Trong phạm vi thời gian ngắn, đề tài của tôi vẫn chưa hoàn hảo và có
nhiều thiếu sót. Nếu có thêm thời gian và kiến thức thì tôi sẽ hoàn thành đề tài
này tốt hơn và khắc phục được những điều mà tôi chưa đạt được như đã nói ở
trên. Hướng khắc phục cụ thể như sau:
Thứ nhất, về khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế, có thêm thời gian thì
tôi sẽ được thực tập ở công ty FAC lâu hơn và sẽ được tiếp xúc nhiều hơn về
kiểm toán. Điều này giúp tôi hiểu rõ hơn về kiểm toán khoản mục nợ phải trả
người bán và sẽ hoàn thành tốt hơn đề tài này. Ngoài ra, theo tôi công tác đào tạo
kế toán – Kiểm toán của nhà trường quá thiên về lý thuyết, do đó khi thực tập
cuối khóa tại các doanh nghiệp, việc vận dụng các lý thuyết vào thực tiễn gặp
một số khó khăn. Vì vậy, tôi xin được kiến nghị với nhà trường, trong quá trình
giảng dạy giảng viên nên đưa ra nhiều ví dụ thực tế, so sánh giữa lý thuyết được
học và thực tế tại các đơn vị và tạo điều kiện cho sinh viên đến thực tế tại các
doanh nghiệp. Điều đó giúp cho sinh viên tránh được những bỡ ngỡ khi đi thực
tập cuối khóa và có nhiều kinh nghiệm hơn cho bản thân.
Thứ hai, khi có thêm thời gian, tôi sẽ nghiên cứu sâu hơn các quy trình
kiểm toán các khoản mục liên quan đến khoản mục nợ phải trả. Điều này sẽ giúp
tôi có thêm các kiến thức bổ trợ góp phần hoàn thiện đề tài hơn.
Đ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn FAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợp với quy
định của pháp luật;
- Thiết lập lại sổ sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật
thuế;
- Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch.
2.1.4.2. Khách hàng của công ty Kiểm toán FAC
Khách hàng của công ty Kiểm toán FAC rất đa dạng đủ về các loại hình
doanh nghiệp, đến hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ trên khắp cả nước.
Một số khách hàng tiêu biểu của công ty Kiểm toán FAC chi nhánh Huế:
- Công ty Cổ phần 1-5
- Công ty TNHH Thiên Tân
- Công ty Cổ phần Hoàng Tân Hương
- Công ty Cổ phần môi trường An Phát
- Công ty Cổ phần tư vấn giao thông Thừa Thiên Huế
32
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
u
- Trung tâm bảo tồn di tích cố đô Huế
2.2. Giới thiệu về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người
bán tại công ty TNHH Kiểm toán FAC
Để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của từng cuộc kiểm
toán cũng như để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm căn cứ
cho kết luận của kiểm toán viên về tính trung thực, hợp lý của các số liệu trên
báo cáo tài chính, cuộc kiểm toán thường được tổ chức theo một quy trình cụ thể.
Hiện nay, ở công ty FAC, quy trình một cuộc kiểm toán được tổ chức thành
các bước như sau:
- Lập kế hoạch kiểm toán
- Thực hiện kiểm toán
- Kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán
Đây là các bước lớn, trong mỗi bước lại được chia ra thành những phần việc
nhỏ và chi tiết hơn, cụ thể hơn. Cụ thể các bước được tiến hành như sau:
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo
được cơ sở pháp lý, kế hoạch kiểm toán cụ thể và các điều kiện vật chất cho công
tác kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kiểm
toán báo cáo tài chính. Hoạt động này bao gồm các nội dung sau:
- Bản ghi nhớ kế hoạch kiểm toán
- Các điểm cần lưu ý của năm trước
- Hợp đồng kiểm toán
- Tìm hiểu về khách hàng
- Các thủ tục phân tích theo kế hoạch
- Kiểm tra kế hoạch kiểm toán
2.2.2. Thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp, kỹ thuật kiểm
toán thích ứng với từng đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm
33
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
toán, đưa ra ý kiến xác thực về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính.
Nội dung cơ bản của giai đoạn này ở công ty TNHH FAC là như sau:
2.2.2.1. Mục tiêu kiểm toán
Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực,
thuộc nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp; đã được hạch toán chính xác, đầy
đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
2.2.2.2. Tài liệu yêu cầu khách hàng cần chuẩn bị
- Bảng liệt kê chi tiết các khoản phải trả cuối kỳ bao gồm cả gốc nguyên
tệ (nếu có);
- Hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng;
- Biên bản đối chiếu công nợ, thư xác nhận (nếu có);
- Sổ chi tiết;
- Sổ cái;
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
2.2.2.3. Các thủ tục kiểm toán
a. Thủ tục chung
- Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và
phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối
chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng cân đối phát sinh và
giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
b. Kiểm tra phân tích
So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay
so với năm trước, cũng như tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong
tổng nợ ngắn hạn và dài hạn để phát hiện sự biến động bất thường và
đánh giá tính phù hợp với thay đổi trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
c. Kiểm tra chi tiết
34
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp, đối
chiếu với Sổ Cái, tìm hiểu bản chất số dư các khoản phải trả lớn.
- Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:
o Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các đối tượng
cần xác nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và
đối chiếu số được xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác
định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
o Gửi thư xác nhận lần thứ hai nếu không nhận được hồi đáp.
o Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như:
kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc
năm hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của
nghiệp vụ mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...)
trong năm.
- Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập danh sách các
khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, đối chiếu
các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định
trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ, xem xét mức độ hoàn thành
giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư
trả trước lớn cho nhà cung cấp.
- Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ:
o Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán
với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày khóa sổ;
o Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau ngày khóa
sổ;
o Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ
với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo các nghiệp vụ đã
được ghi nhận đúng kỳ.
- Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường hợp trao đổi phi
tiền tệ (đổi hàng), các yêu cầu với nhà phân phối trên cơ sở các chứng từ
liên quan (nếu có).
35
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra hợp đồng, biên bản
thỏa thuận và chuyển nợ giữa các bên.
- Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả, số dư trả trước cho
nhà cung cấp có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán
chênh lệch tỷ giá.
- Kiểm tra cách ghi nhận lãi phải trả đối với các số dư nợ nhà cung cấp đã
quá hạn (nếu có) và so sánh với số đã ghi sổ.
- Kiểm tra cách trình bày các khoản phải trả nhà cung cấp trên báo cáo tài
chính.
2.2.3. Kết thúc kiểm toán
Kết thúc kiểm toán là công việc không kém phần quan trọng vì đây là giai
đoạn kiểm toán viên phải tổng hợp để hình thành ý kiến của mình về báo cáo tài
chính của khách hàng. Các công việc của kiểm toán viên như sau:
- Xem xét những vấn đề liên quan đến khái niệm hoạt động liên tục, sự
kiện phát sinh sau ngày khóa sổ, các kiện tụng tranh chấp với đơn vị sau
ngày khóa sổ.
- Tổng kết công việc kiểm toán tại đơn vị :
o Tổng kết công việc của các thành viên trong nhóm
o Tổng kết của nhóm trưởng
o Những bàn luận về thư quản lý
o Tổng hợp sai số kiểm toán không điều chỉnh
o Tiến hành thủ tục phân tích sau kiểm toán
- Họp trao đổi tại đơn vị những vấn đề còn sai sót, những bút toán cần
điều chỉnh, thông báo về những chênh lệch số liệu kiểm toán với số liệu
trên cáo cáo tài chính của doanh nghiệp và đưa ra thời gian phát hành
báo cáo kiểm toán.
- Lập báo cáo kiểm toán và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
36
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.3. Thực tế quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán do công ty
TNHH Kiểm toán FAC thực hiện tại công ty TNHH ABC (cho
niên độ kết thúc vào 31/12/2013)
2.3.1. Giới thiệu về công ty TNHH ABC
Công ty TNHH ABC được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 3300360270, được cấp vào ngày 14/10/2003. Công ty là đơn vị hạch toán độc
lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, điều lệ công ty và các quy định pháp lý
hiện hành có liên quan.
- Vồn điều lệ của công ty là 6.500.000.000 đồng
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
o Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
o Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
Vào năm 2011, công ty TNHH ABC là khách hàng của công ty TNHH FAC
nhưng vì một số lý do nên vào năm 2012 công ty TNHH ABC không còn là
khách hàng của công ty TNHH FAC nữa. Đến năm 2015, nhận thấy dịch vụ của
công ty TNHH FAC cung cấp có chất lượng tốt với giá cả hợp lý, công ty TNHH
ABC đã ký kết hợp đồng với công ty FAC để kiểm toán cho hai năm là 2013 và
2014.
2.3.2. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty
TNHH ABC
2.3.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán giúp kiểm toán viên định hướng những bước công việc
cần phải làm, góp phần quyết định chất lượng của cuộc kiểm toán.
- Tìm hiểu khách hàng
Trong bước này kiểm toán viên sẽ thu thập các thông tin về ngành nghề kinh
doanh, con người, tổ chức bộ máy, chính sách thuế, một số nhân tố khác. Việc
tìm hiểu hệ thống kế toán của đơn vị, phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ cũng
được kiểm toán viên thực hiện trong bước đầu tìm hiểu khách hàng.
37
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Đối với công ty TNHH ABC, công ty là khách hàng cũ của công ty kiểm toán
FAC nên việc tìm hiểu khách hàng đã được thực hiện vào năm trước. Năm nay,
kiểm toán viên có thể bỏ qua bước này.
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Đa số các doanh nghiệp hiện nay đều chưa có hệ thống kiểm soát nội bộ hoặc
có nhưng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động không được tốt. Vì vậy, công ty
chỉ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với những tập đoàn và các công ty có
quy mô lớn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty đã thống nhất bỏ qua
bước đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện kiểm toán các doanh
nghiệp như trong trường hợp doanh nghiệp không có hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Đánh giá rủi ro và phân bổ mức trọng yếu
Tại công ty FAC, các kiểm toán viên tính mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo
tài chính thông thường là 2% trên doanh thu.
Tổng doanh thu của công ty ABC năm 2013 là 16.580.485.456 đồng
Mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài chính là:
2% x 16.580.485.456 = 331.609.709,12 đồng.
Hiện tại công ty chưa có quy định về phân bổ mức trọng yếu cho từng
khoản mục mà dựa trên sai sót tổng thể của tất cả các khoản mục để làm cơ sở
đưa ra ý kiến cho báo cáo tài chính. Trong khi thực hiện kiểm toán cụ thể các
khoản mục, kiểm toán viên sẽ thực hiện phân bổ rủi ro cho từng khoản mục theo
kinh nghiệm, phán đoán, điều này có thể dẫn đến rủi ro cho cuộc kiểm toán.
- Xác định các tài liệu cần cung cấp
Tại đơn vị ABC các giấy tờ cần cung cấp đối với khoản mục nợ phải trả
người bán là: Bảng tổng hợp công nợ cuối kỳ, sổ chi tiết, sổ cái, hợp đồng mua
bán hàng hóa và các tài liệu khác có liên quan.
- Xây dựng chương trình kiểm toán cho khoản mục nợ phải trả người bán
tại công ty TNHH ABC
38
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Sau khi tìm hiểu về khách hàng, đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu,
trưởng đoàn kiểm toán sẽ tiến hành họp với các thành viên trong đoàn kiểm toán
để phân công công việc cho các thành viên trong đoàn. Tại công ty kiểm toán
FAC, việc phân công công việc dựa vào mức độ quan trọng của từng khoản mục,
đối với những khoản mục không quan trọng sẽ được phân công cho trợ lý kiểm
toán viên cấp 1, một số khoản mục quan trọng hơn sẽ phân cho trợ lý kiểm toán
viên cấp 2, những khoản mục như hàng tồn kho, doanh thu sẽ phân cho trợ lý
kiểm toán viên cấp 3, đối với trưởng đoàn thông thường sẽ thực hiện kiểm toán
khoản mục tài sản cố định, khấu hao, các chi phí trả trước. Thông thường, khoản
mục nợ phải trả người bán sẽ được kiểm tra cùng khoản mục hàng tồn kho. Sau
khi phân công công việc, trưởng đoàn kiểm toán sẽ thống nhất lại một lần nữa
thời gian thực hiện cuộc kiểm toán với khách hàng.
Chương trình chi tiết quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
cho công ty ABC
Bảng 1: Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán tại công
ty TNHH ABC
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
E230
Khách hàng : Công ty TNHH ABC
Tên Ngày
Năm tài chính : 31/12/2013
Người lập CT DTUT 20/03/2015
Nội dung : Phải trả người bán ngắn hạn và dài
hạn
Người soát xét 1
Chương trình kiểm toán
Người soát xét 2
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của
DN; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành.
39
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
B. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Người thực hiện
Tham
chiếu
Hạch toán thấp hơn thực tế Theo các thủ tục tại phần C bên dưới DTUT
C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
Stt Thủ tục Người thực hiện
Tham
chiếu
I. Thủ tục chung
1 Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. DTUT [E260]
2
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các
số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm
toán năm trước (nếu có).
DTUT [E210]
II. Thủ tục phân tích
1
So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với
năm trước, cũng như tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong tổng nợ ngắn
hạn và dài hạn để phát hiện sự biến động bất thường và đánh giá tính phù
hợp với thay đổi trong hoạt động kinh doanh của DN.
DTUT [E250]
III. Kiểm tra chi tiết
1 Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái. DTUT [E270]
Xem lướt qua bảng tổng hợp chi tiết để xem có các khoản mục bất thường
không? (số dư lớn, các bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu hồi,
các khoản nợ phải trả không phải là phải trả cho người bán,...)
DTUT [E271]
2
Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài
khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu
cần).
DTUT [E272]
3 Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:
3.1
Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các đối tượng cần xác nhận
nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác nhận
với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
DTUT [E274]
3.2 Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu không nhận được hồi đáp. DTUT [E274]
3.3
Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các
khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ
chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu
giao hàng, ...) trong năm.
DTUT [E275]
40
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
4
Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập danh sách các
khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, đối chiếu các
khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định trong hợp
đồng mua bán hàng hóa dịch vụ, xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tại
ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho
nhà cung cấp .
DTUT [E270] [E276]
5 Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ:
5.1 Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày khóa sổ; DTUT [E280]
5.2 Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau _____ ngày kể từ ngày khóa sổ; DTUT [E281]
5.3 Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ. DTUT [E282]
6
Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường hợp trao đổi phi tiền tệ
(đổi hàng), các yêu cầu với nhà phân phối trên cơ sở các chứng từ liên quan
(nếu có).
DTUT [E283]
7 Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa các bên. DTUT [E284]
8
Kiểm tra việc đánh giá lại đối với các số dư phải trả, số dư trả trước cho nhà
cung cấp có gốc ngoại tệ tại ngày khóa sổ kế toán và cách hạch toán chênh
lệch tỷ giá.
DTUT [E285]
9 Kiểm tra cách ghi nhận lãi phải trả đối với các số dư nợ nhà cung cấp đã quá hạn (nếu có) và so sánh với số đã ghi sổ. DTUT [E286]
10 Kiểm tra tính trình bày các khoản phải trả nhà cung cấp trên BCTC. DTUT [E220]
IV. Thủ tục kiểm toán khác
1 Lập bảng theo dõi tình hình xác nhận công nợ cuối năm DTUT [E273]
2 Thu thập, thuyết minh giao dịch với bên liên quan DTUT [E290]
3 Thực hiện việc kiểm tra tính chính xác của số dư công nợ đầu năm DTUT [E291]
D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các
mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề
sau:
-
-
Chữ ký của người thực hiện:
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Trưởng/phó phòng (nếu có):
-
-
41
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Chú thích: Cột tham chiếu là tên của các file làm việc liên quan đến thủ tục kiểm
toán tương ứng tại cột thủ tục.
Chương trình kiểm toán này được soạn thảo để kiểm toán chi tiết cho
khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH ABC nhưng trong quá trình
kiểm toán, tùy vào điều kiện thực tế tại đơn vị, kiểm toán viên có thể thêm hoặc
bớt các thủ tục kiểm toán để cuộc kiểm toán đạt chất lượng tốt nhất.
2.3.2.2. Thực hiện kiểm toán
Sau khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tiến hành thực hiện
kiểm toán tại công ty TNHH ABC.
Mục đích của thực hiện kiểm toán nợ phải trả người bán là thu thập các
bằng chứng về nợ phải trả người bán của công ty ABC: đảm bảo các khoản phải
trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của
công ty ABC; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày
phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Các bằng chứng này chính là cơ sở để kiểm toán viên đưa ra các nhận
định về tính trung thực, hợp lý của khoản mục nợ phải trả người bán và các
khoản mục có liên quan trên BCTC của đơn vị.
a. Thử nghiệm kiểm soát
- Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và
phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
Để kiểm tra được các nguyên tắc kế toán áp dụng có đúng và phù hợp hay
không, kiểm toán viên thường sử dụng các phương pháp như quan sát, đối chiếu
và phỏng vấn kế toán tại đơn vị.
42
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Bảng 2: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng
Thứ
tự Vấn đề Thực tế áp dụng
1
Số liệu trình bày trên BCTC BCTC đã được trình bày phù hợp
2
Phân loại các khoản phải trà Các khoản phải trả đều là phải trả ngắn
hạn
3
Đánh giá khả năng thu hồi của khoản trả
trước cho người bán và thực hiện trích
lập dự phòng.
Các khoản trả trước cho người bán đều
có khả năng thu hồi cao nên không lập
dự phòng phải thu khó đòi
4
So sánh chính sách kế toán áp dụng có
phù hợp với quy định của chuẩn mực,
chế độ kế toán
Chính sách kế toán được áp dụng phù
hợp với quy định của chuẩn mực và
chế độ kế toán.
5
Chính sách kế toán và ước tính kế toán
có được áp dụng nhất quán
Chính sách kế toán và ước tính kế toán
được áp dụng nhất quán
6
Các thay đổi chính sách kế toán và ước
tính kế toán có được trình bày phù hợp
Không có sự thay đổi về chính sách kế
toán cũng như ước tính kế toán áp dụng
- Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối
chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng cân đối phát sinh và
giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Bảng 3: Tổng hợp số liệu
TK Diễn giải
31/12/2013 Điều
chỉnh
thuần
31/12/2013 01/01/2013
Trước KT Sau KT Sau KT
331C
Phải trả người bán
- Dư có ngắn hạn
1,314,172,164
-
1,314,172,164
1,958,105,804
331DC
Phải trả người bán
- Dư có dài hạn
- - - -
331N
Trả trước cho
người bán - Dư nợ
ngắn hạn
3,558,779
3,558,779
558,780
331DN
Trả trước cho
người bán - Dư nợ
dài hạn
- - - -
Tổng cộng 1,317,730,943 - 1,317,730,943 1,958,664,584
43
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Cuối năm 2013, theo số liệu đơn vị ABC cung cấp thì khoản phải trả
người bán ngắn hạn của công ty là 1,314,172,164 đồng và khoản trả trước cho
người bán là 3,558,779 đồng. Để đảm bảo các con số được cung cấp là chính xác,
kiểm toán viên phải đối chiếu các số dư trên bảng tổng hợp với bảng cân đối phát
sinh và các giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước. Sau khi đối chiếu, nếu có
phát sinh các chênh lệch thì kiểm toán viên sẽ điền vào cột Điều chỉnh thuần và
các số liệu ở cột này chính là số liệu để kiểm toán viên làm việc với đơn vị để tìm
nguyên nhân xảy ra chênh lệch và hướng giải quyết.
Ở công ty ABC, sau khi đối chiếu kiểm toán viên không thấy phát sinh
chênh lệch gì. Số liệu cuối năm 2013 mà công ty cung cấp hoàn toàn chính xác.
b. Thủ tục phân tích
So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với
năm trước, cũng như tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong tổng nợ ngắn hạn
và dài hạn để phát hiện sự biến động bất thường và đánh giá xem đã phù hợp với
thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
44
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Bảng 4: Tình hình biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với
năm trước
TK Diễn giải
31/12/2013 01/01/2013 Biến động
Trước KT Sau KT Giá trị Tỷ lệ
331C Phải trả cho người
bán - dư có ngắn
hạn
1,314,172,164
1,958,105,804
(643,933,640)
-32.89%
331DC Phải trả cho người
bán - dư có dài hạn
- - - -
331N Ứng trước tiền
hàng cho người
bán - ngắn hạn
3,558,779
558,780
2,999,999
536.88%
331DN Ứng trước tiền
hàng cho người
bán - dài hạn
- - - -
Tổng nợ phải trả
ngắn hạn
8,002,989,787 11,411,102,064 (3,408,112,277) -29.87%
Tỷ trọng Phải trả
người bán ngắn
hạn / Tổng nợ phải
trả ngắn hạn
16.42%
17.19%
-0.77%
-0.04
Tổng nợ phải thu
ngắn hạn
5,104,682,181
9,425,431,654
(4,320,749,473)
-45.84%
Tỷ trọng Trả trước
cho người bán
ngắn hạn / Tổng nợ
phải thu ngắn hạn
0.07%
0.01%
0.06%
1075.96%
Kiểm toán viên nhận định: nợ phải trả người bán chiếm tỷ trọng không lớn
trong tổng nợ phải trả của đơn vị và trả trước người bán cũng chiếm một phần rất
nhỏ trong nợ phải thu của đơn vị. Phải trả người bán năm 2013 giảm 32.89% so
với năm 2012 do doanh nghiệp đã thanh toán nợ cho các doanh nghiệp mà hiện
tại đơn vị ABC không còn mua bán hàng hóa nữa.
Sau khi kiểm toán viên thực hiện thủ tục phân tích khoản mục nợ phải trả
người bán, kiểm toán viên tiếp tục thực hiện các kiểm tra chi tiết để kiểm tra rõ
hơn các khoản nợ phải trả người bán của công ty TNHH ABC.
45
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
c. Kiểm tra chi tiết
• Thu thập bảng tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái.
Bảng 5: Tổng hợp các khoản chi tiết nợ phải trả nhà cung cấp
ĐVT: VND
Stt Đối tượng
01/01/2013 Phát sinh trong năm 31/12/2013
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1. DNTN Hoàng Thiện 6
400,219,000 400,219,001 5 -
2.
Cty CP XDGT TTHuế-XN SXVLXD
vàTCXL
66,247,164 116,248,000 145,318,999 - 95,318,163
3. Công ty TNHH Bắc Thành
315,209,685 708,888,000 585,735,211 - 192,056,896
4. Cty CP bê tông và XD TT Huế
46,940,000 49,940,000
3,000,000 -
5.
CTy TNHH thiết bị công nghệ Miền
Trung
90,000
- 90,000
6. Cty TNHH Coxano Trường Sơn
354,176,163 280,000,000 6,464,910 - 80,641,073
7. DNTN TM Điện Quang
24,556,160 87,683,000 154,649,466 - 91,522,626
8. DNTN Điện Quán
25,000,000 15,000,000
- 10,000,000
46
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
9.
CTy CP khai thác đá & xây dựng
Hương Bằng
12
12 -
10. Xí nghiệp gỗ Hoài Ân
5,219,055
- 5,219,055
11. DNTN Hồng Phát A
50,578,982 50,000,000
- 578,982
12. Công ty TNHH Hương Thảo
40
- 40
13. Cty CP Hương Thuỷ 125
125 -
14. Hoàng Văn Toàn
70,620,000 70,620,000 - -
15. Cty TNHH Khôi Nguyên 73
73 -
16. Công ty TNHH kiểm toán AFC
27,500,000 27,500,000 - -
17. DNTN máy đo đạc ĐÀ Nẵng
8,800,000 8,800,000 - -
18. DNTN-TM Mỹ Trang
419,781,258 890,000,000 765,090,973 - 294,872,231
19. Nguyễn Văn Tý
95,425,500 95,425,500 - -
20. Xí nghiệp 30-4 Huế 7,206
7,206 -
21. Công ty CP kim khí Thanh Tâm 241
241 -
22. Cty TNHH Hải Nam 1,119
1,119 -
23. Công ty TNHH Nguyễn Danh
49,017,911 189,078,000 168,647,579 - 28,587,490
47
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
24. Nguyễn Văn Tiến
180,470,000 180,470,000 - -
25. DNTN Phát Đạt
45,824,850 196,500,000 181,253,346 - 30,578,196
26. DNTN Phước Hảo
44,096,988 134,039,000 118,482,366 - 28,540,354
27. DNTN Quốc Việt
23,928,000 23,928,000 - -
28. Cty CPVLXD Sông Bồ
87,865,182
- 87,865,182
29. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng SDC
54,543,000 60,000,000 40,239,000 - 34,782,000
30. Trần Ngọc Bích
44,868,000 44,868,000 - -
31. Cty TNHH TM và DV Trần Hằng
5,658,000
- 5,658,000
32. Công ty TNHH Tân Bảo Thành
71,449,740 71,170,000 92,511,997 - 92,791,737
33. Trần Ngọc Ánh
138,723,000 138,723,800 - 800
34. DNTN Trần Trung Hòa
33,356,775 110,000,000 161,483,685 - 84,840,460
35. Công ty TNHH Trường An
125,110,000 125,110,000
- -
36. Công ty CP Trường Sơn
24,900,503 24,900,000
- 503
37. Nhà máy gạch Tuynen 1-5
108,283,665 220,011,000 261,755,028 - 150,027,693
38. Trương Văn Quang
62,950,000 62,950,000 - -
39. DNTN Vinh Bình
685
- 685
48
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
40. Cty CP VLXD số 1 Thừa Thiên Huế
24
- 24
41. Công ty Cổ phần Long Thọ 549,998
549,998 -
42.
Cy CP XD- GT TT Huế- XN khai thác
Đá & Xd công trình
199,974
- 199,974
Tổng cộng 558,780 1,958,105,804 4,382,070,500 3,735,136,861 3,558,779 1,314,172,164
49
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Trên đây là bảng tổng hợp đã được kiểm toán viên đối chiếu với sổ cái. Qua
việc kiểm tra, kiểm toán viên nhận thấy số liệu trên sổ chi tiết khớp đúng với
bảng cân đối kế toán.
- Xem lướt qua bảng tổng hợp chi tiết để xem có các khoản mục bất
thường không
Nếu nhận thấy có các khoản mục bất thường thì kiểm toán viên phải ghi chú
lại để kiểm tra và đối chiếu các khoản mục đó trước. Ở đây, Kiểm toán viên
không thấy có nghiệp vụ nào bất thường.
- Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải trả cho các đối tượng cần xác
nhận nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được
xác nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch
(mẫu thư xác nhận: phụ lục 2).
50
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Bảng 6: Bảng theo dõi thư xác nhận
Stt Đối tượng
Số đơn vị Số xác nhận Chênh lệch
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
I. Phải trả người bán - 1,169,936,061 - 1,173,236,061 - 3,300,000
1 Cty CP XDGT TTHuế
95,318,163
95,318,163 - -
2 Công ty TNHH Bắc Thành
192,056,896
192,056,896 - -
3 Cty TNHH Coxano Trường
Sơn
80,641,073
80,641,073 - -
4 DNTN TM Điện Quang
91,522,626
95,522,626 - 4,000,000
5 DNTN-TM Mỹ Trang
294,872,231
290,872,231 - (4,000,000)
6 Cty CPVLXD Sông Bồ
87,865,182
87,865,182 - -
7 Công ty TNHH Tân Bảo Thành
92,791,737
92,791,737 - -
8 DNTN Trần Trung Hòa
84,840,460
84,840,460 - -
9 Nhà máy gạch Tuynen 1-5
150,027,693
153,327,693 - 3,300,000
II. Trả trước cho người bán 3,549,998 - 3,549,998 - - -
1 Công ty Cổ phần Long Thọ 549,998
549,998
- -
2 Cty CP bê tông và XD TT Huế 3,000,000
3,000,000
- -
Cộng 3,549,998 1,169,936,061 3,549,998 1,173,236,061 - 3,300,000
51
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Vì thư xác nhận lần thứ nhất đã được các bên xác nhận đầy đủ nên kiểm toán
viên không cần phải gửi lần thứ hai và thực hiện các thủ tục thay thế.
Khi theo dõi các thư xác nhận, kiểm toán viên nhận thấy giữa số đơn vị cung
cấp và số xác nhận của các bên có chênh lệch ở ba đơn vị là DNTN TM Điện
Quang, DNTN-TM Mỹ Trang và Nhà máy gạch Tuynen 1-5. Kiểm toán viên liên
hệ với công ty ABC để tìm ra nguyên nhân của chênh lệch và hướng giải quyết.
Sau khi làm việc với công ty ABC, kiểm toán viên đã tìm ra được nguyên nhân
sai sót:
Thứ nhất, chênh lệch 4,000,000 đồng của DNTN TM Điện Quang và DNTN-
TM Mỹ Trang là do kế toán đã hạch toán nhầm khoản nợ 4,000,000 đồng công ty
ABC nợ DNTN TM Điện Quang sang cho công ty DNTN-TM Mỹ Trang.
Thứ hai, chênh lệch 3,300,000 đồng của nhà máy gạch Tuynen 1-5 là do kế
toán đơn vị đã bỏ sót không hạch toán ở hóa đơn 15897 một khoản 3,300,000.
Sau khi kiểm toán viên trao đổi với công ty ABC, công ty đã tiến hành định
khoản lại các nghiệp vụ kể trên, lập lại báo cáo tài chính. Kiểm toán viên hoàn
toàn nhất trí với doanh nghiệp về việc này.
- Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập danh sách các
khoản trả tiền trước cho nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, đối chiếu
các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định
trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ, xem xét mức độ hoàn thành
giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư
trả trước lớn cho nhà cung cấp .
52
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Bảng 7: Danh sách các khoản tiền trả trước cho khách hàng
Stt Nhà cung cấp Số dư cuối Kiểm tra
Chênh
lệch
1 DNTN Hoàng Thiện 5 5
2 Cty CP bê tông và XD TT Huế 3,000,000 3,000,000 -
3 CTy CP khai thác đá & xây dựng Hương Bằng 12 12 -
4 Cty CP Hương Thuỷ 125 125 -
5 Cty TNHH Khôi Nguyên 73 73 -
6 Xí nghiệp 30-4 Huế 7,206 7,206 -
7 Công ty CP kim khí Thanh Tâm 241 241 -
8 Cty TNHH Hải Nam 1,119 1,119 -
9 Công ty Cổ phần Long Thọ 549,998 549,998 -
Cộng 3,558,779 3,558,774 -
Qua bước này, kiểm toán viên đã kiểm tra được các khoản trả trước cho người
bán của công ty TNHH ABC là khớp đúng với sổ cái, với các điều khoản trong
hợp đồng.
- Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ: Đối chiếu các hóa đơn chưa
thanh toán tại ngày kiểm toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận tại ngày
khóa sổ
Kiểm toán viên đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán của
công ty TNHH ABC và thấy hoàn toàn khớp đúng với số dư nợ phải trả đã ghi
nhận vào ngày khóa sổ.
- Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày
ghi nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ
Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết trên, kiểm toán viên thực hiện
kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh với các nghiệp vụ được ghi trong sổ sách để
chắc chắn rằng công ty TNHH ABC đã phản ánh các khoản phải trả người bán
53
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
đúng kỳ. Ở đây, sau khi kiểm tra, kiểm toán viên nhận định công ty đã phản ánh
các khoản phải trả người bán đúng kỳ hạn.
54
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
• Kiểm tra cách trình bày các khoản phải trả nhà cung cấp trên BCTC
Bảng 8: Trình bày các khoản phải trả nhà cung cấp trên BCTC
TK Diễn giải
31/12/2013 01/01/2013
Sau KT Sau KT
Nguyên tệ VND Nguyên tệ VND
331C Phải trả người bán ngắn hạn
1,317,472,164
1,958,105,804
331N Trả trước cho người bán ngắn hạn
3,558,779
558,780
Cộng - 1,321,030,943 - 1,958,664,584
55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Không những kiểm tra các khoản phải trả người bán được ghi nhận chính
xác, đúng kỳ mà kiểm toán viên còn phải kiểm tra cách trình bày các khoản
phải trả người bán của công ty TNHH ABC trên BCTC đã hợp lý chưa. Nếu
chưa hợp lý thì kiểm toán viên buộc công ty phải trình bày lại cho hợp lý.
Sau khi kiểm tra, kiểm toán viên nhận định các khoản phải trả người bán
đã được trình bày hợp lý.
Qua việc thực hiện các thủ tục kiểm toán, sau khi doanh nghiệp đã điều
chỉnh lại một số sai sót, kiểm toán viên nhận thấy rằng khoản mục nợ phải trả
người bán phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu và ảnh
hưởng tích cực đến Báo cáo tài chính của công ty TNHH ABC.
2.3.2.3. Kết thúc kiểm toán
a. Sự kiện phát sinh sau kiểm toán
Sau khi thực hiện xong cuộc kiểm toán, trưởng đoàn kiểm toán sẽ xem xét
đến các sự kiện sau ngày kết thúc kiểm toán, đảm bảo không có vấn đề gì ảnh
hưởng đến giả định hoạt động liên tục và kết quả kiểm toán. Công ty TNHH
ABC không có sự kiện phát sinh sau kiểm toán.
b. Tham chiếu giấy tờ làm việc
Trưởng đoàn kiểm toán sẽ thu thập tất cả các giấy tờ làm việc của các thành viên
trong đoàn và tổng hợp lại trên biên bản trao đổi ý kiến. Kiểm toán viên rà soát
lại thêm một lần nữa các tài khoản đã kiểm toán và đối chiếu trên bảng cân đối
xem có tài khoản nào chưa được kiểm toán hay không.
c. Kết luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên tóm tắt các công việc
đã làm và đạt được trong kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán. Kiểm toán
viên đã tiến hành kiểm toán theo các mục tiêu kiểm toán nợ phải trả và theo các
thủ tục của chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán. Vì khoản
mục nợ phải trả người bán của công ty TNHH ABC đã phản ánh trung thực và
hợp lý nên kiểm toán viên không cần nêu các bút toán điều chỉnh. Kết quả kiểm
toán sẽ do trưởng nhóm kiểm toán xem xét để tổng hợp kết quả kiểm toán cho
56
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
toàn bộ cuộc kiểm toán. Sau khi tổng hợp, Kiểm toán viên đưa ra ý kiến: “Báo
cáo tài chính của công ty TNHH ABC trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu”
57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP
PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN FAC
3.1. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người
bán tại công ty TNHH kiểm toán FAC
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
- Trong đoàn kiểm toán thường được bố trí từ 5 người trở lên tùy vào quy
mô của doanh nghiệp khách hàng, tính chất của cuộc kiểm toán để việc
sử dụng nhân viên cho phù hợp. Trong mỗi đoàn kiểm toán nếu là kiểm
toán tại đơn vị khách hàng cũ thì sẽ có ít nhất một kiểm toán viên là
thành viên của đoàn kiểm toán năm trước. Việc này giúp cho đoàn kiểm
toán nắm thông tin về khách hàng cũ tốt hơn.
- Trước khi kiểm toán, các thành viên trong đoàn kiểm toán luôn xem lại
trước hồ sơ thường trực và hồ sơ làm việc năm trước của đơn vị được
kiểm toán nhằm nắm bắt thông tin, chú trọng vào những điểm lưu ý từ
năm trước để tiến hành kiểm toán có hiệu quả.
- Trưởng đoàn kiểm toán phân công công việc và trách nhiệm trong đoàn
kiểm toán rất cụ thể, hợp lý gắn với mức độ quan trọng của từng khoản
mục và trình độ của kiểm toán viên cũng như trợ lý kiểm toán viên.
- Công ty đã xây dựng các biểu mẫu chi tiết về tìm hiểu khách hàng, cũng
như các tài liệu cần khách hàng cung cấp, các thủ tục thực hiện kiểm
toán thu gọn.
3.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Kiểm toán viên đã thực hiện thủ tục phân tích cơ bản nhất và thực tế các
thủ tục đã mang lại hiệu quả nhất định.
- Chương trình kiểm toán nợ phải trả người bán của công ty đã có các thủ
tục kiểm toán chi tiết để thu thập bằng chứng kiểm toán và đưa ra các
58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
nhận định quan trọng nhất về nợ phải trả người bán. Khi kiểm toán nợ
phải trả người bán tại đơn vị khách hàng, kiểm toán viên của công ty đã
phối hợp kết quả kiểm toán các phần hành khác có liên quan một cách
hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí kiểm toán.
- Các bước kiểm tra chi tiết khoản mục nợ phải trả người bán rõ ràng và
chặt chẽ, mỗi bước thực hiện hướng đến một mục tiêu nhất định đảm
bảo cho kiểm toán viên trong quá trình kiểm toán thực hiện đươc các
mục tiêu kiểm toán đề ra.
3.1.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán
- Trước khi kết thúc cuộc kiểm toán, trưởng đoàn kiểm toán luôn có sự
kiểm tra lại các giấy tờ làm việc của các thành viên trong đoàn, hỏi lại
những vấn đề chưa rõ. Điều này nhằm tránh những sai sót và tăng tính
chính xác của các thông tin kiểm toán.
- Nội dung đã phản ánh được ý kiến của kiểm toán viên về khoản mục nợ
phải trả người bán và đã đưa ra các bút toán điều chỉnh sai sót.
- Trước khi phát hành, báo cáo kiểm toán phải được xem xét bởi ban kiểm
soát và tổng giám đốc công ty. Do đó rủi ro sai sót của việc đưa ra ý
kiến cho một báo cáo kiểm toán có thể hạn chế thấp nhất có thể.
3.1.2. Hạn chế
- Do bị hạn chế về thời gian kiểm toán nên việc tìm hiểu về hệ thống kiểm
soát nội bộ chỉ có tiến hành với những khách hàng là các công ty có quy
mô lớn, còn đối với các công ty có quy mô vừa và nhỏ thì công ty FAC
sẽ bỏ qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Công ty chỉ chú trọng xây dựng mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài
chính mà chưa chú trọng xây dựng mức trọng yếu riêng cho từng khoản
mục. Khi kiểm toán từng khoản mục, kiểm toán viên thường chỉ dựa
trên sự xét đoán nghề nghiệp để xác định rủi ro và trọng yếu cho mỗi
khoản mục. Do đó mức độ đánh giá thường không cao vì kinh nghiệm
và năng lực giữa các kiểm toán viên là không đồng đều và sự xét đoán
luôn chứa đựng tính không chính xác.
59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
- Công ty chưa có một chương trình chọn mẫu cụ thể. Khi thực hiện chọn
mẫu trong quá trình kiểm toán, các kiểm toán viên của công ty chỉ sử
dụng phương pháp chọn mẫu phi thống kê, chọn mẫu dựa trên cảm tính
của kiểm toán viên nên tính đại diện của mẫu là không cao, cỡ mẫu
không được xác định trước và kết quả mẫu không được suy rộng ra tổng
thể.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải trả
người bán
Sau đây là một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán
nợ phải trả người bán tại công ty TNHH Kiểm toán FAC
3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, kiểm toán viên cần chú trọng hơn công
tác đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng. Kiểm toán viên
nên lập thành lưu đồ hoặc bảng câu hỏi theo từng dấu hiệu của kiểm soát nội bộ
để dễ nhận thấy sự có mặt hay thiếu vắng các hoạt động kiểm soát nội bộ đó.
Bảng câu hỏi này được lập dựa trên kinh nghiệm của kiểm toán viên.
Bảng 9: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
nợ phải trả người bán
Câu hỏi
Trả lời
Ghi
chú Có Không
Yếu kém
Quan
trọng
Thứ
yếu
1. Doanh nghiệp có lập phiếu đề nghị mua hàng hay
không?
2. Đơn đặt hàng có được lập dựa trên phiếu đề nghị
mua hàng không?
3. Đơn đặt hàng có được đánh số thứ tự liên tục không?
4. Đơn vị có tiến hành thủ tục lựa chọn nhà cung cấp
không?
5. Phiếu đề nghị mua hàng có chữ ký xét duyệt của Ban
giám đốc hay không?
60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Ngoài ra, công ty cần xây dựng quy trình đánh giá mức độ trọng yếu, đánh
giá rủi ro đối với toàn bộ Báo cáo tài chính và chi tiết với từng khoản mục.
Hiện nay, việc xây dựng các quy trình này có nhiều khó khăn. Nhưng nếu
công ty xây dựng được quy trình đó thì kiểm toán viên sẽ có thêm căn cứ để đưa
ra ý kiến về Báo cáo tài chính của khách hàng.
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Công ty cần thể hiện cách thức lấy mẫu và quy mô của mẫu trong quá trình
kiểm toán: Lấy mẫu kiểm toán là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên một phần tử
ít hơn 100% số phần tử của số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ sao cho mọi
phần tử đều có cơ hội được lựa chọn. Việc thực hiện lấy mẫu kiểm toán là cần
thiết vì không thể tiến hành kiểm tra tất cả các chứng từ, nghiệp vụ và do kiểm
toán viên quan tâm đến các khía cạnh trọng yếu trên Báo cáo tài chính.
Tuy nhiên việc lấy mẫu kiểm toán chỉ thực sự có hiệu quả khi công việc này
được trợ giúp bởi các phần mềm chuyên ngành, do thực tế việc chọn mẫu dù theo
phương pháp ngẫu nhiên hoặc phi ngẫu nhiên đều phức tạp và gây mất thời gian.
Khi chọn mẫu kiểm toán viên cần lưu ý đến sự cần thiết phải xuất hiện của mọi
thành phần trong tổng thể: các phần tử thích hợp chung cho mục đích kiểm tra;
các thành phần đặc trưng, các phần tử đặc biệt Các phần tử đặc biệt có thể là
các phần tử có giá trị lớn hoặc quan trọng; tất cả các phần tử có giá trị từ một
khoản tiền nào đó trở lên ví dụ như các phần tử có giá trị từ 100 triệu trở lên đều
được chọn để kiểm toán viên kiểm tra; các phần tử nhất định cho mục đích thu
thập thông tin.
61
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong kiểm toán Báo cáo tài chính, kiểm toán khoản mục nợ phải trả người
bán là một nội dung kiểm toán quan trọng vì khoản mục này liên quan đến tính
thanh khoản, cơ cấu nguồn tài trợ tài sản của doanh ngiệp, do đó việc thực hiện
nghiên cứu này là thực sự cần thiết. Thông qua việc thực hiện đề tài kiểm toán
khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty TNHH Kiểm toán FAC, tôi đã
nghiên cứu được những lý thuyết về kiểm toán nợ phải trả, nhằm hiểu rõ và nắm
bắt cơ sở lý luận vững chắc hơn khi thực hiện nghiên cứu đề tài trên thực tế.
Đồng thời, công ty FAC cũng đã tạo điều kiện cho tôi được thực tế kiểm toán tại
các doanh nghiệp dưới sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị kiểm toán viên. Nhờ
vậy, tôi đã học hỏi được những kinh nghiệm từ các kiểm toán viên giàu kinh
nghiệm tại công ty và rút ra được những vấn đề thường hay gặp nhất khi kiểm
toán nợ phải trả người bán là:
- Không có thư xác nhận của đối tượng công nợ.
- Các thủ tục giấy tờ của các nghiệp vụ của tài khoản 331 đối ứng chi phí hay
tài sản cố định thường không đầy đủ.
Bên cạnh đó, có một số điều tôi chưa đạt được:
- Quá trình học tập ở trường tôi chỉ được học chủ yếu là lý thuyết nên khi tiếp
xúc với kiểm toán thực tế tại doanh nghiệp không tránh khỏi được bỡ ngỡ vì giữa
lý thuyết và thực tế kiểm toán tại một đơn vị doanh nghiệp vẫn còn có khoảng
cách. Chẳng hạn như khi học về kiểm toán khoản mục nợ phải trả, kiểm toán
viên sẽ phải đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Nhưng
thực tế, nhiều doanh nghiệp hiện nay không có hệ thống kiểm soát nội bộ nên
việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ được bỏ qua và kiểm toán viên sẽ coi
như hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp hoạt động rất kém hiệu quả.
- Trong quá trình thực hiện đề tài, một quy trình kiểm toán còn có liên quan
đến các quy trình kiểm toán khác ở một số các thủ tục nên cần phải có sự tìm
62
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
hiểu mối quan hệ giữa các thủ tục trong các quy trình kiểm toán của một số các
khoản mục liên quan khác nhau, ví dụ như khoản mục hàng tồn kho. Ở đây, tôi
vẫn chưa nghiên cứu sâu các quy trình kiểm toán các khoản mục khác.
2. Kiến nghị
Trong phạm vi thời gian ngắn, đề tài của tôi vẫn chưa hoàn hảo và có
nhiều thiếu sót. Nếu có thêm thời gian và kiến thức thì tôi sẽ hoàn thành đề tài
này tốt hơn và khắc phục được những điều mà tôi chưa đạt được như đã nói ở
trên. Hướng khắc phục cụ thể như sau:
Thứ nhất, về khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế, có thêm thời gian thì
tôi sẽ được thực tập ở công ty FAC lâu hơn và sẽ được tiếp xúc nhiều hơn về
kiểm toán. Điều này giúp tôi hiểu rõ hơn về kiểm toán khoản mục nợ phải trả
người bán và sẽ hoàn thành tốt hơn đề tài này. Ngoài ra, theo tôi công tác đào tạo
kế toán – Kiểm toán của nhà trường quá thiên về lý thuyết, do đó khi thực tập
cuối khóa tại các doanh nghiệp, việc vận dụng các lý thuyết vào thực tiễn gặp
một số khó khăn. Vì vậy, tôi xin được kiến nghị với nhà trường, trong quá trình
giảng dạy giảng viên nên đưa ra nhiều ví dụ thực tế, so sánh giữa lý thuyết được
học và thực tế tại các đơn vị và tạo điều kiện cho sinh viên đến thực tế tại các
doanh nghiệp. Điều đó giúp cho sinh viên tránh được những bỡ ngỡ khi đi thực
tập cuối khóa và có nhiều kinh nghiệm hơn cho bản thân.
Thứ hai, khi có thêm thời gian, tôi sẽ nghiên cứu sâu hơn các quy trình
kiểm toán các khoản mục liên quan đến khoản mục nợ phải trả. Điều này sẽ giúp
tôi có thêm các kiến thức bổ trợ góp phần hoàn thiện đề tài hơn.
63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Phan Đức Dũng, “Kế toán Kiểm toán”, NXB Đại học quốc gia TP Hồ
Chí Minh, 2006.
2. A. A. Aren, J. K. Locbecker, Đặng Kim Cương dịch, “Kiểm toán –
Auditing”, NXB Thống Kê, 2000.
3. Bộ môn Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, “Kiểm
toán”, NXB Lao động Xã hội, 2007.
4. Bộ Tài chính, “Quy trình chuẩn mực kiểm toán”, NXB Thống kê Hà Nội,
2008.
5. Th.S Phan Trung Kiên, “Kiểm toán lý thuyết thực hành”, NXB Tài chính,
2008.
6. Võ Văn Nhị, “26 Chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính doanh nghiệp”,
NXB Lao động xã hội, 2006.
64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ABC SAU KIỂM TOÁN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại này 31 tháng 12 năm 2013
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1 2 3 4 5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 120 + 130 + 140
+ 150)
100 13709715637 16820161866
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 1430155662 612612317
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5104682181 9425431654
1. Phải thu khách hàng 131 4451355777 8390172774
2. Trả trước cho người bán 132 3558779 558780
3. Các khoản phải thu khác 138 665067525 1050000000
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (15.299.900) (15.299.900)
IV. Hàng tồn kho 140 7156035863 6782117895
1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 7159335863 6782117895
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 18841931
1. Thuế GTGT được khấu trừ 151 18841931
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157
4. Tài sản ngắn hạn khác 158
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 230 + 240) 200 900303245 1098561412
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
I.Tài sản cố định 210 (III.03.04) 884285064 1095715958
1. Nguyên giá 211 2067592314 2001292314
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (1.183.307.250) (905.576.356)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II. Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05)
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239
IV. Tài sản dài hạn khác 240 16018181 2845454
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248 16018181 2845454
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 14613318882 17918723278
NGUỒN VỐN Mã số
Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1 2 3 4 5
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 8002989787 11426102064
I. Nợ ngắn hạn 310 8002989787 11411102064
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả cho người bán 312 1317472164 1958105804
3. Người mua trả tiền trước 313 5743224000 7682846000
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 202663363 861984602
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 38287260 18165658
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 704643000 890000000
9. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323
10. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327
II. Nợ dài hạn 330 15000000
1. Vay và nợ dài hạn 321
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 15000000
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
5. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410) 400 6607029095 6492621214
I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 6607029095 6492621214
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 6500000000 6500000000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 2084839 2084839
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 104944256 (9.463.625)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 14613318882 17918723278
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 16580485456 27374836364
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -
02)
10 16580485456 27374836364
4. Giá vốn hàng bán 11 15104435311 24930750556
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1476050145 2444085808
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7039465 3967829
7. Chi phí tài chính 22 777165
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1519339243 2299710163
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 -
24)
30 (37.026.798) 148343474
10. Thu nhập khác 31 189570639
11. Chi phí khác 32 182456769
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 189570639 (182.456.769)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 152543841 (34.113.295)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 38135960 25960108
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51) 60 114407881 (60.073.403)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
PHỤ LỤC 2:
MẪU THƯ XÁC NHẬN
Ngày __ tháng __ năm ___
CÔNG TY TNHH ABC
Kính gửi:
Địa chỉ:
Người nhận:
Điện thoại: Fax:
Kính thưa Quý vị,
Về việc: xác nhận số dư nợ cho mục đích kiểm toán
Công ty TNHH Kiểm toán FAC đang thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc ngày __/__/____ của Công ty chúng tôi. Báo cáo tài chính
của Chúng tôi đã phản ánh số dư liên quan đến tài khoản của Quý vị tại ngày
__/__/____ như sau:
Số tiền Chúng tôi phải trả cho Quý vị: ___________VNĐ
Số tiền Chúng tôi ứng trước cho Quý vị: __________VNĐ
Nhằm mục đích kiểm toán báo cáo tài chính của Chúng tôi, rất mong Quý vị xác
nhận tính đúng đắn của số dư nêu trên và gửi thư xác nhận này trực tiếp đến
Kiểm toán viên của chúng tôi theo địa chỉ sau bằng đường bưu điện trước ngày
__ tháng __ năm ____:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Địa chỉ:
Người nhận:
Điện thoại:
Fax:
Nếu không đồng ý với số dư nêu trên, xin Quý vị cung cấp đầy đủ chi tiết của sự
khác biệt cho kiểm toán viên của chúng tôi.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị.
Kính thư
Họ và tên:
Chức vụ:
Xác nhận của:
Tôi/Chúng tôi xác nhận các số dư ở trên là Đúng
Tôi/Chúng tôi xác nhận các số dư ở trên là Không đúng
Chi tiết về các khoản chênh lệch như sau:
(đính kèm bảng chi tiết nếu không đủ chỗ trống để trình bày chi tiết)
Chữ ký: (đóng dấu)
Tên:
Chức vụ:
Ngày tháng năm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_duc_hung_1189.pdf