1. Tổng quan về Thương mại quốc tế và Kinh tế theo quy mô
2. Tính kinh tế theo quy mô và Cạnh tranh hoàn hảo
3. Ví dụ vè lợi nhuận thu được với nền kinh tế theo quy mô
4. Hàng hóa xuất nhập khẩu Mỹ- Nhật
5. Số liệu xuất nhập khẩu Mỹ- Nhật từ 2002-2010
34 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2868 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính kinh tế theo quy mô giữa hai nước phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI DỊCH
Tổng quan về Thương mại quốc tế và Kinh tế theo quy mô
Một lý do chính khiến cho thương mại giữa các quốc gia có thể diễn ra chính là tính kinh tế theo quy mô. Tính kinh tế theo quy mô đặc trưng cho quá trình sản xuất mà trong đó, sự tăng lên của một số lượng sản phẩm nhất định sẽ làm giảm chi phí bình quân trên mỗi sản phẩm sản xuất ra. Khi sản xuất trong ngành có đặc tính này, thì việc chuyên môn hóa và thương mại trao đổi sẽ làm tăng năng suất lao động cũng như tạo ra lợi nhuận cho tất cả các quốc gia tham gia vào thương mại.
Theo học thuyết vè tính kinh tế theo quy mô, thương mại giữa các quốc gia không nhất thiết phải phụ thuộc vào sự khác biệt giữa các quốc gia đó. Thật vậy, các quốc gia tương đồng trên tất cả các phương diện vẫn có thể tiến hành hoạt động thương mại và thu về lợi nhuận. Điều này lý giải cho hoạt động thương mại diễn ra giữa các quốc gia như Mỹ, Nhật Bản và EU. Hầu hết các nước phát triển đều giống nhau về công nghệ, nguồn lực và nhiều yếu tố liên quan, sử dụng các học thuyết thương mại cổ điển ( Ricardo, Heckscher-Ohlin ) chưa thể giải thích được nguyên nhân các quốc gia này vẫn tham gia vào thương mại, trong khi đây là loại hình thương mại chiếm tỷ trọng lớn trên thế giới.
Tính kinh tế theo quy mô và Cạnh tranh hoàn hảo
Cần chú ý rằng các giả định trong nền kinh tế theo quy mô khác biệt so với các giả định trong mô hình cạnh tranh hoàn hảo. Trong hầu hết các mô hình cạnh tranh hoàn hảo, người ta giả định sản xuất diễn ra với lợi nhuận cố định theo quy mô. Tức là chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm vẫn không đổi kể cả khi mở rộng quy mô sản xuất,
Ví dụ vè lợi nhuận thu được với nền kinh tế theo quy mô
Nguyên nhân chính khiến cho tính kinh tế theo quy mô có thể tạo ra lợi nhuận trong thương mại là do việc tái phân bổ các nguồn lực có thể giúp tăng hiệu quả sản xuất. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ sử dụng một mô hình tương tự như trong học thuyết của Ricardo.
Các giả định cơ bản
Giả sử Mỹ và Pháp sản xuất hai loại hàng hóa là hàng dệt may và thép và sử dụng một đầu vào là lao động. Giả thiết hai quốc gia có công nghệ sản xuất như nhau; nhu cầu, thị hiếu của hai quốc gia với hai hàng hóa là giống nhau.
_ Sản xuất quần áo
Mỹ (US)
Pháp (Fr)
Trong đó:
QC , QC* : Số lượng quần áo sản xuất tại Mỹ và Pháp
LC, LC* : Số lao động sử dụng để sản xuất quần áo tại Mỹ và Pháp
aLC : cầu về lao động trên một đơn vị quần áo hay số giờ lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị quần áo ( do giả thiết công nghệ sản xuất giống nhau nên cầu về lao động trên một đơn vị quần áo của hai nước là như nhau )
_ Sản xuất thép: Giả thiết có thể đạt được tính kinh tế theo quy mô trong sản xuất thép
Mỹ (US)
Pháp (Fr)
Trong đó:
QS, QS* : Lượng thép sản xuất tại Mỹ và Pháp
LS, LS* : Số lao động dùng để sản xuất thép tại Mỹ và Pháp
aLS(QS) : Cầu về lao động trên một đơn vị thép hay số giờ lao động cần thiết để sản xuất ra một tấn thép. Giả định rằng aLS(QS) giảm khi sản lượng tăng.
_ Hạn chế nguồn lực: Quyết định sản xuất sẽ phân bổ lao động giữa các ngành. Giả thiết rằng lao động đồng nhất và có thể tự do chuyển đổi qua lại giữa các ngành.
Mỹ (US)
Pháp (Fr)
LC + LS = L
LC* + LS* = L*
Trong đó L là nguồn cung lao động tại Mỹ và Pháp
* Một ví dụ
Chúng ta xây dựng mô hình tương tự như của Ricardo trong việc giải thích lợi nhuận thu được khi chuyên môn hóa sản xuất. Sau đó chỉ ra phương thức giúp hiệu quả sản xuất tăng nếu như một trong hai quốc gia sản xuất toàn bộ cầu về thép trên thế giới.
Giả sử các biến ngoại sinh được cho như bảng sau:
Mỹ (US)
L = 100
Pháp (Fr)
L* = 100
_ Điểm cân bằng trong nền kinh tế đóng:
Sản xuất/tiêu thụ trong nền kinh tế đóng
Quần áo (bộ)
Thép (tấn)
Mỹ (US)
50
50
Pháp (Fr)
50
50
Tổng
100
100
Bảng khả năng sản xuất quần áo và thép tại Mỹ và Pháp
Như vậy, để sản xuất 50 bộ quần áo và 50 tấn thép, mỗi quốc gia mất 100 giờ lao động. Do sản lượng và nhu cầu, thị hiếu tại hai quốc gia là như nhau nên hai quốc gia sẽ không có cơ sở để tiến hành hoạt động thương mại
_ Lợi nhuận thu được khi chuyên môn hóa
Tuy không có cơ sở để tiến hành hoạt động thương mại nhưng thương mại vẫn có thể diễn ra giữa hai quốc gia này. Nếu một trong hai quốc gia sản xuất toàn bộ loại hàng hóa có thể đạt được tính kinh tế theo quy mô, còn quốc gia kia chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa khác thì hai quốc gia có thể tiến hành trao đổi.
Ví dụ, giả sử Pháp chuyên môn hóa sản xuất 120 tấn thép. Theo như đồ thị, khi sản xuất 50 tấn thép thì aLS=1, nhưng khỉ sản xuất 120 tấn thép thì aLS=0,5. Tức là để sản xuất 120 tấn thép chỉ cần 60 giờ lao động. Trong khi đó, trong nền kinh tế đóng cả hai quốc gia mất tổng cộng 100 giờ lao động để sản xuất 100 tấn thép. Như vậy năng suất lao động đã tăng lên ( lao động ít hơn nhưng sản lượng tăng ). Nếu như Pháp dành 40 giờ còn lại để sản xuất quần áo còn Mỹ chuyên môn hóa hoàn toàn trong sản xuất quần áo thì sản lượng sẽ tăng lên cả ở hai quốc gia cũng như trên thế giới. Phân bố lại sản xuất ở hai quốc gia được biểu diễn trong bảng sau:
Phân bố lại sản xuất
Quần áo (bộ)
Thép (tấn)
Mỹ (US)
100
0
Pháp (Fr)
40
120
Tổng
140
120
Điều quan trọng là nhờ phân bổ lao động hợp lý mà sản lượng cả hai loại hàng hóa đều tăng lên. Hay nói cách khác, hiệu quả sản xuất đã tăng lên. Nếu như sản lượng hàng hóa tăng lên, điều đó có nghĩa hai quốc gia có thể thu được thặng dư khi tiến hành thương mại. Chẳng hạn, nếu Pháp xuất khẩu 60 tấn thép và nhập khẩu 30 bộ quần áo thì mỗi quốc gia có thể tiêu thụ 70 bộ quần áo ( nhiều hơn 20 bộ so với nền kinh tế đóng ) và 60 tấn thép ( nhiều hơn 10 tấn so với nền kinh tế đóng ).
Thông qua ví dụ trên, chúng ta nhận thấy nếu sản xuất đạt được tính kinh tế theo quy mô và các quốc gia tiến hành thương mại trao đổi sau khi chuyên môn hóa và phân bố lao động hợp lý, thì sản xuất và tiêu dùng đều tăng lên so với nền kinh tế đóng. Phúc lợi xã hội tăng lên do khi tập trung sản xuất hàng hóa có tính kinh tế theo quy mô, hiệu quả sản xuất tăng lên giúp cho năng suất tăng.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu ôtô tăng hơn hai lần so với cùng kỳ năm trước, đạt 775,2 tỷ Yên, trong khi các linh kiện bán dẫn tăng 35,5%, lên 366,7 tỷ Yên.
Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Nhật Bản với kim ngạch xuất khẩu đạt 1.150 tỷ Yên, tăng 41,1%. Xuất khẩu của Nhật Bản sang Mỹ tăng 34,5%, đạt 878 tỷ Yên, trong khi sang châu Âu chỉ tăng 19,8%, đạt 665 tỷ Yên.
"Xuất khẩu vẫn giữ vững được đà tăng, thậm chí sau khi đã tăng rất mạnh trong giai đoạn từ tháng 1 tới tháng 3", Azusa Kato, một nhà kinh tế học thuộc BNP Paribas ở Tokyo, nhận định. "Mặc dù, nhịp độ tăng trưởng xuất khẩu sẽ chậm lại từ tháng 4 tới tháng 6, nhưng chúng tôi vẫn kỳ vọng xuất khẩu sẽ tiếp tục mở rộng".
Tổng lượng tiêu thụ của 20 mẫu xe Nhật nhập khẩu thông dụng nhất tại Mỹ năm 2010 là 1.092.453 chiếc. Tính riêng hai tháng đầu năm nay, có số này cũng đạt 174.667 xe. Tuy nhiên sau cơn địa chấn, việc xuất khẩu 17/20 mẫu ăn khách nhất sẽ vẫn bị gián đoạn ít nhất là thêm 1 tuần nữa.
Quá trình sản xuất Prius hybrid, mẫu xe Nhật bán chạy nhất tại Mỹ với sản lượng 24.174 chiếc trong 2 tháng đầu năm 2011, đã bị ngừng lại từ ngày 13/3. Những mẫu Toyota khác nằm trong danh sách bị ảnh hưởng là Corolla compact, 4Runner SUV, mẫu crossover hạng nhỏ RAV4 và cả mẫu subcompact Yaris. Yaris được sản xuất tại hai nhà máy thuộc miền bắc Nhật Bản. Đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề từ trận động đất kinh hoàng hôm 11/3. Ở dòng xe cao cấp hơn, với dây truyền sản xuất đặt tại Nhật Bản, thương hiệu Lexus là một trong những cái tên hứng chịu những tổn hại nặng nề nhất.
Mẫu Lexus ES và IS sedan, đứng thứ 15 và 18 trong bảng xếp hạng 20 xe Nhật ăn khách nhất tại Mỹ hiện đã bị ngừng xuất khẩu. Cùng chịu chung số phận là LS và GS sedan, bản RX crossover, mẫu GX và LX SUV.
Theo số liệu mới nhất, Toyota ước tính thiệt hại khoảng 140.000 xe (gồm cả nhãn hiệu con Lexus). Chiếm 60% trong số đó, tương đương 84.000 xe nằm trong diện xuất khẩu. Tuy nhiên, theo phát ngôn viên của hãng, ông Paul Nolasco thì hiện tại hãng sẽ tiến hành giải quyết vấn đề này bằng lượng hàng trữ trong kho và lượng xe đang nằm trên các tàu hàng.
Honda ngày hôm qua, 22/3 cũng cho biết, việc đóng cửa một số nhà máy của hãng sẽ còn tiếp diễn cho đến chủ nhật. Cả ba nhà máy lắp ráp nội địa của Honda đã bị ngừng hoạt động. Hiện Honda góp 3 đại diện trong danh sách 20 mẫu nhập khẩu từ Nhật ăn khách nhất ở thị trường Mỹ. Mẫu nhỏ gọn Fit đứng vị trí số 8, theo ngay sát là bản crossover CR-V và cuối cùng là Acura TSX sedan đứng ở vị trí 16.
Tập đoàn xe hơi Nissan cũng chiếm những thứ hạng nhất định trong danh sách 20 mẫu xe. Vị trí số 2 dành cho Nissan Rogue trong khi Murano và Juke đứng ở vị trí số 7 và 12. Mẫu Cube compact và Infiniti G sedan cũng cùng góp mặt trong danh sách này.
Nissan hiện đang cố gắng để tái khởi động 5 nhà máy lắp ráp tại Nhật Bản vào thứ 5 tuần này. Tuy nhiên, nhà máy sản xuất động cơ Iwaki của hãng nằm ở vùng tâm chấn của động đất và thuộc khu vực bị rò rỉ phóng xạ nên nhiều khả năng sẽ còn bị đóng cửa thêm một thời gian nữa.
Nhà máy cung cấp động cơ V6 cho các xe Infiniti là Tochigi cũng bị hỏng hóc nghiêm trọng về máy móc và thiết bị sau cơn địa chấn. Tochigi dự tính sẽ chỉ hoàn thành sửa chữa và đi vào hoạt động sớm nhất từ ngày thứ 5.
Trong số những tên tuổi lớn của Nhật Bản, duy chỉ có Mazda là vẫn duy trì được phần nào hoạt động bình thường do các cơ sở của họ được đặt tại Hiroshima, nơi không bị ảnh hưởng từ trận động đất.
Mẫu Mazda3 hiện đang đứng ở vị trí số 3 trong bảng xếp hạng, còn hai tên tuổi khác là CX-9 và CX-7 cũng lọt vào danh sách này. Điểm chung của cả 3 mẫu xe trên là chỉ được sản xuất tại Nhật Bản.
Tuy nhiên, vẫn chưa chắc chắn rằng việc sản xuất giới hạn như vậy có chấm dứt hay không, hoặc Mazda sẽ làm gì khi các kho linh kiện đang dần cạn. Hiện hãng xe chưa xác định chắc chắn ngày sẽ khôi phục hoàn toàn hoạt động sản xuất.
Mỹ xuất khẩu sang Nhật Bản2002 - 2010 (Ngàn dollar)
End-Use Code
Value 2002
Value 2003
Value 2004
Value 2005
Value 2006
Value 2007
Value 2008
Value 2009
Value 2010
(00000) Lúa mì
484,401
482,686
515,635
512,498
573,154
792,345
1,606,609
798,473
794,974
(00010) Gạo
93,782
117,389
174,308
165,184
174,088
173,871
178,476
435,744
250,701
(00100) Đậu nành
839,614
970,871
1,030,961
835,220
882,648
1,129,555
1,430,588
1,127,057
1,189,932
(00110) dầu thực phẩm, hạt ôliu
47,748
53,764
52,762
50,788
48,347
80,334
87,950
71,619
67,842
(00200) Ngô
1,580,114
1,601,497
1,916,754
1,633,016
1,972,828
2,642,054
3,881,164
2,844,569
3,054,918
(00210) Cao lương, lúa mạch, yến mạch
154,486
181,358
113,108
171,090
167,195
186,209
243,972
109,127
130,086
(00220) Thức ăn gia súc
641,462
670,264
639,763
727,025
754,537
825,346
909,394
948,220
989,261
(00300) Thịt, gia cầm
2,013,878
2,313,185
1,072,352
1,197,490
1,196,797
1,506,797
2,061,941
2,127,529
2,461,721
(00310) Sản phẩm hàng ngày, trứng
91,897
73,975
86,751
114,236
105,838
131,397
202,792
134,448
194,767
(00320) Hoa quả, nước ép đông lạnh
598,670
588,679
605,438
546,591
556,286
645,499
629,706
570,584
656,409
(00330) Rau
482,860
454,623
476,487
487,744
499,339
505,210
546,730
586,810
652,488
(00340) Nuts
161,968
167,737
177,211
214,649
202,040
199,749
202,624
192,892
252,935
(00350) Sản phẩm bánh mì
128,814
125,196
116,309
108,154
104,873
112,906
129,075
119,388
133,000
(00360) Thực phẩm khác
422,518
469,193
541,644
609,830
609,550
668,820
607,880
555,845
538,783
(00370) Vang và rượu
99,658
71,725
90,274
85,200
75,017
64,897
62,726
80,318
78,092
(01000) Cá và hải sản
1,096,829
1,003,982
1,084,017
1,124,697
958,799
793,921
789,979
751,988
763,602
(01010) Thức uống có cồn, trừ vang
82,481
61,504
64,239
64,210
68,244
64,206
68,412
73,264
79,116
(01020) thực phẩm phi nông nghiệp
49,684
70,848
65,055
49,176
43,990
46,229
45,271
40,438
47,417
(10000) Cotton, thô
102,731
113,872
94,188
80,673
77,204
105,946
130,430
40,520
65,141
(10100) Thuốc lá chưa chế biến
148,940
126,515
103,956
55,348
7,756
7,814
36
98
169
(10120) Da
103,867
104,821
98,604
78,488
88,973
82,860
61,175
40,895
39,536
(10130) Sản phẩm công nông chưa chế biến
71,837
77,528
74,997
71,509
78,544
82,575
110,938
115,495
112,617
(10150) Sản phẩm nông nghiệp chế biến khác
155,493
149,921
165,187
174,520
161,281
148,805
149,959
179,165
170,430
(11010) Than luyện kim loại
2,505
83
286,400
162,037
26,733
0
199,447
113,108
449,794
(11020) Than và nhiên liệu, khác
168,326
79,808
186,235
127,199
92,329
112,104
184,840
80,712
105,746
(11110) Dầu nhiêm liệu
16,079
18,080
14,656
42,488
75,577
26,898
59,444
49,231
58,526
(11120) Sản phẩm xăng dầu, khác
421,162
480,249
472,377
504,061
461,558
578,297
973,348
476,116
945,851
(10140) Sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến
113,121
130,833
136,735
132,268
160,069
155,692
120,394
116,134
112,849
(11130) Khí hóa lỏng thiên nhiên
56,064
35,111
1,539
1,449
21,425
14,160
27,152
82,093
143,880
(11200) Khí thiên nhiên
141,079
148,371
139,211
140,969
156,457
110,551
305,482
256,688
387,446
(11300) Nguyên liệu hạt nhân
900,742
808,639
714,087
486,544
582,440
824,027
614,206
682,126
751,736
(12000) Vật liệu luyện thép
39,475
59,904
76,430
101,987
160,075
394,455
470,439
135,365
260,350
(12100) Sản phẩm sắt và thép cán
30,110
33,455
33,314
53,999
39,406
49,936
46,559
26,477
27,185
(12110) Sản phẩm sắt và thép, khác
40,590
59,680
72,326
71,819
93,214
98,890
121,189
69,271
124,688
(12200) Nhôm
110,611
122,666
128,587
187,706
304,877
353,852
348,245
151,401
178,286
(12210) Đồng
59,466
56,352
82,362
124,665
222,167
284,775
423,613
285,178
238,950
(12260) Vàng phi tệ
1,840
3,912
13,145
71,347
11,435
23,723
16,677
18,103
22,439
(12270) Kim loại quý, khác
206,445
230,876
290,312
400,527
871,573
1,494,838
1,252,555
383,096
697,420
(12290) Kim loại màu, khác
352,464
378,835
485,688
755,883
1,081,220
1,289,266
1,339,569
1,006,956
1,153,159
(12300) Mẫu vật kim loại hoàn chỉnh
289,652
311,999
324,740
340,743
424,913
462,559
572,301
382,084
472,766
(12420) Bột giấy và bột gỗ
378,386
369,030
364,850
380,146
446,341
401,281
451,071
353,970
474,091
(12430) Giấy in
594,583
583,172
615,393
601,912
584,490
567,722
615,752
580,156
580,256
(12500) Chất dẻo
698,563
685,814
932,021
1,058,919
1,153,618
1,138,766
1,384,807
868,017
1,327,879
(12510) Phân bón hóa học
211,943
207,766
229,710
245,096
240,268
233,384
611,304
279,658
357,433
(12530) Hóa chất vô cơ
352,181
334,074
433,570
473,755
513,890
586,425
642,648
438,061
557,339
(12540) Hóa chất hữu cơ
955,635
1,153,168
1,435,448
1,517,903
1,419,950
1,669,785
1,737,129
1,021,352
2,062,763
(12550) Hóa chất, khác
942,764
1,064,882
1,134,135
1,164,720
1,258,396
1,235,980
1,411,481
1,202,323
1,364,557
(12600) Vải cotton
13,833
12,239
10,924
9,443
6,994
10,459
7,836
6,808
7,431
(12620) Vải nhân tạo
122,489
112,155
113,916
115,102
154,293
137,602
159,004
110,831
137,829
(12630) Tóc, phế liệu
36,085
31,033
33,031
29,635
35,864
26,909
30,889
15,421
28,615
(12640) Nguồn cung hàng dệt may hoàn thiện
54,490
64,882
67,549
74,750
77,926
67,573
71,336
55,502
68,069
(12650) Lông và da thú
5,718
12,420
13,500
4,606
5,910
91,677
73,904
26,463
45,876
(12700) Cao su tổng hợp- chính
83,687
69,688
86,570
135,356
163,443
133,221
124,001
80,788
151,676
(12720) Khoáng sản phi kim
32,539
33,549
37,520
45,101
46,025
41,960
44,190
23,807
47,147
(12750) Sản phẩm cao su công nghiệp
84,737
56,155
54,861
38,906
44,629
41,575
45,545
30,840
52,980
(12760) Nguồn cung khoáng sản- đã chế biến
409,769
374,330
420,677
423,908
505,160
581,817
491,973
317,406
451,899
(12765) Băng hình và băng tiếng
46,938
57,539
49,887
35,884
39,005
21,367
41,432
29,466
20,333
(12770) Vật tư công nghiệp khác
556,275
635,445
600,538
586,043
637,888
649,880
616,587
512,074
715,701
(13100) Gỗ
584,175
580,371
645,785
574,850
578,171
530,983
547,501
418,353
492,825
(13110) Vật tư gỗ đã chế biến
96,374
85,284
71,733
60,711
51,792
41,907
36,150
32,692
38,133
(13200) Kính tấm, miếng…
79,387
86,726
134,838
106,211
136,058
77,290
52,953
40,882
45,173
(13210) Ván tường, ván lót sàn
82,712
87,165
114,134
117,109
115,343
141,667
157,635
128,283
183,588
(13220) Vật liệu lót sàn
12,985
13,172
13,004
14,509
12,623
9,750
7,277
6,345
7,721
(20000) Máy phát điện, phụ tùng
177,622
192,843
177,582
188,581
212,155
197,134
237,999
211,192
194,558
(20005) Dụng cụ, thiết bị điện
697,717
726,834
795,701
882,170
859,893
756,127
778,460
582,136
746,626
(21000) Thiết bị khoan và dầu khí
16,171
32,184
33,658
42,779
35,956
31,838
29,855
24,253
14,292
(21010) Thiết bị khoan mỏ chuyên dụng
4,964
6,510
4,205
5,706
4,976
6,324
6,756
5,672
4,296
(21030) Máy xúc đất
96,234
71,443
87,645
150,793
86,336
121,927
88,699
70,328
69,805
(21040) Thiết bị và máy kéo phi nông nghiệp
21,744
33,243
36,972
47,834
42,759
92,706
86,118
57,961
48,807
(21100) Động cơ công nghiệp
703,047
504,818
433,660
452,209
480,959
590,806
592,866
531,189
731,226
(21110) Máy sản xuất thực phẩm, thuốc lá
137,734
127,093
140,877
148,265
115,250
106,315
114,042
96,647
104,494
(21120) Thiết bị máy cơ khí
389,109
403,760
672,506
765,772
962,872
280,533
220,747
165,866
138,513
(21130) Máy dệt, may
33,051
28,776
33,721
33,834
33,026
26,398
34,697
18,603
16,905
(21140) Chất dẻo, gỗ, thủy tinh
97,822
95,078
278,467
178,306
163,466
132,499
320,784
247,140
271,892
(21150) Máy sản xuất giấy, bột giấy
121,778
126,718
122,305
111,126
110,215
99,136
68,876
58,855
52,140
(21160) Thiết bị đo lường, thử nghiệm, điều khiển
1,354,729
1,323,463
1,570,345
1,456,700
1,695,743
1,525,060
1,319,786
748,592
984,544
(21170) Thiết bị xử lý vật liệu
133,443
131,244
193,276
244,602
248,755
238,677
259,254
120,613
125,341
(21180) Máy móc công nghiệp, khác
1,380,353
1,562,743
2,075,711
1,985,747
2,340,788
2,878,512
2,396,332
1,452,317
1,889,184
(21190) Máy móc công nghiệp dịch vụ, in ấn
347,798
312,883
282,188
291,131
326,506
398,222
342,490
244,052
269,120
(21200) Thiết bị, máy móc dành cho nông nghiệp
61,016
90,184
84,735
66,551
57,322
61,199
52,331
56,547
59,147
(21300) Máy tính
701,506
623,931
535,870
572,859
594,643
617,593
650,850
476,330
539,444
(21301) Linh kiện máy tính
2,198,603
1,997,318
1,959,051
1,795,672
1,753,544
1,428,826
1,012,645
739,804
679,394
(21320) Chất bán dẫn
2,774,200
2,466,483
2,367,086
1,872,528
2,066,640
1,737,066
1,625,059
1,117,675
1,318,218
(21400) Thiết bị viễn thông
1,977,785
1,746,031
1,962,899
1,869,233
2,068,873
2,039,868
1,816,244
1,665,243
1,524,965
(21500) Thiết bị, máy móc kinh doanh
80,275
116,781
101,400
63,462
53,575
139,551
99,402
56,435
47,994
(21600) Dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra
764,710
769,890
878,999
859,890
871,160
949,014
902,007
785,929
983,222
(21610) Dụng cụ y tế
2,134,109
2,109,951
2,347,862
2,723,780
2,664,909
2,540,775
2,830,502
2,777,770
3,282,583
(22000) Máy bay dân sự
1,677,496
2,636,863
0
0
0
0
0
0
0
(22010) Bộ phận của máy bay dân sự
1,255,200
1,234,827
0
0
0
0
0
0
0
(22020) Động cơ máy bay dân sự
744,417
716,378
0
0
0
0
0
0
0
(22090) Động cơ, thiết bị, các bộ phận của máy bay dân sự
0
0
4,090,762
4,535,181
4,832,953
5,311,230
5,189,317
4,247,407
4,309,032
(22100) Thiết bị vận tải đường sắt
24,352
23,290
28,605
24,965
37,190
42,790
52,406
72,241
49,076
(22200) Tàu thủy, không bao gồm phế liệu
110,782
1,107
325
124
272
843
697
146
331
(22210) Tàu thủy thương mại, khác
7,795
7,129
5,523
6,195
5,883
8,698
7,202
4,102
4,090
(22220) Động cơ, bộ phận tàu thủy
63,378
67,887
31,451
46,806
34,902
72,863
34,057
45,840
34,376
(22300) Tàu vũ trụ, không bao gồm phương tiện quân sự
24,928
14,863
7,614
14,738
8,954
17,083
13,906
8,033
9,229
(30000) Xe chở khách, cũ và mới
460,199
462,707
486,991
533,611
476,818
504,757
533,708
288,680
376,288
(30100) Xe tải, xe bus và các phương tiện chuyên dụng
17,949
22,171
25,920
40,729
37,860
71,434
105,831
37,798
40,658
(30200) Động cơ và các bộ phận động cơ (chế hòa khí, piston…)
527,148
431,838
176,495
210,240
247,405
242,185
271,527
131,946
337,941
(30210) Khung, gầm xe chở khách
4,513
3,849
5,068
4,963
10,311
2,646
1,429
1,183
1,633
(30220) Săm lốp ô tô
112,132
98,791
87,019
91,707
85,210
90,284
84,059
32,227
44,869
(30230) Các bộ phận và thiết bị khác của phương tiện giao thông
1,661,826
1,514,540
1,233,831
1,139,134
1,418,654
1,389,517
1,167,642
634,614
882,378
(40000) Quần áo, hàng gia dụng dệt may
266,920
264,453
282,310
336,578
289,022
236,486
234,925
248,059
268,606
(40030) Quần áo, hàng gia dụng phi dệt may
160,866
208,488
218,330
242,286
228,438
175,578
179,813
206,555
220,283
(40050) Quần áo và dụng cụ thể thao
50,234
33,588
32,663
27,802
30,955
24,653
27,090
29,386
31,564
(40100) Dược phẩm
1,233,518
1,262,368
1,410,220
1,586,405
1,796,411
1,679,294
1,893,530
2,478,051
3,234,081
(40110) Sách, ấn phẩm
191,234
169,290
162,029
153,125
153,952
152,338
162,954
157,105
167,706
(40120) Mỹ phẩm và vật dụng tắm giặt
328,046
370,558
443,450
444,615
404,899
431,992
496,153
507,634
541,879
(40130) Tobacco, manufactured
979,235
1,013,612
954,346
883,711
934,935
761,056
599,685
347,105
312,574
(40140) Writing and art supplies
172,227
162,095
158,982
155,595
148,494
146,248
169,247
151,644
176,756
(41000)Nội thất, đồ gia dụng
94,210
90,418
85,997
86,091
82,597
87,547
69,626
55,376
58,571
(41010) Đồ thủy tinh, gốm sứ
19,800
18,081
17,033
18,979
17,251
17,936
16,034
8,986
15,195
(41020) Dao kéo, dụng cụ nhà bếp
54,781
55,734
55,481
54,113
50,510
41,460
38,585
34,992
35,027
(41030) Thiết bị gia dụng
106,538
100,819
102,029
97,076
107,464
104,276
101,819
82,058
81,045
(41040) Thảm
28,295
22,804
32,283
26,167
21,179
14,862
11,803
7,478
8,457
(41050) Đồ gia dụng khác
865,630
940,093
960,325
1,059,116
1,210,601
1,442,358
1,687,850
1,509,091
2,019,746
(41110) Du thuyền và động cơ
39,317
43,922
55,147
69,455
75,628
70,667
56,309
30,752
29,634
(41120) Đồ chơi, trỏ chơi, dụng cụ thể thao
563,790
532,178
509,593
536,076
563,174
546,093
585,099
490,905
448,853
(41140) Dụng cụ âm nhạc
132,389
127,488
124,502
141,162
139,750
147,565
177,503
181,075
156,474
(41200) TV's, VCR's, etc.
92,007
88,393
89,476
96,436
89,317
56,516
48,447
37,800
32,750
(41210) Thiết bị âm thanh
124,124
183,792
181,716
209,072
244,525
241,464
205,778
115,683
98,281
(41220) Băng, đĩa, thiết bị thu âm
287,862
247,718
271,627
255,036
219,862
242,647
200,290
174,690
189,416
(41300) Bộ sưu tạp tiền xu
2,015
1,587
894
1,494
2,154
2,361
6,408
2,410
4,685
(41310) Đồ trang sức
337,647
371,944
407,146
467,420
669,198
726,402
519,001
430,047
495,567
(41320) Đồ cổ, bộ sưu tập tem, tác phẩm nghệ thuật
121,030
141,238
119,041
173,998
209,017
218,444
169,182
200,964
189,670
(42000) Nursery stock, etc.
7,367
5,727
6,167
6,114
12,959
6,506
8,758
7,940
7,636
(42100) Đá quý
71,406
78,220
89,676
100,387
102,476
107,562
72,918
39,446
57,240
(50000)Máy bay quân sự nguyên chiếc
33,326
65,277
706
71,287
99,460
60,981
400,564
208,125
50,629
(50010) Dù, thiết bị phóng máy bay
8,009
8,175
20,524
30,534
11,544
8,803
11,477
39,498
9,959
(50020) Động cơ và tua bin dành cho máy bay quân sự
269,001
219,671
186,983
206,282
203,660
249,072
257,938
219,609
191,638
(50030) Xe quân sự, xe bọc thép
45,244
19,981
47,252
33,617
45,905
11,680
49,183
6,441
6,668
(50050) Xe bọc thép, pháo, tên lửa, súng
329,091
262,011
307,635
465,735
493,627
419,997
491,538
382,324
497,286
(50060) Phục trang quân sự
80,016
42,511
17,221
68,664
196,285
66,694
45,438
42,656
95,558
(50070) Hàng hóa quân sự
895,081
947,457
873,921
793,348
845,034
924,101
869,476
844,806
782,231
(60000) Vận chuyển hàng giá trị tối thiểu
556,259
550,423
563,820
573,285
618,738
640,926
693,184
535,059
1,162,022
(60010) Xuất khẩu trong nước và giao dịch đặc biệt
765,436
797,671
992,098
1,073,999
672,350
634,239
659,874
666,947
606,865
TOTAL
51,449,298
52,004,277
53,568,694
54,680,580
58,458,978
61,159,583
65,141,753
51,134,184
60,545,482
Mỹ nhập khẩu từ Nhật Bản 2002 - 2010 (Ngàn dollar)
End-Use Code
Value 2002
Value 2003
Value 2004
Value 2005
Value 2006
Value 2007
Value 2008
Value 2009
Value 2010
(00000) Green coffee
0
73
51
234
14
0
59
427
0
(00010) Ca cao
0
0
0
0
0
0
146
135
0
(00020) Mía và củ cải đường
12
23
31
1,788
30
20
38
39
70
(00100) Sản phẩm thịt, gia cầm và động vật
0
0
0
4
2,820
8,583
9,276
5,885
2,336
(00110) Thực phẩm hàng ngày và trứng
186
255
438
592
454
374
201
564
1,171
(00120) Hoa quả và chế phẩm, bao gồm nước ép lạnh
3,275
3,715
3,554
3,596
4,496
3,926
3,987
3,277
3,736
(00130) Rau và chế phẩm
19,313
19,937
16,687
17,088
17,660
17,215
19,782
21,434
21,148
(00140) Nuts và chế phẩm
620
542
426
544
627
640
978
1,130
959
(00150) Dầu thực phẩm và hạt ôliu
16,440
16,622
17,283
17,938
18,920
18,683
24,858
26,467
29,131
(00160) Bánh mì và bánh kẹo
41,548
39,823
67,316
58,765
46,546
43,519
52,347
53,930
57,031
(00170) Trà, gia vị và chế phẩm
5,847
6,932
8,735
14,617
21,601
22,864
21,753
24,749
28,069
(00180) Khác (đồ uống nhẹ, cà phê đã chế biến..)
116,067
124,036
133,543
143,338
160,904
162,308
193,311
204,717
226,068
(00190) Vang và các sản phẩm liên quan
35,810
24,527
24,448
27,865
30,230
34,695
42,421
38,616
46,611
(00200) Thức ăn gia súc và ngũ cốc
16,375
14,837
17,172
12,235
13,306
17,862
17,620
16,428
16,585
(01000) Cá và hải sản
125,623
156,871
141,028
181,216
190,819
211,971
245,765
250,686
236,438
(01010) Đồ uống có cồn, trừ vang và sản phẩm liên quan vang
1,010
1,554
2,110
2,873
3,395
3,267
4,587
5,557
5,098
(01020) Thực phẩm phi nông nghiệp và phụ gia
26,696
26,588
28,902
28,605
27,539
26,819
31,199
35,067
26,714
(10000) Thô
0
0
0
0
0
16,438
0
0
0
(10010) Dầu
17,664
16,029
1,979
119,815
527,342
715,180
121,979
85,624
64,118
(10020) Chế phẩm từ dầu
104,267
112,856
207,137
285,671
399,592
498,327
414,729
229,604
517,738
(10030) Khí hóa lỏng
278
275
362
349
310
263
320
259
211
(10100) Than đá và các sản phẩm liên quan
96,300
110,064
116,796
156,026
142,861
127,635
200,900
18,759
103,653
(10300) Nhiên liệu và nguyên nhiên vật liệu hạt nhân
469
97,523
8,359
309
464
349
1,025
225
22,292
(11000) Bột giấy và bột gỗ
364
134
1,147
154
135
300
88
44
15
(11100) Giấy in
0
0
0
146
0
2,242
0
0
0
(11110) Giấy và các sản phẩm giấy
478,665
486,960
540,545
557,525
512,548
475,451
465,964
355,661
416,798
(12000) Cotton, len và sợi tự nhiên
30
100
35
39
66
43
4,107
32
22
(12030) Da, lông thú
15
1
0
8
41
1
0
1
2
(12050) Natural rubber and similar gums
153
149
268
175
101
41
36
7
22
(12060) Vật liệu nông nghiệp, bao gồm vật nuôi và giống vật nuôi
19,192
19,417
18,546
14,794
20,101
20,599
16,965
12,391
14,712
(12070) Sản phẩm khác (thuốc la, sáp, dầu phi thực phẩm)
103,030
110,461
117,356
120,084
128,365
109,956
114,980
106,286
123,959
(12100) Vải Cotton và carc loại vải sợi, dây chão
63,550
77,691
96,061
86,333
87,088
84,420
69,565
58,876
64,548
(12110) Len, lụa
4,197
3,910
3,993
6,947
7,598
8,707
7,590
7,942
4,663
(12135) Vải, sợi tổng hợp
223,214
218,965
241,834
228,576
246,981
277,388
287,632
182,356
218,987
(12140) Vật liệu khác (tóc, phế liệu…)
35,021
43,330
43,342
37,734
40,064
40,940
37,840
29,307
53,838
(12150) Vật tư ngành dệt may
178,991
189,476
214,220
241,764
234,776
253,353
257,572
188,685
237,286
(12160) Da và lông thú chưa chế biến
3,539
1,848
4,267
7,862
6,016
5,634
4,243
1,245
759
(12320) Vật liệu khác, trừ hóa chất
648,127
623,588
585,360
587,879
527,076
537,974
473,329
368,041
394,910
(12500) Chất dẻo
777,914
831,602
920,217
932,624
1,006,068
965,865
1,040,585
798,315
1,160,760
(12510) Phân bón, thuốc trừ sâu
112,891
146,038
189,222
208,012
208,549
194,662
211,918
260,512
246,226
(12530) Hóa chất vô cơ công nghiệp
354,078
337,958
389,705
324,837
335,979
337,009
382,420
297,247
410,358
(12540) Hóa chất hữu cơ công nghiệp
1,557,944
1,695,833
1,770,857
1,834,526
1,779,869
1,872,578
1,990,182
1,989,727
2,214,854
(12550) Hóa chất khác (sơn, mực in, in ảnh…)
938,587
949,425
1,026,922
1,268,828
1,263,656
1,302,900
1,395,144
1,120,794
1,321,432
(13000) Đồ gỗ và gỗ thô
118
88
173
169
525
135
280
75
50
(13010) Ván ép, ván dán
3,210
3,148
3,451
4,288
3,195
6,044
5,027
2,410
1,841
(13020) Đá, cát, xi măng và vôi
4,276
5,824
3,391
5,538
7,289
9,631
11,802
3,303
6,193
(13100)Kính tấm, kính miếng (trừ loại dành cho ô tô)
35,532
27,250
33,343
39,063
44,308
26,861
34,180
24,137
28,735
(13110) Các vật liệu khác (ván ép, ván tường)
25,793
41,736
63,089
62,871
71,453
76,263
83,848
58,441
91,948
(13120) Tường, sản và các vật liệu bao phủ khác
60,377
65,679
77,418
76,934
84,878
85,651
90,052
54,810
94,643
(14000) Thép luyện và vật liệu hợp kim
20,680
23,581
23,029
35,959
45,496
48,765
73,653
40,442
49,784
(14100) Sắt và thép bán thành phẩm
391,788
314,842
499,141
596,502
894,084
792,440
979,346
559,796
795,112
(14200) Nhôm và bôxit
22,859
16,100
31,938
58,685
43,109
55,451
58,299
26,811
34,094
(14220) Đồng
30,610
26,071
30,374
38,955
63,569
63,372
53,821
26,167
54,472
(14240) Niken
10,441
11,478
13,753
10,147
14,696
23,592
27,496
17,989
49,463
(14250) Thiếc
177
1,988
6,915
1,831
3,440
3,255
5,106
4,661
6,115
(14260) Kẽm
9,181
999
794
553
10,634
8,069
5,435
3,064
14,153
(14270) Vàng phi tệ
2,707
837
1,408
3,181
4,393
3,511
4,601
1,222
918
(14280) Khoáng sản quý khác
51,589
51,425
78,636
65,014
134,504
246,047
163,837
166,906
317,535
(14290) Các kim loại khác không phải sắt
99,950
93,211
148,293
260,743
283,911
352,229
361,278
160,285
238,373
(15000)Sản phẩm từ thép và sắt, trừ những sản phẩm tiên tiến
390,313
336,127
407,889
572,027
573,610
621,379
679,677
507,164
578,625
(15100) Sản phẩm tiên tiến từ sắt, thép
632,250
694,021
757,582
852,526
870,010
865,684
810,142
570,357
887,062
(15200) Mẫu vật kim loại hoàn thiện, sản phẩm tiên tiến trừ thép
386,134
420,224
456,403
464,424
527,272
579,995
520,910
296,362
390,352
(16040) Lưu huỳnh và khoáng sản phi kim
12,109
13,811
16,510
13,919
11,645
11,865
15,199
10,558
15,643
(16050) Sản phẩm khác (cao su, gỗ, nứa..)
134,655
125,593
136,472
172,105
196,842
214,389
225,053
162,500
268,435
(16110) Băng trắng, băng hình và các thiết bị truyền thông khác
989,933
1,139,758
1,300,298
1,414,379
1,410,856
846,054
799,867
592,929
547,517
(16120) Sản phẩm khác (hộp, đai, kính, thiết bị mài..)
1,871,786
1,953,889
2,153,213
2,227,434
2,234,841
2,392,719
2,370,924
1,723,510
2,283,818
(20000) Máy phát điện, máy biến áp và các thiết bị liên quan
1,599,709
1,127,972
1,434,660
1,648,029
1,822,726
2,021,396
2,512,213
2,201,219
1,999,433
(20005) Bộ phận và thiết bị điện
3,400,027
3,156,500
3,863,402
4,060,500
4,070,021
3,961,245
3,947,574
3,013,317
3,835,411
(21000) Thiết bị chế biến dầu, khai mỏ và thiết bị nền tảng
263,725
176,448
222,481
356,558
523,763
417,444
621,997
558,005
535,894
(21010) Thiết bị chế biến dầu và khai thác mỏ chuyên dụng
23,356
25,680
34,094
44,943
56,067
59,988
35,901
12,491
16,540
(21030) Máy móc xây dựng, đập, ủi
1,135,666
1,482,435
2,413,979
2,993,629
3,382,192
2,346,077
2,101,131
695,533
1,359,350
(21040) Máy kéo phi nông nghiệp và các bộ phận liên quan
112,376
108,545
206,764
260,084
283,183
308,477
312,639
127,513
162,653
(21100) Động cơ công nghiệp, máy nén và máy bơm
1,580,190
1,623,643
1,975,798
2,260,026
2,279,312
2,190,381
2,237,933
1,522,528
2,122,546
(21110) Máy chế biến thực phẩm, thuốc lá
61,674
82,651
56,861
75,318
73,905
100,500
91,913
99,454
133,910
(21120) Công cụ, máy gia công kim loại, máy đúc và cán
2,487,316
2,500,615
2,569,435
3,197,435
3,750,698
3,009,696
3,323,011
1,342,895
1,862,464
(21130) Máy dệt, may và xử lý da
196,309
202,046
222,267
252,944
204,714
211,949
169,795
93,261
136,373
(21140) Máy chế biến gỗ, thủy tinh, cao su
804,153
922,795
1,047,762
867,179
1,036,086
846,140
768,586
528,797
709,651
(21150) Máy chế biến giấy và bột giấy
332,336
364,954
404,592
525,183
515,269
520,970
455,191
245,876
197,431
(21160) Thiết bị đo lường, thử nghiệm và điều khiển
1,651,043
1,737,953
2,379,343
2,300,041
2,261,760
2,238,830
2,182,387
1,382,922
1,999,592
(21170) Thiết bị xử lý vật tư
780,163
760,806
989,918
1,188,761
1,527,914
1,215,116
1,397,580
1,034,183
851,428
(21180) Máy móc công nghiệp kahcs
4,011,710
3,919,589
4,785,400
5,105,814
5,669,785
6,638,259
6,505,143
4,956,545
7,168,335
(21190) Công cụ thương mại, thiết bị dịch vụ và ảnh
1,640,443
1,679,175
1,886,380
1,858,334
1,839,752
1,434,381
1,408,815
955,976
1,243,757
(21200) Thiết bị và máy móc nông nghiệp
1,035,479
1,223,247
1,733,447
1,815,737
1,705,478
1,384,958
1,326,137
803,694
1,179,427
(21300) Máy vi tính
810,386
1,031,712
1,025,328
1,074,066
1,276,480
1,271,320
960,258
688,060
645,045
(21301) Bộ phận và các thiết bị ngoại vi, phụ kiện máy vi tính
7,859,778
5,956,279
5,765,808
5,465,612
5,355,282
5,500,783
6,675,268
5,286,199
5,356,107
(21320) Bán dẫn và thiết bị liên quan
3,011,445
2,648,323
3,128,804
2,941,947
3,436,209
3,524,574
3,462,073
2,382,192
3,454,905
(21400) Thiết bị truyền thông
1,789,610
2,214,593
2,589,869
2,837,408
2,883,390
2,741,906
2,649,471
2,032,423
2,503,961
(21500) Thiết bị và máy móc kinh doanh, trừ máy vi tính
868,928
2,114,091
2,537,623
2,424,922
2,160,723
1,601,846
568,419
389,770
395,076
(21600) Thiết bị điều khiển và kiêm tra thí nghiệm
393,414
474,913
711,861
627,423
542,717
468,129
485,869
387,342
586,205
(21610) Các thiết bị khoa học, bệnh viện và y tế
1,740,755
1,827,571
2,052,530
2,301,135
2,330,104
2,449,419
2,517,382
2,259,327
2,678,041
(22000) Máy bay dân sự nguyên chiếc đủ loại
4,050
1,000
3,572
2,326
3,625
1,829
2,833
4,992
1,874
(22010) Bộ phận của máy bay dân sự
1,049,543
888,795
912,350
1,137,557
1,567,703
1,969,441
1,783,304
2,042,709
2,136,169
(22020) Động cơ của máy bay dân sự
412,151
508,696
619,236
717,725
914,253
1,062,118
1,009,839
909,878
971,700
(22100) Thiết bị vận tải đường sắt
163,681
92,847
126,157
121,135
90,170
225,825
215,114
177,748
252,528
(22200) Tàu chở hành khách và hàng hóa, trừ tàu phế liệu
16
9
0
0
0
0
5
25
92
(22210) Tàu thủy thương mại khác (sà lan, tàu lai…)
99
285
805
1,658
835
118,391
572
106
91
(22220) Bộ phận và động cơ tàu thủy
71,204
78,964
104,089
92,153
81,410
78,209
60,299
55,974
45,880
(22300) Tàu vũ trụ, các bộ phận và động cơ (phi quân sự)
1,195
1,549
132
86
1,915
966
594
527
1,378
(30000) Xe chở khách cũ và mới
35,077,352
32,262,686
32,431,101
35,130,704
43,522,303
43,672,657
41,383,368
24,065,264
31,931,342
(30100) Xe đã lắp ráp và hoàn thiện
502,650
478,091
714,605
703,789
833,716
561,575
344,635
143,441
417,192
(30110) Khung và gầm xe bus, xe tải
23,538
11,738
28,229
30,686
44,643
42,712
45,312
27,098
9,594
(30200) Động cơ và bộ phận của động cơ
4,176,253
3,867,098
3,989,586
4,414,680
4,022,835
3,834,663
3,597,907
2,304,546
3,215,004
(30210) Gầm và khung xe chở khách
4,536
3,811
9,579
7,231
1,762
3,944
4,435
2,209
3,854
(30220) Săm lốp xe ô tô
889,728
1,030,344
1,121,528
1,305,818
1,324,537
1,121,539
1,099,812
940,914
1,310,669
(30230) Thiết bị, phụ tùng khác
8,585,045
9,057,389
10,642,994
11,100,569
10,413,826
10,023,620
8,891,493
6,273,114
8,637,410
(40000) Hàng may mặc, gia dụng cotton
118,214
163,219
202,765
41,564
25,510
32,764
26,657
19,035
18,077
(40010) Hàng may mặc, gia dụng bằng len
23,124
21,662
55,711
24,312
23,115
21,862
9,329
4,796
6,175
(40020) Hàng may mặc, gia dụng bằng các loại sợi khác
46,874
69,520
73,351
40,889
38,357
32,909
30,098
22,623
22,700
(40030) Hàng may mặc, gia dụng không phải từ vải
87,047
101,477
119,226
118,389
114,815
117,397
113,439
92,224
130,226
(40040) Giày dép từ da, cao su hoặc các vật liệu khác
1,056
1,623
1,740
2,425
2,207
1,685
2,294
1,596
1,600
(40050) Giày dép và vật dụng dành cho thể thao, cắm trại
35,601
32,423
35,728
33,405
41,903
40,411
44,189
29,881
34,630
(40100) Chế phẩm nha khoa, dược phẩm và thuốc
2,375,959
2,899,467
2,790,623
2,578,092
2,055,938
2,205,529
2,101,674
2,285,430
2,434,127
(40110) Sách báo, tạp chí và ấn phẩm
80,356
74,473
82,775
84,820
93,396
119,148
161,024
82,165
91,537
(40120) Mỹ phẩm và vật dụng lau rửa
119,366
110,621
146,184
166,048
155,979
181,600
162,477
170,136
186,083
(40140) Sản phẩm khác (nguồn cung nghệ thuật, bài viết…)
671,196
592,170
621,422
546,236
534,426
564,563
567,271
468,498
545,689
(41000) Nội thất, đồ gia dụng, vật dụng và đồ chứa
44,424
55,064
67,849
64,807
61,800
55,277
66,678
44,585
63,960
(41010) Thủy tinh, sành sứ, gốm
106,220
103,597
108,072
104,187
103,702
79,173
79,381
55,733
63,647
(41020) Dao kéo, dụng cụ nhà bếp, dụng cụ làm vườn
72,016
67,550
85,183
71,424
69,949
74,196
87,854
70,382
97,695
(41030) Household and kitchen appliances
112,130
124,680
150,682
202,226
236,921
263,107
278,621
237,475
265,199
(41040) Thảm và các loại lót sàn khác
1,833
1,475
1,863
2,029
2,377
3,344
2,471
1,958
2,131
(41050) Khác (đồng hồ, máy đánh chữ, vật dụng gia đình khác)
1,134,271
614,817
946,235
1,004,904
802,324
799,700
635,029
516,554
477,671
(41100) Xe máy và phụ tùng
2,193,224
2,119,222
2,447,813
2,976,413
3,137,152
2,575,122
2,280,380
1,312,755
788,539
(41110) Du thuyền và động cơ
839,237
926,469
1,016,495
1,077,406
1,014,150
884,765
752,297
308,287
677,475
(41120) Xe đạp, đồ chơi, đồ thể thao và bắn súng
2,346,779
984,521
941,878
1,587,751
1,169,707
1,122,314
1,042,570
987,667
962,389
(41130) Thiết bị chụp ảnh và thiết bị quang học
217,514
188,166
164,814
145,057
129,119
2,215,682
2,310,268
1,504,938
1,708,825
(41140) Nhạc cụ và các thiết bị giải trí khác
314,504
322,695
321,071
308,202
280,691
263,317
249,061
175,958
215,408
(41200)Vô tuyến thu phát sóng, VCR và các thiết bị hình ảnh khác
5,385,735
5,896,379
6,304,924
5,786,505
4,943,317
2,416,831
2,090,819
1,360,938
1,597,794
(41210) Radio, thu băng và các thiết bị stereo khác
653,998
524,682
513,288
355,594
256,796
221,061
188,098
116,157
172,047
(41220) Băng, đĩa, bản thu
88,815
82,008
94,926
120,270
134,935
853,300
637,679
370,247
257,867
(41300) Bộ sưu tập xu
75
117
210
387
75
96
184
507
390
(41310) Trang sức
792,509
835,891
741,967
731,921
729,693
963,531
811,263
581,412
894,490
(41320) Bộ sưu tập tem, đồ cổ, tác phẩm nghệ thuật
60,642
55,842
78,773
76,847
89,653
115,572
136,778
99,026
99,385
(42000) cây Giáng sinh, hoa
1,389
1,480
1,596
1,322
920
1,249
1,370
1,160
1,464
(42100) Kim cương đá quý- chưa cắt hoặc chưa lắp đặt
8,589
8,109
13,964
9,000
7,269
10,521
8,910
1,437
1,729
(42110) Các loại đá quý, đá bán quý và mô phỏng
10,895
12,886
22,402
13,101
19,492
17,384
21,577
21,287
26,968
(50000) Máy bay quân sự và các bộ phận của nó
16,440
8,158
17,084
27,630
19,487
30,327
24,231
24,980
39,840
(50010) Thiết bị quân sự
446
1,557
1,394
1,942
1,196
1,470
341
448
619
(50020) Hàng hóa trả lại, không nhập khẩu
2,223,919
2,141,877
2,210,166
2,369,162
2,820,811
2,555,944
1,999,502
1,959,324
2,014,875
(50030)Vận chuyển giá trị tối thiểu
1,314,300
1,317,317
1,424,542
1,522,231
1,638,353
1,621,984
1,567,527
1,059,795
1,231,259
(50040) Khác (phim ảnh, các giao dịch đặc biệt..)
65,209
51,949
52,344
48,493
64,612
64,528
67,384
51,280
98,760
TOTAL
121,428,705
118,036,646
129,805,199
138,003,696
148,180,776
145,463,343
139,262,197
95,803,683
120,347,788
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính kinh tế theo quy mô giữa hai nước phát triển.doc