Đề tài Tiêu thụ thành phẩm và kết quả xác định doanh thu tại công ty Wangxing Việt Nam

CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: v Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được lợi nhuận hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng v Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phầnm công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành gioa dịch cung cấp dịch vụ đó II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DT BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 1 Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh ngiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu nội bộ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nội giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty. 2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế giá trị gia tăng, bảnghợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho. 3. Tài khoản sử dụng: èTài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 TK cấp 2 + TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa” + TK 5112: “Doanh thu bán thành phẩm” + TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ” + TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” è TK 512 “Doanh thu nội bộ”, có 3 TK cấp 2: + TK 5121: “Doanh thu bán hàng hóa” + TK 5122: “Doanh thu bán thành phẩm” + TK 5123: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”

doc68 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2429 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tiêu thụ thành phẩm và kết quả xác định doanh thu tại công ty Wangxing Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý và hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty. Thường xuyên đảm bảo được chế độ báo cáo quyết toán tài chính với cơ quan cấp trên, đồng thời tuân thủ đúng theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước quy định. Nhiệm vụ cụ thể của phòng kế toán. 4.1, Kế toán trưởng: Có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán và lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp. Tổ chức điều hành toàn bộ máy kế toán, quyền độc lập lập về chuyên môn. Lập kế hoạch tài chính và theo dõi việc thực hiện chỉ tiêu kế toán và tình hình thực hiện doanh thu, giá thành,chi phí lưu thông các quỹ của công ty. 4.2, Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào bảng phân loại của các bộ phận kế toán, kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo thuế hàng tháng. Cấn thu nhập,ghi chép và cung cấp thông tin về hoạt động, lập các bút toán tổng hợp, xác định lại giá vốn hàng bán và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ đó lập bảng cân đối phát sinh. Lên bảng cân đối tài sản, lập báo cáo quyết toán cho toàn bộ công ty. Kế toán tổng hợp còn kiêm nghiệm kế toán vốn bàng tiền, kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 4.3, Kế toán nguyên vật liệu: Là người thực hiện, giám sát, theo dõi tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu. Phản ánh chính xác kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp nguyên vật liệu trên tất cả các mặt như về chất lượng, số lượng, chủng loại,… Thường xuyên kiểm tra và có biên bản giải quyết đối với vật liệu ứ động, kém phẩm chất, chưa cần dùng,…. Để thu hồi vốn, giảm thiệt hại đáng kể cho công ty. 4.4, Kế toán công nợ: Là người thường xuyên cập thật theo dõi diễn biến công nợ người mua, người bán – các khoản phải thu, phải trả. Đôn đốc các khách hàng thanh toán các khoản nợ kỳ trước. Theo dõi việc huy động vốn, lưu trữ hồ sơ, chứng từ có liên quan. 4.5, Kế toán thanh toán ( thủ quỹ): Là người trực tiếp quản lý tiền mặt, có nhiệm vụ thu, chi theo lệnh của kế toán trưởng và giám đốc. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nguên vật liệu tồn kho được kê khai thường xuyên giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Hệ thống chứng từ ghi chép hình thức nhật ký chung: hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập các chứng từ kế toán để ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái cuối tháng. SƠ ĐỒ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Chöùng töø goác Baûng toång hôïp chi tieát Theû vaø soå keá toaùn chi Soå quyõ Baûng keâ Baùo caùo taøi chính Soå caùi Nhaät kyù chung Nhaäp soá lieäu vaøo maùy Ghi chuù : Ghi haøng ngaøy Ghi cuoái thaùng Quan heä ñoái chieáu Sổ nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản ( định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi sổ cái. Số hiệu ghi trên sổ nhật ký chung được làm căn cứ để ghi vào sổ cái. Căn cứ ghi sổ: căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiêp. Sổ cái được sắp xếp theo số hiệu tài khoản từ nhỏ đến lớn. Căn cứ ghi sổ: căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái của từng tài khoản. CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: v Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được lợi nhuận hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng v Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định được phầnm công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành gioa dịch cung cấp dịch vụ đó CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DT BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh ngiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu nội bộ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nội giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty. 2. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế giá trị gia tăng, bảnghợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho. Tài khoản sử dụng: èTài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 4 TK cấp 2 + TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa” + TK 5112: “Doanh thu bán thành phẩm” + TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ” + TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” è TK 512 “Doanh thu nội bộ”, có 3 TK cấp 2: + TK 5121: “Doanh thu bán hàng hóa” + TK 5122: “Doanh thu bán thành phẩm” + TK 5123: “Doanh thu cung cấp dịch vụ” Nội dung kết cấu TK 511 và TK 512 tương tự nhau đều không có số dư cuối kỳ 511,512 + Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu hàng và thuế GTGT tính theo phương pháprực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của DN trong kỳ + Khoản giảm giá hàng bán + Trị giá hàng bị trả lại + Khoản chiết khấu thương mại + Kết chuyển doanh thu hàng bán thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh + Doanh thu bán thành phẩm, hóa và cung cấp dịch vụ, lao vụ doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Một số sơ đồ doanh thu bán hàng: 4.1 Sơ đồ doanh thu bán hàng bình thường: 155,154 632 911 511 1111,1121,131 Doanh thu bán hàng Giá vốn hàng bán Cuối kỳ K/C DTT 3331 Xác định KQKD Thuế GTGT phải nộp 4.2 Sơ đồ hàng gửi bán: 155,156 157 632 911 511 111,112,131 Hàng xuất gửi K/C khi hàng Cuối kỳ K/C DT bán hàng Số tiền Đại lý gởi đại lý đã Xác định KQKD Đại lý nộp bán được sau khi trừ hoa hồng 3331 641 Thuế GTGT HH đại lý 4.3 Sơ đồ doanh thu bán hàng tra chậm, trả góp 911 511 131 111, 112,131 DT bán hàng và CCDV Khi thực thu tiền Xác dịnh KQKD (theo giá bán trả ngay) bán hàng trả chậm,trả góp,(bao gồm cả lãi) 3387 515 Chênh lệch giữa giá bán trả chậm DT tiền lãi bán hàng trả góp từng kỳ trả góp với giá bán trả ngay 3331 Thuế GTGT phải nộp (theo giá trả ngay) 4.4 Sơ đồ DT đối với hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước, cho thuê của nhiều kỳ: 911 511 3387 111,112,131 Cuối kỳ K/C DTT K/C doanh thu kỳ kế toán DT chưa thực hiện Xác định KQKD Kỳ kế toán sau 3331 Thuế GTGT phải nộp 4.5. Sơ đồ DT đối với sản phẩm do doanh nghiệp SX ra để phục vụ lại cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp như: khuyến mãi, khen thưởng hoặc biếu tặng… 911 512 627,641,642 155,156 632 Cuối kỳ K/C DT bán hàng tính theo giá thành SX Giá thực tế xuất kho 641,642,431 154 DT bán hàng tính theo giá bán Giá thành SX 3331 Thuế GTGT phải nộp III. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU Chiết khấu thương mại: Khái niệm: Chiết khấu thương mại là một khoản giảm trừ mà người bán cho người mua được hưởng do việc mua hàng với số lượng lớn theo hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn GTGT Tài khoản sử dụng: TK 152 Nội dung và kết cấu TK 512 “ không có số dư cuối kỳ” 512 + Số chiếu khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng + Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xácđịnh doanh thu thuần Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Sơ đồ chiết khấu thương mại: 111, 112, 131 521 511 Khoản chiết khấu K/C giảm doanh thu Cho khách hàng 3331 Giảm thuế GT phải nộp Giảm giá hàng bán: Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ bên mua được hưởng so với giá thỏa thuận trên hóa đơn vì hàng kém chất lượng hoặc không đúng quy cách. Chứng từ sử dụng: Biên bản thỏa thuận giảm giá Tài khoản sử dụng: TK 532 Nội dung và kết cấu TK532 “Không có số dư cuối kỳ” TK532 + Các khoản giảm giá đã chấp nhận giảm giá cho người mua hàng + kết chuyển toàn bộ số hàng bán sang TK511 2.4 Sơ đồ giảm giá hàng bán: Sơ đồ 4.7: Sơ đồ giảm giá hàng bán 111, 112, 131 532 511 Khoản giảm giá cho K/C giảm doanh thu Khách hàng 3331 Giảm thuế GTGT phải nộp Hàng bán bị trả lại: Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do hàng kém chất lượng, sai quy cách. Chứng từ sử dụng: văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả hàng, số lượng trả hàng, giá trị hàng trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ), bản sao hóa đơn(nếu trả toàn bộ), chứng từ nhập lại kho số hàng bị trả lại. Tài khoản sử dụng: TK 531 TK531 + Giá trị hàng bán bị trả lại (giá bán chưa thuế) + Kết chuyển toàn bộ số hàng trả lại sang TK 511 Nội dung và kết cấu TK 531 “không có số dư cuối kỳ” Sơ đồ hàng bán bị trả lại: Sơ đồ4.8: Sơ đồ hàng bán bị trả lại 632 155,156 Nhập lại số hàng bị trả lại 111,112,131 531 511 DT của hàng bán bị trả lại K/C giảm doanh thu 111,112,141 641 Các khoản chi phí 3331 Phát sinh (nếu có) Phần thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng IV. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ Cơ sở lý luận về giá vốn hàng bán: Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ. Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ giá vốn. Tài khoản sử dụng: TK 632 Nội dung và kết cấu TK 632 “Không có số dư cuối kỳ” TK632 + Giá thực tế của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ + Giá vốn hàng bán bị trả lại + kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa vào cuối ký sang TK 911 Sơ đồ hạch toán TK 632: Sơ đồ 4.9: Sơ đồ hạch toán TK 632 155, 154 632 911 xuất kho bán trực tiếp K/C giá vốn SP đã bán trong kỳ 157 Gởi bán đã xác định tiêu thụ Nhập kho sản phẩm đã bán 2 Cơ sở lý luận về chi phí bán hàng. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, thuê bốc vác, vận chuyển… Chứng từ sử dụng: Tờ khai chi tiết chi phí bán hàng, hợp đồng mua hàng, bảng khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, bảng lương nhân viên bán hàng, trích các khoản theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ. Tài khoản sử dụng:TK 641 “chi phí bán hàng”,TK 641 có 7 TKcấp 2: TK 6411 “chi phí nhân viên” TK 6412 “chi phí vật liệu, bao bì” TK 6413 “chi phí dụng cụ, đồ dùng” TK 6414 “khấu hao TSCĐ” TK 6415 “chi phí bảo hành” TK 6417 “chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6418 “chi phí khác bàng tiền” Nội dung và kết cấu TK 641 “không có số dư cuối kỳ” 641 + Tập hợp chi phí bán hàng thực5 tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm + Các khoản làm giảm chi phím bán hàng + Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 hoặc k/c chi phí bán hàng sang TK142 (chi phí trả trước)để chờ phân bổ Sơ đồ hạch toán TK 641: Sơ đồ 4.10: Sơ đồ hạch toán TK 641 334,338,214,152,… 641 911 Tập hợp chi phí bán hàng thực tế khát sinh K/C để xác định KQKD 1421,242 CCDC phân bổ nhiều phần Cơ sở lý luận về chi phí quản lý doanh nghiệp. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp và các chi phí khác liên quan tới hoạt động quản lý doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn tiền điện nước, điện thoại, bảng lương, bảng phân bổ lương BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển và các chứng từ gốc có liên quan… Tài khoản sử dụng: TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”, TK 642 có 8 TK cấp 2 TK 6421 “chi phí nhân viên” TK 6422 “chi phí vật liệu quản lý” TK 6423 “chi phí đồ cùng văn phòng” TK 6424 “chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6425 “thuế, phí và lệ phí” TK 6426 “chi phí dự phòng” TK 6427 “chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6428 “chi phí khác bằng tiền” Nội dung và kết cấu TK 642 “không có số dư cuối kỳ” 642 + Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ + Các khoản làm giảm chi phí QLDN + Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 3.4 Sơ đồ hạch toán TK 642: Sơ đồ 4.11: Sơ đồ hạch toán TK 642 334,338,152,214,1421,242,… 642 911 Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh K/C để xác định KKD Cơ sở lý luận về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập hiện hành: Khái niệm: chi phí thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế GTGT Tài khoản sử dụng: TK 8211 “chi phí thuế thu nhập hiện hành” Nội dung và kết cấu TK 8211 “không có số dư cuối kỳ” 8211 + Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm + Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại + Số thuế TNDN hiện phải nộp trong năm < số thuế TN hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí T.TN hiện hành đã ghi nhận trong năm + Số T.TNDN phỉ nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí T.TNDN hiện hành trong năm hiện tại. + K/C chi phí T.TNDN hiện hành vào TK 911 để xác dịnh kqkd ? ? 4.1.4 Sơ đồ hạch toán TK 8211: 3334 911 111,112 8211 Nộp thuế Trích trước thuế TNDN 3334 Số T.TNDN hiện hành nộp bổ Số thuế TNDN thực tế số sung (số thực tế>số trích trước) trích trước Cuối kỳ K/C xác định KQKD Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm. Hoàn nhập tài sản thuế TN hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 4.1.2 Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế GTGT 4.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” Nội dung và kết cấu TK 8212 “không có số dư cuối kỳ” 8212 + Chi phí T.TNDN hoãn lại phát sinh Trong năm từ việc ghi nhận T.TN hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa T.TN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm T.TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm + Số hoàn nhập tài sản T.TNDN hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản T.TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm và tài sản T TN hoãn lại phát sinh trong năm) + Số chênh lệch giữa tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm. + Số chênh lệch giữa thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm. + K/C chi phí T.TNDN hoãn lại vào TK911 để xác định KQKD 4.1.4 Sơ đồ hạch toán TK 8212: Sơ đồ 4.13: Sơ đồ hạch toán TK 8212 347 8212 911 347 CL giữa T.TN hoãn lại phát sinh trong CL giữa T.TN hoãn lại phát sinh Năm>T.TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm<T.TN hoãn lại được hoàn Trong năm nhập trong năm 243 243 CL giữa tài sản T.TN hoãn lại được CL giữa tài sản T.TN hoãn lại được Hoàn nhập>tài sản T.TN hoãn lại phát hoàn nhập<tài sản T.TN hoãn lại phát Sinh trong năm. Sinh trong năm Cuối kỳ K/C để xác định KQKD V. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH. 1. Doanh thu hoạt động tài chính: 1.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, thu lãi vay vốn, lãi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, chiết kháu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ… 1.2 Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu tính lãi, giấy báo có của ngân hàng. 1.3 Tài khoản sử dụng: TK 515 Nội dung và kết cấu TK 515 “không có số dư cuối kỳ” 515 + Số thuế GTGT phải nộp tính theo Phương pháp trực tiếp(nếu có) + Kết chuyển toàn bộ khoản thu nhập tài chính sang TK 911 để xác định KQKD + Các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 1.4 Sơ đồ hạch toán TK 515 Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán TK 515 911 515 111,112,131,138,152,156… Cuối kỳ K/C xác Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia trong kỳ Xác định KQKD 121,128,221,228 Nhận cổ tức từ đầu tư ngắn và dài hạn 222 Thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh 1111,1121 Lãi do bán ngoại tệ Theo tỷ giá thự tế thu bằng đồng VN 1112,1121 Theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ 331 Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng 413 Cuối kỳ kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư của các tài khoản có gốc ngoại tệ 3387 Khoản lãi chênh lệch tỷ giá được tính nhiều kỳ kế Toán, khi tính cho kỳ kế toán này 2. Chi phí hoạt động tài chính: 2.1 Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính và kinh doanh về vốn như: chi phí do lỗ về đầu tư chứng khoán, chi phí cho vay và đi vay vốn, khảon nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán… 2.2 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng về khoản nợ vay, phiếu tính lãi, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT… 2.3 Tài khoản sử dụng: TK 635 Nội dung và kết cấu TK 635 “không có số dư cuối kỳ” 635 + Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD 2.4 Sơ đồ hạch toán TK 635: Sơ đồ 4.15: Sơ đồ hạch toán TK 635 111,112,141,121,128,222,… 635 3387 Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt đông TC Cuối kỳ K/C Xác định KQKD 111,112,341,311,335 Lãi tiền vay đã trả, phải trả 228 Trị giá vốn đầu tư bất động sản đã bán 1111,1121 1112,1122 Theo tỷ giá bán Tỷ giá xuất ngoại tệ Lỗ do bán ngoại tệ 413 Khoản chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm Sau khi bù trừ (nếu lỗ) 129,229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư CK ngắn và dài hạn Hoàn nhập dự phòng VI. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC. Thu nhập khác: Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên như: thu nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu các khoản tiền, quà biếu tặng của các tổ chức khác… Chứng từ sử dụng: Hợp đồng bảo hiểm, biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, biên lai nộp phạt. Tài khoản sử dụng: TK 711 Nội dung và kết cấu TK 711 “không có số dư cuối 711 + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định KQKD + Các khoản thu nhập khác phat sinh trong kỳ. Sơ đồ hạch toánTK 711: Sơ đồ 2.16: Sơ đồ hạch toán TK 711 911 711 111,112,131 Cuối kỳ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng Xác định KQKD 111,112 Khoản thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ sau đó thu hồi được 111,112,131 Thanh lý nhượng bán TSCĐ 3331 Thuế GTGT phải nộp 3332,3333 Trường hợp được giảm, hoàn thuế NK, TTĐB phải nộp Chi phí khác: Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí không mang tính thường xuyên, là chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: Hợp đồng bảo hiểm, biên bản vi phạm hợp đồng, biên lai nộp thuế, biên lai nộp phạt. Tài khoản sử dụng: TK 811 Nội dung và kết cấu TK 811 “không có số dư cuối kỳ” .811 + Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ + Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD. Sơ đồ hạch toán TK 811: Sơ đồ 4.17: Sơ đồ hạch toán TK 811 111,112,338 811 911 Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế Cuối kỳ K/C 214 Xác định KQKD 211 Giá trị hao mòn Nguyên giá TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán hoặc thanh lý bán 111,112,141,… Chi phí phát sinh khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thuế GTGT được khấu trừ 133 VII. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giũa doanh thu thuần với giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và kết quả của hoạt động tài chính, kết quả thu nhập bất thường. Lãi (lỗ) = [(doanh thu thuần – giá vốn hàng bán) – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp] + (doanh thu hoạt động tài chính – chi phí hoạt động tài chính) + (thu nhập khác – chi phí khác) Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác (hoạt động tài chính, hoạt động khác) của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được thể hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ: Chứng từ sử dụng: Chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ. Tài khoản sử dụng: TK 911 Nội dung và kết cấu TK 911 911 + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập DN. +Giá vốn sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ + Chi phí bán hàng và chi phí QLDN + Chi phí hoạt động tài chính + Chi phí hoạt động bất thường + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ hạch toán về xác định kết quả kinh doanh: Sơ đồ 2.18: Sơ đồ hạch toán về xác định kết quả kinh doanh 911 511 632 K/C giá vốn hàng bán 521,531,532,3332,3333 K/C các khoản giảm 641 Trừ để tính DTT K/C chi phí bán hàng K/C DTT 642 K/C chi phí QLDN 515 635 K/C doanh thu hoạt động TC K/C chi phí tài chính 811 711 K/C chi phí khác K/C thu nhập khác 421 421 K/C lãi K/C lỗ PHẦN III THỰC TIỄN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH WANXING VIÊT NAM THỰC TIỄN VỀ DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 1 Thực tiễn về doanh thu bán hàng Thực tiễn về doanh thu tại công ty TNHH WANXING VIET NAM, hàng hóa tại công ty là các chất màu dạng bột. hàng hóa sau khi sản xuất được kiểm định chất lượng đem xuất bán. Hình thức kế toán mà công ty sử dụng là hình thức nhật ký chung. 1.1 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng phiếu xuất kho thành phẩm 1.2 Tài khoản sử dụng: TK5111, TK5112: Doanh thu bán hàng TK1111,TK1121, TK131: Tổng giá thanh toán TK3331: Thuế GTGT đầu ra 1.3 Sổ sách: Sổ chi tiết TK5112 Sổ cái TK5112 Một số ví dụ các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/2009 Ngày 01/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy CP Công Nghiệp Gốm Sứ Taicera, thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 48 150 002 CÓ TK5112: 43 772 729 CÓ TK33311 4377273 Ngày 02/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy TNHH Potery Asia, thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 730.000 CÓ TK5112: 663.636 CÓ TK33311 66.364 Ngay 04/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy TNHH Cường Phát, thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 23.600.001 CÓ TK5112: 21.454.546 CÓ TK33311 2 145 455 4) Ngày 05/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy TNHH TM Xin Sáng, thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 225.000 CÓ TK5112: 204. 545 CÓ TK33311 20.455 (5) Ngày 12/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy TNHH TM Xin Sáng ,thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 14 750 000 CÓ TK5112: 13 409 091 CÓ TK33311 1 340 909 (6) Ngày 18/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTY TNHH Gốm Sứ Giang Tây,thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 26 000 000 CÓ TK5112: 23636364 CÓ TK33311 2363636 (7) Ngày 22/06/09 bán hàng chưa thu tiền DNTN Hoàn Thành,thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 1 470 001 CÓ TK5112: 1336 364 CÓ TK33311 133 637 (8) Ngày 23/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy TNHH Viêt Quốc Nguyên,thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 6 500 000 CÓ TK5112: 5 909 091 CÓ TK33311 590 909 Ngày 24/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2, thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi NỢ TK131: 8 750 000 CÓ TK5112: 7 954 546 CÓ TK33311 795 455 (10) Ngày 25/06/09 bán hàng chưa thu tiền CTy CP Gạch Men ý mỹ, thuế GTGT phải nộp10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 130 000 002 CÓ TK5112: 118 181 820 CÓ TK33311 11 818 182 (11) Ngày 26/06 09 bán hàng chưa thu tiền CTy CP Gạch Đông Nam Á, thuế GTGT phải nộp 10%, kế toán ghi: NỢ TK131: 26 500 000 CÓ TK5112: 24 090 909 CÓ TK33311 2 409 091 CTY TNHH WAN XING VIỆT NAM Đường số 8, khu CN Sóng Thần 1, Bình Dương SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: chất bột màu WNGS - 886 Từ ngày 01/06/09 đến 30/06/09 Quyển, số: Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Chi phí Số CT Ngày Số lượng Đơn giá ĐVT Thành tiền Thuế GTGT Khoản khác A B× C D E 1 2 3 4=1×2 10%×4 12/06 0196358 12/06 Bán hàng chưa thu tiền CTy TNHH TM Xin Sáng 131 25 536363,64 kg 13409091 1340909 24/06 0196362 24/06 Bán hàng cho CTy TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2 131 25 318181,82 kg 7954545 795455 25/06 0196364 25/06 Bán hàng chưa thu tiền CTy CP Gạch Đông Nam Á 131 200 225500 kg 44500000 4450000 Cộng số phát sinh 250 kg 65863636 6586364 Doanh thu thuần 65863636 Giá vốn hàng bán 47303125 Lãi gộp 18560511 Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trường: Giám đốc: (ký,họ tên) (ký, ho tên) (ký, họ tên) Phạm Đức Trình Mr LUO CTY TNHH WAN XING VIỆT NAM Đường số 8, khu CN Sóng Thần 1, Bình Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG T6 – 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số ct Ngày Nợ Có 01/06 0196354 01/06 Xuất bán hàng cho cty cp Công Nghiệp gôm sứ Taicera ۷ 1311 48 150 002 5112 43.772.729 33311 4.377.273 02/06 0196355 02/06 Xuất bán hàng cho cty TNHH Potery Asia ۷ 1311 730 000 5112 663 636 33311 66 364 04/06 0196356 04/06 Xuất bán hàng cho cty TNHH Cường Phát ۷ 1311 23 600 001 5112 21 454 546 33311 2 145 455 05/06 0196357 05/06 Xuất bán hàng cho cty TNHH TM Xin Sáng ۷ 1311 225 000 5112 204 545 33311 20 455 25/06 0196363 25/06 Xuất bán hàng cho CTy CP gạch Đông Nam Á ۷ 1311 48 950 000 5112 44 500 000 33311 4 450 000 …….. …….. …………………. … ………… ………….. …….. …….. …………………. … ………… ………….. 30/06 0196370 30/06 Xuất bán hàng cho CTy TNHH TM Xin Sáng ۷ 1311 310 000 5112 281 818 33311 28 182 CỘNG(chuyển sang trang sau) 367232968 367232968 Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trường: Giám đốc: (ký,họ tên) (ký, ho tên) (ký, họ tên) Phạm Đức Trình Mr LUO Ngày 30/06/09 kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: NO TK5112: 367 232 968 CO TK911: 367 232 968 CTY TNHH WAN XING VIỆT NAM Đường số 8, khu CN Sóng Thần 1, Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5112 – DOANG THU BÁN HÀNG Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang sổ NK chung TK đối ứng SỐ PHÁT SINH Số CT Ngày NỢ CÓ Số dư đầu 0 02/06 0196355 02/06 DT bán hàng cty TNHH Potery Asia 2 1311 663636 04/06 0196356 04/06 DT bán hàng cty TNHH Cường Phát 2 1311 21454546 18/06 0196358 18/06 DT bán hàng Cty TNHH góm sứ Giang Tây 2 1311 2363636 22/06 0196359 22/06 DT bán hàng DNTN Hoàn Thành 2 1311 1336364 25/06 0196360 25/06 DT bán hàng cty CP Gạch Men Ý Mỹ 2 1311 118181820 27/06 0196361 27/06 DT bán hàng Cty Gạch ĐNam Á 2 1311 58746600 Cộng số PS cuối tháng: 367232968 ………….. K/C DT bán hàng T6/2009 911 367232968 Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phạm Đức Trình Mr LUO Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: TK521 Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại: TK531 Trong tháng công ty không có hàng bán bị trả lại, các khoản chiết khấu thương mại nên không phát sinh các tài khoản này. II THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM Thực tiễn về giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm, hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khac được tính vào giá vốn để xác định kết quà kinh doanh trong tháng 1.1 Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp xuất nhập tồn Phân bổ giá vốn. Hóa đơn giá trị gia tăng 1.2 Sổ sách Sổ chi tiết TK 632 Sổ chi tiết vật tư hàng hóa , thành phẩm có liên quan Sổ tổng hợp TK 632 Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán Một số nghiệp vụ phát sinh - Căn cứ vào sổ chi tiết TK632, giá vốn của một số thành phẩm như sau: Ngày 01/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196354 NỢ TK632 : 44 077 158 CÓ TK155: 44 77 158 Ngày 02/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196355 NỢ TK632 : 491 155 CÓ TK155: 491 155 Ngày 04/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196356 NỢ TK632 : 11 060 665 CÓ TK155: 11060 665 Ngày 05/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196357 NỢ TK632 : 121 708 CÓ TK155: 121708 Ngày 12/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196358 NỢ TK632 : 4 067 925 CÓ TK155: 4067 925 Ngày 18/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196359 NỢ TK632 : 21 105 800 CÓ TK155: 21 105 800 Ngày 22/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196360 NỢ TK632 : 349 164 CÓ TK155: 349 164 Ngày 23/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196361 NỢ TK632 : 177 292 CÓ TK155: 177 292 9) Ngày 29/06/09 xuất kho hàng bán theo hợp đồng số 0196369 NỢ TK632 : 2 224 645 CÓ TK155: 2 224 645 10) Ngày 30/06/09, xuất hàng bán theo hợp đồng số 0196370 NỢ TK632 : 233 808 CÓ TK155: 233 808 CTY TNHH WAN XING VIỆT NAM Đường số 8, khu CN Sóng Thần 1, Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN THÁNG 6/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NK chung TKđối ứng Số phát sinh Số CT Ngày Nợ Có 01/06 0196354 01/06 Xuất kho theo ct 7 155 44.077158 02/06 0196355 02/06 Xuất kho theo ct 7 155 491 55 04/06 0196356 04/06 Xuất kho theo ct 7 155 11.060665 05/06 0196357 05/06 Xuất kho theo ct 7 155 121 708 12/06 0196358 12/06 Xuất kho theo ct 7 155 4.067925 18/06 0196359 18/06 Xuất kho theo ct 7 155 21.105800 22/06 0196360 22/06 Xuất kho theo ct 7 155 349 164 22/06 0196360 22/06 Xuất kho theo ct 7 155 177 292 23/06 0196361 23/06 Xuất kho theo ct 7 155 3.737989 25/06 0196363 25/06 Xuất kho theo ct 7 155 34.139400 25/06 0196364 25/06 Xuất kho theo ct 7 155 105.529000 26/06 0196365 26/06 Xuất kho theo ct 7 155 16.508300 27/06 0196368 27/06 Xuất kho theo ct 7 155 5.4335700 29/06 0196369 29/06 Xuất kho theo ct 7 155 2.224645 Cộng số phát sinh: 302427133 30/06 k/c giá vốn hàng bán T6/09 911 302427133 Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phạm Đức Trình Mr LUO Ngày 30/06/09 kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 để xđ KQKD, kế toán ghi: NỢ TK911: 302 427 133 CÓ TK632: 302 427 133 Thực tiễn về chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ 2.1 Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho vật liệu,công cụ dụng cụ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Phiếu chi Tài khoản sử dụng - TK 6411 : Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên bộ phận bán hàng TK 6412 : Giá trị thực tế của bao bì xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng TK 6413: Giá trị thực tế của đồ dùng, dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm bán ra TK 6417: Chhi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Sổ sách - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mở cho TK 641) Sổ tổng hợp TK 641 2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng6/2009: (1) Ngày 30/6/09 tiền lương phải trả cho nhân viên bán hang T6/09 NỢ TK641: 3.220.000 CÓ TK334: 3.220.000 (2) Ngày 30/06/09 trích bảo hiểm theo qui định NỢ TK6411: 197200 CÓ TK3383: 174.000 CÓ TK3384 23.200 (3) Ngày 30/06/09, tiền thưởng kinh doanh phải trả nhân viên: NỢ TK6411: 1.616.991 CÓ TK334: 1.616.991 Ngày 30/06/09, kết chuyển chi phí bán hang sang tài khoản 9111 để xđ kqkd: NỢ TK9111: 5.034.960 CÓ TK6411: 5.034.960 CTY TNHH WAN XING VIỆT NAM Đường số 8, khu CN Sóng Thần 1, Bình Dương SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641- CHI PHÍ BÁN HÀNG THÁNG 6/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKChung TK đối ứng Số tiền Số CT ngày Nợ Có 30/06 0906001 30/06 Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 1 334 3220769 30/06 0906002 30/06 BHXH trích theo quy định 1 3383 174000 30/06 0906003 30/06 BHYT trích theo qui định 1 3384 23200 30/06 0906004 30/06 Tiền thưởng KD phải trả nhân viên 1 334 1616991 Cộng phát sinh 5034960 30/06 30/06 K/C chi phi bán hàng t6/09 9111 5034960 Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phạm Đức Trình Mr LUO Chi phí QLDN - Chi phí QLDN bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động QLDN, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp, cụ thể là Chi phí mua hàng hóa, vật tư Tiền lương trả cho CNV bộ phận QLDN. Trích KHTSCĐ. Các khoản chi phí khác bằng tiền. Chứng từ sử dụng - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương. Bảng xuất kho VL, CCDC. Bảng phân bổ chi phí trực tiếp,chi phí chờ kết chuyển. Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Phiếu chi. Tài khoản sử dụng - TK 642 bao gồm các TK chi tiết như sau: TK 6421 : Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Giám Đốc và các nhân viên thuộc bộ phận QLDN. TK 6422 : Giá trị VL xuất dùng cho QLDN. TK 6423 : Giá trị đồ dùng văn phòng cho QLDN. TK 6424 : Chi phí KHTSCĐ. TK 6425 : Thuế và các khoản lệ phí. TK 6426 : Chi phi dự phòng. TK 6427, TK 6428 : Dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. Sổ sách - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mở TK 642). - Sổ tổng hợp TK 642. Một số nghiệp vụ phát sinh (1)Ngày 30/06/09 tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng: NỢ TK6421: 14.479.871 CÓ TK334: 14.479 871 (2) Ngày 30/06/09 tiền thưởng kinh doanh phải trả nhân viên NỢ TK6421: 1.291.487 CÓ TK334: 1.291.487 • Ngày 30/06/09 K/C chi phí nhân viên quản lý sang TK911: NỢ TK911: 16.322.211 CÓ TK6421: 16.322.211 (3) Ngày 30/06/09 phân bổ cong cụ dụng cụ cho văn phòng NỢ TK6423: 1.682.859 CÓ TK2422: 1.682.859 (4) Ngày 30/06/09 trích khấu hao TSCĐ NỢ TK6424 : 5.715.687 CÓ TK2141 : 5.715.687 (5) Ngày 18/06/09 trả tiền thuê nhà xưởng văn phòng NỢ TK6427 : 13.300.000 CÓ TK : 13.300.000 (6) Ngày 11/06/09 thanh toán vé cầu đường NỢ TK6427 : 230.000 CÓ TK1111: 230.000 (7) Ngày 02/06/09 thanh toán chi phí văn phòng NỢ TK6427 : 100.000 NỢ TK1331: 10.000 (8) Ngày 03/06/09 thanh toán tiền mực in NỢ TK6427: 285.000 NỢ TK1331: 28.500 CÓ TK1111: 313.500 (9) Ngày 09/06/09 thanh toán tiền gas NỢ TK6427: 196.000 CÓ: 196.000 (10) Ngay 09/06/09 , thanh toán chi phí nhập tờ khai 21789 NỢ TK6427: 2359.219 NỢ TK1331: 117.961 CÓ TK1111: 2.477.180 (11) Ngày 11/06/09 thanh toán tiền lệ phí xăng dầu cho công ty cp SAO MAI NỌ TK6427: 3.710.814 NỢ TK1331: 338.685 CÓ TK1111: 4.049.499 (12) Ngày 18/06/09 thanh toán tiền tiếp khách NỌ TK6427: 827.272 NỢ TK1331: 82.727 CÓ TK1111: 909.999 (13) Ngày 18/06/09 Thanh toán tiền chi phí bảo hiểm xe NỢ TK6427: 5.563.636 NỢ TK1331: 556.364 CÓ TK1111: 6.120.000 (14) Ngày 29/06/09 thanh toán tiền thuế nhập khẩu hàng mẫu NỢ TK6427: 153.000 CÓ TK1111: 153.000 (15) Ngày 30/06/09 thanh toán chi phí nhập hàng TK27669 NỢ TK6427: 2.944.000 NỢ TK1331: 265.700 CÓ TK1111: 3.209.700 • Ngày 30/06/09 kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài TK6427 sang TK9111 NỢ TK911: 62.313.703 CÓ TK6427: 62.313.703 (16) Ngày 01/06/09 thanh toán chi phí vá vỏ xe NỢ TK64281: 70.000 CÓ TK: 70.000 (17) Ngày 03/06/09 thanh toán tiền thay nhớt xe NỢ TK64281: 85000 CÓ TK1111: 85.000 (18) Ngày 29/06/09 thanh toán tiền thuê xe nâng CTY TNHH Texyear NỢ TK64281: 700.000 CÓ TK1111: 700.000 • Ngày 30/06/09 kết chuyển TK64281 sang TK9111 để xác định kết quả kinh doanh NỢ TK9111: 10.431.977 CÓ TK64281: 10.431.977 CTY TNHH WAN XING VIỆT NAM Đường số 8, khu CN Sóng Thần 1, Bình Dương SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TÀI KHOẢN: 642 Ngày ghi sổ chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK Tổng tiền Số CT Ngày 6421 6423 6427 64281 Số dư đầu kỳ 30/06 0906001 Tiền lương phải trả cho nvvp 334 14479871 14479871 30/06 0906002 BHXH trích theo qui đinh 3383 20.000 20.000 11/06 0905019 Thanh toán vé cầu đường 1111 130.000 130.000 09/06 0006016 Thanh toán chi phí nhập hàng 1111 2.359219 2.359219 30/06/ 017 Phân bổ công cụ dụng cụ 2422 840.500 042 Phân bổ cộng cụ dụng cụ 2422 530.500 30/06 0906052 Thanh toán chi phí nhập hàng 1111 1.500000 10/06 0906018 Thanh toán tiền thưởng kinh doanh cho chuyên gia 1111 3.516.959 03/06 0906007 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 600.000 …. …… …… ……… ….. ……. ….. ….. …… …….. Cộng số phát sinh trong kỳ 16.322211 1682659 63313703 10431977 99.296.170 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 6 năm 2009 Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Phạm Đức Trình Mr LUO THỰC TIỄN VỀ DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐộNG TÀI CHÍNH Thực tiễn về doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu phát sinh từ bản quyền, cho các bên sử dụng tài sản khác của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, cổ tức lợi nhuận được chia và các hoạt động tài cính khác của doanh nghiệp. 1.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu tính lãi - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng 1.2 Tài khoản sử dụng - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính 1.3 Sổ sách Sổ chi tiết TK 515 Sổ tổng hợp TK 515 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (1) Ngày 30/06/09 thu lãi tiền gửi NỢ TK11212: 3.502.346 CÓ TK515: 3.502.346 (2) Ngày 30/06/09 thu lãi tiền gửi từ TKUSD NỢ TK11223: 339 CÓ TK515: 339 (3) Ngaỳ 30/06/09, lãi nhập vốn NỢ TK11211: 162.857 CÓ TK: 162.857 (4) Ngày26/06/09, thu hưởng chiết khấu thanh toán NỢ TK1111: 14.388 CÓ TK515: 14.388 • Ngày 30/06/09, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chiánh sang TK911 để xđ KQKD: NỢ TK911: 3.679.880 CÓ TK515: 3.679.880 2. Thực tiễn về chi phí hoạt động tài chính 2.1 Tài khoản sử dụng: - TK635: Chi phí hoạt động tài chính 2.2 Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có ngân hàng - Giấy biên nhận 2.3 Sổ sách : - Sổ chi tiết TK635 - Sổ tổng hợp TK635 2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh: (1) Ngày 09/06/09 chi phí chuyển khoản NỢ TK635: 11.000 CÓ TK112121: 11.000 (2) Ngày 22/06/09 phí chuyển khoản cty Potery Asia NỢ TK635: 22.000 CÓ TK11212: 22.000 (3) Ngày 03/06/09 chi phí chuyển khoản CTYGẠCH MEN ChangJih NỢ TK635: 87.880 CÓ TK1211: 87.880 (4) Ngày 30/06/09 chi phí chuyển khoản: NỢ TK635: 5000 CÓ TK11212: 5000 (5) Ngày 10/06/09 chi phí chuyển khoản nộp thuế: NỢ TK 635: 34.915 CÓ TK11211: 34.915 (6) Ngày 08/06/09 chi phí chuyển khoản nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu : NỢ TK635: 25.000 CÓ TK11211: 25.000 • Ngày 30/06/09 kết chuyển chi phí hoat động tài chính sang TK911 để XĐ KQKD: NỢ TK911: 219.795 CÓ TK635 219.795 III. THỰC TIỄN VỀ DOANH THU VÀ CHI PHÍ KHÁC Trong tháng không phát sinh doanh thu và chi phí khác nên không phát sinh nghiệp vụ các tài khoản này IV. THỰC TIỄN HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH T6/ 2009 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tháng 6 năm 2009 bao gồm lợi nhuận gộp từ các hoạt động kinh doanh , là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính thuần với giá vốn hàng bán,chi phí tài chính, chi phí bán hàng chi phí QLDN. Cuối tháng kế toán tổng hợp khóa sổ dựa vào các tổng hợp liên quan,kết chuyển sang tài TK911 để xác định kết quả kinh doanh. 1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kết chuyển - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2. Tài khoản sử dụng - TK911: Xác định kết quả kinh doanh - Bên nợ TK911 bao gồm: + Gía vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí hoạt động kinh doanh + số lãi thực tế về hoạt động kinh doanh - Bên có TK911bao gồm: + Doanh thu thuần + Doanh thu về hoạt động tài chính + Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh 3. Sổ sách - Sổ cái TK911 - Sổ chi tiết TK911 4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: (1) Ngày 30/06/09 kết chuyển doanh thu và thu nhập khác sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh: NỢ TK511: 367.232.968 NỢ TK515: 3.679.880 CÓ TK911: 370.912.848 (2) Ngày 30/06/09 kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh: NỢ TK911: 302.427.133 CÓ TK632: 302.427.133 (3) Ngày 30/06/09 kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh: NỢ TK911: 5.034.960 CÓ TK641: 5.034.960 (4) Ngày 30/06/09 kết chuyển chi phí QLDN sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh: NỢ TK911: 99.296.170 CÓ TK642: 99.296.170 (5) Ngày 30/06/09 kết chuyển chi phí tài chính sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh: NỢ TK911: 219.795 CÓ TK642: 219.795 (6) Kết chuyển lỗ (-) NỢ TK421: 36.065.210 CÓ TK911: 36.065.210 CÔNG TY TNHH WAN XING VIÊT NAM Mẫu số B02- DN Khu công Nghiệp Sóng Thần I- DĨ AN- BÌNH DƯƠNG Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/06 của bộ Trưởng BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH T6 - 2009 TT CHỈ TIÊU MÃ SỐ THÀNH TIỀN 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 367.232.968 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 367.232.968 4 Giá vốn hàng bán 11 302.427.133 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dvụ (20 = 10 – 11) 20 64.805.835 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.679.880 7 Chi phí hoạt động tài chính Chi phí lãi vay 22 23 219.795 8 Chi phí bán hàng 24 5.034.960 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 99.296.170 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)) 30 (36.065.210) 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác : (40 = 31 – 32) 40 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =30 + 40) 50 (36.065.210) 15 Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 16 Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN (60 = 50 – 51 -52) 60 (36.065.210) Lập ngày 05/07/09 Người lập biểu: Kế toán trưởng: Giám đốc: (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Phạm Đức Trình Mr LUO Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 06/2009 của công ty 911 632 511 302427133 367232968 635 515 219795 3679880 641 421 5034960 36065210 642 99296170 370912848 370912848 PHẦN IV NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN NHẬN XÉT. Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH WANXING VIỆT NAM và quá trình tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty em có một số nhận xét sau: Công tác sản xuất điều hành của công ty nói chung được bố trí chặt chẽ, phù hợp. mô hình sản xuất hẹp nhưng công ty đã sản xuất đầy đủ cung cấp cho khách hàng. Với lượng khách hàng lớn, thiết bị sản xuất hiện đại, đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty có lòng yêu nghề, hăng say sản xuất, nỗ lực trong công việc, không ngừng sáng tạo, học hỏi kinh nghiệm đã tạo điều kiện cho công ty đứng vững trên thị trường. Mặc dầu vậy công ty cũng gặp không ít khó khăn đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ, khốc liệt của các công ty. Một số công ty lớn, thị trường được mở rộng, có tiềm năng kinh tế mạnh đã thực hiện chiến lược quảng bá, tiếp thị, quảng cáo, …làm tăng sức ép về sản phẩm trên thị trường. Công ty nằm trong khu công nghiệp nên có hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ, còn thiếu làm tăng chi phí nên phần nào làm hạn chế hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì những lý do đó công ty cũng đã cố gắng cải thiện, nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Bên cạnh công tác sản xuất thì kế toán luôn được xem là công cụ quản lý kinh tế, chỉ rõ sự quan sát, đánh giá các hoạt động kinh tế trên cơ sở ghi chép nhằm phản ánh các hoạt động đó trên sổ sách, điều này thể hiện ít nhiều tại phòng kế toán của công ty. Trong suốt thời gian qua. Từ khi thành lập cho đến nay công ty luôn phấn đấu và trưởng thành về mọi mặt trong quản lý nói chung cũng như trong công tác kế toán nói riêng. Hình thức kế toán nhật ký chung được áp dụng phù hợp với quy mô và đặc điểm của công ty. Do áp dụng hình thức nhật ký chung nên việc sử dụng ghi chép các sổ luôn diễn ra mau lẹ, đáp ứng kịp thời các thông tin kế toán cho bộ phận chức năng. Về trình tự kế toán toàn công ty đã ghi đầy đủ và ghi đúng theo thông tư quyết định của Bộ tài chính ban hành. Phòng kế toán được trang bị hế thống nộ mạng do vậy dã giảm đi việc ghi chép thủ công tăng hiệu quả trong hạch toán kế toán cung cấp và phản ánh kịp thời thông tin cần thiết. Các bộ phận công nhân công ty, đội ngũ nhân viên phòng kế toán không ngừng phấn đấu trao dồi nghiệp vụ của mình. Về sổ sách kế toán trong thời gian qua, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã có nhiều cố gắng trong việc cải thiện sổ sách, bảng biểu, cách ghi chép cho phù hợp với tình hình của công ty. KIẾN NGHỊ: Qua 02 tháng thực tập tại công ty kết hợp với những kiến thức cơ bản đã học ở trường em có những ý kiến sau: Công ty sản xuất thành phẩm và xuất trong ngày, điều này ảnh hưởng khi công ty có khách hàng yêu cầu cung cấp thêm nên thoe em công ty cần phải mở rộng quy mô sản xuất. Đối với công tác phân phối đến khách hàng của công ty, khách hàng của công ty rất nhiều, nên mở các địa điểm bán trên phạm vi rộng để phục vụ tốt cho công tác tiêu thụ. Thường xuyên chăm sóc phục vụ khách hàng thân thuộc, đồng thời tìm kiếm lượng khách hàng mới. Về công tác sản xuất thì công ty nên giảm bớt các chi phí, hạ giá thành sản phẩm để đạt lợi nhuận tối đa. Trong công tác kế toán, hiện nay công ty không sử dụng phần mềm kế toán quản lý toàn doanh nghiệp nên các nghiệp vụ kế toán xử lý bằng Excel vì vậy khối lượng công việc lớn vào thời điểm cuối kỳ ( cuối tháng, quý, năm thời điểm quết toán thuế, thời điểm kiểm toán) do đó dù nhân viên kế toán có cẩn thận đến đâu với áp lực như vậy không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy công ty nên sử dụng phần mềm nào đó cho việc quản lý dễ dùng hơn nhằm tránh những sai sót khách quan, sử dụng đồng đồng bộ một chương trình kế toán cho việc thực hiện công việc kế toán chính xác, nhanh chóng. KẾ LUẬN: Trong tiến trình hội nhập và phát triển như hiện nay, các công ty, doanh nghiệp không ngừng khẳng định vai trò và vị thế của mình trên thị trường. Đối với WANXING cũng vậy, thành phẩm là kết quả kinh doanh, là mục đích cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất. Đó là mục đích,động lực thúc đẩy cho doanh nghiệp, tiếp tục đẩy mạnh tăng cường các biện pháp để phát triển hơn nữa đem lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Việt Nam đã ra nhập các tổ chức kinh tế thế giới như WTO,… do vậy sự cạnh tranh với các công ty trong và ngoài nước là hết sức gay gắt, do vậy công ty cần cố gắng hơn nữa trong công tác quản lý để luôn đứng vững trên thị trường. Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại công ty TNHH WANXING VIỆT NAM, do thời gian có hạn nên em chỉ nêu được một số nhận xét, ý kiến góp phần nhỏ vào việc tổ chức kế toán cũng như sản xuất của công ty. Để giúp công ty ngày một đi lên. Qua đây thì em cũng đã được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị phòng kế toán đã giúp em có được những định hình nhỏ cho công việc cảu kế toán như thế nào. Cuối cùng em xin trân thành cảm ơn cô chú, anh chị và giáo viên hướng dẫn đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Chúc cho công ty ngày càng phát triển, mở rông quy mô, đứng vững trên thị trường. MỤC LỤC PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH WANXING VIỆT NAM. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 1.Gới thiệu khái quát 1 2.Quá trình hình thành và phát triển 3.Chức năng ,nhiệm vụ và quyền hạn TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. Đặc điểm quản lý sản xuất kinh doanh. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. Tổ chức công tác kế toán và hình thức kế toán được áp dụng. Nhiệm vụ chung của kế toán. Nhiệm vụ cụ thể của phòng kế toán. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI “KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”. Những vấn đề chung Cơ sở lý luận về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khái niệm Chứng từ sử dụng Tài khoản sử dụng Một số sơ đồ doanh thu bán hàng Cơ sở lý luận về các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại Cơ sở lý luận về chi phí Cơ sở lý luận về giá vốn hàng bán Cơ sở lý luận về chi phí bán hàng Cơ sở lý luận về chi phí quản lý doanh nghiệp Cơ sở lý luận về chi phí thuế TNDN Cơ sở lý luận về hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính Cơ sở lý luận về các khoản thu nhập khác và chí phí khác Thu nhập khác Chi phí khác Cơ sở lý luận về xác định kết quả kinh doanh Khái niệm Chứng từ sử dụng Tài khoản sử dụng Sơ đồ hạch toán PHẦN III: THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. Thực tiễn về doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu Thực tiễn về chi phí phát sinh trong kỳ Thực tiễn về giá vốn hàng bán Thực tiễn về chi phí bán hàng Thực tiễn về chi phí quản lý doanh nghiệp Thực tiễn về doanh thu và hoạt động tài chính Doanh thu tài chính Chi phí tài chính Thực tiễn về thu nhập khác và chi phí khác Thực tiễn về xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng Tài khoản sử dụng Sổ sách Một số nghiệp vụ phát sinh PHẦN IV: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN Nhận xét Kiến nghị Kết luận.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiêu thụ thành phẩm và kết quả xác định doanh thu tại công ty Wangxing Việt Nam.doc
Luận văn liên quan