Đề tài Tính toán và thiết kế dao tiện định hình để gia công chi tiết định hình với số liệu như hình vẽ
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo ,được chế tạo theo cấp chính xác7 
với miền dung sai H, h . Theo luật kích thước bao và bị bao.
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo , được chế tạo theo cấp chính xác 6 với 
miền dung sai Js , js . Theo luập kích thước bao và bị bao.
Vật liệu làm dưỡng : Thép lò xo 65.
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62.65 HRC.
Độ nhám bề mặt làm việc Ra 0,63m . Các bề mặt còn lại đạt R
a 1,25m.
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo profile dao trong tiết diện chiều trục
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 16 trang
16 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3020 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tính toán và thiết kế dao tiện định hình để gia công chi tiết định hình với số liệu như hình vẽ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
ĐỀ TÀI 1: 
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH 
ĐỂ GIA CÔNG CHI TIẾT ĐỊNH HÌNH VỚI SỐ 
LIỆU NHƯ HÌNH VẼ 
 2
3
8
6
0
5
6
4
6
4
2
40
35
25
15
2
8
50
3
8
6
0
2
8
4
2
4
5
,5
5
6
15
25
35
40
50
24.72
Vật liệu gia công : Thép A30 
 b = 600 N/ mm
2 
Máy gia công : Máy tự động 
Dạng phôi : Phôi thanh , khi gia công có chuẩn bị để cắt đứt 
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN : 
1 Phân tích chọn dụng cụ gia công 
Chi tiết có dạng mặt ngoài 
tròn xoay do đó ta chọn dụng 
cụ gia công là dao tiện định 
hình 
Với dung sai cho phép ta 
có thể bỏ qua sai sinh ra 
ở các mặt côn do việc thay 
thế lưỡi cắt cong bằng lưỡi 
cắt thẳng . 
Vậy ta dùng loại dao có góc 
nâng  = 0 để gia công chi 
tiết. Ta nhận thấy rằng : Mặt đầu 3- 4 
là mặt phẳng vuông góc với trục chi tiết. 
Do đó khi gá dao thẳng , góc trước trong 
tiết diện pháp tuyến N = 0 , làm cho ma 
sát giữa mặt đầu và mặt sau dao rất lớn 
ảnh hưởng đến chất lượng bề chi tiết , tuổi 
thọ dao , máy .Vì chiều rộng vành khăn 
nhỏ do đó ta thay thế nó bằng một mặt 
 3
Ci
Ti
Bi
hi
A
i
ri
r
N
N
nón có góc đáy nón bằng 30 nhằm làm tăng góc sau N trong tiết diện pháp do đó 
sẽ giảm được ma sát Vậy profile bây giờ có dạng như hình vẽ ở trên. 
2 Chọn điểm cơ sở 
Để thuận tiện cho việc tính toán ta chọn điểm cơ sở theo nguyên tắc : Điểm cơ sở là 
điểm xa chuẩn kẹp dao nhất . Vậy ta chọn điểm cơ sở là điểm 1 trên hình vẽ 
3 Chọn góc trước  và góc sau  
Theo đề ra vật liệu gia công là : Thép A30 
 b = 600 N/ mm
2 
Theo bảng 1- 5 : 8[1] ta chọn : Góc trước  = 200 
 Góc sau  = 120 
4 Tính toán chiều cao profile của dao trong tiết diện N- N vuông góc với mặt 
sau. 
Sơ đồ tính toán 
Xét điểm i bất kỳ trên profile chi tiết ta có điểm i’ tương ứng trên profile dao . Gọi 
chiều cao profile của dao tại điểm i’ là hi , theo hình vẽ ta có 
hi = i.cos( + ) 
i = Ci- Bi = ri.cosi – r.cos 
Ta có 
 Ai = ri.sini = r.sin 
 sini = r/ri.sin 
 i = arcsin(r/ri.sin) 
 i = ri.cos(r/ri.sin) – r.cos 
hi = [ri.cos(r/ri.sin) – r.cos].cos( + ) 
 4
d
E
B
A
Fr
H
H
1
B 1
Lập bảng tính toán chiều cao profile dao 
Điểm ri i hi li 
1 14.00 20.00 0.00 0.00 
2 14.00 20.00 0.00 15.00 
3 22.75 12.15 7.71 24.72 
4 28.00 9.85 12.24 25.00 
5 28.00 9.85 12.24 35.00 
6 21.00 13.18 6.18 40.00 
7 19.00 14.60 4.45 50.00 
5 Tính toán kích thước kết cấu của dao tiện định hình 
Kích thước kết cấu của dao tiện định hình được chọn theo chiều cao lớn nhất của 
profile chi tiết 
Ta có 
Theo 2-6:9[1] ta có 
H = 90 
B = 25 
E = 10 
A = 30 
F = 20 
d = 10 
r = 1 
H1 = 40%H = 36 
B1 = 1,5tmax = 21 
M = 45,77 
14
2
2856
2
minmax
max 
dd
t
 5
t
b
Lc
Ld
c
a
b1
6 Tính toán chiều rộng lưỡi cắt 
Chiều rộng lưỡi cắt phụ a = 2 
Chiều rộng phần lưỡi cắt xén mặt đầu c = 1 
Góc vát 1 = 20
0 
Chiều cao lưỡi cắt phần cắt đứt t  tmax = 10 
Chiều rộng lưỡi cắt phần cắt đứt b = 5 
Chiều rộng phần lưỡi không tham gia cắt b1 = 1 
Góc vát  = 150 
Chiều rộng phần cắt của lưỡi cắt Lc = l5 = 50 
Chiều rộng dao Ld = Lc + a + b + c + b1 = 50 + 2 + 5 + 1 + 1 = 59 
7 Thiết kế dưỡng đo dưỡng kiểm 
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo ,được chế tạo theo cấp chính xác7 
với miền dung sai H, h . Theo luật kích thước bao và bị bao. 
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo , được chế tạo theo cấp chính xác 6 với 
miền dung sai Js , js . Theo luập kích thước bao và bị bao. 
Vật liệu làm dưỡng : Thép lò xo 65. 
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62..65 HRC. 
Độ nhám bề mặt làm việc Ra  0,63m . Các bề mặt còn lại đạt Ra  1,25m. 
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo profile dao. 
Dung sai chế tạo dưỡng được thể hiện ở bảng sau: 
 6
8
7 6 3
5 4
2
0
1
 0-1 
1-2 
2-3 
3-4 
4-5 
5-6 
6-7 
7-8 
 2 
15-0,018 
9,72-0,025 
0,25-0,01 
10-0,015 
5-0,012 
10-0,015 
2 
 2 
0 
7,71-0,015 
4,54-0,012 
0 
6,060,015 
1,75-0,01 
2 
 2 
150,0055 
9,72 -0,045 
0,250,003 
100,0045 
50,004 
100,0045 
2 
 2 
0 
7,710,004 
4,540,004 
0 
6,060,00 
1,750,003 
2 
Các kích thước thể hiện cụ thể trên bản vẽ chi tiết 
 7
15
2,63 5 5,3
7
,3
2
,2
r 7.5
20 
22
ĐỀ TÀI 2 
Tính toán thiết kế dao phay định hình có góc trước dương ( < 0) để gia công chi 
tiết ở hình vẽ sau .Với vật liệu chi tiết là thép 40 có b = 500N/mm
2.Trong đó các 
mặt I và II không gia công 
 I II 
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN 
1 Phân tích chi tiết và chọn dao 
Chi tiết có dạng rãnh , có profile phức tạp bao gồm các đoạn thẳng và cung tròn . 
Vì vậy ta chọn dao phay hình hớt lưng , là loại dao phổ biến dùng để gia công các 
chi tiết định hình . Với dạng profile phức tạp như vậy ta chỉ hớt lưng dao 1 lần , tức 
là không mài lại mặt sau sau khi đã nhiệt luyện . Để giảm nhẹ lực cắt ta chế tạo dao 
có góc trước dương ( > 0 ) . Vì chiều cao profile lớn nhất hcmax = 7,3 mm , chiều 
rộng rãnh l=15mm ,ta nhận thấy rằng kết cấu của lưỡi cắt đủ cứng vững do đó ta 
chế tạo dao có đáy rãnh thoát phoi thẳng. 
 8
 i'
i
Profile dao
Profile chi tiÕt
T
F
G
E
Od
a
 h
d
i
h
c
i
RiR
Vậy để gia công chi tiết này ta chế tạo dao là dao phay định hình hớt lưng 1lần, có 
góc trước dương, đáy rãnh thoát phoi thẳng. 
2 Tính toán profile dao 
trong tiết diện chiều trục 
Sơ đồ tính 
Ta cần xác địnhchiều cao profile dao trong tiết diện chiều trục 
Các thông số trên sơ đồ 
Góc trước . 
Theo 2-5:5[2] 
Vật liệu : Thép 40 
Ứng suất bền : b = 500N/mm
2 
Ta chọn được góc trước  = 100(ứng với dao cắt tinh) 
Góc sau  = 120 
Chiều cao lớn nhất của profile chi tiết hcmax = 7,3 mm 
Bán kính đỉnh dao R theo 9-5:16[2] ta có 
R = 45 mm 
Dựng profile dao bằng đồ thị 
Xét điểm i trên chi tiết , để gia công được điểm i thì phải có một điểm i’ tương ứng 
thuộc profile chi tiết . Ta xác định điểm i’ đó như sau 
Từ điểm i trên profile chi tiết dóng ngang sang phía dao cắt đường OT tại E . Lấy 
O làm tâmquay một cung tròn có bán kính OE cắt vết mặt trước tại F . Vẽ đường 
cong hớt lưng acsimet qua F cắt OT tại G . Từ g dóng đường  ngược lại phía chi 
tiết , từ điểm i thuộc profile chi tiết hạ đường thẳng vuông góc xuống đường  cắt 
đường  tại i’ ta được điểm i’ là điểm trên profile dao dùng để gia công điểm i trên 
profile chi tiết 
Theo sơ đồ ta có 
hdi = GT = ET- EG = hdi – EG 
EG chính là độ giáng của đường cong hớt lưng acsimet ứng với góc ở tâm  
Ta có 
 
2
KZ
EG 
 9
R
Ri
h
c
i
a
Od
E F
T
Profile chi tiÕt
i
Mà 
 = i -  
Trong đó 
K : lượng hớt lưng 
Z : số răng dao phay 
Theo 2-9:16[2] ta có K = 6 ; Z = 10 
Nhận thấy rằng profile chi tiết có một đoạn cung tròn . Vậy profile dao cũng có 
một đoạn cong tương ứng. Nếu xác định profile đoạn đó cũng như các đoạn khác 
thì đẻ đảm bảo độ chính xác yêu cầu thì số lượng điểm tính toán phải đủ lớn như 
thế khối lượng tính toán sẽ rất nặng nề . Để đơn giản cho việc tính toán ta sẽ thay 
thế đoạn cong đó bằng một cung tròn thay thế đi qua 3 điểm . Trên sơ đồ tính ta đã 
có 2 điểm là 4 và 6 . Vậy ta chỉ còn phải tính thêm 1 điểm nữa là điểm 5 
Ta chọn điểm 5 có l5 = 12 
Lập bảng tính toán 
Điểm hci hdi Li 
1 7.30 6.62 0.00 
2 0.00 0.00 2.63 
3 0.00 0.00 7.63 
4 5.10 4.65 9.70 
5 5.46 4.98 12.0 
6 7.30 6.62 15.0 
3 Tính toán profile trong tiết diện chiều trục 
Sơ đồ tính toán 
cii
i
hR
R
R
a
Sin
sin
)
sin
arcsin(
ci
i
hR
R
 
 
 )
sin
arcsin(
cihR
R
])
sin
[arcsin(
2
ci
cii
hR
RKZ
hh
    46.57.9125.75.71.5 22245
2
45  llrrhh cc
 10
Từ sơ đồ ta có 
ở trên ta đã có 
Trong tiết diện chiều trục đoạn profile cong cũng được thay thế bằng một cung tròn 
thay thế 
Lập bảng tính toán 
Điểm hci hdi Li 
1 7.30 7.87 0.00 
2 0.00 0.00 2.63 
3 0.00 0.00 7.63 
4 5.10 5.47 9.70 
5 5.46 5.86 12.0 
6 7.30 7.87 15.0 
4 Chọn kết cấu dao 
Các thông số kết cấu dao được chọn theo 9-5:16[2] . Thể hiện cụ thể trên bản vẽ 
chi tiết. 
5 Thiết kế dưỡng 
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo ,được chế tạo theo cấp chính xác7 
với miền dung sai H, h . Theo luật kích thước bao và bị bao. 
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo , được chế tạo theo cấp chính xác 6 với 
miền dung sai Js , js . Theo luập kích thước bao và bị bao. 
 
sin
sin.
sin
sin. cii
dti
hRR
TFh
)
sin.
arcsin( 
 
cihR
R
sin
sin.
arcsinsin).( 
ci
ci
dti
hR
R
hR
h
 11
Vật liệu làm dưỡng : Thép lò xo 65. 
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62..65 HRC. 
Độ nhám bề mặt làm việc Ra  0,63m . Các bề mặt còn lại đạt Ra  1,25m. 
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo kích thước profile dao trên mặt trước . Các 
kích thước còn lại thể hiện trên bản vẽ chi tiết. 
ĐỀ TÀI 3 
Tính toán và thiết kế dao phay đĩa module trong bộ 8 con, để gia công bánh răng 
trụ răng thẳngbằng thép 45, có module m = 10 mm . Cho biết số hiệu dao là dao số 
6. 
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN 
1 Xác định các thông số hình học của bánh răng 
Trong bộ dao phay đĩa module 8 con , dao mang số hiệu 6 có thể gia công được 
bánh răng có số răng Z = 35..36 răng. Profile dao được tính toán theo số răng bé 
nhất . 
Theo bài ra , ta cần thiết kế dao phay đĩa module để gia công bánh răng với các 
thông số như sau: 
Module 
m = 10 mm 
Số răng 
Z = 35 
Góc ăn khớp trên vòng tròn chia 
 = 200 
Bước răng 
t = .m = 3,14.10 = 31,4 mm 
 12
r0
rM
A
B
M
x
r
inv
M
c=inv
c
c
 Mc
c
M(x,y)
B
o1
o
yy
m
a
x
R
f
Ro
Rc
RM
Ra 
C
x
xmax
y
Bán kính vòng tròn chia 
rc = m.z = 10.35/2 = 175 mm 
Chiều dầy răng 
S = m./2 = 3,14.10/2 = 15,7 mm 
Bán kính vòng tròn lăn 
rl = rc = 175 mm 
Đường kính đỉnh răng 
da = dc +2m = 350 + 2.10 = 370 mm 
Đường kính chân răng 
df = dc – 2,5m = 350 – 2,5.10 = 325 mm 
Đường kính vòng tròn cơ sở 
d0 = dc.cos = 350.cos20
0 = 328,892 mm 
2 Tính toán profile thân khai của lưỡi cắt 
Sơ đồ tính 
Trong đó: Ra : Bán kính đỉnh răng 
RM : Bán kính tại điểm M(x,y) 
Rc : Bán kính vòng tròn chia 
R0 : Bán kính vòng tròn cơ sở 
Rf : Bán kính chân răng 
Profile bao gồm hai đoạn 
 Đoạn làm việc : Là đoạn thân khai CB 
Đoạn không làm việc : Là đoạn cong chuyển tiếp thuộc khe hở chân răng BO1 
Tính toán profile đoạn làm việc 
Nguyên lý tạo hình đường thân khai 
r0 : Bán kính vòng cơ sở 
rM : Bán kính véc tơ ứng với điểm M 
M : Góc thân khai 
M : Góc áp lực của đường thân khai 
Nguyên lý : Cho một đường thẳng lăn không 
trượt trên một đường tròn, thì quỹ đạo của điểm 
M thuộc đường thẳng đó sẽ vẽ ra đường cong 
 13
thân khai 
Vậy để tạo hình lưỡi cắt thân khai ta cho điểm M chuyển động theo phương trình 
đường thân khai trong khoảng bán kính rf  rM  ra . Việc xác định profile lưỡi cắt 
chính là việc xác định toạ độ của tập hợp tất cả các điểm M trong hệ toạ độ đề các 
Oxy 
Xác định toạ độ của điểm M 
Theo sơ đồ ta có 
x = rM.sinM = rMsin(0 + M) 
y = rM.cosM = rMcos(0 + M) 
Ta có 
M = tgM - M = invM 
0 = c - inv0 = /2z - inv0 = /2z - tg0 + 0 
tacó CosM = r0/rM 
Lập bảng tính toán 
Điểm rM x y 
1 164.45 4.93 164.38 
2 165 4.98 164.92 
3 166 5.12 165.92 
4 167 5.31 166.92 
5 168 5.54 167.91 
6 169 5.79 168.9 
7 170 6.08 169.89 
8 171 6.39 170.88 
9 172 6.72 171.87 
)1arcsin(
2
2
0
M
M
r
r
2
2
0
2
2
0 1arcsin1arcsin
MM
M
r
r
r
r
Tg
)1arcsin1arcsin
2
sin(
2
2
0
2
2
0
00 
MM
M
r
r
r
r
Tgtg
z
rx 
)1arcsin1arcsincos(
2
2
0
2
2
0
00 
MM
M
r
r
r
r
Tgtgry 
 14
10 173 7.08 172.86 
11 174 7.46 173.84 
12 175 7.85 174.82 
13 176 8.27 175.81 
14 177 8.71 176.79 
15 178 9.17 177.76 
16 179 9.64 178.74 
17 180 10.13 179.71 
18 181 10.64 180.69 
19 182 11.17 181.66 
20 183 11.71 182.62 
21 184 12.27 183.59 
22 185 12.85 184.55 
3 Chọn các kích thước kết cấu dao 
Kích thước kết cấu dao chọn theo 4-8:121[2] , được thể hiện cụ thể trên bản vẽ chi 
tiết 
4 Thiết kế dưỡng 
Dưỡng đo dùng để kiểm tra dao sau khi chế tạo ,được chế tạo theo cấp chính xác7 
với miền dung sai H, h . Theo luật kích thước bao và bị bao. 
Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng đo , được chế tạo theo cấp chính xác 6 với 
miền dung sai Js , js . Theo luập kích thước bao và bị bao. 
Vật liệu làm dưỡng : Thép lò xo 65. 
Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62..65 HRC. 
Độ nhám bề mặt làm việc Ra  0,63m . Các bề mặt còn lại đạt Ra  1,25m. 
Kích thước danh nghĩa của dưỡng theo profile dao trong tiết diện chiều trục 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1 Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại (2 tập ) - ĐHBKHN : 1978 
2 Bài giảng môn học Thiết kế dụng cụ cắt kim loại – Nguyễn Duy : 1999 
3 Hướng dẫn thiế kế dụng cụ cắt kim loại (Tập 1) - Đậu Lê Xin : 1988 
4 Sổ tay công nghệ chế tạo máy ( Tập 1) – NXBKH&KT : 1999 
 15
MỤC LỤC 
Tiêu đề Trang 
+ Thiết kế dao tiện định hình 1 
- Chọn dụng cụ 1 
- Chọn điểm cơ sở 2 
- Chọn góc trước và góc sau 2 
- Tính toán chiều cao profile trong tiết diện vuông góc với mặt sau 2 
- Tính toán kích thước kết cấu dao 3 
- Tính toán chiều rộng lưỡi cắt 3 
- Thiết kế dưỡng 4 
+ Thiết kế dao phay định hình 5 
 16
- Chọn dụng cụ 6 
- Tính toán profile dao trong tiết diện chiều trục 6 
- Tính toán profile dao trong tiết diện mặt trước 8 
- Chọn kết cấu dao 9 
- Thiết kế dưỡng 9 
+ Thiết kế dao phay dĩa module 10 
- Xác định các thông số hình học của bánh răng cần gia công 10 
- Tính toán profile thân khai của lưỡi cắt 10 
- Chọn kết cấu dao 12 
- Thiết kế dưỡng 12 
+ Tài liệu tham khảo 13 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lathes_1336.pdf lathes_1336.pdf