Đề tài Tìm hiểu về mô hình chuẩn hóa W3C và ứng dụng xây dựng Webservice

Sử dụng XML để định nghĩa dữ liệu dạng thuần văn bản (plain text) thông qua HTTP. - SOAP là cách mà Web Service sử dụng để truyền tải dữ liệu. Vì dựa trên XML nên SOAP là một giao thức không phụ thuộc platform cũng như bất kì ngôn ngữ lập trình nào.

pdf16 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2913 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tìm hiểu về mô hình chuẩn hóa W3C và ứng dụng xây dựng Webservice, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 Bài thuyết trình môn công nghệ Web Đề tài: Tìm hiểu về mô hình chuẩn hóa W3C và ứng dụng xây dựng Webservice. Nội dung đề tài: Phần I.Tìm hiểu Phần II. Ứng dụng: 1. Demo cơ cấu hoạt động của Webservice thông qua chuẩn SOAP và WSDL bằng XML Spy 2013. 2. Demo ứng dụng xem thời tiết qua WAMP. Giáo viên bộ môn: Trương Hoài Phan Sinh viên thực hiện: 1. Huỳnh Tấn Giàu – 09050014 2. Võ Minh Tiến - 09050010 2 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 Phần I. Tìm hiểu I. Progress(Tổng quan): Nội dung chính: 1. Lý do chọn đề tài? - Trong việc phát triển phần mềm, có các nền tảng phát triển phần mềm khác nhau như trên desktop, trên mobile, trên web, trên thiết bị pda, robot,… - Việc nhiều nền tảng phát triển khác nhau dẫn đến việc khó khăn trong việc chuyển giao giữa nền tảng phần mềm desktop lên web, mobile. Dẫn đến 1 nhu cầu cần có 1 chuẩn hóa để phát triển phần mềm có thể chạy dc trên nhiều nền tảng khác nhau. 2. W3C là gì? W3C là là một hệ thống các tiêu chí đánh giá website dựa trên các chuẩn mực liên quan đến HTML, XHTML, SMIL, MathML, CSS … giống như chuẩn ISO. 3. W3C A to Z  Accessibility  Amaya  CC/PP  Compound Document Formats (CDF)  CSS  CSS Validator  Device APIs (DAP)  Databinding  DOM  Efficient XML Interchange  Geolocation  eGovernment  GRDDL  Health Care and Life Sciences  HTML  HTML Tidy  HTML Validator  HTTP  Incubator  InkML  Internationalizatio n  Jigsaw  Libwww  MathML  Media Annotations  Media Fragments  Mobile Web Initiative (W3C- MWI)  Multimodal Interaction  Open Web Platform  OWL  Offices Program  Patent Policy  PICS  PNG  Positive Work Environment (PWET) 3 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010  POWDER  Privacy and P3P  Process Document  RDF  Rules  Security  Semantic Web  Service Modeling Language (SML)  SKOS  SMIL  SOAP/XMLP  SOAP-JMS  SPARQL  Style  SVG  Systems Status (outages)  TAG  Timed Text  Tracking Protection  Ubiquitous Web Applications  URI/URL  Validators  Video  Voice  WAI  Web Applications  Web Architecture (TAG)  WebCGM  Web Services  Widgets  WS-Addressing  WS-CDL  WSDL  WS-Policy  WS-Resource Access  XForms  XHTML  XHTML2  XLink  XML  XML Base  XML Key Management  XML Processing  XML Query  XML Schema  XML Signature and Encryption  XPath  XPointer  XSL and XSLT 4. Lợi ích khi sử dụng W3C ? Việc ứng dụng các tiêu chuẩn W3C đem lại cho bạn các lợi ích sau khi thiết kế website.  Website của bạn được hỗ trợ tốt trên nhiều trình duyệt, bạn không mất nhiều thời gian để chỉnh sửa và tối ưu hóa cho từng trình duyệt.  Chạy nhanh hơn.  Các thiết bị hiển thị website di động như điện thoại IPad đều dựa trên chuẩn W3C. Do đó, Website của bạn sẽ hiển thị tốt hơn.  Microsoft,IBM,…. Là thành viên của tổ chức W3C. 5. Tại sao lại chọn 4 thành phần trong chuẩn W3C: XML,SOAP,WSDL là 3 trong số 4 thành phần tạo web service(hướng SOA).ngoài ra còn có thành phần UDDI. 4 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 6. Web service Web Service là dịch vụ web có thể được gọi bất kỳ ở đâu và trên bất kỳ nền tảng nào. Bạn có thể gọi web service trên nền .net với windows form, java với android, ios,… Đánh giá Web service: Đọc thêm về Web service: thi%E1%BB%87u-webservice.509/ II. W3C XML: Nội dung chính: 1. XML là gì?  XML ( EXtensible Markup Language): ngôn ngữ đánh dấu mở rộng.  XML là một ngôn ngữ đánh dấu giống HTML.  XML được thiết kế để lưu trữ data,không hiển thị data. 5 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010  XML tag (thẻ) tự định nghĩa.  XML là một chuẩn W3C ngày 10/02/1998. Sự khác nhau giữa XML và HTML  XML không thay thế cho HTML.  XML và HTML được thiết kế với mục đích khác nhau:  XML được thiết kế để trao đổi và lưu trữ data, cho biết nội dung data.  HTML được thiết kế để hiển thị data, cho biết data được hiển thị như thế nào. 2. Tại sao sử dụng XML?  XML có thể tách rời dữ liệu. Sử dụng XML, dữ liệu được chứa trong các tập tin XML riêng biệt.  XML có thể mô tả thông tin của những đối tượng phức tạp mà cơ sở dữ liệu quan hệ không thể giải quyết được.  XML có thể dùng để chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống không tương thích.  XML dùng để chia sẻ dữ liệu với những tập tin văn bản đơn giản dễ hiểu.  XML cũng được dùng để lưu trữ dữ liệu, có thể làm cho dữ liệu của chúng ta hữu ích hơn. 3. Sử dụng XML như thế nào để đạt chuẩn W3C XML? Để đạt chuẩn W3C về XML bạn cần phải đạt được 2 yếu tố : Well-Formed XML và XML validated. W3C có cung cấp trang đánh giá online tại địa chỉ : Tại địa chỉ này, bạn có thể test file html,html5,css3,… và những phần có trong phần trình bày W3C A to Z của chúng tôi. a. Well-Formed XML Mặc dù bạn có thể đặt ra bao nhiêu Tag cũng được, nhưng mỗi trang XML cần phải theo một số qui luật để được xem là Well-Formed (Có đầu, có đuôi). Nếu một trang XML không Well-Formed thì coi như xài không đuợc, không có chương trình xử lý nào sẽ chịu làm việc với dữ liệu bên trong của nó. Do đó một trang XML cần phải theo đúng các qui luật sau đây: 1. Trang XML phải bắt đầu bằng câu tuyên bố XML (XML declaration) 2. Mỗi bộ phận, gọi là "element" phải nằm giữa một Tag Pair. 3. Nếu Tag nào không chứa gì ở giữa thì phải chấm dứt bằng "/>", thí dụ như hay . 4. Một trang XML phải có một element độc nhất chứa tất cả các elements khác. Đó là root của tree biểu diễn trang XML. 5. Các Tag Pair không được xen kẻ nhau (thí dụ như John Stanmore25 King Street là bất hợp lệ vì nằm trong Tag Pair name). b. XML validated XML schema là văn bản mô tả về cấu trúc của file XML. Có 2 dạng XML schema chính là DTD và XML Schema. Để đạt chuẩn XML validated, bạn phải đạt chuẩn về well-formed và XML schema. 6 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 c. Demo Well-Formed XML File test chuẩn w3c Well-Formed XML: <?xml-stylesheet type = "text/xsl" href="xslt.xsl"?> 5 6 7 Kết quả sau khi test: 7 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 XML validated. File test chuẩn w3c Xml validated: <!DOCTYPE note [ ]> Tove Jani Reminder Don't forget me this weekend! Kết quả sau khi test: Thông tin thêm: Tập đoàn W3C đã xây dựng chuẩn XML và những công nghệ liên quan bao gồm XML DOM, XPath, XSL, và XML Schema. SOAP & WSDL là những thành phần trong Web service chủ yếu dựa trên nền tảng công nghệ XML nên chuẩn W3C của 2 thành phần này hoàn toàn giống chuẩn W3C của XML. 8 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 III. SOAP(Simple Object Access Protocol): Nội dung chính: 1. SOAP là gì? - Sử dụng XML để định nghĩa dữ liệu dạng thuần văn bản (plain text) thông qua HTTP. - SOAP là cách mà Web Service sử dụng để truyền tải dữ liệu. Vì dựa trên XML nên SOAP là một giao thức không phụ thuộc platform cũng như bất kì ngôn ngữ lập trình nào. 2. Cấu trúc của SOAP? a. Phần tử gốc – envelop: phần tử bao trùm nội dung thông điệp, khai báo văn bản XML. b. Header: dùng để cung cấp thông tin về chính thông báo đó. c. Body: chứa các thông tin yêu cầu và thông tin được phản hồi. d. Fault: thông tin lỗi xảy ra. 3. Demo check SOAP chuẩn W3C? Giống với XML. 9 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 IV. W3C WSDL. Nội dungchính : 1. WSDL là gì? o WSDL là ngôn ngữ mô tả dịch vụ Web. o WSDL được viết bằng XML. o WSDL là 1 trong số những chuẩn W3C. o WSDL phiên bản mới nhất là 2.0, có bổ sung thêm tag mới: interface 2. Tại sao lại sử dụng WSDL? Quay lại mô hình Webserver. 3. Các phiên bản của WSDL? 10 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 4. Sử dụng WSDL như thế nào để đạt chuẩn W3C WSDL? Well-Formed WSDL Những thành phần cơ bản của WSDL? The WSDL Document Structure A WSDL document describes a web service using these major elements: Element Mô tả Thành phần định nghĩa kiểu dữ liệu webservice. Thành phần định nghĩa dữ liệu truyền đi. Tập các phương thức hỗ trợ bởi 1 hoặc nhiều điểm kết nối. 1 giao thức và kiểu dữ liệu chỉ định cho 1 loại phương thức hỗ trợ. WSDL Ports element quan trọng nhất trong WSDL . Nó mô tả 1 web service, những phương thức có thể thực thi, và bao hàm cả thông điệp. element giống như 1 thư viện hàm hoặc module, hoặc 1 lớp trong các ngôn ngữ lập trình. WSDL Messages element định nghĩa những elements dữ liệu của 1 phương thứcEach message can consist of one or more parts.Nó giống như 1 hàm trong các ngôn ngữ lập trình. WSDL Types element định nghĩa kiểu dữ liệu sử dụng trong web service. WSDL sử dụng cú pháp XML Schema để định nghĩa kiểu dữ liệu. 11 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 WSDL Bindings element định dạng truyền và giao thức cho mỗi port. 5. Demo tạo 1 file WSDL đạt chuẩn W3C. Phần demo đã trình bày kỹ ở phần XML,WSDL được cấu tạo dựa theo công nghệ XML, bạn hoàn toàn có thể áp dụng tương tự đối với WSDL. 12 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 Phần II.Ứng dụng 1. Demo cơ cấu hoạt động của Webservice thông quan chuẩn SOAP và WSDL bằng XML Spy 2013. Bước 1: Mô phỏng các dịch vụ Server cung cấp Bước 2: Tạo SOAP request liên lạc với WSDL vừa tạo Tiếp theo chỉnh đường dẫn dến file WSDL vừa tạo 13 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 Tiếp theo lựa chọn 1 phương thức SOAP để request File SOAP request vừa tạo hoàn tất: Bước 3: Send SOAP request đến file WSDL vừa tạo: 14 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 Bước 4: Kết quả 15 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 2. Demo ứng dụng xem thời tiết qua WAMP. Chương trình sẽ lấy thời tiết tại service Giao diện chính: Giả sử lấy thời tiết của thành phố Tokyo: 16 Công nghệ Web – 09050014 - 09050010 Kết quả : Tài liệu kham khảo: 1. 2. 3. %20%20%20%20%20%20%20?search_by=Hi%E1%BB%83u+bi%E1%BA% BFt+v%E1%BB%81+%C4%90%E1%BA%B7c+t%E1%BA%A3+c%C3%A1c+ d%E1%BB%8Bch+v%E1%BB%A5+Web 4. 5. 6. demo-in-PHP 7. thuc-ve-xml.html 8. 9. ….. Source code: có thể down load qua hoặc lấy bản chỉnh sửa qua mail htangiau12th01@gmail.com.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbithuyttrnhmncngnghweb_121020003016_phpapp02_9489.pdf