Khi lắp ổ lăn ta cần lưu ý:
Lắp vòng trong trên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục.
Để các vòng ổ không trơn trượt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở.
Vì vậy khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép h6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta chọn H7.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ
Y
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
ĐỀ TÀI:
TÍNH TOÁN & THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC ĐỒNG TRỤC HAI CẤP
GVHD: Nguyễn Minh Huy
SVTH: Nguyễn Thế Dân
MSSV: 2003130078
LỚP:04DHCK2
NĂM HỌC: 2015-2016
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn 1:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ hướng dẫn 2:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ hướng dẫn 3:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 3 :
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Thực tập tốt nghiệp được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
LỜI CẢM ƠN
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công Nghệ Cơ Khí – Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Chế Tạo Máy chúng em. Đó là môn học "Đồ Án Chi Tiết Máy”.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Minh Huy đã tận tâm hướng dẫn em trong quá trình làm đồ án. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Đồ án được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn. Và đây chỉ là những bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực cơ khí chế tạo, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu, em mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Nhận xét của GVHD
MỤC LỤC
THÔNG SỐ ĐỀ CHO
P = 27,5 (kW)
n = 75 (vg/ph)
Thời gian làm việc Lh=16000h, làm việc 3 ca.
Hình 1.2 Sơ đồ phân bố tải trọng
T
0.9T
0.7T
0.3t
0.5t
0.2t
T
Hình 1.1 Sơ đồ động của hệ thống băng tải
Động cơ - 2. Bộ truyền đai,
3. Ổ lăn - 4. Trục - 5. Bánh răng nghiêng
CHƯƠNG 1: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
Xác định công suất động cơ
Theo công thức (2.8), trang 19,[1], công suất trên trục động cơ điện được xác định như sau:
Trong đó:
: công suất cần thiết trên trục động cơ (kW)
: cống suất tính toán trên trục máy công tác (kW)
: hiệu suất truyền động
Tính hiệu suất: được tính theo công thức:
Với:
ηd: hiệu suất của bộ truyền đai : 0,95
:hiệu suất bánh răng: 0,97
:hiệu suất một cặp ổ lăn: 0,99
Tính công suất tính toán:
= 23,85 (kW)
Công suất cần thiết của động cơ:
Xác định sơ bộ số vòng quay động cơ:
Tỉ số truyền toàn bộ ut của hệ thống dẫn động được tính theo công thức
ut= uh. ud
Theo bảng 2.4 trang 21 [1], ta chọn các thông số như sau:
usbh: tỉ số truyền sơ bộ hộp giảm tốc 2 cấp; uh= 12 (chọn từ 8÷40)
usbd: tỉ số truyền sơ bộ đai ; ud = 3,15 (chọn từ 2÷5)
Số vòng quay của trục máy công tác (trục tang quay): nlv= 75 vg/ph
Số vòng quay sơ bộ của động cơ:
vg/ph
Chọn động cơ theo điều kiện:
Chọn động cơ thoả mản các điều kiện sau:
Tra bảng P1.3 trang 235 [1], ta chọn động cơ: 4A180M2Y3
Động cơ có các thông số kỹ thuật sau:
Pdc = 30 kW
ndb = 2943 vg/ph (với tần số dòng điện tại Việt Nam: 50Hz)
Hệ số công suất
Phân phối tỉ số truyền
Theo công thức 3.23 [1], trang 48 ta có công thức tính tỉ số truyền toàn bộ hệ:
Phân uh cho các cặp bánh răng trong hộp giảm tốc: uh =12
Tính sơ bộ ud (tỉ số truyền của bộ truyền đai) :
Tính lại ud theo u1 và u2:
Kiểm nghiệm ud:
Nên sai lệch tỉ số truyền của bộ truyền đai không đáng kể.
Lập bảng thông số kỹ thuật
Phân phối công suất trên các trục:
(kW)
(kW)
(kW)
(kW)
Tính số vòng quay trên các trục
vg/ph
vg/ph
vg/ph
Tính momen xoắn trên các trục:
(Nmm)
(Nmm)
(Nmm)
(Nmm)
Bảng 1.1: Thông số kĩ thuật
Trục
Thông số
Động cơ
I
II
III
Công suất P (kW)
32
31,705
30,447
29,239
Tỷ số truyền u
3,26
3,46
3,46
Số vòng quay n (vòng/phút)
2943
902,7
261
75
Momen xoắn T (Nmm)
103839,6194
335419,0207
1114056,897
3723099,333
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN
Chọn loại đai và tiết diện đai :
Do điều kiện làm việc, các thông số như công suất, vận tốc, môi trường làm việc, khả năng kéo và tuổi thọ khi làm việc, tính phổ biến, .... mà ta có thể chọn các loại đai như đai dẹt, đai thang, đai răng,..... với các thông số đã cho ta lựa chọn đai thang.
Ta có các thông số:
P = 30 kW
n = 2943 vòng/phút
u = 3,26
Hình 2.1. Chọn tiết diện đai hình thang
Theo hình 3,ta chọn đai thang loại Ƃ. Theo bảng 4.13 trang 59 [1] cho đai loại Ƃ với:
bt = 14 mm
b = 17 mm
h = 10,5 mm
y0 = 4 mm
A = 138mm2
d1= 140÷280mm.
Xác định các thông số của bộ truyền :
Đường kính bánh đai nhỏ :
Theo bảng 4.13[1] trang 59, ta chọn d1=160 mm.
Vận tốc đai nhỏ :
Vì v1 < 25 m/s nên ta chọn đai là đai thang thường.
Đường kính bánh đai lớn :
Giả sử ta chọn hệ số trượt : = 0,02
Theo công thức 4.2[1] trang 53, ta có :
d2 = u.d1(1- ) = 3,26.160/(1-0,02) = 532,24 mm
Theo tiêu chuẩn bảng 4.21 [1] trang 63 ta chọn :
d2 = 500 mm
Tỉ số truyền thực tế :
Sai lệch với giá trị ban đầu ≈ 2,2 %.
Khoảng cách trục sơ bộ :
Theo công thức 4.14 [1] trang 60, ta có :
Khi u = 3,26
Theo bảng 4.14 [1] trang 60, ta có thể chọn sơ bộ a = d2 = 500mm khi u = 3
Chiều dài tính toán của đai :
Theo công thức 4.4[1] trang 54, ta có :
Theo bảng 4.13[1] trang 59, ta chọn đai có chiều dài L= 2240 mm = 2,24 m.
Số vòng chạy của đai trong một giây :
ta chọn đai có chiều dài L= 2500 mm = 2,5 m.
Khi đó điều kiện được thoả
Tính chính xác khoảng cách trục :
Theo công thức 4.6[1] trang 54, ta có :
Trong đó :
Do đó :
Ta thấy giá trị a thỏa mãn trong khoảng cho phép.
Vậy ta lấy chiều dài đai : L = 2500mm
Theo bảng 4.13[1] trang 59, ta lấy : a = 710mm
Góc ôm bánh đai nhỏ :
Theo công thức 4.7[1] trang 53, ta có :
nên chọn đai vải cao su
Xác định số dây đai :
Theo công thức 4.16[1] trang 60, ta có :
Trong đó :
Công suất trên bánh chủ động: P = 30 kW
[Po] : công suất cho phép, tra bảng 4.20 [1] trang 62, ta chọn :
[P0] = 5,93
Hệ số xét đến ảnh hưởng góc ôm : Tra bảng 4.15 [1] trang 61, ta lấy : Cα = 0,92
Hệ số xét đến ảnh hưởng tỉ số truyền :Tra bảng 4.17[1] trang 61, ta lấy : Cu=1,14
Hệ số xét đến ảnh hưởng chiều dài đai :Tra bảng 4.16 [1] trang 61, ta lấy : Cl = 1,0
Hệ số xét đến ảnh hưởng số dây đai, chọn sơ bộ : Cz = 1
Hệ số tải động Kđ, tra bảng 4.7[1] trang 55, ta chọn Kđ = 1,0
Do đó :
Vậy ta chọn : z = 5
Chiều rộng bánh đai B :
Tra bảng 4.21[1] trang 63, ta có :
t = 19; e = 12,5; ho = 4,2;
Theo công thức 4.17[1] trang 63, ta có :
B = (z -1) t + 2e = (5 -1)19 + 2.12,5 = 101 mm
Đường kính ngoài của bánh đai :
da1 = d + 2h0 = 160 + 2.4,2 = 168,4mm
da2 = d + 2h0 = 500+ 2.4,2 = 508,4 mm
Lực căng đai ban đầu và lực tác dụng lên trục :
Lực căng đai ban đầu :
Theo công thức 4.19[1] trang 63, ta có ;
Tính lực li tâm :
Theo công thức 4.20[1] trang 63,ta có :
Trong đó :
qm : khối lượng 1 mét chiều dài đai, tra bảng 4.22[1] trang 63 ta có : qm = 0,178
v = 24,65 m/s.
Suy ra :
Vậy :
Lực tác dụng lên trục :
Theo công thức 4.21[1] trang 63, ta có :
Thông số của bộ truyền đai :
Bảng 2.1. Thông số của bộ truyền đai
STT
Thông số
Giá trị
1
Bánh đai nhỏ
d1 = 160 mm
2
Bánh đai lớn
d2 = 500 mm
3
Vận tốc
v = 24,65m/s
4
Khoảng cách trục
a = 710 mm
5
Chiều dài đai
L = 2500mm
6
Góc ôm
α1 = 152,750
7
Số dây đai
z = 5
8
Chiều rộng bánh đai
B = 101mm
9
Đường kính ngoài của bánh đai
da = 168,4mm
10
Lực căng đai ban đầu
F0 = 105,621N
11
Lực li tâm
Fv = 108,156N
12
Lực tác dụng lên trục
Fr = 1026,778N
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
Các thông số kĩ thuật
Tổng thời gian làm việc, làm việc 3 ca
Cặp bánh răng cấp nhanh (bánh răng trụ răng nghiêng)
Tỷ số truyền
Số vòng quay trục
Momen xoắn T
Cặp bánh răng cấp chậm (bánh răng trụ răng nghiêng)
Tỷ số truyền
Số vòng quay trục
Momen xoắn T
3.1 Cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp chậm
3.1.1 Chọn vật liệu
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, ở đây chọn vật liệu 2 cặp bánh răng như nhau
Theo bảng 6.1, trang 92, [1] ta chọn
Bánh nhỏ (bánh chủ động): thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241285 có, , ta chọn độ rắn của bánh nhỏ là HB3 = 245HB
Bánh lớn (bánh bị động): thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB192240 có, , ta chọn độ rắn của bánh lớn là HB4 = 230HB
3.1.2 Xác định ứng suất cho phép
Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở
Số chu kì làm việc trong điều kiện tải trọng thay đổi
(chu kì)
Ta thấy nên chọn để tính toán
Suy ra
Ứng suất cho phép
Theo bảng 6.2, trang 94, [1] với thép C45 được tôi cải thiện ta có (SH=1,1)
Giới hạn mỏi tiếp xúc
Bánh chủ động
Bánh bị động
Giới hạn mỏi uốn
Bánh chủ động
Bánh bị động
Ứng suất tiếp cho phép
Tính toán sơ bộ
Ứng suất uốn cho phép
Tra bảng 6.2, trang 94, [1] ta có khi đặt tải một phía (bộ truyền quay một chiều);)
Ứng suất quá tải cho phép
3.1.3 Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Theo công thức 6.15a, trang 96, [1]
Với
- Hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng (bảng 6.5, trang 96, [1]
T2=- Momen xoắn trên trục bánh chủ động
;
- Trị số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, với bảng 6.7, trang 98, [1]
=> Chọn
3.1.4 Xác định các thông số ăn khớp
Xác định môđun:
Theo bảng 6.8, trang 99, [1] chọn
Công thức 6.31, trang 103, [1] số bánh răng nhỏ nằm trong khoảng
Ta chọn z3= 34 răng
Số bánh răng lớn, chọn z4 = 118 răng
Do đó tỷ số truyền thực
Góc nghiêng răng:
𝛽 thoả mãn điều kiện
3.1.5 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Công thức 6.33, trang 105, [1] ứng suất tiếp xúc trên mặt răng của bộ truyền
Trong đó
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp (bảng 6.5, trang 96, [1])
ZH Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (công thức 6.34, trang 105, [1])
Với
βb Góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở
Bánh răng nghiêng không dịch chỉnh
Với αt là góc profin răng và αtw là góc ăn khớp
Zε Hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng
Hệ số trùng khớp dọc
Hệ số trùng khớp ngang
Áp dụng công thức 6.36c, trang 105, [1]
Hệ số tải trọng khi tính tiếp xúc
(công thức 6.39, trang 106, [1])
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng (bảng 6.7, trang 98, [1])
Áp dụng công thức 6.40, trang 106, [1] vận tốc vòng của bánh chủ động
Với mm : Đường kính vòng lăn bánh chủ động
theo bảng 6.13, trang 106, [1], dùng cấp chính xác 9 ta chọn
Công thức 6.42, trang 107, [1], ta có
Với
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng 6.15, trang 107, [1])
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai lệch bước răng 1 và 2
(bảng 6.16, trang 107, [1])
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ mm
Bề rộng vành răng
Với v = 1,92 (m/s) < 5 (m/s) thì, với cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mặt tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công với độ nhám là do đó, với vòng đỉnh răng là, , do đó theo công thức 6.1 và 6.1a, trang 91 và 93, [1]
Như vậy => cặp bánh răng đảm bảo độ bền tiếp xúc
3.1.6 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
Điều kiện bền uốn
Xác định số răng tương đương
Theo bảng 6.7, trang 98, [1],.
Theo bảng 6.14, trang 107, [1] với v = 1,92 m/s và cấp chính xác 9
Áp dụng công thức 6.47, trang 109, [1]
Với
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng 6.15, trang 107, [1])
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai lệch bước răng 1 và 2 (bảng 6.16, trang 107, [1])
Hệ số dạng răng theo bảng 6.18, trang 109, [1]
Đối với bánh dẫn:
Đối với bánh bị dẫn:
hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
hệ số kể đến độ nghiêng của răng
Với, , ,
(
Áp dụng công thức 6.2 và 6.2a, trang 91 và 93, [1]
Độ bền uốn tại chân răng
3.1.7 Kiểm nghiệm răng về quá tải
Hệ số quá tải động cơ
Áp dụng công thức 6.48, trang 110, [1] ứng suất tiếp quá tải
Áp dụng công thức 6.49, trang 110, [1]
Bảng 3.1: Thông số và kích thước bộ truyền
Thông số
Giá trị
Khoảng cách trục
Modul pháp
Chiều rộng vành răng
Tỷ số truyền
Góc nghiêng răng
Số răng bánh răng
18
Hệ số dịch chỉnh
Đường kính vòng chia
Đường kính đỉnh răng
Đường kính đáy răng
Góc profin răng
Góc ăn khớp
3.2 Cặp bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh
3.2.1 Chọn vật liệu
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, ở đây chọn vật liệu 2 cặp bánh răng như nhau
Theo bảng 6.1, trang 92, [1] ta chọn
Bánh nhỏ (bánh chủ động): thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241285 có, , ta chọn độ rắn của bánh nhỏ là HB1 = 245HB
Bánh lớn (bánh bị động): thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB192240 có, , ta chọn độ rắn của bánh nhỏ là HB2 = 230HB
3.2.2 Xác định ứng suất cho phép
Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở
Số chu kì làm việc trong điều kiện tải trọng thay đổi
Ta thấy nên chọn để tính toán
Suy ra
Ứng suất cho phép
Theo bảng 6.2, trang 94, [1] với thép C45 được tôi cải thiện ta có (SH=1,1)
Giới hạn mỏi tiếp xúc
Bánh chủ động
Bánh bị động
Giới hạn mỏi uốn
Bánh chủ động
Bánh bị động
Ứng suất tiếp cho phép
Tính toán sơ bộ
Ứng suất uốn cho phép
Tra bảng 6.2, trang 94, [1] ta có (do quay 1chiều);)
Ứng suất quá tải cho phép
2.2.3 Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Vì đây là HGT đồng trục 2 cấp nên
Với ;
Trị số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng (bảng 6.7, trang 98, [1])
3.2.4 Xác định các thông số ăn khớp
Theo bảng 6.8, trang 99, [1] chọn
Chọn sơ bộ góc nghiêng răng
Công thức 6.31, trang 103, [1] số bánh răng nhỏ
, chọn z1 =34 răng
Số bánh răng lớn, lấy
Do đó tỷ số truyền thực
Góc nghiêng răng
3.2.5 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Công thức 6.33, trang 105, [1] ứng suất tiếp xúc trên mặt răng của bộ truyền
Trong đó
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp (bảng 6.5, trang 96, [1])
Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (công thức 6.34, trang 105, [1])
Với
Góc nghiêng răng trên hình trụ cơ sở
Bánh răng nghiêng không dịch chỉnh
Với αt là góc profin răng và αtw là góc ăn khớp
Zε Hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng
Hệ số trùng khớp dọc
Hệ số trùng khớp ngang
Áp dụng công thức 6.36c, trang 105, [1]
KH Hệ số tải trọng khi tính tiếp xúc
(công thức 6.39, trang 106, [1])
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng (bảng 6.7, trang 98, [1])
Áp dụng công thức 6.40, trang 106, [1] vận tốc vòng của bánh chủ động
Với
: Đường kính vòng lăn bánh chủ động
theo bảng 6.13, trang 106, [1], dùng cấp chính xác 8 ta chọn
Công thức 6.42, trang 107, [1], ta có
Với
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng 6.15, trang107, [1])
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai lệch bước răng 1 và 2 (bảng 6.16, trang 107, [1])
Bề rộng vành răng
Với v = 6,67 (m/s) > 5 (m/s) thì, với cấp chính xác động học là 8, chọn cấp chính xác về mặt tiếp xúc là 7, khi đó cần gia công với độ nhám là do đó, với vòng đỉnh răng là, , do đó theo công thức 6.1 và 6.1a, trang 91 và 93, [1]
Như vậy => cặp bánh răng đảm bảo độ bền tiếp xúc
3.2.6 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn:
Điều kiện bền uốn
Xác định số răng tương đương
Theo bảng 6.7, trang 98, [1], ,
theo bảng 6.14, trang 107, [1] với v = 6,67 m/s và cấp chính xác 8,
Áp dụng công thức 6.47, trang 109, [1]
Với
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp (bảng 6.15, trang 107, [1])
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai lệch bước răng 1 và 2 (bảng 6.16, trang107, [1])
Hệ số dạng răng YF theo bảng 6.18, trang 109, [1]
Đối với bánh dẫn:
Đối với bánh bị dẫn:
hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
hệ số kể đến độ nghiêng của răng
Với
Áp dụng công thức 6.2 và 6.2a, trang 91 và 93, [1]
Độ bền uốn tại chân răng
3.2.7 Kiểm nghiệm răng về quá tải
Hệ số quá tải
Áp dụng công thức 6.48, trang 110, [1] ứng suất tiếp quá tải
Áp dụng công thức 6.49, trang 110, [1]
Bảng 3.2 : Thông số và kích thước bộ truyền
Thông số
Giá trị đã tính
Khoảng cách trục
Modul pháp
Chiều rộng vành răng
Tỷ số truyền
Góc nghiêng răng
Số răng bánh răng
Hệ số dịch chỉnh
Đường kính vòng chia
3
Đường kính đỉnh răng
3
Đường kính đáy răng
Góc profin răng
Góc ăn khớp
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC CHI TIẾT MÁY
4.1 Tính toán trục, then
Thông số thiết kế:
Momen xoắn trên các trục:
Trục I:
Trục II:
Trục III:
Qui ước các kí hiệu:
k : số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc
i : STT của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền tải trọng
i = 0 và 1 : các tiết diện trục lắp ổ
i = 2..s : với s là số chi tiết quay
lk: khoảng cách trục giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k
lki: khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k
lmki: chiều dài mayo của chi tiết quay thứ i (lắp trên tiết diện i) trên trục k
lcki: khoảng công-xôn trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ.
bki: chiều rộng vành bánh răng thứ i trên trục k
4.1.1 Chọn vật liệu và xác định sơ bộ đường kính trục:
Dựa vào bảng 6.1 trang 92 [1] chọn vật liệu để chế tạo trục là thép 45 tôi cải thiện có độ rắn HB 241..285, và ứng suất xoắn cho phép: [τ]=15..30 MPa (tr.188 [1])
Xác định sơ bộ đường kính trục thứ k :
Tra bảng 10.2, trang 189, [1] ta chọn sơ bộ đường kính trục và bề rộng ổ lăn theo tiêu chuẩn :
(Tra bảng 1.7, trang 243, [1] ta chọnmm)
Vì trục I nối với động cơ qua khớp nối nên đường kính sơ bộ của trục 1 là
Chọn
Trục I:
Trục II:
Trục III:
4.1.2. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
k1=15 mm: khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay
k2=10 mm: khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp
k3=20 mm: khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ
hn=20 mm: chiều cao nắp ổ và đầu bu-lông
Dựa vào bảng 10.3[1] và 10.4[1] ta tính được khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực như sau:
Từ công thức 10.10[1],10.11[1], trang 198, ta có:
Chiều dài mayơ bánh răng:
. Chọn lm12 = 50 mm
lm13 = (1,2÷1,5)d1 = (1,2÷1,5).40 = (48 ÷ 60). Chọn lm13 = 55 mm
. Chọn lm22 = 80 mm.. Chọn lm23 = 85 mm= (108 ÷ 135). Chọn lm32 = 115 mmChọn lm33 = 120 mm
4.1.2.1. Trục I:
4.1.2.2. Trục III:
lc33 = 0,5(lm33 + b3)+ k3 +hn = 0,5(120 + 43) + 20 + 20 =121,5mm
4.1.2.3. Trục II:
4.1.3 Lực bánh răng tác dụng lên trục (công thức 10.1, trang 184, [1])
Cặp bánh răng cấp nhanh:
Lực vòng:
Lực hướng tâm:
Lực dọc trục:
Cặp bánh răng cấp chậm:
Lực vòng:
Lực hướng tâm:
Lực dọc trục:
4.1.4 Lực tác dụng
Lực bộ truyền đai:
Hình 4.1 Sợ đồ phân bố lực trên các trục:
4.1.5 Xác định lực tác dụng lên trục, đường kính các đoạn trục
4.1.5.1 Trục I
Sơ đồ tính khoảng cách trục 1
Tìm phản lực tại các gối đỡ (với M1 = Fa1 . dw1/2 =. 140,93/2
= 91194,18 (N) )
Tính phản lực tại 2 ổ lăn
Xét mặt phẳng oyz, ta có phương trình sau:
Xét mặt phẳng oxz, ta có phương trình sau:
Xác định moment tương đương tại các tiết diện
Mômen uốn tương đương tại các tiết diện trục 1 là:
Theo công thức 10.15[1], 10.16[1] ta có:
Hình 4.2 Biểu đồ nội lực trục I
Đường kính tại các tiết diện:
Từ công thức 10.17, trang 194,[1] ta có:
Vật liệu là thép 45 có σb = 850 MPa, đường kính trục sơ bộ là d1 = 40 mm, theo bảng 10.5, trang 195,[1] có [σ] = 61 MPa
Chọn đường kính tiêu chuẩn:
d10 = 40 (mm) ; ; ;
4.1.5.2 Trục II
Sơ đồ tính khoảng cách trục 2
Tìm phản lực tại các gối đỡ
M2 = Fa2 . dw2/2 = 1294,177. 489,13/2 = 316510,398 N
M3 = Fa3 . dw3/2 = 4298,46. 140,93/2 = 302890,9839 N
Xác định moment tương đương tại các tiết diện
Mômen uốn tương đương tại các tiết diện trục 1 là:
Theo công thức 10.15[1], 10.16[1], trang 209, ta có:
Hình 4.3 Biểu đồ nội lực trục II
Tính đường kính trục tại các tiết diện j:
Từ công thức 10.17, trang 194,[1] ta có:
Vật liệu là thép 45 có σb 850 MPa, đường kính trục sơ bộ là d2 = 60 mm, theo bảng 10.5, trang 195,[1] có [σ] = 54 MPa
Do đó ta có:
; ;
Chọn đường kính tiêu chuẩn:
d20 = d23=60 (mm) ; ;
4.1.5.3 Trục III
Sơ đồ tính khoảng cách trục 3
Tìm phản lực tại các gối đỡ
M4 = Fa4 . dw4/2 = 4298,46. 489,13/2 = 1051252,87 N
Xác định moment tương đương tại các tiết diện
Mômen uốn tương đương tại các tiết diện trục 1 là:
Theo công thức 10.15[1], 10.16[1], trang 194, ta có:
Tính đường kính trục tại các tiết diện j:
Từ công thức 10.17, trang 194,[1] ta có:
Vật liệu là thép 45 có σb = 850 MPa, đường kính trục sơ bộ là d3 = 90 mm, theo bảng 10.5, trang 195,[1] có [σ] = 51MPa
Do đó ta có:
Chọn đường kính tiêu chuẩn:
d30 = d32=90(mm) ; d31= 95 (mm) ; d33=85 (mm)
Hình 4.4 Biểu đồ nội lực trục III
4.1.6 Tính kiểm nghiệm độ bền mỏi của then
Then chọn phải thoả mãn điều kiện cắt và dập theo công thức 9.1, trang 173[1] và 9.2, trang 173[1]:
(Khi và không thỏa mãn điều kiện trên thì ta tăng chiều dài mayơ lm, nếu không được có thể sử dụng 2 then đặt cách nhau 180o, khi đó mỗi then có thể tiếp nhân 0,75T.)
Với lt = (0,8÷0,9)lm, llv = lt – b
Trong đó:
ứng suất dập và ứng suất cắt tính toán, MPa
d: đường kính trục, mm, xác định được khi tính trục
T: mômen xoắn trên trục, Nmm
lt: chiều dài then
b,h,t: các kích thước của then
[sd]: ứng suất dập cho phép, MPa
[tc]: ứng suất cắt cho phép
Tính và chọn theo tiêu chuẩn ta có chiều dài then được cho trong bảng 9.1a[1]
Ta có bảng kiểm nghiệm then như sau:
Với tải trọng tĩnh, dạng lắp cố định:
[σd] = 150 (MPa) Bảng 9.5 trang 178, [1]
[τc] = 60 ÷90 (MPa) Trang 174, [1]
Khi đó tất cả các mối ghép then đều đảm bảo yêu cầu về độ bền dập và độ bền cắt
Bảng 4.1 : Các thông số của then bằng
Tiết diện
T (Nmm)
d
b
h
t1
t2
lt
10
3354419,0207
40
12
8
5
3,3
45
124,22
31,05
12
335419,0207
50
16
10
6
4,3
45
74,53
18,63
21
1114056,897
70
20
12
7,5
4,9
70
101
22,73
22
1114056,897
70
20
12
7,5
4,9
70
101
22,73
31
3723099,333
95
28
16
10
6,4
100
49
10,5
33
3723099,333
85
25
14
9
5,4
100
65,7
13,14
Các mặt cắt trên đều thỏa mản điều kiện bền dập và cắt.
4.1.7 Tính kiểm nghiệm độ bền trục
Kiểm nghiệm trục về độ bền mõi:
Với thép C45 tôi cải thiện :
→б-1 = 0,436.=0,436.850 = 370,6 (MPa)
τ-1 = 0,58.б-1 = 214,9 (MPa)
Theo bảng 10.7 trang 197[1] ψσ = 0,1 , ψτ = 0,05
Các trục của HGT đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng do đó:
Vì trục quay 1 chiều nên ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động, do đó:
Điều kiện thỏa bền mỏi là:
: hệ số an toàn cho phép
: hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp
: hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp
Xác định các hệ số Kσdj và Kτdj đối với các tiết diện nguy hiểm: công thức 10.25, 10.26[1]:
Các trục được gia công bằng máy tiện,tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt độ nhám Ra = 2,5÷0,63μm. Theo bảng 10.8 trang 197 [1] ta có hệ số tập trung ứng suất Kx = 1,1.
Không dùng các phương pháp tăng bề mặt nên Ky = 1
Ta dùng dao phay ngón để gia công rãnh then nên từ bảng 10.12 trang 199, [1]
Ta có: Kσ = 2,01, Kτ = 1,88
Độ bền tĩnh
Để đề phòng trục bị biến dạng dẻo do ứng suất dẻo quá lớn hoặc gãy khi bị quá tải đột ngột, ta cần phải kiệm nghiệm trục theo điều kiện bền tĩnh
Công thức thực nghiệm có dạng :
Trong đó :
Tra các bảng 10.10 và 10.11, trang 198, [1] và tính toán các công thức trên ta đươc bảng sau
Bảng 4.2 Các thông số về độ bền mỏi
Tiết diện
d
Tỉ số do
Tỉ số do
s
Rãnh then
Lắp căng
Rãnh then
Lắp căng
10
40
2,36
2,535
2,41
1,92
2,635
2,51
-
5,83
-
11
45
2,535
1,92
2,635
2,02
15,98
11,05
9,08
12
50
2,48
3,085
2,47
2,35
3,185
2,57
5,6
11,26
5
21
70
3,085
2,35
3,185
2,45
13,23
7,82
6,73
22
70
3,085
2,35
3,185
2,45
2,76
7,82
2,6
31
90
3,085
2,35
3,185
2,45
6,24
6,23
4,4
32
95
2,84
3,085
2,67
2,35
3,185
2,77
42
6,45
6,37
33
85
2,84
3,085
2,67
2,35
3,185
2,77
-
4,62
-
Ta thấy =1,52,5 nên các tiết diện trục thỏa mãn điều kiện về độ bền mỏi.
4.2 TÍNH TOÁN Ổ LĂN
Thời gian làm việc: Lh = 16000 (giờ)
Trục I:
Số vòng quay n1 = 902,7 (vòng/phút)
Phản lực tại các ổ:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
Lực dọc trục:
Do α = 120 và Fa/Fr = 0,420,53 nên ta chọn ổ bi đỡ chặn
Tra bảng P2.12 trang 263, [1] ta có bảng sau
Bảng 4.4 Kích thước cơ bàn của ổ bi đỡ chặn cỡ nặng hẹp
Kí hiệu ổ
d (mm)
D (mm)
b (mm)
C (kN)
C0 (kN)
66409
45
120
29
64
48,2
Hệ số e (theo bảng 11.4, trang 216, [1])
chọn e = 0,34
Hệ số X, Y (chọn V =1 ứng với vòng trong quay)
Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm gây ra
Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ
Ta có
(nên ta chọn X=1, Y=0)
(nên ta chọn X=0,45, Y=1,62)
Tải trọng động qui ước: công thức 11.3, trang 214, [1]
Q = (XVFR + YFa)ktkd
Với
Vòng trong quay nên : V= 1
Tải va đập nhẹ : kd = 1,2
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (to<100 ) nên: kt = 1
Tại A :
Tại B :
Tuổi thọ thời gian làm việc (tính bằng triệu vòng quay )
(triệu vòng)
Khả năng tải động:
Vì nên ổ đảm bảo khả năng tải động
Kiểm tra tãi tĩnh
Với ổ đỡ chặn α = 120 ta chọn X0 = 0,5 , Y0 = 0,47
Như vậy nên ổ đảm bảo đủ điều kiện bền tĩnh
Trục II:
Số vòng quay n2 = 261 (vòng/phút)
Phản lực tại các ổ:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
Lực dọc trục ;
Do α = 120 và Fa/Fr = (0,25 ÷ 0,9) nên ta chọn ổ bi đỡ chặn, cỡ nhẹ hẹp
Tra bảng P2.12 trang 264, [1] ta có bảng sau
Bảng 4.5 Kích thước cơ bàn của ổ bi đỡ chặn cỡ nhẹ hẹp
Kí hiệu ổ
d (mm)
D (mm)
b (mm)
C (kN)
C0 (kN)
66412
60
150
35
98
81
Hệ số e (theo bảng 11.4, trang 216, [1]
chọn e =
Hệ số X, Y (chọn V =1 ứng với vòng trong quay)
Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm gây ra
Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ
Ta có:
(nên ta chọn X = 0,45, Y = 1,62)
(nên ta chọn X = 0, Y = 1)
Tải trọng động qui ước: công thức 11.3, trang 214, [1]
Q = (XVFR + YFa)ktkd
Với
Vòng trong quay nên : V= 1
Tải va đập nhẹ : kd = 1,2
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (to<100 ) nên: kt = 1
Tại A :
Tại B :
Tuổi thọ thời gian làm việc (tính bằng triệu vòng quay )
(triệu vòng)
Khả năng tải động:
Vì nên ổ đảm bảo khả năng tải động
Kiểm tra tãi tĩnh
Với ổ đỡ chặn α = 120 ta chọn X0 = 0,5 , Y0 = 0,47
Như vậy nên ổ đảm bảo đủ điều kiện bền tĩnh
Trục III:
Số vòng quay n3 = 75 (vòng/phút)
Phản lực tại các ổ:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
Lực dọc trục:
Do α = 120 và Fa/Fr = (0,37 ÷ 0,52) nên nên ta chọn ổ bi đỡ chặn
Tra bảng P2.12 trang 264, [1] ta có bảng sau
Bảng 4.6 Kích thước cơ bản của ổ bi đỡ chặn, cỡ trung hẹp
Kí hiệu ổ
d (mm)
D (mm)
b (mm)
C (mm)
C0 (mm)
46318
90
190
43
129
125
Hệ số e (theo bảng 11.4, trang 216, [1]
chọn e = 0,34
Hệ số X, Y (chọn V =1 ứng với vòng trong quay)
Lực dọc trục tác động vào ổ A, B do lực hướng tâm gây ra
Tổng lực dọc trục tác động lên các ổ
Ta có
(nên ta chọn X=1, Y=0)
(nên ta chọn X = 0,45, Y = 1,62)
Tải trọng động qui ước: công thức 11.3, trang 214, [1]
Q = (XVFR + YFa)ktkd
Với
Vòng trong quay nên : V= 1
Tải va đập nhẹ : kd = 1,2
Hệ số ảnh hưởng nhiệt độ (to<100 ) nên: kt = 1
Tại A :
Tại B :
Tuổi thọ thời gian làm việc (tính bằng triệu vòng quay )
(triệu vòng)
Khả năng tải động:
Vì nên ổ đảm bảo khả năng tải động
Kiểm tra tãi tĩnh
Với ổ đỡ chặn α = 120 ta chọn X0 = 0,5 , Y0 = 0,47
Như vậy nên ổ đảm bảo đủ điều kiện bền tĩnh
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC
5.1 Thiết kế vỏ hộp
Vỏ HGT có nhiệm vụ bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết và các bộ phận máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, chứa dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết tránh bụi.
Chỉ tiêu cơ bản của HGT là khối lượng nhỏ, độ cứng cao
Vật liệu là gang xám GX 15-32.
Bề mặt ghép của vỏ hộp đi qua đường tâm trục để việc lắp ghép các chi tiết thuận tiện.
Bề mặt lắp nắp và than được cạo sạch hoặc mài, để lắp sít , khi lắp có một lớp sơn lỏng hoặc sơn đặc biệt.
Mặt đáy HGT nghiêng về phía lỗ tháo dầu với độ dốc khoảng 1o.
Kết cấu hộp giảm tốc đúc, với các kích thước cơ bảng như sau:
Tên gọi
Số liệu
Chiều dày:
Thân hộp
Nắp hộp
δ = 13mm
δ1 =12 mm
Gân tăng cứng:
Chiều dày
Độ dốc
e = 12 mm
Khoảng 20
Đường kính:
Bulông nền
Bulông cạnh ổ
Bu lông ghép nắp bích và thân
Vít ghép nắp ổ
Vít ghép nắp cửa thăm
d1 = 24 mm
d2 = 18 mm
d3 = 16 mm
d4 = 10 mm
d5 =10 mm
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp
Chiều dày bích nắp hộp
Bề rộng bích nắp và thân
S3 = 24 mm
S4 = 22 mm
K3 = 51mm
Kích thước gối trục:
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ
Tâm lỗ bulông cạnh ổ (k là khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ)
Chiều cao
K2 = 55 mm
E2 = 22 mm , k ≥ 28 mm,
R2 = 24 mm
C = 80 mm
h xác định theo kết cấu, phụ thuộc vào lỗ bulông và kích thước mặt tựa
Mặt đế hộp:
Chiều dày: khi không có phần lồi
Khi có phần lồi
Bề rộng mặt đế hộp
S1 = 32 mm
Dd xác định theo đường kính dao khoét
S1 = 34 mm
S2 = 26 mm
K1 = 72 mm , q1 = 96 mm
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong võ hộp
Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp
Giữa mặt bên các bánh răng với nhau
Δ = 14 mm
Δ1 = 50 mm
Δ ≥ 13mm
Số lượng bulông nền
6
Bảng 5.1 Kích thước của các phần tử cấu tạo nên HGT
Bảng 5.2 Kích thước gối trục : đường kính ngoài và tâm lỗ vít (Tra bảng 18.2 [2] )
Trục
D
D2
D3
D4
H
d4
Z
I
85
100
125
75
10
M8
6
II
150
170
200
125
16
M12
8
III
190
200
225
140
16
M12
8
5.2 Các phụ kiện khác
5.2.1 Vòng móc
Để nâng hay vận chuyển HGT người ta dùng vòng móc
Chiều dày S = (2÷3)δ = 30 mm
Đường kính lỗ vòng móc d = (3÷4)δ = 42mm
5.2.2 Chốt định vị:
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp gép ta dùng 2 chốt định vị. Nhờ có chốt định vị, khi xiết bu lông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ, do đó loại trừ được một trong các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Ta chọn chốt định vị hình côn:
Hình 5.1 Chốt định vị
d
c
l
8 mm
1,2 mm
50 mm
5.2.3 Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên nắp có lắm thêm nút thông hơi. Kích thước cửa thăm được chọn theo bảng 18.5, trang 92, [2]
Hình 5.2 Cửa thăm
Bảng 5.3 Kích thước nắp quan sát
A
B
A1
B1
C
C1
K
R
Vít
Số lượng
100
75
150
100
125
-
87
12
M8x22
4
5.2.4 Nút thông hơi
Khi làm việc nhiệt độ hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp, người ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi thường được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp
Hình 5.3 Nút thông hơi
Bảng 5.4 Kích thước nút thông hơi
A
B
C
D
E
G
H
I
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
M27x2
15
30
15
45
36
32
6
4
10
8
22
6
32
18
36
32
5.2.5 Nút tháo dầu
Sau một thời gian làm việc dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn do bụi bặm , hạt mài , cần phải thay lớp dầu mới . Để tháo dầu cũ , ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc đang làm việc thì được bịt kín bởi nút tháo dầu. Các kích thước tra bảng 18.7 trang 93, [2]
Hình 5.4 Nút tháo dầu
Bảng 5.5 Kích thước nút tháo dầu trụ
d
b
m
f
L
c
q
D
S
D0
M20x2
15
9
3
28
2,5
17,8
30
22
25,4
5.2.6 Que thăm dầu
Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu
Hình 5.5 Que thăm dầu
5.2.7 Vòng phớt
Có tác dụng không cho dầu hoặc mỡ chảy ra ngoài hộp giảm tốc và ngăn không cho bụi từ bên ngoài vào bên trong hộp giảm tốc. Tuổi thọ của ổ lăn phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt. Vòng phớt được sử dụng rộng rãi do có kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng. Nhưng cũng có nhược điểm là chóng mòn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Hình 5.6 Vòng phớt
5.2.8 Vòng chắn dầu
Không cho dầu mỡ trong bộ hộp tiếp xúc với bộ phận ổ lăn
Hình 5.7 Vòng chắn dầu
5.3 Dung sai và yêu cầu kĩ thuật
Dựa vào kết cấu làm việc, chết độ tải của các chi tiết trong hộp giảm tốc mà ta chọn các kiểu lắp ghép sau (Bảng 20-4, trang 121, [2]):
5.3.1 Dung sai và lắp ghép bánh răng trên trục:
Chịu tải vừa , thay đổi va đập nhẹ vì thế ta chọn kiểu lắp trung gian H7/k6.
5.3.2 Dung sai lắp ghép ổ lăn:
Khi lắp ổ lăn ta cần lưu ý:
Lắp vòng trong trên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục.
Để các vòng ổ không trơn trượt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở.
Vì vậy khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép h6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta chọn H7.
5.3.3 Dung sai lắp vòng chắn dầu trên trục:
Chọn kiểu lắp trung gian H7/js6 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp.
5.3.4 Dung sai lắp ghép nắp ổ và thân hộp
Chọn kiểu lắp lỏng H7/e8 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp và điều chỉnh.
5.3.5 Dung sai lắp ghép chốt định vị
Để đảm bảo độ đồng tâm và không bị sút, ta chọn kiểu lắm chặt P7/h6
5.3.6 Dung sai lắp ghép then lên trục:
Theo chiều rộng ta chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là Js9.
Theo chiều cao sai lệch giới hạn kích thước then là h14 đối với trục
Theo chiều cao sai lệch giới hạn kích thước then là h11 đối với bánh răng, bánh đai và đầu ra
Bảng Dung sai lắp ghép
Chi tiết
Kích thước
(mm)
Mối lắp
ES
(μm)
EI
(μm)
es
(μm)
ei
(μm)
Độ dôi
Độ hở
Bánh răng 1
50
H7/k6
+30
0
+21
+2
21
28
Bánh răng
2
70
H7/k6
+30
0
+21
+2
21
28
Bánh răng
3
70
H7/k6
+30
0
+21
+2
21
28
Bánh răng
4
105
H7/k6
+30
0
+25
+3
25
27
Ổ bi đỡ chặn
d
Ổ vòng ngoài
Trục I
120
H7
+35
0
0
0
0
35
Trục II
150
H7
+40
0
0
0
0
40
Trục III
190
H7
+46
0
0
0
0
46
d
Ổ vòng trong
Trục I
45
h6
+25
0
0
0
0
25
Trục II
60
h6
+30
0
0
0
0
30
Trục III
90
h6
+35
0
0
0
0
35
bxh
Then (của trục)
Trục I
12x8
P9
-18
-61
0
0
61
18
16x10
P9
-18
-61
0
0
61
18
Trục II
20x12
P9
-22
-74
0
0
74
22
20x12
P9
-22
-74
0
0
74
22
Trục III
25x14
P9
-22
-74
0
0
74
22
25x14
P9
-22
-74
0
0
74
22
Then (bánh răng, bánh đai)
Bánh Đai
12x8
Js9
+21
-21
0
0
21
21
Bánh răng
1
16x10
Js9
+21
-21
0
0
21
21
Bánh răng
2
20x12
Js9
+26
-26
0
0
26
26
Bánh răng
3
20x12
Js9/h8
+26
-26
0
-46
26
70
Bánh răng
4
25x14
Js9
+26
-26
0
0
43,5
43,5
Đầu ra
25x14
Js9
+26
-26
0
0
43,5
43,5
Chốt định vị
10
P7/h6
-9
-24
0
-9
24
0
Vòng chắn dầu
Trục I
45
H7/js6
+25
0
+8
-8
8
33
Trục II
60
H7/js6
+30
0
+9,5
-9,5
9,5
39,5
Trục III
90
H7/js6
+35
0
+9,5
-9,5
9,5
44,5
Vòng phớt
Trục I
40
H7/js6
+25
0
+8
-8
8
33
Trục III
90
H7/js6
+35
0
+9,5
-9,5
9,5
44,5
Nắp bích ổ lăn
Trục I
120
H7/h6
40
0
0
-22
0
62
Trục II
150
H7/h6
40
0
0
-22
0
62
Trục III
190
H7/h6
46
0
0
-25
0
71
Nắp cửa thăm
150
H8/h7
+63
0
0
-40
0
103
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển – Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1 – Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam
[2] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển – Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 2 – Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam
[3] Võ Tuyển – Vẽ cơ khí – năm xuất bản 1/2011
[4] Lê Hồng Tuấn –Sức bền vật liệu – Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. HCM – năm 2004
[5] Võ Tuyển – Lý Thanh Hùng – Giáo trình Dung sai lắp ghép vẽ kỹ thuật đo lường – năm suất bản 2010
[6] Nguyễn Hữu Lộc - Cơ sở thiết kế máy - Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. HCM – năm 2004
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_dai_dong_truc_2_cap_2_3155.docx