LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp chủ động đầu tư vốn sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong thời kỳ mở cửa đất nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, trao đổi hàng hóa với nhau ngày càng nhiều và dễ dàng hơn.
Nhưng đó cũng là việc cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp có cùng loại hình kinh doanh trong nước và quốc tế. Chính vì vậy mà doanh nghiệp phải đảm bảo nguồn lực, tài lực và vật lực để chuẩn bị vào sân chơi mới, trong đó có yếu tố cấu thành nên sản phẩm để doanh nghiệp cạnh tranh được trên thị trường.
Vậy để có điều kiện sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng với chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và thu nhập của người lao động phải kể đến nhiều yếu tố trong đó có nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là yếu tố cấu thành nên sản phẩm, giá trị của nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Nên doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có sức cạnh tranh. Sức cạnh tranh của doanh nghiệp phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình, doanh nghiệp luôn luôn cải tiến áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại vào qui trình sản xuất. Doanh nghiệp phải biết được đâu là điểm mạnh của mình để phát huy và đâu là điểm yếu để khắc phục. Đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty xây dựng nói riêng NVL, CCDC là một trong những tư liệu lao động cần thiết cho việc sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc sử dụng NVL, CCDC hợp lý để có chi phí thấp nhất mang lại lợi nhuận cao nhất.
Với nhận định trên qua thời gian thực tập tại công ty Tư Vấn, Thiết Kế và Xây Dựng 204 được sự giúp đỡ của các cô chú trong ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng TC - KT sự tận tình hướng dẫn thầy giáo Nguyễn Văn Khiêm cùng với sự học hỏi của bản thân em quyết định chọn đề tài "NVL - CCDC" công ty TV - TK và XD 204 để làm báo cáo thực tập của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính:
- Phần I: Cơ sở lý luận
- Phần II: Tình hình thực tiễn về hoạt động SXKD tại công ty TV-TK- XD 204.
- Phần III: Kết luận và đề nghị.
55 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình thực tiễn về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TV - TK - XD 204, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc theo dõi tình hình thu - chi tiền mặt tại quĩ, các khoản ứng và thanh toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho từng khách hàng, tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho cán bộ nhân viên trong toàn công ty. Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng xem xét.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật tư về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, TSCĐ trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá TSCĐ, CCDC theo định kỳ qui định.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu - chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi Ngân hàng về quĩ, kiểm tra quĩ hàng ngày. Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo lên kế toán trưởng.
4. Tình hình lao động và sử dụng lao động tại công ty:
- Trong quá trình sản xuất thì yếu tố lao động được đánh giá cao vì nó quyết định đến quá trình sản xuất nên đi sâu vào phân tích, đánh giá lao động là rất quan trọng. Vì vậy đối với công ty Tư Vấn - Thiết Kế và Xây Dựng 204 với đặc điểm sản xuất kinh doanh còn nhỏ nên số lượng lao động cũng còn hạn chế.
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LĐ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
QUA 2 NĂM 2007 - 2008
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Số lượng 2007
Số lượng 2008
So sánh 2007/2008
Số tương đối
Số tuyệt đối
I
Tổng số lao động
người
40
55
+15
37,5
1
Lao động trực tiếp
người
30
40
+10
33,3
2
Lao động gián tiếp
người
10
15
+5
50
II
Theo trình độ
1
Đại học
người
5
5
0
0
2
Cao đẳng
người
3
4
+1
33,3
3
Trung cấp
người
2
3
+1
50
4
Lao động phổ thông
người
8
10
+2
25
III
Thu nhập người lao động bình quân mỗi tháng
1000đ/người
489,583
607,576
117,993
24,1
Nhận xét: Tổng số lao động năm 2008/2007 tăng lên đáng kể tăng 14 người chiếm tỷ lệ 37,5% điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh và từ đó đảm bảo được công việc và nâng cao chất lượng sản phẩm và giữ được uy tín trên thị trường.
- Trong số người phân theo trình độ năm 2008/2007 tăng lên đặc biệt là lao động phổ thông, tăng 2 người tương ứng với 25%, trình độ trung cấp và cao đẳng là 1 người tương đương với trung cấp 50% và cao đẳng là 33,3%. Đại học vẫn giữ nguyên.
- Thu nhập mỗi người hàng tháng trong năm 2008/2007 tăng 24,1% tương ứng với mức tăng 117,993 nghìn đồng/tháng. Điều này chứng tỏ mặc dù số lao động năm 2008 có tăng lên so với năm 2007, nhưng thu nhập bình quân người lao động vẫn tăng tạo được đồng lương ổn định phù hợp với đời sống của người lao động, thúc đẩy quá trình phát triển của công ty.
5. Tình hình trang bị cơ sở vật chất tại công ty:
5.1. Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của công ty:
Tổng nguồn vốn kinh doanh: 1.243.994.006 VNĐ
Trong đó: - Vốn cố định: 790.690.345 VNĐ
- Vốn lưu động: 453.303.661 VNĐ
5.2. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp:
Nhìn chung công ty Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 là công ty xây dựng nên tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ tương đối lớn.
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ SỬ DỤNG TSCĐ QUA HAI NĂM 2007 - 2008 TẠI CÔNG TY
STT
Chỉ tiêu
Số tiền
So sánh 2007/2008
2007
2008
Mức CL
Tỷ lệ %
I
Tổng tài sản
1.000.000.000
1.243.994.006
243.994.006
24,4
1
Nhà cửa vật kiến trúc
500.000.000
600.000.000
100.000.000
20
2
Máy móc thiết bị
380.000.000
500.000.000
120.000.000
31,6
3
Thiết bị văn phòng
120.000.000
143.994.006
23.994.006
19,9
4
Tài sản khác
0
0
0
0
* Nhận xét: Qua bảng trang bị TSCĐ ta thấy tình hình trang bị TSCĐ của công ty có biến động theo chiều hướng tăng như tổng tài sản năm 2008 tăng so với năm 2007 một lượng là 243.994.006 tương ứng 24,4%. Trong đó nhà cửa vật kiến trúc tăng 100.000.000 đ tương ứng 20% điều này cho thấy công ty đã nâng cấp TSCĐ. Năm 2008/2007 thì máy móc thiết bị của công ty cũng tăng đây là hướng phát triển tốt vì công ty đã nhận được nhiều công trình để thi công và đã trang bị máy móc thiết bị để phục vụ tăng 120.000.000 tương đương 31,6%. Thiết bị văn phòng cũng tăng lên 20.994.006 tương ứng 19,9% điều này làm cho quá trình sản xuất được liên tục và cho thấy công ty có hướng đi lên.
6. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
6.1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Hình thức sở hữu vốn: Sở hữu tư nhân
- Lĩnh vực kinh doanh: Là công ty chuyên về ngành xây dựng nên chức năng, nhiệm vụ chính của công ty là kinh doanh, xây dựng cơ bản:
Thực hiện thi công xây lắp các công trình như:
+ Nhận thầu thi công các công trình xây dựng: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và công trình điện.
+ Nhận thầu thi công xây lắp công trình viễn thông.
+ Nhận tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư, lập dự toán các công trình xây dựng: hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
6.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Đơn vị: Công ty CP TV TK & XD 204
Km03, QL1, F.9, TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
ĐT: 057.210900
Mẫu số B02 - DNN
Ban hành kèm theo Quyết định số
48/2008/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
A
B
C
1
2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
IV.08
1.873.217.637
741.305.831
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
1.873.217.637
741.305.831
4. Giá vốn hàng bán
11
1.553.985.769
608.271.042
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
319.231.868
133.034.789
6. Doanh thu hoạt động tài chính.
21
2.162.573
1.741.749
7. Chi phí tài chính
22
93.778
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí quản lý kinh doanh
24
287.531.868
115.468.191
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 - 24)
30
33.862.573
19.214.569
10. Thu nhập khác
31
11. Chi phí khác
32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
0
0
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
IV.09
33.862.573
19.214.569
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
51
Giảm 50% phần XL
8.357.580
1.376.901
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51)
60
25.504.993
17.837.668
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
* Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 so với 2007 tôi nhận thấy doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng lên đáng kể từ 741.305.831 đ lên 1.873.217.637 đ tăng 1.131.911.806 đ tương ứng với 152,7% từ đó LN của doanh nghiệp tăng từ 19.214.569 đ lên 33.862.573 đ tăng 14.648.004 đ tương ứng với tỷ lệ 76,2%. Từ một số chỉ tiêu phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh ta thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty đã phát triển trong năm 2007 cao hơn so với năm 2006. Như vậy công ty đã không ngừng thu hồi được vốn kinh doanh đầu tư ban đầu và đẩy mạnh hoạt động sản xuất tạo được chi phí giá thành công trình thấp đưa lợi nhuận công ty năm 2007 tăng cao.
7. Nhận xét chung:
- Quá trình tìm hiểu tình hình cơ bản của công ty Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 tôi có một số nhận xét sau:
+ Về bộ máy quản lý: được tổ chức gọn nhẹ, hoàn chỉnh có chuyên môn phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Với bộ máy như vậy sẽ nắm được thời cơ kinh doanh và quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh ở đơn vị.
+ Về bộ máy kế toán: gọn nhẹ nhưng đầy đủ năng lực kế toán giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực kế toán thì rất nhanh chóng, chính xác và đúng pháp luật.
+ Về lao động: Bố trí lao động hợp lý, phù hợp với trình độ và tay nghề của lao động từ đó họ phát huy được khả năng lao động và sáng tạo, tạo ra được những sản phẩm có chất xám và đảm bảo được thị hiếu của người tiêu dùng.
+ Về TSCĐ: Công ty có chú trọng đến việc trang bị TSCĐ cho sản xuất nâng cao tính hiện đại trong sản xuất và kinh doanh nên sản phẩm của công ty có hàm lượng khoa học kỹ thuật cũng khá cao.
II- PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN:
1. Kế toán NLVL - CCDC:
1.1. Chứng từ sử dụng:
- Qua nghiên cứu thực tế tại công ty Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 tôi thấy công ty áp dụng theo chế độ chứng từ kế toán, ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính thì các chứng từ kế toán vật liệu, CCDC bao gồm:
1.1.1. Hóa đơn mua hàng:
* Mục đích: Nhằm cung ứng thêm vật tư cho công trình và đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC.
Phương pháp ghi: Khi doanh nghiệp mua hàng (VLVL - CCDC) thì bên bán sẽ viết hóa đơn bán hàng giao cho doanh nghiệp để làm chứng từ luân chuyển đồng thời là chứng từ thanh toán tiền hàng. Sau khi lập xong người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký vào hóa đơn mua hàng rồi chuyển đến thủ trưởng đơn vị ký và đóng dấu. Liên 1, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
* Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao khách hàng
Ngày 15 tháng 04 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
SB/2006N
0064492
Đơn vị bán hàng: CTY TNHH Xây Lắp Điện TIẾN ĐẠT
Địa chỉ: 52B Duy Tân-TP Tuy Hoà -Phú Yên
Số tài khoản:........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... MS:4400124399 ...................................................
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CTY TƯ VẤN _TK VÀ XÂY DỰNG 204
4
4
0
0
3
4
8
1
5
9
Địa chỉ: Km03-QL1A-Phường9-TP Tuy hoà-Tỉnh PhúYên
Hình thức thanh toán: TM MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Trụ BTLT 8,4mA
Trụ
11
742.857
8.171.427
02
Trụ BTLT 8,4mB
Trụ
07
809.524
5.666.668
03
Trụ BTLT 10,5mA
Trụ
04
1.190.476
4.761.904
04
Trụ BTLT 10,5mB
Trụ
03
1.295.238
3.885.714
05
Trụ BTLT 10,5mC
Trụ
02
1.438.095
2.876.190
06
Trụ BTLT 12mC
Trụ
01
2.075.238
2.095.238
Cộng tiền hàng
27.457.141
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT
1.372.857
Tổng cộng tiền thanh toán
28.829.996
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu tám trăm hai mươi chín nghìn chín trăm chín mươi sáu đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Liên 2 giao khách hàng
Ngày 15 tháng 04 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
SB/2006N
0064493
Đơn vị bán hàng: C. ty TNHH Xây Lắp Điện Tiến Đạt
Địa chỉ: 52B Duy Tân - TP. Tuy Hòa - Phú Yên
Số tài khoản: .......................................................................................................................
Điện thoại: ................................................ MS : 4400124399 .........................................
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP tư vấn thiết kế và xây dựng 204
4
4
0
0
3
4
8
1
5
9
Địa chỉ: Km03 - QL1A - Phường 9 - TP. Tuy Hòa - Phú Yên.
Hình thức thanh toán: Trả chậm MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Cáp thép
kg
59
16.000
944.000
02
Kẹp đn 2BL (Úc)
cái
16
25.000
400.000
03
Ty sứ
cây
9
20.000
180.000
Cộng tiền hàng
1.524.000
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT
76.200
Tổng cộng tiền thanh toán
1.600.200
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm nghìn hai trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
1.1.2. Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa:
* Mục đích: Xác định số lượng, qui cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa trước khi nhập kho, làm căn cứ để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
* Phương pháp ghi biên bản này áp dụng cho các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cần phải kiểm nghiệm trước khi nhập kho trong các trường hợp.
+ Nhập kho số lượng lớn.
+ Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm có tính chất phức tạp.
+ Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa quí hiếm.
Những vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt về số lượng và chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
- Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, qui cách phẩm chất so với chứng từ hóa đơn thì lập thêm một liên kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết.
Mẫu biên bản kiểm nghiệm
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03- QL1A- P. 9- TP.TH
Mẫu số: 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Ngày 16 tháng 4 năm 2007
Số: 0028138
Căn cứ vào hóa đơn số 0064492 ngày 15 tháng 4 năm 2007
Bản kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà: Ngô Quang Duy Chức vụ: Trưởng ban
Đại diện: Trưởng ban quản lý công trình
+ Ông/Bà: Mai Tấn Hiền Chức vụ: Ủy viên
Đại diện: Uỷ viên kỹ thuật
+ Ông/Bà: Lê Xuân Bắc Chức vụ: Ủy viên
Đại diện: Uỷ viên thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, nhãn hiệu qui cách, vật tư, cc, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng qui cách phẩm chất
Số lượng không đúng qui cách phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Trụ BTLT 8,4mC
Thí nghiệm
Trụ
08
Đạt chất lượng
2
Trụ BTLT 8,4mB
Thí nghiệm
Trụ
08
Đạt chất lượng
3
Trụ BTLT 10,5mA
Thí nghiệm
Trụ
08
Đạt chầt lượng
4
Trụ BTLT 10,5mB
Thí nghiệm
Trụ
08
Đạt chất lượng
5
Trụ BTLT 10,5mC
Thí nghiệm
Trụ
08
Đạt chất lượng
6
Trụ BTLT 12,5mC
Thí nghiệm
Trụ
08
Đạt chất lượng
7
Cáp thép
Thí nghiệm
Kg
08
Đạt chất lượng
8
Kẹp đn 2BL (Úc)
Thí nghiệm
Cái
08
Đạt chất lượng
9
Ty sứ
Thí nghiệm
Cây
08
Đạt chất lượng
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
1.1.3. Phiếu nhập kho:
* Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa nhập kho, làm căn cứ để ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
* Phương pháp ghi: Khi vật tư hàng hóa về đến công ty, kế toán vật tư kiểm tra hóa đơn số lượng thực nhập có đúng qui cách chất lượng hay chưa và sau đó tiến hành viết phiếu nhập kho.
- Để trình bày cách ghi phiếu nhập kho. Tôi trình bày theo mẫu hóa đơn số 0064492 và 0064493 ngày 15 tháng 4 năm 2007.
Hóa đơn này mua NVL để phục vụ cho công trình Gò Ổi.
- Mua trụ BTLT 8,4mA
SL
11
ĐG:
742.857
- Mua trụ BTLT 8,4mB
SL
07
ĐG:
809.524
- Mua trụ BTLT 10,5mA
SL
04
ĐG:
1.190.476
- Mua trụ BTLT 10,5mB
SL
03
ĐG:
1.295.238
- Mua trụ BTLT 10,5mC
SL
02
ĐG:
1.438.095
- Mua trụ BTLT 12mC
SL
01
ĐG:
2.095.238
- Mua cáp thép
SL
59
ĐG:
16.000
- Mua đn 2BL (Úc)
SL
16
ĐG:
25.000
- Mua ty sứ
SL
09
ĐG:
20.000
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 17 tháng 4 năm 2007
Số: 08
Nợ TK 152
Có TK 111
Có TK 331
Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Bình
Theo HĐ số: 0064492 và 0064493 ngày 15/04/2007
Nhập tại kho: Công ty TV - TK và XD 204
STT
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Trụ BTLT 8,4mA
Trụ
11
11
742.857
8.171.427
2
Trụ BTLT 8,4mB
Trụ
07
07
809.524
5.666.668
3
Trụ BTLT 10,5mA
Trụ
04
04
1.190.476
4.761.904
4
Trụ BTLT 10,5mB
Trụ
03
03
1.295.238
3.885.714
5
Trụ BTLT 10,5mC
Trụ
02
02
1.438.095
2.876.190
6
Trụ BTLT 12mA
Trụ
01
01
2.095.238
2.095.238
7
Cáp thép
kg
59
59
16.000
944.000
8
Kẹp đn 2BL (Úc)
cái
16
16
25.000
400.000
9
Ty sứ
cây
09
09
20.000
180.000
Cộng
x
x
x
x
x
28.981.141
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tám triệu chín trăm tám mươi mốt nghìn một trăm bốn mươi mốt đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:..........................
Ngày 17 tháng 4 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
1.14. Phiếu xuất kho:
- Mục đích: Nhằm theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư, làm căn cứ để ghi sổ kho kế toán.
- Phương pháp ghi: Sau khi làm phiếu nhập kho kế toán căn cứ vào phiếu nhập tiến hành làm phiếu xuất kho.
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 4 năm 2007
Số: 10
Nợ TK 154
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Bùi Minh Toàn
Lý do xuất kho: Thi công công trình Gò Ổi
Xuất tại kho: Công ty TV - TK và XD 204
STT
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Trụ BTLT 8,4mA
Trụ
11
11
742.857
8.171.427
2
Trụ BTLT 8,4mB
Trụ
07
07
809.524
5.666.668
3
Trụ BTLT 10,5mA
Trụ
04
04
1.190.476
4.761.904
4
Trụ BTLT 10,5mB
Trụ
03
03
1.295.238
3.885.714
5
Trụ BTLT 10,5mC
Trụ
02
02
1.438.095
2.876.190
6
Trụ BTLT 12mA
Trụ
01
01
2.095.238
2.095.238
7
Cáp thép
kg
59
59
16.000
944.000
8
Kẹp đn 2BL (Úc)
cái
16
16
25.000
400.000
9
Ty sứ
cây
09
09
20.000
180.000
Cộng
x
x
x
x
x
28.981.141
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tám triệu chín trăm tám mươi mốt nghìn một trăm bốn mươi mốt đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:..........................
Ngày 17 tháng 4 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.2. Bảng thu thập số liệu NLVL - CCDC:
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
Tháng 4 năm 2008
CT
Nội dung chứng từ
SHTK
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
NT
Số CT
Nợ
Có
N
X
Nhập kho NLVL
17/4/07
08
Trụ BTLT 8,4mA
152
111
11
742.857
8.171.427
17/4/07
08
Trụ BTLT 8,4mB
152
111
07
809.524
3.666.668
17/4/07
08
Trụ BTLT 10,5mA
152
111
04
1.190.476
4.761.904
17/4/07
08
Trụ BTLT 10,5mB
152
111
03
1.295.238
3.885.714
17/4/07
08
Trụ BTLT 10,5mC
152
111
02
1.438.095
2.876.190
17/4/07
08
Trụ BTLT 12mC
152
111
01
2.095.238
2.095.238
17/4/07
08
Cáp thép
152
331
59
16.000
944.000
17/4/07
08
Kẹp đn 2BL (Úc)
152
331
16
25.000
400.000
17/4/07
08
Ty sứ
152
331
09
20.000
180.000
Xuất kho NLVL
18/4/07
10
Trụ BTLT 8,4mA
154
152
11
742.857
8.171.427
18/4/07
10
Trụ BTLT 8,4mB
154
152
07
809.524
3.666.668
18/4/07
10
Trụ BTLT 10,5mA
154
152
04
1.190.476
4.761.904
18/4/07
10
Trụ BTLT 10,5mB
154
152
03
1.295.238
3.885.714
18/4/07
10
Trụ BTLT 10,5mC
154
152
02
1.438.095
2.876.190
18/4/07
10
Trụ BTLT 12mC
154
152
01
2.095.238
2.095.238
18/4/07
10
Cáp thép
154
152
59
16.000
944.000
18/4/07
10
Kẹp đn 2BL (Úc)
154
152
16
25.000
400.000
18/4/07
10
Ty sứ
154
152
09
20.000
180.000
Nhập kho CCDC
29/4/07
11
Đầm bàn
153
331
2
4.285.700
8.571.400
29/4/07
11
Xà ben
153
331
1
1.020.000
1.020.000
Xuất kho CCDC
30/4/07
12
Đầm bàn
154
153
4.285.700
8.571.400
30/4/07
12
Xà ben
154
153
1.020.000
1.020.000
1.3. Kế toán chi tiết:
1.3.1. Lập sổ kho (Thẻ kho)
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
Mẫu số: S09 - PNN
SỔ KHO
- Ngày lập sổ: 19/4/2007
- Tờ số: 01
- Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: Trụ BTLT 12mC
- ĐVT: Trụ
- Mã số:
STT
NT
SHCT
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
Ký xác nhận của KT
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
0
1
27/4/07
08
Nhập trụ BTLT 12mC
27/4/2007
1
1
28/4/07
10
Xuất trụ BTLT 12mC cho công trình Gò Ổi
28/4/2007
1
0
Cộng
1
1
0
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 19/4/2007
Ngày 19 tháng 4 năm 2007
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Những vật liệu khác như trụ BTLT 8,4mA, trụ BTLT 8,4mB, trụ BTLT 10,5mA, trụ BTLT 10,5mB, trụ BTLT 10,5mC cũng lập sổ kho tương tự như trụ BTLT 12mC. Vì thế em lấy trụ BTLT 12mC làm mẫu. Như vậy tất cả loại trụ khác đều lập sổ kho như trụ BTLT 12mC.
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
Mẫu số: S09 - PNN
SỔ KHO
- Ngày lập sổ: 20/4/2007
- Tờ số: 01
- Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư: Cáp thép
- ĐVT: kg
- Mã số:
STT
NT
SHCT
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lượng
Ký xác nhận của KT
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
0
1
27/4/07
08
Nhập cáp thép
27/4/2007
59
59
28/4/07
10
Xuất cáp thép phục vụ công trình
28/4/2007
59
0
Cộng
59
59
0
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 19/4/2007
Ngày 20 tháng 4 năm 2007
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tương tự: kẹp đn 2BL (Úc) và ty sứ ta cũng lập sổ kho như cáp thép.
1.3.2. Lập sổ chi tiết NLVL:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
Mẫu số: S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 04 năm 2007
Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu (sản phẩm, hàng hóa): Trụ BTLT 12mC
ĐVT: (hiện vật: trụ) ĐVT: (giá trị: đồng)
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá (Đồng/trụ)
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT (Đồng/trụ)
SL
TT (Đồng/trụ)
SL
TT (Đồng/trụ)
Số dư đầu kỳ (01/4/07)
0
0
08
27/4/07
Nhập trụ BTLT 12mC
111
2.095.238
1
2.095.238
28/4/07
Xuất trụ BTLT 12mC
154
2.095.238
1
2.095.238
Cộng PS
x
x
1
2.095.238
1
2.095.238
x
x
x
Số dư cuối kỳ (30/4/07)
x
x
x
x
x
x
0
0
- Sổ này có 01 trang đánh từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/4/2007
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
Mẫu số: S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 04 năm 2007
Tài khoản 152: Nguyên liệu, vật liệu; Tên kho: Công ty TV - TK và XD 204
Tên qui cách: nguyên liệu, vật liệu: (sản phẩm, hàng hóa) cáp thép
ĐVT: (hiện vật: kg) ĐVT: (giá trị: đồng)
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá (Đồng/kg)
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT (Đồng/kg)
SL
TT (Đồng/kg)
SL
TT (Đồng/kg)
Số dư đầu kỳ (01/4/07)
0
0
08
27/4/07
Nhập kho cáp thép
331
16.000
59
944.000
28/4/07
Xuất kho cáp thép phục vụ công trình
154
16.000
59
944.000
Cộng PS
x
59
944.000
59
944.000
x
x
Số dư cuối kỳ (30/4/07)
x
x
x
x
x
0
0
- Sổ này có 01 trang đánh từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/4/2007
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Tương tự: Trụ BTLT 8,4mA, trụ BTLT 8,4mB, trụ BTLT 10,5mAm trụ BTLT 10,5mB, trụ BTLT 10,5mC, kẹp đn 2BL (Úc), Ty sứ đều lập sổ chi tiết như 2 sổ trên. Vì thế tôi đã lập 2 NVL này để làm mẫu cho các NVL khác cho nên NVL khác cũng lập sổ chi tiết NVL tương tự như sổ chi tiết NVL trụ BTLT 12mC và cáp thép.
1.4. Kế toán tổng hợp:
1.4.1. TK sử dụng kế toán sử dụng TK 152
- Công dụng: TK này dùng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại NVL hiện có ở đơn vị theo giá thực tế (giá mua và chi phí thu mua) chi tiết theo từng loại, nhóm, thứ vật tư tùy theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán.
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
+ Bên nợ: Trị giá thực tế của VLVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác.
· Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Bên có: Trị giá thực tế của NLVL xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn.
· Trị giá NL, VL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua.
· Chiết khấu thương mại, NL, VL khi mua được hưởng.
· Trị giá NL, VL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
+ Số dư bên nợ:
· Trị giá thực tế NL, VL tồn kho cuối kỳ.
1.4.2. Lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Số: 20
Ngày 21 tháng 4 năm 2007
ĐVT: Đồng
TVTGS
CT
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nội dung của chứng từ kế toán)
Ghi nợ TK 152
SH
NT
Tổng số tiền
Ghi có TK
TK 111
TK 331
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho BTLT 8,4mA
8.171.427
8.171.427
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho BTLT 8,4mB
5.666.668
5.666.668
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho BTLT 10,5mA
4.761.904
4.761.904
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho BTLT 10,5mB
3.885.714
3.885.714
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho BTLT 10,5mC
2.876.190
2.876.190
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho BTLT 12mC
2.095.238
2.095.238
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho cáp thép
944.000
944.000
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho kẹp đn 2BL (Úc)
400.000
400.000
17/4/07
08
17/4/07
Nhập kho ty sứ
180.000
180.000
Cộng
28.981.141
27.457.141
1.524.000
- Kèm theo:......................chứng từ gốc.
Ngày 21 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km 03, QL1A, P. 9, TP.TH
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Số: 21
Ngày 22 tháng 4 năm 2007
Loại chứng từ kế toán: Xuất
ĐVT: Đồng
TVTGS
CT
Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Nội dung của chứng từ kế toán)
Ghi nợ TK 154
SH
NT
Tổng số tiền
Ghi có TK
TK 152
TK
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho BTLT 8,4mA
8.171.427
8.171.427
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho BTLT 8,4mB
5.666.668
5.666.668
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho BTLT 10,5mA
4.761.904
4.761.904
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho BTLT 10,5mB
3.885.714
3.885.714
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho BTLT 10,5mC
2.876.190
2.876.190
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho BTLT 12mC
2.095.238
2.095.238
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho cáp thép
944.000
944.000
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho kẹp đn 2BL (Úc)
400.000
400.000
18/4/07
10
18/4/07
Xuất kho ty sứ
180.000
180.000
Cộng
28.981.141
28.981.141
- Kèm theo:......................chứng từ gốc.
Ngày 22 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.4.3. Lập chứng từ ghi sổ:
* Mục đích: Tập hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế.
* Chứng từ ghi sổ: Dựa vào các chứng từ gốc của các bảng tổng hợp đã kiểm tra kế toán tiến hành lập vào CTGS.
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 23
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Theo bảng tổng hợp CTKT
152
28.981.141
Số 20 nhập kho NLVL
111
27.457.141
331
1.524.000
Cộng
x
x
28.981.141
28.981.141
Kèm theo số hiệu 20 chứng từ kế toán cùng loại .
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 24
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Theo bảng tổng hợp CTKT số 21 xuất kho NLVL phục vụ cho CT
Gò ổi
154
152
28.981.141
28.981.141
Cộng
x
x
28.981.141
28.981.141
Kèm theo số hiệu 21 chứng từ kế toán cùng loại .
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
1.4.4. Sổ đăng ký CTGS:
* Mục đích: Sổ đăng ký CTGS là sổ kế toán tổng hợp dùng để đăng ký tất cả các CTGS theo trình tự thời gian.
- Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý CTGS và để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối tài khoản.
- Kế toán căn cứ vào các CTGS để vào sổ đăng ký CT.
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2007
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
23
23/4/2007
28.981.141
24
24/4/2007
28.981.141
Cộng
57.962.282
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.4.5. Sổ cái:
* Mục đích: Để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế, quy định trong hệ thống TK kế toán nhằm phản ánh và kiểm tra sự biến động của từng loại TS, nguồn vốn trong đơn vị.
* Sau đây là TK 152.
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2007
Tên TK: Nguyên liệu, vật liệu SHTK: 152
ĐVT: Đồng
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
xxx
23/4/07
23
23/4/07
Về nhập kho NVL trong tháng 04
111
331
27.457.141
1.524.000
24/4/07
24
24/4/07
Xuất kho NVL phục vụ CT
154
28.981.141
Cộng phát sinh
x
28.981.141
28.981.141
Số dư cuối tháng
x
xxx
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01.
- Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2. Kế toán công cụ dụng cụ:
2.1. Chứng từ sử dụng: Tương tự như chứng từ sử dụng của NVL.
2.1.1. Hoá đơn mua hàng: Hoá đơn mua hàng của kế toán công cụ dụng cụ cũng có mục đích và phương pháp như kế toán NVL. Vì em đã trình bày ở phần NVL rất kỹ nên phần CCDC này em không trình bày lại mà chỉ lấy mẫu để làm ví dụ minh hoạ.
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
VG/ 2006 N
0052612
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 4 năm 2007
Đơn vị bán hàng: DNTN Hoà Phát
ĐC: 107 Cao Thắng - TP.Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên.
STK:....................................................................................................................
Điện thoại: ............................................. MST: 4400298493
Họ tên người mua hàng:.....................................................................................
Đơn vị mua hoàng: Công ty TV - TK và XD 204
Địa chỉ: Km03 - QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
STK:....................................................................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 4400348159
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Đầm bàn
Cái
2
4.285.700
8.571.400
2
Xà ben
Cái
1
1.020.000
1.020.000
Cộng tiền hàng
9.591.400
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT
959.140
Tổng cộng tiền thanh toán
10.550.540
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm năm chục nghìn năm trăm bốn chục đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Biên bản kiểm nghiệm: Mục đích và phương pháp ghi giống như phần NLVL.
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 03 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Ngày 20 tháng 4 năm 2007
Số: 0028156
- Căn cứ vào HĐ số: 0052612 ngày 17 tháng 4 năm 2007.
- Biên bản kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/ bà: Ngô Quang Duy ; Chức vụ: Trưởng ban.
Đại diện: Trưởng ban Quản lý công trình.
+ Ông/ bà: Mai Tấn Hiển; Chức vụ: Uỷ viên
Đại diện: Uỷ viên kỹ thuật
+ Ông/ bà: Lê Xuân Bắc; Chức vụ: Uỷ viên
Đại diện: Uỷ viên thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên nhãn hiệu quy cách VT, CCDC, SP, HH
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất
1
Đầm bàn
Thí nghiệm
Cái
2
Đạt chất lượng
2
Xà ben
Thí nghiệm
Cái
1
Đạt chất lượng
Ý kiến ban kiểm nghiệm.
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
2.1.3. Phiếu nhập kho:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 4 năm 2007
Số: 09 Nợ TK: 153
Có TK: 111
Họ tên người giao: Nguyễn Văn Bình
Theo HĐ số: 0052012 ngày 17 tháng 4 năm 2007.
Nhập tại kho: Công ty TV - TK và XD 204
STT
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đầm bàn
Cái
2
2
4.285.700
8.571.400
2
Xà ben
Cái
1
1
1.020.000
1.020.000
Cộng
x
x
x
x
9.591.400
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Chín triệu năm trăm chín mươi mốt ngàn bốn trăm đồng chẵn)
- Số chứng từ gốc kèm theo.
Ngày 20 tháng 4 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.1.4. Phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 4 năm 2007
Số: 11 Nợ TK: 154
Có TK: 153
- Họ tên người nhận hàng: Bùi Minh Toàn
- Địa chỉ (bộ phận): Đội trưởng đội thi công
- Lý do xuất: Thi công công trình Gò Ổi
- Xuất tại kho: Công ty TV - TK và XD 204
STT
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Đầm bàn
Cái
2
2
4.285.700
8.571.400
2
Xà ben
Cái
1
1
1.020.000
1.020.000
Cộng
x
x
x
x
9.591.400
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Chín triệu năm trăm chín mươi mốt ngàn bốn trăm đồng chẵn)
- Số chứng từ gốc kèm theo.
Ngày 21 tháng 4 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. Thu thập số liệu NVL - CCDC:
Đã trình bày ở phần NVL.
2.3. Kế toán chi tiết CCDC:
2.3.1. Lập sổ kho:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: S09- PNN
SỔ KHO
- Ngày lập sổ: 22 tháng 4 năm 2007
- Tờ số: 01
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đầm bàn.
- Đơn vị tính: Cái
- Mã số: .....................
STT
N-T
SHCT
DIỄN GIẢI
NT
N-X
Số lượng
Ký XN của KT
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
0
1
20/4/07
09
Nhập đầm bàn
20/4/07
2
2
2
21/4/07
11
Xuất đầm bàn
21/4/07
2
0
Cộng
2
2
0
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01.
- Ngày mở sổ: 22/ 4/ 2007
Ngày 22 tháng 4 năm 2007
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tương tự: Xà Ben ta cũng nhập sổ kho như Đầm Bàn.
2.3.2. Lập sổ chi tiết CCDC:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tháng 4 năm 2007
Tài khoản: 153 - Công cụ dụng cụ
Tên kho: Công ty TV - TK và XD 204
Tên quy cách: Đầm bàn
ĐVT (hiện vật): Cái
ĐVT: Đồng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
Đơn giá (Đồng/cái)
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
N-T
SL
Thành tiền
(Đồng/cái)
SL
Thành tiền
(Đồng/cái)
SL
Thành tiền
(Đồng/cái)
A
B
C
D
1
2
3 = 1 x 2
4
5 = 1 x 4
6
7= 1 x 6
8
Số dư đầu kỳ
xxx
xxx
09
20/4/07
Nhập kho đầm bàn
111
4.285.700
2
8.571.400
11
21/4/07
Xuất kho đầm bàn
154
4.285.700
2
8.571.400
Cộng Phát sinh
x
x
2
8.571.400
2
8.571.400
Số dư cuối kỳ (30/4/07)
x
x
x
x
x
x
xxx
xxx
- Sổ này có 01 trang đánh số từ trang 01 đến 01.
- Ngày mở sổ: 01/4/2007
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.4. Kế toán tổng hợp:
2.4.1. Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 153
- Công dụng và kết cấu tương tự như TK 152.
2.4.2. Lập bảng tổng hợp CT kế toán cùng loại:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km 03 - QL 1A - P9 - TP.Tuy Hoà
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Số: 22
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
Loại chứng từ kế toán: Nhập
ĐVT: Đồng
NTGS
CT
Nội dung nghiệp vụ KT PS, nội dung của CTKT
Ghi nợ TK 153
SH
N- T
Tổng số tiền
Ghi có TK
TK 111
20/4/07
09
20/4/07
Nhập kho Đầm bàn
8.571.400
8.571.400
20/4/07
09
20/4/07
Nhập kho Xà ben
1.020.000
1.020.000
x
x
x
Cộng
9.591.400
9.591.000
Kèm theo: ................... chứng từ gốc
Ngày 23 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km 03 - QL 1A - P9 - TP.Tuy Hoà
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Số: 23
Ngày 24 tháng 4 năm 2007
Loại chứng từ kế toán: Xuất
ĐVT: Đồng
NTGS
CT
Nội dung nghiệp vụ KT PS, nội dung của CTKT
Ghi nợ TK 153
SH
N- T
Tổng số tiền
Ghi có TK
TK 111
21/4/07
11
21/4/07
Xuất kho Đầm bàn
8.571.400
8.571.400
21/4/07
11
21/4/07
Xuất kho Xà ben
1.020.000
1.020.000
x
x
x
Cộng
9.591.400
9.591.000
Kèm theo: ..................... chứng từ gốc
Ngày 24 tháng 4 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.4.3. Lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 24 tháng 4 năm 2007
ĐVT: Đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Theo bảng tổng hợp CT kế toán số 22
153
9.591.400
Chứng từ nhập
111
9.591.400
Cộng
x
x
9.591.400
Error! Not a valid link.
Kèm theo: ....................... chứng từ gốc.
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 24 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 25 tháng 4 năm 2007
ĐVT: Đồng
Trích yếu
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Theo bảng tổng hợp CT kế toán số 23
154
9.591.400
chứng từ xuất
153
9.591.400
Cộng
x
x
9.591.400
Error! Not a valid link.
Kèm theo: ....................... chứng từ gốc.
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 25 tháng 4 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.4.4. Sổ đăng ký CTGS:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02b - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày, tháng
25
Ngày 24/4/2007
9.591.400
26
Ngày 25/4/2007
9.591.400
Cộng
19.182.800
- Sổ này có 01 trang, đánh từ số trang 01 đến 01.
- Ngày mở sổ: 01/4/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.4.5. Sổ cái:
Đơn vị: Công ty TV - TK và XD 204
ĐC: Km03- QL1A - P9 - TP.Tuy Hoà
Mẫu số: 02c1 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2007
Tên TK : Công cụ dụng cụ
SHTK : 153
ĐVT: Đồng
NTGS
CTGS
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
24/4/07
25
24/4/07
Nhập kho CCDC trong tháng 04
111
9.591.400
25/4/07
26
25/4/07
Xuất kho CCDC phục vụ CT
154
9.591.400
Cộng PS tháng
x
9.591.400
9.591.400
Số dư cuối tháng
x
xxx
- Sổ này có 01 trang, đánh từ số trang 01 đến trang 01.
- Ngày mở sổ: 01/4/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 25 tháng 4 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết NVL - CCDC:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SP, HH)
Tháng 4 năm 2007
ĐVT: Đồng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Trụ BTLT 8,4mA
0
8.171.427
8.171.427
0
2
Trụ BTLT 8,4mB
0
5.666.668
5.666.668
0
3
Trụ BTLT 10,5mA
0
4.761.904
4.761.904
0
4
Trụ BTLT 10,5mB
0
3.885.714
3.885.714
0
5
Trụ BTLT 10,5mC
0
2.876.190
2.876.190
0
6
Trụ BTLT 12mC
0
2.095.238
2.095.238
0
7
Cáp thép
0
944.000
944.000
0
8
Kẹp đn 2BLK (Úc)
0
400.000
400.000
0
9
Ty sứ
0
180.000
180.000
0
10
Đầm bàn
0
8.571.400
8.571.400
0
11
Xà Ben
0
1.020.000
1.020.000
0
Cộng
38.572.541
38.572.541
- Sổ này có: ........ trang, đánh từ số trang 01 đến trang .........
- Ngày mở sổ: 01/4/2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 26 tháng 4 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
4. Lập bảng phân bổ NVL, CCDC:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng 04 năm 2007 Số: 10
ĐVT: Đồng
STT
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
(Ghi nợ TK)
TK 152 (VL)
TK 153 (CCDC)
Tài khoản 142
Tài khoản 242
Giá hạch toán
Giá thực tế
Giá hạch toán
Giá thực tế
A
B
1
2
3
4
5
6
01
TK: 154: Chi phí SX KD dở dang
28.981.141
9.591.400
Cộng
x
28.981.141
x
9.591.400
x
x
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
PHẦN III:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN:
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán NVL, CCDC thực tế công ty TV - TK và XD 204, em xin có một số ý kiến như sau:
- Công ty đã sử dụng hệ thống TK kế toán một cách linh hoạt trên cơ sở hạch toán thực tế và vận dựng lý luận công tác kế toán nói chung, kế toán NVL, CCDC nói riêng ở công ty, có nhiều bước sáng tạo đáng kể phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
- Công ty đã trang bị hệ thống kế toán máy phù hợp với sự phát triển của đất nước và yêu cầu của doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên. Qua đó doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí và nhân công làm cho hệ thống quản lý của doanh nghiệp dễ dàng hơn.
- Các chứng từ được sử dụng theo đúng quy định Nhà nươcù, phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.
- Các nhân viên kế toán được phân công phụ trách các bộ phận dựa vào khả năng và kinh nghiệm của từng người nhưng thường xuyên thay đổi làm việc bị gián đoạn, gây tâm lý làm việc của các nhân viên không ổn định.
Đối với NVL - CCDC của doanh nghiệp đa dạng và phong phú nhưng việc quản lý và sử dụng tương đối chặt chẽ. Đặc biệt tổ chức hạch toán kế toán NVL - CCDC không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động SXKD mà còn có ý nghĩa thiết thực trong quá trình định hướng đầu tư cho SX.
Là công ty XD sản xuất với quy mô nhỏ do đó toàn bộ vật tư sản xuất được tập hợp trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành. Đây là điểm khác biệt so với các công ty lớn.
Doanh nghiệp áp dựng hình thứcCTGS do đó được ghi chép rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu nên giúp cho công tác kế toán được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Lựa chọn chính sách phù hợp cho doanh nghiệp, chính vì thế đã làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn, hoàn thiện hơn.
Có tổ chức bộ máy đơn giản và đầy nhiệt tình đã làm cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
II. ĐỀ NGHỊ:
Để thuận tiện cho việc đưa công ty theo hướng phát triển ngày càng đi lên hơn nữa thì ngoài việc tăng cường bổ sung nguồn vốn kinh doanh, công ty nên thường xuyên thực hiện các cuộc trao đổi nghiệp vụ chuyên môn, thực hiện các vướng mắc cần xử lý trong công tác kế toán để có phương pháp khắc phục hơn.
Công ty phải lập kế hoạch dự trữ NVL - CCDC để kịp thời cho việc thi công các công trình, tránh tình trạng làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Việc hạch toán NVL theo các phương pháp cần đảm bảo các phương pháp đó để tránh trùng lập nhiều lần.
Cần phải nhanh chóng nắm bắt sự liên tục thị trường, giá cả để có kế hoạch với quy mô sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh đó công ty cần quan tâm đến việc bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán. Có như vậy sẽ phát huy sáng kiến, mới nâng cao trình độ chuyên môn của một phòng ban đứng đầu công ty.
Ngoài ra, bộ phân quản lý thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ số lượng NVL, CCDC xuất ra có tương ứng với yêu cầu thực tế cần dùng hay không. Nhằm tránh hư hỏng thất thoát NVL, CCDC. Từ đó làm giảm chi phí NVL sản xuất.
Nguyên vật liệu chủ yếu là mua ngoài, do đó bộ phận kỹ thuật cần lấy số lượng vật liệu chính xác để giảm bớt chi phí không cần thiết như: vận chuyển thừa vật tư gây lãng phí, thiếu vật tư sản xuất ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình.
Đó là một số nhận xét và kiến nghị mà em đã rút ra từ thực tế mà em biết được ở công ty trong thời gian thực tập. Em mong rằng được góp phần nhỏ bé của mình để giúp cho các bộ phận kế toán và đặc biệt kế toán NVL - CCDC đạt hiệu quả cao hơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tình hình thực tiễn về hoạt động SXKD tại công ty TV-TK- XD 204.doc