Nâng cao chất lượng trang thiết bị , kĩ thuật cho ngàng trồng trọt đậu
phộng
- Xây dựng nhiều nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối
dồi dào
- Phát triển việc trồng sắn trên toàn tỉnh
10 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2299 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tiềm năng sinh khối từ cây trông sắn của tỉnh Thái Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo
Tiềm năng sinh khối từ cây trông sắn của
tỉnh Thái Nguyên
Họ và tên:Nguyễn Tiến Dũng
Lớp :Ktnc-k55
MSSV :20104674
2.1 Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn.
Hình 1 : Lược đồ mô tả sản lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của
sắn (cassava crop residues) tỉnh Thái Nguyên
- Sử dụng phần mềm Geospatial Toolkit ,ta có bảng dự kiến sản
lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng 7 huyện (thị
xã, thành phố) của tỉnh Thái Nguyên như sau :
Huyện Tổng min(tấn/năm) Tổng max(tấn/năm)
Đinh Hóa 200 1500
Phú Lương 200 1500
Đại Từ 1500 5500
Phổ Yên 1500 5500
Sông Công 1500 5500
TP.Thái
Nguyên 1500 5500
Phú Bình 1500 5500
Đồng Hỷ 1500 5500
Võ Nhai 200 1500
Tổng 9600 37500
Nhận xét:
+ Tổng min sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn (cassava crop
residues) là 9600. Tổng max sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn là
37500.
+ Mật độ phân bố sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của đậu phộng
không đồng đều , có sự khác biệt rất lớn giữa các huyện ( thị xã, thành
phố), tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng và sâu trong nội địa tỉnh,và
thưa thớt ở vùng cao, miền núi…, nguyên nhân là do ở đồng bằng đất
đai màu mỡ , khí hậu thích hợp cho việc trồng trọt các loại cây lương
thực…
+ Có tiềm năng rất lớn về sản lượng sinh khối từ phụ phẩm của sắn
(cassava crop residues).
2.2 : Chọn địa điểm và nguyên tắc chọn
- Địa điểm chọn : để xác định chính xác mức sản lượng theo từng cự li
và đặt các nhà máy, ta chọn tọa độ ( 21.684 ; 105.8169 )
- Nguyên tắc chọn : + Vùng có giao thông thuận lợi, địa hình tương đối
đơn giản
+ Gần với vùng có nhiều nguồn nguyên liệu.
2.3 : Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có
thể sản suất
2.3.1 : Thiết lập theo cự ly
Cự ly(km) Sản lượng sinh khối(Mj) Năng lượng điên(MWh)
25 22,411,200 11,205,600
50 81,648,000 40,824,000
75 191,335,200 95,667,600
1oo 180,390,000 180,390,000
Biểu đồ thế hiện quan hệ giữa sản lượng sinh khối phụ phẩm sắn
và năng lượng điện theo cự li
2.3.2 : Theo khả năng có thể thu thập được nguồn Biomass
2.3.2.1 : Cự ly 25km
Obtainable
(%)
Tiềm năng lượng
ròng(MJ)
Năng lượng điện có thể sản
xuất(MWh)
10 2,241,120 124.51
20 4,482,240 249.01
30 6,723,360 373.52
40 8,964,480 498.03
50 11,205,600 622.53
60 13,446,720 747.04
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
0 10 20 30 40 50
năng lượng điện
năng lượng sinh khối
70 15,687,840 871.55
80 17,928,960 996.05
90 20,170,080 1120.56
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm
năng ròng với cự li 25km
2.3.2.2 : Cự ly 50km
Obtainable
(%)
Tiềm năng lượng
ròng(MJ)
Năng lượng điện có thể sản
xuất(MWh)
10 8,164,800 453.6
20 16,329,600 907.2
30 24,494,400 1360.8
40 32,659,200 1814.4
50 40,824,000 2268.0
0
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
0 20 40 60 80 100
năng lượng ròng
năng lượng điện có
thể sản xuất
60 48,988,800 2721.6
70 57,153,600 3175.2
80 65,318,400 3628.8
90 73,483,200 4082.4
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm
năng ròng với cự li 50km
2.3.2.3 : Cự ly 75km
Obtainable
(%)
Tiềm năng lượng
ròng(MJ)
Năng lượng điện có thể sản
xuất(MWh)
10 19,133,520 1,063
20 38,267,040 2,126
30 57,400,560 3,189
40 76,534,080 4,252
50 95,667,600 5,315
60 114,801,120 6,378
0
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
0 50 100
năng lượng ròng
năng lượng có thể
sản xuất
70 133,934,640 7,441
80 153,068,160 8,504
90 172,201,680 9,567
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm
năng ròng với cự li 75km
2.3.2.4 : Cự ly 100km
Obtainable
(%)
Tiềm năng lượng
ròng(MJ)
Năng lượng điện có thể sản
xuất(MWh)
10 36,078,000 2,004
20 72,156,000 4,009
30 108,234,000 6,013
40 144,312,000 8,017
50 180,390,000 10,022
60 216,468,000 12,026
70 133,934,640 14,030
0
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
0 50 100
năng lượng ròng
năng lượng có thể
sản xuất
80 153,068,160 16,035
90 172,201,680 18,039
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa phạm vi tiếp cận và tổng sản lượng tiềm
năng ròng với cự li 100km
PHẦN 3 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 : Kết luận
3.1.1: Ưu điểm
- Thái Nguyên là một tỉnh khá rộng , đất đai màu mỡ ,khí hậu thích hợp,
vì vậy rất phù hợp để phát triển trồng cây sắn
- Có tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm của sắn là khá lớn
3.1.2 : Nhược điểm
0
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
0 50 100
năng lượng ròng
năng lượng có thể
sản xuất
- Sự phân bố không đồng đều giữa khu vực đồng bằng , trung du và
miền núi . Hầu như ở khu vực trung du và đồng bằng có tiềm năng sinh
khối là lớn, nhưng ở khu vực miền núi thì lại khá nhỏ và không có.
- Trang thiết bị , kĩ thuật còn nhiều hạn chế dẫn đến năng suất lao động
còn thấp
- Thường xuyên xảy ra thiên tai : lũ lụt , sạt lở đất , gió lốc….
3.2 : Kiến nghị
- Nâng cao chất lượng trang thiết bị , kĩ thuật cho ngàng trồng trọt đậu
phộng
- Xây dựng nhiều nhà máy sản xuất điện từ nguồn năng lượng sinh khối
dồi dào
- Phát triển việc trồng sắn trên toàn tỉnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_41__1394.pdf