Gồm hai mặt hàng chính là Máy tính(để bàn, xách tay) và Máy in
Hàng hóa có giá trị lớn, lắp rắp nguyên chiếc, không có bán thành phẩm.
Là măt hàng dễ chịu tác động của phát triển công nghệ, xu thế và tâm lý người tiêu
dùng, sản phẩm thay thế, tính tiện lợi dẫn tới lỗi thời giảm giá trị của sản phẩm.
Chất lượng khó kiểm định
Yêu cầu bảo quản cao(nơi khô ráo, thoáng mát )
Sản phẩm đa dạng về chủng loại, hình thức, chức năng kiểu dáng, màu sắc
Hàng bán bị trả lại: do kỹ thuật không tốt, chất lượng xấu, lỗi lỹ thuật
Chi phí bảo hành và các dịch vụ hậu mãi kèm theo: liên tục thay đổi và có thể xảy
ra bất cứ lúc nào
94 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3727 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa công ty TNHH thương mại ABC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá X X
TK
nợ X X X
TK
có X X X
Khoả
n
giảm
X
Thàn
h tiền X X
Nghiệp vụ hàng gửi đại lý bán
Cơ sở nhập liệu:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Chứng từ tham chiếu:
Lệnh điếu động nội bộ
Kiểm soát nguồn nhập liệu
Đối chiếu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ với lệnh điều
động nội bộ
Kiểm tra tính có thực
Kiểm tra chữ ký trên phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và lệnh
điều động nội bộ
Bảng mô tả danh mục nhập liệu
ST
T
Tên
DL
nhập
Tự
độn
g
Tuầ
n tự
Hợp
lý
Vùn
g
DL
Dấu Giới
hạn
Có
thực
Đầy
đủ
Báo
lỗi
Tươn
g
thích
Số
tổn
g
Nhậ
p
trùn
g
Số
C.Từ X X X X X X
Tên
C.Từ X
Ngày
C.Từ X X X X X X
Ngày
nhập
liệu
X X X X X
Mã
KH,
NCC
X X X X X X
Tên
KH,
NCC
X
Diễn
giải X X
Mã
Hàng X X X X X X X X
Tên
Hàng X
Quy
cách X X
Đơn
vị
tính
X X
Số
lượn
g
X X X X X
Đơn
giá X X
TK
nợ X X X
TK
có X X X
Thàn
h tiền X X
2.3 Hệ thống tài khoản kế toán
Số hiệu TK Tên TK
Đối tượng quản lý
chi tiết Ghi chú
LOẠI TK 1 – TÀI SẢN NGÁN HẠN
111 Tiền mặt Số dư bên nợ
1111 Tiền mặt VND
1112 Tiền mặt ngoại tệ
1113
Vàng bạc kim quý đá
quý
112 Tiền gửi ngân hàng Số dư bên nợ
1121 Tiền VND
Tài khoản Ngân
hàng
1122 Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản Ngân
hàng
1123
Vàng bạc kim quý đá
quý
Tài khoản Ngân
hàng
113 Tiền đang chuyển Số dư bên nợ
1131 Tiền VND
1132 Tiền mặt ngoại tệ
1133
Vàng bạc kim quý đá
quý
128
Đầu tư ngắn hạn
khác Số dư bên nợ
1281 Tiền gửi có kỳ hạn Đối tượng đầu tư
1288 Đầu tư ngắn hạn Đối tượng đầu tư
131
Phải thu của khách
hàng Khách hàng
Số dư hai bên: SD
có: người mua
trả tiền trước
133
Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
SD nợ:thuế đầu vào
được K.trừ,
được hoàn lại lũy kế
của kỳ trước
1331
Thuế GTGT được khấu trừ
của H.Hóa& D.vụ
1332
Thuế GTGT được
khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác Số dư hai bên
1381 Tài sản thiếu chờ xử
lý
13811 Tiền thiếu chờ xử lý Nhân viên
13812 Hàng thiếu chờ xử lý
Hàng hóa, nhân
viên
1388 Phải thu khác
13881
Phải thu khác từ
nhân viên
Nhân viên
13882
Phải thu khác từ
khách hàng, nhà cung
cấp
Khách hàng, nhà
cung cấp
13888 Phải thu khác
139
Dự phòng nợ phải
thu khó đòi Khách hàng
Số dư bên có: DP
NPT khó đòi hiện
còn cuối kỳ
141 Tạm ứng Nhân viên
Số dư bên nợ: số
tạm ứng chưa thanh
toán
142
Chi phí trả trước
ngắn hạn
Công cụ, d.cụ văn
phòng… Số dư bên nợ
144
Cầm cố, ký quỹ ký
cược, ngắn hạn
Khách hàng, nhà
cung cấp Số dư bên nợ
151
Hàng mua đang đi
đường Hàng hóa Số dư bên nợ
153 Công cụ, dụng cụ Công cụ, dụng cụ Số dư bên nợ
156 Hàng hóa Số dư bên nợ
1561 Giá mua hàng hóa Hàng hóa
1562 Chi phí mua hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán Hàng hóa Số dư bên nợ
159
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho Hàng hóa Số dư bên nợ
LOẠI TK2 – TÀI SẢN DÀI HẠN
211
Tài sản cố định hữu
hình Số dư bên nợ
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc kho
2112 Máy móc, thiết bị Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải Phương tiện
2114
Thiết bị dụng cụ quản
lý Thiết bị dụng cụ
2118 TSCĐ khác
213
Tài sản cố định vô
hình Số dư bên nợ
2131 Quyền sử dụng đất
2135
Phần mềm máy vi
tính
2138 TSCĐ vô hình khác
214 Hao mòn TSCĐ Số dư bên có
2141
Hao mòn TSCĐ hữu
hình
2143
Hao mòn TSCĐ vô
hình
217 Bất động sản đầu tư Bất động sản Số dư bên nợ
241
Xây dưng cơ bản dở
dang Số dư bên nợ
2411 Mua sắm TSCĐ TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản Công trình
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ TSCĐ sửa chữa
242
Chi phí trả trước
dài hạn
Công cụ, dụng cụ
văn phòng Số dư bên nợ
243
Thuế thu nhập hoãn
lại Số dư bên nợ ???
244
Ký quỹ ký cược dài
hạn
Khách hàng, nhà
cung cấp Số dư bên nợ
LOẠI 3 – NỢ PHẢI TRẢ
311 Vay ngắn hạn
Hợp đồng cho
vay, khế ước vay Số dư bên có
315
Nợ dài hạn đến hạn
trả
Hợp đồng khế
ước vay Số dư bên nợ
331
Phải trả cho người
bán
Khách hàng, nhà
cung cấp
SD hai bên: SD
nợ:ứng trước cho
NB,
số trả nhiều hơn TT
333
Thuế và các khoản
phải nộp NN
SD bên lớn. SD nợ:
thuế và các khoản
đã nộp lớn hơn TT
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
3333 Thuế xuất nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá
nhân
3337
Thuế nhà đất, tiền
thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác
334
Phải trả người lao
động
SD bên lớn. SDnợ
phản ánh số tiền
đã trả lớn hơn số TT
3341
Phải trả công nhân
viên Nhân viên
3342
Thưởng công nhân
viên Nhân viên
335 Chi phí phải trả Số dư bên có
338
Phải trả, phải nộp
khác SD bên có
3381
Tài sản thừa chờ giải
quyết
33811 Tiền thừa chờ xử lý Nhân viên
33812
Hàng hóa, vật tư thừa
chờ xử lý
Hàng hóa, vật tư,
nhân viên
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3386
Nhận ký quỹ ký cược
ngắn hạn
Khách hàng, nhà
cung cấp
3387
Doanh thu chưa thực
hiện
3388
Phải trả phải nộp
khác
33881
Phải trả khác của
nhân viên Nhân viên
33882
Phải trả khác của
khách hàng, nhà cung
cấp
Khách hàng, nhà
cung cấp
33888
Phải trả phải nộp
khác
341 Vay dài hạn
Hợp đồng vay,
khế ước vay Số dư bên có
342 Nợ dài hạn
Hợp đồng vay,
khế ước vay Số dư bên có
334
Nhận ký quỹ, ký
cược dài hạn
Khách hàng, nhà
cung cấp Số dư bên có
347
Thuế thu nhập hoãn
lại phải trả Số dư bên có
351
Qũy DP trợ cấp mất
việc làm Số dư bên có
352 Dự phòng phải trả Số dư bên có
353
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi Số dư bên có
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533
Quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ TSCĐ
3534
Quỹ thưởng ban điều
hành công ty
356
Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
3561
Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
3562
Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ đã
hình thành TSCĐ
LOẠI TK 4 – VỐN CHỦ SỞ HỮU
411
Nguồn vốn kinh
doanh Số dư bên có
4111
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
4118 Vốn khác
412
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản Tài sản
SD bên lớn: SD nợ:
CL giảm do ĐGL
TS chưa xử lý, SD:
CL tăng
413 Chênh lệch tỷ giá Số dư bên lớn
hối đoái
4131
Chênh lệch TGHĐ
đánh giá lại cuối năm
tài chính
4132
Chênh lệch TGHĐ
trong giai đoạn đầu tư
XDCB
414
Quỹ đầu tư phát
triển Số dư bên có
415
Quỹ dự phòng tài
chính Số dư bên có
417
Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp
421
Lợi nhuận chưa
phân phối
SD hai bên:bên
Nợ:lỗ HĐKD chưa
xử lý, bên Có: LN
chưa PP
4211
Lợi nhuận chưa phân
phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân
phối năm nay
441
Nguồn vốn đầu tư
XDCB Số dư bên có
LOẠI TK 5 – DOANH THU
511
Doanh thu BH và
CCDV
Không có số dư cuối
kỳ
5111
Doanh thu bán hàng
hóa Hàng hóa
51111 DT bán buôn Khu vực, hàng hóa
51112
DT bán hàng qua ĐL,
siêu thị
Đại lý - siêu thị,
hàng hóa
5113
Doanh thu cung cấp
dịch vụ
51131 DT dịch vụ sửa chữa Dịch vụ
51132 DT cho thuê kho Khu vực
5117
Doanh thu KD
BĐSĐT Kho
512
Doanh thu BH nội
bộ Hàng hóa
Không có số dư cuối
kỳ
515
Doanh thu hoạt
động TC
Không có số dư cuối
kỳ
5151 Lãi tiền gửi
5152 Chênh lệch lãi TGHĐ
5153
Hưởng chiết khấu
thanh toán
521
Chiết khấu thương
mại Hàng hóa
Không có số dư cuối
kỳ
531 Hàng bán bị trả lại Hàng hóa
Không có số dư cuối
kỳ
532 Giảm giá hàng bán Hàng hóa
Không có số dư cuối
kỳ
LOẠI TK 6 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
632 Giá vốn hàng bán Hàng hóa
Không có số dư cuối
kỳ
635 Chi phí tài chính
Không có số dư cuối
kỳ
6351 Lãi tiền vay
Hợp đồng, khế ước
vay
6352 Chênh lệch lỗ TGHĐ
6353 Chiết khấu thanh toán Khách hàng
641 Chi phí bán hàng
Không có số dư cuối
kỳ
6411 CP Nhân viên
6414 CP khấu hao TSCĐ
6417
CP dịch vụ mua
ngoài
6418 CP bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý DN
Không có số dư cuối
kỳ
6421 CP nhân viên quản lý
6423
CP đồ dùng văn
phòng
6424 CP khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí lệ phí
6426 CP dự phòng
6427
CP dịch vụ mua
ngoài
6428 CP bằng tiền khác
2.4 Các chính sách kế toán:
2.4.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Phương pháp hạch toán: bình quân gia quyền tức thời.
LOẠI TK 7 – THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
Không có số dư cuối
kỳ
LOẠI TK 8 – CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác
Không có số dư cuối
kỳ
821
CP thuế thu nhập
DN
Không có số dư cuối
kỳ
8211
CP thuế TNDN hiện
hành
8212
CP thuế TNDN hoãn
lại
LOẠI TK 9 – XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH
911
Xác định kết quả
kinh doanh
Không có số dư cuối
kỳ
LOẠI TK 0 – TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 Tài sản thuê ngoài Số dư bên nợ
0011 TSCĐ thuê ngoài
0012
Hàng hóa, vật tư thuê
ngoài
002
Vật tư, hàng hóa nhận
giữ hộ, nhân gia công Số dư bên nợ
0021 Vât tư hàng hóa giữ hộ
0022 Vật tư, hàng hóa nhận gia công
003
Hàng hóa nhân bán hộ,
nhận ký gửi, nhận ký cược Số dư bên nợ
0031 Hàng hóa nhận bán hộ
0032
Hàng hóa nhận ký gửi,
ký cược
004 Nợ khó đòi đã xử lý Số dư bên nợ
007 Ngoại tệ các loại Số dư bên nợ
Theo phương pháp bình quân tức thời, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua trong kỳ. Giá trị trung bình được tính theo từng lô
hàng nhập về của doanh nghiệp.
Cách hạch toán HTK:
2.4.1.1 Đối với hàng mua đang đi đường:
1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào hoá đơn mua hàng của các loại hàng chưa về
nhập kho dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc
Có TK 111, 112, 141,. . .
Nếu hàng chưa về nhập kho dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 331,. . .
2. Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho, căn cứ hoá đơn và phiếu nhập kho,
ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
3. Trường hợp sang tháng sau hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường không
nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế tại phương tiện, tại
kho người bán, tại bến cảng, bến bãi, hoặc gửi thẳng cho khách hàng, gửi bán đại
lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; hoặc
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
4. Trường hợp hàng mua đang đi đường bị hao hụt, mất mát phát hiện ngay
khi phát sinh hoặc khi kiểm kê cuối kỳ, căn cứ vào biên bản về mất mát, hoa hụt,
kế toán phản ánh giá trị hàng tồn kho bị mất mát, hao hụt, ghi:
Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
2.4.1.2 Đối với công cụ dụng cụ:
1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của
công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hoá
đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào) (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
- Đối với công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu
thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
2. Trường hợp công cụ, dụng cụ mua về đã nhập kho được hưởng chiết khấu
thương mại, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Số chiết khấu thương mại được hưởng)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
3. Công cụ, dụng cụ mua về được người bán giảm giá do không đúng quy
cách, phẩm chất theo hợp đồng, khoản được giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111, 112; hoặc
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có).
4. Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (Thuế GTGT đầu vào
của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
5. Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chiết khấu thanh toán
được hưởng).
6. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
6.1. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ không lớn, tính vào sản xuất, kinh doanh
một lần, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
6.2. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh
doanh hoặc xuất dùng bao bì luân chuyển, phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất,
kinh doanh, khi xuất kho công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và
có thời gian sử dụng dưới một năm)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Công cụ, dụng cụ có thời gian sử
dụng trên một năm và có giá trị lớn)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . .
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
7. Đối với công cụ, dụng cụ cho thuê:
- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533).
- Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Giá trị còn lại chưa tính vào
chi phí sản xuất, kinh doanh)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Giá trị còn lại chưa tính vào chi
phí sản xuất, kinh doanh).
8. Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán
phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử
lý như sau:
8.1. Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ
sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
8.2. Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên
nhân và người phạm lỗi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Khi có quyết định xử lý: Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi;
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 138 - Phải thu khách (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người
phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng
cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
8.3. Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ
xử lý, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các TK liên quan.
2.4.1.3Đối với hàng hóa:
1.Hàng hoá mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập
kho và các chứng từ có liên quan:
1.1 Đối với hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
- Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp Ngân sách
Nhà nước, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập
khẩu).
- Trường hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu và thuế
tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Nếu mua hàng uỷ thác nhập khẩu xem quy định ở Tài khoản 331 - Phải trả
cho người bán.
1.2. Đối với hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).
- Nếu mua hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu cộng (+)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu
có))
Có TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
2. Trường hợp đã nhận được hoá đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế
toán, hàng hoá chưa về nhập kho thì căn cứ vào hoá đơn, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331,. . .
- Sang kỳ kế toán sau, khi hàng hoá mua ngoài đang đi đường về nhập kho,
ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
3. Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 156 - Hàng hoá (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
4. Giá trị của hàng hoá mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp
đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, hoặc số tiền được giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,. . .
6. Hàng hoá bất động sản mua về để bán, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Hàng hoá bất động sản - Giá mua chưa
có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
7. Các trường hợp liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hoá bất động sản,
ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Hàng hoá bất động sản)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
8. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở
hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán,
ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567 - Hàng hoá bất động sản - Giá trị còn lại
của BĐS đầu tư)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (Số hao mòn luỹ kế)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá).
- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục
địch bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,. . .
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích
bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hoá bất động sản, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1567)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
9. Trị giá hàng hoá xuất bán được xác định là tiêu thụ, căn cứ Hoá đơn
GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và hàng
hoá xuất bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 512 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nếu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp và hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 512,. . . (Tổng giá thanh toán).
10. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hoá:
a/ Khi xuất kho hàng hoá đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
b/ Chi phí gia công, chế biến hàng hoá, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
c/ Khi gia công xong nhập lại kho hàng hoá, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1561)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
11. Khi xuất kho hàng hoá gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý,
đơn vị nhận hàng ký gửi,. . ., ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
12. Khi xuất kho hàng hoá cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc để bán:
- Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hoá.
- Nếu sử dụng Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, khi xuất kho hàng
hoá, căn cứ vào hoá đơn, kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá.
13. Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất để sử dụng
nội bộ:
a/ Nếu hàng hoá xuất kho để sử dụng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng
xuất kho, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . (Giá vốn hàng xuất kho)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
b/ Nếu xuất kho hàng hoá để sử dụng nội bộ, phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng xuất kho. Thuế GTGT đầu ra
phải nộp không được khấu trừ phải tính vào chi phí, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . (Giá vốn hàng xuất kho cộng (+) Thuế
GTGT đầu ra)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
14. Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất kho để biếu
tặng hoặc để trả thay lương:
a/ Nếu xuất kho hàng hoá để biếu, tặng (Chi phí từ quỹ phúc lợi, khen
thưởng) hoặc để trả thay lương phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Nếu xuất kho để biếu tặng)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu xuất kho để trả thay lương)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
b/ Nếu xuất kho hàng hoá để biếu, tặng (Chi phí từ quỹ phúc lợi, khen
thưởng), để trả thay lương hoặc để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội
bộ theo tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Nếu xuất kho để biếu tặng)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu xuất kho để trả thay lương)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
15. Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, khi xuất biếu, tặng, sử
dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 431
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1561).
16. Xuất hàng hoá đưa đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát:
a. Khi xuất hàng hoá đưa đi góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của hàng hoá)
Có TK 156 - Hàng hoá
Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn
giá trị ghi sổ của hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên
doanh)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá đánh giá
lại lớn hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của mình trong
liên doanh).
b. Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số hàng hoá đó cho bên thứ
ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện vào thu
nhập khác trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 - Thu nhập khác.
17. Xuất hàng hoá đưa đi góp vốn vào công ty liên kết, ghi:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của hàng hoá)
Có TK 156 - Hàng hoá
Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn
giá trị ghi sổ của hàng hoá).
18. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá bán ra được xác định
là bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1562).
19. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào trong kinh
doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân
đã được xác định để xử lý và hạch toán:
a. Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,. . . thì điều chỉnh lại
sổ kế toán.
b. Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng
hoá thừa ghi Nợ TK 002 - Vật tư, hàng hoá nhận giữa hộ, nhận gia công (Tài
khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác
ghi có TK 002.
c. Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
d. Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các Tài khoản liên quan.
20. Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào
trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và
ghi sổ kế toán:
a. Phản ánh giá trị hàng hoá thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử
lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156 - Hàng hoá.
b. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào
lương)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm
lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
21. Trị giá hàng hoá bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ Hoá
đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hoá BĐS, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá (1567 - Hàng hoá BĐS).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hoá BĐS:
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Giá chưa
có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,. . .
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Tổng giá
thanh toán).
Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
1. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lần đầu tiên, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
2. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo:
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm
nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm
trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm
nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm
trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn
kho).
3. Tổ chức bộ máy kế toán:
3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
3.2 Quy định trách nhiệm và công việc:
Kế toán tiền lương
Bảng mô tả công việc
Bộ phận/ phòng ban Kế toán – tài chính
Báo cáo cho Kế toán trưởng
Quan hệ nội bộ doanh nghiệp Toàn bộ phòng ban trong công ty và toàn bộ
nhân viên trong công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế
toán
tiền
Kế
toán
lương
Kế
toán
kho
Kế toán
mua
hàng
Kế toán
bán
hàng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
TSCD
Kế toán
phải
thu
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Quan hệ bên ngoài Cơ quan thuế
Mục tiêu
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết
quả lao động .
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT), kinh phí
công đoàn (KPCĐ) và bảo hiểm thất nghiệp(BHTN) . Kiểm tra tình hình sử
dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ ,BHTN vào chi phí sản xuất kinh doanh
Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN.
Trách nhiệm và công việc
Các công việc thường xuyên
Theo dõi và kiểm tra các chứng từ liên quan ( như bảng chấm công,
phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, hợp đồng giao
khoán, phiếu báo làm thêm giờ,……) nhằm đảm bảo tính có thực, tính
chính xác, tính hợp lý trước khi tính toán
Ghi chép nghiệp vụ : các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có
tính chất lương, BHXH và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước
cho người lao động; các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có
tínhchất lương, BHXH và các khoản khác phải trả, phải chi cho người
lao động; các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao
động.
Sau khi nhận được bản chấm công, bản chấm công làm việc thêm giờ
từ các bộ phận, phòng ban, kế toán lương lập bản thanh toán lương và
các khoản trích theo lương, đưa cho kế toán trưởng, giám đốc ký
duyệt.
Nhập liệu lương và các khoản phụ cấp của nhân viên dựa trên bảng
tính lương do bộ phận nhân sự chuyển sang rồi phân bổ cho các đối
tượng có liên quan.
Công việc định kỳ
Lập, in bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Báo cáo
Bảng phân bổ tiền luơng và các khoản trích theo lương
Bảng thanh toán các khoản lương, thưởng, phụ cấp.
Các báo cáo khác có liên quan theo yêu cầu của cấp trên
Quan hệ cộng đồng
Quan hệ tốt với đồng nghiệp
Hỗ trợ đồng nghiệp trong công tác kế toán, trợ giúp và hướng dẫn
nhân viên mới.
Quan hệ tốt với các cơ quan chức năng
Kế toán phải thu
Bảng mô tả công việc
Bộ phận/ Phòng Ban Kế toán – tài chính
Báo cáo cho Kế toán trưởng
Quan hệ nội bộ DN Toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, Bộ phận bán
hàng/Phòng Kinh doanh, Bộ phận kho
Quan hệ bên ngoài: Khách hàng, cơ quan Thuế.
Mục tiêu
- Ghi chép, kiểm tra và đối chiếu toàn bộ nghiệp vụ bán hàng
- Quản lý và cung cấp thông tin về hoạt động bán hàng và công nợ phải thu.
- Kiểm tra và đối chiếu tình hình thanh toán của khách hàng, đảm bảo tính
chính xác và hợp lí của số liệu kế toán phải thu của khách hàng nhằm cung
cấp thông tin kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính cuối kỳ và báo cáo nội
bộ khác.
- Kiểm tra và đối chiếu các thông tin liên quan đến Thuế GTGT đầu ra nhằm
đảm bảo tính xác thực của các thông tin liên quan đến Thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước. Thực hiện đúng và cung cấp các thông tin phản hồi
kịp thời nhằm hoàn thiện và chuẩn hóa các quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán
trong doanh nghiệp.
Trách nhiệm và công việc:
1. Các công việc thường xuyên
1.1 Căn cứ vào PXK kiêm VCNB và các chứng từ liên quan (hợp đồng mua
bán, đơn đặt hàng, lệnh bán hàng) xuất hóa đơn GTGT (nếu có) trước
khi ghi sổ/ nhập liệu nghiệp vụ bán hàng.
1.2 Theo dõi quá trình thanh toán của khách hàng, hạch toán chính xác và
kịp thời nghiệp vụ thu tiền của khách hàng dựa trên giấy báo có, phiếu
thu tiền mặt hoặc biên bản thỏa thuận khác (Ví dụ như trường hợp cấn
trừ công nợ).
1.3 Kiểm tra, theo dõi và hạch toán các khoản giảm nợ phải thu bao gồm
chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả
lại…
1.4 Theo dõi và gửi thông báo các khoản đến hạn phải thu cho khách hàng
1.5 Đối chiếu số liệu với Kế toán thanh toán, với bộ phận bán hàng, …
1.6 Kiểm tra đối chiếu và cung cấp thông tin cho các bộ phận có liên quan
trong quá trình xử lý các nghiệp vụ tính lương, thưởng cho nhân viên
hay chiết khấu cho khách hàng.
1.7 Lưu trữ chứng từ kế toán và các tài liệu kế toán theo đúng quy định
2. Công việc định kỳ
2.1 Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết các khoản phải thu nhằm đảm bảo số
liệu được ghi chép đầy đủ và chính xác
2.2 In bảng tổng hợp, chi tiết các khoản phải thu và đối chiếu với số liệu của
kế toán tổng hợp
2.3 Tổng hợp tình hình doanh thu – giá vốn định kỳ từng tháng, quý, năm
2.4 Đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng.
2.5 Lập các báo cáo cần thiết theo yêu cầu của cấp trên
2.6 Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính.
3. Báo cáo
3.1 Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu
3.2 Báo cáo Nợ phải thu theo tuổi nợ
3.3 Báo cáo các khoản nợ phải thu khó đòi cần xử lý xóa sổ hay cần lập dự
phòng
3.4 Các báo cáo khác có liên quan theo yêu cầu của cấp trên
4. Quan hệ cộng đồng
4.1 Quan hệ tốt với đồng nghiệp
4.2 Hỗ trợ đồng nghiệp và KTT trong công tác kế toán, trợ giúp và hướng
dẫn nhân viên mới
4.3 Quan hệ tốt với các cơ quan chức năng
5. Tiêu chuẩn thực hiện
Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công tác – xác định thời điểm
hoàn tất số liệu, công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực
hiện vào cuối kỳ kế toán.
Kế toánTSCĐ:
Bảng mô tả công việc
Bộ phận: Kế tóan- tài chính
Báo cáo cho: Trưởng phòng tài chính kế tóan
Quan hệ nội bộ doanh nghiệp:
Nhận sự chỉ đạo và báo cáo phụ trách phòng Kế toán-tài vụ
Nhận thông tin và thông tin trực tiếp các kế toán viên và các bộ phận liên
quan.
Quan hệ bên ngoài: Người bán, cơ quan Thuế
1.Mục tiêu:
Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ và lập bút tóan ghi sổ trong các trường
hợp tăng, giảm TSCĐ
Phạm vi khấu hao, nguyên tắc khấu hao
Lập bút toán và ghi sổ các trường hợp sửa chữa lớn và sửa chữa thường
xuyên TSCĐ
Thu thập chứng từ liên quan đến TSCĐ và thủ tục kế tóan chi tiết TSCĐ
2.Trách nhiệm :
Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập.
Lập biên bản bàn giao và bàn giao tài sản cho đơn vị (bộ phận) công ty.
Lập và giao biên bản bàn giao trách nhiệm sử dụng tài sản.
Tập hợp chi phí XDCB, chi phí sửa TSCĐ, chi phí sửa chữa nhà xưởng, lập
quyết toán XDCB, chi phí sửa chữa hoàn thành.
Cập nhật tăng giảm TSCĐ, lập danh sách tăng giảmTSCĐ từng tháng, năm.
Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung qui định nhà nước), tính
khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng cho từng bộ phận để hạch
toán.
Lập biên bản thanh lý TSCĐ.
Lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, Hồ sơ TSCĐ.
Lập danh mục hồ sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ.
Kiểm kê TSCĐ 6 tháng hoặc cuối năm.
Cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ khi có yêu cầu của phòng kế
toán
3.Công việc:
Tài sản cố định của đơn vị kế toán được khai báo trong Danh mục tài sản cố định.
Mỗi tài sản được lập Thẻ tài sản cố định để theo dõi chi tiết quá trình sử dụng và
trích khấu hao
Mỗi khi có phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới một tài sản cố định thì kế tóan
phải thực hiện đồng thời 2 công việc:
lập chứng từ để hạch toán ghi sổ các bút toán phản ánh các giá trị về nguyên
giá hoặc số hao mòn lũy kế vào các tài khoản tương ứng là 211 và 214. Các
tài khoản này mở sổ chi tiết cho từng tài sản cố định.
mở Thẻ TSCĐ và lập biên bản tài sản cố định để ghi nhận các điều chỉnh
liên quan về trích khấu hao, như thay đổi giá trị còn lại, thời gian sử dụng,
mục đích sử dụng, …
Thứ tự lập các chứng từ và biên bản là không bắt buộc, có thể lập chứng từ trước,
hoặc lập biên bản trước. Tuy nhiên, trong các trường hợp ghi tăng tài sản, hoặc
khai báo số dư, thì thông thường chứng từ được lập trước (hoặc số dư ban đầu
được khai báo trước), và khi lập biên bản, phần mềm sẽ tự động lấy các thông tin
cần thiết từ các chứng từ đã lập (số tiền, số hiệu chứng từ liên quan) giúp giảm các
thao tác nhập liệu và tránh nhầm lẫn cho người dùng.
4.Báo cáo:
Danh mục tài sản cố định
Thẻ tài sản cố định
Biên bản tài sản cố định
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản
Chứng từ hạch toán các bút toán khấu hao.
5.Quan hệ cộng đồng:
Quan hệ tốt với đồng nghiệp
Hỗ trợ đồng nghiệp và KTT trong công tác kế tóan, trợ giúp và hướng dẫn
nhân viên mới.
Quan hệ tốt với các cơ quan chức năng
6. Tiêu chuẩn thực hiện:
Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công tác-xác định thời điểm hòan tất
số liệu, công việ, BC làm căn cứ cho việc đánh giá việc thực hiện vào cuối kì kế
tóan.
Kế toán Kho
Bảng mô tả công việc
Bộ phận/ Phòng ban Kế toán tài chính
Báo cáo cho Kế toán trưởng
Quan hệ nội bộ doanh nghiệp Toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, Bộ phận
mua hàng /Phòng điều phối kho vận/Bộ phận bán
hàng.
Quan hệ bên ngoài Khách hàng,Cơ quan thuế
Mục tiêu
Ghi chép và kiểm tra đối chiếu toàn bộ nghiệp vụ mua hàng-quản lý và cung cấp
thông tin về hoạt động mua hàng, nhận hàng.Ghi chép và đối chiếu toàn bộ
nghiệp vụ bán hàng, hàng gửi đại lý. Kiểm tra và đối chiếu tình hình hàng
trong kho-nhập, xuất, tồn. Đảm bảo tính chinh xác và hợp lý của số liệu kế
toán kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính cuối
kỳ và các báo cáo nội bộ khác. Kiểm tra và đối chiếu các thông tin liên quan
đến Thuế GTGT được khấu trừ và các loại Thuế phải nộp liên quan đến hàng
mua. Thực hiện đúng và cung cấp các thông tin phản hồi kịp thời nhằm hoàn
thiện và chuẩn hoá các qui trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp.
Trách nhiệm và công việc
1.Các công việc thường xuyên
1.1 Nhận và đối chiếu các chứng từ liên quan đến mua hàng hoá (Phiếu yêu cầu
mua hàng, Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá,…) trước khi nhập
liệu
1.2 Nhận và đối chiếu các chứng từ liên quan đến xuất hàng(Phiếu xuất kho, phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Hoá đơn bán hàng, lệnh điều động nội bộ…)
1.3 Ghi chép và theo dõi hàng hoá trong kho,hàng đang đi đường và hàng gửi bán(
số lượng, giá trị, tên hàng,tên kho, đại lý).
1.4 Ghi chép và theo dõi hàng xuất kho, hàng đi giao cho khách.
1.5 Đối chiếu số liệu với kế toán bán hàng, bộ phận bán hàng, kế toán mua hàng,
bộ phận mua hàng.
1.6 Kiểm tra và đối chiếu, cung cấp thông tin cho các bộ phận có liên quan trong
quá trình xử lý các nghiệp vụ bán hàng ,mua hàng, bắt bồi thường do làm mât
hàng
1.7 Lưu trữ chứng từ kế toán và các tài liệu kế toán theo đúng qui định của công ty
Công việc định kỳ
2.1 Lập/in bảng kê hàng hoá trong kho,đối chiếu số liệu với thủ kho nhằm đảm bảo
số liệu được ghi chép đầy đủ và chính xác.
2.2 Tổng hợp tình hình nhập,xuất hàng ,đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp
2.3 Cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính
Báo cáo
Bảng kê hàng hoá
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Các báo cáo khác có liên quan theo yêu cầu của cấp trên
Quan hệ cộng đồng
Quan hệ tốt với đồng nghiệp
Hỗ trợ đồng nghiệp và kTT trong công tác kế toán, trợ giúp và hướng dẫn nhân
viên mới
Quan hệ tốt với các cơ quan chức năng
Tiêu chuẩn thực hiện
Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công tác- xác định thời điểm hoàn tất
số liệu,công việc, báo cáo làm căn cứ cho việc thực hiện vào cuối kỳ kế toán
Kế toán tiền
Bảng mô tả công việc
Bộ phận/Phòng ban Kế toán –tài chính
Báo cáo cho Kế toán trưởng
Quan hệ nội bộ Toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, Bộ phận
bán hàng, Bộ phận mua hàng,
Quan hệ bên ngoài Khách hàng, Ngân hàng, Nhà cung cấp
Mục tiêu
Ghi chép và kiểm tra đối chiếu toàn bộ nghiệp vụ liên quan đến tiền( tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng)- quản lý và cung cấp thông tin về dòng tiền ra vào trong
doanh nghiệp.Đảm bảo tính chính xác và hợp lý của số liệu kế toán tiền nhằm
cung cấp thông tin kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính cuối kỳ và các báo
cáo nội bộ khác. Thực hiện đúng và cung cấp các thông tin phản hồi kịp thời
nhằm hoàn thiện và chuẩn hoá các qui trình xử lý nghiệp vụ kế toán trong
doanh nghiệp.
Trách nhiệm và công việc
Các công việc thường xuyên
1.1 Nhận và kiểm tra các hoá đơn thanh toán
do phòng kinh doanh/Bộ phận bán hàng gửi về.
1.2 Nhận chứng từ thanh toán( Giấy báo
có,Phiếu thu,..) đối chiếu với các chứng từ liên quan (hoá đơn, phiếu xuất kho,
phiếu giao hàng…) nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp lý của nghiệp vụ
thanh toán trước khi nhập liệu.
1.3 Nhận và kiểm tra các hoá đơn mua hàng
do bộ phận mua hàng gửi về.
1.4 Nhận chứng từ thanh toán ( Giấy báo nợ,
Phiếu chi,…) đối chiếu với các chứng từ liên quan( hoá đơn, phiếu nhập kho,
biên bản kiểm nghiệm…)nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp lý của nghiệp
vụ thanh toán trước khi nhập liệu.
1.5 Theo dõi chi tiết các loại tiền gửi ở từng
ngân hàng.
1.6 Ghi chép các khoản tiền tạm ứng cho
nhân viên.
1.7 Nhập liệu thuế GTGT đầu vào và thuế
GTGT đầu ra.
1.8 Ghi chép các khoản giảm giá, chiết khấu,
hàng trả lại khi thu tiền của khách hay trả tiền cho nhà cung cấp.
1.9 Đối chiếu số liệu với kế toán thanh toán,
kế toán phải thu.
Lưu trữ chứng từ kế toán và các tài liệu kế toán theo đúng qui định của công ty.
Công việc định kỳ
Kiểm tra đối chiếu sổ phụ ngân hàng với sổ quỹ tiền mặt, kiểm tra số liệu các
nghiệp vụ phát sinh và các khoản tiền gửi
Lập, in bảng tổng hợp chi tiết các khoản về tiền đối chiếu với số liệu của kế
toán tổng hợp
Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết các khoản thu, chi tiền nhằm đảm bảo số liệu
chính xác, kịp thời
Báo cáo
Các báo cáo khác có liên quan theo yêu cầu của cấp trên
Quan hệ cộng đồng
Quan hệ tốt với các đồng nghiệp
Hỗ trợ đồng nghiệp và KTT trong công tác kế toán, cung cấp thông tin có liên
quan, hướng dẫn các nhân viên mới
Quan hệ tốt với các bộ phận chức năng khác.
Kế toán mua hàng
Bảng mô tả công việc
Bộ phận/phòng ban Kế Toán - Tài Chính
Báo cáo cho Kế Toán Tổng Hợp, Kế Toán Trưởng
Quan hệ nội bộ Toàn bộ nhân viên trong công ty, bộ phận mua
hàng/phòng kinh doanh
Quan hệ bên ngoài Nhà cung cấp, cơ quan thuế.
Mục tiêu:
Ghi chép và đối chiếu toàn bộ nghiệp vụ mua hàng, hàng mua trả lại, giảm giá
hàng mua, mua chịu và trả tiền nhà cung cấp. Kiểm tra và đối chiếu tình hình công
nợ và thanh toán cho các nhà cung cấp. Đảm bảo tính chính xác và hợp lý của các
số liệu kế toán phải trả cho các nhà cung cấp nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho
việc lập báo cáo tài chính cuối kỳ và các báo cáo tài chính nội bộ khác và làm căn
cứ cho đề xuất quyết định trong chỉ đạo, tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Kiểm tra và đối chiếu các thông tin về các khoản thuế đầu vào nhằm đảm
bảo tính chính xác của các khoản thuế được khấu trừ và các khoản thuế phải nộp
cho Nhà nước. Thực hiện đúng và cung cấp các thông tin kịp thời nhằm hoàn thiện
và chuẩn hóa các quy trinh xử lý nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp.
Trách nhiệm và công việc:
Các công việc thường xuyên:
Nhận và kiểm tra, đối chiếu các chứng từ: Phiếu yêu cầu mua hàng, Đơn Đăt
Hàng, Hợp đồng, Phiếu nhập kho từ Bộ phận mua hàng; Phiếu xuất kho từ
Bộ phận kho; Biên bản giao nhận hàng, Hóa đơn từ Bộ Phận kiểm nhận
hàng đảm bảo tính chính xác của việc ghi nhận các nghiệp vụ mua hàng
trước khi ghi sổ/ nhập liệu.
Căn cứ vào hóa đơn từ bộ phận kiểm nhận hàng, kế toán nhập liệu vào phần
mềm.
Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà cung cấp và
hợp đồng.
Theo dõi thuế GTGT, thuế nhập khẩu của hàng hoá mua vào
Theo dõi theo VNĐ và ngoại tệ
Theo dõi chi tiết các khoản phải trả nhà cung cấp theo từng chứng từ ghi nợ
và thanh toán. Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng
phải trả cho các nhà cung cấp.
Nhập liệu vào phần mềm các khoản giảm nợ phải trả như chiết khấu thanh
toán, chiết khấu thương mại, mua hàng được giảm giá, trả lại hàng mua.
Theo dõi thời gian được hưởng chiết khấu khi mua hàng để yêu cầu kế toán
tiền thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu.
Kiểm tra đối chiếu và cung cấp thông tin cho các bộ phân có liên quan trong
quá trình xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nợ phải trả.
Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả liên kết số liệu với phân hệ
kế toán mua hàng, kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được các báo cáo
công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp.
Lưu trữ các chứng từ kế toán và các tài liệu kế toán theo đúng quy định của
công ty.
Công việc định kỳ:
Đối chiếu số liệu với kế toán tiền, bộ phận mua hàng.
Lập / in bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải trả và đối chiếu với số liệu
của kế toán tổng hợp.
Tổng hợp tình hình nợ phải trả nhà cung cấp.
Đôi chiếu công nợ phải trả với khách hàng.
Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính.
Báo cáo:
Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải trả nhà cung cấp.
Bảng kê mua hàng.
Chi tiết công nợ phải trả.
Tổng hợp công nợ phải trả
Các báo cáo khác theo yêu cầu của nhà quản trị.
CÁC CHI PHÍ PHỤC VỤ MUA HÀNG:
Công việc thường xuyên:
Thu thập, kiểm tra đối chiếu các hóa đơn, hóa đơn vận chuyển, biên bản
giao nhận hàng hóa để xác định chính xác chi phí mua hàng hóa phát sinh
phải trả.
Kiểm tra các hóa đơn về điện, nước, internet, thuê văn phòng…ghi nhận
chi phí phải trả nếu chưa thanh toán ngay.
3.3 Phân công công việc
Bảng phân công công việc
STT HỌ TÊN NHÂN VIÊN CÔNG VIỆC GHI CHÚ
1. Nguyễn Thị Mộng Tuyền Kế toán trưởng
2. Huỳnh Thị Thu Hương Kế toán tổng hợp
3. Đoàn Thị Thu Hiền Kế toán kho
Kế toán tiền
4. Nguyễn Quỳnh Thùy Diễm Kế toánTSCĐ
Kế toán bán hàng
5. Nguyễn Thị Quỳnh Trang Kế toán lương
Kế toán mua hàng
6. Nguyễn Thị Tâm Lành Kế toán phải thu
7. Hồ Minh Bảo Lộc Kế toán thanh toán
3.4 Phân quyền truy cập hệ thống
Tên nhân
viên
Tên đăng
nhập
Chức năng
khai báo ban
đầu
Chức năng
nhập liệu
Chức năng báo
cáo
Thôn
g tin
chung
Danh
mục
Nhập
số dư
Nhập
số phát
sinh
Báo
cáo
tài
chí
nh
Số
kế
toán
Báo
cáo
quả
n trị
Nguyễn Thị
Mộng Tuyền
Nguyentuyen
_ktt
Xe ,T,
S, Xo
Xe
,T, S,
Xo
Xe
,T, S,
Xo
Xe ,T,
S, Xo
Xe,
T,S,
Xo
Xe
,T, S,
Xo
Xe
,T,
S,
Xo
Huỳnh Thị
Thu Hương
Thuhuong_kt
th Xe
Xe
,T, S
Xe
,T, S
Xe ,T,
S, Xo
Xe
,T,
S
Xe
,T, S
Xe
,T, S
Đoàn Thị Thu
Hiền Thuhien Xe Xe
Xe
,T, S
Xe ,T,
S Xe Xe
Xe
,T, S
Nguyễn Thị
Quỳnh Trang Quynhtrang Xe Xe
Xe,
T, S
Xe ,T,
S Xe Xe
Xe
,T, S
Nguyễn
Quỳnh Thùy
Diễm
Thuydiem Xe Xe Xe, T, S
Xe ,T,
S Xe Xe
Xe
,T, S
Hồ Minh Bảo
Lộc Baoloc Xe Xe
Xe,
T, S
Xe ,T,
S Xe Xe
Xe
,T, S
Nguyễn Thị Tamlanh Xe Xe Xe, Xe ,T, Xe Xe Xe
Tâm Lành T, S S ,T, S
4. Hệ thống báo cáo kế toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa công ty TNHH thương mại ABC.pdf