LỜI NÓI ĐẦU
Sau khi được học 2 môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động cơ đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong ) cùng một số môn cơ sơ khác (sức bền vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học, . ), sinh viên được giao làm đồ án môn học kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế nhóm piston thanh truyền của động cơ IFE . Đây là một nhóm chi tiết chính, không thể thiếu trong động cơ đốt trong. Nó dùng để tiếp nhận lực khí thể do khí cháy sinh ra, biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không thể không có thiếu sót.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Dương Việt Dũng đã quan tâm cung cấp các tài liệu, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình làm đồ án. Em vô cùng mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của thầy.
40 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3911 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán và thiết kế nhóm piston thanh truyền của động cơ IFE, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng số cho trước:
+ Công suất động cơ : Ne= 85 (kW).
+ Số vòng quay: n= 5490 (vòng/ph).
+ Tỷ số nén: e= 9.4
+ Đường kính xilanh: D= 90(mm)
+ Hành trình piston: S= 84 (mm)
+ Tham số kết cấu: l= 0.26
+ Áp suất cực đại: Pz= 5.8 (MN/m2)
+ Khối lượng nhóm piston: mnp= 0.8 (Kg)
+ Khối lượng nhóm thanh truyền:
+ Góc phun sớm:
+ Góc phân phối khí:
+ Thứ tự làm việc của động cơ: 1- 3- 4-2.
1.2. Các thông số chọn:
+ Áp suất môi trường:
+ Chỉ số nén đa biến trung bình :
+ Chỉ số giãn nở đa biến trung bình :.
+ Áp suất cuối quá trình nạp : - Động cơ không tăng áp: pa = (0,8; 0,9)pk
Chọn: pa = 0,806pk .
Trong đó:
pk- áp suất trước xupáp nạp
Chọn pk = p0 = 0,098[MN/m2]
Vậy: . [MN/m2]
+ Đối với động cơ Xăng tỷ số giãn nở sớm bằng:
+ Aïp suất cuối quá trình giãn nở :
+ Chọn áp suất khí sót : phụ thuộc vào loại động cơ
Như vậy động cơ đang khảo sát là động cơ tốc độ cao, do đó áp suất khí sót pr được xác định [1]:
.
Vì động cơ không tăng áp
Vậy chọn: Pr = 0,105(MN/m2)
+ Thể tích công tác :
1.3. Vẽ đồ thị công:
Để vẽ đồ thị công ta cần xác định các điểm trên đường nén và đường giãn nở.
1.3.1. Xây dựng đường cong áp suất trên đường nén:
Ta xác định các điểm trên đường nén với chỉ số nén đa biến n1.
Ta có phương trình đường cong nén đa biến :
Nếu gọi x là điểm bất kỳ trên đường nén thì:
Suy ra : Đặt :
Þ
1.3.2. Xây dựng đường cong áp suất trên giãn nở:
- Ta có phương trình của đường cong giãn nở đa biến :
Gọi x là điểm bất kỳ trên đường giãn nở thì:
- Suy ra : Với ; Đặt :
Thì ta có:
1.3.3. Lập bảng xác định các điểm trên đường nén và đường giãn nở:
Cho i tăng từ từ đó ta lập bảng xác định các điểm trên đường nén và
đường giãn nỡ.
1.3.4.Xác định các điểm đặc biệt:
Lập bảng:
i
1
0.0636
1.6468
5.8000
1.4
0.0891
1.0456
3.8086
1.8
0.1145
0.7448
2.7819
2.2
0.1400
0.5680
2.1647
2.6
0.1654
0.4533
1.7568
3
0.1909
0.3737
1.4690
3.4
0.2163
0.3156
1.2563
3.8
0.2417
0.2716
1.0932
4.2
0.2672
0.2373
0.9646
4.6
0.2926
0.2099
0.8610
5
0.3181
0.1875
0.7757
5.4
0.3435
0.1690
0.7046
5.8
0.3690
0.1535
0.6444
6.2
0.3944
0.1403
0.5928
6.6
0.4199
0.1289
0.5483
7
0.4453
0.1191
0.5094
7.4
0.4708
0.1105
0.4752
7.8
0.4962
0.1029
0.4449
8.2
0.5217
0.0962
0.4180
8.6
0.5471
0.0902
0.3938
9
0.5726
0.0848
0.3721
9.4
0.5980
0.0800
0.3524
- Sau khi xác định được các điểm đặc biệt và các điểm trung gian ta tiến hành vẽ đồ thị công theo trình tự sau :
- Vẽ hệ trục toạ độ P - V theo tỷ lệ xích :
mV = 0.00299 (l/mm)
mP = 0,029 (MN/m2/mm)
- Theo cách chọn tỷ lệ xích như trên toạ độ của các điểm đặc biệt và trung gian là :
+Điểm đặt biệt là:
r(21,3;3,6207) b(200; 5,800)
a(200; 2.75) c(21,3; 56,7859)
z(21,3; 200)
- Nối tất cả các điểm trung gian của đường nén và đường giãn nở với các điểm đặc biệt ta được đồ thị công lý thuyết.
2.TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KHUỶU TRỤC THANH TRUYỀN:
Động cơ đốt trong kiểu piston thường có tốc độ lớn nên việc nghiên cứu tính toán động học và động lực học của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền là cần thiết, mục đích là để tìm quy luật vận động của chúng và để xác định lực quán tính tác dụng lên các chi tiết tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền dùng để tính toán cân bằng các chi tiết và tính toán mòn động cơ.
2.1.Động học của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền:
Cơ cấu khuỷu trục thanh truyền thuộc loại giao tâm, là cơ cấu mà đường tâm xylanh trực giao với đường tâm khuỷu trục tại 1 điểm. (hình vẽ).
Với : R : bán kính quay của trục khuỷu.
l : chiều dài thanh truyền.
S : hành trình piston.
: tham số kết cấu.
w : vận tốc góc của trục khuỷu (rad/s).
x : độ dịch chuyển của piston tính từ ĐCT ứng với góc quay a của khuỷu trục.
b : góc lắc của thanh truyền ứng với góc a
O : giao điểm của đường tâm xylanh và đường tâm khuỷu trục.
B : giao điểm của đường tâm thanh truyền và đường tâm chốt khuỷu.
A : giao điểm của đường tâm thanh truyền và đường tâm chốt piston.
2.1.1.Xác định độ dịch chuyển (x) của piston bằng phương pháp đồ thị Brích:
Chuyển vị x của piston tuỳ thuộc vào vị trí của khuỷu trục, x thay đổi theo góc quay a của khuỷu trục.
- Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo công thức:
..
-Giải x bằng phương pháp đồ thị Brích cho phép ta xác lập được mối quan hệ thuận nghịch giữa chuyển vị x của piston với góc quay a của trục khuỷu một cách thuận lợi và khá chính xác.
+ Các bước tiến hành vẽ đồ thị như sau:
- Vẽ nữa vòng tròn tâm 0 bán kính R/,
đường kính
- Chọn tỉ lệ xích mS sao cho
Þ [mm/mm].
Þ 178.7234 (mm).
- Lấy về phía bên phải tâm 0 (phía ĐCD) trên AB một đoạn 00’ sao cho:
- Từ kẻ các tia từ trái sang phải ứng với các góc từ , các tia này cắt nữa vòng tròn Brích tương ứng tại các điểm từ .
- Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc phía dưới nữa vòng tròn(O; R/), trục thẳng đứng dóng từ A xuống biểu diễn giá trị từ với tỉ lệ xích: , trụcnằm ngang biểu diễn giá trị S với tỉ lệ xích: µs=0.47mm/mm).
- Từ các điểm chia trên nữa vòng tròn Brích ta dóng các đường thẳng song song với trục. Và từ các điểm chia trên trục ứng với các giá trị ta kẻ các đường nằm ngang song song với. Các đường này tương ứng với các góc cắt nhau tại các điểm 1’,2’,3’,...,18’.Nối các điểm này lại ta đựơc đường cong biểu diễn độ dịch chuyển của piston (x) theo a :
2.1.2. Giải vận tốc v của piston bằng phương pháp đồ thị:
- Theo phương pháp giải tích ta tính gần đúng vận tốc của piston là:
.
+ Các bước tiến hành xây dựng đồ thị:
- Vẽ nữa vòng tròn tâm O bán kính và 1đường tròn đồng tâm O có bán kính : .
Với : .
.
.
Ta chọn tỷ lệ xích sao cho giá trị vẽ bán kính nữa vòng tròn .
-Từ đó suy ra: (mm/s.mm).
Þ bán kính: +
+.
- Chia đều nữa vòng tròn bán kính , và vòng tròn bán kính ra 18 phần bằng nhau. Như vậy ứng với góc a ở nữa vòng tròn bán kính thì ở vòng tròn bán kính sẽ là , 18 điểm trên nữa vòng tròn bán kính r1 mỗi điểm cách nhau và trên vòng tròn bán kính r2 mỗi điểm cách nhau là . Đánh số thứ tự điểm chia trên nữa vòng tròn ta đánh số từ 0,1,2,...,18 theo chiều ngược kim đồng hồ, còn trên vòng tròn bán kính ta đánh số 0’,1’,2’,...18’ theo chiều kim đồng hồ, cả hai đều xuất phát từ tia OA.
- Từ các điểm chia trên 1/2 vòng tròn bán kính ta dóng các đường thẳng vuông góc với đường kính AB, và từ các điểm chia trên vòng tròn bán kính r2 ta kẻ các đường thẳng ngang song song với AB, các đường kẻ này sẽ cắt nhau tương ứng theo từng cặp 0-0’;1-1’;...;18-18’ tại các điểm lần lượt là 0, a, b, c, ... Nối các điểm này lại bằng 1 đường cong ta được đường biểu diễn trị số tốc độ, các đoạn thẳng đứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn r1 biểu diễn trị số tốc độ ở các góc a tương ứng , phần giới hạn của đường cong này và 1/2 vòng tròn lớn gọi là giới hạn vận tốc của pis ton.
- Vẽ hệ toạ độ vuông góc v - s trùng với hệ toạ độ, trục thẳng đứng 0v trùng với trục 0aTừ các điểm chia trên đồ thị Brích, ta kẻ các đường thẳng song song với trục 0v và cắt trục 0s tại các điểm 0,1,2,3,..,18, từ các điểm này ta đặt các đoạn thẳng 00’’, 11’’, 22’’, 33’’, ... ,1818’’ song song với trục 0v có khoảng cách bằng khoảng cách các đoạn tương ứng nằm giữa đường cong với nữa đường tròn bán kính r1 mà nó biểu diển tốc độ ở các góc a tương ứng. Nối các điểm 0’’,1’’,2’’,...,18’’ lại với nhau ta có đường cong biểu diễn vận tốc piston v=f(s).
2.1.3. Giải gia tốc J bằng đồ thị Tôlê:
- Theo phương pháp giải tích lấy đạo hàm của vận tốc theo thời gian ta có công thức để tính gia tốc của piston :
.
+ Giải gia tốc của piston bằng phương pháp đồ thị thường dùng phương pháp Tôlê. Các bước tiến hành như sau :
- Vẽ hệ trục J - s. Lấy đoạn thẳng AB trên trục 0s, AB = S/ = 178,7234 (mm).
- Tại A dựng đoạn thẳng AC về phía trên AB, với:
=17491,2868(m/s2)
- Từ B dựng đoạn thẳng BD về phía dưới AB, với:
=-10272,6605(m/s2)
- Nối CD cắt AB tại E, dựng EF về phía dưới AB một đoạn :
=-10827,93944(m/s2)
-Chọn tỷ lệ xích : .
Þ .
.
.
- Nối đoạn CF và DF, ta phân chia các đoạn CF và DF thành 8 đoạn nhỏ bằng nhau và ghi số thứ tự cùng chiều, chẳng hạn như trên đoạn CF: C,1,2,3,...,7,F ; trên đoạn FD: F,1’,2’,3’,...,7’,D’. Nối các điểm chia Đường bao của các đoạn này là đường cong biểu diễn gia tốc của piston
Hình 1.4. Đồ thị Tôlê.
2.2. Động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền:
Tính toán động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền nhằm mục đích xác định các lực do hợp lực của lực quán tính và lực khí thể tác dụng lên các chi tiết trong cơ cấu ở mỗi vị trí của khuỷu trục để phục vụ cho việc tính toán sức bền, nghiên cứu trạng thái mài mòn của các chi tiết máy và tính toán cân bằng động cơ.
Trong quá trình làm việc của động cơ, cơ cấu khuỷu trục thanh truyền chịu tác dụng của các lực sau: Lực quán tính do các chi tiết có khối lượng chuyển động ; Lực khí thể ; trọng lực ; Lực ma sát. Trừ trọng lực ra, chiều và trị số của các lực khác đều thay đổi theo vị trí của piston trong các chu kỳ công tác của động cơ. Trong các lực nói trên lực quán tính và lực khí thể có trị số lớn hơn cả, nên trong quá trình tính toán ta chỉ xét đến hai loại lực này.
2.2.1. Xác định khối lượng:
2.2.1.1. Khối lượng tham gia chuyển động thẳng:
Các chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền tham gia vào chuyển động tịnh tiến bao gồm các chi tiết trong nhóm piston và khối lượng của thanh truyền quy dẩn về đầu nhỏ thanh truyền.
Ta có:
Trong đó: : khối lượng nhóm piston. .
: khối lượng thanh truyền tham gia chuyển động tịnh tiến quy dẫn về đầu nhỏ thanh truyền.
m1 = (0,275 ¸ 0,35)..
Ta chọn : .
Vậy khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến là :
.
2.2.1.2. Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động quay:
Khối lượng tham gia chuyển động quay trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền gồm phần khối lượng nhóm thanh truyền quy dẩn về đầu to, khối lượng khuỷu trục gồm có khối lượng chốt khuỷu và khối lượng má khuỷu quy dẩn về tâm chốtï khuỷu.
Trong đó : : khối lượng chuyển động quay của thanh truyền quy dẫn về đầu to thanh truyền.
:khối lượng của khuỷu trục.
Khuỷu trục có kết cấu 2 má khuỷu như nhau
Trong quá trình tính toán, thiết kế và để xây dựng các đồ thị được tiên lợi thì người ta thường tính toán khối lượng chuyển động tịnh tiến và khối lượng chuyển động quay của cơ cấu khuỷu trục thanh truyền thường tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston.
- Diện tích đỉnh piston :
.
-Khối lượng các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến tính trên đơn vị diện tích đỉnh piston là:
2.2.2.Xác định lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến:
- Lực quán tính các chi tiết tham gia chuyển động tịnh tiến:
.
Suy ra
Đoạn E’F’ .
-Ta vẽ đồ thị - theo phương pháp đồ thị Tôlê nhưng với tỷ lệ xích:
Đồ thị này vẽ chung với đồ thị công p-v nhưng trục ngang lấy bằng po.
.
.
.
- Cách vẽ tiến hành như đối với đồ thị (j - s).
2.2.3. Khai triển các đồ thị:
2.2.3.1. Khai triển đồ thị p - V thành p - a:
- Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc p - trục hoành 0 lấy bằng giá trị po , trên trục 0 ta chia 10o một ứng với tỷ lệ xích: .
Kết hợp đồ thị Brick và đồ thị công như ta đã vẽ ở trên ta có cách vẽ như sau :
Từ các góc 0, 100, 200, 300, ..., 1800 tương ứng với kỳ nạp của động cơ
1900, 2000, 2100, ..., 3600 tương ứng với kỳ nén của động cơ
3700, 3800, 3900, ..., 5400 tương ứng với kỳ cháy - giãn nở
5500, 5600, 5700, ..., 7200 tương ứng với kỳ thải của động cơ
- Từ các điểm chia trên đồ thi Brick dóng các đường thẳng song song với 0p và cắt đồ thị công tại các điểm trên đường biểu diễn các quá trình nạp, nén, cháy-giản nỡ và thải. Qua các giao điểm này ta kẻ các đường ngang song song với trục hoành sang hệ trục toạ độ p-.
- Từ các điểm chia trên trục 0 kẻ các đường song song với trục 0p, những đường này cắt các đường dóng ngang tại các điểm ứng với các góc chia của đồ thị Brick và phù hợp với quá trình làm việc của động cơ. Nối các giao điểm này lại ta có đường cong khai triển đồ thị p - với tỷ lệ xích :
µP =0.029(MN/m2.mm).
µα =2(0/mm)
2.2.3.2 .Khai triễn đồ thị Pj - V thành Pj -:
Cách khai triễn đồ thị này giống như cách khai triễn đồ thị p -V thành p - nhưng giá trị của Pj trên đồ thị p - V khi chuyển sang đồ thị p - phải đổi dấu.
2.2.3.3. Cộng đồ thị p -và Pj - được P1 -:
Cộng các giá trị với ở các trị số góc a tương ứng ta vẽ được đường biểu diễn hợp lực của lực quán tính và lực khí thể :
(MN/m2).
2.2.4. Xây dựng đồ thị lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N:
- Ta có :
+ Lực tiếp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu: .
+Lực pháp tuyến tác dụng lên chốt khuỷu: .
+Lực ngang tác dụng lên phương thẳng góc với đường tâm xylanh:
.
- Ta lập bảng tính theo giá trị góc a.
+ ta xác định được trên đồ thị tương ứng với các giá trị của a.
+ Xác định các giá trị :
Ta có các giá trị ,,phụ thuộc vào giá trị cho trong bảng phụ lục sách Kết Cấu và Tính Toán Động Cơ tập I.
Sau khi lập bảng xác định các giá trị . Ta vẽ đồ thị theo a trên hệ trục toạ độ vuông góc chung ( - a). Với tỷ lệ xích :
.
(độ/mm).
Bảng tính
a0
P1
(MN/m2)
tg(b)
N
(MN/m2)
(a+b)
Cos(a+b)
Sin(a+b)
cos(b)
T
Z
0
-3.0
0.0000
0.0000
0.0000
1.0000
0.000
1.000
0.0000
-3.0244
10
-3.0
0.0452
-0.1333
0.2197
0.9760
0.218
0.999
-0.6436
-2.8824
20
-2.7
0.0893
-0.2439
0.4381
0.9056
0.424
0.996
-1.1634
-2.4834
30
-2.4
0.1311
-0.3138
0.6540
0.7937
0.608
0.992
-1.4683
-1.9156
40
-1.9
0.1695
-0.3266
0.8660
0.6478
0.762
0.986
-1.4887
-1.2660
50
-1.4
0.2032
-0.2873
1.0732
0.4773
0.879
0.980
-1.2675
-0.6885
60
-0.9
0.2311
-0.2005
1.2743
0.2922
0.956
0.974
-0.8516
-0.2602
70
-0.3
0.2520
-0.0828
1.4685
0.1021
0.995
0.970
-0.3371
-0.0346
80
0.2
0.2649
0.0468
1.6552
-0.0843
0.996
0.967
0.1821
-0.0154
90
0.6
0.2693
0.1671
1.8338
-0.2600
0.966
0.966
0.6208
-0.1671
100
1.0
0.2649
0.2636
2.0043
-0.4200
0.908
0.967
0.9341
-0.4323
110
1.3
0.2520
0.3268
2.1667
-0.5612
0.828
0.970
1.1071
-0.7507
120
1.5
0.2311
0.3480
2.3215
-0.6822
0.731
0.974
1.1302
-1.0544
130
1.6
0.2032
0.3351
2.4694
-0.7825
0.623
0.980
1.0477
-1.3166
140
1.7
0.1695
0.2905
2.6114
-0.8627
0.506
0.986
0.8792
-1.4998
150
1.7
0.1311
0.2277
2.7484
-0.9237
0.383
0.992
0.6713
-1.6181
160
1.8
0.0893
0.1568
2.8816
-0.9664
0.257
0.996
0.4534
-1.7043
170
1.8
0.0452
0.0796
3.0122
-0.9916
0.129
0.999
0.2275
-1.7489
180
1.8
0.0000
0.0000
3.1416
-1.0000
0.000
1.000
0.0000
-1.7582
190
1.8
-0.0452
-0.0793
3.2710
-0.9916
-0.129
0.999
-0.2265
-1.7411
200
1.8
-0.0893
-0.1563
3.4016
-0.9664
-0.257
0.996
-0.4519
-1.6988
210
1.7
-0.1311
-0.2283
3.5348
-0.9237
-0.383
0.992
-0.6728
-1.6219
220
1.7
-0.1695
-0.2912
3.6718
-0.8627
-0.506
0.986
-0.8810
-1.5029
230
1.7
-0.2032
-0.3367
3.8137
-0.7825
-0.623
0.980
-1.0527
-1.3228
240
1.5
-0.2311
-0.3519
3.9617
-0.6822
-0.731
0.974
-1.1428
-1.0661
250
1.3
-0.2520
-0.3337
4.1165
-0.5612
-0.828
0.970
-1.1304
-0.7665
260
1.0
-0.2649
-0.2774
4.2789
-0.4200
-0.908
0.967
-0.9833
-0.4551
270
0.7
-0.2693
-0.1865
4.4494
-0.2600
-0.966
0.966
-0.6927
-0.1865
280
0.3
-0.2649
-0.0741
4.6280
-0.0843
-0.996
0.967
-0.2882
-0.0244
290
-0.2
-0.2520
0.0479
4.8146
0.1021
-0.995
0.970
0.1950
-0.0200
300
-0.7
-0.2311
0.1536
5.0089
0.2922
-0.956
0.974
0.6525
-0.1993
310
-1.1
-0.2032
0.2252
5.2100
0.4773
-0.879
0.980
0.9937
-0.5398
320
-1.5
-0.1695
0.2487
5.4171
0.6478
-0.762
0.986
1.1334
-0.9639
330
-1.7
-0.1311
0.2207
5.6292
0.7937
-0.608
0.992
1.0327
-1.3473
340
-1.7
-0.0893
0.1515
5.8451
0.9056
-0.424
0.996
0.7229
-1.5432
350
-1.4
-0.0452
0.0621
6.0635
0.9760
-0.218
0.999
0.2995
-1.3414
360
-0.1
0.0000
0.0000
6.2832
1.0000
0.000
1.000
0.0000
-0.0836
370
1.9
0.0452
0.0870
6.5029
0.9760
0.218
0.999
0.4200
1.8811
380
1.3
0.0893
0.1132
6.7213
0.9056
0.424
0.996
0.5402
1.1532
390
0.5
0.1311
0.0641
6.9372
0.7937
0.608
0.992
0.2998
0.3911
400
0.1
0.1695
0.0188
7.1492
0.6478
0.762
0.986
0.0855
0.0727
410
0.1
0.2032
0.0136
7.3564
0.4773
0.879
0.980
0.0602
0.0327
420
0.2
0.2311
0.0548
7.5575
0.2922
0.956
0.974
0.2329
0.0711
430
0.5
0.2520
0.1326
7.7517
0.1021
0.995
0.970
0.5398
0.0554
440
0.9
0.2649
0.2293
7.9384
-0.0843
0.996
0.967
0.8922
-0.0755
450
1.2
0.2693
0.3204
8.1170
-0.2600
0.966
0.966
1.1899
-0.3204
460
1.5
0.2649
0.3918
8.2874
-0.4200
0.908
0.967
1.3887
-0.6427
470
1.7
0.2520
0.4303
8.4499
-0.5612
0.828
0.970
1.4578
-0.9885
480
1.9
0.2311
0.4339
8.6047
-0.6822
0.731
0.974
1.4090
-1.3145
490
2.0
0.2032
0.4052
8.7526
-0.7825
0.623
0.980
1.2666
-1.5917
500
2.0
0.1695
0.3363
8.8946
-0.8627
0.506
0.986
1.0178
-1.7362
510
2.0
0.1311
0.2655
9.0315
-0.9237
0.383
0.992
0.7826
-1.8865
520
2.0
0.0893
0.1808
9.1648
-0.9664
0.257
0.996
0.5228
-1.9651
530
2.0
0.0452
0.0910
9.2954
-0.9916
0.129
0.999
0.2601
-1.9997
540
2.0
0.0000
0.0000
9.4248
-1.0000
0.000
1.000
0.0000
-1.9726
550
2.0
-0.0452
-0.0902
9.5541
-0.9916
-0.129
0.999
-0.2577
-1.9810
560
1.9
-0.0893
-0.1656
9.6848
-0.9664
-0.257
0.996
-0.4787
-1.7992
570
1.8
-0.1311
-0.2356
9.8180
-0.9237
-0.383
0.992
-0.6945
-1.6741
580
1.8
-0.1695
-0.2999
9.9550
-0.8627
-0.506
0.986
-0.9075
-1.5481
590
1.7
-0.2032
-0.3458
10.0969
-0.7825
-0.623
0.980
-1.0811
-1.3585
600
1.6
-0.2311
-0.3600
10.2449
-0.6822
-0.731
0.974
-1.1690
-1.0906
610
1.3
-0.2520
-0.3372
10.3997
-0.5612
-0.828
0.970
-1.1422
-0.7745
620
1.0
-0.2649
-0.2761
10.5621
-0.4200
-0.908
0.967
-0.9785
-0.4529
630
0.7
-0.2693
-0.1781
10.7326
-0.2600
-0.966
0.966
-0.6616
-0.1781
640
0.2
-0.2649
-0.0506
10.9112
-0.0843
-0.996
0.967
-0.1968
-0.0167
650
-0.3
-0.2520
0.0767
11.0978
0.1021
-0.995
0.970
0.3124
-0.0321
660
-0.9
-0.2311
0.1965
11.2921
0.2922
-0.956
0.974
0.8344
-0.2549
670
-1.4
-0.2032
0.2843
11.4932
0.4773
-0.879
0.980
1.2544
-0.6814
680
-1.9
-0.1695
0.3249
11.7003
0.6478
-0.762
0.986
1.4809
-1.2594
690
-2.4
-0.1311
0.3114
11.9124
0.7937
-0.608
0.992
1.4574
-1.9014
700
-2.7
-0.0893
0.2432
12.1283
0.9056
-0.424
0.996
1.1603
-2.4767
710
-2.9
-0.0452
0.1330
12.3467
0.9760
-0.218
0.999
0.6420
-2.8751
720
-3.0
0.0000
0.0000
12.5664
1.0000
0.000
1.000
0.0000
-3.0174
2.2.5.Tính mômen tổng ST :
- Thứ tự làm việc của động cơ 4 xi lanh thẳng hàng là: 1 - 3 - 4 - 2.
- Góc công tác .3 - Bảng thứ tự làm việc của động cơ là:
00 1800 3600 5400 7200
Khuỷu trục1
Hút
Nén
Cháy nổ
Thải
Khuỷu trục2
Nén
Cháy nổ
Thải
Hút
Khuỷu trục3
Thải
Hút
Nén
Cháy nổ
Khuỷu trục4
Cháy nổ
Thải
Hút
Nén
+ Khi khuỷu trục của xylanh thứ nhất nằm ở vị trí .thì:
Khuỷu trục của xylanh thứ 2 nằm ở vị trí α2 = 1800
Khuỷu trục của xylanh thứ 3 nằm ở vị trí α3 = 5400 .
Khuỷu trục của xylanh thứ 4 nằm ở vị trí α4= 3600.
Tính mômen tổng ST = T1 + T2 + T3 + T4.
* Lập bảng tính tổng như sau :
a1
T1
a2
T2
a3
T3
a4
T4
∑T
0
0.0000
180
0.0000
540
0.0000
360
0.0000
0.0000
10
-0.6436
190
-0.2265
550
-0.2577
370
0.4200
-0.7078
20
-1.1634
200
-0.4519
560
-0.4787
380
0.5402
-1.5538
30
-1.4683
210
-0.6728
570
-0.6945
390
0.2998
-2.5358
40
-1.4887
220
-0.8810
580
-0.9075
400
0.0855
-3.1917
50
-1.2675
230
-1.0527
590
-1.0811
410
0.0602
-3.3411
60
-0.8516
240
-1.1428
600
-1.1690
420
0.2329
-2.9305
70
-0.3371
250
-1.1304
610
-1.1422
430
0.5398
-2.0699
80
0.1821
260
-0.9833
620
-0.9785
440
0.8922
-0.8875
90
0.6208
270
-0.6927
630
-0.6616
450
1.1899
0.4563
100
0.9341
280
-0.2882
640
-0.1968
460
1.3887
1.8378
110
1.1071
290
0.1950
650
0.3124
470
1.4578
3.0722
120
1.1302
300
0.6525
660
0.8344
480
1.4090
4.0261
130
1.0477
310
0.9937
670
1.2544
490
1.2666
4.5625
140
0.8792
320
1.1334
680
1.4809
500
1.0178
4.5113
150
0.6713
330
1.0327
690
1.4574
510
0.7826
3.9439
160
0.4534
340
0.7229
700
1.1603
520
0.5228
2.8594
170
0.2275
350
0.2995
710
0.6420
530
0.2601
1.4292
180
0.0000
360
0.0000
720
0.0000
540
0.0000
0.0000
190
-0.2265
370
0.4200
10
-0.6436
550
-0.2577
-0.7078
200
-0.4519
380
0.5402
20
-1.1634
560
-0.4787
-1.5538
210
-0.6728
390
0.2998
30
-1.4683
570
-0.6945
-2.5358
220
-0.8810
400
0.0855
40
-1.4887
580
-0.9075
-3.1917
230
-1.0527
410
0.0602
50
-1.2675
590
-1.0811
-3.3411
240
-1.1428
420
0.2329
60
-0.8516
600
-1.1690
-2.9305
250
-1.1304
430
0.5398
70
-0.3371
610
-1.1422
-2.0699
260
-0.9833
440
0.8922
80
0.1821
620
-0.9785
-0.8875
270
-0.6927
450
1.1899
90
0.6208
630
-0.6616
0.4563
280
-0.2882
460
1.3887
100
0.9341
640
-0.1968
1.8378
290
0.1950
470
1.4578
110
1.1071
650
0.3124
3.0722
300
0.6525
480
1.4090
120
1.1302
660
0.8344
4.0261
310
0.9937
490
1.2666
130
1.0477
670
1.2544
4.5625
320
1.1334
500
1.0178
140
0.8792
680
1.4809
4.5113
330
1.0327
510
0.7826
150
0.6713
690
1.4574
3.9439
340
0.7229
520
0.5228
160
0.4534
700
1.1603
2.8594
350
0.2995
530
0.2601
170
0.2275
710
0.6420
1.4292
360
0.0000
540
0.0000
180
0.0000
720
0.0000
0.0000
370
0.4200
550
-0.2577
190
-0.2265
10
-0.6436
-0.7078
380
0.5402
560
-0.4787
200
-0.4519
20
-1.1634
-1.5538
390
0.2998
570
-0.6945
210
-0.6728
30
-1.4683
-2.5358
400
0.0855
580
-0.9075
220
-0.8810
40
-1.4887
-3.1917
410
0.0602
590
-1.0811
230
-1.0527
50
-1.2675
-3.3411
420
0.2329
600
-1.1690
240
-1.1428
60
-0.8516
-2.9305
430
0.5398
610
-1.1422
250
-1.1304
70
-0.3371
-2.0699
440
0.8922
620
-0.9785
260
-0.9833
80
0.1821
-0.8875
450
1.1899
630
-0.6616
270
-0.6927
90
0.6208
0.4563
460
1.3887
640
-0.1968
280
-0.2882
100
0.9341
1.8378
470
1.4578
650
0.3124
290
0.1950
110
1.1071
3.0722
480
1.4090
660
0.8344
300
0.6525
120
1.1302
4.0261
490
1.2666
670
1.2544
310
0.9937
130
1.0477
4.5625
500
1.0178
680
1.4809
320
1.1334
140
0.8792
4.5113
510
0.7826
690
1.4574
330
1.0327
150
0.6713
3.9439
520
0.5228
700
1.1603
340
0.7229
160
0.4534
2.8594
530
0.2601
710
0.6420
350
0.2995
170
0.2275
1.4292
540
0.0000
720
0.0000
360
0.0000
180
0.0000
0.0000
550
-0.2577
10
-0.6436
370
0.4200
190
-0.2265
-0.7078
560
-0.4787
20
-1.1634
380
0.5402
200
-0.4519
-1.5538
570
-0.6945
30
-1.4683
390
0.2998
210
-0.6728
-2.5358
580
-0.9075
40
-1.4887
400
0.0855
220
-0.8810
-3.1917
590
-1.0811
50
-1.2675
410
0.0602
230
-1.0527
-3.3411
600
-1.1690
60
-0.8516
420
0.2329
240
-1.1428
-2.9305
610
-1.1422
70
-0.3371
430
0.5398
250
-1.1304
-2.0699
620
-0.9785
80
0.1821
440
0.8922
260
-0.9833
-0.8875
630
-0.6616
90
0.6208
450
1.1899
270
-0.6927
0.4563
640
-0.1968
100
0.9341
460
1.3887
280
-0.2882
1.8378
650
0.3124
110
1.1071
470
1.4578
290
0.1950
3.0722
660
0.8344
120
1.1302
480
1.4090
300
0.6525
4.0261
670
1.2544
130
1.0477
490
1.2666
310
0.9937
4.5625
680
1.4809
140
0.8792
500
1.0178
320
1.1334
4.5113
690
1.4574
150
0.6713
510
0.7826
330
1.0327
3.9439
700
1.1603
160
0.4534
520
0.5228
340
0.7229
2.8594
710
0.6420
170
0.2275
530
0.2601
350
0.2995
1.4292
720
0.0000
180
0.0000
540
0.0000
360
0.0000
0.0000
Tính giá trị của bằng công thức:
(bđ)=570,46*0,057=32,53(MN/m2.mm)
2.2.6.Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu :
- Đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt khuỷu ở mỗi vị trí của trục khuỷu. Từ đồ thị này ta có thể tìm trị số trung bình của phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu cũng như có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và lực bé nhất. Dùng đồ thị phụ tải ta có thể xác định khu vực chịu lực ít nhất để xác định vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ở trục.
- Khi vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu có thể chưa cần xét đến lực quán tính chuyển động quay của khối lượng thanh truyền m2 quy về tâm chốt khuỷu vì phương và trị số của lực quán tính này không đổi. sau khi vẽ xong ta xét.
- Vẽ hệ toạ độ T - Z gốc toạ độ trục 0’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
- Chọn tỉ lệ xích :µT = µN = µZ = 0,029 (MN/m2.mm)
- Đặt giá trị của các cặp (T.Z) theo các góc a tương ứng lên hệ trục toạ độ T - Z. Ứng với mỗi cặp giá trị (T.Z) ta có một điểm. đánh dấu các điểm từ ứng với các góc a từ nối các điểm lại ta có đường cong biểu diễn véctơ phụ tải tác dung lên chốt khuỷu.
- Dịch chuyển gốc toạ độ. Trên trục 0’Z (theo chiều dương) ta lấy điểm 0 với (lực quán tính ly tâm).
+ Lực quán tính ly tâm :.
: khối lượng thanh truyền quy dẫn về đầu to;
Þ
Với tỷ lệ xích ta dời gốc toạ độ 0’ xuống 0 một đoạn 0’0.
.
+ Đặt lực về phía dưới tâm 0’. ta có tâm 0 đây là tâm chốt khuỷu.
- Từ tâm O vẽ vòng tròn tượng trưng chốt khuỷu.
+ Xác định . giá trị, phương chiều và điểm đặt lực.
Giá trị của lực là độ dài véctơ tính từ gốc 0 đến vị trí bất kì mà ta cần.
Chiều của lực hướng từ tâm 0 ra ngoài.
Điểm đặt của lực là giao của phương kéo dài về phía 0 của véctơ lực và đường tròn tượng trưng cho chốt khuỷu.
.
.
a : là điểm bất kỳ trên đồ thị.
Qa : là hợp lực của các lực tác dụng lên chốt khuỷu.
a
T
Z
0
0.0000
-3.0244
10
-0.6436
-2.8824
20
-1.1634
-2.4834
30
-1.4683
-1.9156
40
-1.4887
-1.2660
50
-1.2675
-0.6885
60
-0.8516
-0.2602
70
-0.3371
-0.0346
80
0.1821
-0.0154
90
0.6208
-0.1671
100
0.9341
-0.4323
110
1.1071
-0.7507
120
1.1302
-1.0544
130
1.0477
-1.3166
140
0.8792
-1.4998
150
0.6713
-1.6181
160
0.4534
-1.7043
170
0.2275
-1.7489
180
0.0000
-1.7582
190
-0.2265
-1.7411
200
-0.4519
-1.6988
210
-0.6728
-1.6219
220
-0.8810
-1.5029
230
-1.0527
-1.3228
240
-1.1428
-1.0661
250
-1.1304
-0.7665
260
-0.9833
-0.4551
270
-0.6927
-0.1865
280
-0.2882
-0.0244
290
0.1950
-0.0200
300
0.6525
-0.1993
310
0.9937
-0.5398
320
1.1334
-0.9639
330
1.0327
-1.3473
340
0.7229
-1.5432
350
0.2995
-1.3414
360
0.0000
-0.0836
370
0.4200
1.8811
380
0.5402
1.1532
390
0.2998
0.3911
400
0.0855
0.0727
410
0.0602
0.0327
420
0.2329
0.0711
430
0.5398
0.0554
440
0.8922
-0.0755
450
1.1899
-0.3204
460
1.3887
-0.6427
470
1.4578
-0.9885
480
1.4090
-1.3145
490
1.2666
-1.5917
500
1.0178
-1.7362
510
0.7826
-1.8865
520
0.5228
-1.9651
530
0.2601
-1.9997
540
0.0000
-1.9726
550
-0.2577
-1.9810
560
-0.4787
-1.7992
570
-0.6945
-1.6741
580
-0.9075
-1.5481
590
-1.0811
-1.3585
600
-1.1690
-1.0906
610
-1.1422
-0.7745
620
-0.9785
-0.4529
630
-0.6616
-0.1781
640
-0.1968
-0.0167
650
0.3124
-0.0321
660
0.8344
-0.2549
670
1.2544
-0.6814
680
1.4809
-1.2594
690
1.4574
-1.9014
700
1.1603
-2.4767
710
0.6420
-2.8751
720
0.0000
-3.0174
2.2.7.Khai triển đồ thị phụ tải trong hệ toạ độ cực thành đồ thị Q - a :
- Khai triển đồ thị phụ tải ở toạ độ độc cực trên thành đồ thị Q - rồi tính phụ tải trung bình .
- Vẽ hệ trục Q -. Chọn tỉ lệ xích µQ= 0,029 (MN/m2.mm).
.
Trên các điểm chia của trục 0 -. ta lần lượt đặt các véctơ tương ứng với các góc a từ . Với và trị số của được lấy ở đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối các đầu nút véctơ lại ta sẽ có đường cong biểu diển đồ thị khai triển .
- Bảng 1.3. Bảng tính xây dựng đồ thị Q-α
a0
Z (thực)
T (thực)
PR0
Z-PR0
Q
0
-3.0244
0.0000
1.5275
-4.5519
4.5519
10
-2.8824
-0.6436
1.5275
-4.4099
4.4566
20
-2.4834
-1.1634
1.5275
-4.0109
4.1762
30
-1.9156
-1.4683
1.5275
-3.4431
3.7431
40
-1.2660
-1.4887
1.5275
-2.7935
3.1654
50
-0.6885
-1.2675
1.5275
-2.2160
2.5529
60
-0.2602
-0.8516
1.5275
-1.7876
1.9801
70
-0.0346
-0.3371
1.5275
-1.5621
1.5980
80
-0.0154
0.1821
1.5275
-1.5429
1.5536
90
-0.1671
0.6208
1.5275
-1.6946
1.8047
100
-0.4323
0.9341
1.5275
-1.9598
2.1711
110
-0.7507
1.1071
1.5275
-2.2782
2.5329
120
-1.0544
1.1302
1.5275
-2.5818
2.8184
130
-1.3166
1.0477
1.5275
-2.8441
3.0309
140
-1.4998
0.8792
1.5275
-3.0273
3.1523
150
-1.6181
0.6713
1.5275
-3.1456
3.2164
160
-1.7043
0.4534
1.5275
-3.2318
3.2634
170
-1.7489
0.2275
1.5275
-3.2764
3.2843
180
-1.7582
0.0000
1.5275
-3.2856
3.2856
190
-1.7411
-0.2265
1.5275
-3.2686
3.2764
200
-1.6988
-0.4519
1.5275
-3.2262
3.2577
210
-1.6219
-0.6728
1.5275
-3.1494
3.2205
220
-1.5029
-0.8810
1.5275
-3.0304
3.1559
230
-1.3228
-1.0527
1.5275
-2.8503
3.0385
240
-1.0661
-1.1428
1.5275
-2.5936
2.8342
250
-0.7665
-1.1304
1.5275
-2.2940
2.5574
260
-0.4551
-0.9833
1.5275
-1.9826
2.2130
270
-0.1865
-0.6927
1.5275
-1.7140
1.8487
280
-0.0244
-0.2882
1.5275
-1.5519
1.5784
290
-0.0200
0.1950
1.5275
-1.5475
1.5597
300
-0.1993
0.6525
1.5275
-1.7268
1.8460
310
-0.5398
0.9937
1.5275
-2.0673
2.2937
320
-0.9639
1.1334
1.5275
-2.4914
2.7371
330
-1.3473
1.0327
1.5275
-2.8748
3.0546
340
-1.5432
0.7229
1.5275
-3.0706
3.1546
350
-1.3414
0.2995
1.5275
-2.8688
2.8844
360
-0.0836
0.0000
1.5275
-1.6111
1.6111
370
1.8811
0.4200
1.5275
0.3536
0.5491
380
1.1532
0.5402
1.5275
-0.3743
0.6572
390
0.3911
0.2998
1.5275
-1.1364
1.1752
400
0.0727
0.0855
1.5275
-1.4548
1.4573
410
0.0327
0.0602
1.5275
-1.4948
1.4960
420
0.0711
0.2329
1.5275
-1.4563
1.4748
430
0.0554
0.5398
1.5275
-1.4721
1.5679
440
-0.0755
0.8922
1.5275
-1.6030
1.8346
450
-0.3204
1.1899
1.5275
-1.8479
2.1978
460
-0.6427
1.3887
1.5275
-2.1702
2.5765
470
-0.9885
1.4578
1.5275
-2.5160
2.9078
480
-1.3145
1.4090
1.5275
-2.8420
3.1721
490
-1.5917
1.2666
1.5275
-3.1192
3.3666
500
-1.7362
1.0178
1.5275
-3.2637
3.4187
510
-1.8865
0.7826
1.5275
-3.4140
3.5025
520
-1.9651
0.5228
1.5275
-3.4926
3.5315
530
-1.9997
0.2601
1.5275
-3.5271
3.5367
540
-1.9726
0.0000
1.5275
-3.5001
3.5001
550
-1.9810
-0.2577
1.5275
-3.5085
3.5179
560
-1.7992
-0.4787
1.5275
-3.3267
3.3609
570
-1.6741
-0.6945
1.5275
-3.2015
3.2760
580
-1.5481
-0.9075
1.5275
-3.0756
3.2067
590
-1.3585
-1.0811
1.5275
-2.8860
3.0818
600
-1.0906
-1.1690
1.5275
-2.6181
2.8672
610
-0.7745
-1.1422
1.5275
-2.3020
2.5698
620
-0.4529
-0.9785
1.5275
-1.9803
2.2089
630
-0.1781
-0.6616
1.5275
-1.7056
1.8294
640
-0.0167
-0.1968
1.5275
-1.5441
1.5566
650
-0.0321
0.3124
1.5275
-1.5595
1.5905
660
-0.2549
0.8344
1.5275
-1.7824
1.9681
670
-0.6814
1.2544
1.5275
-2.2089
2.5402
680
-1.2594
1.4809
1.5275
-2.7869
3.1559
690
-1.9014
1.4574
1.5275
-3.4289
3.7257
700
-2.4767
1.1603
1.5275
-4.0042
4.1689
710
-2.8751
0.6420
1.5275
-4.4026
4.4492
720
-3.0174
0.0000
1.5275
-4.5449
4.5449
Để tính và . Xác định trị số đơn vị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu (hoặc ổ trục) theo các công thức sau :
Phụ tải cực đại .
Phụ tải bé nhất .
Phụ tải trung bình .
Trong đó : và là phụ tải cực đại, cực tiểu và trung bình được xác định trên đồ thị Q -. đơn vị là .
Qmax= 4,549 .
Qmin= 0.5491 .
Tải trọng trung bình tác dụng lên chốt khuỷu:
Qtb= 2,7123 .
- Hệ số va đập biểu thị mức độ va đập của phụ tải:
; hệ số thoả mãn.
2.2.8.Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:
Dựa trên nguyên lý lực và phản lực tác dụng tại một điểm bất kỳ trên chốt khuỷu và đầu to thanh truyền và xét đến sự chuyển động tương đối giữa chúng. ta có thể xây dựng được đồ thị phụ tải tác dụng lên trục khuỷu. Sau khi vẽ được đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta căn cứ vào đó để vẽ đồ thị phụ tải của ổ trượt ở đầu to thanh truyền.
Cách vẽ như sau :
- Chiều của lực tác dụng lên chốt khuỷu. ngược chiều với lực tác dụng lên đầu to thanh truyền nhưng trị số của chúng bằng nhau.
Vẽ dạng đầu to thanh truyền lên một tờ giấy bóng, tâm của đầu to thanh truyền là O.
Vẽ một vòng tròn bất kỳ, tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh truyền với vòng tâm O là điểm 00.
Từ điểm 00, ghi trên vòng tròn các điểm 1, 2, 3, ..., 72 theo chiều quay trục khuỷu và tương ứng với các góc a100 + b100, a200 + b200, a300 + b300, ..., a7200 + b7200.
Đem tờ giấy bóng này đặt chồng lên đồ thị phụ tải của chốt khuỷu sao cho tâm O trùng với tâm O của đồ thị phụ tải chốt khuỷu. Lần lượt xoay tờ giấy bóng cho các điểm 0, 1, 2, 3, ..., 72 trùng với trục (+Z) của đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu. Đồng thời đánh dấu các điểm đầu mút của các véctơ Q0, Q1, Q2, ..., Q72 của đồ thị phụ tải chốt khuỷu hiện trên tờ giấy bóng bằng các điểm 0, 1, 2, 3, ..., 72.
Nối lần lượt các điểm vừa đánh dấu trên tờ giấy bóng theo đúng thứ tự ta được đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền.
- Xác định giá trị . phương chiều. và điểm đặt lực :
+ Giá trị là độ dài của véctơ tính từ tâm O đến bất kỳ vị trí nào ta cần xác định trên đồ thị.
+ Chiều của lực từ tâm O đi ra.
+ Điểm đặt là giao điểm của véctơ và vòng tròn tượng trưng cho đầu to thanh truyền.
ađộ)
b độ )
a+b
ađộ)
b độ )
a+b
0
0.0000
0.0000
370
2.5877
372.5877
10
2.5877
12.5877
380
5.1018
385.1018
20
5.1018
25.1018
390
7.4696
397.4696
30
7.4696
37.4696
400
9.6207
409.6207
40
9.6207
49.6207
410
11.4885
421.4885
50
11.4885
61.4885
420
13.0127
433.0127
60
13.0127
73.0127
430
14.1417
444.1417
70
14.1417
84.1417
440
14.8358
454.8358
80
14.8358
94.8358
450
15.0701
465.0701
90
15.0701
105.0701
460
14.8358
474.8358
100
14.8358
114.8358
470
14.1417
484.1417
110
14.1417
124.1417
480
13.0127
493.0127
120
13.0127
133.0127
490
11.4885
501.4885
130
11.4885
141.4885
500
9.6207
509.6207
140
9.6207
149.6207
510
7.4696
517.4696
150
7.4696
157.4696
520
5.1018
525.1018
160
5.1018
165.1018
530
2.5877
532.5877
170
2.5877
172.5877
540
0.0000
540.0000
180
0.0000
180.0000
550
-2.5877
547.4123
190
-2.5877
187.4123
560
-5.1018
554.8982
200
-5.1018
194.8982
570
-7.4696
562.5304
210
-7.4696
202.5304
580
-9.6207
570.3793
220
-9.6207
210.3793
590
-11.4885
578.5115
230
-11.4885
218.5115
600
-13.0127
586.9873
240
-13.0127
226.9873
610
-14.1417
595.8583
250
-14.1417
235.8583
620
-14.8358
605.1642
260
-14.8358
245.1642
630
-15.0701
614.9299
270
-15.0701
254.9299
640
-14.8358
625.1642
280
-14.8358
265.1642
650
-14.1417
635.8583
290
-14.1417
275.8583
660
-13.0127
646.9873
300
-13.0127
286.9873
670
-11.4885
658.5115
310
-11.4885
298.5115
680
-9.6207
670.3793
320
-9.6207
310.3793
690
-7.4696
682.5304
330
-7.4696
322.5304
700
-5.1018
694.8982
340
-5.1018
334.8982
710
-2.5877
707.4123
350
-2.5877
347.4123
720
0.0000
720.0000
360
0.0000
360.0000
2.2.9.Đồ thị mài mòn chốt khuỷu :
Đồ thị mài mòn của chốt khuỷu ( hoặc cổ trục khuỷu ... ) thể hiện trạng thái chịu tải của các điểm trên bề mặt trục. Đồ thị này cũng thể hiện trạng thái hao mòn lý thuyết của trục, đồng thời chỉ rõ khu vực chịu tải ít để khoan lỗ dầu theo đúng nguyên tắc đảm bảo đưa dầu nhờn vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa trục và bạc lót của ổ lớn nhất. Aïp suất bé làm cho dầu nhờn lưu động dễ dàng.
Sở dĩ gọi là mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta dùng các giả thuyết sau đây :
+ Phụ tải tác dụng lên chốt là phụ tải ổn định ứng với công suất Ne và tốc độ n định mức.
+ Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 1200.
+ Độ mòn tỷ lệ thuận với phụ tải.
+ Không xét đến các điều kiện về công nghệ, sử dụng và lắp ghép
+ Các bước tiến hành vẽ như sau :
- Trên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ vòng tròn bất kỳ và chia thành 24 phần bằng nhau tức là chia theo 15o. theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. bắt đầu tại điểm 0 tai giao điểm của vòng tròn với trục OZ (theo chiều dương) tiếp tục đánh số thứ tự 0.1.2.....23.
- Từ các điểm chia vòng tròn này. ta kẻ các tia qua tâm O và kéo dài, các tia này sẽ cắt đồ thị phụ tải phụ tải tai nhiều điểm, có bao nhiêu điểm cắt đồ thị thì sẽ có bấy nhiêu lực tác dụng tại vị trí đó. Do đó ta có :
Lập bảng ghi kết quả vào bảng.
- Tính theo các dòng:
.
- Chọn tỉ lệ xích :
- Vẽ vòng tròn bất kỳ tượng trưng cho chốt khuỷu. vẽ các tia ứng với số lần chia. lần lượt đặt các giá trị lên các tía tương ứng theo chiều từ ngoài vào tâm vòng tròn. Nối các đầu mút lại ta có dạng đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
- Các hợp lực được tính theo bảng sau :
Điểm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
ΣQi
ΣQ0
838
838
838
838
838
838
838
838
838
ΣQ1
537,4
537,4
537,4
537,4
537,4
537,4
537,4
537,4
537,4
ΣQ2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ3
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ4
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ5
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ6
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ7
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ8
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ10
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ11
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ12
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ13
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ14
0
0
0
0
0
0
0
0
0
ΣQ15
32,5
32,5
32,5
32,5
32,5
32,5
32,5
32,5
32,5
ΣQ16
27.5
27.5
27.5
27.5
27.5
27.5
27.5
27.5
27.5
ΣQ17
25,2
25,2
25,2
25,2
25,2
25,2
25,2
25,2
25,2
ΣQ18
24,7
24,7
24,7
24,7
24,7
24,7
24,7
24,7
24,7
ΣQ19
25,8
25,8
25,8
25,8
25,8
25,8
25,8
25,8
25,8
ΣQ20
28,7
28,7
28,7
28,7
28,7
28,7
28,7
28,7
28,7
ΣQ21
33,8
33,8
33,8
33,8
33,8
33,8
33,8
33,8
33,8
ΣQ22
207,5
207,5
207,5
207,5
207,5
207,5
207,5
207,5
207,5
ΣQ23
654,6
654,6
654,6
654,6
654,6
654,6
654,6
654,6
654,6
ΣQ
2300
2271,3
2237,5
2030
1375,4
537,4
0
0
0
0
0
32,5
60
85,2
110
135,8
164,5
198,2
405,8
1060,4
1865,9
2375,8
2350,5
2325,8
ΣQthực[mm]
66,7
65,9
64,9
58,9
39,9
15,6
0
0
0
0
0
0,9
1,7
2,5
3,2
3,9
4,8
5,7
11,8
30,8
54,1
68,9
68,2
67,4
Đồ thị mài mòn chốt khuỷu
II>Phân tích kết cấu đặc điểm chung của động cơ chọn tham khảo
1>Thông số động cơ chọn tương đương
Loại động cơ
1ZZ-FE
Yêu câu của đề
Số xilanh
4-xilanh (thẳng hang)
4-xilanh (thẳng hang)
Đường kính x hành trình
79 x 91,5
90 x 84
Tỷ số nén
9,5
9,4
Cơ cấu phối khí
DOHC 16-xupáp, dẫn động xích
DOHC 16-xupáp, dẫn động xích
Công suất tối đa
92KW x 6000v/p
85KW x 54900v/p
Momen xoắn tối đa
162N.m x 4400v/p
Thời điểm phối khí
Nạp
Mở
60
60
Đóng
460
460
Xã
Mở
420
420
Đóng
20
40
Trị số octan của nhiên liệu
90 hay hơn
Mặt cắt ngang của động cơ 1ZZ-FE
Mặt cắt dọc của động cơ 1ZZ-FE
2)Các kết cấu sơ bộ của động cơ
2.1)Nắp của nắp máy
Nắp của nắp máy được đúc bằng nhôm có độ cứng cao và nhẹ
gioăng làm kín và vòng đệm bugi được làm liền với nhau để giảm số chi tiết
gioăng làm kín được làm bằng cao su Acrylic có các tính chất nhanh khô, chịu thời tiết và tia tử ngoại tốt, độ bám dính cao nhưng khả năng chịu hóa chất, dung môi và chống ăn mòn kim loại không tốt.
2.2)Nắp máy
Cửa thải được làm đứng để tăng hiệu suất thải
Các vòi phun được được đặt trong nắp xilanh để ngăn chặn nhiên liệu bám dính ở cửa nạp nên giảm lượng khí thải
Đường đi trong áo làm mát đã được tối ưu hóa để làm mát cao hơn .
Việc sử dụng buồng cháy dạng côn giúp giảm hiện tượng kích nổ và hiệu suất được cải thiện
2.3) Thân máy
,
Nắp máy được chế tạo bằng hợp kim nhôm
Ống lót xilanh làm bằng gang đúc mỏng, độ chính xác gia công cao
Nắp bạc lót được chế tạo liều bằng nhôm hợp kim để tăng độ cứng vững
Lổ thông khí được tạo ra tại bạc của trục khuỷu trong than máy giúp khí dưới cilanh chảy êm nên áp suất của bơm giảm cùng với công suất đầu ra
2.4) Nhóm Piston và thanh truyền
Piston được chế tạo bằng hợp kim nhôm, phần đáy gọn nhẹ, đỉnh piston có vát hình côn, chốt pistin lắp lỏng hoàn toàn. Độ chính xác gia công cao hơn
Thanh truyền được chế tạo bắng thép cường độ cao và gọn nhẹ, chiều rộng thanh truyền giảm để giảm ma sát, bỏ đai ốc dung bulông siết chặt
2.5)Nhóm trục khuỷu
Trục khuỷu năm cổ trục và tám khối lượng cân bằng.Chiều rộng bạc nhỏ, tăng độ chính xác và độ nhẵn bề mặt để giảm ma sát Trên trục khuỷu có khoan các lổ dầu để bôi trơn đến các cổ biên
Chốt và ngõng trục được chế tạo chính xác hơn và giảm thiểu tối đa bề mặt gồ gề
2.6)Hệ thống bôi trơn
Hệ thống bôi trơn kiểu cưỡng bức dùng để đưa dầu bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát của các chi tiết chuyển động của động cơ.
Hệ thống bôi trơn gồm có: bơm dầu, bầu lọc dầu, cácte dầu, các đường ống... dầu sẽ từ cácte được hút bằng bơm dầu, qua lọc dầu, vào các đường dầu dọc thân máy vào trục khuỷu, lên trục cam, từ trục khuỷu vào các bạc biên, theo các lỗ phun lên thành xylanh, từ trục cam vào các bạc trục cam, rồi theo các đường dẫn dầu tự chảy về cácte.
2.7)Cơ cấu phân phối khí
Giảm chấn xích cam
Vòi phun dầu
Thanh tỳ xích cam
Bộ căng xích cam
Con đội xupáp
Lò xo vấu hãm
Vấu hãm
Cần đẩy
Lò xo
Cơ cấu phối khí DOHC(Double Overhead camshaft :Hai trục cam trên nắp máy) dẫn động bằng xích có mắt 8mm, không có đệm điều chỉnh xupáp bộ căng xích hoạt động bằng lo xo và áp suất dầu bôi trơn
2.8)Hệ thống làm mát
Trong quá trình làm việc của động cơ, nhiệt truyền cho các chi tiết tiếp xúc với khí cháy như: piston, xecmăng, xupap, nắp xilanh, thành xilanh chiếm khoảng 25 ¸ 35% nhiệt lượng do nhiên liệu cháy toả ra. Vì vậy các chi tiết đó thường bị đốt nóng mãnh liệt-nhiệt độ đỉnh pittông có thể lên tới 600oC,còn nhiệt độ của nấm xupap có thể lên 900oC. Nhiệt độ của các chi tiết máy cao gây ra những hậu quả xấu như:
- Phụ tải nhiệt làm giảm sức bền làm giảm sức bền, độ cứng vững và tuổi thọ của các chi tiết máy
- Do nhiệt độ cao làm giảm độ nhớt của dầu bôi trơn nên làm tăng tổn thất ma sát.
- Có thể gây bó kẹt piston trong cylinder do hiện tượng giản nở nhiệt.
- Giảm hệ số nạp.
- Đối với động cơ xăng dễ phát sinh hiện tượng cháy kích nổ.
Hệ thống làm mát động cơ có nhiệm vụ thực hiện quá trình truyền nhiệt từ khí cháy qua thành buồng cháy rồi đến môi chất làm mát để đảm bảo cho nhiệt độ của các chi tiết không quá nóng nhưng cũng không quá nguội
Làm mát dầu bôi trơn vì trong quá trình làm việc của động cơ, nhiệt độ của dầu bôi trơn tăng lên
Két nước được làm nhôm, đường nước đi tắt trong thân máy và nắp máy, nước làm mát chạy quanh thân máy
2.9)Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu động cơ đóng vai trò rất quan trọng, nó không đơn thuần là hệ thống phun nhiên liệu, nhưng nó hợp thành một hệ thống đó là hệ thống điều khiển điện tử (ECU), hệ thống đánh lửa điện tử, điều khiển tốc độ động cơ, tạo ra sự tương trợ lẫn nhau, kim phun hoạt động như các kim phun của các xe đời mới.
Khả năng điều khiển tốt, công suất động cơ tăng, giảm tiêu hao nhiên liệu.
Lượng không khí nạp được lọc sạch khi đi qua lọc không khí và được đo bởi cảm biến lưu lượng không khí.
Tỷ lệ hoà trộn được ECU tính toán và hoà trộn theo tỷ lệ phù hợp nhất. Có cảm biến ôxy ở đường ống xả để cảm nhận lượng ôxy dư, điều khiển lượng phun nhiên liệu vào tốt hơn
Bộ giảm rung động
Bộ điều áp nhiên liệu
Bình xăng
ống phân phối
Vòi phun
Cụm bơm nhiên liệu
Bơm xăng
Lọc xăng
Van cắt nhiên liệu
Đến bộ lọc than hoạt tính
Đến động cơ
Van cắt nhiên liệu
Lọc xăng
Bộ đo mức nhiên liệu
Bơm xăng
Bộ điều áp nhiên liệu
Dùng hệ thống nhiên liệu không có đường dầu hồi, bộ điều áp, lọc nhiên liệu và bơm nhiên liệu lắp thành cụm và đặt trong bình xăng
2.10)Hệ thống dẫn động đai
Dung đai gân chử V dẩn động toàn bộ hệ thống,cùng với bộ căng đai tự động
2.11)Hệ thống đánh lửa
Hệ thống đánh lửa được điều khiển bằng điện tử ECU đánh lửa trực tiếp.
Mỗi xylanh có một bugi loại đầu dài và một cuộn dây đánh lửa được điều khiển bằng mạch bán dẫn dùng transitor.
. Hệ thống đánh lửa điện tử luôn luôn gắn liền với hệ thống phun nhiên liệu, nó điều khiển tia lửa, góc đánh lửa luôn phù hợp với góc phun của nhiên liệu nhờ các cảm biến
Cảm biến vị trí trục cam
Cảm biến vị trí trục khuỷu
Cảm biến khác
Cuộn đánh lửa và IC
ECU động cơ
Xylanh số 1
Xylanh số 2
Xylanh số 3
Xylanh số 4
2.12)Hệ thống điều khiển động cơ
Các bộ phận chính
Khái quát
Số lượng
Cảm biến lưu lượng
Loại dây sấy
1
Cảm biến vị trí trục khuỷu
Loại cuốn dây phát tín hiệu(36-2)
1
Cảm biến vị trí trục cam
Loại cuốn dây phát tín hiệu(3)
1
Xảm biến vị trí bướm ga
Loại liên tục
1
Cảm biến kích nổ
Loại phần tử áp điện
1
Vòi phun
Loại 4 lỗ
4
Van ISC
Loại cuộn dây quay (1 cuộn)
1
Hệ thống điều khiển động cơ
3)Đặc điểm kết cấu và nguyên lý làm việc của cơ cấu phối khí (kiểu DOHC)
3.1)Kết cấu các chi tiết
3.1.1 Xupáp
Xupap có nhiệm vụ đóng mở các đường nạp và xả, đầu xupap có dạng đĩa dẹt, đường kính nắp xupap nạp lớn hơn của xupap xả
Làm việc trong môi trường chịu tác dụng của lực khí thể lớn nên xupáp phải độ bền, khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn do các chất sinh ra trong quá trình cháy,Xupap nạpn xupap xả làm bằng thép 40X.
Mặt làm việc của xupap được chế tạo vát 45° được gia công kỹ và mài rà với đế xupap. Thân xupap chuyển động trong ống dẫn hướng, phần đuôi được gia công rãnh lắp các móng hãm để bắt chặt vòng chặn lò xo xupap.
Số lượng xupáp trong động ứng với mỗi xylanh là bốn (hai xupáp nạp, hai xupáp thải) việc bố trí them xupáp giúp tăng tiết diện lưu thông cho quá nạp và thải giúp nạp đầy và thải hoàn toàn
1.Nấm xupap 2.Thán xupap 3.Đuôi xupap
3.1.2 Con đội
Con đội:dùng để truyền lực từ cam trục phân phối, được chế tạo thép C35 có dạng hình trụ, kết cấu đơn giản, gọn nhẹ dễ chế tạo, kích thước vừa bằng đường kính mặt tiếp xúc
Con đội
3.1.3 Ống dẫn hướng xupap
Ống dẫn hướng
Ống dẫn hướng xupap: dẫn hướng chuyển động cho xupap, tránh hao mòn cho thân tại chỗ lắp xupap
Loại ống lót hình trụ được sử dụng rộng rãi vì có tính công nghệ đơn giản. Ông dẫn hướng đuợc đóng ép vào nắm xilanh đến một khoảng cách nhất định. Chiều dài của ống dẫn hướng phụ thuộc vào chiều dày và đường kính của thân xupáp lấy 1.95 lần đường kính của thân xupáp, với bề dày thì 3mm. Khe hở giữa thân xupáp và ống dẫn hướng phụ thuộc vào nhiệt độ và kết cấu của xupáp.
3.1.4 Lò xo xupap
Lò xo xupap đảm bảo trong quá trình mở, đóng xupáp không có hiện tượng va đập trên mặt cam. Đảm bảo cho xupáp chuyển động theo đúng quy luật cam phân phối
Lò xo xupap làm việc trong điều kiện tải trọng động thay đổi rất đột ngột. Vật liệu chế tạo xupap thường dùng dáy thép có đường kính 3-5 mm loại thép C65
Lò xo
3.1.5 Vòng hãm xupáp
Vòng hãm: gồm 2 nửa hình côn có tác dụng liên kết và giữ đĩa chặn và lò xo với đuôi xupap, dung móng hãm không gây nên ứng suất tập trung trên đuôi xupáp
Vòng hãm xupáp
3.1.6 Đế xupáp
Đế xupáp
Mục đích để giảm hao mòn cho thân máy khi chịu va đạp và lực của xupáp
Kết cấu đế xupáp rất đơn giản thường chỉ có một vòng hình trụ trên có vát mặt côn tiếp xúc với mặt con của nấm xupáp
Mặt ngoài của đế xupáp có thể là mặt trụ trên có tiện rãnh đàn hồi để lắp cho chắc. Mặt ngoài có độ côn khoảng 120 . Loại đế xupáp hình côn này thường không ép sát đáy mà để khe hở nhỏ hơn 0.04 mm.
3.1.7 Trục cam và dẫn động
Trục cam và dẫn động: trục cam được chế tạo bằng thép C45, có nhiệm vụ điều khiển việc đống mở xupap đúng thời điểm, được lắp trong thân máy
. Trên trục cam ngoài các cam còn có các cổ đỡ, 2 đầu trục lắp bánh răng dẫn động .Cam và các cổ trục chế tạo bằng thép được tôi cao tần và được nhiệt luyện.
Trục cam tiếp nhận chuyển động quay từ trục khuỷu, trong 1 chu trình làm việc của động cơ, trục cam quay 1 vòng để điều khiển xupap nạp , xả của mỗi xilanh chỉ mở 1 lần. Như vậy bánh răng của trục cam có số răng lớn gấp 2 lần số răng của bánh răng đầu trục cơ. Các bánh răng này được lắp ăn khớp với nhau theo những vị trí tương ứng giữa trục khuỷu và trục cam, những vị trí này được xác định rất chặt chẽ và được đánh dấu trên các bánh răng phân phối.
Trên trục cam có khoan lỗ dầu nhằm bôi trơn, việc khoan lổ dâu và số lượng cần tính toán vì trục làm việc trong môi trường tải trọng nên việc khoan lổ dầu làm trục cam yếu đi
Cơ câu phôi khí DOHC gồm có hai trục cam (một trục cam thải, một trục cam nạp)
3.2Nguyên Lý Hoạt Động
Cơ cấu phối khí cam xupáp được sử dụng phổ biến trong các loại động cơ vì có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, dễ điều chỉnh, giá thành không cao lắm, đây là xupap kiểu treo
Trục khuỷu quay truyền chuyển động đến trục cam , các cam công tác này tác tụng lên con đội xuống xupáp nhờ lò xo xupáp đóng mở xupáp nạp, xã.Việc điều khiển nạp, xã là do pha phối khi quy định
*Nhận xét về cơ cấu phối khí DOHC
- Việc tăng thêm số lượng xupáp tạo điều kiện hoàn thiện chế độ nạp xả theo nguyên tắc: nạp đầy khí nạp và xả hết khí cháy. Như vậy thực chất việc sử dụng DOHC cho phép tăng số lượng xupáp tức là tăng tiết diện thông qua của dòng khí nạp và thải.
- Động cơ DOHC còn tạo nên sự đóng mở xupáp cùng tên lệch pha, tạo dòng xoáy khí nạp, cải thiện chất lượng cháy của động cơ, góp phần hoàn thiện công suất động cơ.
- Trên các động cơ hiện đại sử dụng có cấu điều khiển góc đóng mở xupáp bằng điện tử do vậy tối ưu cho quá trình đóng mở xupáp theo tốc độ vòng quay trục khuỷu.
Nhờ các ưu việt trên mà công suất động cơ có thể tăng thêm, giải quyết tốt hơn quá trình cháy, chất lượng khí xả, đảm bảo giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu.
III)Tài liệu tham khảo
1) Hồ Tấn Chuẩn-Nguyễn Đức Phú, Kết cấu và tính toán động cơ (1,2,3), nhà xuất bản đại học và trung cấp chuyên nghiệp, năm 1976
2) Nguyễn Thành Lương, Nguyên lý động cơ đốt trong, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, năm2007
3)Dương Việt Dũng, Giáo trình môn học kết cấu động cơ đốt trong, năm 2007
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tính toán và thiết kế nhóm piston thanh truyền của động cơ IFE.doc