10. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
a) Khách hàng có quyền:
Nhận tiền vay theo thỏa thuận trong HĐTD.
Từ chổi yêu cầu của Ngân hàng không đúng với các thỏa thuận trong HĐTD.
Khiếu nại các vi phạm HĐTD theo quy định của pháp luật.
b) Khách hàng có nghĩa vụ:
Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
Sừ dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong HĐTD.
Cung cấp cho Ngân hàng các tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn.
Trả nợ gốc và lãi, phí tiền vay theo thỏa thuận trong HĐTD.
Tạo điều kiện thuận lợi để Ngân hàng VPBank kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình tài sản bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay.
26 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức cho vay đối với hộ kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Môn: Tín dụng ngân hàng 2
TỔ CHỨC CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH
GVHD: Nguyễn Thị Vân
Lớp: TDNH2 Ca 3 thứ 2
Danh sách thành viên nhóm Golden Age
1. Lê Bình Thiên
2. Trần Minh Hiếu
3. Nguyễn Hồng Hải
4. Hoàng Sơn Tùng
5. Nguyễn Công Tuấn Anh
Hà Nội 2016
MỤC LỤC
I. Giới thiệu chung về ngân hàng VPbank- Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập ngày 12/8/1993. Sau gần 23 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 210 điểm giao dịch với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên. Tính đến hết quý I/2016, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 9.181 tỷ đồng.
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường.
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán hàng và phân phối.
Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày càng vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín. Riêng trong năm 2015, VPBank đã liên tiếp nhận được 6 giải thưởng quốc tế do các tổ chức uy tín trao tặng như Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam 2015, Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng điện tử tốt nhất và Giải thưởng Chiến lược Quản lý dữ liệu Doanh nghiệp năm 2015.
Những giải thưởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lượng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trường tài chính, ngân hàng tại Việt Nam, đồng thời khẳng định định hướng phát triển đúng đắn của Ngân hàng trong thời gian qua. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tập trung đổi mới sản phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến những lợi ích vượt trội cho Khách hàng và đặc biệt tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm hướng tới một ngân hàng chuẩn quốc tế.
2. Các nhóm sản phẩm chính, chủ yếu đối với KH cá nhân và DN SXKD siêu nhỏ của ngân hàng VP bank
Khách hàng cá nhân
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp lớn
1. Dịch vụ cá nhân:
- Dịch vụ nhận tiền Western Union trực tuyến (ABMT)
- Dịch vụ chi trả kiều hối Western Union
- Dịch vụ kiểm đếm
2. Thẻ:
- Thẻ trả trước quốc tế VP PASSPORT
- Thẻ tín dụng VP StepUp
- Thẻ tín dụng VPLady
3. Vay:
- Thấu chi online trên tài khoản lương
- Thấu chi cầm cố sổ tiết kiệm online
- Vay tiêu dùng tín chấp cá nhân
- Cho vay hộ kinh doanh
- Thấu chi cá nhân tiêu dùng
- Cho vay mua nhà cá nhân
- Cho vay mua ô tô cá nhân
- Cho vay cá nhân xây dựng/sửa chữa nhà
- Cho vay hỗ trợ tài chính du học
- Cho vay cầm cố GTCG do VPBank phát hành
- Cho vay Hộ kinh doanh bổ sung vốn lưu động trả góp.
4. Tài khoản:
- Tài khoản thanh toán
- Tài khoản VPSuper
5. Gửi tiết kiệm:
- Chứng chỉ tiền gửi dài hạn ghi danh
- Tiết kiệm Bảo Toàn Thịnh Vượng
- Tiết kiệm gửi góp linh hoạt (Easy Savings)
6. Dịch vụ E-Banking:
- VPBank BankPlus
- VPBank Mobile
- VPBank ePay
7. Bảo hiểm:
- VP Gold Care - Gói Bảo hiểm Sức khỏe cao cấp
- VP Master Care - Bảo hiểm toàn diện và ưu việt
- Bảo hiểm My Life - Vững Bước Đồng Hành
8. VPBank Loyalty:
- Đổi điểm thưởng
- Câu hỏi thường gặp
- Quà tặng
9. Khách hàng ưu tiên:
- VPBank Gold Club
1. Sản phẩm tiền gửi:
- Tiền gửi kỳ hạn tự chọn
- Tiền gửi có kì hạn
- Tiền gửi không kỳ hạn
2. Sản phẩm tiền vay:
- Tài trợ ngành Gỗ
- Tài trợ ngành Cà phê
- Tài trợ ngành Gạo
3. Thanh toán quốc tế:
- Chuyển tiền quốc tế
- L/C nhập khẩu
- L/C xuất khẩu (Thông báo, tư vấn bộ chứng từ, xác nhận, chuyển nhượng)
4. Tài trợ thương mại:
- Chiết khấu nhanh 3h
- Cho vay ưu đãi tài trợ xuất nhập khẩu
- L/C trả chậm được phép thanh toán ngay - UPAS L/C
5. Quản lý dòng tiền:
- Thẻ tín dụng VPBiz
- Thẻ ghi nợ VPBiz
- Dịch vụ POS VPBank (điểm chấp nhận thẻ)
6. Dịch vụ VPBank Online:
- Dịch vụ nộp thuế điện tử
- Dịch vụ VpBank Online
7. Sản phẩm dịch vụ giao dịch phái sinh:
- Dịch vụ Logistics
- Hợp đồng mua bán ngoại tệ hoán đổi
- Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay
8. Biz Controller
1. Bảo lãnh:
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh nhận hàng
2. Sản phẩm tín dụng:
- Cho vay trung và dài hạn đầu tư tài sản cố định, dự án kinh doanh
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá và tài sản bảo đảm khác
3. Dịch vụ và tài trợ XNK:
- Nhờ thu chứng từ nhập khẩu (D/A,D/P)
- Cho vay nhập khẩu
- Phát hành L/C nhập khẩu
4. Dịch vụ tài khoản:
- Quản lý tài khoản tập trung
- Kiểm đếm tiền mặt
- Dịch vụ thu - chi hộ
5. Chương trình:
- Tài trợ dự án trọn gói
- Chương trình tài trợ Nhà phân phối/Đại lý
6. Sản phẩm tài chính:
- Phát hành trái phiếu
- Sản phẩm Hoán đổi lãi suất
- Sản phẩm Hoán đổi ngoại tệ
7. Ngân hàng trực tuyến:
- Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến (I2B Wholesale)
3. Các sản phẩm nổi trội
3.1. Cho vay mua nhà cá nhân:
a. Đặc điểm:
- Hạn mức cho vay: Tối đa 100% chi phí mua nhà/xây dựng/sửa chữa nhà nhưng không vượt quá tỷ lệ cho vay trên TSBĐ do VPBank quy định.
- Thời gian cho vay: Tối đa 20 năm.
- Loại tiền vay: VND.
- Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng hoặc cuối kỳ.
b. Lợi ích:
- Thủ tục vay đơn giản, nhanh chóng.
- Hỗ trợ cho vay mua nhà đã có giấy tờ sở hữu và nhà ở các khu chung cư, đô thị mới chưa có giấy tờ sở hữu.
3.2. Thẻ trả trước quốc tế VP PASSPORT:
Thẻ VP PASSPORT là loại Thẻ trả trước quốc tế của VPBank mang thương hiệu Visa. Khách hàng nạp tiền vào Thẻ trước khi sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt. Khách hàng được phép thực hiện giao dịch trong giới hạn số tiền nạp vào Thẻ và không phải mở tài khoản thanh toán cá nhân tại VPBank.
a. Đặc điểm:
- Là Thẻ theo tiêu chuẩn của Visa, có đầy đủ các tính năng cũng như các quy định bảo mật theo yêu cầu của Visa.
- Là Thẻ vật lý, mỗi khách hàng sẽ được cấp một gói sản phẩm gồm 02 Thẻ (thẻ chính và thẻ dự phòng). Trong trường hợp mất Thẻ thứ nhất, khách hàng báo đóng Thẻ thứ nhất và kích hoạt Thẻ thứ hai để tiếp tục sử dụng.
- Được hưởng ưu đãi về tỉ giá và phí chuyển đổi tiền tệ từ VND sang các loại tiền tệ thuộc các ví tiền tệ đã đăng ký khi mở Thẻ.
b. Lợi ích:
- Thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các Đơn vị chấp nhận thẻ bằng loại tiền tệ thích hợp để đạt hiệu quả kinh tế nhất.
- Rút tiền mặt tại hơn 14.000 ATM tại Việt Nam và hơn 1.9 triệu ATM trên toàn thế giới có biểu tượng Visa PLUS.
- Chuyển tiền giữa các thẻ VP PASSPORT.
- Một Thẻ du lịch trả trước VP PASSPORT có thể mở tối đa 05 ngăn ví tiền tệ khác nhau. Danh sách các loại tiền tệ do VPBank cung cấp từng thời điểm được đăng tại website chính thức của VPBank.
3.3. Cho vay hộ kinh doanh:
a. Đặc điểm:
- Hạn mức cho vay: tối đa 80% đối với cho vay vốn lưu động và 90% đối với cho vay đầu tư TSCĐ.
- Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng đối với cho vay vốn lưu động và tối đa 60 tháng đối với cho vay đầu tư TSCĐ.
- Loại tiền vay: VND.
- Phương thức trả nợ:cho vay theo món (lãi trả định kỳ, gốc trả định kỳ/cuối kỳ) hoặc cho vay theo hạn mức (lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ).
b. Lợi ích:
- Thời gian, thủ tục nhanh chóng, đơn giản.
- Được sự tư vấn chuyên nghiệp của các chuyên viên quan hệ khách hàng về phương án kinh doanh.
3.4. Cho vay mua ô tô cá nhân:
a. Đặc điểm:
- Hạn mức cho vay: Tối đa 100% giá trị xe nhưng không vượt quá tỷ lệ cho vay trên TSBĐ do VPBank quy định.
- Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng đối với SP ô tô cá nhân thành đạt và tối đa 48 tháng đối với SP ô tô cá nhân kinh doanh.
- Loại tiền vay: VND.
- Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng hoặc cuối kỳ.
b. Lợi ích:
- Cho phép TSBĐ là chiếc xe hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác.
- Thời gian, thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
- Hưởng các ưu đãi đặc biệt khi mua xe tại các showroom liên kết với VPBank
4. Hồ sơ vay vốn đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác
a) Hồ sơ pháp lý
Đăng ký kinh doanh đối với cá nhân phải đăng ký kinh doanh
Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác)
Giấy ủy quyền cho người đại diện (nếu có)
b) Hồ sơ vay vốn
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải thực hiện bảo đảm bằng tài sản:
Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ hộ gia đình được quy định tại điểm trên):
Giấy đề nghị vay vốn
Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.
Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn phải có thêm:
Biên bản thành lập tổ vay vốn
Hợp đồng làm dịch vụ
Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp, phải có thêm:
Hợp đồng làm dịch vụ
Doanh nghiệp vay để chuyển tải vốn cho hộ gia đình, cá nhân phải có thêm:
Hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán
Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị ngân hàng cho vay
II. Thông tin khách hàng
1. Thông tin khách hàng vay vốn
Nội dung
Khách hàng vay vốn
Họ và tên
Lê Bá Thiên
Năm sinh
12/12/1990
Giới tính: Nam
Số CMND
031841168
Nơi cấp: Hải Phòng
Ngày cấp 21/08/2007
Hộ khẩu thường chú
110 Thiên Lôi, Lê Chân, Hải Phòng
Nơi ở hiện tại
Nhà thuộc sở hữu riêng tại Nhà vườn 7, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
Tình trạng hôn nhân
Độc thân
Trình độ học vấn
Đại học
Nơi công tác
Kinh doanh quán net tại :
+ Nhà vườn 7, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
+ Nhà vườn 6, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
Chức danh: Chủ cửa hàng
Người đồng trả nợ
Họ và tên
Lê Văn Minh
Quan hệ: Bố ruột
Số CMND
151878310
Nơi cấp: Hải Phòng
Ngày cấp 11/11/2006
Hộ khẩu thường chú
110 Thiên Lôi, Lê Chân, Hải Phòng
Trình độ học vấn
Trung cấp
Nơi công tác
Công ty xây dựng 204
Chức danh: Tổng Giám Đốc công ty xây dựng 204, đồng thời là chủ quán Internet
Thông tin người phụ thuộc
Họ và tên
Quan hệ
Năm sinh
Không có
2. Thông tin liên quan tới hoạt động kinh doanh
Thông tin chung
Giấy phép kinh doanh
+ Số 01G8008887 do Phòng kinh tế quận Cầu Giấy cấp ngày 20/01/2010.
+ Số 01G8000069 do Phòng kinh tế quận Cầu Giấy cấp ngày 06/05/2011.
Mặt hàng kinh doanh
Dịch vụ internet, nước, đồ uống
Địa điểm kinh doanh
+ Nhà vườn 7, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
+ Nhà vườn 6, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
Sở hữu đối với địa điểm KD
Sở hữu riêng và đi thuê
Các yếu tố đầu vào
Nguồn gốc
Trong nước và nhập khẩu.
Các nhà cung cấp chính từ Trung Quốc chiếm 70% hàng hóa đầu vào và đã có quan hệ trong hơn 5 năm.
Phương thức thanh toán
Trả trước: 0%
Trả ngay: 80%
Trả chậm: 20%
Phương tiện thanh toán
Tiền mặt: 90%
Chuyển khoản: 10%
Số lao động dử dụng
8 người
Các yếu tố đầu ra
Địa bàn tiêu thụ
Trong nước
Đối tượng khách hàng
Chủ yếu là khách hàng thường xuyên
Cách thức tiêu thụ
Đăng nhập hoặc tạo tài khoản
Phương thức bán hàng
Trả ngay: 90%
Trả chậm: 10%
Thu tiền bán hàng
Tiền mặt: 90%
Chuyển khoản: 10%
3. Phương án vay vốn
Mục đích vay vốn
Kinh doanh quán net
Tổng nhu cầu vốn
319.200.000 đ
Vốn tự có
200.000.000 đ
Số tiền đề nghị vay
119.200.000 đ
Thời hạn vay vốn
12 tháng
Phương thức vay vốn
Hạn mức tín dụng
Nguồn trả nợ
Từ phương án kinh doanh
Kỳ hạn trả nợ
Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi vay thực hiện theo từng giấy nhận nợ
Tài sản bảo đảm
Bất động sản thuộc sở hữu của khách hàng vay vốn
Gia đình ông Thiên có cửa hàng kinh doanh quán net tại hai địa chỉ kinh doanh nêu ở trên. Bản thân ông Thiên là chủ quán chuyên kinh doanh các dịch vụ internet có kinh nghiệm kinh doanh trong nhiều năm. Hiện tại nhu cầu sử dụng dịch vụ internet khá cao, giá dịch vụ phù hợp với mức tiêu dùng nên nguồn thu của gia đình tương đối tốt. Ông Thiên và gia đình muốn vay vốn Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, phát triển kinh doanh.
III. Thẩm định tín dụng
1. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
Nội dung
Khách hàng vay vốn
Họ và tên
Lê Bá Thiên
Năm sinh
12/12/1990
Giới tính: Nam
Số CMND
031841168
Nơi cấp: Hải Phòng
Ngày cấp 21/08/2007
Hộ khẩu thường chú
110 Thiên Lôi, Lê Chân, Hải Phòng
Nơi ở hiện tại
Nhà thuộc sở hữu riêng tại Nhà vườn 7, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
Tình trạng hôn nhân
Độc thân
Trình độ học vấn
Đại học
Nơi công tác
Kinh doanh quán net tại :
+ Nhà vườn 7, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
+ Nhà vườn 6, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
Chức danh: Chủ cửa hàng
Người đồng trả nợ
Họ và tên
Lê Văn Minh
Quan hệ: Bố ruột
Số CMND
151878310
Nơi cấp: Hải Phòng
Ngày cấp 11/11/2006
Hộ khẩu thường chú
110 Thiên Lôi, Lê Chân, Hải Phòng
Trình độ học vấn
Trung cấp
Nơi công tác
Công ty xây dựng 204
Chức danh: Tổng Giám Đốc
Nhận xét: Đến thời điểm thẩm định ông Thiên đều có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, nhân thân tốt. Gia đình hộ vay luôn chấp hành tốt các quy định của chính quyền địa phương nơi cư trú, Pháp luật của nhà nước.
2. Mục đích sử dụng vốn vay
Mục đích vay vốn
Kinh doanh quán net
Cơ sở xin vay vốn
+ Giá cả các mặt hàng đầu vào tăng so với dự kiến ban đầu.
+ Nhu cầu thị trường về sử dụng dịch vụ internet tăng nên hộ vay cần thêm vốn để mở rộng kinh doanh
+ Hộ vay có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh trong những tháng hè năm 2016 để tận dụng tốt hiệu quả tiêu dùng của khách hàng trong khoảng thời gian học sinh, sinh viên được nghỉ hè
3. Năng lực tài chính
Tình hình tài chính đến ngày xin vay
Tiền mặt
200.000.000 đ
Nợ phải thu
0 đ
Nợ phải trả
0 đ
Tình hình quan hệ tín dụng
+ Theo thông tin CIC khách hàng không có bất kì dư nợ tín dụng tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào
+ Khách hàng không có nợ xấu trong 5 năm gần lại đây.
Nhận xét: Tại thời điểm thẩm định, khách hàng có vốn tự có tham gia vào phương án đảm bảo theo quy định, năng lực tài chính lành mạng và đủ khả năng thực hiện dự án.
4. Tính khả thi, hiệu quả của phương án kinh doanh
4.1. Điều kiện kinh doanh
Giấy phép kinh doanh
+ Số 01G8008887 do Phòng kinh tế quận Cầu Giấy cấp ngày 20/01/2010.
+ Số 01G8000069 do Phòng kinh tế quận Cầu Giấy cấp ngày 06/05/2011.
Mô tả quy trình hoạt động
+ Mặt hàng kinh doanh:
Dịch vụ internet, đồ ăn, đồ uống.
+ Địa điểm kinh doanh:
Khách hàng kinh doanh tại hai địa điểm gồm
(1) Nhà vườn 7, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
(2) Nhà vườn 6, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội.
Địa điểm kinh doanh nằm trong ngu vực đông dân cư, gần các trường đại học nên khách hàng phong phú, đa dạng thuộc mọi thành phần kinh tế, thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn. Địa điểm kinh doanh Nhà vườn 7, lô 25, Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội do khách hàng sở hữu, địa điểm còn lại do khách hàng thuê dài hạn.
+ Phương thức kinh doanh:
Gia đình khách hàng đã có nhiều năm kinh nghiệp trong kinh doanh quán net, thời gian kinh doanh tại Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội đã tạo dựng cho khách hàng những mối cung cấp hàng đa dạng. Cửa hàng chủ yếu nhập hàng từ các nhà phân phối và bán buôn, bán lẻ cho khách hàng trong khu vực.
+ Tổ chức quản lý:
Hiện tại ông Thiên đang trực tiếp quản lý các cửa hàng của mình. Công việc cụ thể là quản lý cửa hàng làm việc với nhà cung cấp về vấn đề giao nhận hàng, phát triển các mối quan hệ liên quan đến đầu vào và đầu ra cho sản phẩm.
Đầu vào
Nhập hàng từ chợ lớn như Chợ Đầu Mối và nhập từ công ty lớn như chi nhánh Pepsi Việt Nam tại Hà Đông Khách hàng tới tận nơi cung cấp từ 1-2 lần mỗi năm, sau đó dựa trên mức độ tiêu thụ của các mặt hàng để đặt thêm hàng, hàng được trở đến tận nơi.
Đầu ra
Bán cho các khách hàng sử dụng dịch vụ tại quán Internet
4.2. Hiệu quả của phương án
Dựa vào thông tin mà khách hàng cung cấp và thực tế kiểm tra tại địa điểm kinh doanh, ngân hàng tính toán và thu được các kết quả sau:
4.2.1. Dòng tiền của doanh nghiệp
+ Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Luôn đạt mức dương qua các năm và có dấu hiệu tăng qua các năm trở lại đây. Năm 2013 đạt 150.000.000 đồng, năm 2014 đạt 155.000.000 đồng, năm 2015 đạt 160.000.000 đồng
+ Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Chiếm 1 phần rất nhỏ, hầu như là không có
+ Dòng tiền từ hoạt động sản xuất: Không
4.2.2. Nguồn thực hiện phương án
Tổng nhu cầu
319.200.000 đ
Vốn tự có
200.000.000 đ
Tỷ lệ vốn tự có tham gia
63,099 %
Vốn xin vay Ngân hàng VPBankCN Hà Tây
119.200.000 đ
4.2.3 Tình hình dự kiến thực hiện phương án
a) Tồn đầu kỳ
STT
Tên hàng
ĐV
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Sting đỏ
Cái
1000
15.000
15.000.000
2
Sting vàng
Cái
1000
15.000
15.000.000
3
Sữa đậu
Cái
1000
15.000
15.000.000
4
Bò húc
Cái
500
20.000
10.000.000
5
Nutria food
Cái
1000
15.000
15.000.000
6
Mountain dew
Cái
1500
10.000
15.000.000
7
Ice +
Cái
800
15.000
12.000.000
8
Pepsi
Cái
580
10.000
5.800.000
9
CocaCola
Cái
500
10.000
5.000.000
Cộng
107.800.000
b) Chi phí trong kỳ
STT
KHOẢN CHI
SỐ TIỀN
CHÚ THÍCH
1
TIỀN ĐIỆN
20.000.000
200 máy trạm/tháng
2
TIỀN ADSL
20.000.000
200 máy trạm/tháng
3
TIỀN KHẤU HAO MÁY MÓC
10.000.000
Chiếm khoảng 1/24 vốn
4
TIỀN MẶT BẰNG
10.000.000
Thuê cả căn hộ số 6
5
LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ
40.000.000
2 ca sáng, tối
6
TIỀN THUẾ
8.000.000
Tùy khu vực dao động từ 500.000 đến 2.500.000
7
TIỀN ĐẶT HÀNG NƯỚC, ĐỒ ĂN
25.000.000
Tùy mỗi tháng có thể đặt hoặc không đạt, phụ thuộc vào số lượng nước được tiêu thụ tại quán
8
CHI PHÍ PHÁT SINH KHÁC
10.000.000
TỔNG TIỀN
143.000.000
1 tháng hết 143.000.000 đồng vậy 1 năm (1 kỳ kinh doanh) 1.716.000.000 đồng
Tổng chi phí=Hàng nhập trong kỳ+chi phí phátsinhtrongkỳ=1.716.000.000 đ
c) Doanh thu dự kiến trong kỳ
- Giờ chơi
GIỜ CHƠI
GIÁ TIỀN
MỞ MÁY
10.000
1 TIẾNG ( KHÔNG LÀ THÀNH VIÊN)
10.000
1 TIẾNG (LÀ THÀNH VIÊN)
8.500
Doanh thu từ việc kinh doanh quán net dự kiến là kiếm được 25.000. VNĐ/ ngày, tức là mỗi máy phải kiếm được 5.000VNĐ/ngày
Một tháng (30 ngày) kiếm được 15.000.000 VNĐ
Một năm là 1.800.000.000 VNĐ
Doanh thu khác 44.256.000 VNĐ
-Dịch vụ đồ ăn và nước uống
DỊCH VỤ
GIÁ TIỀN
STING ĐỎ
10.000
STING VÀNG
8.000
SỮA ĐẬU
8.000
BÒ HÚC
15.000
MỲ TRỨNG
12.000
SỮA NUTRI
10.000
Dự kiến doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ đồ ăn và nước uống trong 1 tháng là 5.000.000-6.000.000 VNĐ. Một năm được 66.000.000 – 72.000.000 VNĐ
d) Hàng tồn cuối kỳ
STT
Tên hàng
ĐV
Số lượng
Thành tiền
1
Sting đỏ
Cái
1000
15.000.000
2
Sting vàng
Cái
1000
15.000.000
3
Sữa đậu
Cái
1000
15.000.000
4
Bò húc
Cái
1000
20.000.000
5
Nutria food
Cái
333
49.950.000
6
Mountain dew
Cái
500
75.000.000
7
Ice +
Cái
166
24.900.000
8
Pepsi
Cái
500
50.000.000
9
CocaCola
Cái
254
25.400.000
Cộng
290.250.000
e) Kết quả kinh doanh
Xét trong 1 năm (1 kỳ kinh doanh)
Tổng chi phí bán hàng
1.716.000.000
Tổng doanh thu bán hàng
1.916.256.000
Tổng chênh lệch thu chi
200.256.000
Chi phí phát sinh
50.000.000
Lãi thực
150.256.000
f) Nhu cầu VLĐ và nguồn thực hiện phương án
HTK bình quân=Tồn kho đầu kỳ+Tồn kho cuối kỳ2
=107.800.000+290.250.0002
=199.025.000 đ
TSLĐ bình quân=HTK bình quân+Tiền mặt+Nợ phải thu
=199.025.000+200.000.000+0
=499.025.000(đ)
Vốn tự có=Tồn đầu+Tiền mặt+Nợ phải thu-Nợ phải trả
=307.800.000-0=307.800.000 (đ)
Vòng quay VLĐ=Doanh thuTSLĐ bình quân=1.916.256.000499.025.000=3,84 (Vòng)
Nhu cầu VLĐ=Tổng chi phí-Lãi vay-ThuếVòng quay VLĐ
=1.716.000.000-50.000.000-25.000.0003,84
≈427.000.000 (đ)
Hạn mức cho vay=Nhu cầu VLĐ-Vốn tự có-Vốn khác
=427.000.000-307.800.000-0
=119.200.000
Nhận xét: Phương án vay vốn khả thi có hiệu quả. Hoạt động kinh doanh có đầy đủ điều kiện, nắm bắt tốt và đáp ứng được nhu cầu thực tế của thị trường. Khách hàng đã kinh doanh được trong thời gian dài nên có nhiều kinh nghiệm, có nhiều khách hàng quen
5. Bảo đảm tiền vay
Phương thức đảm bảo
Tài sản đảm bảo là bất động sản
Tổng giá trị: 5.334.100.000 đ
Tổng phạm vi bảo đảm: 650.000.000 đ
Tên TS bảo đảm
Giá trị định giá
Mô tả
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số S 173195 đứng tên hộ ông Lê Bá Thiên
2.334.100.000 đ
+ Thửa đất số 25
+ Tờ bản đồ số 07
+ Địa chỉ: Yên Xá, Hà Đông, Hà Nội
+ Diện tích: 475m2
+ Mục đích sử dụng: 100m2 đất ở cùng nhà ở trên đất và 25m2 đất vườn
+ Thời hạn sử dụng: lâu dài
Phạm vi đảm bảo: 150.000.000 đ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AN 973947 đứng tên ông Lê Văn Minh
3.000.000.000 đ
+ Thửa đất số 110
+ Tờ bản đồ số 05
+ Địa chỉ: 110 Thiên Lôi, Lê Chân, Hải Phòng
+ Diện tích : 200m2
+ Mục đích sử dụng : đất ở
+ Thời hạn sử dụng : lâu dài
+ Nguồn gốc sử dụng: nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Phạm vi đảm bảo: 500.000.000 đ
Nhận xét: Tài sản bảo đảm trên đã được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định. Tài sản đảm bảo đủ sức đảm bảo cho khoản vay
6. Đề xuất tín dụng
Mức cho vay tối đa
119,200,000 đ
Phương thức vay vốn
Hạn mức tín dụng
Lý do:
+ Khách hàng có mức độ tín nhiệm cao trong nhiều năm
+ Hoạt động kinh doanh của khách hàng có tính chất mùa vụ, xu hướng kinh doanh được nhiều hàng hơn vào mùa hè, dịp nghỉ lễ
+ Khách hàng sử dụng khá nhiều các dịch vụ của Ngân hàng VPBank như SMS banking, vay nợ, chuyển tiền, nhận tiền, gửi tiền
Thời hạn vay vốn
12 tháng
Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi
Theo từng giấy nhận nợ nhưng tối đa không quá 3 tháng do vòng quay vốn lưu động dự kiến là 3,84 vòng.
Lãi suất tại thời điểm cho vay
10,1%/năm
Lãi suất quá hạn
150% lãi suất cho vay
Biện pháp bảo đảm tiền vay
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
IV. Quyết định tín dụng
Qua xem xét và thẩm định nhu cầu, phương án kinh doanh của khách hàng Ngân hàng nhận thấy khách hàng đủ điều kiện vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, tài sản đảm bảo vốn vay đủ điều kiện thế chấp tại Ngân hàng. Hai bên thực hiện ký kết HĐTD có một số nội dung sau:
1. Phương thức cho vay, số tiền cho vay
Mục đích sử dụng tiền vay
Kinh doanh quần áo may sẵn
Phương thức cho vay
Hạn mức tín dụng
Mức dư nợ cao nhất
119.200.000 đ
+ Số tiền cho vay cụ thể được tính cho từng lần rút vốn theo chứng từ chi tiền và được theo dõi tại phụ lục hợp đồng và giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng.
+ Trường hợp giá trị tài sản đảm bảo sau khi xác định lại nếu có giá trị thấp hơn lần định giá ban đầu thì mức cho vay hoặc dư nợ cũng giảm theo tương ứng.
2. Lãi suất cho vay, phí
Lãi suất cho vay
+ Mức lãi suất tại thời điểm ký HĐTD: 10,1%/năm
+ Lãi suất trên là lãi thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng và sẽ thay đổi theo sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên. Trường hợp lãi suất thay đổi Ngân hàng sẽ báo cho khách hàng được biết tại nơi giao dịch của Ngân hàng mà hai bên không phải ký phụ lục hợp đồng bổ sung.
Lãi suất nợ quá hạn
+ Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã thỏa thuận.
+ Khi đến hạn trả nợ, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và khi được chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ của hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn trên số tiền thực tế quá hạn.
+ Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng, bị Ngân hàng thu hồi nợ trước hạn, nếu khách hàng không trả hết nợ thì toàn bộ dư nợ của hợp đồng tín dụng được chuyển sang quá hạn và khách hàng phải chịu lãi suất phát quá hạn trên toàn bộ dư nợ của hợp đồng tín dụng.
Các loại phí
Thực hiện theo biểu phí quy định của NHNN và Ngân hàng VPBank trong từng thời kỳ.
3. Thời hạn cho vay và phương thức trả nợ
Thời hạn của hạn mức
12 tháng kể từ ngày khách hàng đề nghị vay vốn:
Ngày 03/04/2016 đến ngày 03/04/2017
Kỳ hạn trả nợ gốc và lãi
Thực hiện theo từng giấy nhận nợ
Thời gian rút vốn từng lần (Giả định): Rút vốn 2 lần để phù hợp với phương án kinh doanh cũng như không ảnh hưởng đến khách hàng và người chơi
Lần 1: Vào ngày 3/5 /2016 sẽ rút 100 triệu để nâng cấp mua máy mới cũng như sửa chữa lớn phòng máy (phục vụ người chơi vào dịp nghỉ hè)
Lần 2: Vào ngày 3/12/2016 sẽ rút phần còn lại để sửa chửa,bảo dưỡng để phục vụ người chơi vào dịp nghỉ lễ, tết
Mỗi lần rút vốn đều áp dụng mức lãi suất là 10,1%
4. Giải ngân vốn vay
Ngân hàng giải ngân có khách hàng khi những điều kiện sau được đáp ứng:
Khách hàng còn hạn mức cho vay đã thỏa thuận.
Khách hàng thực hiện đầy đủ các cam kết đã nêu trong HĐTD.
Trường hợp rút tiền vay từ hai lần trở lên, mỗi lần nhận tiền vay khách hàng lập một giấy nhận nợ gửi cho Ngân hàng kèm các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục đích đã ghi trong HĐTD. Giấy nhận nợ là một phần không thể tách rời của HĐTD.
5. Bảo đảm tiền vay
Áp dụng bảo đảm tiền vay
Có
Hình thức bảo đảm
Thế chấp tài sản
6. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá khách hàng, khoản vay
- Theo dõi khoản vay, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay đảm bảo nợ vay: kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa thực tế mua về xem có đúng như trong phương án kinh doanh và hóa đơn mua hàng không.
- Theo dõi, phân tích tình hình kinh doanh và tình hình tài chính, tài sản đảm bảo nguồn nợ vay: thường xuyên đến cơ sở kinh doanh kiểm tra việc tiêu thụ sản phẩm đồng thời theo dõi doanh thu, lợi nhuận và kiểm tra tình trạng tài sản đảm bảo bất chợt để kịp thời nhận diện rủi ro tiềm ẩn.
- Thực hiện phân loại nợ theo quy định của VPbank và thông báo cho PQTTD để tính toán, trích lập Dự phòng rủi ro theo quy định của VPbank
- Chuẩn bị các phương án dự phòng cho các trường hợp xảy ra nợ
7. Thu nợ, lãi, phí
Đôn đốc khách trả nợ gốc,lãi, phí
CBQTTD thường xuyên theo dõi thông qua hợp đồng tín dụng, các báo cáo và chương trình phần mềm để thông báo cho PQHKH đôn đốc thu hồi nợ từ khách hàng và lập đề nghị Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ gốc, nợ lãi, phí theo đúng quy định khi giải ngân và giấy nhận nợ sau đó.
Trường hợp trên tài khoản tiền gửi của Khách hàng đủ tiền trả nợ và trong Hợp đồng tín dụng có quy định Ngân hàng được chủ động thu nợ gốc và lãi vay thì CBQTTD lập đề nghị Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ gốc, lãi vay theo đúng Hợp đồng và thông báo cho PQHKH.
- Trường hợp khách hàng chủ động trả nợ đúng hạn hoặc trả nợ trước hạn hoặc trả nợ một phần thì CBQHKH lập đề xuất thu nợ trình TPQHKH phê duyệt và chuyển cho PQTTD rà soát, nhập thông tin vào hệ thống SIBS và chuyển Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân thực hiện thu nợ gốc, nợ lãi, phí theo đúng quy định tại Hợp đồng và đề nghị của Khách hàng.
- Khi phát sinh nợ đến hạn nhưng Khách hàng không có khả năng trả nợ, CBQHKH đề xuất các biện pháp xử lý trình cấp có thẩm quyền quyết định tín dụng xem xét, quyết định, như:
- Đối với các khoản vay có tài sản bảo đảm khác: thực hiện các biện pháp để xử lý tài sản bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của VPbank
- CBQTTD có trách nhiệm theo dõi thực hiện những nghĩa vụ khác trong hợp đồng tín dụng như nghĩa vụ mua bảo hiểm, nghĩa vụ bổ sung tài sản bảo đảm (nếu có) để thông báo cho PQHKH đôn đốc khách hàng thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
8. Thanh lý hợp đồng tín dụng
- Tất toán khoản vay
Khi khách hàng trả hết nợ, CBQHKH phối hợp với CBQTTD và CBDVKH đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất toán khoản vay, thanh lý hợp đồng.
- Xoá đăng ký giao dịch đảm bảo.
- Soạn thảo thanh lý hợp đồng (nếu có)
- Rà soát nợ gốc, lãi, phí đã thu
- Giải toả các hợp đồng bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo hướng dẫn về bảo đảm tiền vay của BIDV.
- Cập nhật các thông tin vào hệ thống SIBS liên quan đến thanh lý hợp đồng
- CBQTTD thực hiện lưu trữ quản lý hồ sơ theo quy định của BIDV.
9. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
a) Ngân hàng có quyền:
Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng
Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
Khi đến hạn mà khách hàng không trả nợ, nếu các bên không có thỏa thuận khác, thì Ngân hàng nơi cho vay có quyền xử lý tài sản bảo đảm vốn vay theo sự thoả thuận trong hợp đồng bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với trường hợp khách hàng được bảo lãnh vay vốn.
Được quyền trích tài khoản tiền gửi của khách hàng vay vốn tại các chi nhánh thuộc Ngân hàng VPbank, đề nghị trích tài khoản tiền gửi của khách hàng tại các TCTD khác để thu nợ đến hạn, quá hạn.
Khởi kiện, tố cáo khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ theo quy định của NHNN và của Ngân hàng VPBank
b) Ngân hàng có nghĩa vụ:
Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
10. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
a) Khách hàng có quyền:
Nhận tiền vay theo thỏa thuận trong HĐTD.
Từ chổi yêu cầu của Ngân hàng không đúng với các thỏa thuận trong HĐTD.
Khiếu nại các vi phạm HĐTD theo quy định của pháp luật.
b) Khách hàng có nghĩa vụ:
Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
Sừ dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong HĐTD.
Cung cấp cho Ngân hàng các tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn.
Trả nợ gốc và lãi, phí tiền vay theo thỏa thuận trong HĐTD.
Tạo điều kiện thuận lợi để Ngân hàng VPBank kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình tài sản bảo đảm tiền vay, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gioi_thieu_chung_ve_ngan_hang_vpbank_1_1784.docx