Đề tài Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Huế

Cho vay dự án đầu tƣ là một mảng của hoạt động tín dụng trong ngân hàng, mang lại lợi nhuận, thu nhập đáng kể và là cơ hội giúp ngân hàng tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, tiếp tục giao dịch với ngân hàng sau khi dự án kết thúc. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực có nhiều rủi ro, chính vì vậy, công tác thẩm định dự án đầu tƣ trong quyết định cho vay là rất quan trọng, đòi hỏi kiến thức, kinh nghiệm và cả thông tin từ phía nhân viên thẩm định và khách hàng. Bài nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2012 – 2014, tại NH TMCP Á Châu CN Huế. Đây là giai đoạn mà ACB Huế nói riêng hay hệ thống các Chi nhánh ACB nói chung gặp rất nhiều khó khăn, nhiều thay đổi lớn từ tình hình kinh tế khủng hoảng ở Việt Nam, chính sách của Nhà Nƣớc và từ bên trong ngân hàng. Bài nghiên cứu gồm có ba phần, phần đầu tập trung đặt vấn đề, tính cấp thiết của đề tài và phƣơng phap, phạm vi nghiên cứu. Phần trọng tâm chính rơi vào phần II: Nội dung nghiên cứu, gồm có 3 chƣơng: Chƣơng I trình bày về cơ sở lý thuyết về dự án đầu tƣ, quy trình thẩm định dự án đầu tƣ và nội dung thẩm định dự án đầu tƣ. Từ đó phân tích và làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định DADT về mặt khách quan (Phía doanh nghiệp, môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý) và mặt chủ quan

pdf68 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh khả thi của dự án: Để phân tích tính khả thi của dự án, ở đây sẽ sử dụng giá trị hiện tại thuần và tỷ suất nội hoàn tài chính IRR theo phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền. Phân tích độ nhạy sẽ đƣợc áp dụng để xác định mức ảnh hƣởng do những thay đổi về các điều kiện tài chính. - Chi khấu hao hàng năm cho thiết bị, công trình của trang trại sẽ đƣợc tính theo phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Thời gian khấu hao là 20 năm đối với công trình xây dựng và 10 năm với các thiết bị máy móc. - Tuổi thọ tính toán của dự án là 20 năm, bắt đầu đi vào vận hành cuối năm 2014. - Thuế giá trị gia tăng: Không. - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Ƣu đãi đầu tƣ. Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế 40  Hiệu quả kinh tế của Dự án đƣợc tính toán thông qua các chỉ tiêu suất thu hồi vốn nội bộ IRR và hiện giá dòng tiền NPV. a) Khấu hao: Đơn vị tính: năm Thời gian khấu hao công trình xây dựng 20 Thời gian khấu hao giá trị quyền sử dụng đất 0 Vòng đời kinh tế của công trình xây dựng 20 Thời gian khấu hao thiết bị 10 Vòng đời kinh tế của thiết bị 10 Giá trị còn lại của thiết bị sau khấu hao 20% Giá trị khấu hao một năm là 639.542.038 đồng. b) Chi phí vốn chủ sở hữu: 14% c) Lịch vay và lịch trả nợ cho ACB Huế: Đơn vị tính: Triệu đồng Năm dƣơng lịch 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Năm dự án -1 0 1 2 3 4 Dƣ nợ đầu kỳ 0 3.000 3.000 2.250 1.500 750 Giải ngân trong kỳ 3.000 Trả lãi trong kỳ 0 270 270 202 135 67.5 Trả vốn gốc trong kỳ 0 0 750 750 750 750 Trả lãi và vốn gốc 0 270 1.020 952.5 885 817 Dƣ nợ cuối kỳ 3.000 3.000 2.250 1.500 750 0 d) Nguồn trả nợ vay: Đơn vị tính: triệu đồng Năm dƣơng lịch 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Năm dự án -1 0 1 2 3 4 Khấu hao 640 640 640 640 640 Lợi nhuận sau thuế 2.772 2.813 2.884 2.834 2.901 Tổng nguồn trả nợ vay 3.411 3.456 3.524 3.473 3.541 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 41 e) Báo cáo thu nhập: Đơn vị tính: triệu đồng Năm dƣơng lịch 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Năm dự án -1 0 1 2 3 4 Doanh thu ròng 4.455 4.500 4.500 4.500 4.500 Chi phí hoạt động 774 774 774 892 892 Khấu hao 640 640 640 640 640 Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế (EBIT) 3.042 3.087 3.087 2.969 2.969 Thu nhập từ thanh lý tài sản - - - - - Chi phí lãi vay 270 270 270 270 270 Lợi nhuận trƣớc thuế 2.772 2.813 2.884 2.834 2.901 Thu nhập chịu thuế 2.772 2.813 2.884 2.834 2.901 Thuế thu nhập doanh nghiệp - - - - - Lợi nhuận sau thuế 2.772 2.813 2.884 2.834 2.901 f) Dòng tiền của dự án: Đơn vị tính: triệu đồng Năm dƣơng lịch 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Năm dự án -1 0 1 2 3 4 Dòng tiền vào - 4.455 4.500 4.500 4.500 4.500 Doanh thu ròng - 4.455 4.500 4.500 4.500 4.500 Thanh lý tài sản - - - - - - Dòng tiền ra 12.116 774 774 774 892 892 Chi phí hoạt động (không có khấu hao) - 774 774 774 892 892 Thuế thu nhập doanh nghiệp - - - - - - Chi phí đầu tƣ 12.116 0 0 0 0 0 Dòng tiền ròng chủ đầu tƣ -12.116 3.681 3.726 3.726 3.608 3.608 g) Một số chỉ tiêu tài chính của dự án: NPV: 505 triệu VND >0 (chi phí vốn chủ sở hữu 14%). IRR: 15.73 % > 14%.  Dự án hoàn toàn khả thi về mặt kinh tế. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 42  Đánh giá chung về thẩm định dự án minh hoạ: Dự án đầu tƣ đƣợc thẩm định trên đầy đủ nội dung thẩm định DADT của ngân hàng quy định, phân tích tài chính đƣợc chú trọng để đƣa ra con số chính xác cao, về mặt hiệu quả đầu tƣ. 2.5. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG 2.5.1. Ƣu điểm Về thẩm định khách hàng vay vốn: Về hồ sơ pháp lý của khách hàng đƣợc nhân viên thẩm định thu thập tƣơng đối đầy đủ, từ đó có thể loại bỏ đƣợc những khách hàng vay vốn không đủ điều kiện ban đầu về điều kiện pháp lý. Nhân viên thẩm định đã sử dụng nhiều kênh thông tin để thẩm định khách hàng vay vốn. Thông tin mà nhân viên khai thác có thể từ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, các cơ quan chức năng có liên quan nhƣ cơ quan thuế, CIC, trực tiếp phỏng vấn khách hàng, cập nhật thông tin trên các phƣơng tiện thông tin,... Về thẩm định năng lực tài chính của khách hàng và của riêng dự án đầu tƣ: Qua báo cáo tài chính và các thông tin thu thập đƣợc, nhân viên thẩm định đã phân tích đƣợc năng lực tài chính của khách hàng vay vốn bằng việc tính toán các chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp, tìm ra đƣợc những khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh để đầu tƣ vốn, từ đó nâng cao đƣợc chất lƣợng đầu tƣ tín dụng. Về thẩm định dự án đầu tƣ: Công tác thẩm định dự án đầu tƣ trung, dài hạn trong hoạt động tín dụng tại ACB nhìn chung đƣợc thực hiện tƣơng đối khoa học, chính xác. Điều này đƣợc thể hiện ở một số điểm sau đây: Thứ nhất, quy trình thẩm định đƣợc tổ chức tƣơng đối khoa học, chặt chẽ: Đối với các dự án thuộc mức ủy quyền phán quyết của các giám đốc chi nhánh, chi nhánh đƣợc chủ động thẩm định và ra quyết định cho vay. Đối với các dự án vƣợt mức ủy quyền phán quyết, chi nhánh tiến hành thẩm định, thành lập hội đồng tín dụng và trình hội sở chính ACB tái thẩm định. Tại trụ sở chính cũng nhƣ tại các chi Trư ờng Đạ i họ Ki h tế Hu ế 43 nhánh, việc thẩm định dự án đầu tƣ đƣợc giao cho quản lý theo từng ngành hoặc nhóm ngành; và tùy theo mức độ phức tạp của dự án mà việc thẩm định dự án đƣợc lãnh đạo phân công cho hai hoặc ba nhân viên phối hợp thực hiện. Việc bố trí trên đảm bảo tính chuyên môn hóa, đồng thời phát huy đƣợc sức mạnh tập thể, đảm bảo tính khách quan của kết quả thẩm định. Thứ hai, những nội dung thẩm định dự án đƣợc đƣa ra tại quy trình cho vay theo dự án đầu tƣ tƣơng đối đầy đủ, có tính chất hƣớng dẫn nhân viên trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ. Đối với thẩm định dự án tại ngân hàng, nhân viên thẩm định đã chủ yếu tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác nhƣ hiệu quả về mặt xã hội, hiệu quả kinh tế nói chung ít đƣợc đề cập hơn. Trong quá trình thẩm định dự án đầu tƣ, tùy theo quy mô, tính chất, đặc điểm của từng dự án đầu tƣ, tùy từng khách hàng và điều kiện thực tế mà nhân viên thẩm định đã sử dụng tƣơng đối linh hoạt các nội dung theo mức độ hợp lý, có thể xem xét bỏ qua một số nội dung nếu không phù hợp hoặc bổ sung một số nội dung khi cần thiết. Thứ ba, việc thẩm định dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện dựa trên những phƣơng pháp phân tích phức tạp hơn, đảm bảo tính chính xác trong công tác thẩm định. Nếu nhƣ trƣớc đây việc thẩm định dự án đầu tƣ chủ yếu đƣợc thực hiện dựa trên phƣơng pháp giản đơn thì đến nay đa số các dự án đã sử dụng các phƣơng pháp tính toán chính xác hơn nhƣ phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền. Phƣơng pháp phân tích đã chú trọng đến việc kết hợp phân tích dự án, từ đó có thể đánh giá chính xác hơn mức độ rủi ro của dự án. Do đó góp phần tăng tính đảm bảo an toàn của khoản vốn cho vay của ngân hàng. Thứ tư, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng đối với các dự án đầu tƣ đã đƣợc chú trọng. Từ hội sở chính đến từng chi nhánh trong toàn hệ thống đã thành lập và đƣa vào hoạt động phòng quản lý rủi ro tín dụng và đầu tƣ. Nhờ đó, công tác cảnh báo rủi ro đối với các món vay đƣợc thực hiện rất kỹ lƣỡng, góp phần hạn chế rủi ro đối với các món vay. Chất lƣợng thẩm định dự án tại ACB trong những năm qua đã đƣợc cải thiện rõ rệt, góp phần quan trọng vào kết quả hoạt động cho vay trung và Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế 44 dài hạn cũng nhƣ kết quả kinh doanh chung của ACB. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc nêu trên, công tác thẩm định dự án đầu tƣ vẫn còn nhiều hạn chế cần đƣợc nhìn nhận một cách khách quan vì đó sẽ là cơ sở đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng thẩm định dự án trung và dài hạn tại ACB. Về hệ thống thông tin Hiện hay hầu hết các dự án gửi đến ngân hàng thẩm định đều là do chủ đầu tƣ tự lập, nguồn số liệu trong các báo cáo khả thi thƣờng thiếu gây nhiều khó khăn cho nhân viên thẩm định. Hơn thế nữa, để tăng tính thuyết phục cho dự án, doanh nghiệp trong quá trình lập báo cáo khả thi có xu hƣớng tìm mọi cách làm giảm chi phí hoạt động của dự án xuống mức thấp nhất. Các báo cáo tài chính đƣợc sử dụng để phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn cũng không thực sự đủ độ tin cậy bởi có nhiều doanh nghiệp chƣa thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc. Thêm vào đó các báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh thƣờng kỳ của doanh nghiệp nộp cho ngân hàng có nhiều loại khách nhau dẫn đến khó hệ thống chuẩn hoá thông tin. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thu nhập mọi thông tin về khách hàng thông qua các biện pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp song cơ sở thông tin đƣợc dùng để phân tích thẩm định dự án chủ yếu vẫn dựa trên các tài liệu mà khách hàng gửi đến. Trong nhiều trƣờng hợp các nguồn thông tin này không thực sự khách quan vì để đƣợc ngân hàng chấp thuận cho vay, chủ đầu tƣ đã cố tình làm sai lệch các số liệu nhằm làm khả quan tình hình tài chính doanh nghiệp cũng nhƣ làm tăng tính khả thi của dự án. 2.5.2. Nhƣợc điểm Công tác thẩm định dự án trung và dài hạn tại ACB về cơ bản đã đánh giá đƣợc khá toàn diện dự án làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác thẩm định dự án vẫn còn một số hạn chế cần sớm đƣợc hoàn thiện góp phần nâng cao hiệu quả cho vay theo dự án đầu tƣ. Có thể nêu ra một vài nhƣợc điểm chính trong thẩm định dự án đầu tƣ nhƣ sau: Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế 45 Về thẩm định khách hàng vay vốn: - Về hồ sơ tín dụng: Tại nhiều chi nhánh hồ sơ tín dụng vẫn còn nhiều thiếu sót gây bất lợi cho ngân hàng khi cần xử lý nhƣ khách hàng thiếu biên bản góp vốn, chứng từ chứng minh số vốn góp của các thành viên vào công ty, nhân viên tín dụng tra thông tin CIC không đầy đủ, ... - Thông tin khách hàng cung cấp không chính xác so với thực tế. Về tuân thủ quy trình thẩm định dự án đầu tƣ: Tại chi nhánh tuy đã có sự chuyên môn hóa công tác cho vay theo đối tƣợng khách hàng và có sự tách bạch giữa chức năng quản lý tín dụng với chức năng xem xét, phê duyệt cho vay nhƣng vẫn xảy ra tình trạng chồng chéo trong công việc làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, việc định hƣớng, quản lý đầu tƣ dài hạn của các phòng chức năng thông qua việc xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách vẫn chƣa thể hiện rõ nét. Hơn nữa tại một số phòng giao dịch chƣa có sự tách rời giữa chức năng thẩm định và chức năng quản lý, giám sát tín dụng nói chung và giám sát dự án nói riêng nên nhân viên tín dụng vừa là nhân viên thẩm định dự án vừa là nhân viên quản lý tín dụng. Trong khi đó, số lƣợng nhân viên thẩm định của các phòng nghiệp vụ lại quá ít so với khối lƣợng công việc phải giải quyết, dẫn đến tình trạng quá tải công việc, làm ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín dụng nói chung và chất lƣợng thẩm định dự án nói riêng. Về nội dung thẩm định dự án đầu tƣ: Trong quá trình thẩm định dự án đầu tƣ, việc lựa chọn và phân tích những nội dung của dự án rất quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng thẩm định dự án. Thực tế, công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại ACB còn tồn tại nhiều nhƣợc điểm liên quan đến nội dung thẩm định nhƣ sau: - Việc quy định các nội dung đƣợc lựa chọn thẩm định trong quy trình thẩm định dự án chƣa chặt chẽ: Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ đã nêu tƣơng đối đầy đủ những nội dung cần thẩm định đối với một dự án đầu tƣ. Nhƣng do tính chất linh hoạt trong việc lựa chọn nội dung để phân tích nên nhiều khi nhân viên tín dụng lại bỏ sót những nội Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 46 dung chính và cần thiết đối với dự án đầu tƣ đó, ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định dự án. Cụ thể, thông tin trên báo cáo tài chính chƣa đảm bảo hoàn toàn chính xác dẫn đến nhân viên chỉ phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản, bỏ qua phân tích các nội dung về dự báo dòng tiền, phân tích độ nhạy, - Chất lƣợng thẩm định các nội dung của dự án chƣa cao: Khi tiếp nhận hồ sơ dự án xin vay vốn từ phía khách hàng, trong quá trình thẩm định dự án, nhân viên tín dụng thƣờng phụ thuộc và sao chép chính thông tin trong hồ sơ dự án của khách hàng để thẩm định, việc thu thập thông tin từ bên ngoài còn hạn chế và thu thập từ những nguồn thông tin không có nguồn gốc, không đáng tin cậy. Có một số trƣờng hợp nội dung trong tờ trình thẩm định của nhân viên tín dụng chỉ tóm tắt nội dung trong hồ sơ dự án của khách hàng, chƣa chú trọng nhiều quan điểm riêng, thẩm định lại từ phía nhân viên thẩm định. Trong khi đó, để đạt đƣợc mục đích vay vốn ngân hàng, trong hồ sơ cung cấp khách hàng có thể đƣa thông tin sai lệch, bóp méo thông tin đồng thời chỉnh sửa số liệu sao cho dự án có hiệu quả; từ đó dẫn đến hiện tƣợng thẩm định lại những số liệu đã bị bóp méo, không chính xác, ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định. Vì vậy, dẫn đến tình trạng cho vay các dự án sau thời gian dài không khai thác đƣợc dẫn đến không trả đƣợc nợ. Đặc biệt đối với những dự án nhỏ, nhân viên thẩm định chỉ tập trung phân tích một số nội dung chính của dự án và chỉ tính toán hai chỉ tiêu hiệu quả tài chính là NPV, IRR trên cơ sở số liệu mà khách hàng cung cấp. Đối với các dự án lớn mà hội sở chính phải tái thẩm định thì nhân viên tín dụng hội sở chính thƣờng phải thẩm định lại nhiều nội dung của dự án hoặc yêu cầu các chi nhánh phải thẩm định lại. Điều này ảnh hƣởng rất nhiều đến tiến độ thẩm định dự án và ảnh hƣởng đến kế hoạch hoạt động kinh doanh của khách hàng. Trong quy trình có nêu rõ hai nhóm chỉ tiêu chính cần thiết phải đề cập, tính toán cụ thể trong quá trình đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án là nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời (NPV, IRR, ROE) và nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ (gồm: nguồn trả nợ hàng năm, thời gian hoàn trả vốn vay, chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn). Thực tế đối với đa số các dự án thẩm định, nhân viên thẩm Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 47 định thƣờng bỏ sót một trong số những chỉ tiêu trên dẫn đến việc thẩm định không hoàn chỉnh, không đánh giá đƣợc hết các khía cạnh tài chính của dự án. Từ đó dẫn đến việc ra quyết định cho vay không chính xác. - Các chỉ tiêu tài chính của dự án đƣợc tính toán chƣa đầy đủ: + Về dòng tiền hoạt động của dự án: Dòng tiền của dự án gồm dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động tài chính và dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ. Đây là ba dòng tiền thực sự, là dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án, đƣợc xác định để tính chỉ tiêu hiệu quả dự án nhƣ NPV, IRR. Dòng tiền đầu tƣ của nhiều dự án thƣờng bị bỏ sót đầu tƣ vào vốn lƣu động thƣờng xuyên và giá trị thu hồi bao gồm giá trị thanh lý tài sản cố định và vốn lƣu động thu hồi cuối kỳ. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm lợi nhuận sau thuế, khấu hao, lãi lay và tăng giảm nhu cầu vốn lƣu động. Tuy nhiên, nhiều dự án lại bỏ chi phí lãi vay ra khỏi dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh là không đúng. Về thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay: - Việc thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay khá đầy đủ, tuy nhiên còn chƣa toàn diện: Khách hàng của các dự án trung và dài hạn lớn mà các chi nhánh trong hệ thống ACB cho vay chủ yếu là các tổng công ty, các DNNN có quan hệ lâu năm nên việc thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay với các doanh nghiệp này thƣờng chỉ mang tính hình thức, sơ sài. - Một số chi nhánh nhận tài sản bảo đảm không đủ điều kiện: Dƣới đây liệt kê một số lỗi chính trong quá trình nhận tài sản bảo đảm: nhiều khách hàng không đủ điều kiện về vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án... nhƣng vẫn thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, hồ sơ tài sản bảo đảm không đảm bảo tính pháp lý;; định giá tài sản cao hơn nhiều so với giá thị trƣờng; không cập nhật kịp thời giá trị tài sản khi định giá lại; một số trƣờng hợp xác định hiện trạng tài sản thế chấp không đúng thực tế; hợp đồng bảo đảm không công chứng, chứng thực, không đăng ký giao dịch bảo đảm; không thực hiện mua bảo hiểm đối với tài sản phải mua bảo hiểm hoặc bảo hiểm hết hạn nhƣng chƣa mua bổ sung; không có ủy quyền nhận bảo hiểm, Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 48 Thực hiện sai quy trình bảo đảm tiền vay: Ngƣời trực tiếp quyết định và phê duyệt cho vay trên tờ trình thẩm định cho vay đồng thời là ngƣời thẩm định tài sản đảm bảo. 2.6. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG 2.6.1. Nguyên nhân chủ quan 2.6.1.1. Đội ngũ nhân sự của Ngân hàng Chuyên môn về kỹ thuật và xây dựng của nhân viên thẩm định còn một số hạn chế. Hiện tại các thông số về máy móc thiết bị của dự án phần lớn dựa vào báo cáo khả thi của khách hàng. Đây cũng là mặt tồn tại ở hầu hết các NHTM hiện nay. Các nhân viên thẩm định chỉ có thể có đƣợc sự hiểu biết ở một số lĩnh vực nhất định trong khi đó, các dự án lại đa lĩnh vực, đòi hỏi nhân viên phải có trình độ nhất định về nghiệp vụ chuyên môn, kiến thức về các vấn đề của đời sống kinh tế, chính trị , xã hội. Do đó, những vấn đề này khó có thể khắc phục trong một sớm một chiều. Trong khi đó công tác thẩm định tài chính dự án không những đòi hỏi kiến thức rộng mà quan trọng là kinh nghiệm từng trải qua nhiều lần thẩm định các dự án. 2.6.1.2. Phương pháp thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư Việc xác định dòng tiền của dự án chƣa chính xác, chƣa thực tế, phần lớn còn dựa vào số liệu mà doanh nghiệp trình cho ngân hàng. Một số dự án nhân viên thẩm định lại lấy lãi suất vay ngân hàng là lãi suất chiết khấu trong khi dự án đƣợc tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau. Ngân hàng chƣa phát triển theo chiều sâu các phƣơng pháp nhƣ phân tích thống kê, so sánh hay phƣơng pháp phân tích dự báoĐánh giá tình hình tài chính dự án trong điều kiện rủi ro chƣa thực sự đƣợc thực hiện cho dù để đƣa một số phƣơng pháp nhƣ phân tích độ nhạy vào quá trình thẩm định nhƣng việc phân tích này mới chỉ dựa trên sự giả thiết chủ quan sự thay đổi của các nhân tố ảnh hƣởng. Trư ờ g Đạ i họ c K in tế H uế 49 2.6.1.3. Thông tin Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình thẩm định còn hạn chế, chƣa ứng dụng những phầm mền hiện đại để phân tích tính toán nhiều chỉ tiêu phức tạp mà thủ công không làm đƣợc. Mặc dù nhân viên thẩm định thƣờng xuyên cập nhật và xử lý thông tin về khách hàng không chỉ từ hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp mà còn từ các phƣơng tiện thông tin khác. Nhƣng để lấy đƣợc thông tin nhanh chóng về khách hàng khi cần thiết đòi hỏi Ngân hàng phải xây dựng đƣợc một hệ thống thông tin riêng, xây dựng đƣợc một hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, đa dạng trên nhiều mặt phục vụ cho công tác thẩm định. 2.6.1.4. Tổ chức thẩm định Tuy rằng, ACB đã xây dựng một quy trình thống nhất cho công tác thẩm định song với mỗi lĩnh vực, mỗi ngành khác nhau vẫn cần có những quy định hƣớng dẫn cụ thể vì sự khác biệt giữa các ngành không thể áp dụng cứng nhắc một quy trình đƣợc. 2.6.1.5. Sự chú trọng của Ngân hàng đối với quy trình và nội dung thẩm định Công tác đào tạo, bồi dƣỡng nhân viên tín dụng - thẩm định dự án còn chƣa làm đƣợc, chƣa có một chƣơng trình đào tạo, phát triển tổng thể, cơ bản cho đội ngũ nhân viên thẩm định ở chi nhánh. Công tác thẩm định là một công tác vất vả đòi hỏi sự hiểu biết nhiều mặt trên nhiều lĩnh vực. Khi đƣa ra một quyết định phải có một trình độ tổng hợp cao. Những nhân viên làm công tác này mới phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của quá trình thẩm định. 2.6.2. Nguyên nhân khách quan 2.6.2.1. Về phía khách hàng Một số doanh nghiệp kinh doanh bất ổn, chƣa có định hƣớng kế hoạch lâu dài, không coi trọng uy tín của doanh nghiệp để nhằm cung cấp thông tin giả để vay ngân hàng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 50 Định hƣớng phát triển kinh tế của từng ngành, từng dịa phƣơng trong công ty chƣa cụ thể, chƣa khả thi hoặc chủ trƣơng của các ngành hữu quan không thống nhất dẫn đến tình trạng khó khăn cho công tác thẩm định và quyết định cho vay ở chỗ, xét về mặt tài chính thì đạt nhƣng xét về mặt kinh tế - xã hội thì không đƣợc, có thể tại doanh nghiệp hoạt đông thì thiếu sản phẩm đó nhƣng trên bình diện chung thì là thừa và ngƣợc lại ngoài ra những quy hoạch phát triển kinh tế không ổn định sẽ làm dự án ngừng hoạt động. 2.6.2.2. Về môi trường thẩm định Các văn bản quy định về đầu tƣ, xây dựng cơ bản, quản lý tài chính, hệ thống kế toán ... của cấp Nhà nƣớc còn chồng chéo, chƣa rõ ràng, chƣa đầy đủ, lại hay thay đổi gây khó khăn cho việc thẩm định. Việc định hƣớng, quy hoạch phát triển vùng, địa phƣơng chƣa ổn định, cụ thể cùng với sự can thiệp quá nhiều trong hoạt động cho vay của các bộ, ngành, UBND các cấp đã làm giảm hiệu quả công tác thẩm định. Việc thực hiện pháp lệnh kế toán, thống kê chƣa nghiêm túc, đại đa số các số liệu quyết toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp chƣa thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc. Số liệu phản ánh không chính xác thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh đặc biệt là khối kinh tế ngoài quốc doanh. Chƣa có hệ thống chỉ tiêu thống nhất cụ thể chuẩn mực cho công tác thẩm định Ngành Ngân hàng tuy đã có những tiến bộ vƣợt bậc nhƣng vẫn còn những yếu kém trong cơ chế hoạt động, điều hành, cạnh tranh, công nghệ Ngân hàng còn lạc hậu. Bên cạnh đó quan hệ của các NHTM Việt Nam chƣa chặt chẽ chƣa có sự phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong thẩm định dự án đầu tƣ, thẩm định dự án ở từng ngành, lĩnh vực cụ thể. Vai trò chỉ đạo trong hƣớng dẫn, hỗ trợ quản lý của Nhà nƣớc về thẩm định chƣa tốt. Việc tổng hợp thông tin, đánh giá xếp loại doanh nghiệp hiện chƣa có cơ quan nào chính thức thực hiện. Nhƣ ở Mỹ có hai tổ chức đánh giá hoạt động của doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp theo các chỉ số tài chính. Họ có thể sắp xếp thứ tự theo năng lực tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả Để có thể căn cứ vào đó mà bỏ vốn đầu tƣ của mình các doanh nghiệp xếp hạng cao thì mức độ rủi ro đầu tƣ càng nhỏ. Trư ờng Đ i họ c K i h tế H uế 51 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU 3.1. KHẮC PHỤC NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP. Nhân viên tín dụng cũng nhƣ khách hàng phải tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ thẩm định trong hoạt động cho vay doanhnghiệp của Ngân hàng. ACB đã nghiên cứu và ban hành “ Sổ tay tín dụng” đƣợc coi là cẩm nang cho các nhân viên tín dụng. Tuy nhiên nội dung trong cuốn sổ tay tín dụng còn hƣớng dẫn một cách chung chung, dàn trải nên phần nào gây khó khăn cho việc tra cứu và tham khảo của nhân viên tín dụng. 3.2. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NHÂN VIÊN THẨM ĐỊNH Có thể khẳng định trình độ năng lực của nhân viên thẩm định là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới chất lƣợng thẩm định phƣơng án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tƣ . Chính vì vậy việc tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nhân viên thẩm định để nâng cao trình độ nghiệp vụ và phân công các nhân viên thẩm định phụ trách các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác nhau.. Mặt khác các cơ chế, chính sách, các quy định của Nhà nƣớc thay đổi thƣờng xuyên nên các Ngân hàng phải tăng cƣờng đào tạo và phổ biến các quy định mới, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, bắt kịp xu thế phát triển trong lĩnh vực Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó phải thƣờng xuyên tổ chức các buổi hội thảo, nghiên cứugiải đáp các vấn đề vƣớng mắc trong chuyên môn. Tổ chức các cuộc thi nhân viên giỏi, khuyến khích và khen thƣởng các nhân viên giỏi, đồng thời động viên các nhân viên còn non kém về nghiệp vụ chuyên môn. Truyền bá tƣ tƣởng, đạo đức nghề nghiệp đối với toàn thể nhân viên tín dụng. Nghiêm khắc kỷ luật các nhân viên có hành vi vi phạm quy định, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, vô trách nhiệm trong công việc. Nâng cao tình thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật trong công việc của nhân viên. Công tác kiểm tra, giám sát cũng cần đƣợc chú trọng để Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế 52 kịp thời phát hiện các sai sót trong thẩm định tín dụng để không gây tổn thất cho Ngân hàng và khách hàng. 3.3. GIẢI PHÁP VỀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ 3.3.1. Giải pháp về thẩm định tƣ cách pháp lý Khi một khách hàng đến Ngân hàng vay vốn, danh mục các hồ sơ bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ vay vốn và hồ sơ đảm bảo tiền vay. Theo Quy chế 1627 về quy định cho vay ban hành bởi NHNN, hai điều kiện quan trọng nhất để cho vay một khách hàng là đảm bảo mục đích sử dụng vốn và khả năng hoàn trả lãi và gốc. Ngân hàng quan tâm tới tính trung thực, đầy đủ và hợp lệ của các bộ hồ sơ pháp lý. Bởi vì trên thị trƣờng không ít những công ty lừa đảo thành lập nên để vay vốn Ngân hàng. Để tránh gặp phải những truờng hợp khách hàng lừa đảo, Ngân hàng cần yêu cầu doanh nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin, xác minh tính trung thực của các thông tin đó để tránh ra những quyết định sai lầm trong cho vay Việc thẩm định tƣ cách khách hàng cần thông qua phỏng vấn trực tiếp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ cần thiết. Qua việc phân tích và đánh giá về doanh nghiệp, Ngân hàng sẽ có đƣợc kết luận về phong cách làm việc, quản lý điề hành, mức độ chính xác và trung thực của khách hàng. Ngân hàng có thể lập ra một bản chi tiết các vấn đề hoặc các câu hỏi cần tìm hiểu về khách hàng và đƣa ra các phƣơng án trả lời, câu trả lời của khách hàng sẽ đƣợc đối chiếu và so sánh với tiêu chuẩn đánh giá có sẵn của Ngân hàng. Nhƣ vậy nhân viên tín dụng sẽ có căn cứ để đƣa ra kết luận về tƣ cách của khách hàng dễ dàng và chủ động hơn 3.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính Đây là nội dung thẩm định quan trọng nhất. Phân tích tình hình tài chính thƣờng dựa trên các BCTC của doanh nghiệp. Thông thƣờng bộ hồ sơ tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Quy mô doanh nghiệp ở Thừa Thiên Huế đa phần là Doanh nghiệp vừa và nhỏ Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế 53 (SME) nên BCTC thƣờng chỉ gồm có Bảng CĐKT, Báo cáo KQKD và Thuyết minh BCTC. Tuy nhiên khi lập các báo cáo tài chính, doanh nghiệp thƣờng cố ý làm đẹp các báo cáo, sai lệch so với thực tế để đƣợc vay vốn Ngân hàng. Theo đó nhứng nội dung chính cần thẩm định hồ sơ tài chính doanh nghiệp là:  Bảng cân đối kế toán: nhân viên tín dụng cần phải xem xét, đánh giá các khoản mục bên Tài sản, bên Nguồn vốn. Bên tài sản của Bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp bao gồm: Tài sản lƣu động, tài sản tài chính, tài sản cố định hữu hình và vô hình. Bên nguồn vốn xem xét nợ ngắn hạn ( nợ phải trả nhà cung cấp, các khoản phải nộp, nợ ngắn hạn ngân hang thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác), nợ dài hạn( nợ vay dài hạn ngân hang thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát hành trái phiếu), vốn chủ sở hữu( vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu mới). Thông qua Bảng cân đối kế toán, nhân viên thẩm định phân tích và đánh giá để kết luận về loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Cơ cấu các thành phần từng tài khoản giúp ta nhận ra phần nào tình hình tài chính, cũng nhƣ khả năng cân đối tài chính, ., khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp vào thời điểm lập BCTC.  Báo cáo Kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển tiền trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Báo cáo kết qủa kinh doanh cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân viên thẩm định cần xem xét những khoản mục chủ yếu đƣợc phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh: doanh thu từ hoạt động SXKD, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động đầu tƣ và chi phí tƣơng ứng với từng hoạt động đó. Trên cơ sở đó, nhân viên tín dụng phân tích BCTC: doanh thu ròng, giá vốn hàng bán, lãi gộp, chi phí lãi vay, lợi nhuận trƣớc thuế và lợi nhuận sau thuế; Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế 54 các thông số này sẽ đƣợc sử dụng để tính toán các tỷ số tài chính làm cơ sở cho việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, là cơ sở để Ngân hàng đƣa ra quyết định tài trợ hay từ chối.  Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ  Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ, bao gồm: dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh ( từ bán hang hoá hoặc dịch vụ); dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tƣ, tài chính; dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tƣ và hoạt động khác.  Xác định dòng tiền thực xuất quỹ, bao gồm: dòng tiền thực xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền thực xuất quỹ thực hiện hoạt động tài chính, dòng tiền thực xuất quỹ thực hiện hoạt động bất thƣờng Một cách tổng quát, để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, nhân viên thẩm định phải đọc và hiểu đƣợc các BCTC, qua đó họ nhận biết đƣợc nên tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan đến mục tiêu phân tích tài chính của họ, để từ đó có nhận định đúng về khả năng hòan trả nợ vay của doanh nghiệp. 3.3.3. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay Một trong những yếu tố quan trọng khi cho vay là tài sản bảo đảm. Không xét những trƣờng hợp khách hàng đủ điều kiện đi vay tín chấp Đối với tài sản đảm bảo (kể cả tài sản của ngƣời bảo lãnh thứ ba) là máy móc, thiết bị, nhà xƣởngnhân viên thẩm định phải thƣờng xuyên kiểm tra trên hồ sơ bảo đảm tiền vay và kiểm tra tài sản tại hiện trƣờng để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh nhƣ mất mát, hƣ hỏng, hao mòn, giảm giá trị, có sự chuyển ngƣời sở hữu, ngƣời sử dụng, bảo quản; mục đích sử dụng thay đổi. Những biến động về giá trị tài sản do tăng giảm giá thị trƣờng; do khai thác sử dụng, bảo quản tài sản Đối với trƣờng hợp đảm bảo là bảo lãnh của bên thứ ba, nhân viên tín dụng phải thƣờng xuyên kiểm tra và theo dõi năng lực tài chính của ngƣời bảo lãnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của bên thứ ba khi có yêu cầu. TSBĐ luôn có khả năng biến động giá theo thời gian do nhiều yếu tố tác động nên việc định giá tài sản là một việc phức tạp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 55 3.3.4. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp Việc thẩm định PASXKD, DAĐT sẽ tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của PASXKD, DAĐT; hiệu quả về mặt xã hội, kinh tế sẽ phụ thuộc vào đặc điểm và yêu cầu của PASXKD, DAĐT Trong thẩm định phƣơng án, dự án vay vốn thì nhân viên thẩm định cần tiến hành phân tích , đánh giá:  Xem xét, đánh giá sơ bộ các nội dung chính của PASXKD, DADT  Nhu cầu sản phẩm của PASXKD, DAĐT trên thị trƣờng  Đánh giá về cung ứng sản phẩm và khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp  Đánh giá về phƣơng diện tổ chức, kỹ thuật của phƣơng án, dự án  Đánh giá về hiệu quả dự tính của phƣơng án, dự án  Đánh giá về khả năng cạnh tranh của sản phẩm  Đánh giá và phân tích rủi ro có thể xảy ra Từng nội dung này không phải đơn giản và không chỉ dựa trên thông tin trên giấy tờ mà còn dựa vào nhận xét của nhân viên thẩm định khi khảo sát và tiếp xúc thực tế, đặc biệt là khi đánh giá rủi ro có thể xảy ra của dự án. Để có đánh giá chính xác, yêu cầu kĩ năng và chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên thẩm định, kinh nghiệm trong nhận diện khách hàng 3.3.5. Một số giải pháp đề xuất khác  Giải pháp về tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát Kiểm tra, kiểm soát giúp ngân hàng ngăn ngừa đƣợc những vi phạm và sai sót, nâng cao ý thức cũng nhƣ thói quen tuân thủ quy trình nghiệp vụ tránh những thiệt hại không đáng có. Định kỳ kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng theo thời gian quy định, ví dụ nhƣ hiện nay là 3 tháng với món vay ngắn hạn. 6 tháng với món vay trung và dài hạn. Công tác kiểm tra, giám sát đối với công tác thẩm định bao gồm: Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế 56  Giám sát bảo đảm tiền vay và ngƣời bảo lãnh.  Kiểm tra việc thực hiện quy trình thẩm định tín dụng, giám sát sự tuân thủ chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng.  Kiểm tra hợp đồng vay vốn.  Kiểm tra việc quản lý và lƣu trữ hồ sơ tín dụng. Việc kiểm tra, giám sát đƣợc thực hiện trƣớc, trong và sau quá trình thẩm định đảm bảo tính chính xác trƣớc khi ngân hàng quyết định cho vay. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 57 PHẦN 3: KẾT LUẬN Thẩm định dự án đầu tƣ trong quyết định cho vay là một vấn đề không đơn giản, tác động mạnh mẽ tới kết quả kinh doanh của Ngân hàng, đặc biệt là đối với ACB Huế với tỉ trọng cho vay dự án đầu tƣ lớn trong cơ cấu dƣ nợ trong những năm qua. Đây là lĩnh vực cho vay mang lại doanh số và lợi nhuận lớn nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro,đặc biệt là các dự án có nhu cầu vốn lớn và thời gian vay dài. Khi công tác thẩm định có hiệu quả, chất lƣợng phản ánh quyết định tài trợ, đầu tƣ của Ngân hàng là đúng đắn, mang lại nhiều lợi ích cho Ngân hàng cũng nhƣ khách hàng, góp phần quảng bá thƣơng hiệu của Ngân hàng thêm vững mạnh trên thị trƣờng. Nhƣng nếu công tác thẩm định gặp phải những vƣớng mắc, sai sót dẫn đến quyết định đầu tƣ sai lầm thì thiệt hại đầu tiên là Ngân hàng phải gánh chịu: Ngân hàng không thu hồi đƣợc khoản cho vay, làm giảm uy tín của Ngân hàng và ảnh hƣởng đến kết quả đạt đƣợc của cả ngân hàng nói chung. Hơn thế nữa, khi rủi ro xảy ra còn gây tiếng xấu, toạ hiệu ứng lan truyền, từ đó có thể làm giảm các chỉ tiêu về huy động, giảm số lƣợng khách hàng và sự tín nhiệm của khách hàng tiềm năng đến ngân hàng. Vì vậy, công tác tìm hiểu thực trạng và đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ là một vấn đề quan trọng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng. Trong thời gian thực tập tại ACB Huế, qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi từ tài liệu, giảng viên hƣớng dẫn và các anh chị ở ACB Huế, em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp và đã nêu lên đƣợc các nội dung nhƣ sau: Khái quát những vấn đề cơ bản về dự án đầu tƣ và thẩm định dự án đầu tƣ trong quyết định cho vay của ngân hàng thƣơng mại. Tổng quan và phân tích, nhận xét thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại ACB Huế. Đồng thơi đƣa ra một ví dụ về thẩm định một dự án đầu tƣ hiện đang vay vốn ở ACB Huế, tuy những nội dung đƣa ra vẫn còn thiếu thông tin, đặc biệt là nội dung quan trọng của thẩm định Trư ờn Đại học Kin h tế Hu ế 58 dự án đầu tƣ là tình hình doanh nghiệp vẫn chƣa đƣa ra rõ ràng, cụ thể về mặt con số. Qua đó, đƣa ra những ƣu điểm, hạn chế và giải pháp trên mỗi khía cạnh của thẩm định dự án đầu tƣ tại ACB Huế. Xét kết quả đạt đƣợc qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu so với mục tiêu đặt ra, đề tài vẫn chƣa nêu lên đƣợc rõ ràng, chi tiết cụ thể về mặt số liệu, đặt biệt là số liệu chính xác về số lƣợng dự án đầu tƣ, những dự án đƣơc phê duyệt và dự án từ chối. Hơn nữa, do khả năng hiểu biết và kiến thức còn hạn chế nên mặt phân tích từ số liệu thứ cấp thu thập đƣợc vẫn chƣa sâu, dẫn đến kết quả và đánh giá ở một số vấn đề còn chung chung, chƣa rõ ràng tuyệt đối. Thẩm định dự án đầu tƣ là bƣớc quan trọng hàng đầu trong quy trình tín dụng, đây không phải là công việc đơn giản, mà đòi hỏi tính chính xác về thông tin, trình độ nhân viên thẩm định và cả từ phía khách hàng. Nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ không những giúp ngân hàng có quyết định chính xác khi cấp tín dụng mà còn giúp quản trị rủi ro, hạn chế nợ xấu làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của riêng chi nhánh ngân hàng và của chung ngân hàng đó. Trư ờng Đạ i họ c K i tế H uế TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản Tp.Hồ Chí Minh. 2. Thuỳ Linh (2014), Quy trình thẩm định tín dụng ngân hàng 2014, Nhà xuất bản Hà Nội. 3. Đinh Thế Hiển (2002), Lập – Thẩm định hiệu qủa tài chính dự án đầu tư, Nhà xuất bản thống kê. 4. Phƣớc Minh Hiệp, Lê Thị Vân Đan (2007), Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư, Nhà xuất bản thống kê. 5. Đỗ Phú Trần Tình (2011), Giáo trình lập và thẩm định dự án đầu tư: lý thu ết - tình huống thực tế - bài tập, Nhà xuất bản Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh 6. Ngân hàng TMCP Á Châu, Tài liệu đào tạo về thẩm định khách hàng doanh ngiệp, Hướng dẫn phân tích hoạt động kinh doanh khách hàng, Quy trình tín dụng trong ngân hàng. 7. Nguyễn Thị Thu Hƣơng (2013), Luận văn “Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam CN Huế”, Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế. 8. Trần Thị Phƣợng (2008), Luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của thẩm định dự án đầu tư trung và dài hạn tới hoạt động tín dụng của NH TMCP Công Thương Việt Nam”. 9. Phan Nhã Phƣơng (2013), Luận văn “Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong qu ết định cho vay của ngân hàng Sacombank CN Quảng Bình”, Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế i DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ACB Huế Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu Chi nhánh Huế BCĐKT Bảng Cân Đối Kế Toán BC KQKD Báo cáo Kết Quả Kinh Doanh BC LCTT Báo cáo Lƣu Chuyển Tiền Tệ BCTC Báo Cáo Tài Chính CN Chi nhánh CTCP Công ty cổ phần DAĐT Dự án đầu tƣ KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH TMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTM Ngân hàng thƣơng mại PASXKD Phƣơng án sản xuất kinh doanh QĐ Quyết định SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm TNHH Trách nhiện hữu hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Công thức tính các chỉ tiêu tài chính ....................................................... 14 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Ngân hàng As Châu CN Huế qua các năm 2012- 2014 ......................................................................................................... 24 Bảng 2.2: Tình hình tài sản tại NHTMCP Á Châu CN Huế năm 2012-2014 .......... 25 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn tại NHTMCP Á Châu CN Huế năm 2012-2014 ... 26 Bảng 2.4: Kết quả huy động tại NHTMCP Á Châu CN Huế năm 2012-2014 ........ 28 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Á Châu CN Huế năm 2012- 2014 ......................................................................................................... 31 Bảng 2.5: Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Huế (giai đoạn 2012-2014) ...................................................................................... 33 Bảng 2.6: Thời gian thực hiện các công việc trong quy trình thẩm định dự án đầu tƣ tại NHTMCP Á Châu CN Huế ................................................................ 34 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Huế ........................ 23 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế iv TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Cho vay dự án đầu tƣ là một mảng của hoạt động tín dụng trong ngân hàng, mang lại lợi nhuận, thu nhập đáng kể và là cơ hội giúp ngân hàng tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, tiếp tục giao dịch với ngân hàng sau khi dự án kết thúc. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực có nhiều rủi ro, chính vì vậy, công tác thẩm định dự án đầu tƣ trong quyết định cho vay là rất quan trọng, đòi hỏi kiến thức, kinh nghiệm và cả thông tin từ phía nhân viên thẩm định và khách hàng. Bài nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2012 – 2014, tại NH TMCP Á Châu CN Huế. Đây là giai đoạn mà ACB Huế nói riêng hay hệ thống các Chi nhánh ACB nói chung gặp rất nhiều khó khăn, nhiều thay đổi lớn từ tình hình kinh tế khủng hoảng ở Việt Nam, chính sách của Nhà Nƣớc và từ bên trong ngân hàng. Bài nghiên cứu gồm có ba phần, phần đầu tập trung đặt vấn đề, tính cấp thiết của đề tài và phƣơng phap, phạm vi nghiên cứu. Phần trọng tâm chính rơi vào phần II: Nội dung nghiên cứu, gồm có 3 chƣơng: Chƣơng I trình bày về cơ sở lý thuyết về dự án đầu tƣ, quy trình thẩm định dự án đầu tƣ và nội dung thẩm định dự án đầu tƣ. Từ đó phân tích và làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định DADT về mặt khách quan (Phía doanh nghiệp, môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý) và mặt chủ quan ( con ngƣời, quy trình thẩm định, thông tin, tổ chức điều hành). Chƣơng II dựa trên những cơ sở lý thuyết đã đƣa ra, bài nghiên cứu tâp trung phân tích, đƣa ra những con số và nhận xét, đánh giá những thông tin chung về tình hình nhân sự, Tài sản – Nguồn vốn, huy động, dƣ nợ cũng nhƣ thời gian thẩm định dự án đầu tƣ theo số liệu cung cấp bởi phòng Tài chính-Kế toán của NH TMCP Á Châu CN Huế. Tiếp đó, đƣa ra một dự án đầu tƣ minh hoạ và phân tích dựa trên quy trình và nội dung thẩm định dự án đầu tƣ trong quyết định cho vay ở ACB Huế và đƣa ra nhận xét chung về ƣu, nhƣợc điểm qua những thông tin đã phân tích. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế v Chƣơng III đƣa ra những đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ một cách chi tiết, cụ thể về quy trình, nhân viên thẩm định và tập trung phân tích, làm rõ những giải pháp về nội dung thẩm định dự án đầu tƣ. Phần cuối cùng bài nghiên cứu kết luận lại những nội dung đã trình bày trong bài, những vấn đề đã làm sáng tỏ và những vấn đề còn hạn chế, chƣa đƣợc phân tích rõ ràng so với mục tiêu đã đặt ra. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế vi MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................... 2 3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................... 3 3.3. Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh ............................................................................ 3 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ .................... 4 1.1.1. Dự án đầu tƣ ...................................................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tƣ ............................................................................. 4 1.1.1.2. Yêu cầu của dự án đầu tƣ ............................................................................... 5 1.1.1.3. Phân loại dự án đầu tƣ .................................................................................... 5 1.1.2. Thẩm định dự án đầu tƣ .................................................................................... 6 1.1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa, mục đích của thẩm định dự án đầu tƣ của NHTM ........ 6 1.2. QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ....................... 9 1.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ ..................................................................... 9 1.2.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ .................................................................... 10 1.2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định dự án đầu tƣ trong NHTM ......................................................................................................... 18 1.2.3.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 18 1.2.3.2. Nhân tố chủ quan ......................................................................................... 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ ................................................................................................... 21 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CN HUẾ .......................... 21 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế vii 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 21 2.1.2. Chức năng và ngành nghề kinh doanh ............................................................ 21 2.1.3. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh ........................................................... 22 2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Huế (giai đoạn 2012-2014) ............................................................................................... 25 2.1.5. Hoạt động Huy động vốn của Chi nhánh ........................................................ 27 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Huế (giai đoạn 2012-2014) ............................................................................................... 29 2.1.6. Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Huế (giai đoạn 2012-2014) ................................................................................................................ 32 2.2. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ........................................................................................ 34 2.3. VÍ DỤ MINH HOẠ CHO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG: ....................................... 34 1. Giới thiệu chung về dự án: .................................................................................... 35 2. Hồ sơ khách hàng gửi đến bao gồm: .................................................................... 35 3. Thẩm định khách hàng vay vốn ............................................................................ 36 4. Thẩm định dự án đầu tƣ ........................................................................................ 36 5. Kết quả hiệu quả và khả năng trả nợ vay .............................................................. 39 2.5. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ................................................................... 42 2.5.1. Ƣu điểm ........................................................................................................... 42 2.5.2. Nhƣợc điểm ..................................................................................................... 44 2.6. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG ................................................................................................... 48 2.6.1. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 48 2.6.1.1. Đội ngũ nhân sự của Ngân hàng .................................................................. 48 2.6.1.2. Phƣơng pháp thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ ............................. 48 2.6.1.3. Thông tin ...................................................................................................... 49 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế viii 2.6.1.4. Tổ chức thẩm định ....................................................................................... 49 2.6.1.5. Sự chú trọng của Ngân hàng đối với quy trình và nội dung thẩm định ....... 49 2.6.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 49 2.6.2.1. Về phía khách hàng ...................................................................................... 49 2.6.2.2. Về môi trƣờng thẩm định ............................................................................. 50 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU............................................................................... 51 3.1. KHẮC PHỤC NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP. ............................................................. 51 3.2. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NHÂN VIÊN THẨM ĐỊNH ............................. 51 3.3. GIẢI PHÁP VỀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ...................... 52 3.3.1. Giải pháp về thẩm định tƣ cách pháp lý .......................................................... 52 3.3.2. Giải pháp về thẩm định tình hình tài chính .................................................... 52 Đây là nội dung thẩm định quan trọng nhất. ............................................................. 52 3.3.3. Giải pháp về thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay ........................................... 54 3.3.4. Giải pháp về thẩm định PASXKD, DADT của doanh nghiệp ........................ 55 3.3.5. Một số giải pháp đề xuất khác ........................................................................ 55 PHẦN 3: KẾT LUẬN ............................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trư ờng Đạ i họ c K inh tế uế ix CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------o0o--------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Kính gửi: Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Trong thời gian từ ngày 5/1/2014 đến hết ngày 5/4/2014, Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi Nhánh Huế có nhận sinh viên Lê Thị Thuỳ Trang, Lớp K45A Tài Chính Ngân Hàng đến thực tập cuối khoá tại Bộ Phận Khách Hàng Doanh Nghiệp. Qua quá trình thực tập chúng tôi có nhận xét về sinh viên nhƣ sau: .. .. .. .. .. .. .. .. .. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_va_giai_phap_hoan_thien_cong_tac_tham_dinh_du_an_dau_t_trong_hoat_dong_cho_vay_tai_ngan_h.pdf
Luận văn liên quan