Chủ động tìm kiếm khách hàng, đa dạng hoá đối tượng khách hàng không chỉ
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà còn phát triển ra các đối tượng khác.
- Thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn trong phạm vi công ty để phổ biến và
tiếp thu công nghệ mới nhằm cung cấp cho đội ngũ CBCNV phương pháp làm việc
khoa học.
- Làm tốt công tác tư tưởng cho cán bộ công nhân viên trong công ty, đảm bảo
đoàn kết nội bộ, chú ý đến công tác cải thiện đời sống công nhân viên.
- Có chính sách cụ thể về đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ nhằm
mục đích khuyến khích cán bộ, nhân viên tích cực học tập, thu nhiều kết quả để xây
dựng và pháp triển công ty. Theo đó xác định chế độ cho từng đối tượng đi học, đảm
bảo chính sách sử sụng cán bộ sau đào tạo.
- Nắm bắt kịp thời thông tin về khách hàng, về môi trường kinh doanh để tận
dụng được những cơ hội cũng như hạn chế được những rủi ro cho công ty.
- Thành lập phòng quản trị nhân lực, phòng này có nhiệm vụ về tuyển chọn và
chịu trách nhiệm về việc đào tạo, bố trí, sử dụng lao động của công ty.
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chánh Tài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oặc quản lý do bộ, ngành hoặc trung ương tổ chức. Giúp lao động trang bị tương đối
đày đủ kiến thức lý thuyết và thực hành.
Bảng 2.18: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo cử lao động đi học
ở các trường chính quy (phụ lục 06)
Các tiêu chí
Không
đồng ý
Trung
lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Tần
số %
Tần
số %
Tần
số %
Tần
số %
Cử lao động đi học ở các trường
chính quy là cần thiết 7 6,0 11 9,5 80 69,0 18 15,5
Người lao động được cử đi học (trung
cấp, cao đẳng, đại học, cao học) cả về
lí thuyết và thực hành
6 5,2 9 7,8 70 60,3 31 26,7
Kiến thức được học tại các trường
chính quy là chuyên sâu và có bài bản 9 7,8 19 16,4 71 61,2 17 14,7
Trình độ tay nghề của người lao động
được nâng cao rõ rệt 8 6,9 24 20,7 72 61,2 12 10,3
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 năm
là hợp lí 6 5,2 21 18,1 77 66,4 12 10,3
(Nguồn: xử lý số liệu điều tra)
Nhận xét:
Qua bảng 2.18, ta thấy có 69% lao động đồng ý với hình thức đào tạo cử lao động
đi học ở các trường chính quy, 61,20% lao động cho rằng kiến thức được học tại các
trường chính quy là chuyên sâu và có bài bản; 62,10% lao động cho rằng trình độ tay
nghề của người lao động được nâng cao rõ rệt. Điều này chứng tỏ công ty lựa chọn hình
thức đào tạo cử người lao động đi học ở các trường chính quy là hoàn toàn hợp lý.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 47
Bảng 2.19: Kiểm định giá trị trung bình(one- sample t- test) đối với hình thức
đào tạo cử lao động đi học ở các trường chính quy(phụ lục 12)
(1) Thang điểm Likert: Từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 5: hoàn toàn đồng ý
(2) Giả thuyết: H0: µ= 4 (Test value)
H1: µ≠ 4 (Test value)
Các tiêu chí Giá trịTB
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa (Sig)
Cử lao động đi học ở các trường chính quy là
cần thiết 3.9397
4
0,356
Người lao động được cử đi học (trung cấp,
cao đẳng, đại học, cao học) cả về lí thuyết và
thực hành
4.0862 0,213
Kiến thức được học tại các trường chính quy là
chuyên sâu và có bài bản 3.8276 0,018
Trình độ tay nghề của người lao động được
nâng cao rõ rệt 3.7586 0,001
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 năm là hợp lí 3.8190 0,005
(Nguồn: xử lý số liệu điều tra)
Nhận xét: Qua bảng 2.19 ta thấy: “Cử lao động đi học ở các trường chính quy
là cần thiết ’’; “Người lao động được cử đi học (trung cấp, cao đẳng, đại học, cao học)
cả về lí thuyết và thực hành’’ với độ tin cậy 95% mức ý nghĩa sig.> 0.05 nên chưa đủ
bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho, nghĩa là người lao động đồng ý với hình
thức đào tạo cư người đi học ở các trường chính quy.
* Đào tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế
Các cuộc hôi thảo có thể được tổ chức tạo công ty hoặc thuê địa điểm bên ngoài,
có thể tổ chức riêng hoặc tổ chức kết hợp với các chương trình đào tạo khác. Trong
các buổi thảo luận, người lao động sẽ thao luận theo từng chủ đề dưới sự hướng dẫn
của người lãnh đạo nhóm.
Tổ chức các chuyến đi thực tế, đến thăm các công trình đang thi công của công
ty mình, hoặc công ty bạn. Qua đó học hỏi được những kiến thức và kinh nghiệm cho
bản thân.
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 48
Bảng 2.20: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo thông qua
các cuộc hội thảo, đi thực tế (phụ lục 07)
Các tiêu chí
Không
đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Tần
số %
Tần
số %
Tần
số %
Tần
số %
Đào tạo thông qua các cuộc hội
thảo, đi thực tế là cần thiết 5 4,3 8 6,9 88 75,9 15 12,9
Tổ chức các cuộc hội thoại trao đổi
kinh nghiệm hoặc đi tham quan các
công trình đang thi công là hữu ích
6 5,2 24 20,7 64 55,2 22 19,0
Các cuộc hội thảo, đi thực tế nhằm
trao đổi và học hỏi kinh nghiệm lẫn
nhau, tích lũy và rèn luyện các kỹ
năng cần thiết
11 9,5 8 6,9 77 66,4 20 17,2
Gắn kết người lao động với nhau,
tạo nên môi trường làm việc thoải
mãi,năng động
8 6,9 17 14,7 76 65,5 15 12,9
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 ngày
là hợp lí 6 5,2 24 20,7 73 62,9 13 11,2
(Nguồn: xử lý số liệu điều tra)
Nhận xét:
Qua bảng 2.20, ta thấy có 75,90% lao động đồng ý với hình thức đào tạo thông
qua các cuộc hội thảo, đi thực tế là cần thiết. Có 66,40% cho rằng các cuộc hội thảo, đi
thực tế nhằm trao đổi và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, tích lũy và rèn luyện các kỹ
năng cần thiết, có 65,50% lao động đồng ý, thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế có
thể gắn kết người lao động với nhau, tạo nên môi trường làm việc thoải mái, năng động.
Điều này chứng tỏ, công ty lựa chọn hình thức phù hợp và mang lại hiệu quả cao.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 49
Bảng 2.21: Kiểm định giá trị trung bình(one- sample t- test) đối với hình thức
đào tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế(phụ lục 13)
(1) Thang điểm Likert: Từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 5: hoàn toàn đồng ý
(2) Giả thuyết: H0: µ= 4 (Test value)
H1: µ≠ 4 (Test value)
Các tiêu chí Giá trịTB
Giá trị
kiểm định
Mức ý
nghĩa (Sig)
Đào tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực
tế là cần thiết 3.9741
4
0,649
Tổ chức các cuộc hội thoại trao đổi kinh
nghiệm hoặc đi tham quan các công trình
đang thi công là hữu ích
3.8793 0,094
Các cuộc hội thảo, đi thực tế nhằm trao đổi
và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, tích lũy và
rèn luyện các kỹ năng cần thiết
3.9138 0,240
Gắn kết người lao động với nhau, tạo nên
môi trường làm việc thoải mãi,năng động 3.8448 0,024
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 ngày là hợp lí 3.8017 0,003
(Nguồn: xử lý số liệu điều tra)
Nhận xét: Kết quả bảng 2.21 cho thấy:
- “Gắn kết người lao động với nhau, tạo nên môi trường làm việc thoải
mãi,năng động’’; “Thời gian của khóa học từ 1 - 2 ngày là hợp lí’’ có mức ý nghĩa
sig.< 0.05 nên có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thiết Ho nghĩa là mức độ đồng ý của
người lao động là khác với giá trị 4(đồng ý).
- “Đào tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế là cần thiết’’; “Tổ chức các
cuộc hội thoại trao đổi kinh nghiệm hoặc đi tham quan các công trình đang thi công là
hữu ích’’; “Các cuộc hội thảo, đi thực tế nhằm trao đổi và học hỏi kinh nghiệm lẫn
nhau, tích lũy và rèn luyện các kỹ năng cần thiết’’, với độ tin cậy 95% mức ý nghĩa
sig.> 0.05 chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho nghĩa là giá trị trung
bình về mức độ đồng ý của người lao động là bằng 4(đồng ý), chứng tỏ công ty lựa
chọn hình thức đào tạo này là hợp lí, được người lao động đánh giá cao.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 50
2.2.3.3 Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả công tác đào tạo
* Những tồn tại chủ yếu trong công tác đào tạo
Về kế hoạch đào tạo: Hằng năm, công ty chưa đưa ra được kế hoạch cụ thể về
công tác đào tạo và phát triển cho các cán bộ công nhân viên trong công ty. Không lên
danh sách những nhân viên sẽ được tham gia vào chương trình đào tạo và phát triển
của công ty. Khi các nơi tổ chức các chương trình đào tạo về một nghiệp vụ chuyên
môn nào đó, lúc đó công ty mới xét tuyển người cần thiết và phù hợp với khoá học để
gửi đi đào tạo và phát triển. Có 4.3% người lao động không đồng ý với hình thức đào
tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế vì danh sách lao động tham gia không rõ
ràng, không bắt buộc, không có sự kiểm soát chặt chẽ của ban lãnh đạo công ty.
Chưa dám mạnh dạn vận dụng chế độ chính sách, chế độ cho đi đào tạo lại đối
với đội ngũ trí thức, cán bộ khoa học kĩ thuật cho nên làm cho nhân viên thiếu hẳn
động lực để phấn đấu.
Các cán bộ công nhân viên có khả năng và nhu cầu học thêm để nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ thì phải tự trang trải, hoặc phải được sự chấp thuận của ban lãnh đạo
mới có thể đi học thêm. Có 6% không đồng ý với hình thức đào tạo cử lao động đi học
ở các trường chính quy, do phải tự trả chi phí.
Công ty chưa lập được danh sách những nhân viên thực sự cần phải đào tạo và
một khoản kinh phí dự trù cho hoạt động đào tạo và phát triển...
Việc xác định nhu cầu đào tạo của công ty chưa đáp ứng đầy đủ với yêu cầu của
công việc, điều này thể hiện ở năng lực làm việc thực tế của nhân viên còn thấp so với
yêu cầu đặt ra của công việc. Bởi vì công ty chưa làm tốt công tác kế hoạch hoá nguồn
nhân lực. Trong công ty, các bộ phận chưa coi trọng, chưa tiến hành một cách thường
xuyên, chính thức công tác đánh giá công việc. Vì vậy, việc xác định đúng nhu cầu về
trình độ chuyên môn, những kỹ năng, kiến thức còn thiếu dẫn đến việc bổ sung người
lao động đi đào tạo khó khăn, không được chính xác và đầy đủ.
Về tổ chức quản lý quá trình đào tạo: việc quản lý học viên tại chức còn nhiều
lỏng lẻo. Các phòng ban tự giải quyết cho cán bộ công nhân viên đi học sau mỗi báo
cáo lên công ty để hợp thức hơn. Cuối mỗi khoá học, học viên không nộp kết quả học
T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 51
tập về cho đơn vị. Do đó, gây khó khăn cho việc quản lý công tác đào tạo. Việc thống
kê số người tham dự các lớp học tại chức không chính xác. Điều này ảnh hưởng đến
mục tiêu và kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực cũng như các kế hoạch kinh
doanh của công ty.
Việc ghi chép sổ sách theo dõi công tác đào tạo chưa được cập nhật theo từng
buổi học. Có phòng ban đến cuối khoá học mới lập biểu ghi sổ. Thời gian ghi trong
báo cáo không khớp với thời gian thực tế đã giảng dạy. Như vậy, không thể hiện được
chính xác chất lượng của buổi học cũng như không phản ánh chính xác số lượng học
viên có mặt trong buổi học đó. Do đó mà có tới 10,30% người lao động không đồng ý
với hình thức đào tạo tổ chức các lớp tại công ty và 6% không đồng ý với việc đào tạo
theo kiểu học nghề do sự lỏng lẻo trong quản lí của công ty.
Một số cán bộ phụ trách công tác đào tạo ở đơn vị do trình độ chuyên môn còn
hạn chế, chưa có ý thức coi trọng công tác đào tạo hoặc vì bận quan tâm đến công việc
khác, do phải kiêm nhiệm nhiều vai trò chức năng cho nên chất lượng đào tạo chưa
cao. Người lao động còn thụ động trong việc học tập, chưa chịu tìm tòi, đi sâu nghiên
cứu, khai thác học hỏi kinh nghiệm của người đang làm việc thực tế.
Việc tổng hợp đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở công ty
chưa được quan tâm đúng mức. Chưa xác định được các nhân tổ ảnh hưởng tích cực
và tiêu cực đến hiệu quả công tác đào tạo. Do đó không đánh giá được những việc làm
được và những việc chưa làm được để rút kinh nghiệm và làm tốt hơn trong các
chương trình đào tạo sau. Đặc biệt, việc đánh giá thực hiện công việc của nhân viên
sau khi được đào tạo chưa được thực hiện từ đó có nhiều bất cập trong việc bố trí sử
dụng và khuyến khích người lao động.
* Những nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong công tác đào tạo
Có thể nói Ban lãnh đạo công ty TNHH Chánh Tài đã rất quan tâm đến công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, quy mô và chất lượng đào tạo được mở rộng.
Hiệu quả của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở công ty phần nào đáp
ứng được yêu cầu của tình hình thực tế tuy nhiên nó vẫn còn một số tồn tại hạn chế.
Những tồn tại này là do một số nguyên nhân chính sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 52
Kinh phí dành cho công tác đào tạo và phát triển còn thấp, vẫn chưa được chú
trọng đúng mức. Chế độ khuyến khích cán bộ công nhân viên đi học còn chưa cụ thể
và chưa hợp lý.
Mặc dù, công ty có quan tâm đầu tư cho chi phí đào tạo tăng dần quan các năm
nhưng tổng chi phí này vẫn còn thiếu so với yêu cầu của công tác đào tạo. Việc dành
kinh phí thấp cho công tác đào tạo và phát triển đã ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
và hiệu quả công tác này. Hơn nữa việc lập kế hoạch chi tiêu cho từng đối tượng, từng
quá trình của công tác đào tạo và phát triển chưa được thực hiện, do đó dễ gây những
lãng phí không cần thiết.
Điều này đòi hỏi công ty phải đầu tư xây dựng một hệ thống văn bản nhằm cụ
thể hoá hơn nữa các quy định về công tác đào tạo, phát triển.
Công ty chưa xây dựng được kế hoạch phát triển nguồn nhân lực dài hạn một
cách cụ thể vì thế công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực không có cơ sở để
định hướng phát triển lâu dài.
Thiếu đội ngũ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực ở công ty. Do vậy, việc quản lý công tác đào tạo và phát triển còn lỏng
lẻo và bất cập.
Một số phòng ban chưa tạo nên được không khí hăng say học tập, chưa dấy lên
phong trào nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến cải tiến để nâng cao năng suất,
chất lượng công việc.
Trên đây là những tồn tại và một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế
của công ty TNHH Chánh Tài. Đòi hỏi trong thời gian tới công ty cần có những biện
pháp thiết thực cụ thể nhằm không ngừng hoàn thiện công tác này để đạt các mục tiêu
chiến lược của công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
3.1 Định hướng
Con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định thành công hay thất bại của hoạt
động kinh doanh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù có vốn, có trang thiết bị hiện đại và
nguồn nhân lực không đảm bảo yêu cầu về quản lý về kinh doanh, về lao động sáng
tạo thì cũng không thể nào phát triển hiệu quả được. Do đó, nguồn nhân lực phải được
các doanh nghiệp tiến hành đào tạo một cách thường xuyên liên tục, đối tượng đào tạo
phải là mọi thành phần trong doanh nghiệp từ cấp quản trị tới những nhân viên. Việc
đào tạo nguồn nhân lực đòi hỏi phải có chương trình, phương pháp đào tạo thích hợp,
có hiệu quả, tránh đào tạo mang tính hình thức, vừa tốn kém vừa ảnh hưởng tới hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương hướng hoạt động trong thời gian đến.
- Tăng cường thu hút cán bộ công nhân viên có trình độ và tay nghề cao.
- Tăng cường ngoại giao, ký kết các hợp đồng có giá trị lớn từ đó giúp tăng lợi
nhuận cho Công ty. Đồng thời tạo uy tín, thế mạnh của Công ty trên thị trường.
- Ban lãnh đạo Công ty chú trọng đến việc tìm kiếm thị trường mới, nâng cao thị
phần trên thị trường vốn, đầu tư cao hơn vào chất lượng công trình.
- Tăng cường công nghiệp hóa, hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật, tăng năng suất,
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, mở rộng thị trường là mục tiêu chính lâu dài.
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Đào tạo và phát triển Nguồn
nhân lực
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng của vấn đề Đào tạo và phát triển Nguồn
nhân lực của Công ty cho thấy công tác Đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực bước
đầu đã đạt kết quả khả quan, mang lại hiệu quả cho Công ty. Bên cạnh đó thì vẫn còn
tồn tại một số hạn chế cần phải khắc phục. Do đó tác giả xin đề ra một số giải pháp
nhằm khắc phục những hạn chế và hoàn thiện hơn nữa công tác Đào tạo và phát triển
Nguồn nhân lực tại Công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 54
3.2.1 Chủ động trong công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực
Phân tích thực trạng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chánh Tài cho thấy việc
bỏ qua công tác lập kế hoạch nguồn nhân lực đã dẫn đến việc thiếu những lao động có
trình độ đáp ứng được yêu cầu hiện tại cũng như lâu dài của công ty. Để đáp ứng nhu
cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty, đặc biệt trong điều kiện môi
trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt thì công tác hoạch định nguồn nhân lực
phải luôn chủ động được tiến hành. Cách thức tiến hành như sau:
- Căn cứ vào kết quả của việc phân tích công việc, cần tiến hành rà soát lại toàn
bộ lực lượng lao động hiện có tại công ty. Kết quả của công việc này là một trong
những dữ liệu quan trọng phục vụ cho những công tác quản trị khác.
- Thực hiện dự báo nhu cầu lao động, tạo điều kiện chủ động trong việc hoạch
định, thu hút lao động, đảm bảo đủ lao động trong giai đoạn phát triển của công ty.
3.2.2 Khuyến khích và tạo điều kiện để người lao động nâng cao trình độ lành
nghề của mình qua đào tạo, đào tạo lại.
Trình độ chuyên môn kỹ thuật là chỉ tiêu đánh giá chất lượng lao động ở Công ty.
Vì vậy, Công ty cần thực hiện công tác đào tạo và nâng cao chất lượng Nguồn nhân
lực. Để làm được điều đó Công ty cần thực hiện tốt những việc sau:
Sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý:
+ Nâng cao nhận thức về quản trị nguồn nhân lực đối với lao động quản lí
+ Tăng cường tuyển dụng lao động mới có trình độ chuyên môn cao.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ công nhân viên ở Công ty tham gia đào tạo,
bồi dưỡng chuyên tu, nâng cao nghiệp vụ kỹ năng như: Tăng cường số công nhân
được cử đi học thêm nghiệp vụ để kiêm nhiệm công việc ở phân xưởng; tuyển mới
công nhân giỏi có kinh nghiệm làm Quản đốc phân xưởng, quản lý trực tiếp và hướng
dẫn, kèm cặp ngay tại nơi làm việc để tăng hiệu quả công việc và học tập kinh nghiệm
lẫn nhau.
- Đối với công nhân sản xuất không chỉ tăng về số lượng mà chất lượng cũng
phải được tăng lên, đây là yếu tố quan trọng nhất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 55
- Bố trí lao động làm công tác đúng chuyên ngành đào tạo để phát huy hết năng
lực làm việc của công nhân và cán bộ lãnh đạo, kết hợp với các đơn vị, bộ phận để làm
tốt hơn nữa việc sử dụng sắp xếp, bố trí lao động đảm bảo kết quả công việc cao nhất.
- Xây dựng bộ máy thống nhất, ổn định.
- Công ty cần quan tâm đến kinh phí dành cho đào tạo, có biện pháp làm tăng
kinh phí của Công ty dành cho đào tạo.
- Cần có chính sách hợp lý đối tượng với những người tham gia đào tạo như
trong thời gian đi học thì họ vẫn được hưởng nguyên lương. Có như vậy mới đảm bảo
cuộc sống cho người lao động.
3.2.3 Đảm bảo thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi
- Có chế độ lương, thưởng hợp lý thu hút những lao động có trình độ, chuyên
môn kỹ thuật và kinh nghiệm vào làm việc tại Công ty, sao cho vừa đảm bảo cho
người lao động có thể tái tạo sức lao động, vừa khuyến khích được họ hăng say trong
công việc.
- Phát huy việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thăm nom
khi người lao động gặp khó khăn, ốm đau
- Tổ chức cho người lao động đi tham quan, nghỉ mát để mở rộng tầm hiểu biết,
đồng thời giúp người lao động có thời gian thư giãn, phục hồi thể lực và trí lực.
- Công ty cần tổ chức các phong trào thể dục thể thao để mọi người có khả năng
tham gia, tạo điều kiện tăng cường thể lực và tăng sự đoàn kết giữa những ngưòi lao động.
3.2.4 Đánh giá kiểm tra sau đào tạo
Việc sử dụng kiến thức sau đào tạo là rất quan trọng, cần phải có những biện
pháp chính sách thích hợp để việc đào tạo thật sự có hiệu quả. Người quản lý có thể
khích thích nhân viên chủ động tham gia đào tạo, họ có mong muốn đi học thì mới
tham gia đầy đủ, hăng say nghiên cứu, phải cho họ thấy rõ tầm quan trọng của việc
nâng cao trình độ; Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp nên loại bỏ những người không
muốn tham gia đào tạo vì những người từ chối đào tạo là những người từ chối cơ hội
việc làm.Người quản lý phải tạo bầu không khí làm việc cùng đồng nghiệp, ủng hộ
người học sử dụng những thông tin mới, kiến thức đã được học để người học thấy việc
học là có ý nghĩa, hăng say học tập, nghiên cứu.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 56
Hiện nay việc đánh giá chất lượng khóa học và kết quả đào tạo ở chi nhánh chưa
được chú trọng thực hiện. Kết quả của chương trình đào tạo bao gồm: kết quả nhận
thức, sự thỏa mãn của người học đối với chương trình đào tạo, khả năng vận dụng
những kiến thức và kỹ năng lĩnh hội được từ chương trình đào tạo, sự thay đổi hành vi
theo hướng tích cựcĐể đánh giá đo lường các kết quả trên có thể sử dụng các
phương pháp như:
- Yêu cầu người học làm bài kiểm tra trước khi kết thúc khóa học.
- Thi nghiệp vụ sau khi đào tạo
- Sử dụng phiếu điều tra.
3.2.5 Các giải pháp khác
- Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực: Mỗi doanh nghiệp đều cần xây dựng chiến
lược về nhân lực cho mình, chiến lược phải phù hợp với chiến lược phát triển. Đó là
những chính sách dài hạn, ổn định về tuyển dụng, đào tạo, sử dụng, chế độ đãi ngộ Có
chiến lược nguồn nhân lực rõ ràng thì hoạt động đào tạo mới đặt ra được các định
hướng, mục tiêu đúng, xây dựng được chương trình, kế hoạch đào tạo dài hạn, giải
quyết được tình trạng lúng túng, chắp vá, kém hiệu quả của công tác đào tạo hiện nay.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên kiêm chức chất lượng cao: Bên cạnh việc tìm
kiếm, chọn lọc để có đội ngũ giảng viên bên ngoài tin cậy, tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng giảng viên kiêm chức.
- Hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo, thường
xuyên cử đi học tập nâng cao trình độ, tham gia những lớp lĩnh hội kiến thức quản lý
mới. Cán bộ phụ trách đào tạo cần có kinh nghiệm quản lý tốt như xác định đúng đối
tượng đào tạo, kỹ năng cần đào tạo, phương pháp đào tạo, hạch toán chi phí đào.
- Để nâng cao hiệu quả đào tạo thì ngay ở khâu đầu phải tuyển chọn những người
có trình độ chuyên môn, năng lực, đáp ứng đủ tiêu chuẩn về năng lực trình độ. Căn cứ
vào chiến lược phát triển kinh doanh và chi phí đào tạo mà chọn phương án đào tạo lại
hay tuyển dụng mới.
- Công ty phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực, từ đó tập trung nghiên cứu giúp cho hoạt động này đạt hiệu
quả cao nhất.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 57
Theo quan điểm của người được đào tạo, để nâng cao hiệu quả công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty cần:
- Giúp người lao động nhận thức được tầm quan trọng cũng như lợi ích của công
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Nâng bậc lương, tăng tiền thưởng đối với
công nhân viên có trình độ tay nghề cao, Điều này tạo động lực giúp người lao động
tham gia vào hoạt động đào tạo và làm việc tích cực hơn.
- Công ty nên lựa chọn đúng người, đúng việc, lựa chọn hình thức đào tạo phù
hợp với từng đối tượng được đào tạo.
- Công ty nên xây dựng các tiêu chí, quy định rõ ràng cụ thể về đào tạo, đối
tượng nào được đào tạo? đào tạo theo hình thức nào? Chứ không phải ai muốn đào
tạo cũng được, công bằng trong đào tạo.
- Thường xuyên tổ chức, kiểm tra đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo, để
phát hiện những hạn chế trong đào tạo và khắc phục nó để công tác đào tạo đạt hiểu
quả cao nhất.
- Để cán bộ công nhân viên tự đánh giá, đề bạc lẫn nhau, một cách khách quan,
công bằng, trung thực.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một vấn đề cấp thiết đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào trong cơ chế thị trường hiện nay. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển được thì phải đặt yếu tố nguồn nhân lực lên hàng đầu, bởi con người là tài
nguyên vô cùng quý giá. Vì vậy công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là công
việc hết sức quan trọng, nó góp phần tạo ra những cơ hội dẫn đến sự thành công to lớn
của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực và đứng trước những khó khăn thách thức trong giai đoạn hiện nay. Công ty
TNHH Chánh Tài đã và đang cố gắng hoàn thành nhiệm vụ tăng hiệu quả hoạt động
kinh doanh, đứng vững và phát triển trên thị trường. Song đứng trước những biến động
của thời cuộc, công ty còn gặp rất nhiều khó khăn, vì vậy công ty cần phải năng động
hơn, hoàn thiện hơn nữa công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng
những nhiệm vụ khó khăn hơn trong tương lai và khẳng định được vai trò, vi thế cạnh
tranh của mình trên thị trường.
Khóa luận đã phần nào làm rõ được thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực
cũng như hiệu quả của công tác này. Từ đó thấy được một số hạn chế thiếu sót trong
công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở công ty mà đề xuất những ý kiến nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển.
Các giải pháp luận văn nêu ra có những giải pháp tình thể, có những giải pháp
mang tính chiến lươc lâu dài. Các giải pháp có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh,
nhưng cũng phần nào chỉ ra được những vấn đề cần thiết cho việc đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực của công ty. Các giải pháp được đề nghị ở đây cần được kiểm nghiệm
qua thực tế các giải pháp này sẽ được bổ sung và hoàn thiện.
2 Kiến nghị
2.1 Đối với chính quyền địa phương
- Cải thiện hệ thống chính quyền, tạo điều kiện thuận lợi để công ty có thể vay
vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 59
- Hỗ trợ về mặt thông tin thị trường.
- Nâng mức lương cơ bản cho cán bộ công nhân viên, hiện nay mức lương vẫn
chưa phù hợp với giá cả đang lên cao của thị trường vì thế cho nên họ vẫn chưa yên
tâm công tác
2.2 Đối với công ty
- Chủ động tìm kiếm khách hàng, đa dạng hoá đối tượng khách hàng không chỉ
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà còn phát triển ra các đối tượng khác.
- Thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn trong phạm vi công ty để phổ biến và
tiếp thu công nghệ mới nhằm cung cấp cho đội ngũ CBCNV phương pháp làm việc
khoa học.
- Làm tốt công tác tư tưởng cho cán bộ công nhân viên trong công ty, đảm bảo
đoàn kết nội bộ, chú ý đến công tác cải thiện đời sống công nhân viên.
- Có chính sách cụ thể về đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ nhằm
mục đích khuyến khích cán bộ, nhân viên tích cực học tập, thu nhiều kết quả để xây
dựng và pháp triển công ty. Theo đó xác định chế độ cho từng đối tượng đi học, đảm
bảo chính sách sử sụng cán bộ sau đào tạo.
- Nắm bắt kịp thời thông tin về khách hàng, về môi trường kinh doanh để tận
dụng được những cơ hội cũng như hạn chế được những rủi ro cho công ty.
- Thành lập phòng quản trị nhân lực, phòng này có nhiệm vụ về tuyển chọn và
chịu trách nhiệm về việc đào tạo, bố trí, sử dụng lao động của công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Đào Hồng Oanh 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh... của công ty
2. TS.Trần Kim Dung Giáo trình Quản trị nhân lực; Nhà xuất bản Thống kê;
Năm 2003.
3. GS.TS. Phạm Đức Thành; Giáo trình Quản trị nhân lực; Trường ĐH Kinh tế
Quốc dân.
4. Hoàng Hữu Hòa (2001), phân tích xử lí thống kê, Đại học kinh tế Huế.
5. Nguyễn Thanh Hội(2002), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thống kê.
6. ThS Bùi Văn Chiêm, Quản trị nhân lực(2012), khoa quản trị kinh doanh, trường
Đại học kinh tế Huế.
7. ThS. Nguyễn Vân Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân, “Giáo trình Quản trị
nhân lực”, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, 2007.
8. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 Đại học Đà
Nẵng năm 2012, đề tài “ Xây dựng chương trình đào tạo - phát triển nguồn nhân
lực cho mô hình doanh nghiệp nhỏ và vừa” của sinh viên Lê Nguyễn Minh Thư và
giáo viên hướng dẫn Lê Hà Như Thảo, Trường CĐ Công nghệ Thông tin, Đại học
Đà Nẵng.
9. Các websile: www.quantri.com; www.tailieu.vn...
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
u
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 01: Phiếu điều tra người lao động
Số phiếu:
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh (chị) và các bạn, tôi tên là Đào Hồng Oanh sinh viên thuộc khoa
Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện nay tôi đang thực hiên đề
tài “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH CHÁNH TÀI”. Nay tôi thiết kế bảng câu hỏi nhằm mục đích
thu thập ý kiến của anh (chị) để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Rất
mong anh (chị) và các bạn vui lòng dành một ít thời gian để giúp chúng tôi hoàn thành
các câu hỏi có liên quan dưới đây.
Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về những phát biểu sau đây
bằng cách đánh dấu "X" vào ô thích hợp. Thang điểm trong các ô được đánh giá
như sau:
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5
1. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc là cần thiết
Người lao động được học lí thuyết căn bản về công việc
sau đó thực hành
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc giúp lao động nhanh
chóng nắm bắt công việc dưới sự chỉ dẫn của người dạy
kết hợp với quan sát người dạy
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc giúp người lao động
thành thạo toàn bộ quá trình thực hiện công việc
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 tuần là hợp lí
2. Đào tạo theo kiểu học nghề
Đào tạo theo kiểu học nghề là cần thiết
Người lao động học lý thuyết trên lớp trước sau đó được
thực hành là hợp lí
Người học thực hiện được nhứng khâu có kỹ năng từ đơn
giản đến phức tạp
Người lao động thành thạo các kỹ năng trong công việc
sau khóa học
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 tháng là hợp lí
3. Đào tạo theo kiểu kèm cặp chỉ bảo
Đào tạo theo kiểu kèm cặp chỉ bảo là cần thiết
Thông qua sự kèm cặp chỉ bảo của người có kinh nghiệm
người lao động học việc nhanh và hiệu quả hơn
Giúp người lao động học những kiến thức, kỹ năng cần
thiết cho công việc trước mắt và tương lai
Người lao động học hỏi được những kinh nghiệm cần
thiết sau đó tự mình thực hiện được công việc
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 tuần là hợp lí
4. Tổ chức các lớp tại công ty
Tổ chức các lớp tại công ty là cần thiết
Người lao động được học lí thuyết do kỹ sư, cán bộ kỹ
thuật được mời về giảng dạy tập trung là hữu ích
rườ
ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Người lao động nắm kiến thức về công việc một cách có
hệ thống
Người lao động áp dụng được hết những kiến thức đã
được học tại xưởng
Thời gian của khóa học 1 tuần là hợp lí
5. Cử lao động đi học ở các trường chính quy
Cử lao động đi học ở các trường chính quy là cần thiết
Người lao động được cử đi học (trung cấp, cao đẳng, đại
học, cao học) cả về lí thuyết và thực hành
Kiến thức được học tại các trường chính quy là chuyên
sâu và có bài bản
Trình độ tay nghề của người lao động được nâng cao rõ
rệt
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 năm là hợp lí
6. Đào tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế
Đào tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế là cần thiết
Tổ chức các cuộc hội thoại trao đổi kinh nghiệm hoặc đi
tham quan các công trình đang thi công là hữu ích
Các cuộc hội thảo, đi thực tế nhằm trao đổi và học hỏi
kinh nghiệm lẫn nhau, tích lũy và rèn luyện các kỹ năng
cần thiết
Gắn kết người lao động với nhau, tạo nên môi trường làm
việc thoải mãi,năng động
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 ngày là hợp lí
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Xin anh/chị đóng góp ý kiến để nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty THNN Chánh Tài.
...
Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)!!!!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 02: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc
đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 2 1.7 1.7 1.7
trung lập 20 17.2 17.2 19.0
đồng ý 84 72.4 72.4 91.4
hoàn toàn đồng ý 10 8.6 8.6 100.0
Total 116 100.0 100.0
Người lao động được học lí thuyết căn bản về công việc sau đó thực hành
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 3 2.6 2.6 2.6
trung lập 21 18.1 18.1 20.7
đồng ý 76 65.5 65.5 86.2
hoàn toàn đồng ý 16 13.8 13.8 100.0
Total 116 100.0 100.0
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc giúp lao động nhanh chóng nắm bắt công việc
dưới sự chỉ dẫn của người dạy kết hợp với quan sát người dạy
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Valid không đồng ý 4 3.4 3.4 3.4
trung lập 10 8.6 8.6 12.1
đồng ý 87 75.0 75.0 87.1
hoàn toàn đồng ý 15 12.9 12.9 100.0
Total 116 100.0 100.0
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc giúp người lao động thành thạo toàn bộ quá trình
thực hiện công việc
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 13 11.2 11.2 11.2
trung lập 13 11.2 11.2 22.4
đồng ý 61 52.6 52.6 75.0
hoàn toàn đồng ý 29 25.0 25.0 100.0
Total 116 100.0 100.0
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 tuần là hợp lí
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 3 2.6 2.6 2.6
trung lập 16 13.8 13.8 16.4
đồng ý 76 65.5 65.5 81.9
hoàn toàn đồng ý 21 18.1 18.1 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 2 1.7 1.7 1.7
trung lập 20 17.2 17.2 19.0
đồng ý 84 72.4 72.4 91.4
hoàn toàn đồng ý 10 8.6 8.6 100.0
Total 116 100.0 100.0
Phụ lục 03: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo theo kiểu học nghề
Đào tạo theo kiểu học nghề là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 7 6.0 6.0 6.0
trung lập 13 11.2 11.2 17.2
đồng ý 85 73.3 73.3 90.5
hoàn toàn đồng ý 11 9.5 9.5 100.0
Total 116 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Người lao động học lý thuyết trên lớp trước sau đó được thực hành là hợp lí
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 6 5.2 5.2 5.2
trung lập 22 19.0 19.0 24.1
đồng ý 73 62.9 62.9 87.1
hoàn toàn đồng ý 15 12.9 12.9 100.0
Total 116 100.0 100.0
Người học thực hiện được nhứng khâu có kỹ năng từ đơn giản đến phức tạp
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 10 8.6 8.6 8.6
trung lập 14 12.1 12.1 20.7
đồng ý 79 68.1 68.1 88.8
hoàn toàn đồng ý 13 11.2 11.2 100.0
Total 116 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Người lao động thành thạo các kỹ năng trong công việc sau khóa học
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 11 9.5 9.5 9.5
trung lập 12 10.3 10.3 19.8
đồng ý 72 62.1 62.1 81.9
hoàn toàn đồng ý 21 18.1 18.1 100.0
Total 116 100.0 100.0
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 tháng là hợp lí
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 13 11.2 11.2 11.2
trung lập 16 13.8 13.8 25.0
đồng ý 65 56.0 56.0 81.0
hoàn toàn đồng ý 22 19.0 19.0 100.0
Total 116 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 04: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo theo kiểu kèm cặp chỉ bảo
đào tạo theo kiểu kèm cặp chỉ bảo là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 6 5.2 5.2 5.2
trung lập 18 15.5 15.5 20.7
đồng ý 76 65.5 65.5 86.2
hoàn toàn đồng ý 16 13.8 13.8 100.0
Total 116 100.0 100.0
Thông qua sự kèm cặp chỉ bảo của người có kinh nghiệm người lao động học việc
nhanh và hiệu quả hơn
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 7 6.0 6.0 6.0
trung lập 17 14.7 14.7 20.7
đồng ý 64 55.2 55.2 75.9
hoàn toàn đồng ý 28 24.1 24.1 100.0
Total 116 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Giúp người lao động học những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc trước mắt và
tương lai
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 9 7.8 7.8 7.8
trung lập 7 6.0 6.0 13.8
đồng ý 68 58.6 58.6 72.4
hoàn toàn đồng ý 32 27.6 27.6 100.0
Total 116 100.0 100.0
Người lao động học hỏi được những kinh nghiệm cần thiết sau đó tự mình thực hiện
được công việc
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 7 6.0 6.0 6.0
trung lập 5 4.3 4.3 10.3
đồng ý 71 61.2 61.2 71.6
hoàn toàn đồng ý 33 28.4 28.4 100.0
Total 116 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 tuần là hợp lí
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 9 7.8 7.8 7.8
trung lập 17 14.7 14.7 22.4
đồng ý 66 56.9 56.9 79.3
hoàn toàn đồng ý 24 20.7 20.7 100.0
Total 116 100.0 100.0
Phụ lục 05: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo theo kiểu Tổ chức các
lớp tại công ty
Tổ chức các lớp tại công ty là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 12 10.3 10.3 10.3
trung lập 23 19.8 19.8 30.2
đồng ý 69 59.5 59.5 89.7
hoàn toàn đồng ý 12 10.3 10.3 100.0
Total 116 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Người lao động được học lí thuyết do kỹ sư, cán bộ kỹ thuật được mời về giảng dạy tập
trung là hữu ích
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 18 15.5 15.5 15.5
trung lập 11 9.5 9.5 25.0
đồng ý 58 50.0 50.0 75.0
hoàn toàn đồng ý 29 25.0 25.0 100.0
Total 116 100.0 100.0
Người lao động nắm kiến thức về công việc một cách có hệ thống
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 10 8.6 8.6 8.6
trung lập 21 18.1 18.1 26.7
đồng ý 70 60.3 60.3 87.1
hoàn toàn đồng ý 15 12.9 12.9 100.0
Total 116 100.0 100.0
Người lao động áp dụng được hết những kiến thức đã được học tại xưởng
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 6 5.2 5.2 5.2
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
trung lập 24 20.7 20.7 25.9
đồng ý 72 62.1 62.1 87.9
hoàn toàn đồng ý 14 12.1 12.1 100.0
Total 116 100.0 100.0
Thời gian của khóa học 1 tuần là hợp lí
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 12 10.3 10.3 10.3
trung lập 13 11.2 11.2 21.6
đồng ý 75 64.7 64.7 86.2
hoàn toàn đồng ý 16 13.8 13.8 100.0
Total 116 100.0 100.0
Phụ lục 06: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo theo kiểu cử lao động
đi học ở các trường chính quy
Cử lao động đi học ở các trường chính quy là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 7 6.0 6.0 6.0
trung lập 11 9.5 9.5 15.5
đồng ý 80 69.0 69.0 84.5
hoàn toàn đồng ý 18 15.5 15.5 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cử lao động đi học ở các trường chính quy là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 7 6.0 6.0 6.0
trung lập 11 9.5 9.5 15.5
đồng ý 80 69.0 69.0 84.5
hoàn toàn đồng ý 18 15.5 15.5 100.0
Total 116 100.0 100.0
Người lao động được cử đi học (trung cấp, cao đẳng, đại học, cao học) cả về lí thuyết
và thực hành
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 6 5.2 5.2 5.2
trung lập 9 7.8 7.8 12.9
đồng ý 70 60.3 60.3 73.3
hoàn toàn đồng ý 31 26.7 26.7 100.0
Total 116 100.0 100.0
Kiến thức được học tại các trường chính quy là chuyên sâu và có bài bản
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Valid không đồng ý 9 7.8 7.8 7.8
trung lập 19 16.4 16.4 24.1
đồng ý 71 61.2 61.2 85.3
hoàn toàn đồng ý 17 14.7 14.7 100.0
Total 116 100.0 100.0
Trình độ tay nghề của người lao động được nâng cao rõ rệt
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 8 6.9 6.9 6.9
trung lập 24 20.7 20.7 27.6
đồng ý 72 62.1 62.1 89.7
hoàn toàn đồng ý 12 10.3 10.3 100.0
Total 116 100.0 100.0
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 năm là hợp lí
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 6 5.2 5.2 5.2
trung lập 21 18.1 18.1 23.3
đồng ý 77 66.4 66.4 89.7
hoàn toàn đồng ý 12 10.3 10.3 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Cử lao động đi học ở các trường chính quy là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 7 6.0 6.0 6.0
trung lập 11 9.5 9.5 15.5
đồng ý 80 69.0 69.0 84.5
hoàn toàn đồng ý 18 15.5 15.5 100.0
Total 116 100.0 100.0
Phụ lục 07: Đánh giá của người lao động về hình thức đào tạo thông qua các cuộc hội
thảo, đi thực tế
đào tạo thông qua các cuộc hội thảo, đi thực tế là cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 5 4.3 4.3 4.3
trung lập 8 6.9 6.9 11.2
đồng ý 88 75.9 75.9 87.1
hoàn toàn đồng ý 15 12.9 12.9 100.0
Total 116 100.0 100.0
Tổ chức các cuộc hội thoại trao đổi kinh nghiệm hoặc đi tham quan các công trình
đang thi công là hữu ích
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 6 5.2 5.2 5.2
trung lập 24 20.7 20.7 25.9
đồng ý 64 55.2 55.2 81.0
hoàn toàn đồng ý 22 19.0 19.0 100.0
Total 116 100.0 100.0
Các cuộc hội thảo, đi thực tế nhằm trao đổi và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, tích lũy
và rèn luyện các kỹ năng cần thiết
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 11 9.5 9.5 9.5
trung lập 8 6.9 6.9 16.4
đồng ý 77 66.4 66.4 82.8
hoàn toàn đồng ý 20 17.2 17.2 100.0
Total 116 100.0 100.0
Gắn kết người lao động với nhau, tạo nên môi trường làm việc thoải mãi,năng động
Frequenc
y Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 8 6.9 6.9 6.9
trung lập 17 14.7 14.7 21.6
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
đồng ý 76 65.5 65.5 87.1
hoàn toàn đồng ý 15 12.9 12.9 100.0
Total 116 100.0 100.0
Thời gian của khóa học từ 1 - 2 ngày là hợp lí
Frequen
cy Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid không đồng ý 6 5.2 5.2 5.2
trung lập 24 20.7 20.7 25.9
đồng ý 73 62.9 62.9 88.8
hoàn toàn đồng ý 13 11.2 11.2 100.0
Total 116 100.0 100.0
Phụ lục 08: Kiểm định giá trị trung bình về hình thức đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công
việc
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviatio
n
Std.
Error
Mean
dao tao theo kieu chi dan cong viec la can thiet 116 3.7931 .74036 .06874
nguoi lao dong duoc hoc li thuyet can ban ve cong viec
sau do thuc hanh 116 3.8190 .80864 .07508
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
dao tao theo kieu chi dan cong viec giup lao dong nhanh
chong nam bat cong viec duoi su chi dan cua nguoi day
ket hop voi quan sat nguoi day
116 3.9741 .59653 .05539
dao tao theo kieu chi dan cong viec giup nguoi lao dong
thanh thao toan bo qua trinh thuc hien cong viec 116 3.9138 .89994 .08356
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2 tuan la lop li 116 3.9914 .65270 .06060
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
dao tao theo kieu chi
dan cong viec la can
thiet
-3.010 115 .003 -.20690 -.3431 -.0707
nguoi lao dong duoc
hoc li thuyet can ban ve
cong viec sau do thuc
hanh
-2.411 115 .017 -.18103 -.3298 -.0323
dao tao theo kieu chi
dan cong viec giup lao
dong nhanh chong nam
bat cong viec duoi su
chi dan cua nguoi day
ket hop voi quan sat
nguoi day
-.467 115 .641 -.02586 -.1356 .0838Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
dao tao theo kieu chi
dan cong viec giup
nguoi lao dong thanh
thao toan bo qua trinh
thuc hien cong viec
-1.032 115 .304 -.08621 -.2517 .0793
thoi gian cua khoa hoc
tu 1 - 2 tuan la lop li -.142 115 .887 -.00862 -.1287 .1114
Phụ lục 09: Kiểm định giá trị trung bình về hình thức đào tạo theo kiểu học nghề
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviati
on
Std. Error
Mean
dao tao theo kieu hoc nghe la can thiet 116 3.8621 .65801 .06110
nguoi lao dong hoc li thuyet tren lop truoc sau do duoc
thuc hanh la hop li 116 3.8362 .70949 .06587
nguoi hoc thuc hien nhung khau co ky nang tu don gian
den phuc tap 116 3.8190 .74132 .06883
nguoi lao dong thanh thao cac ky nang trong cong viec
sau khoa hoc 116 3.8879 .81049 .07525
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2 thang la hop li 116 3.8276 .86754 .08055Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
dao tao theo kieu hoc
nghe la can thiet -2.258 115 .026 -.13793 -.2589 -.0169
nguoi lao dong hoc li
thuyet tren lop truoc
sau do duoc thuc hanh
la hop li
-2.486 115 .014 -.16379 -.2943 -.0333
nguoi hoc thuc hien
nhung khau co ky
nang tu don gian den
phuc tap
-2.630 115 .010 -.18103 -.3174 -.0447
nguoi lao dong thanh
thao cac ky nang trong
cong viec sau khoa
hoc
-1.489 115 .139 -.11207 -.2611 .0370
thoi gian cua khoa hoc
tu 1 - 2 thang la hop li -2.140 115 .034 -.17241 -.3320 -.0129Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 10: Kiểm định giá trị trung bình về hình thức đào tạo theo kiểu kềm cặp và chỉ bảo
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
dao tao theo kieu kem cap va chi bao la can thiet 116 3.8793 .69975 .06497
thong qua su kem cap, chi bao cua nguoi co kinh
nghiem, nguoi lao dong hoc viec nhanh va hieu qua hon 116 3.9741 .79631 .07394
giup nguoi lao dong hoc nhung kien thuc, ky nang can
thiet cho cong viec truoc mat va tuong lai 116 4.0603 .80530 .07477
nguoi lao dong hoc hoi nhung kinh nghiem can thiet sau
do tu minh thuc hien duoc cong viec 116 4.1207 .74781 .06943
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2 tuan la hop li 116 3.9052 .81271 .07546
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
dao tao theo kieu kem cap chi
bao la can thiet -1.858 115 .066 -.12069 -.2494 .0080
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
thong qua su kem cap, chi bao
cua nguoi co kinh nghiem,
nguoi lao dong hoc viec nhanh
va hieu qua hon
-.350 115 .727 -.02586 -.1723 .1206
giup nguoi lao dong hoc nhung
kien thuc, ky nang can thiet cho
cong viec truoc mat va tuong lai
.807 115 .421 .06034 -.0878 .2084
nguoi lao dong hoc hoi nhung
kinh nghiem can thiet sau do tu
minh thuc hien duoc cong viec
1.738 115 .085 .12069 -.0168 .2582
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2
tuan la hop li -1.257 115 .211 -.09483 -.2443 .0546
Phụ lục 11: Kiểm định giá trị trung bình về hình thức đào tạo theo kiểu tổ chức các lớp
tại công ty
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
to chuc cac lop tai cong ty la can thiet 116 3.6983 .79367 .07369
nguoi lao dong duoc hoc li thuyet do cac ky su, can bo
ky thuat duoc moi ve giang day tap trung la huu ich 116 3.8448 .97449 .09048
nguoi lao dong nam kien thuc ve cong viec mot cach co
he thong 116 3.7759 .78115 .07253
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
nguoi lao dong ap dung duoc het nhung kien thuc da
duoc hoc tai xuong 116 3.8103 .70912 .06584
thoi gian cua khoa hoc 1 tuan la hop li 116 3.8190 .79781 .07408
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
to chuc cac lop tai cong ty la
can thiet -4.094 115 .000 -.30172 -.4477 -.1558
nguoi lao dong duoc hoc li
thuyet do cac ky su, can bo
ky thuat duoc moi ve giang
day tap trung la huu ich
-1.715 115 .089 -.15517 -.3344 .0240
nguoi lao dong nam kien
thuc ve cong viec mot cach
co he thong
-3.090 115 .003 -.22414 -.3678 -.0805
nguoi lao dong ap dung
duoc het nhung kien thuc da
duoc hoc tai xuong
-2.881 115 .005 -.18966 -.3201 -.0592
thoi gian cua khoa hoc 1
tuan la hop li -2.444 115 .016 -.18103 -.3278 -.0343
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 12: Kiểm định giá trị trung bình về hình thức đào tạo theo kiểu cư lao động đi
học ở các trường chính quy
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
cu lao dong di hoc o cac truong chinh quy la can thiet 116 3.9397 .70141 .06512
nguoi lao dong duoc cu di hoc(trung cap, cao dang, dai
hoc, cao hoc) ve ca li thuyet va thuc hanh 116 4.0862 .74096 .06880
kien thuc duoc hoc tai cac truong chinh quy la chuyen
sau va co bai ban 116 3.8276 .77208 .07169
trinh do tay nghe cua nguoi lao dong duoc nang cao ro
ret 116 3.7586 .72975 .06776
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2 nam la hop li 116 3.8190 .68014 .06315
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differenc
e
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cu lao dong di hoc o cac truong chinh
quy la can thiet -.927 115 .356 -.06034 -.1893 .0687Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
nguoi lao dong duoc cu di hoc(trung
cap, cao dang, dai hoc, cao hoc) ve ca li
thuyet va thuc hanh
1.253 115 .213 .08621 -.0501 .2225
kien thuc duoc hoc tai cac truong chinh
quy la chuyen sau va co bai ban
-
2.405 115 .018 -.17241 -.3144 -.0304
trinh do tay nghe cua nguoi lao dong
duoc nang cao ro ret
-
3.563 115 .001 -.24138 -.3756 -.1072
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2 nam la
hop li
-
2.867 115 .005 -.18103 -.3061 -.0559
Phụ lục 13: Kiểm định giá trị trung bình về hình thức đào tạo thông qua các cuộc hội
thảo, đi thực tế
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
dao tao thong qua cac cuoc hoi thao, di thuc te la can
thiet 116 3.9741 .61093 .05672
to chuc cac cuoc hoi thoai trao doi kinh nghiem hoac di
tham quan cac cong trinh dang thi cong la huu ich 116 3.8793 .77072 .07156
cac cuoc hoi thao, di thuc te nham trao doi va hoc hoi
kinh nghiem lan nhau, tich luy vva rèn luyen cac ky
nang can thiet
116 3.9138 .78651 .07303
gan ket nguoi lao dong voi nhau, tao nen moi truong lam
viec thoai mai, nang dong 116 3.8448 .72954 .06774
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
dao tao thong qua cac cuoc hoi thao, di thuc te la can
thiet 116 3.9741 .61093 .05672
to chuc cac cuoc hoi thoai trao doi kinh nghiem hoac di
tham quan cac cong trinh dang thi cong la huu ich 116 3.8793 .77072 .07156
cac cuoc hoi thao, di thuc te nham trao doi va hoc hoi
kinh nghiem lan nhau, tich luy vva rèn luyen cac ky
nang can thiet
116 3.9138 .78651 .07303
gan ket nguoi lao dong voi nhau, tao nen moi truong lam
viec thoai mai, nang dong 116 3.8448 .72954 .06774
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2 ngay la hop li 116 3.8017 .70056 .06505
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
dao tao thong qua cac cuoc hoi thao, di
thuc te la can thiet -.456 115 .649 -.02586 -.1382 .0865Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
to chuc cac cuoc hoi thoai trao doi kinh
nghiem hoac di tham quan cac cong
trinh dang thi cong la huu ich
-
1.687 115 .094 -.12069 -.2624 .0211
cac cuoc hoi thao, di thuc te nham trao
doi va hoc hoi kinh nghiem lan nhau,
tich luy vva rèn luyen cac ky nang can
thiet
-
1.181 115 .240 -.08621 -.2309 .0584
gan ket nguoi lao dong voi nhau, tao
nen moi truong lam viec thoai mai,
nang dong
-
2.291 115 .024 -.15517 -.2893 -.0210
thoi gian cua khoa hoc tu 1 - 2 ngay la
hop li
-
3.048 115 .003 -.19828 -.3271 -.0694
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_trang_va_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_dao_tao_va_phat_trien_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty.pdf