ đồng; cho cơ sở hạ tầng các khu, cụm
công nghiệp và làng nghề khoảng 51.540 tỷ đồng. Ngành điện tiếp tục triển khai và
hoàn thành các dự án thuỷ điện bậc thang và thuỷ điện nhỏ và vừa nên giá trị đầu tư
chiếm cao nhất. Được sự đồng ý của Chính phủ cho Tập đoàn dầu khí khảo sát, lựa
chọn địa điểm tại Quảng Nam, đến giai đoạn 2021 - 2025 việc triển khai đầu tư được
thực hiện với nguồn vốn đa phần của chủ mỏ (ngoài khơi) và Tập đoàn Dầu khí, với
giá trị đầu tư tương đối lớn.
3.2. Giải pháp thu hút VĐT vào ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam
3.2.1. Đầu tư kết cấu hạ tầng để phát triển công nghiệp
Tập trung huy động nguồn lực đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng các KCN trong
Khu KTM Chu Lai, KCN Điện Nam- Điện Ngọc, Đông Quế Sơn, Thuận Yên, Quế
Sơn và các KCN được nâng cấp lên từ các CCN gắn với thu hút có hiệu quả đầu tư để
tránh lãng phí tài nguyên, đất đai. Rà soát lựa chọn các cụm công nghiệp thật sự phát
huy hiệu quả để đầu tư hạ tầng đồng bộ nhằm thu hút đầu tư. Phát triển các cụm, các
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 53
KCN trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, lao động và đảm bảo các yêu cầu về môi
trường. Vệc phát triển các cụm, KCN phải gắn liền với phát triển hệ thống đô thị, dịch
vụ hỗ trợ sản xuất, đảm báo cân đối việc xây dựng kết cấu hạ tầng bên trong và bên
ngoài các cụm, các KCN.
Bên cạnh việc huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng bên trong hàng
rào các khu, CCN, càn ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách hàng năm để phát triển đồng
bộ hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào để tạo sự liên kết vùng, đồng thời tập trung đầu
trung đầu tư hạ tầng xã hội ( nhà ở, bệnh viện, chợ, khu vui chơi..) để phát triển đồng
bộ các hạ tầng khác, ưu tiên trước cho các KCN có sử dụng nhiều lao động.
3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Rà soát, điều chỉnh và quy hoạch lại hệ thống đào tạo và dạy nghề trên địa bàn
tỉnh theo hường đào tạo phải gắn với yêu cầu, mục tiêu của sự phát triển. Củng cố các
trường và trung tâm dạy nghề để đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực cả về quy
mô, chất lượng và hiệu quả. Tiếp tục đầu tư đồng bộ, nâng cấp một số trường dạy nghệ
hiện có với các trang thiết bị hiện đại. Có chính sách thu hút nhân tài về làm việc tại
Quảng Nam nói chung, trong đó có ngành công nghiệp
Đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong đào tạo nguồn nhân lực. Tập trung đào
tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhất là công nhân kỹ thuật bậc cao, sử dụng thiết bị
hiện đại. Nâng cao chất lượng các trung tâm giáo dục thường xuyên ở các huyện,
thành phố. Mở rộng các hình thức hợp tác quốc tế về đào tạo công nhân, kỹ thuật.
Tranh thủ các nguồn tài trợ của nước ngoài về vốn, chuyên gia kỹ thuật để đào tạo thợ
bậc cao, cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp chủ đông phát triển sản xuất kinh doanh.
3.2.3. Giải pháp về môi trường đầu tư
Tập trung đồng bộ các biện pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi. Trước
tiên cần công bố danh mục các dự án kêu gọi đầu tư theo thứ tự đầu tư, nhóm dự án
trọng điểm, nhóm dự án khuyến khích đầu tư , tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các cơ
chế, chính sách để thu hút đầu tư.
Để tập trung quyết liệt cho việc phát triển hệ thống công nghiệp hỗ trợ cần có bộ
phận chuyên trách đủ mạnh để xây dựng và hoàn thiện chính sách, kế hoạch hỗ trợ
phát triển các ngành công nghiệp nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 54
Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu cho ngành công nghiệp hỗ trợ, lựa chọn những nhóm
ngành cần ưu tiên phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể từng giai đoạn, chọn quỹ đất
cho các KCN hỗ trợ làm điểm. Khuyến khích, hỗ trợ lao động có chuyên môn cao, tay
nghề giỏi về làm việc lâu dài tại các KCN, Khu KTM Chu Lai.
Xem cải cách hành chính là khâu then chốt, tạo bước đột phát trong việc tạo môi
trường đầu tư thông thoáng, minh bạch. Cụ thể hóa toàn bộ thủ tục hành chính cần thiết
mà nhà đầu tư phải thực hiện khi triển khai một dự án đầu tư, theo thứ tự các bước từ khi
đăng ký dự án và thỏa thuận địa điểm đến khi được cấp phép đầu tư xây dựng .
3.2.4. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Tập trung chỉ đọa và tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác quản lý về môi
trường trên địa bàn tỉnh, tiến hành sớm việc đánh giá hiện trạng môi trường đối với
toàn bộ các khu, cụm CN, các cơ sở sản xuất hiện có để có phương án xử lý chung trên
địa bàn cũng như từng khu vực. Các dư án đầu tư sản suất công nghiệp phải có báo cáo
đánh giá tác động môi trường trước khi cấp phép đầu tư, xây dựng. Có kế hoạch và
kiên quyết di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiềm môi trường, cách xa các khu dân cư.
Các dự án đầu tư mới, đặc biệt là sản xuất sản phẩm mới, bảo vệ môi trường là một
yếu tố bắc buộc được thể hiện trong nội dung dự án khi thẩm định dự án. Đưa 100 %
cơ sở sản xuất công nghiệp vào diện kiểm soát, thực hiện thành tra, kiểm tra về xử lý
chất thải, nước thải bảo bệ môi trường. Khuyến khích và tạo điều kiện đổi mới công
nghệ, hạn chế gây ô nhiểm môi trường trong qua trình sản xuất, nhất là đối với các cơ
sở chế biến tinh bột sắn, chế biến thủy sản, bột giấy, sản xuất vật liêu xây dưng
Tăng cường triển khai chương trình sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp.
Đối với các khu, CCN-TTCN, làng nghề tập trung cần nghiên cứu ứng dụng các
công nghệ xử lý rác thải tiên tiến, xây dựng giải pháp xử lý nước thải công nghiệp và
nước thải sinh hoạt để hạn chế nhiễm bẩn nguồn nước mặt, tổ chức quản lý việc xả
nước thải vào nguồn nước, thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Trước mắt,
bắt buộc và giám sát các nhà đầu tư hạ tầng khu, CCN phải thiế kế và trình trình thẩm
định hệ thống thu gom và xử lý nước thải, phải xây dựng hệ thống đồng bộ với kết cấu
hạ tầng khu, cụm công nghiệp và phải vận hành hệ thống ngay trước khi khu, CCN lấp
đầy khoảng 30 %- 50% diện tích đất
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 55
3.2.5. Giải pháp về phát triển doanh nghiệp và thị trường
Xây dựng chính sách mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, kích
cầu, sản xuất hàng xuất khẩuhỗ trợ cơ sở sản xuất tham gia sàn thương mại điện tử.
Xây dựng chiến lược phát triển thị trường trong và ngoài nước, có chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp, tham gia xúc tiến thương mại, hội chợ để doanh nghiệp tìm kiếm phát
triển thị trường.
Khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới để tạo ra các sản phẩm
có thương hiệu, có sức cạnh tranh cao, nhất là hỗ trợ cho doanh nghiệp tham gia hội
chợ, xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm ở nước ngoài để các doanh nghiệp tim
kiếm thị trường tiêu thụ. Khuyến khích và đào tạo điệu kiện thuận lợi cho việc thành
lập các hiệp hội ngành nghề trong phát triển TTCN nhằm xây dựng cộng đồng doanh
nghiệp có tính bền vững, hỗ trợ và liên kết, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong
nước và thế giới.
3.2.6. Giải pháp về khoa học và công nghệ
Đẩy mạnh nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật, tăng cường các hoạt
động khoa học công nghệ, cải tiến mẫu mã, đa dạng hóa sản phẩm khuyến khích ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng năng suất và tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu chất thải, góp phần thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững.
Hiện đại hóa từng phần, từng công đoạn trong dây chuyền sản xuất, đặc biệt các
công đoạn có tính quyết định đến chất lượng sản phẩm. Kiên quyết không nhập khẩu
công nghệ và thiết bị lạc hậu, đã qua sử dụng.
Khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thông quản lý
tiêu chuẩn quốc tế. Mở rộng hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ, đa dạng hóa các
loại hình hợp tác để tranh thủ tối đa việc chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước
ngoài cho phát triển công nghiệp. Khuyển khích phát triển các dịch vụ công nghệ xây
dựng thị trường công nghệ. Hình thành các trung tâm chuyển giao công nghệ. Thực
hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 56
3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động khuyến công
Đẩy mạnh công tác khuyến công và hoạt động có hiệu quả nguồn vốn từ quỹ
khuyến công. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin và nâng cao nhận thức, tạo sự
quan tâm chú ý đối với việc thành lập doanh nghiệp công nghiệp nông thôn, xây dựng
chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghiệp nông thôn, tạo điều kiện để
các cơ sở công nghiệp nông thôn liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, tham gia các
hiệp hội ngành nghề đổi mới nội dung và nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến công,
hước các hoạt động này thiết thực cho kêu gọi đầu tư, duy trì và phát triển sản xuất đặc
biệt các ngành nghề mới, thủ công mỹ nghệ và làng nghề, các sản phẩm mũi nhọn có
tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa ( bao gồm cả TTCN và làng nghề ). Huy động cả
nguồn tài trợ cho công tác khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn. Xây dựng
mạng lưới khuyến công ở các xã và kế hoạch dài hạn cho chương trình khuyến công.
3.2.8. Nâng cao năng lực bộ máy hành chính địa phương
Tiếp tục nâng cao năng lực bộ máy hành chính các cấp theo hướng gọn nhẹ, nâng
cao trình độ chuyên môn, tăng tính chuyên nghiệp cao, trong đó chú trọng đến công
tác phân tích và dự báo
Nghiên cứu và thực hiện theo lộ trình tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính.
Thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn, cập nhật, phổ biến văn bản pháp luật mới, chính
sách mới và nâng cao nhận thức cho cán bộ xã, huyện về chiến lược phát triển kinh tế của
tỉnh, về những chính sách liên quan đến hội nhập. Nâng cao trình độ ngoài ngữ cho cán bộ
cấp tỉnh và huyện. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả cơ chế thàm vấn doanh nghiệp và
các nhà khoa học trong quá trình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế địa phương.
3.2.9 . Các giải pháp khác
Phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ công nghiệp như: dịch vụ tư vấn
chuyển giao công nghệ, dịch vụ vận tải, kho bãi, bốc xếp, dịch vụ thông tin, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm và các dịch vụ vệ sinh công nghiệp, dịch vụ khuyến công, dịch vụ
bưu chính viễn thông, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu hàng hoá. Phát
triển dịch vụ tài chính - ngân hàng, từng bước hình thành thị trường vốn; phát triển thị
trường lao động
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Thu hút VĐT vào nghành công nghiệp tỉnh Quảng Nam là một chính sách lớn trong
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020. Với
những giải pháp quản lý tích cực, chặc chẽ các ngành công nghiệp sẽ là động lực thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động,
góp phần thúc đẩy đô thị hóa, bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tài nguyên và sức cạnh tranh hàng hóa, thúc đẩy hình thành vùng nguyên liệu theo
hướng sản xuất hàng hóa lớn, là điệu kiện để Quảng Nam chuyển biến cơ bản về mọi mặt
đời sống xã hội theo hướng công ngiệp hóa, hiện đại hóa
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam thứ XX ( Nhiệm kỳ 2010-2015 ) đã
xác định “ Tập trung tạo đột phá để xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân
lực v tạo điệu kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư”. Vì vậy phát triển và hoàn chỉnh
kết cấu hạ tầng – xã hội, tạo dựng môi trường pháp lý hoàn thiện, thông thoáng, cởi
mở, đổi mới và tăng cường công tác xúc tiến thu hút vốn đầu tư, đào tạo và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực là những giải pháp cơ bản để Quảng Nam ngày càng thu
hút vốn đầu tư hơn vào ngành công nghiệp. Nhằm khai thác có hiệu quả về nguồn lực
để tạo bước chuyển biến căn bản về mọi mặt sớm đưa Quảng Nam thoát khỏi nhóm
tỉnh nghèo của cả nước. Với những kinh nghiệm có được sau 14 năm xúc tiến kêu gọi
đầu tư, vị trí địa lý thuận lợi, đồng thời tiếp tục hoàn thiện những mặt hạng chế băng
những giải pháp thiết thực phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. Quảng
Nam sẽ là một địa chỉ tin cậy và hấp dấn đối với nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước
3.2. Kiến nghị
Để thực hiện tốt những mục tiêu của đã đề ra, cần kiến nghị Trung ương và Tỉnh
một đề xuất sau:
- Trung ương có cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi, tăng thêm khoản ngân sách
của Trung ương để phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp và làng nghề với mục
tiêu tác động lớn và lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh Quảng Nam và
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 58
- Trung ương khuyến khích các Tổng Công ty trực tiếp đầu tư và dẫn luồng đầu
tư FDI vào các dự án trọng điểm như: ngành khí, chế biến nông thủy sản cao cấp, dệt
may - da giày; cơ kim khí và điện - điện tử;...
- Trung ương đẩy mạnh phân cấp quyết định đầu tư rộng rãi cho Tỉnh, cho Tỉnh
ban hành các cơ chế hấp dẫn để thu hút đầu tư nước ngoài và khuyến khích đầu tư
trong nước, trong khuôn khổ luật pháp quốc gia, chủ yếu là về đất đai, miễn giảm thuế
thu nhập và thủ tục trình duyệt các dự án lớn.
- Đề nghị Bộ Công Thương có cơ chế, chính sách đặc thù cho từng khu vực, địa
phương để vận dụng trong phát triển công nghiệp.
- Đề nghị Bộ Công Thương quan tâm chỉ đạo các Tổng Công ty trực thuộc đồng
thời phối hợp, tác động các Bộ, ngành có liên quan tạo điều kiện thuận lợi sớm đưa các
dự án có quy mô lớn về Quảng Nam như các dự án về ngành Khí.
- Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo, điều phối giữa các cấp ngành, địa phương trong
tỉnh tạo sự tập trung thống nhất trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch cũng
như thực hiện các nhiệm vụ cụ thể.
- Huy động tối đa các nguồn lực của Nhà nước và nhân dân, đặc biệt là từ quỹ đất
công làm nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Niên giám thống kê Việt Nam
2. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam
3. Báo cáo quy hoạch phát triển CN- TTCN tỉnh Quảng Nam đến 2020, có tính
đấn 2025.
4. Các báo cáo khác có liên quan đến đề tài do phòng kinh tế ngành- sở Kế hoạch
và Đầu tư Quảng Nam cung cấp.
5. Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Hoàng Thùy Linh K12AKTĐT trường Đại
học Quy Nhơn
6.
7. www.dpiqnam.gov.vn
8.
9..Và một số khóa luận trên thư viện Đại học Kinh Tế - Đại học Huế
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp
SVTH: Võ Thị Bông Trang 60
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
iTrong quá trình học tập tại Trường đại học
Kinh tế Huế, tôi đã được các Thầy Cô truyền đạt
một tảng kiến thức thật vững chắc qua các môn học
đại cương lẫn chuyên ngành để làm hành trang bước
vào cuộc sống. Khi thực tập tại Sở kế hoạch và
đầu tư Tỉnh Quảng Nam, tôi đã được các anh chị
trong Sở tạo điều kiện cho tôi bổ sung thêm kiến
thức, giúp tôi có thể thấy rõ sự khác biệt giữa
lý thuyết và thực tiễn trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.
Vì vậy, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến:
- Quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế đã
tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở,
kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Kế hoạch,
Đầu tư và cả kinh nghiệm sống quý báu thực sự rất
hữu ích trong thời gian học tập và sau này.
- Các cô, chú lãnh đạo, các anh chị tại Sở kế
hoạch và đầu tư Quảng Nam, đặc biệt là các anh
chị công tác ở phòng kinh tế ngành của Sở đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành Khóa
luận tốt nghiệp theo yêu cầu của Nhà Trường.
Và đặc biệt tôi xin gửi tấm lòng biết ơn sâu
sắc đến thầy Nguyễn Lê Hiệp và anh Huỳnh Văn
Mười- Phó phòng kinh tế ngành thuộc Sở Kế hoạch
đầu tư Quảng Nam - là người hướng dẫn trực tiếp,
tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực
tế vừa qua.
Tuy nhiên với khả năng và trình độ còn hạn chế
của một sinh viên, bước đầu đi vào thực tế còn bỡ
ngỡ, nên Khóa luận tốt nghiệp này sẽ khó tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được sự
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ii
đóng góp quý báu của các Thầy Cô và các anh chị ở
sở kế hoạch và đầu tư Quảng Nam để bài Khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chúc Qúy anh chị ở Sở kế hoạch và đầu
tư Quảng Nam ,Quý thầy cô trong trường Đại học
Kinh tế Huế và Th.S Nguyễn Lê Hiệp luôn luôn
dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn
Huế, ngày 19 tháng
05 năm 2014
Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Bông
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VĐT : Vốn đầu tư
UBND : Ủy ban nhân dân
KCN : Khu công nghiệp
KKTM : Khu kinh tế mở
KTM : Khu thương mại
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
DV : Dịch vụ
XD : Xây dựng
CN : Công nghiệp
NLTS : Nông lâm thủy sản
LĐ : Lao động
CB-CC-VC : Cán bộ-công chức- viên chức
CCN : Cụm công nghiệp
QHPT : Quy hoạch phát triển
CCN : Cụm công nghiệp
ĐA
̣I H
Ọ
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
iv
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3.Nội dung và phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
4.1.Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ................................2
4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.3.Tổng hợp và xử lý tài liệu .........................................................................................3
4.4. Phương pháp phân tích .............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH
CÔNG NGHIỆP ............................................................................................................4
1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................4
1.1.1. Vốn đầu tư .............................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư .........................................................................................4
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn đầu tư ...................................................................................4
1.1.1.2. Các nguồn hình thành vốn đầu tư.......................................................................6
a. Nguồn vốn trong nước .................................................................................................6
b. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài .....................................................................................8
1.1.2. Lý luận chung về công nghiệp............................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm ngành công nghiệp..........................................................................10
1.1.2.2. Phân loại công nghiệp ......................................................................................10
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư đối với ngành công nghiệp ............................................11
1.1.3.1. Vốn đầu tư giải quyết tình trạng thiếu vốn cho đầu tư phát triển của nền kinh
tế quốc dân.....................................................................................................................11
1.1.3.2. Vốn đầu tư góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa....................................................................12
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
v1.1.3.3. Vốn đầu tư thúc đẩy đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh và hiện đại hóa doanh nghiệp ..........................13
1.1.3.4. Vốn đầu tư góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm mới
cho nền kinh tế và nâng cao thu nhập cho người lao động ...........................................13
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệp...............14
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................15
1.2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2009-
2013 ...............................................................................................................................15
1.2.2. Tình hình thu hút VĐT vào tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013 ...................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH CÔNG
NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM..................................................................................18
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................18
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Nam....................................................18
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................18
Quảng Nam nằm ở vào vị trí trung độ của đất nước .....................................................18
- Phía bắc giáp: Tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành Phố Ðà Nẵng.........................................18
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................18
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................18
2.1.1.4. Thuỷ văn ...........................................................................................................19
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................19
2.1.2.1. Tài nguyên đất ..................................................................................................19
2.1.2.2.. Tài nguyên thủy sản.........................................................................................20
2.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản.....................................................................................20
2.1.2.4. Về lâm nghiệp...................................................................................................20
2.1.3. Nguồn nhân lực ...................................................................................................21
2.1.3.1. Dân số- lao động...............................................................................................21
2.1.3.2. Kết cấu hạ tầng- kỹ thuật..................................................................................23
2.1.4. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013.........................25
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệp tỉnh
Quảng Nam....................................................................................................................28
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
vi
2.1.3.1. Thuận lợi...........................................................................................................28
2.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................................28
2.2. Thực trạng thu hút VĐT vào ngành Công Nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2009-2013......................................................................................................................29
2.2.1. Tình hình phát triển Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam........................29
2.2.2. Tình hình thu hút đầu tư vốn cho phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam trong giai
đoạn 2009-2013 .............................................................................................................32
2.2.3. Vốn đầu tư vào ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013..............33
2.2.3.1. Quy mô vốn đầu tư vào ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009 -
2013 phân theo nguồn vốn ............................................................................................33
2.2.3.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào các nhóm ngành công nghiệp tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2009-2013 .............................................................................................36
2.2.3.3. Tình hình thu hút Vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2009-2013 .............................................................................................................40
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút VĐT để phát triển công nghiệp tỉnh
Quảng Nam....................................................................................................................43
2.3.1. Vị trí chiến lược...................................................................................................43
2.3.2. Kết cấu hạ tầng ....................................................................................................43
2.3.3. Nguồn nhân lực ...................................................................................................43
2.3.4. Chính sách thu hút đầu tư ....................................................................................43
2.3.5. Chất lượng cuộc sống ..........................................................................................44
2.4. Đánh gía kết quả thu hút VĐT vào ngành Công Nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2009-2013......................................................................................................................44
2.4.1. Những đánh giá tích cực trong việc thu hút VĐT vào ngành CN tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2009-2013 .............................................................................................44
2.4.2. Hạn chế còn tồn tại ..............................................................................................45
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ..........................................................................................46
2.4.3.1. Khách quan .......................................................................................................46
2.4.3.2.Chủ quan............................................................................................................46
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
vii
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TÀO
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM.....................................................48
3.1. Định hướng phát triển công nghiệp, quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp
tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025 .................................................48
3.1.1. Định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, có xét đấn
năm 2025. ......................................................................................................................48
3.1.2. Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam..........................49
3.1.2.1. Ngành công nghiệp khai khoáng ......................................................................49
3.1.2.2. Ngành công nghiệp chế biến ............................................................................50
3.1.3. Nhu cầu vốn đầu tư theo các thời kỳ quy hoạch .................................................51
3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ...................................................................53
3.2.3. Giải pháp về môi trường đầu tư...........................................................................53
3.2.4. Giải pháp về bảo vệ môi trường ..........................................................................54
3.2.5. Giải pháp về phát triển doanh nghiệp và thị trường............................................55
3.2.6. Giải pháp về khoa học và công nghệ...................................................................55
3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động khuyến công ......................................................................56
3.2.8. Nâng cao năng lực bộ máy hành chính địa phương ............................................56
3.2.9 . Các giải pháp khác..............................................................................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................57
3.1. Kết luận...................................................................................................................57
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................57
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Vốn đầu tư vào nhóm ngành công nghiệp giai đoạn 2009-2013....................15
Bảng 2: Vốn đầu tư phát triển vào tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013...................17
Bảng 3: Dự báo dân số, tình hình lao động của tỉnh Quảng Nam.................................23
giai đoạn 2012-2020 ......................................................................................................23
Bảng 4: Tổng sản phẩm trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam theo giá so sánh năm 2010 phân
theo khu vực kinh tế ......................................................................................................26
Bảng 5: So sánh tốc độ tăng Tổng sản phẩm trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam theo giá so
sánh năm 2010 phân theo khu vực kinh tế ....................................................................26
Bảng 6: Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013 ..........................27
theo giá cố định 2010 ....................................................................................................27
Bảng 7 : Vốn đầu tư toàn xã hội cho phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam.....................32
giai đoạn 2009-2013 ......................................................................................................32
Bảng 8 : Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2009-2013......................................................................................................................32
Bảng 9 : Vốn đầu tư vào ngành công nghiệp Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013
phân theo ngồn vốn .......................................................................................................33
Bảng 10: Cơ cấu vốn đầu tư vào ngành công nghiệp Tỉnh Quảng Nam.......................35
giai đoạn 2009-2013 phân theo nguồn vốn ...................................................................35
Bảng11 : Vốn đầu tư vào các nhóm ngành Công nghiệp tỉnh Quảng Nam ..................36
giai đoạn 2009-2013 ......................................................................................................36
Bảng 12: Cơ cấu VĐT vào các nhóm ngành Công nghiệp tỉnh Quảng Nam................36
giai đoạn 2009-213 ........................................................................................................36
Bảng 13: So sánh tốc độ thu hút VĐT vào các nhóm ngành CN tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2009-2013 .............................................................................................................37
Bảng 14 : Hiện trạng các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013......41
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1 : Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển ngành kinh tế tỉnh Quảng Nam năm 2009
( biểu đồ a) và năm 2013 ( biểu đồ b)...........................................................................33
Biểu đồ 2 : Vốn đầu tư vào ngành công nghiệp Tỉnh Quảng Nam ..............................34
giai đoạn 2009-2013 .....................................................................................................34
Biểu đồ 3: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào nhóm ngành công nghiệp khai khoảng của
Tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013 .........................................................................38
Biểu đồ 4 : Cơ cấu vốn đầu tư vào các nhóm ngành công nghiệp ................................39
tỉnh Quảng Nam năm 2013............................................................................................39
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
xTÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hiện nay, tỉnh Quảng Nam đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung,
làng nghề tiểu thủ công nghiệp, thu hút hàng trăm nhà đầu tư đến đây thành lập doanh
nghiệp, tiến hành sản xuất kinh doanh. Từ thực tế cho thấy vốn đầu tư vào ngành công
nghiệp ở tỉnh Quảng Nam đã có những dấu hiệu khả quan, tích cực, đã thu hút được
số lượng lớn vốn đầu tư ở trong và ngoài nước. Song bên cạnh đó VĐT vào ngành CN
còn nhiều khó khăn, tồn tại cần phải được tháo gỡ, đặc biệt là vấn đề thu hút vốn đầu
tư công nghiệp.
Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “ Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành công
nghiệp Tỉnh Quảng Nam” làm khóa luận tốt nghiệp để tìm hiểu kỹ hơn về tình hình
thu hút VĐT vào ngành công nghiệp của Tỉnh Quảng Nam.
Các phương pháp được sử dụng
- Phương pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích
+ Thống kê, điều tra, quan sát.
+ Phương pháp so sánh, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu, phân tích chỉ số.
+ Phương pháp phân tích – tổng hợp
Từ mục đích và các thông tin thu thập được, đề tài tập trung vào phân tích và làm
rõ các khái niệm, đặc trưng của việc thu hút VĐT vào ngành CN , đánh giá tình hình
thu hút VĐT vào ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2009-2013. Đồng thời
đưa ra những mục tiêu, định hướng của tỉnh Quảng Nam về phát triển công nghiệp và
thu hút vốn đầu tư vào ngành công nghiệp. Qua đó, đề xuất những giải pháp chủ yếu
để thu hút vốn đầu tư có hiệu quả vào ngành công nghiêp tỉnh Quảng Nam.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
xi
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO NGÀNH CÔNG NGHỆP TỈNH QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện : Võ Thị Bông
Lớp : K44 A KHĐT
Niên khóa : 2010-2014
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nguyễn Lê Hiệp
Huế, tháng 5 năm 2014
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vo_thi_bong_7321.pdf