Cần phải thay đổi ý thức trong nuôi tôm, không nuôi tôm một cách tự phát thiếu
hiểu biết. Nhanh chóng tiếp cận thông tin khoa học kỹ thuật trong nuôi tôm để việc
nuôi tôm đạt hiệu quả cao hơn.
Thực hiện tốt quy trình nuôi và công tác chăm sóc, quản lý hồ nuôi để kịp thời phát
hiện mầm bệnh, phải có biện pháp xử lý nhanh chóng, hợp lý nhằm hạn chế dịch bệnh.
Sử dụng thức ăn đúng mức để bảo vệ môi trường và nâng cao năng suất nuôi tôm.
Tuân thủ đúng lịch thời vụ bố trí nuôi tôm của sở thuỷ sản.
Tăng cường học hỏi đúc rút kinh nghiệm để nâng cao kiến thức quản lý cũng
như kỹ thuật nuôi, tích cực tham gia các lớp tập huấn.
Thực hiện xử lý nguồn nước thải ra ngoài môi trường để tránh tình trạng ô
nhiễm và nguồn bệnh lây lan
c Kinh tế Huế
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình nuôi trồng và tiêu thụ tôm trên địa bàn xã Phú Xuân huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.500-2.000đ/kg
Các nhà thu gom lớn, thường mua với số lượng lớn nên họ phải ra khoản chi
phí lớn là 1.000-1.500đ/kg
Như vậy, giá trị tôm đã tăng lên từ 3.500-4.500đ/kg cho quá trình vận
chuyển, phân loại và bảo quản tôm chuyển từ các hộ đến nhà máy chế biến.
c. Dòng thông tin:
Dòng thông tin về giá cả sản phẩm và thông tin thị trường trong chuỗi rõ ràng,
thông suốt từ nhà thu gom đến người sản xuất. Phương tiện liên lạc giữa các nhà thu
gom, giữa các hộ, giữa công ty xuất khẩu chủ yếu là điện thoại. Các nhà thu gom có
thể nắm bắt thông tin dễ dàng do công việc diễn ra hằng ngày.
Đối với doanh nghiệp chế biến tôm để xuất khẩu thông tin mà họ nắm được chủ
yếu là giá, khối lượng và kích cở tôm.
Đ i
học
Kin
h tế
Hu
ế
46
Người nuôi tôm trong chuỗi là thành phần thu thập thông tin kém nhất. Mọi
thông tin về giá cả, số lượng, chất lượng sản phẩm đều phụ thuộc vào người bán buôn.
Họ hầu như không biết được sản phẩm của mình bán như thế nào trên thị trường. Khi
tôm đến lúc thu hoạch họ liên hệ qua điện thoại với các đối tác mua tôm, người mua
tôm đến họ xem tôm và ra giá. Người mua tôm biết được nếu tôm đã đến thời điểm thu
hoạch mà người nuôi tôm không bán sẽ rất dễ gặp rủi ro, bởi lúc này tôm đã lớn lượng
thức ăn cần cho tôm rất lớn nhưng tôm lại phát triển rất chậm nếu tiếp tục nuôi sẽ bị
lỗ. Biết được những điều này nên các nhà mua tôm thường ép giá người nuôi tôm làm
giá tôm thấp hơn một đến hai giá so với giá trên thị trường. Những thông tin mà người
nuôi tôm có được cũng chỉ là thông tin về giá, họ không hề biết nhu cầu thị trường và
người tiêu dùng thế nào để điều chỉnh quá trình sản xuất của mình sao cho phù hợp
đáp ứng tối đa lợi ích của khách hàng.
Như vậy, nông dân là người tiếp nhận thông tin kém nhất do vậy họ không có
khả năng phân tích và dự báo được mức biến động của thị trường về giá cả chất
lượng... Điều này đã gây ra thiệt hại cho người nuôi tôm.
Cơ sở hạ tầng phục vụ cho nuôi và tiêu thụ tôm còn kém. Phương tiện thu hoạch,
vận chuyển và bảo quản còn thô sơ chưa đáp ứng tốt yêu cầu trong tiêu thụ tôm.
d. Chênh lệch giá
Việc thống kê các con số giá bán và chênh lệch giá bán giữa các trung gian
trong chuỗi là rất khó do giá cả luôn biến động và phụ thuộc vào thời gian từ khi tôm
được vớt lên khỏi hồ cho đến khi bán và các hình thức bảo quản khác nhau.
Mức chênh lệch tương đối đồng đều. Do không được hỗ trợ chi phí đầu vào và
tính chất rủi ro của ngành nên người thiệt thòi nhất vẫn là hộ nông dân.
Hầu hết mức giá qua các thu gom chênh lệch khoảng 5-10 ngàn đồng/kg
Bảng 14: Chênh lệch giá bán tôm
Loại tôm
(Con/kg)
Giá bán tại hồ
(1.000đ/kg)
Thu gom bán cho
các đối tượng
(1.000đ/kg)
Chênh lệch
<40 160 170-180 10-20 giá
>40 80 85-90 5-10 giá
(Nguồn: số liệu điều tra)
Đại
ọc
K n
h tế
Hu
ế
47
e. Phương thức thanh toán:
Phần lớn các hộ được thanh toán bằng tiền mặt ngay sau khi bán sản phẩm của mình
Kết luận
Quá trình tiêu thụ tôm trên địa bàn chủ yếu là các nhà thu gom và công ty xuất khẩu.
Thời điểm thu hoạch tập trung vào tháng 6 ảnh hưởng đến việc tiêu thụ tôm trên
địa bàn, giá cả giảm sút, hộ nuôi tôm bị ép giá.
DNTN Thanh Tin là người đứng đầu chuỗi quyết định khối lượng, chủng loại và
giá bán sản phẩm.
2.4.2.4. Những khó khăn của chuỗi
- Về con giống
Các trại giống trong tỉnh chưa cung cấp đủ lượng giống nên người sản xuất phải
mua giống từ các tỉnh khác, nơi có vị trí địa lý khác nhau. Do đó chất lượng giống
không đảm bảo và lượng hao hụt nhiều sẽ làm gia tăng giá thành sản phẩm. Mặt khác,
việc kiểm dịch chưa được chặt chẽ sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường nước khi
có dịch bệnh phát sinh.
- Về các dịch vụ hỗ trợ
Các dịch vụ như phòng trừ dịch bệnh, chữa bệnh chưa được quan tâm đúng
mức nên đã làm cho người dân gặp khó khăn trong sản xuất cũng như trong tiêu thụ
sản phẩm.
- Về định hướng chuỗi cung
Những người đứng đầu trong chuỗi chưa có định hướng cho người sản xuất về
chủng loại, số lượng và chất lượng sản phẩm. Vì vậy người dân còn sản xuất một cách
tự phát. Khi quy mô sản xuất ngày càng mở rộng, sản lượng nhiều thì các hộ nông dân
là người chịu thiệt thòi nhất vì đầu ra không được đảm bảo.
2.4.3. Ảnh hưởng của một số nhân tố đến sản xuất và tiêu thụ tôm của các hộ điều tra
2.4.3.1. Chính sách của nhà nước
Trong những năm qua, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách khuyến
khích nuôi trồng thuỷ sản, chính điều này đã khuyến khích các hộ nông dân đầu tư sản
xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
48
Các chính sách và thể chế liên quan đến phát triển NTTS như các vấn đề kinh
tế, thương mại, xuất khẩu thuỷ sản, các vấn đề về quản lý và sử dụng lĩnh vực sản xuất
kinh doanh các dịch vụ phụ trợ cho NTTS như sản xuất và kinh doanh con giống, thức
ăn cho NTTS, các loại hoá chất và kháng sinh, các chính sách về chuyển đổi cơ cấu
vật nuôi cây trồng trong sản xuất nông-lâm-ngư có lien quan đến NTTS, các chính
sách về vốn, tín dụng và đầu tư cho NTTS.
Theo nghị quyết số 224/1991/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ về “Chương
trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010”, nghị quyết số 09/2000/NĐ-CP
của chính phủ về “ Một số chủ trương và chính sách chuyển đổi cơ cấu kinh tế và tiêu
thụ sản phẩm nông sản” và một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ
sản khác, ngành nuôi trồng thuỷ sản nói chung và nuôi tôm nói riêng đã có sự phát
triển mạnh mẽ về diện tích, năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế.
Thực hiện nghị quyết 11 của tỉnh ủy và chương trình hành động của Huyện về
phát triển kinh tế vùng biển và đầm phá; Nghị quyết của Đảng bộ-HĐND xã về việc
tiếp tục phát triển ngành NTTS để nâng cao đời sống và tạo việc làm cho nhân dân.
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch đề ra, UBND xã đã tập trung chỉ đạo các ngành các thôn và
nhân dân phát triển NTTS theo hướng bền vững, có hiệu quả, nhằm ổn định đời sống
góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Được sự lãnh chỉ đạo của Huyện ủy – UBND và các ngành hữu quan cấp
Huyện Thường vụ Đảng ủy, thường trực HĐND xã và sự hỗ trợ của các ban ngành cấp
huyện, UBND xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc ngành thủy sản hướng
dẫn kỹ thuật nuôi, tăng cường công tác kiểm tra dịch nguồn giống, cải tạo ao hồ, tổ
chức chỉ đạo các vùng nuôi theo quy chế nuôi trồng thủy sản.
2.4.3.2. Sự phát triển cơ sở hạ tầng
Sản xuất và tiêu thụ thuỷ sản bao gồm cả tôm chịu ảnh hưởng bởi môi trường
sản xuất kinh doanh, trong đó hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò rất quan
trọng. Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống đường sá, hệ thống thông tin liên lạc,
phương tiện vận chuyển, phương tiện chuyên chở, hệ thống chợ, trung tâm thương
mạiPhát triển cơ sở hạ tầng có tác dụng giảm chi phí bán hàng, giảm thời gian vận
chuyển hàng hoá. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong ngành thuỷ sản do nguyên liệu
làm ra đều ở dạng tươi sống.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
49
Những năm qua, chính quyền địa phương đã huy động nhiều nguồn vốn khác
nhau đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng.
Được sự quan tâm chỉ đạo của chính quyền địa phương, thôn và các Ban ngành
Đoàn thể vận động nhân dân giải tỏa mặt bằng để làm đường JIMIC và làm đường bê
tông giao thông nông thôn được 03 km, vốn do nhà nước và nhân dân cùng làm. Đến
năm 2010-2011, xã Phú Xuân được sự quan tâm của chính quyền địa phương cho xây
dựng thêm 2 tuyến đường giao thông nội đồng và nuôi trồng thủy sản và 02 cống thoát
nước; nguồn vốn này thuộc diện Bãi ngang mà được chính quyền phê duyệt, đã hoàn
thành nghiệm thu đưa vào lưu thông và được mọi người dân hưởng ứng
Hoàn tất các thủ tục đầu tư để tiến hành đấu thầu, bàn giao mặt bằng để chuẩn
bị thi công 0,54km đường Bê tông ở xóm 4 thôn Xuân Ổ. Tổng giá trị đầu tư 970 triệu
đồng từ nguồn vốn Bãi ngang năm 2011. Lập thủ tục phân bổ và hoàn tất hồ sơ xây
dựng 01 km đường Bê tông giao thông nông thôn ở các thôn; giá trị công trình
383.388.000 đồng
Phương tiện vận chuển hàng hoá trên địa bàn cón thiếu. Phương tiện bảo quản,
cất trữ chủ yếu do tư thương đầu tư. Đây là vấn đề khó khăn mà địa phương gặp phải
trong quá trình vận chuyển, bảo quản hàng hoá.
Hiện tại, gần xã có 2 chợ là Diên Đại và Quảng Xuyên với quy mô nhỏ. Hàng
hoá trao đổi ở các chợ còn ít. Tiếp tục củng cố kết cấu hạ tầng, bê tông hoá đường giao
thông nông thôn.
Hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn từng bước được hoàn thiện. Xây dựng
đường bê tông ra vùng sản xuất nông nghiệp và NTTS, thuận tiện cho việc vận chuyển
hàng hoá.
2.4.3.3. Nhu cầu về tôm tăng
Nhu cầu thuỷ sản nói chung và nhu cầu tôm nói riêng ngày một tăng. Cầu thuỷ
sản tác động bởi cầu của thị trường nội địa và khả năng xuất khẩu thuỷ sản ra thị
trường bên ngoài. Cầu thuỷ sản chịu ảnh hưởng của thu nhập, quy mô dân số
Hiện nay, dịch bệnh gia súc, gia cầm ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu về thuỷ
sản trong đó có tôm tăng nhanh ở thị trường Mỹ, Nhật Bản, EU
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
50
Theo ước tính của Tổ chức lương thực thế giới (FAO), nhu cầu thủy hải sản trên thế
giới ở mức cao. Đối với các nước công nghiệp phát triển, thị trường xuất khẩu chính
của Việt Nam, mức tiêu thụ thủy hải sản là trên 30kg/người/năm. Trong khi đó, nhu
cầu nội địa cũng đang tăng cao do đời sống người dân ngày càng được cải thiện. Theo
ước tính hiện nay là trên 20kg/người/năm. Như vậy, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm
thủy hải sản là rất tiềm năng. Đặc biệt bước sang năm 2010, khi cuộc khủng hoảng
kinh tế đã qua, đời sống người dân dần ổn định và nâng cao, nhu cầu tiêu thụ mặt hàng
thủy hải sản trên thế giới cũng như nội địa sẽ tăng lên. Tôm đứng đầu về kim ngạch
xuất khẩu, chiếm 38,4%.
Hiện nay, Việt Nam xuất khẩu sang khoảng 155 thị trường trên thế giới, trong
đó ba thị trường chính là EU, Mỹ và Nhật Bản, chiếm khoảng 60,6% kim ngạch xuất
khẩu. EU chiếm khoảng 26% thị phần hàng xuất khẩu của Việt Nam, Nhật Bản và Mỹ
chiếm khoảng 17,8% và 16,9%.
Bảng 15: Quy mô dân số và thu nhập
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
GDP cả nước (Triệu USD) 84.860 92.600 104.600
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
(GDP)%
10,02 11,19 12,5
Tổng sản phẩm trong nước
bình quân đầu người
705 1.003 1.150,5
Tổng dân số (nghìn người) 85.118,7 86.025 86.927,7
T.T.Huế (nghìn người) 1.084,9 1.087,6 1.090,9
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
GDP của cả nước năm 2010 là 104,6 tỷ USD, tăng 19,74 tỷ USD tức tăng
23,26% so với năm 2008. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Huế cụ thể là
năm 2008 là 10,02%, năm 2009 là 11,19%, năm 2010 là 12,5%.
Quy mô dân số tăng kéo theo nhu cầu về thực phẩm cũng tăng lên. Đặc biệt là
khi các loại thực phẩm khác như thịt gia súc, gia cầm đang bị dịch bệnh thì nhu cầu về
thuỷ sản ngày càng tăng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
51
2.4.3.4. Trình độ tổ chức sản xuất của các hộ
Qua bảng trên ta thấy: tổ I có năng suất bình quân cao nhất là 10,11 tạ/ha. Chi
phí sản xuất bỏ ra thấp nhất nhưng lại đạt hiệu quả khá cao, điều này được thể hiện qua
con số: trong 100 đồng chi phí bỏ ra thu được về 53,4 đồng giá trị gia tăng và trong
100 đồng giá trị sản xuất thu về 34 đồng giá trị gia tăng .
Bảng 16: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất tôm
của các hộ điều tra năm 2011 (BQ/ha)
STT
Khoảng
cách
tổ(Tr.đ/ha)
Hộ Năng
suất
BQ(tạ/ha)
GO
(Tr.đ/ha)
IC
(Tr.đ/ha)
VA
(Tr.đ/ha)
VA/IC
Lần
VA/GO
LầnSL %
I <109,697 47 94 10,11 104,425 66,757 35,668 0,534 0,34
II
109,697-
179,593
2 4 8,335 194 125,215 68,785 0,55 0,355
III >179,593 1 2 9
288 249,49 38,51 0,155 0,13
BQC 50 100 9,98 154,06 101,065 53 0,524 0,344
(Nguồn: số liệu điều tra)
Trong khi đó tổ II và III với mức chi phí đầu tư và giá trị sản xuất rất lớn; tổ II
với mức chi phí bình quân là 125,215 triệu đồng/ha và giá trị gia tăng là 68,785 triệu
đồng/ha là tổ đạt kết quả và hiệu quả cao nhất. Bình quân cứ 100 đồng chi phí trung
gian mà các hộ ở tổ này bỏ ra thu về 55 đồng giá trị gia tăng, và bình quân thu về được
36 đồng giá trị gia tăng trên 100 đồng giá trị sản xuất thu về. Điều này chứng tỏ tổ II
đã biết đầu tư đúng mức và sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào. Do đó, khả năng
tạo tạo ra lợi nhuận trên chi phí trung gian lớn nhất và có hiệu quả nhất. Tổ III với
mức chi phí bỏ ra nhiều nhất, nhưng hiệu quả đạt được thấp nhất; trong 100 đồng chi
phí bỏ ra thu về 16 đồng giá trị gia tăng, trong 100 đồng giá trị sản xuất thu về 13 đồng
giá trị gia tăng.
Qua đây ta thấy mức đầu tư cao chưa chắc đã mang lại kết quả và hiệu quả cao
mà phải biết đầu tư hợp lý thì mới có thể mang lại kết quả cũng như hiệu quả như
mong muốn của các hộ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
52
2.4.3.5. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được quan tâm
Hiểu biết của người nuôi tôm ở Xã còn kém nên đã sử dụng thuốc và thức ăn
không hợp lý đã dẫn đến dư lượng kháng sinh trong tôm. Để giảm dư lượng kháng sinh
trong sản phẩm tôm, thì đầu tiên phải quan tâm đến nguồn thức ăn và các hóa chất trong
quá trình cải tạo ao diệt khuẩn, phòng bệnh. Do vậy, cần phải khuyến cáo người dân về
các sản phẩm thuốc nên và không nên sử dụng trong nuôi tôm.
Trong xu thế hiện nay, yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm được đặt lên hàng
đầu. Trong thời gian gần đây, nhiều lô hàng nông thủy sản xuất khẩu bị Hoa kỳ,
Canada, Nhật, Nga, Singapore từ chối. Những điều này đã phản ánh phần nào những
tồn đọng, bất cập trong sản xuất của các doanh nghiệp Việt Nam khi đã vào WTO thì
phải chấp nhận cạnh tranh khốc liệt về chất lượng .
2.4.3.6. Hiểu biết của nông dân, các nhà bán buôn về công tác quản trị chất lượng
sản phẩm còn rất nhiều hạn chế
Vấn đề bảo quản chế biến tôm sau khi thu hoạch có vai trò rất quan trọng. Làm
thế nào để sản phẩm tôm đến tay người tiêu dùng vẫn tươi ngon, đảm bảo an toàn cho
người tiêu dùng là điều không dễ. Hiện nay sự hiểu biết của người nuôi tôm cũng như
người bán buôn về bảo quản sản phẩm tôm còn rất hạn chế. Trong khi đó, đội ngũ cán
bộ khuyến nông còn thiếu, điều kiện về phương tiện đi lại, kinh phí dành cho tập huấn
về vấn đề quản trị chất lượng sản phẩm còn rất hạn chế. Điều này dễ dẫn đến nguy cơ
người nông dân sử dụng giống tôm, sử dụng thức ăn, thuốc thú y không hợp lý làm
ảnh hưởng đến chất lượng tôm.
2.4.3.7. Các cơ sở chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh còn thiếu và hoạt động chưa
hiệu quả
Hiện tại trên địa bàn tỉnh có rất ít cơ sở chế biến và xuất khẩu thủy sản, . Qua
điều tra được biết tổng sản lượng tôm mà các công ty này trên địa bàn tỉnh mua ít. Như
vậy, các công ty không đóng góp vai trò gì trong việc chế biến và tiêu thụ thủy sản nói
chung và tôm nói riêng. Do vậy, tôm do nông dân sản xuất ra phải bán cho các tỉnh
khác điều này đã làm cho chuỗi cung ngày càng dài ra, chi phí marketing tăng lên.
Tỉnh mất đi một nguồn ngoại tệ thu về từ xuất khẩu, thu nhập của người nông dân
giảm do sản phẩm phải qua nhiều khâu trung gian.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
53
2.4.3.8. Rủi ro trong nuôi trồng thủy sản
NTTS là một ngành chứa đựng nhiều rủi ro. Ngoài yếu tố thời tiết biến đổi
thường xuyên, vấn đề dịch bệnh làm tôm chết hàng loạt làm người sản xuất bị lỗ. Do
tại địa bàn xã chưa có dịch vụ cung cấp giống và chưa có cơ sở để kiểm tra giống sạch
bệnh nên đây là khó khăn lớn nhất của ngư dân. Hầu hết người dân đều không có vốn
sản xuất nên phải vay vốn từ các nguồn khác nhau. Do vậy, khi mất mùa người dân
không có tiền để trả lãi vay và không có vốn để tiếp tục sản xuất.
Sản xuất nông nghiệp nói chung và nuôi trồng thủy sản nói riêng chịu tác động
của điều kiện ngoại cảnh nên mức độ rủi ro rất cao. Trong sản xuất người sản xuất
thường phải đối mặt với những thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, bất lợi của giá cả thị
trường, sự giảm cấp của môi trương nuôi...Các rủi ro trên tác động ở những mức độ
khác nhau đến kết quả và hiệu quả nuôi tôm của các hộ.
* Ảnh hưởng của môi trường
Các hoạt động nuôi tôm được tiến hành ngoài trời, trong môi trường nước nên
chịu tác động mạnh của các yếu tố lý-hóa-sinh của môi trường nuôi. Vào vụ nuôi có
những đợt nắng nóng xen kẽ có những đợt lạnh làm thời tiết biến đổi thất thường đã
ảnh hưởng đến tôm nuôi nên đã xảy ra dịch bệnh cục bộ ở một số địa phương. Dịch
bệnh xuất hiện ngày càng nhiều và lây lan mạnh như bệnh đốm trắng, bệnh MBV
(bệnh còi), các bệnh do môi trườngxuất hiện thường xuyên ảnh hưởng đến kết quả
và hiệu quả của các hộ nuôi.
Công tác cải tạo do thiếu nguồn vốn đầu tư nên một số ao nuôi cải tạo không
đảm bảo quy trình kỹ thuật, chỉ tháo cạn nước sữa lại đê đập sau đó mua giống thả vào
nuôi nên môi trường ao nuôi không đảm bảo.
Các vùng nuôi năm trước bị bệnh do cải tạo không kỹ nay bị bệnh trở lại.
* Điều kiện thời tiết
Tình hình thời tiết biến động thường xuyên đã gây khó khăn cho công tác nuôi
trồng thủy sản nói chung và nuôi tôm nói riêng.
Thời tiết biến đổi thất thường, biên độ nhiệt độ chênh lệch giữa ngày đêm, lớn dẫn
đến tôm bị sốc, sức đề kháng giảm khi gặp môi trường không thuận lợi dễ xáy ra bệnh.
Nhiệt độ lượng mưa diễn biến thất thường.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
54
Thiếu hụt nguồn lực có thể gây khó khăn hoạt động của chuỗi, đặc biệt là sự
thiếu hụt về vốn. Đối với người sản xuất, hầu hết các hộ đều đi vay từ các nguồn khác
nhau để phục vụ cho sản xuất.
* Ảnh hưởng của biến động giá các yếu tố đầu vào và giá bán tôm
Trong nuôi trồng thủy sản, sự biến động giá cả các yếu tố đầu vào ảnh hưởng
rất lớn đến mức đầu tư sản xuất.
Chi phí thức ăn là chí phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí của các hộ
nuôi. Sự biến động giá thức ăn tác động rất lớn đến mức đầu tư của các hộ.
Hiện nay các hộ chủ yếu nuôi theo hình thức bán thâm canh và quảng canh cải
tiến nên thức ăn bao gồm thức ăn tươi và thức ăn công nghiệp. Trong năm 2011, thức
ăn có giá dao động 30.000- 35.000đ/kg tùy loại, thức ăn tươi 10.000 – 12.000đ/ngày
trong vòng 1 tháng khi tôm còn nhỏ. Trong khi đó năm 2010 thức ăn 25.000-
30.000đ/kg. Biến động này làm cho tổng chi phí đầu tư tăng cao, từ đó ảnh hưởng đến
việc đầu tư sản xuất của các hộ. Bên cạnh đó, nguồn giống với mức chi phí khá lớn, do
phải mua từ tỉnh khác nên giá cao.
Mặt khác giá bán tôm biến động thường xuyên theo mùa vụ. Do thời gian thu
hoạch tôm thường là tháng 6, thời gian thu hoạch 1 tháng.
Giá các yếu tố đầu vào biến động đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả và hiệu
quả nuôi tôm của hộ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
55
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ TÔM HÀNG HÓA
3.1. QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG
Trong thời gian tới, nhu cầu về sản phẩm thủy sản nói chung và tôm hàng hóa
nói riêng trên thị trường nội địa và quốc tế rất lớn. Thị trường tiêu thụ không ngừng
được mở rộng. Hiện nay tình trạng gia súc và gia cầm cung cấp ra thị trường hạn chế
do ảnh hưởng của dịch bệnh, vì thế tình hình tiêu thụ và nhu cầu xuất khẩu thủy sản
không ngừng tăng lên.
Từ nhu cầu thủy sản trên thị trường trong và ngoài nước, hướng phát triển của
Xã: Chương trình phát triển NTTS là một trong những chương trình trọng điểm để
phát huy thế mạnh của đại phương nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển giải quyết việc
làm cho nhiều lao động, tăng thu nhập cho nhân dân, tiến tới xóa đói giảm nghèo. Chú
trọng đến vấn đề khoa học kỹ thuật, con giống, không ngừng đầu tư cơ sở hạ tầng theo
hướng bền vững lâu dài.
Nghiên cứu để phòng trị bệnh cho các đối tượng nuôi hiện nay trên địa bàn.
Đẩy mạnh công tác nuôi trồng gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
3.2.1. Chiến lược sản phẩm
Đối với bất cứ một ngành nào, muốn duy trì được sản xuất và tiêu thụ thì cần có
một chiến lược sản phẩm phù hợp.
Trong những năm gần đây nhu cầu về sản phẩm tôm xuất khẩu tăng lên trong đó
có mặt hàng tôm sú. Đối với mặt hàng thủy sản, yêu cầu về vệ sinh thực phẩm được đặt
lên hàng đầu, đặc biệt là hàng xuất khẩu. Trong khi đó trình độ của người sản xuất còn
thấp nên ý thức về sản phẩm sạch chưa được chú ý. Vì vậy, chính quyền xã ngoài việc
nâng cao trình độ sản xuất cho ngư dân cần có kế hoạch để phát triển theo hướng nuôi
tôm an toàn, đồng thời gia tăng chất lượng thủy sản ở khâu nuôi trồng và bảo quản.
Ngoài việc đầu tư để phát triển sản xuất nuôi tôm sú hiện nay. Đồng thời vận
động ngư dân chuyển toàn bộ diện tích, cao hạ triều nuôi chuyên tôm sang mô hình
Đại
học
Kin
t H
uế
56
nuôi xen ghép nhiều đối tượng khác nhau. Xây dựng các trại giống địa phương đồng
thời phối hợp với chính quyền huyện, tỉnh để củng cố và phát triển khả năng sản xuất
của các trại giống nhằm giải quyết tình trạng thiếu giống khi đến mùa vụ và giống kém
chất lượng khi đến mùa vụ, giúp cho việc quản lý con giống được chặt chẽ hơn, ngăn
ngừa được dịch bệnh lan tràn.
Tăng cường kiểm dịch, kiểm tra thức ăn, hoá chất, thuốc trên địa bàn toàn xã,
cũng như huyện tỉnh.
3.2.2. Chiến lược giá
Giá cả là yếu tố tạo ra doanh thu và lợi nhuận thực tế cho người sản xuất. Đối với
người tiêu dùng, giá cả được coi là chỉ tiêu quan trọng nhất để làm căn cứ cho quyết định
mua loại sản phẩm nào đáp ứng nhu cầu ăn uống của họ. Hiện nay người định giá chủ yếu
gồm người chế biến, nhà máy sản xuất, người phân phối, người buôn bán. Người chấp
nhận giá chủ yếu là những người buôn bán nông sản thô hay người chế biến, người xuất
khẩu. Trong điều kiện trình độ phát triển sản xuất hàng hóa còn thấp, các hình thức kinh tế
hợp tác phát triển yếu kém thì nông dân là người chấp nhận giá. Trong điều kiện sản xuất
hàng hoá phát triển cao thì người nông dân sẽ định giá nhờ vào:
1. Người nông dân thành lập hợp tác xã để làm dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm.
2. Quy mô trang trại tăng lên cho phép chủ trang trại có thể thực hiện tiêu thụ
sản phẩm với nhiều hình thức như ký hợp đồng. Nếu nông dân là người định giá họ sẽ
hoàn vốn và có lãi.
Hầu hết sản phẩm nuôi tôm của xã tiêu thụ phụ thuộc vào các xí nghiệp đông lạnh
và các thu gom, tư thương, do vậy giá trị hàng nông sản là chưa cao. Vì vậy cần phải:
1. Tạo nguồn giống tại chỗ
Trại tôm giống của Tỉnh không đầu tư tôm bố mẹ để sinh sản con giống mà chỉ
làm dịch vụ cung cấp con giống. Tôm giống hầu hết đi mua ở Đà Nẵng, Quảng
Nam.gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý kiểm tra kiểm dịch, nên đã xảy ra
hiện tượng tôm chết làm ảnh hưởng đến các vùng nuôi tôm trên địa bàn. Giá con giống
biến động từ đó làm ảnh hưởng đến chi phí sản xuất dẫn đến làm tăng giá thành sản
phẩm. Vì vậy chính quyền Tỉnh cần hỗ trợ vốn để phát triển các trại giống cũ và có kế
hoạch mở thêm các trại giống mới để đáp ứng nhu cầu con giống tăng khi vào vụ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
57
2. Khuyến khích xây dựng các cơ sở chế biến sản phẩm thủy sản và các cơ sở
thức ăn cho nuôi trồng thủy sản.
Bất cập của ngành thủy sản T.T.Huế là sản phẩm chưa qua chế biến nên giá trị
thấp. Ngoài ra thức ăn cho nuôi trồng thủy sản nhập từ tỉnh khác nên giá cao. Điều này
làm cho giá thành sản phẩm tăng lên. Vì vậy việc thu hút các dự án đầu tư với các
chính sách ưu đãi để phát triển các cơ sở chê biến thức ăn thủy sản và chế biến sản
phẩm thủy sản xuất khẩu là việc làm cần thiết.
3. Tận dụng thức ăn có sẵn tại địa phương để cung cấp cho các mô hình nuôi
trồng thủy sản.
4. Tăng cường tập huấn về các biện pháp cho ngư dân để họ có kiến thức và đầu
tư hợp lý cho sản xuất.
5. Cần huy động và tạo mọi điều kiện để người dân có thể vay vốn phục vụ cho
NTTS. Ngoài ra cần phải mở rộng cho vay đối với người nghèo và các hộ nông dân
không đủ điều kiện vay từ hệ thống chính sách.
3.2.3. Chiến lược phân phối
Lưu thông hàng hóa là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. Quá trình này phát
triển thì sẽ thúc đẩy sản xuất mở rộng và ngược lại. Do đó cần phải:
Phát triển cơ sở hạ tầng có vai trò quan trọng trong quá trình thúc đẩy tiêu thụ
sản phẩm, đặc biệt là đối với sản phẩm mau hỏng như thủy sản.
Tỉnh huyện xã cần đầu tư mở rộng hệ thống giao thông tạo điều kiện cho các tư
thương lớn thuận lợi hơn trong việc thu mua sản phẩm để giảm số lượng trung gian thu
mua sản phẩm.
Củng cố hệ thống các chợ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc buôn bán, tiêu thụ
sản phẩm.
Thiết lập hệ thống thông tin riêng cho thị trường thủy sản. Thông tin bao gồm
giá sản phẩm, khối lượng giao dịch trên địa bàn...
Khuyến khích mở rộng hình thức hợp tác xã dịch vụ:
Người dân thường không biết sự thay đổi giá cả trên thị trường một cách kịp
thời. Vì vậy họ không có thuận lợi trong việc mặc cả giá đối với người trung gian.
Thông qua hợp tác xã của chính họ, chi phí trung gian sẽ được giảm và khoản tiết
Đại
học
Kin
h tế
Huế
58
kiệm này được phân phối lại cho chính họ thông qua lợi tức cổ phần. Bên cạnh đó hợp
tác xã còn có thể giao hàng cho các thu gom lớn với số lượng nhiều. Điều này sẽ giảm
bớt số lượng các trung gian để sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh hơn.
Phát triển hệ thống doanh nghiệp chế biến.
Chế biến là một khâu quan trọng nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm. Sản phẩm
thông qua chế biến có thời gian tồn tại lâu hơn sản phẩm thô. Nếu có doanh nghiệp này
người sản xuất có thẻ bán sản phẩm qua rất ít trung gian và ngàng thủy sản tỉnh không còn
phụ thuộc vào các doanh nghiệp ngoài tỉnh. Vì vậy cần phải có các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ vốn để thành lập doanh nghiệp, các công ty chế biến thủy sản.
Nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh cho các hộ nuôi.
Phần lớn các hộ nuôi có trình độ còn thấp nên việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm chỉ dựa trên kinh nghiệm và cảm tính. Vì vậy việc nâng cao trình độ của người
sản xuất để họ có những hiểu biết nhất định về sản xuất và quy trình để đưa sản phẩm
ra thị trường.
3.2.4. Chiến lược xúc tiến
Chiến lược thúc đẩy nhằm quảng bá những thông tin về sản phẩm và dịch vụ.
Cùng với sự phát triển của công nghiệp chế biến thì thủy sản đòi hỏi khắt khe về vệ sinh
an toàn thực phẩm. Vì vậy việc tiếp cận của sản phẩm thủy sản với thị trường nước ngoài
phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động này. Do đó cần tiến hành: Xây dựng trang web sản
phẩm thủy sản của tỉnh để thông tin về ngành thủy sản được phổ biến. Hệ thống thông tin
này sẽ thu hút nhiều khách hàng, các nhà đầu tư xây dựng nha máy chế biến.
Đối với chính phủ, việc quy định số loại và tiêu chuẩn phân loại sản phẩm thủy
sản, quy định về các chất hóa học không sử dụng trong nuôi trồng thủy sản là việc làm
cần thiết hướng đến một ngành thủy sản sinh thái.
Sở thủy sản các tỉnh cần phối hợp với nhau tuyên truyền bằng các hình thức tổ
chức các hội chợ triển lãm để có hình ảnh hấp dẫn về sản phẩm thủy sản trong lòng
người tiêu dùng.
Tỉnh cần phát triển ngành chế biến thủy sản cung cấp cho các siêu thị bán lẻ để
khai thác thị trường trong tỉnh huyện.
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong nuôi trồng thủy sản, tôm là đối tượng nuôi mang lại giá trị kinh tế cao,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, khai thác có hiệu
quả tài nguyên mặt nước, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
Hoạt động nuôi trồng thủy sản còn mang tính chất tự phát nên việc quản lý về
môi trường gặp nhiều khó khăn khi dịch bệnh xảy ra. Bên cạnh đó chi phí cho việc nuôi
tôm khá cao. Điều này cho thấy các hộ nông dân đã có chú trọng đầu tư, về chất lượng con
giống và dịch bệnh chưa được quan tâm đúng mức.
Nguồn giống phục vụ cho hoạt động nuôi tôm còn yếu, chưa đáp ứng được nhu
cầu của hộ nông dân. Do vậy, phải nhập giống từ các tỉnh khác nên rất khó trong việc
kiểm soát dịch bệnh.
Phân phối giá trị gia tăng, thu nhập và lợi nhuận chưa cân đối giữa các tác nhân
tham gia chuỗi. Hộ nuôi tôm là đối tượng thiệt thòi nhất và dễ tổn thương nhất trong chuỗi
Dòng thông tin trong chuỗi còn nghèo nàn, người nuôi tôm là người tiếp nhận
thông tin kém nhất. Do vậy, đã cản trở đến việc điều chỉnh quá trình sản xuất và chế
biến sản phẩm nên chưa đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
Tình hình nuôi trồng thủy sản gặp nhiều khó khăn, giá cả đầu vào phục vụ cho
sản xuất tăng cao, ảnh hưởng của việc nuôi không mang lại hiệu quả của các năm
trước. Đặc biệt là do tình hình dịch bệnh năm 2010, nhiều hộ ngư dân không có vốn để
đầu tư. UBND Xã đã tập trung chỉ đạo các hộ nông dân, các tổ chức đội sản xuất vận
động nhân dân huy động mọi nguồn lực thực hiện đa dạng hình thức và đối tượng
nuôi, đưa hết diện tích vào sản xuất không để bỏ hoang. Mặt khác, thông qua chính
sách miễn giảm thủy lợi phí của nhà nước kịp thời giải ngân tạo điều kiện thuận lợi
cho ngư dân có nguồn vốn để thúc đẩy đầu tư sản xuất, vận động các hộ có điều kiện
thu gom và ương giống để có đủ nguồn giống cung cấp cho việc nuôi xen ghép.
Tóm lại tình hình nuôi trồng thủy sản năm 2011 gặp nhiều khó khăn thách thức.
Do ảnh hưởng tác động đến khủng hoảng kinh tế toàn cầu, giá vật tư, giá dầu trong
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
60
nước tăng cao đột biến. Song nhờ sự quan tâm lãnh chỉ đạo trực tiếp của đảng ủy, sự
giúp đỡ chuyên môn của các phòng ban cấp Tỉnh, Huyện, UBND Xã chỉ đạo quyết
liệt, sự tham mưu của bộ phận phụ trách nông lâm ngư nên đã hoàn thành một số chỉ
tiêu cơ bản. Tập trung chỉ đạo nuôi trồng có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro thiệt hại nên đa
số ngư dân đều có lãi, ổn định được cuộc sống.
2. Kiến nghị
Đối với hộ nuôi tôm
Cần phải thay đổi ý thức trong nuôi tôm, không nuôi tôm một cách tự phát thiếu
hiểu biết. Nhanh chóng tiếp cận thông tin khoa học kỹ thuật trong nuôi tôm để việc
nuôi tôm đạt hiệu quả cao hơn.
Thực hiện tốt quy trình nuôi và công tác chăm sóc, quản lý hồ nuôi để kịp thời phát
hiện mầm bệnh, phải có biện pháp xử lý nhanh chóng, hợp lý nhằm hạn chế dịch bệnh.
Sử dụng thức ăn đúng mức để bảo vệ môi trường và nâng cao năng suất nuôi tôm.
Tuân thủ đúng lịch thời vụ bố trí nuôi tôm của sở thuỷ sản.
Tăng cường học hỏi đúc rút kinh nghiệm để nâng cao kiến thức quản lý cũng
như kỹ thuật nuôi, tích cực tham gia các lớp tập huấn.
Thực hiện xử lý nguồn nước thải ra ngoài môi trường để tránh tình trạng ô
nhiễm và nguồn bệnh lây lan.
Đối với những nhà thu gom
Cần đầu tư thêm phương tiện kỹ thuật phục vụ cho bảo quản và vận chuyển tôm
để đảm bảo chất lượng tôm.
Đối với nhà máy chế biến
Cần mở rộng quan hệ tìm kiếm thêm nhiều bạn hàng trên thế giới để đa dạng thị
trường tiêu thụ, cần gắn kết giữa công ty và hộ nuôi tôm để đảm bảo nguồn nguyên
liệu cho chế biến tôm.
Nguồn thông tin của doanh nghiệp còn yếu, thiếu chính xác, muốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì cần phải có nguồn thông tin tin cậy, chính
xác cao. Do vậy, công ty cần đầu tư thoã đáng cho việc phát triển thông tin.
Kiến nghị đối với chính quyền địa phương
Việc nuôi trồng, khai thác, sản xuất chế biến thuỷ sản ở tỉnh hầu như là sản xuất
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
61
manh mún, phân tán, gây khó khăn cho việc thu mua hàng thuỷ sản và vùng nguyên
liệu thì quá xa so với vùng sản xuất và chế biến nên rất khó khăn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh và điều này làm tăng lên chi phí sản xuất. Cần gắn các vùng sản xuất
nguyên liệu, bảo quản, chế biến, thu mua gần nhau để giảm được các chi phí. Đầu tư
cơ sở hạ tầng nhất là đường để việc thu gom thuận lợi hơn.
Đầu tư xây dựng trại giống địa phương nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn
giống cho bà con sản xuất đồng thời làm tốt công tác kiểm dịch con giống.
Tăng các lớp tập huấn để nâng cao kiến thức kỹ thuật cho các hộ nông dân, bên
cạnh đó cần phải có những biện pháp kịp thời để phát hiện và xử lý khi có mầm bệnh
xảy ra.
Hỗ trợ các thông tin thị trường, phổ biến các thông tin liên quan đến ngành nuôi
tôm cũng như NTTS nhằm giúp bà con nắm bắt các thông tin kịp thời để phục vụ cho
việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dễ dàng.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Đình Thắng (2005), Giáo trình kinh tế Thủy sản, NXB Lao Động, Hà Nội.
2. Tôn Thất Chất, bài giảng kỹ thuật NTTS đại cương.
3. Cục thống kê T.T.Huế, niên giám thống kê 2010.
4. Phùng Thị Hồng Hà (2008), “Tiêu thụ thủy sản nuôi trồng ở Thừa Thiên Huế”,
NXB Đại học Huế, Huế.
5. Trang web:
www.fistenet.gov.vn
6. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội xã Phú Xuân các năm
2009,2010,2011.
7. Báo cáo tổng kết hằng năm của huyện Phú Vang.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHỤ LỤC
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ NUÔI TÔM
I.Thông tin chung của các hộ được điều tra:
1.1.Họ tên chủ hộ:................................................................
1.2.Tuổi:.............................. Giới tính:...........................
1.3.Trình độ văn hóa:...........................................................
1.4.Năm kinh nghiệm nuôi tôm: ..........................................
II.Tình hình chung của các hộ điều tra:
2.1.Tình hình nhân khẩu, lao động:
2.1.1.Tổng số nhân khẩu: ................... Nam:...
2.1.2.Tổng lao động:.......................... Nam:
2.1.3. Lao động trong ngư nghiệp:
2.2.Tình hình trang bị tư liệu sản xuất:
Loại TLLĐ Số lượng
(cái)
Giá trị
(triệu đồng)
Thời gian sử
dụng
1.Máy sục khí
2.Máy bơm nước
3.Ghe xuồng
4.Lưới
5.Ao, hồ
6.Khác
Tổng Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
2.3.Tình hình vay vốn cho sản xuất
Nguồn vay Thời hạn
vay (tháng)
Lãi suất
vay (%)
Tổng số vốn đã
vay (triệu
đồng)
Mục đích vay
Vay ngân hàng
Vay quỹ tín dụng
Vay người thân
Vay khác
2.4.Diện tích mặt nước
2.4.1. Bác hiện có bao nhiêu diện tích mặt nước:..m2
2.4.2. Tổng diện tích mặt nước nuôi tôm:...................m2
2.4.3. Diện tích được giao:.............m2
2.4.4 Diện tích thuê:..m2
2.5.Tình hình sử dụng lao động
2.5.1 Có bao nhiêu lao động tham gia vào việc sản xuất tôm:........
2.5.2.Trong đó lao động gia đình:
Lao động thuê ngoài:.
III. Tình hình sản xuất của hộ
3.1.Căn cứ vào đâu bác quyết định nuôi tôm ?
Bắt chước Cán bộ khuyến nông
Nghe thông tin Khác.
3.2.Chi phí đầu tư sản xuất tôm
Loại chi phí Số lượng Đơn giá(1000đ/kg)
Thành tiền
(1000đ)
1.Giống
2. Thức ăn
3. Thuốc
4. Dầu máy
5. Công lao động
6. Cải tạo hồ
7. Vôi
8. Khác
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
3.3 Nguồn cung ứng các yếu tố đầu vào
Các yếu tố đầu vào Nơi mua Giá cả (1000đ) Khó khăn
Thức ăn
Giống
Thuốc
Vôi
Khác
IV. Kết quả nuôi tôm của hộ
2010 2011
Sản lượng Thu nhập Sản lượng Thu nhập
THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT
1. Theo Bác thuận lợi trong nuôi tôm ở địa phương mình là gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Trong quá trình sản xuất Bác có gặp khó khăn gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Bác có ý định mở rộng quy mô sản xuất tôm không?
Có Không
Mở rộng bằng cách nào? ..................................... ......................................................
Bao nhiêu? ........................................................... ......................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
4. Bác có ý định chuyển sang nuôi loại thủy sản khác không?
Có Không
Nếu có, tại sao?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TÔM CỦA HỘ
1. Bác bán sản phẩm của mình ở đâu? Bán cho ai? Giá cả?
Nơi bán Đối tượng
mua
Số lượng
bán
Giá bán Phương thức
thanh toán
(*)
Phương thức
bán (**)
(*) phương thức thanh toán: bằng tiền mặt, bù trừ tiền mua vật tư...
(**) phương thức bán: bán buôn, bán lẻ, theo hợp đồng...
2. Trước khi bán, Bác có nắm được các thông tin liên quan đến việc bán
sản phẩm không?
Có Không
3. Nếu có, ai cung cấp thông tin này?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Trong số những nơi Bác bán, bác thích bán ở nơi nào nhất? Vì sao?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
5. Giữa Bác và người mua sản phẩm có mối quan hệ hợp tác hay hỗ trợ gì không?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Khi bán sản phẩm, Bác có gặp khó khăn gì từ phía người mua?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
7. Khi bán sản phẩm, Bác có trả thêm khoản chi phí nào ngoài chi phí sản xuất
không? Bao nhiêu?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Bác có biết nơi cuối cùng mà sản phẩm của Bác sẽ đến? ..................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Giá bán sản phẩm tại nơi cuối cùng là bao nhiêu?.............................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10.Bác có suy nghĩ gì về sự chênh lệch giá bán? ....................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
11.Vì sao Bác không đưa sản phẩm của mình đến tận nơi cuối cùng để bán? .......
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
12. Để đưa sản phẩm đến tận nơi cuối cùng theo Bác cần có điều kiện gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
13. Ngoài những khó khăn trên, Bác có gặp khó khăn gì khác?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
14.Bác có đề xuất gì để khắc phục những khó khăn trên?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
PHIẾU ĐIỀU TRA NHÀ THU MUA
Họ và tên:....................................
Địa chỉ:........................................
1. Loại tôm nào bác thường mua? Giá mua? Lượng mua bình quân một ngày?
Cỡ tôm
(con/kg)
Lượng mua bq
một ngày (kg)
Giá mua (1000đ) Số ngày mua bq
tháng
2. Dựa vào đâu bác định giá mua sản phẩm trong ngày?
.................................................................................................................................
3. Bác thường mua sản phẩm của ai? Phương thức mua? Phương thức thanh toán?
Đối tượng
mua
Số lượng mua
(kg)
Giá mua
(1000đ/kg)
Phương thức
mua (*)
Phương thức
thanh toán (**)
(*) Phương thức mua: mua theo hợp đồng, mua lẻ....
(**) Phương thức thanh toán: tiền mặt (trả ngay, trả sau 5 ngày), bù trừ......Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
4. Chênh lệch giá bán tôm
Cỡ tôm
(con/kg)
Giá bán
(1000đ/kg)
Thu gom
nhỏtiêu
dùng
(1000đ/kg)
Thu gom
nhỏbán
lẻ
(1000đ/kg)
Thu gom
lớnbán
buôn
(1000đ/kg)
Thu gom
lớncông
ty
(1000đ/kg)
5. Bác có phương tiện cất trữ không?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Có ai trong xã cùng thu mua sản phẩm như bác? Bao nhiêu người?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
7. Giữa Bác và họ có quan hệ hợp tác gì không?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
8. Bác có gặp khó khăn, thuận lợi gì khi mua sản phẩm?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Bác bán sản phẩm cho ai? Phương thức bán? Giá cả? Phương thức thanh toán?
Đối tượng
bán
Giá bán
1000đ/kg
Phương thức
bán
Phương thức
thanh toán
% khối lượng
bán
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
10. Giữa bác và khách hàng có thường xuyên trao đổi thông tin? Thông tin gì? Bằng
cách nào?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
11. Bác có gặp khó khăn, thuận lợi gì khi bán sản phẩm cho các đối tượng trên?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
12. Các chi phí cho việc tiêu thụ sản phẩm?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
13. Bác có biết sản phẩm mình bán ra sẽ được đưa đến nơi nào?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
14. Theo Bác giá bán và chất lượng sản phẩm tại nơi tiêu thụ cuối cùng là bao nhiêu?
Cỡ tôm Nơi bán Giá bán (1000đ)
15. Bác có thể đem sản phẩm đến nơi cuối cùng để bán? Vì sao?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
16. Bác có gặp khó khăn gì khi bán sản phẩm?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
17. Bác có đề xuất gì với chính quyền địa phương để thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
18. Bác có ý định mở rộng thị trường?
Có Không
Bằng cách nào?
.................................................................................................................................
Chân thành cảm ơn Bác đã tham gia trả lời phiếu điều tra!
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- my_my_0272.pdf