PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một trong những tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ nhanh và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó.
Ở nước ta, từ khi thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế, chuyển nền kinh tế hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, hệ thống ngân hàng ngàycàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là trong
công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
Ngân hàng chính là nơi tích tụ, tập trung, khơi dậy và động viên các nguồn lực cho phát triển kinh tế và đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn cho hoạt động của nền kinh tế quốc dân, góp phần quan trọng vào thành tựu tăng trưởng chung của nền kinh tế.
Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đối mới một cách căn bản về mô hình tổ chức, cơ chế điều hành và nghiệp vụ đóng góp đáng kể trong sự nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế đất nước. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống ngân hàng Việt Nam bộc lộ những yếu kém trong điều hành và hoạt động nghiệp vụ. Những yếu kém đó là khó tránh khỏi khi các lý thuyết cũng như kinh nghiệm về quản lý các ngân hàng thương mại trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở nước ta chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh có rất nhiều rủi ro, dễ bị tổn thương khi có gian lận và sai sót xảy ra, đặc biệt là trong khâu cho vay đối với các cá nhân và doanh nghiệp. Việc bảo đảm an toàn trong ho ạt động kinh doanh c ủa ngân hàng thương mại không những được các nhà kinh doanh ngân hàng quan tâm mà còn là mối quan tâm của người gửi tiền, của các cơ quan quản lý Nhà nước, của toàn xã hội về sự phá sản của một ngân hàng có thể gây nên đổ vỡ dây chuyền trong hệ thống tài chính – ngân hàng, ảnh hưởng rất lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Để ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt đông kinh doanh ngân hàng, ngoài các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước, trước hết đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải có những biện pháp quản lý và kiểm soát hữu hiệu, mà quan trọng nhất là phải thiết lập được hệ thống kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hiệu quả. Đây thật sự là lĩnh vực còn mới về cả phương diện lý luận cũng như phương pháp, biện pháp triển khai trong thực tiễn, việc xây dựng khung cơ chế và một hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực hiệu quả đang còn là vấn đề nghiên cứu của các NHTM. Như vậy, có thể nói xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả là định hướng đúng đắn cho các
ngân hàng muốn tồn tại và phát triển trong tình hình hiện nay.
Ngân hàng Techcombank-CN Huế được thành lập từ năm 2007. Đến nay qua hơn 3 năm hoạt động, chi nhánh Techcombank Huế luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt 150%, với tổng tài sản gần 300 tỷ đồng, gần 200 khách hàng doanh nghiệp và hơn 15.000 khác h hàng cá nhân mở tài khoản. Do đó, xây dựng một hệ thống kiểm soát
nội bộ tốt là một việc làm hết sức có ý nghĩa cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong bối cảnh kinh tế xã hội của dất nước nói chung và kinh tế tỉnh Thừa thiên Huế nói riêng.
Nhận thức được vấn đề này, nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế” để nghiên cứu. Đề tài không chỉ nhằm mục đích nghiên cứu mà còn có thể giúp NH Techcombank đánh giá lại công tác quản lý để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận căn bản về hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay ở NHTM Techcombank – Chi nhánh Huế.
- Thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay ở NHTM Techcombank – Chi nhánh Huế.
- Đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay ở NHTM Techcombank – Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp - Phạm vi: Hệ thống kiểm soát nội bộ cho vay doanh nghiệp tại NHTM Techcombank – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2008- 2009
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu tổng hợp lý luận lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực tế.
- Phương pháp phỏng vấn: trong qúa trình đi thực tế, chúng tôi đã quan sát, phỏng vấn những nhân viên của ngân hàng để tìm hiểu công việc cụ thể của họ.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá quy trình kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay tại NHTM Techcombank – Chi nhánh
Huế.
5. Cấu trúc đề tài
Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay trong các NHTM
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ cho vay tại NHTM Techcombank – Chi nhánh Huế.
Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại NHTM Techcombank – Chi nhánh Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị
85 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2814 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cấu lại lần thứ nhất.
Đƣợc cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai và
đã quá hạn tính theo thời hạn trả nợ đã đƣợc
cơ cấu lại lần thứ hai.
Đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 hoặc:
Các khoản nợ khó đòi hay nợ chờ xử lý.
100
Cũng theo quyết định này, các khoản cho vay và ứng trƣớc đƣợc xử lý bằng dự
phòng khi các khoản cho vay và ứng trƣớc đã đƣợc phân loại vào Nhóm 5 hoặc khi ngƣời
vay tuyên bố phá sản hoặc giải thể (đối với trƣờng hợp khách hàng vay là tổ chức hoặc
doanh nghiệp), hoặc khi ngƣời vay chết hoặc mất tích (đối với trƣờng hợp khách hàng vay
là cá nhân).
Không có khoản dự phòng chung nào đƣợc lập đối với rủi ro quốc gia, ngoại trừ
quỹ dự phòng tài chính đƣợc lập theo yêu cầu của NHNNVN (Thuyết minh số 17).
(H) Dự phòng cho các cam kết ngoại bảng
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 58
Theo quyết định 18/2007/QĐ – NHNN, Ngân hàng phải yêu cầu phải phân loại các
bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay không đƣợc hủy ngang chƣa giải ngân
vào các nhóm liên quan và lập dự phòng cụ thể tƣơng ứng.
Ngoài ra, theo quyết định 493/2005/QĐ – NHNN, Ngân hàng cũng đƣợc yêu cầu
phải trích lập và duy trì khoản dự phòng chung bằng 0.75% tổng số dƣ các thƣ bảo lãnh,
thƣ tín dụng và các cam kết cho vay không đƣợc hủy ngang chƣa giải ngân tại ngày lập
bảng cân đối kế toán. Khoản dự phòng chung này sẽ đƣợc lập đủ trong vòng 5 ngày kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực tại ngày lập bảng cân đối kế toán, Ngân hàng đã trích lập
dự phòng chung ở mức 0.6% các số dƣ nói trên tại ngày 30 tháng 11 năm
2008(2007:0.45%).
2.2.2.1.3 Nguyên tắc thu nợ và lãi vay
Khi KH có nhu cầu nộp tiền mặt vào tài khoản để trả gốc, lãi KU tiền vay, chuyên
viên Ban KS&HTKD hƣớng dẫn KH thực hiện theo trình tự sau:
Bƣớc 1: Hƣớng dẫn KH lập giấy nộp tiền vào tài khoản:
Chuyên viên Ban KS&HTKD tính toán số tiền lãi và gốc cụ thể KH cần nộp để trả
nợ theo thứ tự ƣu tiên thu nợ và hƣớng dẫn KH lập giấy nộp tiền vào tài khoản. Sau đó
Chuyên viên Ban KS&HTKD kiểm tra nội dung trong giấy nộp tiền và ký vào phần “Kế
toán” trên Giấy nộp tiền vào tài khoản và hƣớng dẫn KH nộp tiền mặt tại quỹ của Trung
tâm kinh doanh.
Bƣớc 2: Kiểm đếm tiền nộp của KH
Cán bộ kho quỹ tiếp nhận giấy nộp tiền vào tài khoản của khách hàng, kiểm tra nội
dung và nhận tiền, kiểm đếm tiền của KH. Việc kiểm đếm tiền đƣợc thự c hiện theo đúng
quy định hiện hành của Techcombank. Sau khi cán bộ Kho quỹ nhận đủ số tiền ghi trong
Giấy nộp tiền thì tiến hành ký và đóng dấu “Đã thu tiền” lên giấy nộp tiền vào tài khoản
của KH và chuyển giấy này lên Ban KS&HTKD.
Bƣớc 3 Hạch toán và phê duyệt nộp tiền mặt trả gốc, lãi vay của KH
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 59
Chuyên viên Ban KS&HTKD kiểm tra nội dung trên giấy nộp tiền để đảm bảo là
Cán bộ Kho quỹ đã thu tiền của KH và tiến hành hạch toán trên tài khoản tiền gửi của
KH. Ngƣời đƣợc ủy quyền của Techcombank sẽ thực hiện phê duyệt bút toán nộp tiền
vào tài khoản do Chuyên viên Ban KS&HTKD hạch toán. Các bƣớc tiến hành hạch toán,
phê duyệt nộp tiền vào tài khoản của KH và hạch toán thu nợ của KH đƣợc thực hiện theo
đúng trình tự quy định của Techcombank. Việc thực hiện hạch toán thu lãi vay, nợ gốc
theo thứ tự ƣu tiên thu lãi vay trong hạn, lay vay quá hạn, thu nợ gốc và tất toán khoản
vay.
Đối với KH đã có tiền trên tài khoản và muốn chuyển tiền từ tài khoản để trả gốc,
lãi vay, Chuyên viên Ban KS&HTKD hƣớng dẫn KH thực hiện theo trình tự sau:
Bƣớc 1: Hƣớng dẫn KH lập và kiểm soát nội dung Ủy nhiệm chi
Chuyên viên BanKS&HTKD tính toán số tiền lãi và gốc cụ thể KH cần chuyển để
trả và hƣớng dẫn KH lập Ủy nhiệm chi. Chuyên viên Ban KS&HTKD kiểm tra nội dung
trong Ủy nhiệm chi: chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trƣởng (nếu doanh nghiệp có đăng
ký tài khoản kế toán trƣởng), dấu của công ty, số tiền cần chuyển khoản, số tiền có trên tài
khoản của KH. Nội dung Ủy nhiệm, số liên Ủy nhiệm chi…phải tuân thủ theo các quy
định hiện hành của pháp luật và Techcombank.
Bƣớc 2: Hạch toán và phê duyệt chuyển trả gốc và lãi tiền vay của KH.
Sau khi kiểm tra nội dung trên ủy nhiệm chi của KH khớp đúng và tuân thủ các
quy định của Techcombank thì hạch toán chuyển khoản và thu nợ của KH và ký vào Ủy
nhiệm chi. Quy trình hạch toán, phê duyệt chuyển khoản trả gốc, lãi tiền vay của KH tuân
thủ theo các quy định hiện hành của Techcombank. Việc thực hiện hạch toán thu lãi vay,
gốc theo thứ tự ƣu tiên lãi vay trong hạn, quá hạn, thu nợ gốc và tất toán khoản vay
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 60
2.2.2.2 Kiểm soát nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Techcombank-CN Huế
2.2.2.2.1 Kiểm soát trong quy trình nghiệp vụ cho vay
Các công việc Các bộ phận
phụ trách
Rủi ro Kiểm soát
Tiếp nhận và
kiểm tra hồ
sơ vay vốn
của KH
CVKH - CVKH không kiểm
tra kĩ hồ sơ dẫn đến
việc thiếu một số giấy
tờ.
- CVKH móc nối với
KH dẫn đến sự sai
lệch thông tin trong hồ
sơ hoặc thiếu giấy tờ
nhƣng vẫn chấp nhận.
- CVKH tự lập hồ sơ
KH.
Ban hành quy định bằng văn bản về
các hồ sơ vay vốn cần thiết tại phụ
lục 01 PL-TDTE/01
- Rủi ro này sẽ tiếp tục đƣợc kiểm
soát ở bƣớc kế tiếp.
Thẩm định tín
dụng
CVKH CVKH hạn chế về
năng lực trong công
tác thẩm định.
CVKH móc nối với
KH nên kết quả thẩm
định không đúng với
thực tế.
Việc thẩm định của CVKH đƣợc
thể hiện qua báo cáo thẩm định
(theo mẫu MB-TDTE/01)
Có sự kiểm tra độc lập của các
phòng ban liên quan, bao gồm:
- Lãnh đạo phòng kinh doanh thực
hiện kiểm soát lại nội dung phân
tích tín dụng của CVKH (kiểm soát
bƣớc 1). Cụ thể: kiểm soát các
thông tin trên BCTĐ của CVKH;
yêu cầu CVKH điều chỉnh, bổ sung
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 61
thêm các thông tin nêu trong BCTĐ
hoặc bổ sung thêm các hồ sơ cần
thiết để đảm bảo cho HSKH và các
thông tin cung cấp trong BCTĐ đầy
đủ và chính xác; ý kiến của ngƣời
kiểm soát thống nhất toàn bộ với ý
kiến đề xuất của CVKH hay thống
nhất với ý kiến đề xuất có điều kiện
kèm theo (nếu có).
- Sau đó tùy theo quy mô của khoản
vay mà chuyển cho các phòng ban
thích hợp để tiếp tục thực hiện việc
kiểm soát (kiểm soát 2), ký đề xuất
cấp tín dụng sau đó chuyển sang
phần TTĐ.
Tái thẩm định - Phòng TĐ
- Khối
TĐ&QTRR
- Việc TTĐ không
thực hiện đúng theo
thời gian quy định.
- Ý kiến TTĐ không
độc lập với ý kiến TĐ
của chi nhánh.
- Việc TTĐ chỉ dựa
trên HSKH do chi
nhánh cung cấp chứ
không tiếp xúc trực
tiếp với KH.
- Thời gian TTĐ phải tuân thủ theo
quy định cụ thể là:
- Phải có sự độc lập đƣa ra ý kiến
TTĐ
- Đối với những trƣờng hợp có nghi
ngờ thì CVTTĐ cần có sự tiếp xúc
trực tiếp với KH để có thể đƣa ra
quyết định đúng đắn.
- Tùy theo quy mô khoản cấp tín
dụng mà việc TTĐ sẽ đƣợc thực
hiện kiểm soát tùy theo thẩm quyền
ký trình bởi các phòng ban khác
nhau. Cụ thể:
Đối với các khoản vay thuộc điều
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 62
kiện 01, chi nhánh Techcombank
Huế sẽ thực hiện việc kiểm soát.
Riêng đối với các khoản 02, 03, 04
thì chi nhánh sẽ thực hiện việc
chuyển hồ sơ cho CVTTĐ khu vực
thực hiện việc kiểm soát.
Phê duyệt - HĐTĐ chi
nhánh.
- GĐ/PGĐ chi
nhánh.
- Phê duyệt không
đúng với thẩm quyền
quy định.
- Không có sự kiểm
soát lại trƣớc khi phê
duyệt.
- Quy định rõ thẩm quyền phê duyệt
của các cấp khác nhau.
- Phải có đầy đủ văn bản, chữ ký của
các bộ phận, phòng ban đã kiểm
soát trƣớc khi chuyển cho bộ phận
phê duyệt.
Thỏa thuận
và ký kết hợp
đồng với KH.
CVKH
Ban
KS&HTKD
- Từ chối ký kết hợp
đồng với KH tốt, ký
kết hợp đồng với KH
không tốt.
- CVKH thực hiện
việc gửi thông báo tín
dụng sai KH.
- Thiếu sót một số
thông tin trên TBTD.
- Ban KS&HTKD
soạn thảo hợp đồng
vay vốn không đúng
với những điều kiện
đã đƣợc phê duyệt.
- Sai sót trong việc
nhận và nhập kho hồ
- Phải có sự phê duyệt đầy đủ của
các phòng ban liên quan trƣớc khi
đi đến thỏa thuận cho vay.
-
- Cần có sự độc lập kiểm tra Thông
báo tín dụng trƣớc khi gửi cho
khách hàng.
-
- TBTD đƣợc lập theo mẫu biểu quy
định (MB-TBTD/01).
- Trƣởng Ban KS&HTKD kiểm soát
lại nội dung các hợp đồng văn bản
và ký nháy vào phần cuối của từng
trang tài liệu.
- Đối với hợp đồng ký kết giữa
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 63
sơ TSĐB. Techcombank và KH theo yêu cầu
phải thực hiện ký kết tại phòng
công chứng theo căn cứ quyết định
của TGĐ, GĐ/PGĐ chi nhánh trực
tiếp ký kết hoặc GĐ thực hiện ủy
quyền lại cho cán bộ đại diện
Techcombank ký kết hợp đồng.
- Việc ký kết hợp đồng và thỏa thuận
với KH và các bên liên quan phải
đảm bảo đầy đủ nội dung, chặt chẽ
về mặt pháp lý và tuân thủ nội dung
phê duyệt khoản vay của cấp xét
duyệt khoản vay.
- Tuân thủ theo nguyên tắc về TSĐB
của Techcombank đã ban hành.
Giải ngân - Ban
KS&HTKD
- Phòng
KTGD&KQ
- Lãnh đạo
Phòng kinh
doanh
- Việc lập TTGN
không đúng với quy
định.
- Giải ngân không
đúng số tiền.
- Cách thức, thời gian
giải ngân không đúng
theo quy định.
- Giải ngân không
theo quy trình.
- Thiếu chữ ký của
các bên liên quan.
- Việc lập TTGN theo mẫu biểu quy
định (mẫu MB-TTGN/01).
- Nhân viên giải ngân phải căn cứ
theo TTGN, đề nghị giải ngân và
nội dung giải ngân đã đƣợc phê
duyệt.
- Ban hành quy định bằng văn bản về
nội dung, cách thức giải ngân cụ
thể cho từng trƣờng hợp cụ thể.
- Trong khi lập TTGN, CVKH ký
nháy vào KU nhận nợ và yêu cầu
KH ký nháy vào cam kết trả nợ.
Sau đó chuyển TTGN cho lãnh đạo
phòng kinh doanh để kiểm tra lại
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 64
HSGN, nếu toàn bộ các điều kiện
của khoản vay theo nội dung phê
duyệt đã đƣợc đáp ứng, các hồ sơ
cần thiết để giài ngân khoản vay đã
đầy đủ thì ký kiểm soát vào TTGN
và ký nháy vào KU nhận nợ và cam
kết trả nợ.
- BGĐ thực hiện kiểm soát và ký
duyệt TTGN, KU nhận nợ và cam
kết trả nợ (mặt trƣớc của KU, cả 03
liên), ký xác nhận trên chứng từ rút
tiền vay của KH.
- Kiểm soát hạch toán giải ngân trên
GLOBUS theo nguyên tắc đã đƣợc
quy định.
-
Giám sát quá
trình sử dụng
vốn
CVKH - Vốn vay không
đƣợc sử dụng đúng
mục đích đã cam kết
trong hồ sơ vay vốn.
- CVKH thực hiện kiểm tra việc sử
dụng vốn vay và các hoạt động theo
dõi, quản lý hoạt động của KH vay
vốn theo đúng quy định của
Techcombank.
Theo dõi thu
hồi nợ gốc và
lãi vay và
thanh lý hợp
đồng
CVKH, Ban
KS&HTKD,
Phòng kinh
doanh
- KH mất khả năng
thanh toán hoặc cố
tình chây lỳ không trả.
- KH không nhận
đƣợc thông báo trả nợ.
- TSĐB bị giảm giá
- Có hình thức thu nợ và lãi vay phù
hợp với từng KH để giảm thiểu rủi
ro trong thanh toán.
- Định kỳ theo đúng các điều khoản
về trả lãi vay đã thỏa thuận giữa
Techcombank và KH và trên cơ sở
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 65
trị hoặc mất mát trong
trƣờng hợp KH không
trả đƣợc nợ.
lịch trả lãi khoản vay của KH do hệ
thống GLOBUS cung cấp, CVKH
thông báo (bằng điện thoại) cho
KH trƣớc ngày trả lãi 05 ngày để
đôn đốc KH trả lãi vay đúng kỳ
hạn.
- Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng,
ban KS&HTKD rà soát lại các
khoản lãi vay chƣa thu đƣợc lập
trong tháng, lập danh sách cụ thể
thông báo cho phòng kinh doanh để
CVKH tiếp tục đôn đốc KH trả tiền
lãi vay trong tháng.
- Đến trƣớc thời hạn trả nợ gốc của
KH ít nhất 15 ngày, cán bộ Ban
KS&HTKD soạn thảo công văn
thông báo nợ đến hạn (Mẫu MB-
TDTE/03) chuyển cho CVKH,
CVKH gửi thông báo nợ đến hạn
cho KH để KH chuẩn bị nguồn tiền
thanh toán nợ đến hạn.
- Cán bộ ban KS&HTKD thực hiện
hạch toán thu lãi vay, nợ gốc theo
thứ tự ƣu tiên thu lãi vay trong hạn,
lãi vay quá hạn, thu nợ gốc và tất
toán khoản vay.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 66
2.2.2.2.2 Các kiểm soát khác
Rủi ro tín dụng
Tại Techcombank, cấu trúc RRTD dựa trên các nguyên tắc kiểm soát và quản trị rủi ro đi
kèm với chính sách tín dụng. Các hạn mức và đo lƣờng đƣợc áp dụng cho RRTD của từng
KH, từng ngành nghề. Theo đó khối tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đƣợc tổ chức hoạt
động tập trung vào các nhiệm vụ:
+Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo phân nhóm KH: doanh nghiệp lớn,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp rất nhỏ.
+ Quản trị danh mục tín dụng: phân tích và tƣ vấn về ngành, xây dựng giới hạn cho từng
ngành, xây dựng các báo cáo nội bộ về quản trị danh mục tín dụng.
Đối với rủi ro về mặt chính sách
Xây dựng các tiêu chí và yêu cầu trong việc tăng cƣờng và phát triển quan hệ với
đối tác, nâng cao chất lƣợng phân tích đối thủ cạnh tranh.
Bổ sung, cập nhật định kỳ mô hình đánh giá hạn mức KH và hiệu quả.
Xây dựng mô hình đánh giá hạn mức sống và phân bổ hạn mức cho từng hoạt động:
money marketing, foreign exchange, fixed income, L/C.
Bổ sung các tiêu chí xếp hạng nhằm phản ánh đầy đủ toàn bộ hoạt động cũng nhƣ
rủi ro tiềm ẩn của đối tác.
Đa dạng hóa nguồn thông tin và cách tiếp cận đối tác.
Xếp hạng tín nhiệm đối với các tổ chức là đối tác của Ngân hàng. Thu thập, lƣu trữ
và báo cáo các thông tin đánh giá.
Bên cạnh đó, Techcombank coi trọng công việc thu thập, tổng hợp tin tức, phân tích
diễn biến thị trƣờng và dự đoán. Từ đó, đƣa ra những ý kiến nhận định về thị trƣờng trong
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; đƣa ra các cách cảnh báo về rủi ro cho các bộ phận liên
quan, các biện pháp hạn chế rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận.
Xây dựng các công cụ, báo cáo theo dõi, kiểm soát các chỉ số rủi ro là quan trọng
Định kỳ kiểm tra, rà soát chất lƣợng và chỉnh sửa các hệ thống tín dụng.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 67
Xây dựng các mô hình QTRR tín dụng khác nhƣ: các mô hình cho LGD,…
Trong năm 2008, Techcombank đã từng bƣớc tập trung hóa công tác thẩm định tín
dụng tài liệu Hồ sơ, nhờ đó tối ƣu hóa nguồn lực và giảm thiểu rủi ro tín dụng cho Ngân
hàng.
Rủi ro thị trƣờng
Rủi ro thị trƣờng là nguy cơ trong đó giá trị tài sản hay lợi nhuận của ngân hàng bị
ảnh hƣởng xấu do những biến động của thị trƣờng. Rủi ro thị trƣờng gồm rủi ro lãi suất,
rủi ro thanh toán và rủi ro giá. Rủi ro thị trƣờng phát sinh do sự bất cân xứng giữa cơ cấu
và kỳ hạn của tài sản Nợ và tài sản Có của Ngân hàng.
Techcombank là một trong những ngân hàng đầu tiên áp dụng thành công hệ thống
quản trị rủi ro thị trƣờng từ năm 2003. Trong năm 2008, các mô hình này tiếp tục đƣợc
cải tiến theo hƣớng cập nhật những kỹ thuật tiên tiến nhất và sửa đổi các khoản mục cho
khớp với các hoạt động của ngân hàng, tập trung vào các mảng rủi ro trong các mảng kinh
doanh nhƣ: mua bán ngoại tệ (FX), đầu tƣ tiền gửi có kỳ hạn trên thị trƣờng liên ngân
hàng (MM) và kinh doanh trên thị trƣờng hàng hóa tƣơng lai.
Đối với các rủi ro liên quan đến mua bán ngoại tệ (FX): Năm 2008, Techcombank
đã tiến hành:
Thiết lập hệ thống hạn mức cho tất cả các loại ngoại tệ
Thiết lập và duy trì tiêu chí đánh giá để làm cơ sở phân bổ hạn mức
Thiết lập và cập nhật tiêu chí lựa chọn hệ thống hạn mức tại đối tác
Kiểm soát hiệu quả các hoạt động giao dịch FX theo từng loại ngoại tệ, từng loại
giao dịch (spot, forward, swap)
Đối với rủi ro liên quan nghiệp vụ trên thị trƣờng liên ngân hàng (MM)
Ứng dụng các phƣơng pháp, xây dựng mô hình đo lƣờng rủi ro thị trƣờng của
toàn hệ thống
Xác định, ghi nhận và đánh giá rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 68
Tham gia vào quá trình kiểm soát việc thực hiện các chính sách, quy trình, quyết
định trong hoạt động hằng ngày của Trung tâm nguồn vốn. Đƣợc quyền yêu cầu
các bộ phận liên quan ngừng giao dịch khi vi phạm các nguyên tắc.
Báo cáo rủi ro hằng ngày và các trƣờng hợp bất thƣờng phát sinhcho Ban lãnh
đạo và các bộ phận liên quan.
Đối với các rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh các chứng khoán đầu tƣ:
Xây dựng và ứng dụng các mô hình xếp loại chứng khoán đầu tƣ
Xác định danh mục cơ cấu đầu tƣ mang lại hiệu quả tối ƣu
Xây dựng các mô hình quản lý, đánh giá hiệu quả danh mục
Xác định hạn mức cho các lĩnh vực đầu tƣ chứng khoán ( theo tổ chức phát hành,
ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, địa lý…)
Đánh giá lại định kỳ danh mục đầu tƣ.
Xây dựng mô hình test biến động trong môi trƣờng kinh doanh có tác động đến
các danh mục hiện tại.
Kiểm soát các giao dịch đầu tƣ chứng khoán.
Báo cáo Ban lãnh đạo về thực trang đầu tƣ và đề xuất các phƣơng pháp quản trị
rủi ro hiệu quả cho ngân hàng.
Rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động của ngân hàng bắt nguồn từ việc thiếu hoặc thực hiện sai lệch quy
trình nội bộ, lỗi của con ngƣời và hệ thống hoặc từ các sự kiện, yếu tố bên ngoài.
Đây là một loại rủi ro truyền thống của Ngân hàng nhƣng các phƣơng pháp kiểm
soát rủi ro hoạt động thì lại rất mới, ngay cả đối với các ngân hàng tiên tiến trên thế giới.
Trong những năm gần đây, nhiều ngân hàng Việt Nam đã phải gánh chịu những tổn thất
không nhỏ do rủi ro hoạt động gây nên.
Tại Techcombank, tất cả các bộ phận chức năng đề phải kiểm soát RRHĐ trong
chính các hoạt động của bộ phận mình. Bên cạnh đó, bộ phận chuyên trách về rủi ro hoạt
động trong khối quản trị rủi ro thị trƣờng và hoạt động đặc biệt đi sâu vào các rủi ro sau:
Rủi ro công nghệ
Kiểm soát hệ thống công nghệ (IT, thẻ): tính sẳn sàng
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 69
Xây dựng và thực hiện đánh giá rủi ro về công nghệ
Giám sát các dự án công nghệ
Đánh giá và tham gia triển khai các dự án công nghệ
Đào tạo, triền khai các nhận thức về an ninh, thông tin
Rủi ro về quy trình sản phẩm
Đánh giá rủi ro, kiểm soát trong các quy trình sản phẩm
Thiết kế kiểm soát rủi ro trong các mảng nghiệp vụ để giám sát rủi ro
Đào tạo và hổ trợ các đơn vị tự đánh giá về rủi ro hoạt động
Xây dựng mạng lƣới chuyên viên điều phối tại các đơn vị nghiệp vụ để thu thập
tổn thất và tự đánh giá rủi ro
Đào tạo kiến thức về rủi ro hoạt động để nâng cao ý thức phòng chống rủi ro
hoạt động
Năm 2008, Techcombank dành nguồn lực thích đáng cho việc xây dựng các kế
hoạch duy trì kinh doanh cho toàn ngân hàng cũng nhƣ từng bộ phận kinh doanh trong
tình huống có thảm họa tự nhiên, có diễn tập và đào tạo có nâng cao nhận thức về phòng
ngừa thảm họa.
Đối với rủi ro trên thị trƣờng hàng hóa tƣơng lai.
Xây dựng và triển khai mô hình đo lƣờng các loại rủi ro, nghiên cứu xây dựng
các quy trình KSRR áp dụng cho từng thị trƣờng riêng biệt.
Thiết lập hệ thống xếp hạng KH trên cơ sở tận dụng hệ thống xếp hạng doanh
nghiệp hiện hành. Điều chỉnh các hạn mức cho phù hợp với thực tế kinh doanh
Xây dựng và áp dụng chỉ tiêu lựa chọn đối tác hệ thống hạn mức tại các đối tác
Phân tích sâu về diễn biến thị trƣờng các mặt hàng, đƣa ra các cảnh báo và dự
báo.
Rủi ro danh mục Nợ- Có
Cơ cấu của bảng cân đối đƣợc tạo bởi tỉ trọng các loại tài sản và mức độ đa dạng của
chúng là một trong những yếu tố cơ bản gây ra những tổn thất cũng nhƣ mức độ quyết
định lãi lỗ của Ngân hàng. Xu hƣớng tối đa hóa lợi nhuận bằng cách điều chỉnh các cơ
cấu của bảng cân đối dẫn đến mất khả năng kiểm soát mức cân đối giữa tài sản Có và Nợ
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 70
do chênh lệch về kỳ hạn, lãi suất và đồng tiền gây ra mất khả năng thanh khoản của Ngân
hàng. Xu hƣớng tăng thu nhập từ dịch vụ tài chính làm tăng danh mục về số lƣợng cũng
nhƣ mức độ phức tạp của các danh mục tài sản ngoài bảng chứa đựng rủi ro tiềm ẩn rất
cao đối với thu nhập của ngân hàng nếu không kiểm soát kịp thời.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 71
CHƢƠNG 3:
ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TECHCOMBANK
3.1 Nhận xét về hoạt động kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Techcombank- CN Huế
3.1.1 Ƣu điểm:
Ngân hàng Techcombank là một trong những ngân hàng có chất lƣợng phục vụ tốt
nhất tại Huế, có ý thức trong việc xây dựng hệ thống quy trình làm việc khoa học và các
biện pháp kiểm soát hợp lý để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lƣợng
phục vụ, đặc biệt trong quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Một số ƣu điểm trong quy trình cho vay của Techcombank nhƣ:
Trong khâu tiếp nhận hồ sơ, Ngân hàng đã xây dựng hệ thống các hƣớng
dẫn cụ thể bằng văn bản về các hồ sơ khách hàng. Bên cạnh đó, Ngân hàng
còn bố trí CVKH giải thích và hƣớng dẫn cụ thể để khách hàng tự lập hồ sơ
vay vốn. Do đó, có thể hạn chế đƣợc rủi ro xảy ra.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ khách hàng, CVKH kiểm tra sự đầy đủ của giấy tờ
và sẽ thông báo cho KH nếu có sự thiếu sót trong hồ sơ
Trong khâu thẩm định tín dụng, đã xây dựng đƣợc chƣơng trình thẩm định
thống nhất trong toàn hệ thống ngân hàng Techcombank.
Xây dựng các tiêu chí rõ ràng, cụ thể bằng các biểu mẩu và giấy tờ làm việc
(MB-TDTE/01) nhằm giảm khối lƣợng công việc cho CVKH và đảm bảo
tính chính xác, đầy đủ của thông tin cần thẩm định.
Tùy vào đặc điểm của mỗi khách hàng, ngân hàng sẽ xây dựng những tiêu
chí riêng cho phù hợp với từng đối tƣợng cụ thể, chẳng hạn đối với KH mới,
KH cũ; các gói sản phẩm nhƣ cho vay ngắn, trung, dài hạn nhằm mục đích
mở rộng sản xuất. tài trợ cho các dự án hoặc bổ sung vốn lƣu động.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 72
CVKH vừa tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, vừa thực hiện thẩm
định nên có thể hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của khách hàng. Vì vậy,
có thể rút ngắn đƣợc thời gian và tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc
thẩm định.
Bên cạnh việc thẩm định của CVKH thì còn có sự độc lập kiểm tra của các
phòng ban liên quan nhƣ lãnh đạo phòng kinh doanh, HĐTD chi nhánh,
giám đốc chi nhánh…nên việc kiểm soát trở nên chặt chẽ hơn. Do đó, kịp
thời phát hiện ra những sai sót.
Phê duyệt
Đã có sự phân quyền phân nhiệm rõ ràng nên dễ dàng quy trách nhiệm cho
các cá nhân, bộ phận nếu có rủi ro xảy ra.
Trƣớc khi đi đến quyết định phê duyệt khoản vay của khách hàng thì luôn
có sự kiểm soát lại của các cấp có thẩm quyền liên quan nên hạn chế đƣợc
các rủi ro có đang tiềm ẩn.
Thỏa thuận và ký kết hợp đồng với khách hàng
Đã có sự phê duyệt đầy đủ của các phòng ban liên quan trƣớc khi đi đến
thỏa thuận cho vay với khách hàng.
Đã có các văn bản quy định rõ ràng về việc thỏa thuận và thông báo tín
dụng với khách hàng (MB-TBTD/01) nên hạn chế đƣợc những sai sót có
thể xảy ra.
Các hợp đồng vay vốn của khách hàng nhƣ hợp đồng tín dụng ngắn hạn,
hợp đồng tín dụng trung dài hạn, hợp đồng cung cấp tín dụng, hợp đồng
cầm cố thế chấp, bảo lãnh bằng TSĐB và các văn bản khác…đều có chữ ký
nháy của Ban KS&HTKD và của khách hàng nên tạo cơ sở pháp lý trong
trƣờng hợp có xảy ra tranh chấp.
Đối với hợp đồng ký kết giữa Techcombank và KH theo yêu cầu thì đƣợc
ký kết tại phòng công chứng, đây là một ƣu điểm vƣợt trội của
Techcombank
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 73
Đã có các quy định rõ ràng về quá trình thực hiện việc giải ngân nhƣ thời
gian, cách thức, HMGN… và đƣợc kiểm soát, hạch toán trên hệ thống
Globus nên xảy ra ít rủi ro.
Việc theo dõi, thu hồi nợ gốc và lãi vay, ngân hàng đã quy định rõ thời gian
và trách nhiệm của các cá nhân trong việc thông báo cho khách hàng nợ gốc
và lãi vay đến hạn để đôn đốc trả tiền đúng hạn.
Có các quy định về gia hạn nợ, theo dõi quản lý nợ quá hạn trong trƣờng
hợp KH không trả đƣợc các khoản vay đến hạn.
Đối với TSĐB:
Ngân hàng có chấp nhận nhiều TSĐB nên dễ dàng cho KH trong việc vay
vốn.
Có hạn mức tín dụng tùy theo mức độ thanh khoản và đặc điểm của từng
loại TSĐB nhằm hạn chế rủi ro đối với TSĐB
Thông thƣờng hạn mức tín dụng của TSĐB là 70-80%, nên hạn chế đƣợc
những rủi ro xảy ra.
Để đảm bảo trong việc thu hồi khoản vay và giảm thiểu rủi ro đối với
TSĐB, ngân hàng yêu cầu KH thế chấp 50% TSĐB là tài sản cố định, còn
lại là các tài sản khác.
Ƣu tiên cho các TSĐB có tính thanh khoản cao.
Có phƣơng thức lƣu trữ và quản lý TSĐB hợp lý (đối với HTK)
3.1.2 Nhƣợc điểm
Trong khâu tiếp nhận hồ sơ, CVKH chỉ mới quan tâm đến tính đầy đủ của
hồ sơ mà chƣa có sự kiểm tra, xác minh lại tính chính xác của các thông tin
mà KH cung cấp. Mặc dù sẽ có sự kiểm soát ở các bƣớc sau, nhƣng vẫn gia
tăng rủi ro và thời gian thực hiện cho cả quy trình
Trong khâu thẩm định tín dụng, thực tế thì việc kiểm tra lại của các phòng
ban liên quan chủ yếu chỉ kiểm soát trên giấy tờ, ít đối chiếu với thực tế nên
việc kiểm soát có thể không đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 74
CVKH kiêm nhiệm việc tiếp nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn của khách
hàng dẫn đến có thể xảy ra sự móc nối giữa CVKH và KH, làm gia tăng rủi
ro.
Chƣa phát huy đƣợc sự sáng tạo của CVKH khi thực hiện thẩm định vì chủ
yếu là thẩm định trên các mẫu có sẵn.
Mặc dù đã có các quy định cụ thể nhƣng trên thực tế thì CVKH thƣờng
không thực hiện đúng theo tất cả cá quy định đó. Trong một vài trƣờng hợp,
CVKH bỏ qua một số tiêu chí cần thẩm định làm rủi ro gia tăng.
Trong một số trƣờng hợp giải ngân, vì quan hệ với khách hàng nên ngân
hàng có thể giải ngân sai thời gian, cách thức nhƣ quy định trong TTGN dẫn
đến khó quản lý khoản vay
Ngân hàng chỉ theo dõi hoạt động cuả khách hàng trong quá trình cho vay
thông qua các giấy tờ nhƣ các báo cáo tài chính, báo cáo tiến độ.., ít đi vào
thực tế để kiểm tra lại
Thiếu Chuyên viên có đủ trình độ chuyên môn để có thể đánh giá đúng hoạt
động của khách hàng.
Việc thông báo cho KH đƣợc thực hiện bằng điện thoại nên không có bằng
chứng để đối chiếu việc thực hiện của nhân viên.
Đối với TSĐB
Còn thiếu chuyên viên có trình độ trong việc định giá TSĐB.
Việc theo dõi tình trạng của TSĐB không đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, đặc
biệt là đối với các TSĐB là bất động sản và TSCĐ nên có thể nảy sinh tranh
chấp nếu có vấn đề với tài sản.
Chƣa có những biện pháp đặc thù để quản lý các TSĐB mạng đặc tính kĩ
thuật riêng nhƣ máy móc, công cụ dụng cụ… nên dễ dẫn đến tình trạng
giảm giá vì đặc tính kĩ thuật thay đổi.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 75
3.1.3 Giải pháp hoàn thiện đối với chu trình cho vay
Nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và nghiệp vụ cho vay nói
riêng, Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế nên thành lập bộ phận kiểm soát nội bộ
độc lập trong chi nhánh. Bộ phận này có chức năng xem xét và kết nối các thủ tục kiểm
soát của các bộ phận làm sao phát hiện các lỗi và các hoạt động bất thƣờng. Bộ phận này
cũng có chuyên trách giám sát việc thực hiện các quy định do Techcombank đề ra của các
bộ phận, đảm bảo hạn chế đƣợc những rủi ro có thể xảy ra do không tuân thủ các quy
định. Những công việc kiểm soát nội bộ đối với Techcombank Huế đã thực hiện, tuy
nhiên với bộ phận chuyên trách thì công việc sẽ chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
Với nghiệp vụ cho vay, nếu nhƣ có bộ phận KSNB sẽ trợ giúp trong việc phát hiện
các điểm yếu, các rủi ro và kịp thời kiến nghị với ngƣời có trách nhiệm để hoàn thiện
nghiệp vụ này.
Một số giải pháp về thủ tục kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp:
Cần tạo môi trƣờng, tác phong làm việc nghiêm túc cho tất cả các cấp, đặc biệt là
đội ngũ lãnh đạo chi nhánh nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của nhân viên, hạn chế tình
trạng móc nối giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng. Cần xây dựng nội quy, quy chế
thƣởng phạt rõ ràng và có biện pháp kiểm tra giám sát việc thực hiện của các nhân viên,
phân công trách nhiệm rà soát này cho bộ phận kiểm toán nội bộ, đây là một công việc
khá khó khăn vì mang tính trừu tƣợng, bị ảnh hƣởng rất nhiều bởi văn hóa làm việc của
ngƣời Việt Nam.
CVKH vừa là ngƣời thu thập thông tin khách hàng, vừa là ngƣời thẩm định, lập
báo cáo thẩm định,sọan thảo các hợp đồng, văn bản, hoàn thiện các hồ sơ, tài liệu cho
khách hàng, tham gia nhận TSĐB, mở ID cho khách hàng…nên không thể chuyên môn
hóa đƣợc. Dó đó, cần giảm tải công việc cho CVKH để có thời gian tập trung vào chuyên
môn nghiệp vụ hơn. Cần phân công thêm nhân viên phụ trách tiếp nhận hồ sơ, đặc biệt là
việc thẩm định nên có bộ phận thẩm định riêng gồm những nhân viên có chuyên môn sâu
trong các lĩnh vực đảm nhận.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 76
Tùy vào điều kiện cụ thể của từng khách hàng mà có thể xem xét đề xuất các biện
pháp kiểm tra kiểm soát đặc thù phù hợp, vì vậy cần khuyến khích tính sáng tạo của nhân
viên, đƣơng nhiên là sẽ phải có ý kiến của những ngƣời có thẩm quyền.
Trong quá trình thẩm định cần có tối thiểu 2 ngƣời thực hiện, CVKH và một ngƣời
độc lập để vừa khai thác tốt sự am hiểu KH của CVKH, vừa đảm bảo tính độc lập trong
khâu thẩm định.
Có kế hoạch bồi dƣỡng kiến thức chuyên môn cho nhân viên, tuyển dụng thêm các
chuyên viên ở các lĩnh vực khác nhau, am hiểu thực tế của các doanh nghiệp và các vấn
đề liên quan để trong tƣơng lai chi nhánh Techcombank Huế có thể tự quyết định đối với
các khoản vay lờn hơn 500 triệu mà không cần phải gửi lên Khối TĐ&QTRR của miền.
3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Techcombank- CN Huế
3.2.1 Về phía cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp
Để đẩy mạnh phát triển hoạt động của Ngân hàng thì không chỉ có cố gắng nỗ lực
của riêng phía Ngân hàng mà cần có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nƣớc. Đặc biệt là trong
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp bởi nếu hoạt động này phát triển thì Nhà
nƣớc cũng là đối tƣợng nhận đƣợc nhiều lợi ích từ sự phát triển đó, vì vậy, Nhà nƣớc nên
tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động này ngày càng mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Nhà nƣớc cần thực hiện các biện pháp nhằm ổn định môi trƣờng vĩ mô (kinh tế –
chính trị – xã hội) thông qua việc thực hiện các biện pháp nhằm ổn định chính trị, xác
định rõ chiến lƣợc phát triển kinh tế, hƣớng đầu tƣ, tăng cƣờng đầu tƣ, chuyển đổi cơ cấu
kinh tế một cách hợp lý nhằm mục tiêu ổn định thị trƣờng, ổn định giá cả, duy trì tỷ lệ
lạm phát ở mức có lợi cho nền kinh tế. Việc Nhà nƣớc tạo ra một môi trƣờng kinh tế –
chính trị – xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện cho quá trình phát triển kinh tế, từ đó khuyến
khích các doanh nghiệp tăng cƣờng vay vốn mở rộng đầu tƣ sản xuất kinh doanh.
Nhà nƣớc cần thực hiện các biện pháp nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng
tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong GDP, thúc đẩy các
ngành nghề kinh doanh phát triển, đẩy mạnh nhu cầu vốn vay.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 77
Nhà nƣớc cần phối hợp với các Ngân hàng trong việc đào tạo nguồn nhân lực.
Ngành Ngân hàng đòi hỏi CBCNV có trình độ cao, luôn luôn cập nhật và bổ sung kiến
thức cho mình thì mới có thể theo kịp với sự thay đổi của công nghệ. Công nghệ, nghiệp
vụ Ngân hàng thƣờng là sự ứng dụng của nƣớc ngoài vào hoạt động, vì vậy Nhà nƣớc cần
chú trọng tới việc đầu tƣ công nghệ cho các Ngân hàng thông qua việc cấp Ngân sách
Nhà nƣớc cử cán bộ Ngân hàng đi học tập ở nƣớc ngoài. Đồng thời, đầu tƣ cho giáo dục
trong nƣớc thông qua việc đầu tƣ cho các trƣờng có đào tạo chuyên ngành Ngân hàng, tạo
điều kiện nâng cao trình độ của cán bộ Ngân hàng nói chung.
NHNN là cơ quan đại diện cho Nhà nƣớc trong lĩnh vực Ngân hàng, trực tiếp chỉ
đạo hoạt động của các Ngân hàng, vì vậy Ngân hàng Nhà nƣớc đóng một vai trò quan
trọng trong việc phát triển các hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp nói riêng.
NHNN cần sớm hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp nói riêng và hoạt động của Ngân hàng nói chung. Hoàn chỉnh hệ
thống văn bản pháp quy sẽ tạo nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp phát triển. Cần có những văn bản cụ thể về đối tƣợng, loại hình cho vay tiêu
dùng, tạo hành lang pháp lý đầy đủ, thông thoáng cho hoạt động này. Đối với các văn bản
khác thì nên nghiên cứu kỹ tình hình thị trƣờng và có những dự đoán chính xác xu hƣớng
thay đổi của thị trƣờng để ra những văn bản chính xác và có tuổi đời kéo dài.
NHNN cần có sự nỗ lực trong việc phối kết với các Bộ, Ngành có liên quan trong
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp để cho ra đời những Thông tƣ liên bộ tạo
điều kiện pháp lý thuận lợi cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp phát triển.
NHNN cần phát triển hệ thống thông tin liên Ngân hàng. NHNN nên tăng cƣờng
mối quan hệ với các Ngân hàng thƣơng mại và giữa các Ngân hàng thƣơng mại với nhau,
thiết lập nên mối quan hệ mật thiết từ đó nắm bắt thông tin về hoạt động Ngân hàng cũng
nhƣ thông tin về khách hàng trong và ngoài nƣớc. Trong thời gian tới, NHNN nên khuyến
khích tất cả các Ngân hàng thƣơng mại tham gia hệ thống nối mạng thông tin liên Ngân
hàng, hệ thống cho phép các Ngân hàng có khả năng thanh toán, trao đổi thông tin về hoạt
động Ngân hàng cũng nhƣ về khách hàng với tất cả các Ngân hàng có tham gia nối mạng.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 78
NHNN nên linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý các công cụ của
chính sách tiền tệ nhƣ: công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, công cụ dự trữ bắt buộc để hoạt
động của các Ngân hàng thay đổi kịp với thị trƣờng.
NHNN nên hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thƣơng mại phát triển hoạt
động của mình thông qua các biện pháp nhƣ: tăng khả năng tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong kinh doanh cho các Ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh đó, NHNN cũng nên thƣờng
xuyên tổ chức các cuộc hội thảo, những khóa học, những buổi nghe ý kiến của các Ngân
hàng Thƣơng mại về những văn bản chính sách mà NHNN đƣa ra nhằm phổ biến những
chủ trƣơng mới của NHNN tới các Ngân hàng Thƣơng mại và hoàn thiện những chủ
trƣơng này. Cử cán bộ của NHNN đi học ở các nƣớc có hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp phát triển để học hỏi kinh nghiệm, vận dụng sáng tạo vào điều kiện của Việt
Nam.
3.2.2 Về phía ngân hàng nhà nƣớc trung ƣơng và trên địa bàn
NHNN là cơ quan đại diện cho Nhà nƣớc trong lĩnh vực Ngân hàng, trực tiếp chỉ
đạo hoạt động của các Ngân hàng, vì vậy Ngân hàng Nhà nƣớc đóng một vai trò quan
trọng trong việc phát triển các hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp nói riêng.
NHNN cần sớm hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp nói riêng và hoạt động của Ngân hàng nói chung. Hoàn chỉnh
hệ thống văn bản pháp quy sẽ tạo nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt động cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp phát triển. Cần có những văn bản cụ thể về đối tƣợng, loại hình
cho vay, tạo hành lang pháp lý đầy đủ, thông thoáng cho hoạt động này. Đối với các văn
bản khác thì nên nghiên cứu kỹ tình hình thị trƣờng và có những dự đoán chính xác xu
hƣớng thay đổi của thị trƣờng để ra những văn bản chính xác và có tuổi đời kéo dài.
NHNN cần có sự nỗ lực trong việc phối kết với các Bộ, Ngành có liên quan trong
hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp để cho ra đời những Thông tƣ liên bộ
tạo điều kiện pháp lý thuận lợi cho hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
phát triển.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 79
NHNN cần phát triển hệ thống thông tin liên Ngân hàng. NHNN nên tăng cƣờng
mối quan hệ với các Ngân hàng thƣơng mại và giữa các Ngân hàng thƣơng mại với nhau,
thiết lập nên mối quan hệ mật thiết từ đó nắm bắt thông tin về hoạt động Ngân hàng cũng
nhƣ thông tin về khách hàng trong và ngoài nƣớc. Trong thời gian tới, NHNN nên khuyến
khích tất cả các Ngân hàng thƣơng mại tham gia hệ thống nối mạng thông tin liên Ngân
hàng, hệ thống cho phép các Ngân hàng có khả năng thanh toán, trao đổi thông tin về hoạt
động Ngân hàng cũng nhƣ về khách hàng với tất cả các Ngân hàng có tham gia nối mạng.
NHNN nên linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý các công cụ của
chính sách tiền tệ nhƣ: công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, công cụ dự trữ bắt buộc để hoạt
động của các Ngân hàng thay đổi kịp với thị trƣờng.
NHNN nên hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thƣơng mại phát triển hoạt
động của mình thông qua các biện pháp nhƣ: tăng khả năng tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong kinh doanh cho các Ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh đó, NHNN cũng nên thƣờng
xuyên tổ chức các cuộc hội thảo, những khóa học, những buổi nghe ý kiến của các Ngân
hàng Thƣơng mại về những văn bản chính sách mà NHNN đƣa ra nhằm phổ biến những
chủ trƣơng mới của NHNN tới các Ngân hàng Thƣơng mại và hoàn thiện những chủ
trƣơng này. Cử cán bộ của NHNN đi học ở các nƣớc có hoạt động cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp phát triển để học hỏi kinh nghiệm, vận dụng sáng tạo vào điều kiện
của Việt Nam.
3.2.3 Các giải pháp cho ngân hàng Techcombank
3.2.3.1Đối với ngân hàng Techcombank Việt Nam
Là một công cụ quan trọng trong quản trị điều hành, công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ cần phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên của các cấp, tạo ra đƣợc nhận thức đồng bộ,
đúng đắn trong toàn hệ thống.
Tập trung xây dựng kế hoạch đào tạo gắn với kiện toàn mô hình tổ chức hoạt động
của hệ thống kiểm soát nội bộ, trong đó lƣu ý công tác đào tạo cán bộ mới, chú trọng đào
tạo tại chỗ, đào tạo theo chuyên đề đối với các cấp cán bộ để nâng cao hơn nữa chất lƣợng
quản lý cũng nhƣ năng lực, phẩm chất đội ngũ cán bộ thực hiện công tác kiểm soát.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 80
Đi đôi với nâng cao vai trò, trách nhiệm và chất lƣợng của đội ngũ cán bộ làm
công tác kiểm soát để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa sai sót, vi phạm thì vấn đề xử lý khắc
phục các sai sót đã phát hiện phải đƣợc thực hiện triệt để, có các chế tài xử lý nghiêm
khắc. Xử lý các đơn vị cá nhân có vi phạm, sai phạm lớn, sai phạm điển hình, kể cả việc
không chủ động và chậm khắc phục các tồn tại, sai sót sau thanh tra, kiểm tra, cần cƣơng
quyết kiểm điểm làm rõ trách nhiệm, khắc phục tình trạng sai sót đƣợc kiểm tra phát hiện
nhƣng không chấn chỉnh khắc phục, sai phạm tái diễn.
Đối với các đơn vị cá nhân có thành tích trong việc kiểm tra, kiểm soát, phát hiện
ngăn ngừa sai sót, các cá nhân đơn vị có ý thức tốt, chủ động thực hiện chấn chỉnh, khắc
phục kịp thời các sai sót, vi phạm đề xuất biểu dƣơng, khen thƣởng, động viên kịp thời.
3.2.3.2Đối với ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế
Thƣờng xuyên bồi dƣỡng, tăng cƣờng giáo dục đạo đức nghề nghiệp. Thực hiện
chế độ luân chuyển công tác định kỳ.
Tăng cƣờng kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng, bảo đảm tính tuân thủ và cẩn
trọng. Chấp hành nghiêm chỉnh quy trình quy chế cho vay và quản lý các giới hạn, cơ
cấu, tỷ trọng, tăng trƣởng tín dụng.
Thƣờng xuyên tổng kết đánh giá những sai sót tồn tại trong nghiệp vụ tín dụng,
trong quản trị điều hành, tìm ra những nguyên nhân để rút kinh nghiệm, cảnh báo và có
các biện pháp chấn chỉnh ngăn ngừa.
Tiếp tục kiểm soát tăng trƣởng, kiểm soát rủi ro tín dụng, tăng trƣởng theo phƣơng
châm an toàn và hiệu quả, đẩy mạnh cho vay ngoài quốc doanh, cho vay ngắn hạn, cho
vay bán lẻ, nâng tỷ trọng cho vay có bảo đảm bằng tài sản.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 81
PHẦN 3:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài “Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội
bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh
Huế” nhằm mục đích tăng cƣờng công tác kiểm soát nghiệp vụ cho vay nhằm hạn chế
những rủi ro có thể xảy ra.
Về cơ bản, đề tài đã giải quyết đƣợc những vấn đề sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung,
hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay nói riêng và các vấn đề liên quan đến ngân
hàng thƣơng mại.
Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế
Đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan như khó khăn trong việc
tiếp cận số liệu kế toán thực tế, điều kiện thời gian và đặc thù công việc nên đề tài vẫn
còn hạn chế như sau:
Đề tài chỉ nghiên cứu trên giấy tờ, các quy trình đƣợc xây dựng bởi Techcombank
chứ chƣa đi sâu vào thực tế thực hiện các quy định đó. Mặc dù có tiếp xúc với quy trình
thực tế nhƣng chƣa nhiều nên chƣa đủ cơ sở để đi đến những kết luận cụ thể.
Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng
doanh nghiệp trên khía cạnh các yếu tố định tính mà chƣa phân tích các yếu tố định lƣợng
để làm rõ quá trình và thủ tục kiểm soát.
Các tiêu chí để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ còn ít và chƣa cụ thể
Các giải pháp đƣa ra chỉ mang tính định hƣớng và chƣa có sự thẩm đinh qua thực
tế
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 82
2. Kiến nghị
Từ những kết luận trên, chúng tôi xin đề xuất một số kiến nghị để hoàn thiện đề tài
trên:
Mở rộng nghiên cứu toàn bộ nghiệp vụ cho vay của Techcombank chi nhánh Huế
và Techcombank Việt Nam để có thể đánh giá đƣợc tổng quan về hệ thống kiểm soát nội
bộ trong ngân hàng. Nếu có điều kiện thì nghiên cứu cả hệ thống kiểm soát nội bộ của các
ngân hàng có quy mô tƣơng tự làm cơ sở để đánh giá và so sánh tốt hơn.
Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể để làm cơ sở đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ của ngân hàng. Từ đó đề xuất một số biện pháp cụ thể giúp ngân hàng hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ.
Nếu thực hiện đƣợc những điều trên thì kết quả đánh giá của đề tài sẽ hoàn thiện
và chính xác hơn, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và ra quyết định của hội đồng quản trị
và ban giám đốc của ngân hàng Techcombank.
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Quang Quynh, Kiểm toán tài chính, NXB Tài chính, 2001.
[2] Vũ Đức Hữu và Võ Anh Dũng, Kiểm toán, NXB Thống kê, 2004
[3] Lê Văn Tƣ, Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, 2005
[4] Dƣơng Thị Bình Minh và Sử Đình Thành, Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ ,
NXB Thống Kê, 2005
[5] Nguyễn Minh Kiều, Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê, 2008
[6] Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, 2009
[7] Victor Z.Brink and Herbert Witt, Kiểm toán nội bộ hiện đại, Nxb Tài chính, 2000
Các Website
www.saga.vn
www.techcombank.com.vn
www.sbv.gov.vn
www.webketoan.com
www.kiemtoan.com.vn
www.tailieu.vn
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 84
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài. .............................................................................................................. 4
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ 5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 6
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................. 6
5. Cấu trúc đề tài .................................................................................................................... 6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 7
Chƣơng 1 ........................................................................................................................................ 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ CHO VAY
TRONG CÁC NHTM................................................................................................................... 7
1.1 Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ: ........................................................... 7
1.1.1 Khái niệm: ............................................................................................................ 7
1.1.2 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................. 8
1.1.3 Các thành phần của hệ thống kiểm sóat nội bộ. .............................................. 8
1.2 Sự hình thành hệ thống lý luận về kiểm soát nội bộ của ngân hàng thƣơng mại.
10
1.2.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại. .................................................................. 10
1.2.2 Vai trò, chức năng của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế ................ 10
1.2.3 Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. ........................................................... 12
1.2.4 Sự cần thiết khách quan về hệ thống lý luận hệ thống KSNB trong NHTM
14
1.3 Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp và kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp. ................................................................................... 15
1.3.1 Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................................... 16
1.3.2 Quy trình cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại .......................................... 22
1.3.3 Rủi ro cho vay .................................................................................................... 27
1.3.4 Các rủi ro cụ thể và hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay.............. 32
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................................. 38
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ CHO VAY TẠI NHTM
TECHCOMBANK – CHI NHÁNH HUẾ. .............................................................................. 38
Đề tài nghiên cứu khoa học GVHD ThS Hồ Thị Thúy Nga
Nhóm SV K41 Kiểm toán 85
2.1 Giới thiệu khái quát về Techcombank-chi nhánh Huế ......................................... 38
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ..................................................................... 38
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và định hƣớng phát triển.............................................. 39
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 40
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Huế:............................ 42
2.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng Techcombank đối với
nghiệp vụ cho vay DN ........................................................................................................ 48
2.2.1 Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank
Huế 48
2.2.2 Kiểm soát nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank-
CN Huế ............................................................................................................................. 52
CHƢƠNG 3: ................................................................................................................................ 71
ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI
BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK ............................ 71
3.1 Nhận xét về hoạt động kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Techcombank- CN Huế .................................................................................... 71
3.1.1 Ƣu điểm: ............................................................................................................. 71
3.1.2 Nhƣợc điểm ........................................................................................................ 73
3.1.3 Giải pháp hoàn thiện đối với chu trình cho vay............................................. 75
3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Techcombank- CN Huế ................................................... 76
3.2.1 Về phía cơ quan quản lý nhà nƣớc các cấp .................................................... 76
3.2.2 Về phía ngân hàng nhà nƣớc trung ƣơng và trên địa bàn ............................. 78
3.2.3 Các giải pháp cho ngân hàng Techcombank .................................................. 79
PHẦN 3: ....................................................................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 81
1. Kết luận............................................................................................................................. 81
2. Kiến nghị .......................................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................... 83
MỤC LỤC.................................................................................................................................... 84
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế.pdf