MỤC LỤC Mở đầu 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
5 1.1.1. Chi phí sản xuất:
5 a. Khái niệm 5 b. Phân loại chi phí sản xuất 5 1.1.2 . Giá thành sản phẩm:
8 a. Khái niệm
8 b. Phân loại 9 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
9 1.1.4. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
10 1.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP:
11 1.2.1. Nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
11 a. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp:
11 b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp: 12 c. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất:
13 1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp:
14 a. Đối tượng tính giá thành:
14 b. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành:
14 1.2.3. Các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp:
14 1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
14 a. Khái niệm: 14 b. Chứng từø: 15 c. Tài khoản sử dụng: 15 d. Phương pháp hạch toán:
15 1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
18 a. Khái niệm: 18 b.Chứng từ: 18 c. Tài khoản sử dụng: 18 d. Phương pháp hạch toán:
18 1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
20 a. Nội dung: 20 b. Chứng từ: 20 c. Tài khoản sử dụng: 20 d. Phương pháp hạch toán:
21 1.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
23 a. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
23 b. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
25 1.2.3.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp:
27 a. Kỳ tính giá thành:
27 b. Phương pháp tính giá thành:
27 1.3. CÁC BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH:
29 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠICÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204 30 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY:
31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và vị trí của Công ty đối với nền kinh tế:
32 2.1.3. Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tạiCông ty:
32 2.1.3.1. Tổ chức quản lý tại Công ty:
32 2.1.3.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:
34 2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại Công ty:
36 2.1.4.1. Đặc điểm kinh doanh:
36 2.1.4.2. Điều kiện tự nhiên:
36 2.1.4.3. Tình hình đầu tư vốn kinh doanh:
37 2.1.4.4. Tình hình sử dụng lao động và thu nhập tạiCông ty:
38 a. Tình hình sử dụng lao động:
38 b. Tình hình thu nhập:
39 2.1.5. Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty:
40 2.1.6. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty:
43 2.1.6.1. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của Công ty:
43 a. Thuận lợi:
43 b. Khó khăn:
43 2.1.6.2.Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
44 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
44 2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tạiCông ty:
44 2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
44 2.2.1.2. Hình thức kế toán tại công ty:
46 a. Hình thức kế toán:
46 b. Trình tự ghi sổ kế toán:
47 2.2.2. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí:
48 2.2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
48 a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
48 b. Trình độ nhân viên kế toán:
49 c. Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán:
49 2.2.2.2. Đối tượng tâïp hợp chi phí, phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí:
49 a. Đối tượng tập hợp chi phí:
49 b. Phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí:
50 2.2.3. Kếâ toán chi phí nguyên vật liệu:
50 2.2.3.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trực tiếp:
50 a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
50 b. Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu:
50 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng:
51 2.2.3.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển:
51 2.2.3.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ:
53 2.2.3.5. Nội dung và trình tự hạch toán:
54 2.2.3.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:
55 2.2.3.7. Chứng từ sổ sách minh họa:
56 2.2.3.8. Nhận xét về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
64 2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
64 2.2.4.1. Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp:
64 a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
64 b. Phương pháp tính nhân công trực tiếp:
64 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng:
66 2.2.4.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển:
66 2.2.4.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ:
68 2.2.4.5. Trình tự hạch toán:
68 2.2.4.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
69 2.2.4.7. Chứng từ, sổ sách minh họa:
70 2.2.4.8. Nhận xét về kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
76 2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung:
77 2.2.5.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất chung:
77 a. Nội dung chi phí sản xuất chung bao gồm: 77 b. Phương pháp tính toán, xác định chi phí sản xuất chung: 78 2.2.5.2.Tài khoản sử dụng:
78 2.2.5.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
79 2.2.5.4. Sổ sách và trình tự ghi sổø:
79 2.2.5.5. Trình tự hạch toán:
80 2.2.5.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất chung:
83 2.2.5.7. Chúng từ sổ sách minh họa:
84 2.2.5.8. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất chung:
87 2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất:
87 2.2.6.1.Tài khoản sử dụng:
87 2.2.6.2.Trình tự hạch toán:
87 2.2.6.3. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất:
88 2.2.6.4. Sổ sách minh họa:
89 2.2.7. Tính giá thành sản phẩm:
90 2.2.7.1. Nội dung:
90 a. Đối tượng tính giá thành:
90 b. Kỳ tính giá thành:
90 2.2.7.2. Phương pháp tính giá thành
90 2.2.7.3. Lập phiếu tính giá thành
91 2.2.8. Nhận Xét Chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty:
91 2.2.8.1. Những mặt đạt được:
91 2.2.8.2. Những mặt tồn tại:
93 Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾNNHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠICÔNG TY 94 3.1. Nhóm biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 95 3.1.1.Biện pháp hoàn thiện hệ thống mạng máy tính kết nối phần mềm kế toán: 95 3.1.2. Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán: 95 3.1.3. Biện pháp hoàn thiện công tác bảo hiểm: 95 3.2. Nhóm biện pháp góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm: 96 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 97 1. Kiến Nghị: 97 2. Kết luận: 98 Tài liệu tham khảo 99
104 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2678 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và xây dựng 1.5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
̉m
155AP
463.242.604
CTGS527
30/11
Xuất kho thành phẩm
155SBH
163.524.517
PX521/NL
30/11
Xuất nhiên liệu
152
4.296.418
CTGS497
30/11
Tiền lương lái xe
334
1.107.500
CTGS498
30/11
Các khoản trích theo lương
338
133.000
CTGS493
30/11
Khấu hao tài sản cố định
214
3.815.000
KC.632
30/11
Xác định kết quả kinh doanh
911
990.428.456
Cộng số phát sinh
990.428.456
990.428.456
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
2.2.5.2.5/ Nhận xét :
Cty hạch toán giá vốn hàng bán đúng nguyên tắc kế toán của Bộ Tài chính.
2.2.5.3/ Hạch toán hàng bán trả lại :
Tại Công ty, hàng bán bị trả lại hầu như không xảy ra. Bởi vì đã tiến hành thí nghiệm kiểm tra đạt chất lượng trước khi xuất bán cho khách hàng. Điều này chứng tỏ Công ty đã nỗ lực trong việc sản xuất sản phẩm và giữ vững uy tín về chất lượng. Nếu có Công ty cũng hạch toán theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2.6/ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
2.2.6.1/ Chi phí bán hàng :
Kế toán bán hàng tại Công ty bao gồm các khoản liên quan đến hoạt động bán hàng như : chi phí giao dịch, tiếp khách hàng, chi phí khuyến mãi cho khách hàng bằng tiền, bằng quà tặng, tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp xăng xe, điện thoại, công tác phí thanh toán cho bộ phận bán hàng và kinh doanh.
2.2.6.1.1/ Tài khoản sử dụng :
TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6415 - Chi phí giao dịch, tiếp khách, khuyến mãi
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền
Các tài khoản liên quan :
TK 111 - Tiền mặt
TK 141 - Tạm ứng
TK 334 - Phải trả công nhân viên
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1.2/ Chứng từ sử dụng :
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy tạm ứng
2.2.6.1.3/ Quy trình luân chuyển chứng từ :
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp
Kế toán lập chứng từ ghi sổ phân bổ tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương
Các chứng từ : phiếu chi, giấy tạm ứng...
Kế toán tổng hợp
Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 641
(1)
(2)
(2)
(3)
Sơ đồ 18 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng
(1) Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phụ cấp, kế toán lập chứng từ ghi sổ phân bổ tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương.
(2) Các chứng từ ghi sổ này và các chứng từ khác như : phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng... được chuyển cho kế toán tổng hợp.
(3) Kế toán tổng hợp kết chuyển in ra sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 641.
2.2.6.1.4/ Phương pháp hạch toán :
- Tính lương cho bộ phận kinh doanh :
Nợ TK 6411 : 4.425.000
Có TK 334 : 4.425.000
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn :
Nợ TK 6411 : 840.750
Có TK 338 : 840.750
- Thanh toán phụ cấp xăng xe, điện thoại cho bộ phận kinh doanh :
Nợ TK 6417 : 900.000
Có TK 111 : 900.000
- Thanh toán công tác phí cho bộ phận kinh doanh :
Nợ TK 6418 : 1.612.000
Có TK 141 : 1.612.000
- Chi khuyến mãi cho khách hàng :
Nợ TK 6415 : 3.692.000
Có TK 111 : 3.692.000
- Cuối tháng kết chuyển chi phí bán hàng vào xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 : 11.469.750
Có TK 6411 : 5.265.750
Có TK 6415 : 3.692.000
Có TK 6417 : 900.000
Có TK 6418 : 1.612.000
2.2.6.1.5/ Sơ đồ tài khoản :
TK 111
900.000
5.265.750
3.692.000
11.469.750
11.469.750
TK 641
TK 911
TK 141
1.612.000
TK 334
TK 338
4.425.000
840.750
3.692.000
900.000
1.612.000
Sơ đồ 19 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
-------------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6411 - Chi phí nhân viên
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CTGS497
30/11
Lương bộ phận kinh doanh
334
4.425.000
CTGS498
30/11
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
840.750
KC.641
30/11
Xác định kết quả
911
Cộng số phát sinh
5.265.750
5.265.750
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6415 - Chi phí khuyến mãi
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PC683
16/11
Chi khuyến mãi cho k/hàng
111
3.692.000
KC.641
30/11
Xác định kết quả
911
3.692.000
Cộng số phát sinh
3.692.000
3.692.000
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PC712
28/11
Thanh toán tiền xăng, điện thoại cho bộ phận kinh doanh
111
900.000
KC.641
30/11
Xác định kết quả
911
900.000
Cộng số phát sinh
900.000
900.000
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CTGS512
30/11
Thanh toán công tác phí cho bộ phận kinh doanh
141
1.612.000
KC.641
30/11
Xác định kết quả
911
1.612.000
Cộng số phát sinh
1.612.000
1.612.000
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 641 - Chi phí bán hàng
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PC683
16/11
Chi khuyến mãi cho k/hàng
111
3.692.000
PC712
28/11
Thanh toán tiền xăng, điện thoại cho bộ phận kinh doanh
111
900.000
CTGS497
30/11
Lương bộ phận kinh doanh
334
4.425.000
CTGS498
30/11
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
840.750
CTGS512
30/11
Thanh toán công tác phí cho bộ phận kinh doanh
141
1.612.000
KC.641
30/11
Xác định kết quả
911
11.469.750
Cộng số phát sinh
11.469.750
11.469.750
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
2.2.6.1.6/ Nhận xét :
Cty hạch toán chi phí bán hàng đúng nguyên tắc kế toán của Bộ Tài chính.
2.2.6.2/ Chi phí quản lý doanh nghiệp :
2.2.6.2.1/ Tài khoản sử dụng :
Cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý trong doanh nghiệp như : Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương nhân viên quản lý, chi phí vật tư, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý... Vì vậy khi hạch toán các khoản chi phí này, phòng Kế toán phải theo dõi đầy đủ, chính xác các khoản chi phí phát sinh.
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết cho từng khoản mục như sau :
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm
TK 6423 - Chi phí công cụ dụng cụ quản lý
TK 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
Các tài khoản liên quan :
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 141 - Tạm ứng
TK 1421 - Chi phí trả trước
TK 155 - Thành phẩm
TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
TK 331 - Phải trả cho người bán
TK 334 - Phải trả công nhân viên
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.2.2/ Chứng từ sử dụng :
- Bảng thanh toán lương
- Phiếu xuất vật tư, đồ dùng văn phòng
- Phiếu chi tiền mặt, ủy nhiệm chi
- Hóa đơn tiền điện, điện thoại
2.2.6.2.3/ Quy trình luân chuyển chứng từ :
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương...
Kế toán lập chứng từ ghi sổ phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương
Các chứng từ ban đầu như: phiếu chi, phiếu xuất vật tư, hoá đơn dịch vụ...
Kế toán tổng hợp
Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 642
(1)
(2)
(2)
(3)
Sơ đồ 20 : Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ phân bổ tiền lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
(2) Các chứng từ ghi sổ này và các chứng từ gốc ban đầu như phiếu chi, phiếu xuất vật tư, hóa đơn dịch vụ mua ngoài... được chuyển đến kế toán tổng hợp.
(3) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp kết chuyển, in ra sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 642.
2.2.6.2.4/ Phương pháp hạch toán :
- Căn cứ vào bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương :
Nợ TK 6421 : 56.267.531
Có TK 334 : 47.613.946
Có TK 338 : 8.653.585
- Chi phí văn phòng phẩm :
Nợ TK 6422 : 1.156.000
Có TK 111 : 1.156.000
- Công cụ dụng cụ phân bổ kỳ này :
Nợ TK 6423 : 8.963.000
Có TK 1421 : 8.963.000
- Trả tiền điện thoại, điện, nước :
Nợ TK 6427 : 7.694.966
Có TK 111 : 7.694.966
- Xuất sản phẩm đem cho, tặng :
Nợ TK 6428 : 1.009.815
Có TK 155AP : 1.009.815
- Chi giao dịch tiếp khách :
Nợ TK 6428 : 3.012.000
Có TK 111 : 3.012.000
- Thanh toán tạm ứng công tác :
Nợ TK 6428 : 2.583.445
Có TK 141 : 2.583.445
- Khấu hao tài sản cố định :
Nợ TK 6424 : 41.792.931
Có TK 214 : 41.792.931
- Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : 122.479.688
Có TK 6421 : 56.267.531
Có TK 6422 : 1.156.000
Có TK 6423 : 8.963.000
Có TK 6424 : 41.792.931
Có TK 6427 : 7.694.966
Có TK 6428 : 6.605.260
2.2.6.2.5/ Sơ đồ tài khoản :
TK 111
1.156.000
56.267.531
7.694.966
122.479.688
122.479.688
TK 642
TK 911
TK 141
2.583.445
TK 334
TK 338
8.963.000
1.009.815
1.156.000
8.963.000
41.792.931
3.012.000
TK 1421
TK 155
TK 214
41.792.931
47.613.946
8.653.585
7.694.966
6.605.260
Sơ đồ 21 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CTGS497
30/11
Lương văn phòng tháng 11/05
334
47.613.946
CTGS498
30/11
Các khoản trích theo lương văn phòng tháng 11/05
338
8.653.585
KC.642
30/11
Xác định kết quả
911
56.267.531
Cộng số phát sinh
56.267.531
56.267.531
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PC691
19/11
Chi mua văn phòng phẩm
111
1.156.000
KC.642
30/11
Xác định kết quả
911
1.156.000
Cộng số phát sinh
1.156.000
1.156.000
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CTGS508
30/11
Phân bổ công cụ dụng cụ kỳ này
1421
8.963.000
KC.642
30/11
Xác định kết quả
911
8.963.000
Cộng số phát sinh
8.963.000
8.963.000
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CTGS509
30/11
Trích khấu hao tài sản cố định
214
41.792.931
KC.642
30/11
Xác định kết quả
911
41.792.931
Cộng số phát sinh
41.792.931
41.792.931
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PC696
20/11
Trả tiền điện, nước, điện thoại
111
7.694.966
KC.642
30/11
Xác định kết quả
911
7.694.966
Cộng số phát sinh
7.694.966
7.694.966
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PC714
23/11
Chi phí giao dịch tiếp khách
111
3.012.000
CTGS512
30/11
Thanh toán tạm ứng công tác
141
2.583.445
CTGS527
30/11
Xuất thành phẩm cho, tặng
155AP
1.009.815
KC.642
30/11
Xác định kết quả
911
6.605.260
Cộng số phát sinh
6.605.260
6.605.260
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PC691
19/11
Chi mua văn phòng phẩm
111
1.156.000
PC696
20/11
Trả tiền điện, nước, điện thoại
111
7.694.966
PC714
23/11
Chi phí giao dịch tiếp khách
111
3.012.000
CTGS497
30/11
Lương văn phòng tháng 11/05
334
47.613.946
CTGS498
30/11
Các khoản trích theo lương văn phòng tháng 11/05
338
8.653.585
CTGS508
30/11
Phân bổ công cụ dụng cụ kỳ này
1421
8.963.000
CTGS509
30/11
Trích khấu hao tài sản cố định
214
41.792.931
CTGS512
30/11
Thanh toán tạm ứng công tác
141
2.583.445
CTGS527
30/11
Xuất thành phẩm cho, tặng
155AP
1.009.815
KC.642
30/11
Xác định kết quả
911
122.479.688
Cộng số phát sinh
122.479.688
122.479.688
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
2.2.6.2.6/ Nhận xét :
Nhìn chung Công ty hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp đúng nguyên tắc kế toán của Bộ Tài chính. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi trên các sổ tài khoản chi tiết cho từng nội dung chi phí giúp cho việc theo dõi và quản lý chính xác hơn.
2.2.7/ HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH :
Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 là doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh là chính. Do đó doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là các khoản thu nhập phát sinh từ lãi tiền gửi ngân hàng, chi phí hoạt động tài chính là các khoản lãi vay.
2.2.7.1/ Tài khoản sử dụng :
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
TK 635 - Chi phí tài chính
2.2.7.2/ Chứng từ sử dụng :
- Giấy báo có
- Bảng phân bổ lãi vay
2.2.7.3/ Quy trình luân chuyển chứng từ :
Kế toán tổng hợp
Sổ cái tài khoản
(1)
(2)
Giấy báo có
Bảng phân bổ lãi vay
Sơ đồ 22 : Quy trình luân chuyển chứng từ hoạt động tài chính
(1) Các chứng từ gốc ban đầu như giấy báo có, bảng phân bổ lãi vay được chuyển đến cho kế toán tổng hợp làm căn cứ hạch toán.
(2) Kế toán nhập dữ liệu vào máy, cuối kỳ kết chuyển, in ra sổ cái.
2.2.7.4/ Phương pháp hạch toán :
- Thu lãi tiền gửi :
Nợ TK 112 : 194.786
Có TK 515 : 194.786
- Trả lãi vay ngân hàng (lãi vay ngắn hạn, trung hạn) :
Nợ TK 635 : 162.218.743
Có TK 112 : 162.218.743
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả :
Nợ TK 515 : 194.786
Có TK 911 : 194.786
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả :
Nợ TK 911 : 162.218.743
Có TK 635 : 162.218.743
2.2.7.5/ Sơ đồ tài khoản :
194.786
194.786
194.786
194.786
TK 515
TK 911
TK 112
162.218.743
162.218.743
162.218.743
162.218.743
TK 635
TK 112
TK 911
Sơ đồ 23 : Sơ đồ hạch toán hoạt động tài chính
-------------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CTGS493
27/11
Thu lãi tiền gửi từ 26/10 đến 25/11
112
194.786
KC.515
30/11
Xác định kết quả
911
194.786
Cộng số phát sinh
194.786
194.786
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 635 - Chi phí tài chính
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
BN34
16/11
Trả lãi vay khế ước 03,09,11
112
63.319.182
BN35
22/11
Trả lãi vay khế ước 22,26,29
112
87.166.257
BN36
25/11
Trả lãi vay trung hạn
112
11.733.304
KC.635
30/11
Xác định kết quả
911
162.218.743
Cộng số phát sinh
162.218.743
162.218.743
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
2.2.7.6/ Nhận xét :
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chỉ có một khoản thu duy nhất từ lãi tiền gửi ngân hàng. Nghiệp vụ chỉ phát sinh một lần vào cuối tháng, do đó việc ghi chép sổ sách rất đơn giản và dễ theo dõi. Chi phí tài chính cũng chỉ là chi phí lãi vay, tuy nhiên Công ty vay ngắn hạn theo hạn mức nên phát sinh nhiều khế ước vay khác nhau, thời điểm tính lãi của từng khế ước cũng khác nhau, do đó phải theo dõi lãi vay trên từng khế ước.
2.2.8/ HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC :
Tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5, hoạt động khác là các hoạt động thanh lý tài sản cố định, các khoản tiền thừa thiếu của khách hàng, tiền phạt bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng ...
2.2.8.1/ Tài khoản sử dụng :
TK 711 - Thu nhập khác
TK 811 - Chi phí khác
2.2.8.2/ Chứng từ sử dụng :
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản xử lý nợ
- Phiếu thu, phiếu chi
2.2.8.3/ Quy trình luân chuyển chứng từ :
Kế toán tổng hợp
Sổ cái tài khoản
(1)
(2)
Biên bản thanh lý tài sản, biên bản xử lý nợ, phiếu thu, phiếu chi...
Sơ đồ 24 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ hoạt động khác
(1) Sau khi lập hội đồng đánh giá lại giá trị của tài sản, bên mua đồng ý mua tài sản và trả tiền. Kế toán sẽ lập phiếu thu và viết hóa đơn bán hàng. Các chứng từ này được chuyển đến kế toán tổng hợp để làm căn cứ hạch toán.
(2) Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp kết chuyển, in ra sổ cái tài khoản 711 và 811.
2.2.8.4/ Phương pháp hạch toán :
- Thu tiền nhượng bán thanh lý tài sản cố định :
Nợ TK 111 : 15.500.000
Có TK 711 : 14.090.909
Có TK 33311 : 1.409.091
- Giảm giá trị còn lại của tài sản cố định bán thanh lý :
Nợ TK 214 : 93.737.376
Nợ TK 811 : 11.717.169
Có TK 211 : 105.454.545
- Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 711 : 14.090.909
Có TK 911 : 14.090.909
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 911 : 11.717.169
Có TK 811 : 11.717.169
2.2.8.5/ Sơ đồ tài khoản :
14.090.909
14.090.909
14.090.909
14.090.909
TK 711
TK 911
TK 111
TK 33311
1.409.091
11.717.169
11.717.169
11.717.169
11.717.169
TK 811
TK 211
TK 911
TK 214
93.737.376
Sơ đồ 25 : Sơ đồ hạch toán hoạt động khác
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 711 - Thu nhập khác
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PT535
22/11
Thu tiền bán thanh lý máy khoan
111
14.090.909
KC.711
30/11
Xác định kết quả
911
14.090.909
Cộng số phát sinh
14.090.909
14.090.909
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 811 - Chi phí khác
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CTGS491
22/11
Giảm tài sản bán thanh lý máy khoan
211
11.717.169
KC.811
30/11
Xác định kết quả
911
11.717.169
Cộng số phát sinh
11.717.169
11.717.169
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
2.2.8.6/ Nhận xét :
Kế toán phản ánh tài khoản thu nhập khác và chi phí khác theo đúng nguyên tắc kế toán.
2.2.9/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH :
Kết quả kinh doanh là thu nhập còn lại của Công ty sau khi trừ đi các khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Chính yếu tố này đã kích thích Ban Giám đốc hoạch định và có hướng sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tiến hành tái sản xuất cũng như mở rộng quy mô sản xuất. Nhân viên kế toán có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác hiệu quả hoạt động của Công ty, từ đó Ban Giám đốc mới có thể có hướng đi tối ưu nhằm khắc phục những tồn đọng vướng mắc và khuyến khích hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn.
2.2.9.1/ Tài khoản sử dụng :
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.2.9.2/ Chứng từ sử dụng :
- Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến chi phí phát sinh và thu nhập có được.
- Sổ cái của các tài khoản 511, 632, 641, 642, 515, 635, 711, 811
- Từ các chứng từ sổ sách trên, kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính.
2.2.9.3/ Quy trình ghi sổ :
Cuối kỳ hạch toán, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ tổng hợp in ra các loại sổ sách liên quan và lập báo cáo tài chính.
2.2.9.4/ Phương pháp hạch toán :
- Kết chuyển doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh :
Nợ TK 511 : 1.295.464.285
Có TK 911 : 1.295.464.285
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính :
Nợ TK 515 : 194.786
Có TK 911 : 194.786
- Kết chuyển thu nhập khác :
Nợ TK 711 : 14.090.909
Có TK 911 : 14.090.909
- Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 990.428.456
Có TK 632 : 990.428.456
- Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 11.469.750
Có TK 641 : 11.469.750
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 : 122.479.688
Có TK 642 : 122.479.688
- Kết chuyển chi phí tài chính :
Nợ TK 911 : 162.218.743
Có TK 635 : 162.218.743
- Kết chuyển chi phí khác :
Nợ TK 911 : 11.717.169
Có TK 811 : 11.717.169
- Kết chuyển lãi :
Nợ TK 911 : 11.436.174
Có TK 4212 : 11.436.174
2.2.9.5/ Sơ đồ tài khoản :
990.428.456
1.295.464.285
1.309.749.980
1.309.749.980
TK 911
TK 642
122.479.688
162.218.743
11.717.169
11.469.750
TK 635
TK 811
TK 4212
11.436.174
TK 632
TK 641
TK 511
TK 515
TK 711
14.090.909
194.786
Sơ đồ 26 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
CTY TNHH ĐT&XD 1.5
SỔ CÁI
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 11/2005
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
KC.511
30/11
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
1.295.464.285
KC.632
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
990.428.456
KC.641
30/11
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
11.469.750
KC.642
30/11
Kết chuyển chi phí quản lý DN
642
122.479.688
KC.515
30/11
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
515
194.786
KC.635
30/11
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
635
162.218.743
KC.711
30/11
Kết chuyển thu nhập khác
711
14.090.909
KC.811
30/11
Kết chuyển chi phí khác
811
11.717.169
KC.421
30/11
Kết chuyển lãi
4212
11.436.174
Cộng số phát sinh
1.309.749.980
1.309.749.980
Số dư cuối kỳ
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
--------
2.2.9.6/ Nhận xét :
- Công ty hạch toán xác định kết quả kinh doanh theo đúng nguyên tắc kế toán của Bộ Tài chính.
- Trong tháng 11/2005 nhìn chung Công ty đã kinh doanh có hiệu quả, riêng hoạt động tài chính Công ty đã phát sinh chi phí lãi vay quá lớn. Đây cũng là điều hiển nhiên vì Công ty hoạt động dựa trên vốn vay là chính.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG 1.5
1.295.464.285
1.309.749.980
1.309.749.980
TK 911
TK 152
TK 214
TK 334
TK 4212
TK 632
TK 155
TK 511
TK 515
TK 711
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811
TK 338
981.076.538
4.296.418
3.815.000
1.107.500
133.000
990.428.456
11.469.750
122.479.688
162.218.743
11.717.169
11.436.174
194.786
14.090.909
Sơ đồ 27 : Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG 1.5
3.1/ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG 1.5 :
3.1.1/ Những kết quả đạt được của Công ty :
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5, sau khi tìm hiểu, học hỏi và nghiên cứu tình hình thực tế về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đã đạt được những mặt sau :
- Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, việc tổ chức này thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi từng bộ phận trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, phân chia nhiệm vụ rõ ràng từng nhân viên kế toán, đảm bảo hoàn thành công việc hạch toán.
- Công ty đã xây dựng được một hệ thống hạch toán kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh thống nhất áp dụng cho Công ty. Chính sự thống nhất này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong quá trình kiểm tra, kiểm soát công việc hạch toán kế toán tại Công ty cũng như tổng hợp số liệu của toàn Công ty để lập báo cáo tài chính.
- Nhìn chung Công ty đã hạch toán kế toán theo đúng nguyên tắc của Bộ Tài chính ban hành.
- Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán đang áp dụng tại Công ty và cách thức ghi chép, luân chuyển các chứng từ, sổ sách này phần lớn phù hợp với hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty, đảm bảo tính pháp lý về hệ thống chứng từ, sổ sách được sử dụng đúng quy định ban hành của Nhà nước và phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty, đơn giản, dễ hiểu, thể hiện tính chính xác của số liệu được ghi. Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán được bảo quản và lưu trữ một cách khoa học tạo điều kiện cho công tác theo dõi và kiểm tra định kỳ của cơ quan chức năng.
- Hình thức kế toán đơn giản, gọn nhẹ và có hiệu quả phù hợp với yêu cầu công việc, yêu cầu quản lý để xác định kết quả kinh doanh của Công ty và khả năng, trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên kế toán.
- Hệ thống tài khoản kế toán vận dụng cho công tác doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tương đối đầy đủ, hợp lý và đã phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty, đáp ứng được yêu cầu thông tin và kiểm tra.
- Công ty đã áp dụng tin học trong công tác hạch toán kế toán. Với hệ thống máy tính và chương trình cài đặt riêng cho công tác kế toán, việc hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã tiết kiệm được thời gian, sức lực của nhân viên quản lý, giúp Công ty xử lý kịp thời, chính xác và khoa học các số liệu kế toán, giúp bộ phận kế toán cập nhật những thông tin cần thiết, phù hợp với công tác hạch toán, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý.
- Mọi chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh như : chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu tiêu thụ, thành phẩm nhập kho, xuất kho được bộ phận kế toán ghi chép, hạch toán đầy đủ, chi tiết, thuận lợi cho công tác theo dõi quản lý.
- Đa số cán bộ nhân viên làm công tác hạch toán kế toán có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao (hầu hết có trình độ đại học tài chính kế toán), có đủ khả năng để thực hiện và xử lý các công việc phức tạp.
- Việc lựa chọn cách tính giá xuất thành phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền cho từng loại mặt hàng vào thời điểm cuối tháng là hoàn toàn hợp lý, vừa đơn giản, dễ tính lại vẫn đảm bảo tính chính xác trong công tác hạch toán thành phẩm.
3.1.2/ Những tồn tại cần giải quyết trong công tác tiêu thụ sản phẩm, hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5
Bên cạnh những mặt đạt được, Công ty không thể tránh khỏi một số tồn tại cần khắc phục trong công tác doanh thu tiêu thụ cũng như trong việc hạch toán vào tài khoản, sổ sách kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
- Thị trường đá dăm vật liệu xây dựng tại hai địa bàn hoạt động chính của Công ty là Đà Nẵng và Phú Yên đang có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các đơn vị sản xuất. Tuy chất lượng sản phẩm của Công ty tốt hơn và ổn định hơn các đơn vị khác nhưng giá cả lại hơi cao, làm giảm tính cạnh tranh trên thị trường. Đội ngũ nhân viên gián tiếp của Công ty khá đông nhưng một số người chưa có kinh nghiệm, năng lực còn hạn chế nên dẫn đến hiệu suất làm việc không cao mà chi phí cho nhân viên quản lý lại nhiều. Ngoài ra do vay ngân hàng để đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng mở rộng sản xuất kinh doanh nên chi phí lãi vay quá lớn đã ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của Công ty.
- Trong hạch toán kế toán thành phẩm sử dụng nội bộ và xuất cho tặng... kế toán đã không phản ánh vào tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" và không ghi nhận doanh thu nội bộ vào tài khoản 512, mà hạch toán thẳng vào chi phí. Điều này đã có ảnh hưởng phần nào đến công tác hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
- Đối với thành phẩm tồn kho của Công ty có một số loại hàng bán chậm, tồn kho lâu nhưng Công ty chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Điều này cũng có ảnh hưởng nhất định đến việc hạch toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
3.2/ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG 1.5
Từ những tồn tại trong công tác tiêu thụ sản phẩm cũng như trong việc hạch toán vào tài khoản, sổ sách kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5, em xin mạnh dạn đề xuất một số biện pháp nhằm ngày càng hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty như sau :
Biện pháp 1 : Mở rộng thị trường, tăng sức cạnh tranh nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng đều mong muốn có được thị trường ổn định để tiêu thụ sản phẩm của mình. Tuy nhiên trong xu thế phát triển và hội nhập như hiện nay, việc doanh nghiệp giữ được thị trường hiện có mới chỉ là một nửa phần thắng, tạo ra những thị trường mới - đó là điều còn quan trọng hơn. Việc mở rộng thị trường tiêu thụ không những giúp cho Công ty chủ động trong công tác tiêu thụ sản phẩm mà còn là điều kiện quan trọng cho việc phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thị trường càng rộng thì sản phẩm sản xuất ra càng có khả năng tiêu thụ nhanh với số lượng lớn.
Trong tương lai, để đẩy mạnh công tác tiêu thụ, Công ty cần có những biện pháp hợp lý nhằm duy trì thị trường hiện có, mở rộng thị trường mới. Cụ thể :
- Đẩy mạnh công tác Marketing : để tăng sức cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh cùng ngành, góp phần tích cực trong việc nâng cao sản lượng tiêu thụ thì Công ty cần quan tâm hơn nữa đến việc nghiên cứu thị trường, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng hợp tác đầu tư liên doanh liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm.
- Việc thu hút thêm khách hàng mới là một biện pháp tốt nhằm tăng thêm sức tiêu thụ của Công ty. Để thực hiện được điều này, Công ty phải thường xuyên nắm bắt thông tin về giá cả thị trường, tìm hiểu khai thác thông tin về những dự án xây dựng để có thể đi trước, tiếp cận với những khách hàng tiềm năng.
- Chính sách giá cả hợp lý, hình thức thanh toán linh hoạt, sử dụng các hình thức chiết khấu : Chính sách giá cả cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến sản lượng tiêu thụ. Hiện nay các đối thủ cạnh tranh đang giảm giá để giành thị trường. Tuy nhiên Công ty cũng không nên giảm giá hàng loạt mà xây dựng chính sách giá có nhích cao hơn đối thủ một chút để thể hiện rõ chất lượng sản phẩm vượt trội của mình. Đồng thời có nhiều hình thức thanh toán linh hoạt để phù hợp với từng loại khách hàng, có các hình thức chiết khấu để hấp dẫn khách hàng : khách hàng trả tiền trước hoặc trả ngay sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán, nếu khách hàng không thể thanh toán ngay thì cho khách hàng chậm trả một vài tháng nhưng phải có bảo lãnh ngân hàng, nếu khách hàng mua với số lượng lớn và ổn định thì sẽ được hưởng chiết khấu thương mại.
Tài khoản sử dụng :
TK 521 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khỏan chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua do việc người mua đã mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản này cũng được sử dụng để phản ánh chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Phương pháp hạch toán :
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại
Nợ TK 33311 : Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Có TK 111, 112, 131
+ Phản ánh số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 635 : (khoản tiền chiết khấu cho khách hàng)
Có TK 111, 131... (khoản tiền chiết khấu cho khách hàng)
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại
Khi áp dụng phương thức chiết khấu thanh toán giúp cho Công ty không bị chiếm dụng vốn, xoay nhanh vòng quay vốn lưu động, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Chiết khấu thương mại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ kích thích cho khách hàng mua nhiều sản phẩm của Công ty hơn, làm tăng sản lượng tiêu thụ của Công ty và do đó doanh thu tiêu thụ cũng sẽ tăng. Công ty sẽ tiết kiệm được phần chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm làm cho lợi nhuận thuần của Công ty sẽ tăng lên đáng kể.
Biện pháp 2 : Tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận của Công ty.
Để tăng lợi nhuận, ngoài việc đẩy mạnh công tác tiêu thụ cũng cần phải có chính sách tiết kiệm chi phí, đó cũng là một biện pháp hạ giá thành sản phẩm từ đó góp phần làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Những biện pháp tiết kiệm chi phí mà Công ty có thể sử dụng là :
- Sắp xếp lại lao động, giao cho những người có năng lực và trình độ kiêm nhiệm thêm một số công việc, tinh giản số lao động dôi dư ở những bộ phận gián tiếp.
- Giảm chi phí bốc xúc, vận chuyển : điều hành sản xuất một cách khoa học, giảm đến mức tối thiểu việc bốc xúc trung chuyển đá nguyên liệu, thành phẩm giữa các kho bãi chứa.
- Giảm chi phí sản xuất : nghiên cứu cải tiến kỹ thuật để nâng cao hiệu suất làm việc, kéo dài tuổi thọ của thiết bị và các phụ tùng thay thế.
- Giảm chi phí quản lý : lập quy chế sử dụng điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, chế độ công tác phí, chi phí giao dịch... trên nguyên tắc hợp lý và hết sức tiết kiệm.
Biện pháp 3 : Hoàn thiện một số công tác hạch toán kế toán.
Nhìn chung, công tác hạch tóan kế toán tại Công ty đã áp dụng đúng quy định của Bộ Tài chính. Tuy nhiên vẫn còn một số thiếu sót nhỏ cần khắc phục để công tác hạch toán kế toán của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn. Cụ thể :
1/ Khi hạch toán các khoản sử dụng nội bộ, cho tặng... kế toán Công ty đã hạch toán thẳng vào nơi phát sinh chi phí. Đúng ra phải hạch toán ghi nhận doanh thu tiêu thụ nội bộ của Công ty.
Khi xuất sản phẩm sử dụng nội bộ, cho tặng : căn cứ phiếu xuất kho, kế toán hạch toán :
- Xuất sản phẩm :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
- Phản ánh doanh thu bán hàng :
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra
2/ Công ty cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với những mặt hàng tồn kho lâu ngày, khó bán.
Điều kiện để lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho :
- Những loại sản phẩm tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thu hồi hoặc giá thị trường nhỏ hơn giá ghi trên sổ sách kế toán. Sản phẩm tồn kho bị giảm giá so với giá ghi trên sổ sách kế toán gồm sản phẩm bị kém phẩm chất, thị trường không còn có nhu cầu đối với sản phẩm đó.
Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm kế hoạch
=
Số lượng hàng tồn kho tại thời điểm lập BCTC năm
x
Giá đang hạch toán trên sổ sách kế toán
-
Giá thực tế trên thị trường tại thời điểm lập BCTC năm
- Giá thực tế trên thị trường của các loại sản phẩm tồn kho giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm là giá cả có thể mua hoặc bán trên thị trường
- Lập dự phòng riêng cho từng loại sản phẩm bị giảm giá.
Nguyên tắc hạch toán :
- Năm trước :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Năm nay : Tính mức trích lập dự phòng cho năm kế hoạch, so sánh với mức trích lập dự phòng của năm trước. Nếu mức năm nay bằng năm trước, không trích lập dự phòng. Nếu mức năm nay lớn hơn năm trước, trích bổ sung phần chênh lệch. Nếu mức năm nay nhỏ hơn năm trước, hoàn nhập phần chênh lệch.
KẾT LUẬN
Cùng với quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế của đất nước, các doanh nghiệp đã và đang đổi mới mạnh mẽ, toàn diện, từng bước vươn lên khẳng định vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Họat động sản xuất kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường, để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, để an toàn và chiến thắng trong kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết sản xuất kinh doanh theo hướng thị trường, nghĩa là doanh nghiệp phải biết mình cần sản xuất kinh doanh nhừng gì mà thị trường cần chứ không phải sản xuất những thứ mà doanh nghiệp thích và kinh doanh những thứ mà doanh nghiệp có, đó chính là việc làm trước tiên và thường xuyên. Nó giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp sớm đề ra những biện pháp, phương hướng phòng ngừa rủi ro và có những chính sách đối phó khi cần thiết để thúc đẩy vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Đồng thời các nhà quản lý cần phải huy động toàn bộ năng lực để kinh doanh có lãi. Đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh đang diễn ra gay gắt, để đương đầu với những thách thức này, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở nền tảng của công tác vạch ra kế hoạch tiêu thụ để có thể đạt được kết quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao hơn.
Trong tình hình hiện nay, việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí sản xuất đã khó nhưng làm sao tiêu thụ được nhiều sản phẩm đồng thời mang về doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp lại càng khó khăn hơn. Doanh nghiệp phải làm thế nào cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình, đó là một vấn đề cần thiết. Chính vì vậy, có thể nói rằng tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng quan trọng nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5, thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu và nắm bắt tình hình thực tế về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty, em thấy rằng Công ty đã có nỗ lực rất lớn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trong công tác hạch toán kế toán góp phần đạt được thế mạnh của mình. Đó chính là kết quả nỗ lực phấn đấu của toàn bộ tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy cô trong khoa Kinh tế, đặc biệt là thầy Hồ Huy Tựu cùng các anh chị cán bộ công nhân viên tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 1.5 đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
MỤC LỤC
Mở đầu
1
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
5
1.1.1. Chi phí sản xuất:
5
a. Khái niệm
5
b. Phân loại chi phí sản xuất
5
1.1.2 . Giá thành sản phẩm:
8
a. Khái niệm
8
b. Phân loại
9
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
9
1.1.4. Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
10
1.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP:
11
1.2.1. Nhiệm vụ, đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
11
a. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp:
11
b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp:
12
c. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất:
13
1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp:
14
a. Đối tượng tính giá thành:
14
b. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành:
14
1.2.3. Các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp:
14
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
14
a. Khái niệm:
14
b. Chứng từø:
15
c. Tài khoản sử dụng:
15
d. Phương pháp hạch toán:
15
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
18
a. Khái niệm:
18
b.Chứng từ:
18
c. Tài khoản sử dụng:
18
d. Phương pháp hạch toán:
18
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
20
a. Nội dung:
20
b. Chứng từ:
20
c. Tài khoản sử dụng:
20
d. Phương pháp hạch toán:
21
1.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
23
a. Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
23
b. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
25
1.2.3.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp:
27
a. Kỳ tính giá thành:
27
b. Phương pháp tính giá thành:
27
1.3. CÁC BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH:
29
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204
30
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY:
31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và vị trí của Công ty đối với nền kinh tế:
32
2.1.3. Tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại Công ty:
32
2.1.3.1. Tổ chức quản lý tại Công ty:
32
2.1.3.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:
34
2.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại Công ty:
36
2.1.4.1. Đặc điểm kinh doanh:
36
2.1.4.2. Điều kiện tự nhiên:
36
2.1.4.3. Tình hình đầu tư vốn kinh doanh:
37
2.1.4.4. Tình hình sử dụng lao động và thu nhập tại Công ty:
38
a. Tình hình sử dụng lao động:
38
b. Tình hình thu nhập:
39
2.1.5. Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty:
40
2.1.6. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty:
43
2.1.6.1. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của Công ty:
43
a. Thuận lợi:
43
b. Khó khăn:
43
2.1.6.2.Phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
44
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
44
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
44
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
44
2.2.1.2. Hình thức kế toán tại công ty:
46
a. Hình thức kế toán:
46
b. Trình tự ghi sổ kế toán:
47
2.2.2. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí:
48
2.2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
48
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
48
b. Trình độ nhân viên kế toán:
49
c. Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán:
49
2.2.2.2. Đối tượng tâïp hợp chi phí, phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí:
49
a. Đối tượng tập hợp chi phí:
49
b. Phương pháp tập hợp chi phí và kỳ hạch toán chi phí:
50
2.2.3. Kếâ toán chi phí nguyên vật liệu:
50
2.2.3.1 Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trực tiếp:
50
a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
50
b. Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu:
50
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng:
51
2.2.3.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển:
51
2.2.3.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ:
53
2.2.3.5. Nội dung và trình tự hạch toán:
54
2.2.3.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:
55
2.2.3.7. Chứng từ sổ sách minh họa:
56
2.2.3.8. Nhận xét về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
64
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
64
2.2.4.1. Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp:
64
a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
64
b. Phương pháp tính nhân công trực tiếp:
64
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng:
66
2.2.4.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển:
66
2.2.4.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ:
68
2.2.4.5. Trình tự hạch toán:
68
2.2.4.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
69
2.2.4.7. Chứng từ, sổ sách minh họa:
70
2.2.4.8. Nhận xét về kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
76
2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung:
77
2.2.5.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất chung:
77
a. Nội dung chi phí sản xuất chung bao gồm:
77
b. Phương pháp tính toán, xác định chi phí sản xuất chung:
78
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng:
78
2.2.5.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ:
79
2.2.5.4. Sổ sách và trình tự ghi sổø:
79
2.2.5.5. Trình tự hạch toán:
80
2.2.5.6. Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí sản xuất chung:
83
2.2.5.7. Chúng từ sổ sách minh họa:
84
2.2.5.8. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất chung:
87
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất:
87
2.2.6.1.Tài khoản sử dụng:
87
2.2.6.2.Trình tự hạch toán:
87
2.2.6.3. Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất:
88
2.2.6.4. Sổ sách minh họa:
89
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm:
90
2.2.7.1. Nội dung:
90
a. Đối tượng tính giá thành:
90
b. Kỳ tính giá thành:
90
2.2.7.2. Phương pháp tính giá thành
90
2.2.7.3. Lập phiếu tính giá thành
91
2.2.8. Nhận Xét Chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty:
91
2.2.8.1. Những mặt đạt được:
91
2.2.8.2. Những mặt tồn tại:
93
Chương 3:
MỘT SỐ Ý KIẾNNHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
94
3.1. Nhóm biện pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
95
3.1.1. Biện pháp hoàn thiện hệ thống mạng máy tính kết nối phần mềm kế toán:
95
3.1.2. Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán:
95
3.1.3. Biện pháp hoàn thiện công tác bảo hiểm:
95
3.2. Nhóm biện pháp góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm:
96
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
97
1. Kiến Nghị:
97
2. Kết luận:
98
Tài liệu tham khảo
99
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng 15.doc