LỜI NÓI ĐẦU
Hoà vào xu thế mở cửa, hội nhập của nền kinh tế quốc tế của thế giới trong thế kỷ 21, các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng cố gắng nâng cao trình độ quản lý, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, cải tiến mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm để nâng cao tính cạnh tranh và tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Là một khâu của hạch toán kế toán, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp giữ vai trò hết sức quan trọng. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng tài sản, vật tư, lao động, cũng như trình độ tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở chỗ tính đúng, tính đủ mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp. Mặt khác, việc quản lý chi phí và giá thành một cách hợp lý còn có tác dụng tiết kiệm các nguồn lực cho doanh nghiệp, giúp hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện để cho doanh nghiệp tích luỹ, góp phần cải thiện đời sống công nhân viên. Chính vì vậy, để phát huy tốt chức năng của mình, việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh nghiệp.
Cơ khí chế tạo là một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động có hiệu quả của ngành cơ khí có ý nghĩa rất lớn đối với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá cũng như sự phát triển chung của đất nước. Công ty cổ phần cơ khí Vinh là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, chuyên sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ cong nghiệp và nông nghiệp, mà trong thời điểm hiện nay ngành sản xuất gặp không ít khó khăn do chi phí đầu vào có nhiều biến động tăng giảm thường xuyên. Vì vậy hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp. Làm thế nào để doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là một vấn đề cần được quan tâm lúc này
Xuất phát từ nhu cầu và vai trò trên, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Cơ khí Vinh em đã lựa chọn đề tài:
“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần cơ khí Vinh ” làm đề tài tiểu luận của mình.
Dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo Trần Thị Thanh Thuý với sự tạo điều kiện giúp đỡ cuả các cô chú trong Công ty đặc biệt là các cô chú trong phòng kế toán mà em đã hoàn thành được báo cáo thực tập cuối khoá này. Mặc dù đã cố gắng nhưng thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, cùng với kiến thức chuyên môn còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tế nên bản báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em mong được sự chỉ bảo của thầy cô và các cô chú trong phòng kế toán để khắc phục những thiếu sót cả về nội dung và hình thức của bản báo cáo.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chính của chuyên đề gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh.
Chương II: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh.
78 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2487 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần cơ khí Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hàng ngày hoặc có thể là cuối tháng tùy theo tính chất của từng loại chứng từ kế toán đã được kiểm tra và phân loại theo các phần hành, dùng làm căn cứ để ghi sổ, xác định các tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng biểu, sổ đã được thiết kế trên phần mềm kế toán, các dữ liệu nhập vào được lưu trữ dưới dạng cơ sở dữ liệu đĩa cứng.
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính:
Căn cứ vào hệ thống báo cáo tài chính do Bộ tài chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 căn cứ vào sự phân cấp quản lý đáp ứng yêu cầu thống nhất và tổng hợp tình hình kết quả kinh doanh của công ty, hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm:
Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty được lập theo quý và theo năm, còn bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính được lập vào cuối niên độ kế toán. Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N, kết thúc ngày 31/12/N
Thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Đặc điểm chi phí sản xuất kinh doanh và phân loại chi phí tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh .
Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, Công ty cổ phần cơ khí Vinh luôn sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ sản xuất nhiều loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm tuỳ theo kết cấu, quy trình sản xuất mà phát sinh các loại chi phí khác nhau về nội dùng, vai trò, công dụng…Vì vậy để thuận tiện cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công ty tập hợp chi phí theo khoản mục tính giá thành. Và do đặc thù của ngành sản xuất nên chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn.
Phân loại chi phí sản xuất tại công ty.
Vận dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được phân loại để hạch toán. Theo đó chi phí sản xuất của công ty được chia thành 3 loại: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu cần thiết để chế tạo hoàn thành sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm khoảng 60-80% tổng chi phí sản xuất sản phẩm, đây là một kết cấu phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp.Nguyên vật liệu bao gồm: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu.
Nguyên vật liệu chính: được theo dõi trên TK 1521 - chi phí nguyên vật liệu chính. Các loại vật liệu chính của công ty là: thép tròn các loại gồm: Thép tròn P12-20, Thép tròn P21-30, Thép tròn P41-50…,Thép U-I-L- C-H các loại có Thép I 100, Thép I 140, Thép tấm có các loại như tôn 3 ly +3,2, tôn 5 ly…Thép vuông ống các loại như: thép ống P102, ống mạ 48. Đồng các loại như: đồng cốt đông, đồng thanh cái…
Nguyên vật liệu phụ: Công ty sử dụng các loại vật liệu phụ là quê hàn inox các loại, Axêton, Sơn chống rỉ các loại, bao đựng sản phẩm, nhựa thông…
TK152
TK621
Xuất NVL dùng trực tiếp cho sản xuất
TK 111,112,331…
Thuế GTGT
Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất
TK 133
Kết chuyển chi
phí NVL cuối kỳ
NVL dùng không
hết nhập lại kho
TK 152
TK 154
Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn.
Về chi phí tiền lương: Công ty cổ phần cơ khí Vinh tính và trả lương được thực hiện tuỳ theo đặc điểm và tính chất của công việc. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng thì trả lương theo sản phẩm cuối cùng, trường hợp công nhân trực tiếp tham gia vào các công việc khác của công ty như dọn vệ sinh, sửa chữa máy móc thì sẽ quy đổi khối lượng công việc đó ra theo tiền lương thời gian khoán cho từng công việc cụ thể. Ngoài ra công nhân trực tiếp còn được hưởng những khoản tiền Lễ tết, tiền lương khi tham gia những hoạt động, phong trào khác mà công ty giao, thực chất đây cũng là tiền lương theo thời gian. Lương theo thời gian được tính theo công thức:
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
=
Lương
sản phẩm
+
Lương thời gian
+
Lương ngày lễ
+
Lương khác
+
Phụ cấp
-
Các khoản giảm trừ
Trong đó
Lương sản phẩm
=
Sản lượng hoàn thành
trong tháng
Đơn giá tiền lương
sản phẩm hoàn thành
Lương
thời gian
=
Số ngày thực tế làm việc
Để khuyến khích công nhân hăng hái sản xuất nâng cao sản xuất và chất lượng sản phẩm, cuối mỗi tháng từng phân xưởng dựa vào bảng chấm công sẽ tiến hành bình bầu hệ số thi đua làm căn cứ để tính lương sản phẩm cho mỗi công nhân và được tính theo công thức:
Tiền lương sản phẩm của mỗi công nhân
=
x
x
Trong đó: là hệ số bình bầu của công nhân thứ i
số công sản phẩm của công nhân thứ i
Về các khoản trích theo lương: là các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản được trích tính theo công thức sau:
Bảo hiểm xã hội = 15% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp
Bảo hiểm y tế = 2% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp
Kinh phí công đoàn = 2% Tổng lương cơ bản của doanh nghiệp.
TK334
TK338
TK335
Tiền lương và phụ cấp phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản trích theo lương
được tính vào chi phí
Trích trước tiền lương của công
nhân sản xuất vào chi phí
TK 622
TK 154
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán chi chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng như: chi phí nhân công phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác… Với tính chất là phát sinh trong toàn phân xưởng nên kế toán phải tổng hợp chi phí sản xuất chung sau đó phân bổ cho các sản phẩm, đơn đặt hàng theo tiêu thức phan bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo công thức:
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm, đơn đặt hàng
=
x
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng sản phẩm, đơn đặt hàng
TK 214
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu
Chi phí CCDC
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK334,338
TK 152
TK 111,112,331…
TK 154
CPSXC phân bổ vào
Chi phí chế biến trong kỳ
TK 627
TK 153,142,242
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí tại Công ty.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chứ sản xuất kinh doanh của Công ty, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được Công ty cổ phần cơ khí Vinh xác định là các đơn đặt hàng, từng chủng loại sản phẩm như: máy đập bột, máy đùn gạch, rulo cao su… hay hàng loạt sản phẩm có tính chất giống nhau như phụ tùng lẻ.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất. Theo phương pháp này các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh cho sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng nào thì sẽ được tập hợp cho sản phẩm, loại sản phẩm, đơn đặt hàng đó và cứ 3 tháng một lần công ty sẽ tiến hành việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng…
Kết chuyển hoặc phân bổ
Chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ
Kết chuyển hoặc phân bổ
Chi phí NC trực tiếp cuối kỳ
Kết chuyển CPSXC được
Phân bổ cuối kỳ
TK622
TK627
TK154
Các khoản làm giảm
Nhập kho sản phẩm
Hàng gửi bán
Tiêu thụ thẳng
Giá thành sản phẩm
TK138,152,811
TK155
TK157
TK632
TK621
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ sử dụng.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất sản phẩm thì các chứng từ sử dụng là:
Lệnh xuất, phiếu xuất kho.
Hoá đơn giá trị gia tăng
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Giấy đề nghị tạm ứng nguyên vật liệu
Tài khoản sử dụng
Công ty cổ phần cơ khí Vinh hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này mở chi tiết cho từng sản phẩm, Từng đơn đặt hàng, với chi tiết máy và phụ tùng lẻ thì được theo dõi chung một tài khoản.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như TK 111, TK 112, TK 152, TK 331…
Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu sử dụng cho các công trình, từng đơn dặt hàng từng sản phẩm. Đốí với các chi tiêt máy và phụ tùng lẻ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chia thành hai nhóm nguyên vật liệu được xuất dùng tại kho và nguyên vật liệu được chuyển thẳng đến công trình. Căn cứ vào số lượng vật tư còn tồn trong kho thủ kho sẽ báo lên cho phòng kế hoạch vật tư để định mức lượng vật tư sẽ phải mua để chuẩn bị cho đợt sản xuất mới. Khi vật tư được mua về căn cứ váo hoá đơn giá trị gia tăng kế toán sẽ lập phiếu nhập kho.
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 02 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Chiến
Địa chỉ: 23 Lê Hồng Phong – TP Vinh
Điện thoại: 0383.647 559
Họ và tên người mua hàng: Trần Nhân Quyết
Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Địa chỉ: Số 47- Mai Hắc Đế – TP Vinh
Số tài khoản: 48010000079416
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số thuế: 0600364117 ĐVT: đồng
TT
Tên hàng hoá và quy cách
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
01
Thép P12-20
Kg
3.000
13809,5
41.428.500
02
Thép tròn P7-80
Kg
4.000
24.000
96.000.000
03
Thép U65
Kg
7.500
8.500
63.750.000
04
Thép U 300
Kg
3.000
14.425
43.275.000
Cộng tiền hàng
244.453.500
Thuế suất GTGT: 10% Giá trị hàng hoá
24.445.350
Tổng cộng thanh toán
268.898.850
Viết bằng chữ: Hai trăm sáu tám triệu tám trăm chín tám nghìn tám trăm năm mươi đồng
Người mua hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, viết một lần trên giấy than và được lập tại phòng vật tư
Một liên do phòng vật tư giữ lại phòng
Một liên do người đi mua gửi cùng hoá đơn kiêm phần xuất kho chuyển cho phòng kế toán làm thủ tục thanh toán
Một liên giao cho thủ kho để nhập kho và lưu vào thẻ kho
Sau đây là mẫu phiếu nhập kho do phòng kế toán lập
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2009
Họ và tên người giao hàng: Công ty Thanh Chiến
Theo HĐKT số 105 ngày 24/09/2009 của Đại diện hai công ty
Nhập tại kho: Công ty cổ phần cơ khí Vinh ĐVT: đồng
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
1
2
3
4
01
Thép P12-20
Kg
3.000
3.000
13809,5
41.428.500
02
Thép tròn P7-80
Kg
4.000
4.000
24.000
96.000.000
03
Thép U65
Kg
7.500
7.500
8.500
63.750.000
04
Thép U 300
Kg
3.000
3.000
14.425
43.275.000
Cộng
X
X
X
X
244.453.500
Tổng số tiền: ( viết bằng chữ): hai trăm bốn bốn triệu bốn trăm năm ba nghìn năm trăm đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 01/10/2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trường hợp nguyên vật liệu được cấp tại kho: Thường áp dụng cho trường hợp vật liệu được dùng để sản xuất sản phẩm hàng loạt với số lượng lớn. Đối với nguyên vật liệu tại kho công ty thì giá xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Các phân xưởng khi có nhu cầu về nguyên vật liệu sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức chi phí nguyên vật liệu đã được duyệt cho từng sản phẩm để lập phiếu xin lĩnh vật tư và xuống kho để lĩnh. Thủ kho lập phiếu xuất kho và chuyển cho kế toán để ghi đơn giá cho từng loại vật tư xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên gốc được lưu trữ tại phòng tài chính kế toán, một liên chuyển cho thủ kho, còn một liên thì đưa cho người nhận vật tư đưa đi. Sau khi có giấy đề nghị xin lĩnh vật tư có chữ ký của giám đốc thì phòng vật tư kinh doanh lập Phiếu xuất kho
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Phân xưởng Đúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Kính gửi: Ban quản lý vật tư
Tên tôi là: Trần Văn Mạnh
Bộ phận : phân xưởng Gò hàn
Đề nghị cho nhận vật tư sau:
STT
Tên vật tư (hàng hoá)
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
1
Thép P12-20
Kg
3200
Xuất dùng để sản xuất
2
Thép tròn P7-80
Kg
68
3
Thép U65
Kg
41,3
4
Thép U 300
Kg
1590
5
Tôn 12 ly
Kg
6881
6
Đồng đỏ các loại
Kg
1,5
Chỉ huy duyệt
(Đã ký)
Kỹ thuật
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Người đề nghị
(Đã ký)
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
Nợ TK 621
Có TK 152
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01/10/2009
Số 89
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc
Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ
Xuất tại kho: 151C: Nguyên vật liệu chính
STT
Tên hàng hoá, vật tư
§Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Thép P12-20
Kg
3200
3200
13809,5
44.190.400
2
Thép tròn P7-80
Kg
68
68
24.000
1.632.000
3
Thép U65
Kg
41,3
41,3
8.500
351.050
4
Thép U 300
Kg
1590
1590
14.425
22.935.750
5
Tôn 12 ly
Kg
6881
6881
12.806
88.118.086
6
Đồng đỏ các loại
Kg
1,5
1,5
48.608
72.912
Cộng
157.300.198
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm bảy triệu ba trăm nghìn một trăm chin tám đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Ngày 01/10/2009
Phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ số lượng thực xuất và đầy đủ chữ ký.
Thủ kho chỉ được cấp phát vật tư cho các bộ phận sản xuất khi phiếu xuất kho đã có ký duyệt của Giám đốc. Hàng ngày thủ kho phải theo dõi số lượng vật tư được xuất ra là bao nhiêu để đối chiếu với kế toán vật tư. Căn cứ để ghi thẻ kho là Phiếu xuất kho.
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05/10/2009
Số 90
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc
Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ
Xuất tại kho: 152C: Nguyên vật liệu phụ
STT
Tên hàng hoá, vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Que hàn inox
Chiếc
1600
1600
2.130
3.408.000
2
Sơn chống rỉ
Thùng
68
68
213.534
14.520.312
3
Axeton
Hộp
20
20
133.024
2.660.477
Cộng
20.588.789
Tổng số tiền:hai mươi triệu năm trăm tám tám nghìn bảy trăm tám chin đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 05 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm bảy triệu ba trăm nghìn một trăm chin tám đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 01/10/2009
Nợ TK 621
Có TK 1522
Ngày 05/10/2009
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/10/2009
Số 90
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc
Lý do xuất kho: Xuất làm phụ tùng lẻ
Xuất tại kho: 152C: Nhiên liệu
STT
Tên hàng hoá, vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Dầu diezen
Lít
360
360
15.785
5.682.600
2
Dầu mazút
Lít
143
143
16.782
2.412.647
Cộng
8.095.247
Tổng số tiền:tám triệu không trăm chín lăm nghìn hai trăm bốn bảy đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 15 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Nợ TK 621
Có TK 1522
Định kỳ hàng tháng kế toán viên tại các phân xưởng sẽ tổng hợp phiếu xuất kho và các chứng từ khác để vào bảng kê xuất vật tư. Đây là cơ sở để xác định chi phí nguyên vật liệu dùng cho từng loại sản phẩm và cũng là căn cứ để xác định nguyên vật liệu cuối kỳ.
Trích dẫn bảng kê xuất vật tư:
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ các tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
621
…
…
…
…
…
…
…
PX 89
02/10
Xuất vật liệu chính
157.300.198
157.300.198
PX 90
05/10
Xuất vật liệu phụ
20.588.789
20.588.789
PX 91
10/10
Xuất nhiên liệu
8.095.247
8.095.247
PX 92
15/10
Xuất vật liệu chính
3.895.129
3.895.129
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
389.832.425
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯSản phẩm: Phụ tùng lẻ
Tháng 10/2009
ĐVT: Đồng
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/12/2009
Tờ số: 108
Tên vật tư: Thép P12-20
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
KT ký
Xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn kho đầu kỳ
2.500
24
01/10
Mua của cty Thanh Chiến
3.000
3.500
…
…
…
…
…
…
…
89
02/10
Xuất cho sản xuất
3.200
1.800
25
06/10
Mua của cty nam Phương
1500
…
5.000
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
50.000
47.000
31/10
Tồn kho cuối tháng
5.500
Ngày 31 tháng10 năm 2009
Thủ kho
Ký, họ tên
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/10/2009
Tờ số: 109
Tên vật tư: Thép U 300
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
KT ký
Xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn kho đầu kỳ
1.500
24
05/10
Mua của cty Thanh Chiến
3.000
3.500
…
…
…
…
…
…
…
89
10/10
Xuất cho sản xuất
1.590
1.800
25
06/10
Mua của cty nam Phương
1500
…
5.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
40.000
34.600
31/10
Tồn kho cuối tháng
6.900
Ngày 31 tháng10 năm 2009
Thủ kho
Ký, họ tên
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/10/2009
Tờ số: 110
Tên vật tư: Sơn chống rỉ
Đơn vị tính: Thùng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
KT ký
Xác nhận
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tồn kho đầu kỳ
6
24
05/10
Mua của cty Thanh Chiến
45
51
25
06/10
Mua của cty nam Phương
32
…
83
…………………
……
…
……
89
10/10
Xuất cho sản xuất
68
15
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
90
75
31/10
Tồn kho cuối tháng
21
Ngày 31 tháng10 năm 2009
Thủ kho
Ký, họ tên
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 621
Phân xưởng: Sản xuất
Sản phẩm: Phụ tùng lẻ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 621
Số hiệu
Ngày tháng
31/10
PX 89
02/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1521
157.300.198
31/10
PX 90
05/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1522
20.588.789
31/10
PX 91
10/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1522
8.095.247
31/10
PX 92
15/10
Xuất làm phụ tùng lẻ
1521
3.895.247
Cộng phát sinh
1.123.711.708
Ghi có TK
154
1.123.711.708
Người ghi sổ
Đã ký
Ngày 31/10/2009
Kế toán trưởng
Đã ký
Ngoài ra kế tóan còn phải vào các loại sổ như: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đây xin trích một vài mẫu sổ minh hoạ.
Trích dẫn chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 45
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất
621
152
389.832.425
Tổng cộng
389.832.425
Người lập
(Đã ký)
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Trích dẫn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2009
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
45
31/10
389.832.425
…
…
…
Cộng tháng
389.832.425
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Sau đây là trích dẫn Sổ cái của quý IV năm 2009.
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/10
45
31/10
152
389.832.425
31/10
46
31/10
152
650.324.712
…
…
…
…
…
…
31/10
89
31/10
152
154.359.642
Kếtchuyển CPNVL
4.282.264.909
Cộng phát sinh
4.282.264.909
4.282.264.909
Dư cuối kỳ
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu: 621
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trường hợp mua nguyên vật liệu không qua nhập kho: Trường hợp này là khi các tổ đội công trình ở xa Công ty mà khi có nhu cầu nguyên vật liệu đột xuất thì sẽ được mua và chuyển thẳng tới các phân xưởng. Kế toán không cần lập phiếu xuất kho mà dựa vào hóa đơn GTGT, các chứng từ khác do tổ trưởng các công trình tổng hợp và ghi vào phiếu kế toán.
Từ các chứng từ gốc liên quan kế toán chi tiết nhập dữ liệu vào máy phần mềm sẽ tự động vào chứng từ ghi sổ, sổ dăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 621…và theo quy định của công ty thì chứng từ ghi sổ được lập định kì vào cuối mỗi tháng.
Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ sử dụng
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán bao gồm:
Hợp đồng giao khoán
Bảng chấm công
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng thanh toán lương sản phẩm
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng tổng hợp tiền lương
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp và được mở chi tiết cho từng sản phẩm, đơn đặt hang, từng công trình. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: TK 334, TK 141, TK 335….
Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Hàng ngày quản đốc phân xưởng và kế toán thống kê phân xưởng có nhiệm vụ đôn đốc, theo dõi lịch làm việc của từng công nhân để ghi vào bảng chấm công. Kế toán thống kê phân xưởng căn cứ vào khối lượng công việc mỗi công nhân làm hang ngày để quy đổi ra công sản phẩm, còn số công thời gian thể hiện trong bảng thanh toán lương là cơ sở để đánh giá hệ số lương sản phẩm cuối tháng.
Hàng tháng căn cứ vào hệ số lương, phiếu nhập kho chi tiết bán thành phẩm, phiếu nhập kho thành phẩm, định mức giờ công sản phẩm do tổ định mức lập, đơn giá tiền lương từng lại sản phẩm, bảng chấm công, kế toán tại các phân xường sẽ tiến hành tính tổng số tiền lương sản phẩm theo công thức
Tổng số tiền lương sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá tiền lương đơn vị sản phẩm
Sau đó thống kê phân xưởng sẽ lập bảng thanh toán tiền lương cho phân xưởng có sự xét duyệt của quản đốc phân xưởng. Bảng thanh toán lương được gửi lên cho phòng kế toán, sau khi kế toán trươpngr ký duyệt thủ quỹ sẽ tiến hành chi trả lương cho người lao động.
Trích dẫn bảng chấm công :
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10/2009
Phân xưởng: Đúc
TT
Họ tên
Ngày
Cộng
1
2
3
4
5
…
12
13
14
…
22
23
24
…
30
31
1
Trần Văn Tâm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
2
Đinh Hùng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
3
Phạm Tánh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
4
Nguyễn Hiển
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
5
Hồ Hiền
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
6
Trần Công
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
7
Hoàng Hoà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
8
Võ Thanh
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
9
Bùi Hưng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
10
Trần Hoàn
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
25
11
Lê Tiến
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
27
Ngày 31/10/2009
Quản đốc phân xưởng
(Đã ký)
Người chấm công
(Đã ký)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Phân xưởng : Sản xuất
Tháng 10 năm 2009
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Bộ phận: Sản xuất
TT
Họ và tên
Hệ số
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương ngày lễ
Lương khác
Phụ cấp
Tổng số
Khoản giảm trừ
Được lĩnh
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
TN
BCT
BHXH
BHYT
1
Hồ Hiền
1,2
26
1.531.700
3
129.000
2
64.000
9
234.780
1.959.480
97.940
19.594
1.841.912
2
Trần Công
1,2
17
957.900
8
344.000
2
56.000
2
28.000
1.385.000
69.250
13.850
1.301.900
3
Bùi Hoà
1,2
26
1.531.700
2
64.000
2
29.000
1.624.700
81.235
16247
1.527.218
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Bùi Hưng
1,1
26
1.485.600
7
294.000
2
88.400
1
23.200
1.891.200
94.560
18.912
1.777.728
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
10
Lê Tiến
1,2
27
1.857.800
2
55.000
1
14.750
1.927.550
96.377
19.276
1.811.896
Cộng
22.975.620
4.210.300
369.450
2.764.500
36.469.870
945.324
189065
35.524.546
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập biểu
(Đã ký)
Quản đốc phân xưởng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kế toán tiền lương sau khi nhận được bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương do kế toán viên của các phân xưởng sản xuất gửi lên sẽ tiến hành tổng hợp số liệu cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Theo kỳ tính giá thành cứ 3 tháng một lần trên cơ sở số liệu thanh toán lương và số liệu các khoản trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ đã được tập hợp cho các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng phân bổ lương cho từng đối tượng sử dụng
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Quý IV Năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Tài khoản
Phát sinh nợ
Phát sinh có
62201-Phụ tùng lẻ
205.437.302
62208- Lô cán cao su
181.412.870
…
…
…
6421-Chi phí nhân viên phân xưởng
153.652.906
3341- phải trả công nhân viên
1.095.940.800
338- Trích BHXH, BHYT
15.854.250
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
Ngày 31/12/2009
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334
Đối tượng: Công nhân trực tiếp sản xuất
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
PS trong kỳ
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
109
Tiền lương
62201
205.437.302
31/10
110
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
338
12.328.398
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/10
115
Trả lương
111
193.144.904
Cộng PS
X
205.437.302
205.437.302
Dư cuối kỳ
x
x
x
x
x
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
ĐVT: đồng
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622
Phân xưởng: Sản xuất
Sản phẩm: Phụ tùng lẻ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 622
Số hiệu
Ngày tháng
31/10
PKT 291
02/10
Tiền lương công nhân TT
1521
35.486.257
31/10
PKT 292
05/10
Các khoản trích theo lương
1522
1.987.450
31/10
PKT293
10/10
Tiền lương công nhân TT
1522
36.469.870
31/10
PKT 294
15/10
Các khoản trích theo lương
1521
1.099.652
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
205.473302
Ghi có TK
154
205.473302
Người ghi sổ
Đã ký
Ngày 31/10/2009
Kế toán trưởng
Đã ký
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 51
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
622
334
36.469.870
Các khoản trích theo lương
622
338
1.099.652
Tổng cộng
37.569.522
Người lập
(Đã ký)
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
51
31/10
37.569.522
…
…
…
Cộng tháng
37.569.522
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí NC trực tiếp
Số hiệu: 622
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/10
51
31/10
Chi phí NCTT
334
36.469.870
31/10
52
31/10
Chi phí NCTT
338
1.099.652
…
…
…
…
…
…
31/10
59
31/10
Chi phí NCTT
334
15.214.780
…
…
…
…
…
…
…
Kếtchuyển CPNVL
154
205.473.302
Cộng phát sinh
205.473.302
205.473.302
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chứng từ sử dụng
Để làm căn cứ ghi sổ các chi phí phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng các chứng từ sau.
Bảng thanh toán lương cho nhân viên phân xưởng
Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao
Hoá đơn mua hàng
Hoá đơn tiền điện tiền nước
Phiếu chi, giấy tạm ứng
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. Chi tiết các tài khoản cấp hai như sau:
TK 6271- Chi nhân viên phân xưởng
TK 6272- Chi phí vật liệu
TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278- Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có lien quan như: TK 214, TK 152, TK 334, TK 338, TK 111, TK 112…
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung
Do có phân xưởng cùng sản xuất nhiều loại sản phẩm cho nên đối với chi phí sản xuất chung thì được tập hợp chung cho toàn công ty. Cuối kỳ tính giá thành chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tất cả các chứng từ về chi phí sản xuất chung sẽ được kế toán các phân xưởng, các đội công trình tập hợp rồi gửi về phòng kế toán và dựa vào chứng từ đó kế toán nhập số liệu vào máy, phần mềm tự động vào sổ, tự động tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung rồi phân bổ cho cho từng sản phẩm, từng đơn đặt hàng…, tất cả các bút toán kết chuyển đều do máy tự động làm. Công ty áp dụng tiêu thức phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sau khi kế toán nhập chứng từ và tiêu thức phân bổ vào thì máy sẽ tự động vào các loại sổ sau:
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Quý IV năm 2009
Đvt: Đồng
STT
Nội dung
Số tiền
1
Lương nhân viên quản lý PX
68.381.932
2
Trích theo lương của nhân viên PX
11.802.568
3
Chi phí khấu hao TSCĐ
120.278.380
4
Chi phí dịch vụ mua ngoài
54.853.274
5
Chi phí bằng tiền khác
364.395.170
…
…
…
Cộng
619.711.324
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Quý IV năm 2009
Đvt: Đồng
TK ghi có
Phụ tùng lẻ
Rulô cao su
Công trình Sôlosavi Lào
…
334
68.381.932
16.346.634
15.903.215
11.075.818
…
338
11.802.568
3.105.861
1.831.611
1.033.406
…
214
120.278.380
29.179.138
26.602.599
18.164.082
…
331
54.853.278
34.259.955
13.307.224
8.283.778
…
111
364.395.170
67.448.332
80.595.189
55.029.871
…
…
…
…
…
…
Tổng
619.711.324
150.339.920
138.329.838
93.586.955
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Trích dẫn bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 627
Phân xưởng: Sản xuất
Sản phẩm: Phụ tùng lẻ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 622
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
…
Cộng phát sinh tháng 10
…
…
45.567.242
31/10
PKT 291
02/10
Tiền lương công nhân PX
334
5.231.742
31/10
PKT 292
05/10
Các khoản trích theo lương
338
312.650
31/10
PKT293
10/10
Trích khấu hao
214
9.834.241
31/10
PKT 294
15/10
Dịch vụ mua ngoài
111
1.099.652
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh tháng 11
32.757.453
Cộng phát sinh tháng 12
72.051.225
Kết chuyển CPSXC
154
150.339.920
Người ghi sổ
Đã ký
Từ các chứng từ liên quan chi phí sản xuất chung kế toán nhập vào máy sau đó phần mềm sẽ tự động vào các sổ như chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 627
Trích dẫn chứng từ ghi sổ
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 51
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng
627
334
5.231.742
Chi phí khấu hao TSCĐ
627
214
9.832.241
…
…
…
…
…
Tổng cộng
32.757.453
Người lập
(Đã ký)
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Trích dẫn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
57
31/10
32.757.453
…
…
…
Cộng tháng
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí SXC
Số hiệu: 627
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/10
57
31/10
Lương nhân viên PX
334
5.231.742
31/10
57
31/10
Chi phí khấu hao TSCĐ
338
9.834.241
…
…
…
…
…
…
31/10
59
31/10
Chi phí NC
334
15.214.780
…
…
…
…
…
…
…
Kếtchuyển CPSXC
154
150.339.920
Cộng phát sinh
150.339.920
150.339.920
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chứng từ sử dụng:
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm các chứng từ :
Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành
Phiếu nhập kho
Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối quý, Công ty thực hiện tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong quý cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng… Để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong quý Công ty sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng…
Trích bảng tổng hợp chi phí sản xuất :
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Sản phẩm: Phụ tùng lẻ
Đơn vị tính: Đồng
Tháng
NVLTT
NCTT
CPSXC
Tổng
Tháng 10
228.316.038
119.534.108
45.567.242
393.417.388
Tháng 11
389.832.425
30.469.870
32.757.453
453.059.748
Tháng 12
505.563.245
55.469.324
72.015.225
633.047.794
Tổng
1.123.711.708
205.473.302
150.339.920
1.479.524.930
Người lập
(Đã ký)
Kế toán tổng hợp
(Đã ký)
Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Nội dùng đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty
Tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh, sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có nghĩa là sản phẩm dở dang chỉ bao gồm phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Muốn xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của các sản phẩm, Công ty phải tiến hành kiểm kê xác định số lượng sản phẩm hoàn thành và dở dang cuối kỳ. Sau đó kế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Chi phí NVLTT dở dang đầu kỳ
+
Chi phí NCTT
Phát sinh trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm dở dang CK
Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sau khi nhập các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ tính giá thành vào phần mềm, cuối kỳ tính giá thành kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển trên máy và phần mềm sẽ tự động thực hiện tính chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ, vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp như Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái…
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản: 627
Phân xưởng: Sản xuất
Sản phẩm: Phụ tùng lẻ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 154
Số hiệu
Ngày tháng
Dư đầu kỳ
31/12
KC 97
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
621
1.123.711.708
31/12
KC 98
31/12
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
622
205.473.302
31/12
KC 99
31/12
Kết chuyển chi phí SXC
627
150.339.920
Cộng PS trong kỳ
1.479.524.930
31/12
31/12
Ghi có TK 154
155
1.099.652
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
Đã ký
Ngày 31/10/2009
Kế toán trưởng
Đã ký
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 51
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
621
1.123.711.708
Kết chuyển chi phí NCTT
154
622
205.473.302
Kết chuyển chi phí SXC
154
627
150.339.920
Tổng cộng
1.479.524.930
Người lập
(Đã ký)
Ngày 31tháng 10 năm 2009
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7-Mai Hắc Đế-TP Vinh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
…
…
…
108
31/12
1.479.524.930
…
…
…
Cộng tháng
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Giám đốc
(Đã ký)
Sau khi tổng hợp chứng từ kế toán và các sổ chi tiết kế toán tiến hành vào sổ cái TK 154
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
SỔ CÁI
Quý IV Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
PS trong kỳ
…
…
…
…
…
…
…
31/12
108
31/12
Kết chuyển CPNVL TT
621
1.123.711.708
31/12
108
31/12
Kết chuyển CPNCTT
622
205.473.302
31/12
108
31/12
Kết chuyển CPSXC
627
150.339.420
…
…
…
…
…
…
…
Nhập kho sản phẩm
155
1.479.524.930
Cộng phát sinh
1.479.524.930
1.479.524.930
Dư cuối kỳ
Sau khi tập hợp chi phí kế toán tiến hành kiểm nghiệm và nhập kho sản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần cơ khí Vinh có độ phức tạp tương đối cao và có sự gián đoạn về mặt kỹ thuật, song sản phẩm cuối cùng của công ty được xuất xưởng là sản phẩm hoàn thành. Vì vậy đối tượng tính giá thành sản phẩm là sản phẩm hoàn thành.
Công ty cổ phần cơ khí Vinh là một doanh nghiệp cơ khí chế tạo. Chính vì vậy mà sản phẩm của công ty đa dạng về quy cách phẩm chất. Do đặc điểm này mà để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán sử dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào các bảng tập hợp chi phí sản xuất cho các loại sản phẩm, đơn đặt hàng để tính giá thành sản phẩm cho từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng.
Việc tính giá thành dựa trên việc tập hợp chi phí sản xuấtgồm 3 khoản mục đó là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Công ty cổ phần cơ khí Vinh sản xuất trên 10 loại mặt hàng khác nhau nhưng em chỉ xin nêu ra phương pháp tính giá thành của phụ tùng lẻ. Đây là mặt hàng chủ lực của công ty và có uy tín trên thị trường.
Theo phương pháp này giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ sẽ được tính theo công thức:
Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành
=
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
-
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành
=
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Số 7 Mai Hắc Đế - TP Vinh
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Sản phẩm: phụ tùng lẻ
Quý IV năm 2009
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Tổng số tiền
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
CPSXKD dở dang đầu kỳ
1.628.167.357
1.628.167.357
CPSXKD phát sinh trong kỳ
1.479.524.930
1.123.711.708
205.473.302
150.339.920
Giá thành sản phẩm hoàn thành
2.200.296.772
CPSXDD cuối kỳ
907.395.515
907.395.515
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Bộ phận: Kho
Căn cứ quyết định số 23/QĐ ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ban giám đốc công ty. Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông/Bà: Võ Đức Lan.Chức vụ: KT trưởng. Đại diện ban lãnh đạo. Trưởng ban
Ông/Bà: Trần Văn Nam. Chức vụ:Quản đốc.Đại diện kỹ thuật.Uỷ viên
Ông/Bà:Lê Thu Hà. Chức vụ: Thủ kho.Đại diện bộ phận kho. Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
1
Phụ tùng lẻ
A1
Chiếc
5.000.000
5000.000
0
…
…
…
…
…
…
…
…
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đảm bảo chất lượng, nhập kho.
Đại diện kỹ thuật
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Trưởng ban
(Đã ký)
Sau khi kiểm nghiệm, sản phẩm đúng quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật thì lãnh đạo công ty sẽ quyết định cho nhập kho. Thủ kho phải ghi chép cẩn thận để cuối kỳ kiểm kê và đối chiếu số liệu.
Công ty cổ phần Cơ khí Vinh
Phân xưởng Gò hàn
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ TK 155
Có TK 154
Ngày 01/10/2009
Số 89
Họ tên người giao: Trần Văn Mạnh Địa chỉ: PX Đúc
Theo quyết định số 24 ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Giám đốc
Nhập tại kho: Thành phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh
STT
Tên hàng hoá, vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
1
2
3
4
1
Phụ tùng lẻ
Chiếc
5000.000
5.000.000
15.785
2.200.296.772
Cộng
x
x
x
x
2.200.296.772
Tổng số tiền: hai tỷ hai trăm triệu hai trăm chín sáu nghìn bảy trăm bảy hai đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
CHƯƠNG II
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VINH
Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ quá trình sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn, và lao động một cách có hiệu quả, trên cơ sở tổ chức hợp lý các quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Từ đó cung cấp một cách đầy đủ kịp thời các thông tin cần thiết cho các nhà quản lý để đưa ra quyết định một cách tối ưu nhất, nhằm phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Ở nước ta hiện nay Đảng và nhà nước đang kêu gọi tất cả mọi tầng lớp nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp tiết kiệm bằng mội hình thức. Trong các Doanh nghiệp sản xuất thực hiện tiết kiệm biểu hiện cụ thể bằng: tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, năng lượng, máy móc, thiết bị… thông qua các biện pháp như tận dụng hết công suất của máy móc thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ. Ngày nay cùng với chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty nói riêng .
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh .
Giải pháp về tổ chức bộ máy kế toán
Đối với tổ chức bộ máy kế toán, để đảm bảo cho các kế toán viên không những chuyên sâu về phần hành công viêc được giao mà còn có khả năng tổng hợp nắm bắt được các công việc kế toán của Công ty thì Công ty cần tạo điều kiện bồi dưỡng thêm nghiệp vụ tổng hợp cho kế toán của Công ty. Đây là tiền đề cho sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán và có thể kiêm nhiệm khi cần thiết. Mặt khác cần đào tạo cán bộ cán bộ chuyên sâu về vi tính để sử dụng hết tính năng phần mềm kế toán.
Công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu rực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất, thường là 60 – 70%. Do đó việc tiết kiệm chi phí này cả trong khâu cung ứng và sử dụng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Để tiết kiệm hơn về khoản mục chi phí này công ty cần cải tiến công tác thu mua cho hợp lý, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra kịp tiến độ mà chi phí thu mua nhỏ nhất. Đặc biệt là chống tham ô, tiêu cực trong thu mua vận chuyển, kiểm tra chặt chẽ việc xuất, nhập vật tư. Luôn nâng cao ý thức trách nhiệm, phát huy tính sang tạo của cán bộ công nhân viên chức trong việc sử dụng tiết kiệm vật tư, cải tiến kỹ thuật, linh hoạt khai thác được loại vật liệu thay thế có hiệu quả đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu.
Thường xuyên cập nhật giá cả thị trường vật tư để theo dõi , đối chiếu kiểm tra các hoá đơn do nhân viên cung ứng. Để làm được điều này công ty nên thiết lập mạnh lập mạng lưới nhà cung cấp ổn định thường xuyên đảm bảo đủ vật tư, đảm bảo cho tiến trình sản xuất.
Để theo dõi tình hình xuất kho và sử dụng vật tư sản phẩm sản xuất nhằm cung ứng còn xây dựng các định mức chi phí thì kế toán nguyên vật liệu hàng tháng nên lập các dự báo vật tư theo kế hoạch sản xuát theo mẫu sau:
Đơn vị: ………….
Bộ phận: ………...
BÁO CÁO DỰ BÁO VẬT TƯ THEO KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng…Quý…Năm
Danh điểm vật tư
Tên quy cách vật tư
Đơn vị tính
Nhu cầu
Số thực tế tồn kho
Số cần nhập bổ sung
Kế hoạch
Đã sử dụng
Số chưa sử dụng
Ngày…tháng…năm…
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận báo cáo
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Hiện nay bên cạnh “ Phiếu xuất kho”, kế toán Công ty còn căn cứ vào “ Phiếu đề nghị lĩnh vật tư” (mẫu 2.1.3) của các tổ (đội) sản xuất làm căn cứ theo dõi việc sử dụng nguyên vật liệu tiêu hao. Đây là một cách làm nhanh và thuận tiện, bảo đảm nguyên vật liệu xuất kho kịp thời trong đó công tác kế toán ít bị bỏ sót.
Để khắc phục điều này ngoài việc sử dung “ giấy đề nghị lĩnh vật tư” theo em Công ty nên sử dụng “ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ” (mẫu 3.1).
Như vậy căn cứ phiếu chi số 15 ở trên và tình hình sử dụng vật tư, số thép buộc còn lại tháng 12 sẽ được ghi vào “ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ” Cụ thể như sau:
Mẫu số 04-VT
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Mẫu 3.1: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Công ty cổ phần cơ khí Vinh
Phân xưởng sản xuất
PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng sản xuất
TT
Tên,nhãn hiệu,
quy cách vật tư
Mã số
Đơn
vị tính
Số lượng
Lý do sử dụng
01
Thép buộc
Kg
12
Xuất cho sản xuất
Phụ trách bộ phận
Việc sử dụng “ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ” có tác dụng theo dõi số lương vật tư còn lại cuối kỳ hạch toán để làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tư. Bên cạnh đó có thể xác định trách nhiệm về tính pháp lý của phiếu thông qua chữ ký của bộ phận sủ dụng. Như vậy, kế toán sẽ hạch toán được số chi phí nguyên vật liệu thực tế sử dụng một cách chính xác hơn.
Giải pháp về chi phí nhân công trực tiếp.
Công ty nên khuyến khích để nâng cao năng suất lao động và tính sáng tạo của công nhân bằng chế độ khen thưởng, tăng lương để kích thích tinh thần hăng say làm việc của công nhân. Hàng năm nên tổ chức các cuộc thi nâng cao tay nghề, các cuộc thi sang chế, cải tiến sản phẩm mới nhằm nâng cao tinh thần học tập, sang tạo của công nhân. Mặt khác công ty cần tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép để tránh tình trạng Công ty chi phí tiền lương một lần quá lớn. Việc trích trước tiền lương nghỉ phép được tính theo công thức:
Mức trích trước hàng tháng theo kế hoạch
=
Tiền lương chính thực tế phải trả cho công nhân sản xuất trong tháng
x
Tỷ lệ trích trước
Tỷ lệ trích trước
=
Tổng số tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch năm của công nhân sản xuất
x
100%
Tổng số tiền lương chính phải trả theo kế hoạch năm của công nhân sản xuất
Ví dụ:Trong tháng 12 công ty trích trước tiền lương nghỉ phép, biết tiền lương thực tế của công nhân trực tiếp sản xuất là 30.000.000. Biết tỷ lệ trích trước là 5%. Như vậy kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 622: 1.500.000
Có TK 335: 1.500.000
Khi lương nghỉ phép thực tế phát sinh:
Nợ TK 335
Có TK 334
Về công tác tính giá thành sản phẩm
Công ty nên thực hiện đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Nên xây dựng giá thành kế hoạch để làm căn cứ điểm mốc để so sánh giữa thực tế và kế hoạch, từ đó có biện pháp khắc phục giải quyết để giảm chi phí sao cho giá thành sản phẩm thấp nhất. Như vậy công ty nên nghiên cứu xây dựng giá thành cho sản phẩm để phục vụ cho việc phân tích giá thành thuận lợi hơn. Để thực hiện điều này có thể lập bảng phân tích giá thành sản phẩm như sau:
R
BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Sản phẩm:
Khoản mục chi phí
Giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm
Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số tương đối
Chi phí NVLTT
-VLC
-VLP
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Tổng
Đơn vị: ………….
Địa chỉ:……………
KẾT LUẬN
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng và phức tạp nhất của doanh nghiệp. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác kịp thời có ý nghĩa rất lớn trong phân tích, đánh giá tình hình sử dụng các nguồn lực sản xuất để đưa ra các biện pháp thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh là cơ hội tôt để em vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, và giúp cho em nhận thức và hệ thống hoá them phần kiến thức đã học, hiểu sâu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất .
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc cô giáo hướng dẫn Trần Thị Thanh Thuý, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế cùng các cô chú phòng tài chính kế toán tại Công ty cổ phần cơ khí Vinh đã giúp em hoàn thành bài tiểu luận này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do khả năng và trình độ còn nhiều hạn chế, và tiếp xúc thực tế còn ít nên bài không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô, các cô chú trong phòng kế toán tài chính để bài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần cơ khí Vinh.doc