Đề tài Tổ chức công tác kế toán công ty TNHH thiết bị công nghiệp Trường Sa
- Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp theo thứ tự ưu tiên sẽ làm cho doanh nghiệp liên quan đến quy trình mua hàng cần đơn giản hơn. Không cần phải ký đủ các chứng từ, không cần quá nhiều liên chỉ từ 2-3 liên là đủ. Bởi tùy theo chứng từ mà ta chỉ cần 2 đến 3 chữ ký là có đủ hiệu lực thi hành và có mất đi cơ hội mua hàng giá tốt nhất trên thị trường. Bên cạnh đó khi có được nhà cung cấp mới với giá tốt nhất nhưng phải chờ được duyệt sẽ bỏ qua cơ hội nên doanh nghiệp cần linh hoạt hơn trong việc lựa chọn nhà cung cấp để dễ dàng xử lý hơn trong thủ tục giấy tờ.
165 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán công ty TNHH thiết bị công nghiệp Trường Sa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
09. Điều chỉnh các khoản tăng giảm thu nhập Năm nay Năm trước chịu thuế TNDN
(1) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế
(2) Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập
chịu thuế TNDN
(3) Các khoản chi phí không được khấu trừ vào
thu nhập chịu thuế TNDN
Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được trừ
vào lợi nhuận trước thuế)
Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm
(5= 1 – 2 + 3 – 4)
10. Chi phí SXKD theo yếu tố: Năm nay Năm trước
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công 6.000.000.000 5.880.000.000
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Cộng 60.000.000.000 5.880.000.000
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Đơn vị tính
11. Thông tin về các giao dịch không Năm nay Năm trước bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo
- Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ
liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ
cho thuê tài chính
Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
Các khoản tiền và tương đương tiền doanh Năm nay Năm trước
nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược
Các khoản khác
VI. Những thông tin khác
Những khoản nợ tiềm tàng
Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Thông tin so sánh
Thông tin khác
VII. Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị:
Công ty năm nay hoạt động có hiệu quả hơn năm trước. Lợi nhuận thu được tăng 10% so với năm trước. Nợ phải trả đồng thời nợ phải thu giảm hơn năm trước sấp xỉ 10%.
Lập, ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Các thông tin bổ sung cho Báo cáo tài chính:
BÁO CÁO QUẢN TRỊ:
Báo cáo các khoản nợ phải trả theo thời hạn nợ:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Báo cáo các khoản nợ phải trả theo thời hạn nợ.
Nơi lập: phòng kế toán
Nội dung thông tin: các khoản nợ phải trả theo thời hạn.
Mục đích sử dụng:
Theo dõi các khoản nợ phải trả để công ty trả nợ theo đúng thời hạn.
Theo dõi chiết khấu thanh toán được hưởng.
Kiểm tra và xem xét khả năng của công ty.
Nơi nhận: Ban quản trị của công ty
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Các hóa đơn mua hàng (hóa đơn GTGT)
Hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp
Danh mục nhà cung cấp
Phương pháp lập:
Bước 1: Dựa vào danh mục nhà cung cấp để thống kê nhà cung cấp trong kỳ
Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ của nợ phải trả dựa trên các hóa đơn mua hàng, hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp và tiến hành trích lọc các khoản nợ phải trả hợp lệ.
Bước 3: dựa vào hợp đồng mua hàng của nhà cung cấp tiến hành trích lọc các khoản chiết khấu được hưởng theo từng nhà cung cấp
Bước 4: Xác định khoản nợ phải trả theo từng nhà cung cấp.
Thời điểm lập báo cáo: theo từng quý hoặc khi ban quản trị có nhu cầu xem xét
Hình thức trình bày:
Chi tiết các khoản nợ phải trả cho từng nhà cung cấp.
Các khoản chiết khấu được hưởng.
Thời hạn thanh toán trong hạn, đến hạn, quá hạn.
Mẫu báo cáo:
Công ty THHH Trường Sa
Phòng Kế toán
Ngày lập:
BÁO CÁO CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ THEO TUỔI NỢ
Ngày:
Đơn vị tính: đồng
Mã nhà cung cấp
Chứng từ
Ngày dự kiến thanh toán
Số tiền
Tổng số tiền
Ngày
Số
Quá hạn
Đến hạn trả
Chiết khấu
CC-HT-001
25-03
4975
25-04
42.000.000
2.800.000.000
CC-HT-001
20-04
5678
10-05
22.400.000
1.400.000.000
Cộng CC-HT
64.400.000
4.200.000.000
CC-MH-002
02-04
5010
20-04
98.800.000
5.200.000.000
CC-MH-002
10-04
5597
15-05
59.400.000
3.300.000.000
CC-MH-002
31-10
6156
5-11
57.800.000
3.400.000.000
Cộng CC-MH
216.000.000
11.900.000.000
CC-NH-003
16-07
5710
25-07
43.600.000
2.100.000.000
CC-NH-003
25-08
5900
10-09
22.000.000
1.100.000.000
CC-NH-003
30-11
6301
05-12
14.000.000
700.000.000
Cộng CC-NH
79.600.000
3.900.000.000
Tổng cộng
360.000.000
20.000.000.000
Người lập Kế toán trưởng Ban giám đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Báo cáo các khoản nợ phải trả theo tuổi nợ:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Báo cáo các khoản nợ phải thu theo tuổi nợ
Nơi lập: Phòng kế toán
Nội dung thông tin: Hạch toán các khoản nợ phải thu
Mục đích sử dụng: Nhằm theo dõi các khoản nợ phải thu theo tuổi nợ của các khách hàng.
Nơi nhận: Ban Giám đốc
Nguồn số liệu và phương pháp lập
Nguồn số liệu:
Các hóa đơn (liên 1, liên 3) chưa thu tiền
Các phiếu thu hay giấy báo có của Ngân hàng ghi nhận việc trả tiền của khách hàng.
Biên bản đối chiếu công nợ
Biên bản bù trừ công nợ…
Phương pháp lập: Dựa vào các hóa đơn, chứng từ để ghi sổ chi tiết theo dõi nợ phải thu của khách hàng, sau đó sẽ ghi vào sổ tổng hợp.Kế toán đối chiếu số liệu với nhau để lập bảng báo cáo các khoản nợ phải thu theo tuổi nợ của các khách hàng.
Thời điểm lập báo cáo: hàng tháng
Hình thức trình bày:
Dựa vào bảng báo cáo các khoản nợ phải thu theo tuổi nợ, Ban Giám Đốc có thể biết được tình hình thu nợ của công ty. Có thể nắm bắt được các khách hàng của công ty một cách chi tiết về số tuổi nợ cũng như các khoản tiền mà khách hàng nợ công ty.
Mẫu báo cáo:
Công ty TTHH TM-DV Trường Sa
Phòng Kế Toán
Ngày lập:
BÁO CÁO CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU THEO TUỔI NỢ
Ngày:
Đơn vị tính: đồng
Mã khách hàng
Số chứng từ
Số dư nợ
Trong đó
Số
Ngày
Nợ trong hạn
Nợ quá hạn (từ 1 đến 30 ngày)
Nợ quá hạn (từ 31 đến 60 ngày)
Nợ quá hạn (trên 61 ngày)
KH_01
4210
20-6
150.000.000
9.500.000.000
KH_02
4322
12-8
45.000.000
0
KH_03
1591
13-2
200.000.000
15.320.000.000
KH_04
2341
30-3
156.500.000
2.100.000.000
KH_05
1432
15-1
254.000.000
19.300.000.000
KH_06
5100
30-11
94.500.000
2.932.000.000
TỔNG CỘNG
900.000.000
49.152.000.000
Người lập Kế toán trưởng Ban giám đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Báo cáo doanh số bán hàng theo từng nhân viên:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Báo cáo doanh số bán hàng theo từng nhân viên.
Nơi lập: Phòng kế toán
Nội dung thông tin:
Mức doanh số bình quân mà mỗi khách hàng mang lại .
Lượng khách hàng mới mà bạn có, và bạn mất bao nhiêu khách hàng mỗi năm.
Khi nào thì sẽ vào mùa bận rộn và khi nào thì sẽ là mùa rảnh rỗi .
Mục đích sử dụng:
Là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện chức năng kinh doanh.
Là điều kiện để doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng kinh doanh.
Là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
Nơi nhận: Ban Giám đốc
Nguồn số liệu và phương pháp lập
Nguồn số liệu:
Danh mục mã nhân viên.
Danh mục mã hàng.
Hóa đơn bán hàng
Phương pháp lập:
Bước 1: dựa vào danh mục nhân viên liệt kê danh sách nhân viên bán hàng.
Bước 2: đối chiếu danh mục mã nhân viên và danh mục mã hàng với hóa đơn bán hàng để tính ra số lượng và doanh thu bán hàng.
Bước 3: tổng hợp doanh số bán hàng theo từng nhân viên.
Thời điểm lập báo cáo: hàng tháng
Hình thức trình bày: Bảng mã nhân viên, mã hàng hóa, giá tiền từng mặt hàng.
Mẫu báo cáo:
Công ty TTHH TM-DV Trường Sa
Phòng Kế Toán
Ngày lập:
BÁO CÁO DOANH SỐ BÁN THEO TỪNG NHÂN VIÊN
TÙ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 30/03/2010
Đvt: đồng.
QUÝ I.
MÃ NV
MÃ HÀNG
SỐ LƯỢNG
TỔNG TIỀN
NV - KT - 001
SXBL01 – 001
300
1.500.000.000
NV - KT - 001
SXBL01 – 002
400
1.200.000.000
CỘNG CHO NV 001
2.700.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 001
500
1.000.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 002
350
350.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 001
100
2.000.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 002
50
600.000.000
CỘNG CHO NV 002
3.950.000.000
NV - KT - 003
SXBL01 – 001
200
1.000.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 001
50
1.000.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 002
50
600.000.000
NV - KT - 003
MBT01 -002
400
400.000.000
CỘNG CHO NV 003
3.000.000.000
NV - KT - 004
SXBL01 – 002
50
150.000.000
NV - KT - 004
MBT01 – 001
500
1.000.000.000
CỘNG CHO NV 004
1.150.000.000
TỔNG CỘNG
10.800.000.000
QUÝ II.
Từ ngày 01/04/2010 đến ngày 31/06/2010
MÃ NV
MÃ HÀNG
SỐ LƯỢNG
TỔNG TIỀN
NV - KT - 001
SXBL01 – 001
500
2.500.000.000
NV - KT - 001
SXBL01 – 002
400
1.200.000.000
CỘNG CHO NV 001
3.700.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 001
505
1.010.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 002
225
225.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 001
100
2.000.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 002
10
120.000.000
CỘNG CHO NV 002
3.355.000.000
NV - KT - 003
SXBL01 – 001
50
250.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 001
65
1.300.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 002
100
1.200.000.000
NV - KT - 003
MBT01 -002
600
600.000.000
CỘNG CHO NV 003
3.350.000.000
NV - KT - 004
SXBL01 – 002
55
165.000.000
NV - KT - 004
MBT01 – 001
505
1.010.000.000
CỘNG CHO NV 004
1.175.000.000
TỔNG CỘNG
11.580.000.000
QUÝ III.
Từ ngày 01/07/2010 đến 31/09/2010
MÃ NV
MÃ HÀNG
SỐ LƯỢNG
TỔNG TIỀN
NV - KT - 001
SXBL01 – 001
500
2.500.000.000
NV - KT - 001
SXBL01 – 002
400
1.200.000.000
CỘNG CHO NV 001
3.700.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 001
500
1.000.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 002
300
300.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 001
100
2.000.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 002
21
252.000.000
CỘNG CHO NV 002
3.552.000.000
NV - KT - 003
SXBL01 – 001
105
525.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 001
82
1.640.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 002
100
1.200.000.000
NV - KT - 003
MBT01 -002
608
608.000.000
CỘNG CHO NV 003
3.973.0000.000
NV - KT - 004
SXBL01 – 002
101
303.000.0000
NV - KT - 004
MBT01 – 001
611
1.222.000.000
CỘNG CHO NV 004
1.525.000.000
TỔNG CỘNG
12.750.000.000
QUÝ IV:
Từ ngày 01/10/2010 đến 31/12/2010
MÃ NV
MÃ HÀNG
SỐ LƯỢNG
TỔNG TIỀN
NV - KT - 001
SXBL01 – 001
600
3.000.000.000
NV - KT - 001
SXBL01 – 002
500
1.500.000.000
CỘNG CHO NV 001
4.500.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 001
322
644.000.000
NV - KT - 002
MBT01 – 002
333
333.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 001
100
2.000.000.000
NV - KT - 002
MK01 – 002
66
792.000.000
CỘNG CHO NV 002
3.769.000.000
NV - KT - 003
SXBL01 – 001
65
325.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 001
100
2.000.000.000
NV - KT - 003
MK01 – 002
67
804.000.000
NV - KT - 003
MBT01 -002
666
666.000.000
CỘNG CHO NV 003
3.795.000.000
NV - KT - 004
SXBL01 – 002
51
153.000.000
NV - KT - 004
MBT01 – 001
900
1.800.000.000
CỘNG CHO NV 004
1.953.000.000
TỔNG CỘNG
14.017.000.000
Chú thích
NV - KT - 001: HOÀNG MINH LỘC
NV - KT - 002: HUỲNH THỊ KIỀU HÂN
NV - KT - 003: NGUYỄN HỒ THANH DUYÊN
NV - KT - 004: TRƯƠNG QUỐC KHÁNH
SXBL01 - 001: SÚNG SIẾT BULOONG (Xuất xứ: NHẬT BẢN)
SXBL01 - 002: SÚNG SIẾT BULOONG (Xuất xứ: ĐÀI LOAN)
MK01 - 001: MÁY KHOAN (Xuất xứ: ĐỨC)
MK01 - 002: MÁY KHOAN (Xuất xứ: VIỆT NAM)
MBT01 - 001: MÁY BỌT TUYẾT (Xuất xứ: HÀN QUỐC)
MBT01 - 002: MÁY BỌT TUYẾT (Xuất xứ: MỸ)
Báo cáo doanh số bán hàng theo từng mặt hàng:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Báo cáo doanh số bán theo từng mặt hàng
Nơi lập: phòng bán hàng
Nội dung thông tin: doanh số bán của từng loại mặt hàng
Mục đích sử dụng:
Đánh giá tình hình tiêu thụ thực tế của từng loại mặt hàng
Đánh giá tình hình tiêu thụ thực tế so với kế hoạch
Tìm kiếm hướng phát triển theo từng loại mặt hàng
Theo dõi chu kỳ sống của từng loại mặt hàng
Nơi nhận: phòng kế toán, ban quản trị
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Danh mục hàng hoá
Bảng kê bán hàng
Bảng kê giảm giá, chiết khấu của từng loại mặt hàng
Bảng kê hàng bị trả lại
Phuơng pháp lập:
Bước 1: đối chiếu bảng kê bán hàng theo từng danh mục hàng hoá tiến hành trích lọc,thống kê số lựong và thành tiền theo từng loại mặt hàng
Bước 2: thống kê các khoản giảm trừ dựa trên các bảng kê giảm giá,chiết khấu và hàng bán bị trả lại
Bước 3: xác định doanh thu theo từng loại mặt hàng
Thời điểm lập báo cáo: theo niên độ kế toán
Hình thức trình bày:
Số lượng hàng bán ra theo từng mặt hàng.
Các khoản giảm trừ theo từng loại mặt hàng.
Doanh thu theo từng mặt hàng.
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH Trường Sa
Phòng bán hàng
BÁO CÁO DOANH SỐ BÁN HÀNG THEO TỪNG MẶT HÀNG
Từ ngày: Đến ngày:
Đơn vị tính: đồng
Mã hàng
Số lượng
Thành tiền
Trừ chiết khấugiảm giá
Trừ hàng bánbị trả lại
Doanh thu
Ghi chú
SXBL01-001
2.321
11.605.000.000
208.890.000
11.396.110.000
SXBL01-002
1.957
5.871.000.000
105.678.000
5.765.322.000
MK01-001
697
13.940.000.000
250.920.000
13.689.080.000
MK01-002
464
5.568.000.000
100.224.000
5.467.776.000
MBT01-001
4.343
8.686.000.000
156.348.000
8.529.652.000
MBT01-002
3.482
3.482.000.000
62.676.000
3.419.324.000
TỔNG CỘNG
48.267.264.000
Người lập Ban giám đốc Trưởng phòng
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Báo cáo doanh số bán hàng theo từng khu vực:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Báo cáo doanh số bán hàng theo từng khu vực
Nơi lập: phòng kế toán
Nội dung thông tin: Doanh số bán theo từng khu vực
Mục đích sử dụng:
Đánh giá tình hình tiêu thụ của từng khu vực qua từng thời kỳ
Thông qua số liệu xác định thị trường chính và khu vực tiềm năng
Đề ra phương hướng phát triển cho từng khu vực
Tìm kiếm thị trường tiềm năng cho từng loại mặt hàng
Nơi nhận: Ban quản trị công ty
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Danh mục hàng hoá
Bảng kê bán hàng theo từng khu vực
Bảng kê các khoản giảm giá và chiết khấu theo từng mặt hàng
Bảng kê hàng bán bị trả lại theo từng loại mặt hàng
Phuơng pháp lập:
Bước 1: dựa vào bảng kê bán hàng theo từng khu vực đối chiếu với danh mục hàng hoá thống kê số lượng hàng hoá bán ra và thành tiền theo từng khu vực
Bước 2 : dựa vào bảng kê giảm giá, chiết khấu và bảng kê hàng bán bị trả lại thống kê chi tiết theo từng loại mặt hàng
Bước 3: xác định doanh thu theo từng khu vực
Thời điểm lập báo cáo: theo từng quý hoặc khi ban quản trị có nhu cầu xem xét.
Hình thức trình bày:
Mã hàng, mã khu vực
Các khoản giảm giá chiết khấu hoặc bị trả lại theo từng loại mặt hàng.
Doanh thu bán hàng theo từng khu vực.
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH Trường Sa
Phòng bán hàng
BÁO CÁO DOANH SỐ BÁN HÀNG THEO TỪNG KHU VỰC
Từ ngày: Đến ngày:
Đơn vị tính: đồng
Mã KV
Mã hàng
Số lượng
Thành tiền
Trừ chiết khấugiảm giá
Trừ hàng bánbị trả lại
Doanh thu
Ghi chú
KV-001
SVBL01-001
1.300
6.500.000.000
117.000.000
6.383.000.000
KV-001
SXBL01-002
957
2.871.000.000
51.678.000
2.819.322.000
KV-001
MK01-001
395
7.900.000.000
142.200.000
7.757.800.000
KV-001
MK01-002
360
4.320.000.000
77.760.000
4.242.240.000
KV-001
MBT0-001
2.303
4.606.000.000
82.908.000
4.523.092.000
KV-001
MBT01-002
2.402
2.402.000.000
43.236.000
2.358.764.000
DOANH THU KV-001
28.084.218.000
KV-002
SXBL01-001
1.021
5.105.000.000
91.890.000
5.013.110.000
KV-002
SXBL01-002
1.000
3.000.000.000
54.000.000
2.946.000.000
KV-002
MK01-001
302
6.040.000.000
108.720.000
5.931.280.000
KV-002
MK01-002
104
1.248.000.000
22.464.000
1.225.536.000
KV-002
MBT01-001
2.040
4.080.000.000
73.440.000
4.006.560.000
KV-002
MBT01-002
1.080
1.080.000.000
19.440.000
1.060.560.000
DOANH THU KV-002
20.183.046.000
Người lập Trưởng phòng Ban giám đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Dự toán tiêu thụ hàng hóa:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: DỰ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
Nơi lập: phòng kế toán.
Nội dung thông tin:
Số lượng hàng hóa tiêu thụ dự kiến trong kỳ
Số tiền dự kiến luân chuyển qua các kỳ
Mục đích sử dụng:
Cung cấp cho nhà quản lý thông tin về toàn bộ kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đề ra.
Xác định rõ mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này.
Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắn.
Liên kết toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế hoạch và mục tiêu của bộ phận khác.
Nơi nhận: Ban Giám đốc, kế toán trưởng…
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Báo cáo doanh số bán hàng của kỳ trước.
Chính sách tiêu thụ của công ty trong kỳ tới.
Bảng kê giá thị trường
Kết quả của nghiên cứu thị trường.
Phương pháp lập:
Bước 1: Từ báo cáo tiêu thụ hàng hóa và chính sách tiêu thụ hàng hóa trong kỳ tới tiến hành ước đoán số lượng hàng hóa tiêu thụ dự kiến trong kỳ tới.
Bước 2: Dựa vào bảng kê giá thị trường xác định doanh thu dự kiến theo từng mặt hàng.
Bước 3: Tiến hành ước đoán số tiền thu được luân chuyển qua các thời kỳ theo từng mặt hàng.
Thời điểm lập báo cáo: hàng quý, hàng năm.
Hình thức trình bày:
Bảng khối lượng hàng hóa tiêu thụ, đơn giá, tổng doanh thu và tiền dự kiến thu được qua các quý .
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH Trường Sa
Phòng Kế Toán
Ngày lập:
Đơn vị tính: đồng
MẶT HÀNG SXBL01- 001
CHỈ TIÊU
QUÝ
CẢ NĂM
I
II
III
IV
Khối luợng hàng hoá tiêu thụ (cái)
490
539
593
652
2.274
Đơn giá
5.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000
Tổng Doanh thu
2.450.000.000
2.695.000.000
2.965.000.000
3.260.000.000
11.370.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ truớc chuyển qua
250.000.000
250.000.000
Tiền thu được quý I
2.000.000.000
475.000.000
2.475.000.000
Tiền thu được quý II
2.000.000.000
722.500.000
2.722.500.000
Tiền thu được quý III
2.000.000.000
997.000.000
2.997.000.000
Tiền thu được quý IV
2.000.000.000
2.000.000.000
Tổng cộng tiền thu đuợc
2.250.000.000
2.475.000.000
2.722.500.000
2.997.000.000
10.444.500.000
MẶT HÀNG SXBL01 - 002
CHỈ TIÊU
QUÝ
CẢ NĂM
I
II
III
IV
Khối luợng hàng hoá tiêu thụ (cái)
441
446
491
540
1.918
Đơn giá
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000
Tổng Doanh thu
1.323.000.000
1.338.000.000
1.473.000.000
1.620.000.000
5.754.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ truớc chuyển qua
215.000.000
215.000.000
Tiền thu được quý I
1.000.000.000
228.500.000
1.228.500.000
Tiền thu được quý II
1.000.000.000
352.700.000
1.352.700.000
Tiền thu được quý III
1.000.000
487.700.000
1.487.700.000
Tiền thu được quý IV
1.000.000.000
1.000.000.000
Tổng cộng tiền thu đuợc
1.215.000.000
1.228.500.000
1.352.700.000
1.487.700.000
5.283.900.000
MẶT HÀNG MK01 - 001
CHỈ TIÊU
QUÝ
CẢ NĂM
I
II
III
IV
Khối luợng hàng hoá tiêu thụ (cái)
147
162
178
196
683
Đơn giá
20.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
Tổng Doanh thu
2.940.000.000
3.240.000.000
3.560.000.000
3.920.000.000
13.660.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ truớc chuyển qua
700.000.000
700.000.000
Tiền thu được quý I
2.000.000.000
970.000.000
2.970.000.000
Tiền thu được quý II
2.000.000.000
276.000.000
2.276.000.000
Tiền thu được quý III
3.000.000.000
600.000.000
3.600.000.000
Tiền thu được quý IV
3.000.000.000
3.000.000.000
Tổng cộng tiền thu đuợc
2.700.000.000
2.970.000.000
3.276 .000.000
3.600.000.000
12.546.000.000
MẶT HÀNG MK01 - 002
CHỈ TIÊU
QUÝ
CẢ NĂM
I
II
III
IV
Khối luợng hàng hoá tiêu thụ (cái)
98
108
118
130
454
Đơn giá
12.000.000
12.000.000
12.000.000
12.000.000
12.000.000
Tổng Doanh thu
1.176.000.000
1.296.000.000
1.416.000.000
1.560.000.000
5.448.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ truớc chuyển qua
80.000.000
80.000.000
Tiền thu được quý I
1.000.000.000
188.000.000
1.188.000.000
Tiền thu được quý II
1.000.000.000
306.800.000
1.306.800.000
Tiền thu được quý III
1.000.000.000
436.400.000
1.436.400.000
Tiền thu được quý IV
1.000.000.000
1.000.000.000
Tổng cộng tiền thu đuợc
1.080.000.000
1.188.000.000
1.306.800.000
1.436.400.000
5.011.200.000
MẶT HÀNG MBT01 - 001
CHỈ TIÊU
QUÝ
CẢ NĂM
I
II
III
IV
Khối luợng hàng hoá tiêu thụ (cái)
980
990
1.089
1.189
4.248
Đơn giá
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
Tổng Doanh thu
1.960.00.000
1.980.000.000
2.178.000.000
2.378.000.000
8.496.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ truớc chuyển qua
800.000.000
800.000.000
Tiền thu được quý I
1.000.000.000
818.000.000
1.818.000.000
Tiền thu được quý II
1.000.000.000
999.500.000
1.999.500.000
Tiền thu được quý III
1.000.000.000
199.600.000
1.199.600.000
Tiền thu được quý IV
2.000.000.000
2.000.000.000
Tổng cộng tiền thu đuợc
1.800.000.000
1.818.000.000
1.999.500.000
2.199.600.000
7.817.100.000
MẶT HÀNG MBT01 - 002
CHỈ TIÊU
QUÝ
CẢ NĂM
I
II
III
IV
Khối luợng hàng hoá tiêu thụ (cái)
735
808
890
979
3.412
Đơn giá
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
Tổng Doanh thu
735.000.000
808.000.000
890.000.000
979.000.000
3.412.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ truớc chuyển qua
75.000.000
75.000.000
Tiền thu được quý I
600.000.000
42.500.000
642.500.000
Tiền thu được quý II
700.000.000
17.200.000
717.200.000
Tiền thu được quý III
800.000.000
99.100.000
899.100.000
Tiền thu được quý IV
800.000.000
800.0000.000
Tổng cộng tiền thu đuợc
675.000.000
742.500.000
817.200.000
899.100.000
3.133.800.000
70% Doanh số hàng quý được thu trong quý.
30% Được thu trong quý sau.
Dự toán tồn kho hàng hóa:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Dự toán tồn kho hàng hóa
Nơi lập: Phòng kế toán
Nội dung thông tin: cung cấp cho người xem biết được số lượng hàng hóa có thể tồn kho trong năm của từng mặt hàng cụ thể.
Mục đích sử dụng: từ số liệu của Bảng dự toán tồn kho hàng hóa công ty sẽ biết được tình hình kinh doanh của minh như thế nào và có nhưng biện pháp cụ thể hơn đối với những mặt hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
Nơi nhận: Ban quản trị
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Dự toán tiêu thụ hàng hóa trong kỳ.
Báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp lập:
Bước 1: Dựa vào dự toán tiêu thụ hàng hóa và báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ tiến hành dự toán số lượng hàng hóa mua vào trong kỳ.
Bước 2: Xác định số lượng hàng hóa tồn kho dự kiến theo chế độ kế toán của công ty.
Thời điểm lập báo cáo: vào cuối tháng
Hình thức trình bày: theo mẫu của công ty đưa ra.
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH Trường Sa
Ngày:
DỰ TOÁN TỒN KHO HÀNG HÓA
HÀNG HÓA: SXBL01 – NĂM: 2009
Đơn vị tính: Cái
Chỉ tiêu
Số lượng
- Khối lượng hàng hóa tiêu thụ dự kiến
- Khối lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ
- Khối lượng hàng hóa mua vào trong kỳ
- Hàng hóa tồn kho cuối kỳ
4.192
950
4.278
1.036
Người lập Ban giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Trường Sa
Ngày:
DỰ TOÁN TỒN KHO HÀNG HÓA
HÀNG HÓA: MK01 – NĂM: 2009
Đơn vị tính: Cái
Chỉ tiêu
Số lượng
- Khối lượng hàng hóa tiêu thụ dự kiến
- Khối lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ
- Khối lượng hàng hóa mua vào trong kỳ
- Hàng hóa tồn kho cuối kỳ
977
250
1.077
350
Người lập Ban giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Trường Sa
Ngày:
DỰ TOÁN TỒN KHO HÀNG HÓA
HÀNG HÓA: MBT01 – NĂM: 2009
Đơn vị tính: Cái
Chỉ tiêu
Số lượng
- Khối lượng hàng hóa tiêu thụ dự kiến
- Khối lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ
- Khối lượng hàng hóa mua vào trong kỳ
- Hàng hóa tồn kho cuối kỳ
4.710
1.100
4.810
1.200
Người lập Ban giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Dự toán mua hàng hóa:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Dự toán mua hàng hóa
Nơi lập: Phòng kế toán
Nội dung thông tin: Đưa ra những dự toán mua hàng hóa.
Mục đích sử dụng:
Ước đoán số hàng hóa tồn kho cung cấp cho tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp trong kỳ tới.
Giúp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp được thực hiện tốt theo kế hoạch được đề ra trong kỳ.
Là cơ sở ước đoán số vốn khả thi thực hiện kế hoạch trong kỳ.
Nơi nhận: Ban Giám đốc
Nguồn số liệu và phương pháp lập
Nguồn số liệu:
Dự toán tiêu thụ hàng hóa
Bảng kê đơn giá thị trường
Phương pháp lập:
Bước 1: từ dự toán tiêu thụ hóa liệt kê số lượng hàng hóa dự kiến tiêu thụ trong kỳ.
Bước 2: tính tổng doanh thu của từng mặt hang theo bảng kê giá thị trường.
Bước 3: ước tính số tiền luân chuyển qua các quý theo doanh thu của từng mặt hàng.
Thời điểm lập báo cáo: cuối năm.
Hình thức trình bày:
Số lượng hàng hóa dự kiến tiêu thụ qua các quý.
Doanh thu dự kiến theo các các quý.
Số tiền dự kiến luân chuyển qua các quý theo dự kiến.
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH TM-DV Trường Sa
Ngày
DỰ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Hàng hoá: SXBL01-001
Năm: 2009
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ (cái)
500
550
605
666
2321
Đơn giá
5.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000
Tổng doanh thu
2.500.000.000
2.750.000.000
3.025.000.000
3.330.000.000
11.605.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ trước chuyển qua
Tiền thu được quý 1
2.450.000.000
2.450.000.000
Tiền thu được quý 2
2.695.000.000
2.695.000.000
Tiền thu được quý 3
2.964.500.000
2.964.500.000
Tiền thu được quý 4
3.263.400.000
3.263.400.000
Tổng cộng tiền thu được
2.450.000.000
2.695.000.000
2.964.500.000
3.263.400.000
11.372.900.000
Người lập Ban Giám Đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM-DV Trường Sa
Ngày
DỰ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Hàng hoá: SXBL01-002
Năm: 2009
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ (cái)
450
445
501
551
1.947
Đơn giá
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000
3.000.000
Tổng doanh thu
1.350.000.000
1.335.000.000
1.503.000.000
1.653.000.000
5.841.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ trước chuyển qua
Tiền thu được quý 1
1.323.000.000
1.323.000.000
Tiền thu được quý 2
1.308.300.000
1.308.300.000
Tiền thu được quý 3
1.472.900.000
1.472.940.000
Tiền thu được quý 4
1.619.900.000
1.619.940.000
Tổng cộng tiền thu được
1.323.000.000
1.308.300.000
1.472.900.000
1.619.900.000
5.724.180.000
Người lập Ban Giám Đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM-DV Trường Sa
Ngày
DỰ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Hàng hoá: MK01-001
Năm: 2009
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ (cái)
150
165
180
200
695
Đơn giá
20.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
Tổng doanh thu
3.000.000.000
3.300.000.000
3.600.000.000
40.00.000.000
13.900.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ trước chuyển qua
Tiền thu được quý 1
2.940.000.000
2.940.000.000
Tiền thu được quý 2
3.234.000.000
3.234.000.000
Tiền thu được quý 3
3.528.000.000
3.528.000.000
Tiền thu được quý 4
3.920.000.000
3.920.000.000
Tổng cộng tiền thu được
2.940.000.000
3.234.000.000
3.528.000.000
3.920.000.000
13.622.000.000
Người lập Ban Giám Đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM-DV Trường Sa
Ngày
DỰ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Hàng hoá: MK01-002
Năm: 2009
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ (cái)
100
110
121
133
464
Đơn giá
12.000.000
12.000.000
12.000.000
12.000.000
12.000.000
Tổng doanh thu
1.200.000.000
1.320.000.000
1.452.000.000
1.596.000.000
5.568.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ trước chuyển qua
Tiền thu được quý 1
1.176.000.000
1.176.000.000
Tiền thu được quý 2
1.293.600.000
1.293.600.000
Tiền thu được quý 3
1.423.000.000
1.422.960.000
Tiền thu được quý 4
1.564.100.000
1.564.080.000
Tổng cộng tiền thu được
1.176.000.000
1.293.600.000
1.423.000.000
1.564.100.000
5.456.640.000
Người lập Ban Giám Đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM-DV Trường Sa
Ngày
DỰ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Hàng hoá: MBT01-001
Năm: 2009
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ (cái)
1.000
1.010
1.111
1.222
4.343
Đơn giá
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
2.000.000
Tổng doanh thu
2.000.000.000
2.020.000.000
2.222.000.000
2.444.000.000
8.686.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ trước chuyển qua
Tiền thu được quý 1
1.960.000.000
1.960.000.000
Tiền thu được quý 2
1.979.600.000
1.979.600.000
Tiền thu được quý 3
2.177.600.000
2.177.560.000
Tiền thu được quý 4
2.395.100.000
2.395.120.000
Tổng cộng tiền thu được
1.960.000.000
1.979.600.000
2.177.600.000
2.395.100.000
8.512.280.000
Người lập Ban Giám Đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH TM-DV Trường Sa
Ngày
DỰ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Hàng hoá: MBT01-002
Năm: 2009
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ (cái)
750
825
908
999
3.482
Đơn giá
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
Tổng doanh thu
750.000.000
825.000.000
908.000.000
999.000.000
3.482.000.000
SỐ TIỀN DỰ KIẾN THU ĐƯỢC QUA CÁC QUÝ
Kỳ trước chuyển qua
Tiền thu được quý 1
735.000.000
735.000.000
Tiền thu được quý 2
808.500.000
808.500.000
Tiền thu được quý 3
889.840.000
889.840.000
Tiền thu được quý 4
979.020.000
979.020.000
Tổng cộng tiền thu được
735.000.000
808.500.000
889.840.000
979.020.000
3.412.360.000
Người lập Ban Giám Đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Nơi lập: phòng kế toán
Nội dung thông tin: dự toán về chi phí bán hang và quản lý doanh nghiệp
Mục đích sử dụng:
Ước đoán chi phí sẽ phát sinh trong kỳ kế hoạch để phục vụ cho quá trình bán hàng và quản lý chung toán doanh nghiệp.
Đánh giá tính khả thi khi thực hiện các dự án.
Xem xét tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm.
Nơi nhận: Ban quản trị doanh nghiệp
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Dự toán tiêu thụ hàng hóa
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước
Phuơng pháp lập:
Bước 1: dựa vào bảng dự toán tiêu thụ hàng hóa thống kê khối lượng hàng hóa dự kiến tiêu thụ theo từng thời kỳ.
Bước 2: xây dựng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp dựa trên khối lượng tiêu thụ theo từng thời kỳ.
Bước 3 : dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ trước ước đoán chi phí tăng thêm theo khối lượng tiêu thụ dự kiến.
Thời điểm lập báo cáo: theo năm
Hình thức trình bày:
Khối lượng tiêu thụ hàng hóa dự kiến.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp theo từng thời kỳ.
Mẫu báo cáo:
Công ty: TNHH Trường Sa
Ngày :
DỰ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
NĂM : 2009
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu
Quý
Cả năm
1
2
3
4
Khối lượng tiêu thụ dự kiến
2.950.000.000
3.115.000.000
3.428.000.000
3.771.000.000
13.264.000.000
CPBH&QLDN khả biến đơn vị
75.590
75.441
75.260
75.312
301.600
Tổng CP khả biến dự kiến
223.000.000
235.000.000
258.000.000
284.000.000
1.000.000.000
CPBH&QLDN bất biến
2.250.000.000
2.250.000.000
2.250.000.000
2.250.000.000
9.000.000.000
Quảng cáo
450.000.000
450.000.000
450.000.000
450.000.000
1.800.000.000
Lương
1.500.000.000
1.500.000.000
1.500.000.000
1.500.000.000
6.000.000.000
Bảo hiểm
300.000.000
300.000.000
300.000.000
300.000.000
1.200.000.000
Thuế tài sản
Tổng chi phí dự kiến
2.473.000.000
2.485.000.000
2.508.000.000
2.534.000.000
10.000.000.000
Người lập Ban Giám Đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Dự toán tiền:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: DỰ TOÁN TIỀN
Nơi lập: phòng kế toán.
Nội dung thông tin: xác nhận tình hình dự toán được giao, dự toán đã rút, dự toán còn lại tại công .
Mục đích sử dụng:
Là kế hoạch mua sắm tài sản như máy móc thiết bị nhà xưởng. Nhà quản lý phải đảm bảo được rằng nguồn vốn phải luôn có sẵn khi việc mua sắm những tài sản này trở nên cần thiết. Nếu không có các kế hoạch dài hạn, khi doanh nghiệp cần đầu tư mua sắm tài sản sẽ không tìm một lượng vốn lớn sẵn sàng để thực hiện việc mua sắm.
Nơi nhận: kế toán trưởng, giám đốc.
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Phần thu: Bao gồm số dư vốn bằng tiền đầu kỳ cộng với số tiền dự kiến thu được trong kỳ từ việc tiêu thụ sản phẩm.
Phần chi: Bao gồm tất cả các khoản chi bằng tiền đã được lập dự toán. Những khoản chi này bao gồm chi tiền mua nguyên vật liệu, chi cho lao động trực tiếp, chi cho sản xuất chung, v.v…Ngoài ra, còn có các khoản chi bằng tiền khác như chi nộp thuế, chi cho việc mua sắm tài sản, chi trả lãi vay ngân hàng, chi để chia lãi cho cổđông, v.v…
Phần cân đối thu chi: Phần này tính toán số chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi. Nếu tổng chi lớn hơn tổng thu, công ty phải có kế hoạch vay mượn thêm vốn ở ngân hàng. Ngược lại, nếu tổng thu vào lớn hơn tổng chi thì công ty có thể trả bớt nợ vay của các kỳ trước hoặc đem đầu tư ngắn hạn.
Phần tài chính: Cung cấp số liệu một cách chi tiết cho việc dự kiến số tiền cần đi vay và hoàn trả vốn và lãi vay trong kỳ dự toán.
Phương pháp lập:
Bước 1: ghi số dự toán năm trước còn lại.
Bước 2: ghi số dự toán được giao trong năm.
Bước 3: ghi tổng dự toán kinh phí được sử dung,
Thời điểm lập báo cáo:
Dự toán tiền phải được lập cho từng kỳ, thời gian càng ngắn càng tiện lợi. Nhiều doanh nghiệp dự toán tiền mặt hàng tuần và các doanh nghiệp có quy mô lớn thì lập dự toán hàng ngày. Nhưng phổ biến, dự toán tiền được lập hàng tháng hoặc hàng quý.
Hình thức trình bày:
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí kỳ trước.
Quyêt định giao dự toán và sổ theo dõi dự toán.
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH Trường Sa
Phòng Kế Toán
Ngày lập:
BẢNG DỰ TOÁN TIỀN
Đvt: đồng
CHỈ TIÊU
QUÝ
CẢ NĂM
I
II
III
IV
I. Tiền tồn đầu kỳ
2.120.000.000
II. Tiền thu vào trong kỳ
- Thu từ bán hàng
- Cộng khả năng tiền
10.584.000.000
11.357.000.000
12.482.000.000
13.717.000.000
48.140.000.000
III. Tiền chi ra trong kỳ
- CP mua hàng
-CPBH& QLDN
- Thuế lợi tức
- Mua trang thiết bị
4.860.000.000
5.211.000.000
5.737.350.000
6.309.900.000
22.118.250.000
2.500.000.000
2.500.000.000
2.500.000.000
2.500.000.000
10.000.000.000
2.883.000.000
2.883.000.000
2.883.000.000
2.883.000.000
11.532.000.000
Cộng chi
10.243.000.000
10.594.000.000
11.120.035.000
11.692.900.000
43.650.250.000
IV. Cân đối thu và chi
2.461.000.000
763.000.000
1.361.965.000
2.024.100.000
4.489.750.000
V. Vay Ngân hàng
0
0
0
0
0
- Nhu cầu vay trong kỳ
- Trả nợ vay
- Công phần vay ngân hàng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
VI. Tiền tồn cuối kỳ
2.461.000.000
763.000.000
1.361.965.000
2.024.100.000
4.489.750.000
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Dự toán kết quả kinh doanh
Nơi lập: phòng kế toán
Nội dung thông tin: kết quả kinh doanh trong năm
Mục đích sử dụng:
Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh trong năm.
Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả của doanh nghiệp sau một niên độ kế toán.
Đánh giá, dự đoán xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau và trong tương lai.
Thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác.
Nơi nhận: Ban quản trị doanh nghiệp
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Nguồn số liệu:
Hoá đơn về hàng hoá,sản phẩm bán trực tiếp, doanh nghiệp giao hàng tại kho, doanh nghiệp thu tiền ngay hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Hoá đơn về hàng hoá, thành phẩm gửi đi bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
Hoá đơn về dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Phiếu xuất kho hàng hoá.
Phương pháp lập:
Bước 1: kết chuyển doanh thu trong kỳ dựa trên tài khoản “511”
Bước 2: kết chuyền giá vốn hàng bán
Bước 3: kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác
Bước 4: xác định kết quả kinh doanh
Thời điểm lập báo cáo: niên độ kế toán (năm)
Hình thức trình bày:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
Trả lãi cổ phần
Lợi nhuận còn lại chưa phân phối
Hạch toán:
Kết chuyển doanh thu:
Nợ : 511
Có : 911
Kết chuyển giá vốn:
Nợ : 911
Có : 632
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ : 911
Có : 642
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH Trường Sa
Ngày
DỰ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
Chỉ tiêu
Nguồn số liệulấy từ các biểu
Doanh thu
Doanh thu
Dự toán tiêu thụ hàng hoá
48.267.264.000
Giá vốn hàng bán
Dự toán mua hàng hoá
20.000.000.000
Lợi nhuận gộp
28.267.264.000
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Dự toán chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp
10.000.000.000
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
18.267.264.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Biểu thuế thu nhập doanh nghiệp
4.566.816.000
Lợi nhuận sau thuế
13.700.448.000
Trả lãi cổ phần
Bản điều lệ của doanh nghiệp
Lợi nhuận còn lại chưa phân phối
13.700.448.000
Người lập Ban giám đốc
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
Bảng cân đối kế toán dự toán:
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:
Tên báo cáo: Cân đối kế toán dự toán
Nơi lập: phòng kế toán
Nội dung thông tin: cung cấp thông tin về tình hình tài chính củadoanh nghiệp trong tương lai gần, khả năng thanh toán, trả nợ, phải thu,…
Mục đích sử dụng: Dự đoán trước chuyển biến về tài chính có thể xảy ra của Doanh nghiệp để Doanh ngiệp tìm cách xử lý, ngăn chặn kịp thời những thiệt hại,…
Nơi nhận: Ban quản trị doanh nghiệp
Nguồn số liệu và phương pháp lập:
Bảng dự toán tiền.
Bảng CDKT các thời điểm trước.
Từ sổ theo dõi các chứng từ về thu, trả nợ…
Các hợp đồng mua-bán sơ bộ chưa có chứng từ, …
Thời điểm lập báo cáo: cuối tháng, quý, năm
Hình thức trình bày: như bảng CDKT, theo mẫu của BTC.
Mẫu báo cáo:
Công ty TNHH Trường Sa
Ngày:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ TOÁN
Đơn vị:
TÀI SẢN
SỐ TIỀN
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn:
Tiền mặt
Phải hu khách hàng
Tài sản dài hạn và đầu tư dài hạn:
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định
Góp vốn liên doanh
52.658.710.000
4.489.750.000
48.168.960.000
67.341.290.000
64.900.000.000
2.471.290.000
0
Tổng cộng Tài sản
120.000.000.000
NGUỒN VỐN
SỐ TIỀN
Nợ phải trả:
Phải trả cho người bán
Vay ngắn hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn kinh doanh
Lãi chưa phân phối
20.000.000.000
19.600.000.000
400.000.000
100.000.000.000
90.000.000.000
10.000.000.000
Tổng cộng Nguồn vốn
120.000.000.000
Người lập Ban Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN VII: BÁO CÁO DỰ ÁN:
NHẬN XÉT CỦA TỪNG THÀNH VIỂN TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỪA TRIỂN KHAI:
1. Công ty TNHH thiết bị công nghiệp Trường Sa đã chọn hình kế toán thức phân tán trên máy vi tính, kỳ kế toán là hàng quý. Công ty chọn hình thức tổ chức kế toán trên là rất phù hợp với quy mô và kết cấu của công ty mang lại cho công ty nhiều lợi ích như sau: tuy công ty áp dụng phương tiện xử lý thông tin chưa hiện đại, địa bàn hoạt động của công ty tương đối rộng mà tính kịp thời của các báo cáo vẫn được đảm bảo, cung cấp thông tin kịp thời cho các lãnh đạo của các đơn vị trực thuộc.
Bên cạnh đó công ty chọn hình thức kế toán trên máy tính thể hiện sự năng động, chuyên nghiệp, máy tính quản lý chặt chẽ các dữ liệu của công ty, theo dõi kịp thời các dữ liệu phát sinh tại mọi thời điểm, tổng hợp dữ liệu nhanh chóng, kịp thời, chính xác, tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho công ty…
Hàng quý kế toán theo dõi và lập báo cáo tài chính như vậy sẽ giúp công ty có cái nhìn tổng quan, chặt chẽ, cụ thể hơn về tình hình kinh doanh của công ty từ đó sẽ có những khắc phục và định hướng kinh doanh tốt hơn.
Tuy nhiên hình thức tổ chức kế toán của công ty hiện tại không phải là tốt nhất, tiện lợi nhất nó cũng có những nhược điểm nhất định như: bộ máy kế toán cồng kềnh, tốn kém, thiếu sự chỉ đạo tập trung, thống nhất về các nghiệp vụ kế toán,...
(Lê thị Chuyền )
2. Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán không chỉ đơn giản là chọn lựa kình thức tổ chức bộ máy kế toán và tuyển dụng, bố trí nhân sự phòng kế toán. Việc tổ chức bộ máy kế toán trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán phụ thuộc rất nhiều vào định hướng ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp và công ty nói chung, công ty Trường Sa nói riêng, mục tiêu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận. Để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, cần có sự tác động liên tục có hệ thống và chủ đích của chủ sở hữu doanh nghiệp lên tập thể người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện 1 cách tốt nhất mọi hoạt động của doanh nghiệp. Công ty Trường Sa trên thực tế đã thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán tại công ty, tuy nhiên bên cạnh đó công ty cũng còn tồn tại hạn chế về phòng ban là không có phòng kinh doanh mà các nhân viên kiêm luôn việc kinh doanh.
Và trên thực tế cũng đã có nhiều doanh nghiệp bố trí phòng nhân sự như thế, nhưng thiết nghĩ với cách bố trí như vậy liệu có hợp lý không?, đó là vấn đề mà công ty cần xem lại để đưa công ty hướng tới mục tiêu phát triển mang lại hiệu quả như mong muốn.
(Lê Thị Ty )
3. Qua đề án ta thấy tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trường Sa đã được tổ chức tương đối hoàn chỉnh để có thể ứng dụng CNTT vào công tác kế toán tại đơn vị. Tuy nhiên về lâu dài công ty cần nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin và tổ chức bộ máy kế toán chặt chẽ hơn để không ngừng hoàn thiện công tác kế toán theo xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
( Hoàng Minh Lộc )
4. Trong môi trường hội nhập kinh tế, hầu hết các công ty đã định hướng hệ thống kế toán theo điều kiện tin học hóa. Và Công ty TNHH Trường Sa cũng định hướng hê thống kế toán của công ty theo hướng này. Tổ chức kế toán tại doanh nghiệp TNHH Trường Sa đã đáp ứng được yêu cầu “Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa” phù hợp với xu hướng của thời đại. Tổ chức kế toán tại doanh nghiệp đã đáp ứng được yêu cầu quản lý và phù hợp với đặc điểm kinh doanh tại đơn vị. Nhưng nhìn về tương lai công ty cần “Tổ chức công tác kế toán” hoàn thiện hơn và phải không ngừng cập nhật ứng dụng công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát triển về quy mô tại doanh nghiệ, xử lý khối lương lớn công việc để đáp ứng thông tin kịp thời, chính xác cho người cần tìm hiểu thông tin.
Qua các giai đoạn thực hiện đề án góp phần làm em hiểu rõ hơn về tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa tuy trong đề tài còn hạn chế một số thông tin.
(Huỳnh Thị Kiều Hân)
5. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh nhìn chung tương đối tốt tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế.
- Ban giám đốc nên có 2 PGĐ phụ trách kinh doanh và 1 PGĐ phụ trách nhân sự.
- Phòng kế toán nên có thêm kế toán tổng hợp và không nên kiêm nhiệm kế toán trưởng và PGĐ nhân sự. Nếu có sự kiêm nhiệm thì nên kiêm kế toán trưởng và PGĐ kinh doanh.
- Chưa chú trọng đến marketing. Cần thiết kế phòng marketing trong tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh.
- Bộ phận điều phối kho vận nên để nhân viên của công ty như thủ kho trông coi không nên thuê ngoài vì kém an toàn.
- Ban kiểm soát không nên để thủ kho và kế toán trưởng đảm nhiệm vì sẽ dễ ra tình trạng thông đồng gian lận.
Chứng từ kế toán được thực hiện trên máy tính lưu trữ được số lượng lớn không thất thoát hay hư hỏng trong thời gian dài (5 năm) như làm trên sổ sách kế toán thủ công. Hơn nữa còn tiết kiệm thời gian, giảm khối lượng công việc cho nhân viên.
Các chứng từ phải có đầy đủ các chữ ký của người có trách nhiệm liên quan là một điều cần thiết tuy nhiên trong quá trình luân chuyển chứng từ dễ bị mất mát và làm mất tính kịp thời của chứng từ dễ bị chồng chéo.
Quá trình tổ chức kế toán của doanh nghiệp không quá phức tạp nên khá chặt chẽ tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế:
Quy trình mua hàng rất chặt chẽ tuy nhiên làm như vậy rất mất thời gian làm chậm tiến độ bán hàng của doanh nghiệp. Nếu như đã lựa chọn nhà cung cấp và mua theo thứ tự ưu tiên thì một vài lần đầu nên làm như quy trình nhưng sau đó không cần theo nguyên tắc cứng nhắc như vậy.
Tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp theo thứ tự ưu tiên sẽ làm cho doanh nghiệp liên quan đến quy trình mua hàng cần đơn giản hơn. Không cần phải ký đủ các chứng từ, không cần quá nhiều liên chỉ từ 2-3 liên là đủ. Bởi tùy theo chứng từ mà ta chỉ cần 2 đến 3 chữ ký là có đủ hiệu lực thi hành và có mất đi cơ hội mua hàng giá tốt nhất trên thị trường. Bên cạnh đó khi có được nhà cung cấp mới với giá tốt nhất nhưng phải chờ được duyệt sẽ bỏ qua cơ hội nên doanh nghiệp cần linh hoạt hơn trong việc lựa chọn nhà cung cấp để dễ dàng xử lý hơn trong thủ tục giấy tờ.
Các chứng từ những người không cần phải giữ chứng từ như người đi mua hàng không cần phải giữ phiếu đề nghị mua vật tư sẽ mất rất nhiều thời gian trong khâu xử lý chứng từ.
Thời gian luân chuyển chứng từ không hợp lý lắm. Thời gian này chỉ phù hợp với trường hợp là nhà cung cấp ở khác địa bàn và cách xa địa lý. Nếu như cùng địa bàn thì tiến trình quá chậm.
Lưu chuyển chứng từ của quy trình mua hàng thông thường cũng rất phức tạp cần đơn giản hơn để phù hợp với nhịp độ thị trường.
Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp tương đối chặt chẽ, có sự phân công phân nhiệm rõ ràng. Tuy nhiên số người làm công tác kế toán đã vượt quy định (3 người ở phòng kế toán tài chính – Giai đoạn 1).
Phân quyền truy cập hệ thống rất rõ ràng, chi tiết và phù hợp chỉ một người có quyền được sửa sẽ đảm bảo tính an toàn cho thông tin không bị người khác sửa xóa hay thêm bớt làm mất tính trung thực của thông tin.
Các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị được lập rất kỹ càng có số liệu cụ thể và được lập dựa trên cơ sở số liệu của các sổ sách trong phòng kế toán nên rất đáng tin cậy.
(Nguyễn Hồ Thanh Duyên)
6. Thông qua 4 giai đoạn vừa hoàn thành, đề án đã giúp em có thêm nhiều khinh nghiệm từ việc đi thực tế ở công ty để hoàn thành đề án, đồng thời cũng âng cao được khả năng vi tính.
Đề án môn học này cũng thực sự có ý nghĩa về lý thuyết lẫn thực hành, , khi hoàn thành môn học này em đã hiểu rõ hơn về môn học, kể cả những công việc của kế toán viên.
Doanh nghiệp TrưỜng Sa có quy mô vừa và nhỏ nên áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý và tổ chức kế toán trong công ty là tương đối dễ dàng, tuy nhiên phải chờ thời gian để hoàn thiện và đổi mới.
Bên cạnh đó phải áp dụng đồng bộ và toàn diện công nghệ thông tin trong Doanh nghiệp thì mới nâng cao được khả năng cạnh tranh và doanh thu trong tương lai. Phải luyện tập và đào tạo đội ngũ cán bộ trẻ năng động để Doanh nghiệp tiến tới trong tương lai.
(Trương Quốc Khánh)
7. Qua việc triển khai công tác kế tóan tại doanh nghiệp Trường Sa, em nhận thấy rằng việc áp dụng công tác tổ chức kế toán trong điều kiện tin học hóa rất phù hợp với công ty. Điều đó giúp công ty rất nhiều như: có thể xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng, kịp thời nắm bắt được tài chính của công ty, cũng như có thể theo dõi khách hàng của công ty một cách dễ dàng…
Việc quản lý công tác rất chặt chẽ, các báo cáo được làm một cách hoàn chỉnh, báo cáo đúng thời hạn quy định, rõ ràng, vì vậy cấp trên có thể xem tình hình hoạt động của công ty một cách dễ dàng và đưa ra những phương hướng phát triển một cách hợp lý.
Tổ chức cơ cấu của phòng kế toán công ty trường Sa được phân chia một cách rõ ràng. Bao gồm: kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán bán hàng, kế toán mua hàng, kế toán thanh toán, kế toán lương, kế toán hàng tồn kho và kế toán dịch vụ. Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một công việc phù hợp và chịu trách nhiệm về công việc của mình. Công việc xử lý được thực hiện một cách rõ ràng và theo đúng thứ tự.
(La Thị Ngọc Hương)
8. Kết thúc đề án ta thấy được tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Trường Sa đã đáp ứng được yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. Công tác kế toán của doanh nghiệp đã tận dụng được lợi thế của công nghệ thông tin trong quá trình xử lý, cung cấp thông tin kế toán một cách hữu hiệu và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên do quy mô của công ty chưa lớn nên bộ máy kế toán của doanh nghiệp chưa được tổ chức một cách đầy đủ và hoàn thiện.
( Đào xuân Anh)
NHẬN XÉT CHUNG CỦA CẢ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THAM GIA:
Về dự án tại công ty:
Nhìn chung dự án “Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trường Sa” đã phản ánh được tình hình tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp trong điều kiện tin học hoá nhưng bộ máy kế toán tại đơn vị cần được tổ chức hoàn chỉnh, phân tách ra thành các phòng ban riêng biệt đồng thời phải luôn cải thiện nâng cấp hạ tầng CNTT và tổ chức phân quyền truy cập một cách chặt chẽ nhằm làm tốt công tác kế toán và bảo đảm an toàn thông tin tại doanh nghiệp.
Về đề án môn học:
Đề án môn học giúp nhóm hiểu hơn về vấn đề tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. Qua đó có thể thấy được “Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hoá” đã khắc phục được những khó khăn và hạn chế của kế toán thủ công như: khả năng chia sẽ dữ liệu cho nhiều người, khả năng khắc phục những giới hạn về không gian, thời gian, vị trí địa lý, khả năng xử lý đồng thời khối lượng nghiệp vụ rất lớn…...Bên cạnh đó đề án cũng cho nhóm thấy được những khó khăn của “ Tổ chức kế toán ứng dụng công nghệ thông tin” đặt ra như vấn đề về an ninh thông tin cũng như vấn đề phân quyền truy cập trong bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Nói chung qua đề án ta thấy phải không ngừng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán và nâng cao hạ tầng công nghệ thông tin tại đơn vị theo sự phát triển của doanh nghiệp cũng như xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới.
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Thông tin từ công ty TNHH Trường Sa
Website: Kinhdoanh.com
Tailieu.vn
Diendankinhte.com
Các website khác
Sách: hệ thống thông tin kế toán 2, 3.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
Chú thích:
SXBL01 - 002: SÚNG SIẾT BULOONG (Xuất xứ: ĐÀI LOAN)
MK01 - 001: MÁY KHOAN (Xuất xứ: ĐỨC)
MK01 - 002: MÁY KHOAN (Xuất xứ: VIỆT NAM)
MBT01 - 001: MÁY BỌT TUYẾT (Xuất xứ: HÀN QUỐC)
MBT01 - 002: MÁY BỌT TUYẾT (Xuất xứ: MỸ)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG SA.doc