LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của xã hội. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để tác động vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người. Với doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh. Bởi vậy TSCĐ xem như là thước đo trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của DN.
Trong những năm qua việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn TSCĐ hiện có. Do vậy một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý đảm bảo sử dụng hợp lý công suất TSCĐ, kết hợp với việc thường xuyên đổi mới TSCĐ.
Để kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, được sự giúp đỡ của thầy cô giáo em mạnh dạn đi nghiên cứu chuyên đề 6 ‘‘Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp”. Với mục đích cung ứng đủ cho người tiêu dùng, công ty đã tiếp cận một cách có chọn lọc nguyên vật liệu đầu vào, các chế độ do Nhà Nước ban hành. Bản báo cáo này bao quát một cách có hệ thống tổng quan về công ty, đến thực trạng quản lý ‘‘tổ chức công tác kế toán TSCĐ’’ và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty.
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Các vấn đề chung về kế toán TSCĐ
Phần II: Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty
Phần III: Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán TSCĐ tại công ty
Sau thời gian thực tập công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia với thời gian thực tế còn ít và phần kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo của em khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và những ý kiến đóng góp của Ban Giám Đốc, các anh chị kế toán và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ: Phùng Thị Mỹ Linh
70 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4236 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán Tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết định của trưởng ban kiểm soát.
- Ban giám đốc: Gồm 01 giám đốc và 01 phó giám đốc, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo các nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, điều lệ công ty và tuân thủ theo quy định của pháp luật. Giám đốc do hội đồng quản trị tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm. Giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông về kết quản hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán tổng hợp: Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, báo cáo với giám đốc khi có yêu cầu hoặc trình duyệt xin ý kiến phê duyệt, quyết toán và nộp thuế với cơ quan nhà nước.
Phòng kinh doanh: Phụ trách các công việc về mua bán hàng hóa, tìm kiếm khách hàng, mở rộng phạm vi kinh doanh. Khi mua hàng hóa sẽ phân công bộ phận giao - nhận hàng kiểm kê số lượng, khi bán hàng thì điều hành bộ phận lái xe, bộ phận bốc vác, bộ phận giao- nhận hàng cùng đi giao hàng cho khách.
- Phòng tổ chức quản lý nhân sự: Tổ chức bộ máy hành chính nhân sự của công ty, soạn thảo và trình giám đốc ký kết các HĐLĐ, tham gia đề xuất ý kiến bổ nhiệm, bãi miễn cán bộ - nhân viên Công ty theo thẩm quyền.
- Tổ bảo vệ: Bảo vệ trật tự an ninh trong công ty.
4.2 Công tác bộ máy kế toán của công ty:
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán công ty đã đào tạo, tuyển dụng được một đội ngũ kế toán có trình độ cao, có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc, không ngừng học hỏi năng cao nghiệp vụ,…
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập chung và tiến hành công tác hạch toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sự lựa chọn này phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, với trình độ của các nhân viên kế toán, vì kết cấu đơn giản dễ ghi chép. Do vậy việc ghi chép, kiểm tra số liệu được tiến hành thường xuyên, công việc được phân bổ đồng đều ở tất cả các khâu. Vì vậy đảm bảo số liệu chính xác kịp thời phục vụ nhạy bén yêu cầu quản lý
Công ty áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán hàng hóa, tài sản cố định
Kế toán tiền lương
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng
Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng: Điều hành, kiểm tra giám sát toàn bộ công việc kế toán của nhân viên phòng kế toán, đưa ra quyết định phê duyệt, quyết toán và nộp thuế với cơ quan nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của công ty: Thu thập, đối chiếu, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến phần hành vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng và ghi sổ liên quan.
- Kế toán tiền lương: Thu thập kiểm tra, đối chiếu các chứng từ và hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lương, bảo hiểm, trợ cấp của nhân viên trong công ty.
- Kế toán hàng hóa và tài sản cố định: Thu thập, kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan đến hàng hóa, TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và ghi các sổ liên quan.
- Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm về tiền mặt tại quỹ, hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi trực tiếp thu chi tiền mặt và ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
Gồm một phòng kế toán thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty. Công ty chọn hình thức này vì phù hợp với tổ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Đảm bảo lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán trong công ty, cung cấp thông tin kịp thời và thuận tiện cho việc chuyên môn hóa cán bộ kế toán và cơ giới hóa công tác kế toán
4.3 Hình thức kế toán sử dụng tại công ty:
Do đặc điểm quy mô hoạt động công ty còn nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản và trình độ của đội ngũ kế toán, hiện nay công ty đâng sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ (thẻ) hạch toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
B¶ng tæng hîp kÕ to¸n chøng tõ cïng lo¹i
Ghi chú:
Ghi hàng ngày, định kỳ :
Ghi cuối tháng :
Kiểm tra đối chiếu :
Định kỳ căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thể kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đang ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối tài khoản.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng tổng số tiến phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản tưng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
* Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ:
Tình hình đầu tư về TSCĐ tại đơn vị:
- TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ là sự thể hiện về tài sản của vốn cố định đó là yếu tố cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp.
- TSCĐ gồm 2 loại : TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình. Tại công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình và được chia thành 4 loại chủ yếu sau:
+ Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TSCĐ khác
Ta có thể khái quát cơ cấu một số loại TSCĐ chủ yếu của công ty qua biểu sau:
STT
Tài Sản
Nguyên giá
Tỷ trọng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
4. 328.837.996
32%
2
Máy móc thiết bị
6.899.085.558
51%
3
Phương tiện vận tải truyền dẫn
1.352.761.874
10%
4
TSCĐ khác
946.933.312
7%
Cộng
13.527.618.740
100%
Thực trạng về tình hình quản lý và sử dụng, phân loại TSCĐ ở đơn vị:
Nhìn chung TSCĐ ở công ty cố nhiều chủng loại khác nhau. Để đảm bảo công tác quản lý, kiêm tra giám sát sự biến động của nó. Công ty đã phân loại TSCĐ thêo chức năng đối với quá trình sản xuất.
- TSCĐ hữu hình: + Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện truyền dẫn
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể mà nó biểu hiện bằng một lượng giá trị, một khoản chi lớn mà công ty đã đầu tư chi trả để được quyền hay lợi ích lâu dài mà giá trị của nó xuất phát từ quyền hay lợi ích đó. Tại công ty tài sản cố định vô hình chỉ có quyền sử dụng đất.
- Trong qua trình sử dụng thì kế toán TSCĐ tiến hành đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ TSCĐ theo những nguyên tắc nhất địnhvà tại thời điểm nhất định do đặc điểm của tài sản và chủ yếu quản lý đó nên việc xác định giá trị TSCĐ thường sử dụng phương pháp cơ bản là đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư phát triển giáo dục đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá Nguyên giá Nguyên giá
Phải trích = TSCĐ đầu + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
khấu hao kỳ trong kỳ trong kỳ
Phương pháp kế toán:
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần thương mại và đầu tư phát triển giáo dục em đã sưu tầm và tập hợp được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2010 như sau:
Đầu tháng 12 năm 2010 tại công ty có số dư đầu tháng như sau:
Tk 111: 53.468.500đ Tk 211: 12.899.300.000đ
Tk 112: 1.247.630.000đ Tk 214: 5.463.251.870đ
Tk 131: 120.750.600đ Tk 331: 155.000.500đ
(Công ty cổ phần XD 374: 95.000.000đ) Tk 333: 13.456.720
(Công ty TNHH Phú Quốc: 25.750.600đ)
Nghiệp vụ 1: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày 08/12. Bộ phận XDCB bàn giao khu nhà để xe. Tổng giá quyết toán được duyệt la 27.000.000đ. Dự tính khu nhà xe sử dụng trong vòng 10 năm
Nghiệp vụ 2: Biên bản giao nhận công trình XDCB hoàn thành ngày 09/12. Bộ phận XDCB bàn giao hệ thống bao tường xung quanh công ty. Tổng giá quyết toán công trình được duyệt 542.155.000đ. Dự toán sử dụng trong vòng 10 năm.
Nghiệp vụ 3: Hóa đơn GTGT số 0054320 ngày 11/12, hợp đồng kinh tế số 141 của doanh nghiệp cơ khí đúc Phú Yên- Quốc Oai – HN bán cho công ty 5 xe goong. Đơn giá 10.476.000đ/chiếc, tổng giá thanh toán 54.999.000đ trong đó thuế GTGT 5%. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ 4: Hóa đơn GTGT số 0002486 ngày 12/12 mua một bộ máy tính dùng cho quản lý văn phòng của công ty Trần Anh. Tổng giá thanh toán 12.595.000đ trong đó thuế GTGT 10% . Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 205 cùng ngày. Dự kiến bộ máy sử dụng trong vòng 5 năm
Nghiệp vụ 5: Phiếu thu 266 ngày 16/12 công ty thanh lý 7 xe kéo. Nguyên giá 72.064.460đ công ty đã tính đủ khấu hao, xe đã hết thời hạn sử dụng . Thanh lý thu được số tiền 2.450.000đ.
Nghiệp vụ 6: Hóa đơn GTGT 007384 ngày 17/12 công ty mua thêm một máy in của công ty Mạnh Điệp. Tổng giá thanh toán 6.491.100đ trong đó thuế GTGT 10% là 590.000đ, công ty chưa thanh toán, dự kiến tài sản sử dụng trong vòng 5 năm.
Nghiệp vụ 7: Hóa đơn GTGT số 0004687 ngày 18/12 công ty mua một máy ủi mã hiệu DT 75 của công ty TNHH Phương Nam. Tổng giá thanh toán 170.016.000đ trong đó thuế GTGT 10% là 15.456.000đ, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, tỷ lệ khấu hao được trích 20%.
Nghiệp vụ 8: Hóa đơn GTGT 0065927 ngày 20/12 công ty tiến hành mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở văn phòng công ty. Tổng giá thanh toán 236.250.000đ trong đó thuế 5% là 11.812.500đ công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí phát sinh 6.000.000đ đã thanh toán bằng phiếu chi số 206, tỷ lệ khấu hao 15%.
Nghiệp vụ 9: Phiếu thu 267 ngày 24/12 công ty thanh lý 10 máy tính với nguyên giá 50.131.609đ, đã khấu hao hết với tỷ lệ 10%. Công ty thu được 12.000.000đ trên cơ sở biên bản thanh lý.
Nghiệp vụ 10: Hóa đơn GTGT số 0084672 ngày 25/12 công ty tiến hành mua ông đồng . Tổng giá thanh toán 53.480.000đ đã gồm cả thuế GTGT 10%, tỷ lệ khấu hao 10%.
Nghiệp vụ 11: Phiếu chi số 207 ngày 27/12, công ty thanh toán tiền nợ cho công ty Mạnh điệp ngày 17/12.
Căn cứ vào nhu cầu Hóa đơn GTGT, 2 bên tiến hành lập BB giao nhận TSCĐ.
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01- TSCĐ
Bách Gia BH theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Số 04, ngày 11 tháng 12 năm 2010 Nợ TK 211, 133
Có Tk 112
Căn cứ vào quyết định số 287 ngày 28/12/2009 của công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia về bàn giao TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ:
Ông (bà): Trịnh Việt Cường Chức vụ: Giám đốc bên giao
Ông(bà): Hoàng Văn Chuyên Chức vụ: Giám đốc bên nhận
Địa điểm bên nhận TSCĐ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Giao cho ông: Đào Văn Đức
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên sản phẩm, quy cách
Nước
Năm sx
Năm đưa vào sử dụng
Giá mua
CP VC, Chạy thử
Nguyên giá
1
Xe kéo XG 75
VN
2001
2010
52.380.000
0
52.380.000
Tổng
52.380.000
52.380.000
Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng Người nhận Người giao
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Đào Văn Đức Trịnh Việt Cường
Bộ phận thu mua của công ty được lệnh của Giám đốc đã mua 05 xe kéo theo hóa đơn GTGT 0054320.
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0054320
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty đúc Phú Yên
Địa chỉ: Quốc Oai - Hà Nội
Số tài khoản: 471100000085
Mã số thuế: 0100105969
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Hoàng
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:Tiền gửi ngân hàng
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xe kéo XG 75
Chiếc
05
10.476.000
52.380.000
Cộng tiền hàng 52.380.000
ThuếGTGT 5% 2.619.000
Tổng tiền thanh toán 54.990.000
Viết bằng chữ: Năm tư triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hoàng Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0002486
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Trần Anh
Địa chỉ: Cầu giấy - Hà Nội
Số tài khoản: 691102970367
Mã số thuế: 0100109327
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy tính TOHIBA
Chiếc
01
11.450.000
11.450.000
Cộng tiền hàng 11.450.000
Thuế GTGT 10% 1.145.000
Tổng tiền thanh toán 12.595.000
Viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0007384
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 17/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty Mạnh Điệp
Địa chỉ: 173 Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản: 341102970367
Mã số thuế: 010018756
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in
Chiếc
01
11.450.000
11.450.000
Cộng tiền hàng 5.901.000
ThuếGTGT 10% 590.100
Tổng tiền thanh toán 6.491.100
Viết bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn một trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Bách Gia MM/2007B
Địa chỉ: Thanh Xuân, HN Số: 0004687
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 18/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam
Địa chỉ: 234 Hùng Vương - TP Thái Bình
Số tài khoản: 698102970367
Mã số thuế: 010012387
Họ và tên người mua: Phạm Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
Số tài khoản: 711A29208813
Mã số thuế: 0104132201
Hình thức thanh toán:
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in
Chiếc
01
154.540.000
154.540.000
Cộng tiền hàng 154.560.000
ThuếGTGT 10% 15.456.000
Tổng tiền thanh toán 170.016.000
Viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu không trăm mười sáu nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng ĐV
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phạm Thanh Loan Hoàng Văn Chuyên
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 53
Số: 266
Nợ TK: 111
Có TK: 711
Người nộp tiền: Lê Thị Vinh
Lý do nộp tiền: Thu tiền thanh lý TSCĐ
Số tiền: 2.450.000đ
Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 16 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê Thị Vinh Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Hai triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 53
Số: 267
Nợ TK: 111
Có TK: 711
Người nộp tiền: Trần Văn Hùng
Lý do nộp tiền: Thu tiền thanh lý TSCĐ
Số tiền: 12.000.000đ
Bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 24 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Trần văn Hùng Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Mười hai triệu đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 33
Số: 205
Nợ TK: 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Thi Nga
Địa chỉ: Công ty Trần Anh
Lý do chi tiền: Chi tiền mua TSCĐ
Số tiền: 12.595.000đ
Bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoang Văn Chuyên Lê Trang Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh Trần Thị Nga
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Mười hai triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
ĐV: Công ty Cổ phần TM và ĐT Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 33
Số: 206
Nợ TK: 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Phan Văn Hòa
Địa chỉ: Công ty Thanh An
Lý do chi tiền: Chi tiền mua TSCĐ
Số tiền: 6.000.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh Phan Văn Hòa
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Sáu triệu đồng chẵn
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
ĐV: Công ty Cổ phần ĐT và TM Mẫu số 01 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Quyển số: 33
Số: 206
Nợ TK: 331
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Linh
Địa chỉ: Công ty Mạnh Điệp
Lý do chi tiền: Thanh toán tiền mua TSCĐ
Số tiền: 6.491.000đ
Bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm chín mốt nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 12 năm 2010
Thủ trưởng đvị Ktoán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
( đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê ngọc Ánh Lê Ngọc Ánh Nguyễn Linh
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ) : Sáu triệu bốn trăm chín mốt nghìn đồng
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ như sau:
ĐV: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 06 - TSCĐ
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006 của
ĐC: Thanh Xuân, Hà Nội Bộ trưởng BTC
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2010
stt
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH
Nguyên giá
Số KH
TK 627
TK 642
1
I.Số KH trích tháng trước
12.899.300.000
70.498.175
50.766.196
19.731.979
2
II. Số KH tăng trong tháng
- Nhà để xe
10năm
27.000.000
172.500
172.500
- Tường bao
10năm
542.155.000
3.313.169
3.313.169
- Xe kéo
5 năm
52.380.000
582.000
582.000
- Máy tính
5 năm
11.450.000
120.861
120.861
- Máy in
5 năm
5.901.000
45.897
45.897
- Máy ủi
20%
154.560.000
1.116.267
1.116.267
- Máy phát điện
15%
231.000.000
1.058.750
1.058.750
- Ống đồng
10%
48.618.727
81.031
81.031
3
III.Số KH giảm trong tháng
- Xe kéo
5 năm
72.064.460
600.537
600.537
- Máy tính
10%
50.131.609
97.478
97.478
4
IV.Số KH phải trích tháng này
13.850.168.660
76.290.635
55.430.626
20.860.009
Địa chỉ: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số S 23- DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỐ 27
Ngày 24 tháng 12 năm 2010 lập thẻ
- Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 02 ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: GL
Nước sản xuất : VN Năm sản xuất 2003
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày 24/12/2010
Lý do đình chỉ: Hết thời gian sử dụng, đã hỏng
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Tỷ lệ KH
GTHM
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
24/12
Thanh lý máy tính
50.131.609
10%
50.131.609
50.131.609
Ngày 24 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Lâp chứng từ:
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bàn giao nhà để xe
211
241
27.000.000
Bàn giao tường bao
211
241
542.155.000
Mua xe kéo
211
112
52.380.000
Mua máy tính
211
111
11.145.000
Mua máy in
211
331
5.901.000
Mua máy ủi
211
112
154.560.000
Mua máy phát điện
211
111,112
231.000.000
Mua ống đồng
211
112
48.618.730
Cộng
1.072.759.730
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuê GTGT mua máy kéo
133
112
2.619.000
Thuế GTGT mua máy tính
133
111
1.145.000
Thuế GTGT mua máy in
133
331
590.000
Thuế GTGT mua máy phát điện
133
112
11.250.000
Thuế GTGT mua ống đồng
133
112
4.861.873
Cộng
20.465.873
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh lý xe kéo
214
211
600.537
Thanh lý máy tính
214
211
97.478
Cộng
698.069
Kèm theo …. chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có Có
Thu thanh lý TSCĐ
111
711
14.450.000
Cộng
14.450.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán tiền hàng
331
111
6.491.000
Cộng
6.491.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệ tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có Có
Trích khấu hao TSCĐ
627
214
72.064.460
642
214
50.131.609
Cộng
122.196.069
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số:S02a-DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Thanh Xuân, Hà Nội Ngày 20/03/2006 của BTC
TRÍCH SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
01
28/12/2010
1.072.759.730
02
28/12/2010
20.465.873
03
28/12/2010
698.015
04
28/12/2010
14.450.00
05
28/12/2010
6.491.000
06
28/12/2010
122.196.069
Tổng
1.237.06.687
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Trích sổ chi tiết tài khoản:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ Số hiệu: 133
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nọ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
11/12
0054320
11/12
Mua xe kéo
112
2.619.000
12/12
002486
12/12
Mua máy tính
111
1.145.000
17/12
007384
17/12
Mua máy in
331
590.000
18/12
004687
18/12
Mua máy ủi
112
15.456.000
20/12
0065927
20/12
Mua máy phát điện
112
11.250.000
25/12
008472
25/12
Mua ống đồng
112
4.861.873
Cộng
35.921.873
Dư cuối kỳ
35.921.873
Sổ có 50 trang
Ngày mở sổ từ 01/01/2010, kết thúc 31/12/2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
Hoàng Văn Chuyên Lê Trang Lê Ngọc Ánh
Đơn vị : Công ty cổ phần ĐT và TM Bách Gia
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111
Từ ngày: 01/12/2010 Đến ngày: 31/12/2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thu
Chi
Tồn
Số
Ngày
Mang sang
Dư đầu kỳ
53.468.500
PC 205
12/12
Chi mua máy tính
211
11.145.000
Thuế GTGT
133
1.145.000
PT 266
16/12
Thu tiền bán máy kéo
711
2.450.000
PC 206
20/12
Chi phí VC máy phát điện
211
6.000.000
PT267
24/12
Thu tiền bán máy tính
711
12.000.000
PC 207
25/12
Thanh toán tiền nợ
331
6.491.000
Cộng phát sinh
14.450.000
24.781.000
Dư cuối kỳ
43.137.500
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang Hoàng Văn Chuyên
Đơn vị : Công ty CP ĐT & TM Bách Gia
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ( Tháng 12 – 2010)
STT
GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
KHẤU HAO TSCĐ
GHI GIẢM TSCĐ
CHỨNG TỪ
Tên, đặc điểm,ký hiệu TSCĐ
Nước SX
năm đưa vào SD
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
KHẤU HAO
Khấu hao đã tính đến khi giảm TSCĐ
CHỨNG TỪ
Lý do giảm
TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Tỷ lệ(%) khấu hao
Mức khấu hao
Số hiệu
Ngày, tháng, năm
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
I
K
L
Số dư đầu tháng12
12.889.300.000
1
8/12
Nhà để xe
2010
NX
27.000.000
10năm
172.500
2
9/12
Tường bao
2010
BQ
542.115.000
10năm
3.313.169
3
HĐ 0054
11/12
Mua xe kéo
VN
2010
XG 75
52.380.000
5 năm
582.000
4
HĐ 0024
12/12
Mua máy tính
2010
MT
11.450.000
5 năm
120.861
5
Thanh lí xe kéo
VN
72.064.460
5 năm
600.537
72.064.460
PT 266
16/12
Hết thời gian sử dụng
6
HĐ 0073
17/12
Mua máy in
2010
MI
5.901.000
5 năm
45.897
7
HĐ 0046
18/12
Mua máy ủi
LX
2010
MI
154.560.000
20%
1.116.267
8
HĐ 0065
20/12
Mua máy phát điện
LX
2010
MP
231.000.000
15%
1.058.750
9
Thanh lí máy tính
50.131.609
10%
97.478
50.131.609
PT 267
24/12
Hết thời gian sử dụng
10
HĐ 0084
25/12
Mua ống đồng
2010
OD
48.618.727
10%
81.031
Cộng
13.972.059.730
77.686.665
122.196.069
Dư cuối tháng 12
13.849.863.660
Sổ này có ….. trang, đánh số thứ tự từ ………….đến …………. Ngày mở sổ : 01/01/2010 kết thúc : 31/12/2010
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Ngọc ánh
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Trang
Giám đốc
( Ký đóng dấu)
Hoàng Văn Chuyên
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ kế toán tiến hành vào sổ cái:
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 02 C1- DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC
TRÍCH SỔ CÁI
TK 211: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
12.899.300.000
Số phát sinh
28/12
01
28/12
Mua TSCĐ
111,112
1.072.759.730
28/12
03
28/12
Thanh lý TSCĐ
214
698.015
Cộng phat sinh
1.072.759.730
698.015
Dư cuối kỳ
13.971.361.720
- Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang 10 đến trang 50
- Ngày mở sổ: 01/01/2010, kết thúc 31/12/2010
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Trang
Ngày 31tháng 12 năm 2010
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàng Văn Chuyên
Đơn vi: Công ty cổ phần ĐT và TM Mẫu số 02 C1- DN
Bách Gia Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC
TRÍCH SỔ CÁI
TK 214: KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
5.463.251.870
Số phát sinh
28/12
03
28/12
Thanh lý TSCĐ
211
698.015
28/12
06
28/12
Trích KHTSCĐ
627, 641
122.196.069
Cộng phát sinh
698.015
122.196.069
Dư cuối kỳ
5.584.749.924
- Sổ này có 50 trang, đánh số trang 01 đến trang 50.
- Ngày mở sổ: 01/01/20010, kết thúc 31/12/10
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Lê Ngọc Ánh
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lê Trang
Ngày 31 tháng 12 năm 210
Giám đốc
(ký, họ tên, đống dấu)
Hoàng Văn Chuyên
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ ghi sổ để vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ:
BẢNG KÊ CHI TIẾT TĂNG, GIẢM TSCĐ
Tháng 12 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Năm SD
Nguyên giá
KHTSCĐ
GTCL
Phải thu hồi
SH
NT
08/12
Nhà để xe
2010
27.000.000
172.500
09/12
Tường bao
2010
542.155.000
3.313.169
HĐ005420
11/12
Mua xe kéo
Vn
2010
52.380.000
582.000
HĐ002486
12/12
Mua máy tính
2010
11.450.000
120.861
PT 266
16/12
Bán xe kéo
72.640.460
600.537
0
2.450.000
HĐ007384
17/12
Mua máy in
2010
5.901.000
45.897
HĐ004687
18/12
Mua máy ủi
LX
2010
154.560.000
1.116.267
HĐ006592
20/12
Mua máy phát điện
LX
2010
231.000.000
1.058.750
PT267
24/12
Bán máy tính
53.131.609
97.478
0
12.000.000
HĐ008467
25/12
Mua ống đồng
2010
48.618.727
81.031
Cộng
1.072.759.730
7.188.490
0
14.450.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( đã ký) (đã ký)
Lê Ngọc Ánh Lê Trang
Nhìn chung thì DN có nhiều tài sản cố định và biến động nhiều. Trong qua trình hoạt động của DN với đội ngũ cán bộ, công nhân viên kỹ thuật có tay nghề nhiệt tình với công viậc luôn luôn theo dõi, kiểm tra mọi qua trình xảy ra của TSCĐ. Vì thế mà mà công tác sữa chữa TSCĐ được tiến hành thường xuyên, liên tục. Và đây là phương pháp đơn giản được DN áp dụng trong kinh doanh nhằm đảm bảo cho qua trình hoạt động được diễn ra thường xuyên, liên tục.
PHẦN III:
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ
I. Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ:
Trong quá trình kinh tế thị trường ngày càng phát triển sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp là điều không thể tránh khỏi. Kế toán là một công cụ nhạy bén được sử dụng có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh . Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán là một yêu cầu cấp bách và cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là công tác kế toán TSCĐ cần phải hoàn thiện hơn nữa mới có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công tác hạch toán.
Em có một vài nhận xét sau:
Ưu điểm của công ty:
- Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu Tu và Thương Bách Gia em đã được tiếp cận với bộ máy kế toán của công ty. Tuy công ty vừa mới được thành lập và đi vào hoạt động nhưng với đội ngũ cán bộ trong bộ máy quản lý của công ty là những người có năng lực, kinh nghiệm và trình độ cao. Họ luôn biết hợp lý hóa kinh doanh để đạt hiệu quả cao, đảm bảo chất lượng, uy tín kinh doanh.
- Về công tác kế toán, công ty đã áp dụng tốt mọi chế độ kế toán của Bộ tài chính vào công tác hạch toán giúp công ty quản lý tình hình tài chính và sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, đúng chính sách và đạt hiệu quả cao. Bộ máy kế toán của công tyđược tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán viên chịu trách nhiệm một phần cụ thể nên phát huy được tính chủ động và sự thành thạo trong công việc. Trong công tác kế toán TSCĐ.
- Kế toán TSCĐ đã tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách cập nhật, chính xác, kịp thời và đầy đử tìn hình biến động tăng, giảm TSCĐ trong năm trênhệ thống sổ sách của công ty: Sổ đăng ký chứng từ, sổ cái, sổ chi tiết.
- Với quy mô TSCĐ của công ty khá lớn nhưng việc quản lý và sử dụng khá chặt chẽ và khoa học, điều này chứng tỏ cán bộ công ty nói chung và cán bộ phòng kế toán nói riêng hết sức có trách nhiệm cũng như tinh thần tự giác cao, kế toán nắm chắc TSCĐ hiện có của công ty cũng như nơi sử dụng và bộ phận quản lý.
- Kế toán thường xuyên nắm vững và vận dụng những thông tư, những quyết định mới của bộ tài chính trong công tác hạch toán kế toán TSCĐ để có những thay đổi cho phù hợp.
- Kế toán TSCĐ đã sử dụng 3 phân cách phân lạoi TSCĐ nêu trên là phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế của công ty. Mỗi cách phân loại đều thỏa mãn những yêu cầu nhất định của công tác kế toán TSCĐ. Chẳng hạn, phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành sẽ giúp cho việc quản lý và sử dụng đạt hiệu quả cao. Những TSCĐ được hình thành từ những nguồn khác nhau có cách sử dụng và trích khấu hao khác nhau. Đối với TSCĐ mua bằng nguồn vốn văy thì đưa vào sử dụng ngay, vì tỷ lệ khấu hao phải lớn ơn hoặc bằng tỷ lệ lãi xuất đi vay, vì có như vậy mới bù đắp đơcj chi phí bỏ ra. Hay cách phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật giúp cho việc quản lý và hạch toán chi tiết TSCĐ theo từng loại hóm TSCĐ, từ đó giúp cho nhà quản lý có phương pháp đầu tư trang thiết bị TSCĐ cho công ty phù hợp và hiệu quả nhất.
- Kế toán chi tiết TSCĐ mở sổ TSCĐ đã theo dõi chi tiết từng TSCĐ theo các chi tiế như trên mã ký hiệu TSCĐ, số lượng từng loại, thời gian đưa vào sử dụng, nguyên giá, số khấu hao đã trích và tính toán giá trị còn lại của TSCĐ hiện có trong công ty. Đồng thời còn theo dõi cả những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp tục sử dụng. Vì thế, kế toán có thể nắm vững trạng thái kỹ thuật, thời gian sử dụng TSCĐ thông qua trích khấu hao, từ đó tham mưu với nhà quản trị về các quyết định như nhà đầu tư, mua sắm mới TSCĐ hay nhượng bán, thanh lý những TSCĐ không còn hiệu quả hoặc không còn sử dụng được nữa.
- Bộ chứng từ cho mỗi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ được lập đầy đủ, Nợ TK theo đúng trình tự và các chứng từ đều hợp lệ đứng quy định của bộ tài chính
II. Những hạn chế cần khắc phục:
Mặc dù công tác hạch toán TSCĐ của công ty đã và đang không ngừng được củng cố, song không phải không có những mặt tồn tại.
Thứ nhất: Tại công ty, việc ghi chép kế toán theo phương pháp thủ công là chính, chưa có sự mạnh trong việc áp dụng các thành tựu KH-KT vào công tác kế toán. Do đó, có những hạn chế nhất định trong công việc tính toán các chỉ tiêu, việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin chưa nhanh chóng kịp thời, dẫn tới hiệu quả công tác
Thứ hai: Công ty tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính, đó là phương pháp đơn giản, dễ tính toán, mức độ hao mòn của cúng được tính đều vào các tháng trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ. Việc tính khấu hao theo cách sẽ làm chậm thời gian thu hồi vốn, chi phí khấu hao tính cho một đơn vị sản phẩm sẽ không đều nhau. Hơn nữa năng lực sản xuất của TSCĐ ở mỗi thời điểm lại khác nhau, lúc TSCĐ còn mới, năng lực sản xuất rất tốt, tạo ra nhiều sản phẩm, khi TS trở nên cũ, lạc hậu, năng lực sản xuất kém, tạo ra ít sản phẩm, nếu áp dụng phương phát khấu hao như hiện nay là chưa hợp lý do mức trích khấu hao lúc TSCĐ còn mới cũng bằng mức tính khấu hao lúc TSCĐ cũ nát, lạc hậu. Để giảm bớt mức độ hao mòn vô hình của TSCĐ thì phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính khấu hao cho những TSCĐ giữ nguyên được hiện trạng từ năm này qua năm khác, hoặc chỉ tính chi những TSCĐ tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất như nhà cửa, đất đai,…còn đối với những tài sản cơ bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra sản phẩm như: Máy móc, thiết bị ta có thể áp dụng các phương pháp khấu hao khác.
Thứ ba: Hiện nay công ty không có TSCĐ đã thuê và cho thuê. Đây là một hoạt động tuy mới xong lại tỏ ra rất có hiệu quả đối với việc đầu tư tài sản của các doanh nghiệp. Trong thời đại KH-KT phát triển không ngừng, đặt các doanh nghiệp đứng trước thực tế đáng buồn là TSCĐ quá lạc hậu, cần đổi mới. Tuy nhiên vấn đề khó khăn nhất hiện nay là thiếu vốn đầu tư, Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Thương Mại Bách Gia cũng không đứng ngoài thực trạng này. Do vậy rất có thể quan tâm đến vấn đề thuê TSCĐ là một trong những biện pháp hữu hiệu để tháo gỡ những khó khăn hiện nay.
Thứ tư: TSCĐ hiện tại của công ty chỉ có TSCĐ hữu hình. Đến nay công ty vẫn chưa xác định được TSCĐ vô hình của mình. Trên thực tế, công ty đã tích lũy được nhiều loại TCSĐ vô hình như: Kinh nghiệm trong sản xuất, uy tín trên thị trường,đội ngũ công nhân viên lành nghề, vị trí kinh doanh thuận lợi,… Việc không xác định TSCĐ vô hình đã dẫn tới sự sai lệch trong các chỉ tiêu phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và hiệu quả sử dụng TSĐ của công ty. Do không xác định được TSCĐ vô hình nên công ty cũng không có định hướng trong việc xây dựng, bảo tồn và phát triển các loại TSCĐ vô hình rất có giá này
Thứ năm: Hiện nay công tác kế toán chưa áp dụng phần mền kế toán vào công tác kế toán.
III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ:
Thứ nhất: Ứng dụng học vào công tác kế toán:
Ngày nay việc ứng dụng các thành tựu của tin học vào công tác quản lý SXKD ngày càng trở nên phổ biến vì những tính năng ưu việt của nó như: Độ nhanh, kế quả chính xác cao, khối lượng tính toán lớn, bộ nhớ phong phú có thể trao đổi với ngoại vi (in kết quả ra màn hình, ra giấy hoặc lưu trữ trên đĩa từ…). Đặc biệt, đối với công tác kế toán máy vi tính là công cụ quản lý hữu hiệu. Máy vi tính tự động hóa cho phép thu thập xử lý lưu trữ và tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, giảm đáng kể khối lượng sổ sách lưu trữ so với kế toán thủ công. Đồng thời cho phép nối mạng để trở thành hẹ thống trao đổi cung cấp và xử lý thông tin. Ứng dụng tin học vào công tác kế toán vẫn thực hiện nhiệm vụ của mình mà không gây lãng phí lao động do công việc không gây chồng chéo, trùng lặp, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Thứ hai: Về việc áp dụng phương pháp tính khấu hao:
Hiện nay, Bộ tài chính đã cho phép các doanh nghiệp có thể áp dụng việc khấu hao nhanh TSCĐ với điều kiện phù hợp với doanh thu đạt được. Do vậy công ty có thể áp dụng phương pháp khấu hao nhanh nhằm giúp cho công ty thu hồi nhanh, từ đó có điều kiện đổi mới TSCĐ.
Thứ ba: Cần sử lý nhanh những TSCĐ không cần dùng, TSCĐ đã hết thời gian hoặc hư hỏng tránh lãng phí nguồn vốn, chủ động đưa thêm vốn vào luân chuyển
KẾT LUẬN:
Có thể khẳng định rằng TSCĐ là một bộ phận hết sức quan trọng trong quá trình SXKD của các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và thường chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng cơ cấu tài sản của bất kỳ đơn vị sản xuất nào. cùng với sự phát triển không ngừng của sản xuất và sự tiến bộ tranh chóng của KHKT, TSCĐ trong doanh nghiệp nói chung và trong nền kinh tế nói riêng không ngừng được đổi mới, hiện đại hóa và tăng lên nhanh chóng để tạo ra được năng suất, chất lượng sản phẩm ngày càng cao và có uy tín trên thị trường, điều đó càng đòi hỏi.
Phải không ngừng tăng cường công tác tổ chức quản lý TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng chúng, mà trước hết đòi hỏi ở tổ công tác tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ Phải được thực hiện tốt, phải thường xuyên cập nhập tình hình tăng, giảm hiện có, khấu hao, sữa chữa,…Hạch toán TSCĐ tốt không chỉ góp phần nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả sử dụng mà còn có ý nghĩa hết sức thiết thực trong quá trình định hướng đầu tư. Điều đó có ý nghĩa là công tác kế toán TSCĐ phải được hoàn thiện và công tác quản lý TSCĐ phải ngày càng được nâng cao.
Trong qua trình thực tập ở công ty em đã được tiếp cận và đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Công tác kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp”. Đề tài đã đề cập tới một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán TSCĐ, thực trạng tổ chức công tác kế toán TSCDĐ tại công ty. Qua đó, em đã mạnh dạn đề xuất một số ý kiến xung quanh vấn đề hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Song do những hạn chế về vốn hiểu biết lý luận và thực tiễn, do thời gian thực tập có hạn, nên trong phạm vi chuyên đề này, em không thể đề xuất phương án hoàn chỉnh và tối ưu nhất về công tác kế toán TSCĐ. Em rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của các thầy cô giáo và tập thể các cán bộ Công ty Cổ phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn:
Thạc sĩ: Phùng Thị Mỹ Linh
Và cảm ơn ban lanh đạo cùng toàn thể công nhân viên công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia, đặc biệt phòng kế toán đã giúp hết sức tận tình để em hoàn thành bản chuyên đề này
Sinh viên
Phương Hoàng Hưởng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………...1
PHẦN I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ…………………………….2
Khái niệm, đặc điểm TCSĐ, vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD….….2
Nhiệm vụ kế toán TSCĐ…………………………………………………….4
Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu và nguyên tắc đánh giá TSCĐ…………4
Thủ tục, tăng giảm TSCĐ, chứng từ kế toán và kế toán chi tiết TSCĐ…….8
Kế toán tổng tăng, giảm TSCĐ……………………………………………..14
Kế toán khấu hao TSCĐ…………………………………………………….15
Kế toán sửa chữa TSCĐ……………………………………………………18
PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI DN…………………..…..19
Đặc diểm chung của DN…………………………………………………….19
Thực trạng công tác kế toán TSCĐ………………………………………….32
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ…..…..63
Nhận xét về công tác kế toán TSCĐ………………………………………...63
Những hạn chế cần khắc phục………………………………………………64
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ……………65
KẾ LUẬN………………………………………………………………………….….67
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
Sinh viên: Phương Hoàng Hưởng
Lớp: KT2K
Trường: Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội
Chuyên đề: Kế toán tài sản cố định
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày.....tháng.....năm 2011
Công ty Cổ phần ĐT và TM Bách Gia
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán Tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia.doc