MỤC LỤC
Lời mở đầu 3
pphần iần i: lý luận chung về kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 5
I. sự cần thiết phải tổ chức kế toỏn Bỏn hàng, xác định kết quả. 5
1. Vai trũ, vị trớ của bỏn hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp 5
2. Yờu cầu quản lý bỏn hàng và xỏc định kết quả 7
3. Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng và xác định kết quả. 10
II. Nội dung tổ chức kế toỏn bỏn hàng, và xác định kết quả bán hàng 10
A. Kế toỏn bỏn hàng 10
1. Chứng từ kế toỏn: 10
2. Tài khoản sử dụng 10
3. Phương pháp tính giá hàng hoỏ 12
4. Phương pháp kế toán bán hàng 16
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng 27
1. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng 27
2. Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp 30
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 33
Phần II: thực trạng công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh Sao đô Thành 35
I. Đặc điểm chung của công ty tnhh Sao đô Thành 35
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành của cụng ty 35
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh ở Công ty TNHH Sao Đô Thành 37
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: 37
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh: 38
3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Sao Đô Thành 39
II. Tỡnh hỡnh thực tế về tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bán hàng ở công ty tnhh Sao Đô Thành. 41
A. Kế toỏn bỏn hàng 41
1. Tỡnh hỡnh thực tế về cụng tỏc bỏn hàng ở cụng ty TNHH Sao Đô Thành 41
2. Thủ tục bỏn hàng và chứng từ kế toỏn: 41
3. Tài khoản sử dụng: 47
4. Quy trỡnh kế toỏn bỏn hàng: 49
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng 60
1. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp: 60
2. Kế toán xác định kết quả bán hàng 65
phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 70
I. Nhận xột chung về cụng tỏc quản lý kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tại công ty tnhh SĐT 70
II. Nhận xột cụ thể 71
1. Kế toỏn bỏn hàng 71
2. Tỡnh hỡnh theo dừi cụng nợ 72
3. Về nghiệp vụ bỏn hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng 73
III. Một số ý kiến gúp phần hoàn thiện kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả ở Công ty TNHH Sao Đô Thành 73
Kết luận 76
Danh mục tài liệu tham khảo 78
72 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2533 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sao Đô Thành Kinh tế doanh nghiệp thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá thành phẩm gửi đi bán cuối kỳ trước nhưng chưa được chấp nhận thanh toán, kế toỏn ghi:
Nợ TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn
Cú TK 156, 157
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm gửi đi bán nhưng chưa được xác định là bán, kế toỏn ghi:
Nợ TK 156, 157
Cú TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn
c. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
c1. Nội dung doanh thu bỏn hàng và cỏc khoản giảm trừ doanh thu
Bờn cạnh quỏ trỡnh tiờu thụ luụn phỏt sinh cỏc khoản làm giảm doanh thu như: Chiết khấu thương mại, hàng hoỏ bị trả lại, giảm giá hàng bán hay các khoản thuế phải nộp như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuõt khẩu.
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bỏn giảm giỏ niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giỏ hàng bỏn: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cỏch hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đó xỏc định là tiêu thụ bị khỏch hàng trả lại và từ chối thanh toỏn.
Do tính chất phức tạp của cách xác định doanh thu cũng như các khoản giảm trừ doanh thu mà kế toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học từ hạch toán ban đầu đến ghi sổ kế toán.
c.2.Trỡnh tự kế toỏn:
* Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và giấy báo có, phiếu thu hoặc thụng bỏo chấp nhận thanh toỏn của khỏch hàng, kế toỏn ghi:
Nợ TK 112: Tiền gửi ngõn hàng
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 131: Phải thu của khỏch hàng
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hàng
Cú TK 333: Thuế và cỏc khoản thuế phải nộp nhà nước
(3331): Thuế GTGT phải nộp
* Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ kế toán phải quy đổi sang tiền đồng Việt nam theo tỷ giá ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm thu tiền. chênh lệch giữa tỷ hối đoái được hạch toỏn vào TK 515 hoạc TK 635.
* Trường hợp bán hàng đại lý, doanh nghiệp được hưởng hoa hồng và không phải kê khai tính thuế GTGT. Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng được hưởng. Khi nhận hàng của đơn vị giao đại lý, kế toỏn ghi vào bờn nợ TK 003 - hàng hoá vật tư nhận bán hộ - ký gửi khi bỏn hàng thu được tiền hoặc khách hàng đó chấp nhận thanh toỏn, kế toỏn ghi:
Nợ TK 111, 112,131
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hàng (Số tiền hoa hồng)
Cú TK 331: Phải trả cho người bán (Số tiền bỏn hàng trừ hoa hồng)
Đồng thời ghi cú TK 003 - Hàng hoỏ nhận bỏn hộ, ký gửi.
* Bỏn hàng trả gúp, kế toán ghi doanh số bán hàng thông thường ở TK 511, số tiền khách hàng phải trả cao hơn doanh số bán thông thường, khoản chênh lệch đó được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK 111, 112 (số tiền thu ngay)
Nợ TK 131 (số tiền phải thu)
Cú TK 511 (Giá chưa có thuế GTGT)
Cú TK 333 (Thuế GTGT tính trên giá bán thông thường)
Cú TK 711 (Ghi phần chênh lệch cao hơn giá thông thường)
* Bán hàng theo phương thức đổi hàng, khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi với khách hàng, kế toán phải ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán ghi hàng nhập kho và tính thuế GTGT đầu vào.
- Khi xuất hàng trao đổi, ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131: Phải thu của khỏch hàng
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hàng
Cú TK 333 (3331) Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Khi nhận hàng của khỏch, ghi:
Nợ TK 152,156
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK 131: phải thu của khỏch hàng
(Hoặc TK 331: Phải trả cho người bán)
Nếu ghi vào TK 331, cuối kỳ phải đối chiếu để bù trừ và ghi:
Nợ TK 331: phải trả cho người bán
Cú TK 131: phải thu của khỏch hàng
* Trường hợp doanh nghiệp hàng hoá sử dụng nội bộ cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán xác định doanh thu của số hàng này tương ứng với chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng hoá để ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Cú TK 512: Doanh thu bỏn hàng nội bộ
Đồng thời ghi thuế GTGT:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Hàng hoá dùng để biếu tặng được trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi kế toán ghi:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phỳc lợi
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hàng
Cú TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Đối với hàng hoá có tính chất đặc thù dùng các chứng từ đặc thù như tem bưu chính, vé cước vận tải, vộ xổ số, trong giá thanh toán đó cú thuế GTGT, kế toán phải tính doanh thu chưa có thuế theo CT:
Trị giỏ thanh toỏn
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT được tính bằng cách lấy giá trị thanh toán trừ đi trị giá chưa có thuế GTGT.
* Hàng hoá bán ra thuộc diện tính thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán xác định số thuế XNK và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bỏn hàng
Cú TK 333 (3332 & 3333): Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Trong quỏ trỡnh bỏn hàng ở cỏc doanh nghiệp bỏn lẻ so sỏnh giữa doanh thu bỏn hàng với số tiền thực nộp, nếu số tiền thực nộp nhỏ hơn doanh thu bán hàng, kế toỏn ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Nợ TK 138: Phải thu khỏc (Số tiền thiếu)
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hàng.
Nếu số tiền thực nộp lớn hơn doanh thu bán hàng, kế toỏn ghi:
Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền thực nộp)
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hàng
Cú TK 338: Phải trả, phải nộp khỏc (Số tiền thừa)
Các doanh nghiêp bán lẻ phải lập bảng kê doanh số bán hàng cuối tháng tổng hợp số liên doanh số bán hàng theo từng loại hàng có cùng thuế suất GTGT để xác định thuế GTGT phải nộp ở khâu bán
* Khoản giảm giỏ hàng bỏn và hàng bị trả lại phỏt sinh trong kỳ, kế toỏn ghi:
Nợ TK 532: Giảm giỏ hàng bỏn
Nợ TK 531: Hàng bỏn bị trả lại
Cú TK 131: Phải thu của khỏch hàng
Hoặc Cú TK 111, 112: Đúng bắng số tiền ghi giảm
* Đối với trường hợp hàng bị trả lại, doanh nghiệp phải nhập kho lại số hàng đó theo trị giá vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế GTGT đầu ra.
- Ghi nghiệp vụ hàng nhập kho:
Nợ TK 156: Hàng hoỏ
Cú TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn
- Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng với số hàng trả lại:
Nợ TK 3331: Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước
Cú TK 131: Phải thu của khỏch hàng
Cú TK 111: Tiền mặt
Cú TK 112: Tiền gửi ngõn hàng
* Cuối kỳ kinh doanh, toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán và hàng bị trả lại được kết chuyển sang bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để giảm doanh thu bán hàng đó ghi theo hoỏ đơn ở bên có của TK này.
Nợ TK 511: Doanh thu bỏn hàng
(Hoặc TK 512)
Cú TK 531: Hàng bỏn bị trả lại
Cú TK 532: Giảm giỏ hàng bỏn
* Cuối kỳ xác định doanh thu bán thuần bằng cách lấy doanh thu theo hoá đơn trừ đi thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu cú) và cỏc khoản giảm giỏ, hàng bị trả lại kế toỏn ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bỏn hàng
Cú TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
d. Hệ thống sổ sỏch kế toỏn sử dụng trong kế toỏn bỏn hàng.
Hiện nay doanh nghiệp kinh doanh thương mại thương mại và du lịch thường áp dụng các hỡnh thức kế toỏn sau:
- Hỡnh thức kế toỏn nhật ký chung
- Hỡnh thức kế toỏn nhật ký sổ cỏi
- Hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi sổ
- Hỡnh thức kế toỏn nhật ký chứng từ
Tuỳ thuộc vào hỡnh thức kế toỏn doanh nghiệp sử dụng mà kế toỏn bỏn hàng sử dụng cỏc sổ kế toỏn phự hợp vời tỡnh hỡnh của cụng ty là
+ Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký chuyờn dựng
+ Sổ cỏi cỏc TK 511, TK512, TK 521, TK 531, TK532, TK632, TK 911.
+ Cỏc sổ kế toỏn chi tiết theo yờu cầu quản ký cụ thể của từng doanh nghiệp.
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng
a. Nội dung
- Chi phớ bỏn hàng là cỏc khoản chi phớ phỏt sinh ở quỏ trỡnh tiờu thụ hàng hoỏ (Phỏt sinh trong quỏ trỡnh bảo quản, giao dịch, vận tải...)
- Chi phớ bỏn hàng bao gồm:
- Chi phớ nhõn viờn: Tiền lương, tiền cụng phải trả cho nhõn viờn bỏn hàng.
- Chi phớ vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển hàng hoỏ trong quỏ trỡnh tiờu thụ.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trỡnh tiờu thụ hàng hoỏ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, bến bói...
Chi phớ bằng tiền khỏc: Chi phớ tiếp khỏch ở bộ phận bỏn hàng, quảng cỏo, hội nghị khỏch hàng...
Cỏc chi phớ phỏt sinh trong khõu bỏn hàng cần thiết được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
b. Tài khoản sử dụng
TK 641 - Chi phớ bỏn hàng: Phản ỏnh tập hợp và kết chuyển cỏc chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ, lao vụ dịch vụ.
TK 641 cú 7 TK cấp 2
TK 6411: Chi phớ nhõn viờn
TK6412: Chi phớ vật liệu bao bỡ.
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phớ bảo hành.
TK 6417: Chi phớ dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
c.Trình tự kế toán
TK 334,338
TK 642
TK 911
TK 152,153
TK 214
TK 111,112,331
1
2
3
4
TK 142,335
5
6
8
TK 142
9(a)
9(b)
7
1) Phản ánh khoản tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN.
2) Xuất nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý DN.
3) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
4) Chi phí điện nước... sửa chữa TSCĐ thuê ngoài.
5) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
6) Phân bổ hoặc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
7) Chi phớ khỏc bằng tiền.
8) Cuối kỳ kết chuyển chi phớ bỏn hàng sang TK 911.
9) a - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 142 khi trong kỳ chưa có doanh thu.
b - Kỳ bỏo cỏo sau kết chuyển sang TK 911 khi cú hàng hoỏ tiờu thụ.
2. Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp
a. Nội dung
Chi phớ quản lý doanh nghiệp là những chi phớ cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và phục vụ chung khỏc liờn quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phớ quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phớ nhõn viờn quản lý: Tiền lương, cỏc khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ, nhõn viờn quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phớ vật liệu quản lý: Giỏ trị vật liệu xuất dựng cho cụng tỏc quản lý của doanh nghiệp.
- Chi phớ dụng cụ, đồ dùng văn phũng dựng cho cụng tỏc quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý DN như:
Nhà cửa làm việc của cỏc phũng ban, kho tàng phương, tiện truyền dẫn mỏy múc thiết bị...
- Thuế, phí và lệ phí như: thuế mụn bài, thu trờn vốn, thuế nhà đất...
- Chi phớ dự phũng: Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho, dự phũng phải thu khú đũi tớnh vào chi phớ kinh doanh của DN.
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, thuờ nhà...
- Chi phớ bằng tiền khỏc: Hội nghị tiếp khỏch, cụng tỏc phớ, lói vay vốn dựng cho SXKD phải trả...
Chi phớ quản lý DN liờn quan đến các hoạt động trong DN, do vậy cuối kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết qủa SXKD của DN.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 642 - Chi phớ quản lý DN: Phản ỏnh tập hợp và kết chuyển cỏc chi phớ quản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và chi phớ khỏc liờn quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
TK 642 cú 8 TK cấp hai
TK6421: Chi phớ nhõn viờn quản lý.
TK 6422: Chi phớ vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phũng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế, phớ và lệ phớ.
TK 6426: Chi phớ dự phũng.
TK 6427: Chi phớ dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phớ bằng tiền khỏc.
c.Trỡnh tự kế toỏn
TK 334,338
TK 642
TK 911
TK 152,153
TK 214
TK 111,112,331
1
2
3
4
TK 142,335
5
6
8
TK 142
9(a)
9(b)
7
1) Phản ánh khoản tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý DN.
2) Xuất nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ cho bộ phận quản lý DN.
3) Khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý DN.
4) Chi phí điện nước... sửa chữa TSCĐ thuê ngoài.
5) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
6) Phân bổ hoặc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
7) Chi phớ khỏc bằng tiền.
8) Cuối kỳ kết chuyển chi phớ quản lý DN sang TK 911.
9) a - Cuối kỳ kết chuyển sang TK 142 khi trong kỳ chưa có doanh thu.
b - Kỳ bỏo cỏo sau kết chuyển sang TK 911 khi cú hàng hoỏ tiờu thụ.
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
a. Tài khoản sử dụng:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: Phản ánh xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
b. Phương pháp hạch toán:
TK 511
TK 911
TK 632
Cuối kỳ K /C doanh thu thuần
Kết chuyển trị giỏ vốn hàng bỏn
TK 641,642
TK 512
Cuối kỳ K /C doanh thu thuần
Cuối kỳ K /C CPBH, CPQLDN
TK 142
K/C chi phớ bỏn hàng,
chi phớ QLDN kỳ trước
TK 421
TK 421
K/C lói kinh doanh
K/C lỗ kinh doanh
Phần II
thực trạng công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh Sao đô Thành
I. Đặc điểm chung của công ty tnhh Sao đô Thành
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành của cụng ty
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Sao Đô Thành
Tờn giao dịch: Capital Star Company Limited
Tờn viết tắt: CAS.CO.LTD
Trụ sở chớnh: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.
Văn phũng giao dịch: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04.5375762
Fax: 04.5375763
Cụng ty thuộc hỡnh thức Cụng ty TNHH hoạt động theo luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nước. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, cú tài khoản ngõn hàng và cú con dấu riờng.
Công ty chính thức đi vào hoạt động sử dụng con dấu của mỡnh từ ngày 25/11/2000 với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102001532 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày: 25/44/2000.
Mó số thuế: 0101079461
Vốn điều lệ của công ty: 990.000.000
Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực:
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là sản phẩm điện tử, tin học, thụng tin, thiết bị văn phũng.
- Mua bán vật tư, thiết bị và đại lý cung cấp cỏc dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin học, điện, điện tử và môi trường.
- Sản xuất phần mềm tin học
Cửa hàng:
Cửa hàng 1: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
Cửa hàng 2: Số 20 - Lờ Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Công ty TNHH Sao Đô Thành được ra đời với sự tham gia của hai cổ đông. Với ngành nghè kinh doanh chủ yếu là cung cấp máy tính, mạng, bảo trỡ hệ thống và làm tổng đại lý thẻ của VNPT. Công ty có trụ sở chính sở Số 90Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Văn phũng giao dịch Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Sau một thời gian hoạt động, với vốn hiện có và lợi nhuận thu được từ kinh doanh. Năm 2004 Công ty TNHH Sao Đô Thành đó mở rộng thờm hoạt động kinh doanh internet tại xó Phủ Đô - Mỹ Trỡ - Từ Liờm - Hà Nội.
Trong thời gian hoạt động này, Công ty TNHH Sao Đô Thành là một trong các công ty trong các công ty hệ thống các công ty ngoài quốc doanh tại Hà Nội với một số chỉ tiêu đạt được trong 3 năm qua:
Một số chỉ tiêu công ty đạt được trong ba năm qua:
Biểu 1:
Đơn vị tínhĐ: 1000 đ
Chỉ tiờu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sỏnh (%)
2006-2005
So sỏnh (%) 2007-2006
Doanh thu
5.781.657
9.658.423
15.476.592
67,05
60,24
Giỏ vốn hàng bỏn
4.562.079
7.329.169
12.768.183
60,65
74,21
NNS Nhà nước
198.760
596.800
1.098.675
200,26
67,89
Lợi nhuận
215.672
298.753
501.568
38,52
26,32
Thu nhập
bq(thỏng /người)
850
950
1.200
11,76
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh ở Cụng ty TNHH Sao Đô Thành
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
Là công ty thương mại, Công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài chớnh, đảm bảo kinh doanh có lói.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh:
Là một doanh nghiệp tư nhân, Cụng ty TNHH Sao Đô Thành tổ chức quản lý theo một cấp: Đứng đầu là giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phũng ban. Giỳp việc cho giỏm đốc là các phũng ban chức năng:
Phũng Kinh doanh
Phũng Hành chớnh
Phũng
Kỹ thuật
Phũng Kế toỏn
Giỏm đốc
Giám đốc công ty là người đại diện cho toàn bộ các cán bộ nhân viên của công ty, giám đốc Công ty là người trực tiếp lónh đạo điều hành mọi hoạt động trong công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cụng ty gồm 04 phũng ban chức năng:
- Phũng hành chớnh: tham mưu cho giám đốc xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về quản lý, sử dụng lao động trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc công ty về quyết định của mỡnh về quản lý nhõn sự.
- Phũng Kế toỏn: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc trong việc lập các chứng từ sổ sách thu chi, báo cáo với giám đốc về kết quả sản xuất kinh doanh theo chế độ kế toán Nhà nước, quy chế Công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc công ty về mọi quyết định quản lý tài chớnh trong toàn cụng ty.
- Phũng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của công ty tỡm bạn hàng, xõy dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty. Ký kết các hợp đồng với khách hàng.
- Phũng kỹ thuật: giúp giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản phẩm, ỏp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sửa chữa, bảo hành, bảo trỡ bảo dưỡng các trang thiết bị máy tớnh, đồng thời có nhiệm vụ cung cấp máy tính mạng.
3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Sao Đô Thành
Cụng ty TNHH Sao Đô Thành là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Phũng kế toán Công ty được trang bị 04 máy vi tính để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong toàn Cụng ty.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty tổ chức theo hỡnh thức tập trung
Mụ hỡnh bộ mỏy kế toỏn ở Cụng ty:
Kế toỏn thanh toỏn
KT vật tư, hàng hoỏ
Thủ quỹ
Kế toỏn trưởng
* Phũng kế toỏn Cụng ty gồm:
- Kế toán trưởng: Phụ trỏch chung, giúp giám đốc công ty trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dừi tổng hợp số liệu phỏt sinh trong quỏ trỡnh quản lý và kinh doanh tại cụng ty.
- Kế toỏn hàng hoỏ: Theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất - tồn kho hàng hoỏ.
- Kế toỏn thanh toỏn: Theo dừi cỏc khoản cụng nợ với khỏch hàng.
- Thủ quỹ: Bảo quản tiền và theo dừi phiếu thu phiếu chi một cỏch chớnh xỏc và trung thực
b. Hỡnh thức sổ kế toỏn
Căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế của cụng ty mà kế toỏn mở cỏc sổ sỏch sao cho phự hợp với tỡnh hỡnh của doanh nghiệp.
Chứng từ gốc
Sổ cỏi
Bảng cõn đối SPS
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
Sổ nhật ký đặc biệt
Hỡnh thức kế toỏn mà doanh nghiệp đang áp dụng là hỡnh thức - Nhật ký chung:
Sơ đồ nhật ký chung tại cụng ty
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
c.Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kiểm kê định kỳ .
II. Tỡnh hỡnh thực tế về tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bán hàng ở công ty tnhh Sao Đô Thành.
A. Kế toỏn bỏn hàng
1. Tỡnh hỡnh thực tế về cụng tỏc bỏn hàng ở cụng ty TNHH Sao Đô Thành
Cụng ty TNHH Sao Đô Thành chủ yếu bán hàng theo phương thức giao trực tiếp tại công ty. Hiện nay Công ty TNHH EDD áp dụng các hỡnh thức thanh toỏn chủ yếu:
- Hỡnh thức bỏn hàng thu tiền ngay: Theo hỡnh thức này, hàng hoá được tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, sộc, ngõn phiếu...
- Hỡnh thức bỏn hàng ký gửi: Theo hỡnh thức này Cụng ty mang hàng tới gửi bỏn tại một số đại lý gửi theo hợp đồng đó ký kết giữa hai bờn sau khi bán được hàng sẽ thanh toán tiền.
2. Thủ tục bỏn hàng và chứng từ kế toỏn:
Tại Cụng ty TNHH Sao Đô Thành, hàng hoá xuất chủ yếu cho đại lý.
Thủ tục xuất kho bán hàng tuân theo đúng quy định Nhà nước.
- Phũng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xỏc nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng, trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toỏn. Phũng kinh doanh duyệt giỏ bỏn cho đơn vị, trỡnh giỏm đốc công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toỏn sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhõn viờn phũng kinh doanh, thủ kho xuất kho cho nhõn viờn kinh doanh cú trỏch nhiệm giao hàng cho khỏch hàng. Phiếu xuất kho lập, định khoản theo đúng nội dung kinh tế phát sinh và được lập thành 03 liờn:
+ Liờn 1: Lưu tại công ty.
+ Liờn 2: Giao cho Phũng kinh doanh để giao hàng cho khách. (để sau khi lấy hàng chuyển về phũng kế toỏn viết hoỏ đơn (GTGT)).
+ Liờn 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
Biểu:
Phiếu xuất kho
Ngày 6/10/2007
Họ tên người nhận hàng: Cụng ty TNHH Phỳ Hà
Xuất tại kho: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
STT
Tờn hàng
ĐVT
SL
ĐG
TL
1
Thẻ game Vừ Lõm MG 20.000
c
1.000
18.700
18.700
2
Thẻ game Vừ Lõm MG 60.000
c
500
55.000
27.500
3
Thẻ cào VNN MG 100.000
c
20
88.000
1.760
4
Thẻ cào Viettel MG 50
c
50
47.300
2.265
Tổng
50.325.000
Bằng chữ: Năm mươi triệu ba trăm hai lăm ngàn đồng chẵn.
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó chuyển liên 2 về Phũng kế toỏn để kế toán kiểm tra, điều chỉnh lại phiếu xuất kho (nếu phiếu xuất sai lệch với thực tế) và viết hoá đơn (GTGT).
Hoá đơn (GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên:
- Liờn 1: Lưu tại gốc.
- Liờn 2: Giao cho khỏch.
- Liờn 3: Giao cho kế toỏn theo dừi
Ngày 06/10/2007 Xuất hàng cho Công Ty TNHH Tài Lương, sau khi viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá đơn (GTGT) giao cho khỏch: (Biểu số 2).
Biểu 2:
Mẫu số: 01 GTK-3LL
KD/2007B
0065005
Hoá đơn GTGT
Đơn vị bán: Công ty TNHH Sao Đô Thành
Địa chỉ: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
MST: 0101079461
Khỏch hàng: Công ty TNHH Tài Lương
Địa chỉ: 66 Lờ Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
MST: 0100919051
STT
Tờn hàng
ĐVT
SL
ĐG
TL
1
Thẻ game Vừ Lõm MG 20.000
c
1.000
17.000
17.000.000
2
Thẻ game Vừ Lõm MG 60.000
c
500
50.000
25.000.000
3
Thẻ cào VNN MG 100.000
c
20
80.000
1.600.000
4
Thẻ cào Viettel MG 50
c
50
43.000.000
2.150.000
45.750
4.575
Tổng
50.325.000
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty TNHH SĐT được áp dụng theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đó được Nhà nước ban hành, đồng thời đảm bảo những thủ tục đó quy định.
Biểu số 3
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/10 /2007
Tờ số:
Tờn nhón hiệu: Thẻ game Vừ Lõm MG 20.000
Đơn vị tính: chiếc
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xỏc nhận
Số hiệu
Ngày thỏng
Nhập
Xuất
Tồn
Số phiếu nhập
Số phiếu xuất
Tồn đầu quý
150
1/10
Số 8
1/10
Nhập từ C.ty VTC
5.000
5.150
6/10
35
6/10
Xuất cho Cụng ty TNHH Tài Lương
1.000
4.150
.....
31/12
31/12
Tổng cộng
12.000
11.600
4000
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên phũng kế toỏn. Kế toỏn lờn sổ nhật ký chung.
Biểu số 4
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Sổ nhật ký chung
Quý IV/Năm 2007
Đơn vị tínhĐ: Đồng
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ ứng
Số phỏt sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Cú
Trang trước chuyển sang
1/10
N/01
Nhập Vừ lõm từ C.ty CPDV trực tuyến FPT
156
360.000.000
Thuế GTGT khấu trừ
1331
36.000.000
Phải trả người bán
331
100.000.000
Trả tiền nhập hàng bằng chuyển khoản
1121
296.000.000
5/10
Thanh toỏn tiền hàng cho C.ty FPT
331
1121
100.000.000
100.000
6/10
PX38
Bỏn hàng cho Công ty TNHH Tài Lương
632
156
47.808.000
47.808.000
Phải thưởng khách hàng
1311
22.000.000
Thu = chuyển khoản
112
28.325.000
Doanh thu bỏn hàng
511
45.750.000
Thuế GTGT phải nộp
3331
4.575
6/10
PC17
Trả tiền vận chuyển hàng đi Nghệ An
641
80.000
.............
111
31/10
PC43
Thanh toỏn với khỏch hàng bằng chuyển khoản
1121
331
65.000.000
65.000.000
31/10
CP đầu tư Việt Đức
1311
38.500.000
Doanh thu bỏn hàng
5111
35.000.000
Thuế GTGT phải nộp
3331
632
36.575.000
3.500.000
Cộng
156
36.575.000
Ngày tháng năm 2007.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
Ký, họ tờn Ký, họ tờn Ký, đóng dấu
3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán bán hàng ở công ty TNHH SĐT sử dụng các sổ cái tài khoản sauTK 156, 632, 511, 111,112, 131.
Từ chứng từ gốc sau khi làm thủ tục xuất kho phũng kinh doanh chuyển lờn phũng kế toỏn, kể toản mở sổ cỏi tài khoản 156 để theo dừi.
Biểu 5:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
Sổ cỏi TK 156 Hàng húa
Quý IV/ 2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trong NK chung
TK đ/ư
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
8
Dư nợ đầu kỳ
173.680.000
31/10
1/10
N/01
Nhập hàng từ C.ty CP DV trực tuyến FPT
1331
36.000.000
369.000.000
31/10
6/10
PX38
Xuất bỏn hàng cho cụng ty X ụng ty TNHH Tài Lương
632
47.808.000
...
31/10
31/10
bán hàng cho công ty CP đầu tư Việt Đứcb
632
36.575.000
.........
31/12
Bỏn hàng cho khỏch lẻ
632
5.225.000
.....
Cộng phỏt sinh
2.973.000.000
3.019.000.000
Dư cuối kỳ
127.680
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
4. Quy trỡnh kế toỏn bỏn hàng:
- Căn cứ vào hợp đồng mua bán có ghi rừ loại hàng húa, số lượng bán, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toỏn. Kế toỏn bỏn hàng viết phiếu xuất kho “Biểu số 1”:
Sau khi xuất kho căn cứ vào số thực xuất mà thủ kho đó ghi vào liờn 2 và liờn 3, kế toán tiến hành điều chỉnh chênh lệch (nếu cú) giữa số liệu của phiếu xuất kho và số lượng thực xuất, đồng thời ghi số hoá đơn GTGT trên phiếu xuất kho. Dữ liệu sau khi điều chỉnh được ghi vào các sổ: sổ chi tiết bỏn hàng, sổ chi tiết TK 511, thẻ kho, sổ chi tiết Tk 131 “Trường hợp bán chịu”, sổ chi tiết TK 333.1.
Căn cứ vào những chứng tư thanh toán, kế toán đối chiếu với phiếu xuất của đơn vị mỡnh vào sổ chi tiết theo dừi với từng khỏch hàng.
Biểu 6:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
Sổ cỏi TK 131.1 phải thu của khỏch Hàng
Quý IV/ 2007
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trong NK chung
TK đ/ư
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
8
Dư nợ đầu kỳ
31/10
Bán hàng cho Công ty Tài Lương
511
3331
20.000.000
2.000.000
................
31/10
Bán hàng cho Công ty đầu tư Việt Bắc
511
3331
35.000.000
3.500.000
Cộng PS
856.072.500
1.362.870.000
Dư cuối kỳ
262.385.500
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
Hàng thỏng kế toỏn theo dừi cụng nợ của từng khỏch hàng và ghi chộp theo những lần phỏt sinh và ghi vào sổ chi tiết với từng khỏch hàng.
Biểu 7:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
sổ chi tiết phải thu khỏch hàng
Tài khoản: 131.1 Cụng ty TNHH Yài Lương
Quý IV/2007
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ứng
Số tiền
Ghi chỳ
Ngày
Số hiệu
Nợ
Cú
Dư đầu kỳ
6/10
Bỏn hàng
511
20.000.000
333.1
2.000.000
….
6/11
Cụng ty TNHH Tài lương thanh toán nợ = CK
1121
22.000.000
Cộng phỏt sinh
239.142.000
229.142.000
Dư nợ cuối kỳ
10.000.000
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởngN
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
Biểu 8:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
sổ chi tiết phải thu khỏch hàng
Quý IV/2007
Đơn vị tínhĐ: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trong NK chung
TK đ/ư
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
1
2
3
4
5
6
7
8
Dư nợ đầu kỳ
769.183.000
31/10
Bán hàng cho Công ty Tài Lương
511
3331
20.000.000
2.000.000
..........
31/10
Bán hàng cho Công ty CP đầu tư Việt Đức
511
3331
35.000.000
3.500.000
Cộng PS
856.072.500
1.362.870.000
Dư Cuối kỳ
262.385.500
Ngày thỏng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
Theo dừi sự biến động về hàng hoá đồng thời kế toán phải theo dừi về khoản nợ đối với nhà cung cấp.
Hiện nay Công ty chưa theo dừi chi tiết nợ phải trả đối với từng chủ hàng mà theo dừi chung trờn sổ cỏi TK331
Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nợ phải trả đều dược ghi vào NKC và định kỳ ghi lên sổ cái Tk 331.
Căn cứ vào tỡnh hỡnh thực tế lượng hàng nhập về trên chứng từ kê toán hợp pháp, hợp lệ kờ toỏn mở sổ cỏi TK 331 theo dừi cỏc khoản phải trả cho khỏch hàng.
Biểu 9:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
sổ cỏi TK 331
Phải trả người bán
Quý IV/2007
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
Dư nợ đầu kỳ
93.572.000
31/10
N01
Nhập Vừ lõm từ C.ty DPDV trực tuyến FPT
156
100.000.000
31/10
BC/01
Trả tiền nhập Vừ lõm
1121
100.000.000
................
Cộng PS
469.783.000
405.763.000
Dư cuối kỳ
26.652.000
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
Sau khi xuất kho căn cứ vào số thực xuất mà thủ kho đó ghi vào liờn 2 và liờn 3, kế toán tiến hành điều chỉnh chênh lệch (nếu cú) giữa số liệu của phiếu xuất kho và số lượng thực xuất, đồng thời ghi số hoá đơn GTGT trên phiếu xuất kho. Số liệu sau khi điều chỉnh được ghi vào sổ: sổ chi tiết TK 333.1.
Biểu 10:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
Sổ cỏi tài khoản
TK 511: Doanh thu bỏn hàng
Quý IV/2007
Đơn vị: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trong NK chung
TK đ/ư
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
0065005
6/1
Xuất bán cho C.ty TNHH Tài Lương
1311
112
20.000.000
25.750.000
00650015
xuất bán cho công ty CP đầu tư Việt Đức
1311
35.000.000
...........
Kết chuyển sang TK xác định kết quả kinh doanh
9111
3.209.314.000
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó kýĐ
Trường hợp bán hàng thu ngay bằng tiền mặt như ví dụ trên thỡ kế toỏn viết phiếu thu tiền mặt và nhập tổng số tiền thu theo định khoản của bút toán doanh thu đó viết ở phiếu xuất kho. Dữ liệu này được thể hiện trên phiếu thu “biểu số 12” và sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK111.
Biểu 12:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
Phiếu thu
Số: 030
Ngày 20/12/2007
Họ tên người nộp tiền: Khỏch lẻ
Địa chỉ: 23 - Lạc Trung - Hai Bà trưng - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền cho hoá đơn số 0065024
Số tiền: 5.500.000
Bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghỡn đồng chẵn
Kốm theo: 01HĐ số 0065024
Biểu số 13:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
sổ Chi tiết tài khoản
TK 111 Tiền mặt
Quý IV/2007
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Trớch yếu
TK đ/ư
Phỏt Sinh
Số
Ngày
Nợ
Cú
Số dư đầu tháng
230.780.000
PC04
6/10
Trả tiền VC hàng đi Nghệ An
641
80.000
PC 18
20/10
Chi tiền mua hoa nhõn ngày Phụ nữ Việt Nam (quà)
642
1.500.000
PC30
30/10
Mua VPP
642
890.000
PC33
31/10
Chi lương cho CBCNV
334
18.000.000
PT05
2/11
Rỳt tiền VIB - ngày
112.1
25.000.000
..........
PT30
20/12
Thu tiền hoá đơn 00650024
511
333.1
5.000.000
500.000
PC48
31/12
Nộp tiền vào NH VIB
210.600.000
Cộng Phỏt sinh
1.024.789.000
1.250.569.000
Dư
5.000.000
Ngày tháng năm 2007.
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
Căn cứ vào chứng từ thu chi của doanh nghiệp đối chiếu với GBN, GBC của Ngõn hàng, kế toỏn mở sổ theo dừi đối với từng khách hàng, từng nghiệp vụ phỏt sinh.
Biểu số 14:
Đơn vị: C.ty TNHH SĐT
sổ Chi tiết tài khoản
Quý IV/2007
TK 112.1 Tiền gửi ngõn hàng
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Trớch yếu
TK đ/ư
Phỏt Sinh
Số
Ngày
Nợ
Cú
Số dư đầu quý
560.000.000
GBC07
1/10
Trả tiền nhập hàng cho cụng ty FPT
156
296.000.000
GBNợ 09
6/10
Thu tiền hàng cho công ty tài lương
511
28.325.000
.........
GBC18
31/10
Thanh toán tiền hàng cho người bán
331
65.000.000
GBN
5/10
Thanh toỏn cho cụng ty FPT
331
100.000.000
...
GBNợ
2/11
Rỳt thời gian về nhập quỹ
111
25.000.000
GBC
28/11
C.ty CP đầu tư Việt Đức thanh toán nợ
131
38.500.000
.........
Cộng phỏt sinh
2.675.328.000
2.797.690.000
Số dư cuối kỳ
437.638.000
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào số hàng hóa xuất bán trong tháng và số liệu này được chuyển ghi vào sổ chi tiết các tài khoản, sổ chi tiết TK 632, sổ chi tiết Tk 156, sổ chi tiết hàng hoỏ.
Căn cứ vào phiếu xuất giá vốn, kế toỏn mở sổ cỏi TK 632” Giỏ vốn hàng hoỏ” theo dừi
BiểuB:
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Sổ CỏI tài khoản 632 - GIỏ VốN HàNG BỏN
Quý IV/2007
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Cú
01/GV
6/10
Xuất bán cho C.ty TNHH Tài Lương
156.1
47.808.000
...
31/10
Xuất bán cho C.ty Việt Đức
156.1
36.575.000
..........
20/12
Bỏn hàng cho khỏch lẻ
156.1
5.225.000
..........
Kết chuyển sang kết quả kinh doanh
911
3.027.489.000
Cộng
3.027.489
3.027.489.000
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
B. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp:
a. Nội dung chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp tại cụng ty TNHH Sao Đô Thành
ở Công ty TNHH SĐT chi phí bán hàng gồm: Chi phớ quảng cỏo, chi tiền cụng tỏc phớ, chi tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, khấu hao tài sản cố định.
Chi phớ quản lý doanh nghiệp gồm cỏc khoản tiền lương nhõn viờn quản lý, trả lói vay Ngõn hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí văn phũng...
b.Tài khoản sử dụng:
Cụng ty sử dụng cỏc tài khoản:
Tài khoản 641- Chi phớ bỏn hàng
Tài khoản 642- Chi phớ quản lý doanh nghiệp
c. Quy trỡnh kế toỏn:
Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp được tập hợp như sau:
- Từ chứng từ chi phí liên quan đến tài khoản tiền mặt, Kế toán lập phiếu thu chi tiền mặt sau đó mở sổ theo dừi thu chi cho bỳt toỏn chi phớ theo cỏc chỉ tiờu dưới đây, và các chỉ tiêu này được thể hiện trờn phiếu chi viết bằng tay “Biểu số 14”:
Số phiếu chi.
Ngày thỏng phỏt sinh nghiệp vụ.
Tờn khỏch hàng - Theo mó khỏch hàng.
Diễn giải nội dung nghiệp vụ.
Số tiền.
Thuế suất GTGT.
Định khoản của các bút toán chi phí, tiền mặt và thuế GTGT
Sau khi nhận được các chứng từ liên quan, kế toỏn phõn loại chỳng từ chuyển vào sổ chi tiết tiền mặt TK111, sổ chi phớ bỏn hàng TK 641, sổ chi phớ quản lý doanh nghiệp TK 642, sổ chi tiết tài khoản 133.
- Từ chứng từ chi phí liên quan đến tài khoản tiền gửi ngân hàng, Kế toán vào sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của ngân hàng đó các bút toán chi phí theo các chỉ tiêu giống như phần tiền mặt. Kế toán chuyển vào sổ chi tiết TK112, sổ chi phớ bỏn hàng, sổ chi phớ quản lý doanh nghiệp, sổ chi tiết tài khoản 133.
- Từ bảng tính khấu hao tài sản cố định, kế toỏn mở sổ chi tiết TK 214, sổ chi phớ bỏn hàng, sổ chi phớ quản lý doanh nghiệp.
Biểu 17:
Đ/ vị: Cụng ty TNHH Sao Đô Thành
Phiếu chi
Số:30
Ngày 30 tháng 10 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Chị Thảo
Địa chỉ: Số 35 - Đặng Tiến Đông - Đống Đa - Hà Nội
Lý do chi: Trả tiền mua văn phũng phẩm thỏng 11/2007
Số tiền: 890.000đ Bằng chữ: Tám trăm chín mươi nghỡn đồng
Kốm theo: 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng
(đó ký)
Kế toán trưởng
(đó ký)
Người lập phiếu
(đó ký)
Người nhận
(đó ký)
Thủ quỹ
(đó ký)
VD: Trong thỏng 11/2007 Tổng số chi phí bán hàng được tập hợp là: 21.372.000đ được phản ánh chi tiết trên sổ chi phí bán hàng như sau (biểu số 18):
Biểu 18:
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Sổ cỏI tk 641 - chi phớ bỏn hàng
Quý 1V/2007
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
PC03
3/10
Tiền cụng tỏc phớ
111
2.300.000
PC17
6/10
Trả tiền VC hàng đi Nghệ An
111
80.000
.............
31/10
Kết chuyển chi phớ tiền hàng cho NVBH
334
6.500.000
31/10
Khấu hao TSCĐ
2.320.000
Kết chuyển CPBH
21.372.000
Cộng
21.372.000
21.372.000
Ngày tháng năm 2007.
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đ Đó ký
Chi phớ quản lý doanh nghiệp thỏng 11/2007 được tập hợp là: 17.680.000đ, phản ỏnh trờn sổ chi phớ quản lý doanh nghiệp như sau (biểu số 19):
Biểu 19:
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Sổ cỏi TK 642 - chi phớ quản lý doanh nghiệp
Quý IV/2007
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
PC04
7/10
Chi tiền tiếp khỏch
111
1.500.000
PC18
20/10
Chi tiền mua hoa
111
1.500.000
PC30
30/10
Mua Văn phũng phẩm
111
890.000
........
PC32
30/11
Chi lương bộ phận quản lý
111
2.400.000
PC03
1/12
Trả tiền thuờ VP
111
7.500.000
Kết chuyển CPQL
911
17.680.000
Cộng
17.680.000
17.680.000
Ngày tháng năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
a. Cách xác định: Kết quả của hoạt động bán hàng được tính chung cho tất cả các mặt hàng. Để đánh giá được việc kinh doanh của từng mặt hàng kế toán xác định lói gộp của từng mặt hàng trờn sổ chi tiết bỏn hàng (biểu10). Hàng tháng kế toán tiến hành xác định kết quả bán hàng trong kỳ theo công thức:
Kết quả bỏn hàng = Doanh thu thuần - (Giỏ vốn hàng bỏn + Chi phớ QLDN + chi phớ bỏn hàng)
Doanh thu thuần = Doanh thu - (doanh thu hàng trả lại + giảm giỏ hàng bỏn).
b.Tài khoản sử dụng: TK911- Xác định kết quả
c. Quy trỡnh kế toỏn:
- Cuối tháng sau khi đó chạy tổng hợp hàng hoỏ, tớnh giỏ trung bỡnh cho hàng hoỏ xuất bỏn, kế toỏn vào phần hành kế toỏn tổng hợp, chạy tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các bút toán kết chuyển tự động đó được định khoản sẵn, cụ thể như sau:
a). Nợ TK 511 3.209.314.000
Cú TK 911: 3.209.314.000
b). Nợ TK 911 : 3.027.489.000
Cú TK 632: 3.027.489.000
c). Nợ TK 911: 17.680.000
Cú TK 642: 17.680.000
d). Nợ TK 911 : 21.372.000
Cú TK 641: 21.372.000
- Sau khi thực hiện cỏc bỳt toỏn kết chuyển, dữ liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết tài khoản 911, kế toán xem báo cáo sổ chi tiết tài khoản này và chọn bút toán kết cuối cùng và định khoản như sau:
Nếu kết quả bỏn hàng lói:( Trong vớ dụ này kết quả lói)
Nợ TK 911 : 142.773.000
Cú TK 421 : 142.773.000
Nếu kết quả bỏn hàng lỗ:
Nợ TK 421
Cú TK 911
Dữ liệu sau khi đối chiếu, kiểm tra sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK911, sổ chi tiết tài khoản 421.
Biểu 20:
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
S? cỏi tài khoản 911 - Xác định kết quả bán hàng
TK 911 (Quý Iv/2007)
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
Kết chuyển DTT
511
3.209.314.000
Kết chuyển GVHB
632
3.027.489.000
Kết chuyển CPBH
641
21.372.000
Kết chuyển chi phớ quản lý
642
17.680.000
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
421
142.773.000
Cộng phỏt sinh
3.209.314
3.209.314.000
Người ghi sổ Kế toỏn trưởngK
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
Sổ cỏi TK421: “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Quý IV/2007
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Cú
Dư đầu kỳ
180.000.000
31/12
NKC
31/12
Kết chuyển lói
911
142.773.000
...
Cộng p /sinh trong kỳ
142.773.000
Dư cuối kỳ
222.773.000
Biểu 21:
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
Quý IV năm 2007
Đơn vị: đồng
Số hiệu TK
Dư đầu kỳ
Phỏt sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Cú
Nợ
Cú
Nợ
Cú
111
230.780.000
1.024.789.000
1.250.569.000
5.000.000
112
560.000.000
2.675.328.000
2.797.690.000
437.638.000
131
769.183.000
856.072.500
1.362.870.000
262.385.500
156
132.786.500
3.138.675.000
3.027.489.000
243.972.000
...
331
93.572.000
469.783.000
405.763.000
26.652.000
...
421
80.000.000
142.773.000
222.773.000
511
3.209.314.000
3.209.314.000
632
3.027.489.000
3.027.489.000
641
21.372.000
21.372.000
642
17.680.000
17.680.000
911
3.209.314.000
3.209.314.000
Cộng:
3.129.365.786
3.129.365.786
20.679.859.671
20.679.859.671
3.659.378.271
3.659.378.271
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tờn) (Ký tờn)
Đó ký Đó ký
phần ỤỤỤ
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Ụ. Nhận xột chung về cụng tỏc quản lý kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả tại công ty tnhh S§T
Trong điều kiện mở cửa với nền kinh tế thị trường lónh đạo Công ty đó linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn. Nhận thức đúng quy luật kinh tế thị trường, từ đó vận dụng sáng tạo vào thực tế, Công ty đó hiểu được ÓBán hàng là sức sốngỎ, cho nên trong vấn đề quản lý, bộ phận kế toỏn của Công ty đó quan tõm thớch đáng tới việc kế toán bán hàng, doanh thu bán hàng và xác định kết quả.
Cựng với sự phỏt triển của Cụng ty, trỡnh độ quản lý của Công ty cũng không ngừng được củng cố và nâng cao. §ể tồn tại và phát triển đũi hỏi Cụng ty phải trú trọng đến vấn đề khâu nhập xuất dự trữ hàng hoá một cách hợp lý, tiết kiệm chi phớ, nhằm hạ giỏ thành tạo sức cạnh tranh trong tiờu thụ.
Công ty đó đặc biệt coi trọng tới khâu bán hàng. Phũng kinh doanh cựng với cỏc tổ cụng tỏc đó được mở rộng để tỡm kiếm thị trường, khách hàng nhằm đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra. Cùng với phũng kinh doanh là cỏc nhõn viờn Marketing tại cửa hàng ngày ngày tỡm kiếm mở rộng thị trường phục vụ cho người tiêu dùng.
Về cụng tỏc kế toỏn:
Kế toỏn hàng hoỏ ghi chộp tỡnh hỡnh biến động hàng hoá được kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp hàng hoá. Hệ thống kế toán hàng hoá ghi chép rừ ràng đầy đủ, chớnh xỏc và hợp lý, phương pháp kế toán chi tiết thẻ song song đó mang lại hiệu quả cao trong hạch toỏn hàng hoỏ.
Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng và công tác kế toán nói chung đó đáp ứng được yêu cầu của Công ty đề ra: §ảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý rừ ràng, dễ hiểu. Trong quỏ trỡnh hạch toỏn đó hạn chế những trựng lắp trong ghi chộp mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Do đó việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty là phù hợp với điều kiện một doanh nghiệp có phạm vi hoạt động rộng.
Việc đưa phần mềm kế toán vào sử dụng cho thấy đơn vị đó biết khai thỏc khả năng về chuyên môn của đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán toàn Công ty, giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế toán, giảm lao động trong phũng kế toỏn mà vẫn cung cấp nhanh nhất, chính xác những thông tin kinh tế phục vụ cho quản lý điều hành doanh nghiệp núi chung và tỡnh hỡnh tiờu thụ của Cụng ty núi riờng.
ỤỤ. Nhận xột cụ thể
Những thành tựu
1. Kế toỏn bỏn hàng
- Phõn loại hàng hoỏ: Công ty đó lập được hệ thống mó số cho từng chủng loại hàng hoỏ để phũng kế toỏn và cỏc phũng ban cú thể sử dụng được thống nhất, trỏnh nhầm lẫn trong việc quản lý hàng hoỏ.
- Việc bố trí cán bộ kế toán và phân định công việc theo khối lượng công việc, theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh dựa trờn trỡnh độ hiểu biết, năng lực của mỗi cán bộ kế toán trong công ty là tương đối tốt, đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý đặt ra.
- Công tác kế toán được tổ chức khá khoa học, có kế hoạch sắp xếp từ trên xuống dưới. Cho nên mặc dù nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nhưng công ty vẫn tiến hành quyết toán nhanh chóng, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời giúp cho lónh đạo công ty nắm rừ được tỡnh hỡnh kinh doanh.
- Mặt khỏc sự phối hợp giữa cỏc bộ phận kế toỏn, bộ phận kho, bộ phận bán hàng đó giỳp cho việc kinh doanh được thực hiện nhịp nhàng đảm bảo quá trỡnh thụng suốt.
2. Tỡnh hỡnh theo dừi cụng nợ
Cụng ty cú rất nhiều bạn hàng, ngoài những khách hàng đến mua hàng và thanh toán ngay. Công ty cũn cú hàng loạt cỏc khỏch hàng thường xuyên, bạn hàng quen thuộc thường nhận hàng trước và thanh toán sau. Chính điều này đặt cho kế toán Công ty trách nhiệm rất nặng nề, mặc dự nhờ quản lý trờn mỏy và theo mó khỏch hàng, nhưng kế toán công ty vẫn phải thường xuyên kiểm tra, theo dừi một lượng tài sản khỏ lớn của mỡnh vẫn cũn đang trong quy trỡnh thanh toỏn. Cụng ty đó tỡm ra và hoàn thiện cỏc biện phỏp thớch hợp, từ mềm dẻo đến cứng rắn để thu hồi nợ. Các biện pháp đó phải đảm bảo cả hai nguyên tắc: Lợi ớch của Cụng ty khụng bị vi phạm, đồng thời không bị mất bạn hàng. Cơ chế bán hàng của Công ty là cơ chế mở, luôn coi Ókhách hàng là thượng đếỎ. Do đó khách hàng đến mua hàng được phục vụ tận tỡnh chu đáo.
Hiện nay Công ty vẫn chưa lập được dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi, đây là điểm cần khắc phục.
Ệ. Về nghiệp vụ bỏn hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Xuất phát từ đặc điểm công tác bán hàng, Công ty TNHH S§T đó vận dụng linh hoạt lý luận kế toỏn vào thực tế, cựng với làm kế toỏn trờn excel là kết hợp phần mềm kế toỏn ểMisa 7.1Ỏ phản ỏnh chớnh xỏc doanh thu bỏn hàng. Nghiệp vụ bỏn hàng của Cụng ty xảy ra từng ngày, từng giờ nhưng Công ty đó làm tốt việc theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn của từng hoỏ đơn. §ây là kết quả của quá trỡnh làm việc cần cự cú sỏng tạo và trỏch nhiệm của bộ phận kế toỏn.
Công ty TNHH S§T đó cú cỏc hỡnh thức chiết khấu bỏn hàng để khuyến khích tiêu thụ nhưng Công ty chưa thực hiện việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh (lỗ, lói) đến từng chủng loại hàng hoá. Tập hợp đầy đủ và chính xác các khoản chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp phục vụ cho việc xỏc định kết quả kinh doanh.
ỤỤỤ. Một số ý kiến gúp phần hoàn thiện kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả ở Công ty TNHH Sao Đụ Thành
Trong thời gian thực tập, tỡm hiểu tỡnh hỡnh thực tế về kế toỏn và xác định kết quả ở Công ty TNHH S§T tôi nhận thấy: về cơ bản công tác kế toán đó đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo đúng chế độ của Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay. Bên cạnh đó Công ty TNHH S§T vẫn cũn những tồn tại, cần tháo gỡ. Tôi xin đưa ra một số ý kiến, nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty.
* Do đặc điểm tổ chức phân công lao động trong bộ máy kế toán theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dẫn tới mỗi nhõn viên kế toán chỉ đi chuyên sâu nghiên cứu và hoàn thành công việc của mỡnh cũn khụng nắm vững phần cụng việc của người khác. §iều này sẽ ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế toán của công ty khi có một cán bộ kế toán nghỉ thỡ sẽ làm giỏn đoạn, ảnh hưởng đến tiến độ chung của toàn công ty.
* Trong hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH S§T có những khoản phải thu mà người nợ khó đũi hoặc thời gian thanh toỏn lõu làm chậm luõm chuyển vốn. Do đó ảnh hưởng đến các kế hoạch tại chính và các quyết định đầu tư dài hạn do có công nợ quá hạn. Bên cạnh đó Công ty vẫn chưa có kế hoạch lập dự phũng phải thu khú đũi. Vỡ vậy Cụng ty nờn lập dự phũng phải thu khú đũi để phũng những tổn thất về cỏc khoản phải thu khú đũi cú thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toỏn.
Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải có dự kiến số nợ có khả năng khó đũi, tính trước vào chi phí kinh doanh trong kỳ hạch toán. Số tính trước này được gọi là dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi. Việc xỏc định số lập dự phũng về các khoản phải thu khó đũi và việc xử lý xoỏ nợ khú đũi phải theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp.
Doanh nghiệp mở TK 1Ệ9 để theo dừi
- Kết cấu tài khoản 1Ệ9
Nợ
TK 1Ệ9
Cú
- Các khoản nợ phải thu khó đũi khụng thu được phải xử lý .
- Hoàn nhập dự phũng vào cuối niờn độ
- Trớch lập dự phũng phải thu khú đũi tớnh vào chi phớ.
DC: Số dự phũng phải thu khú đũi cũn lại cuối kỳ
-Phương pháp kế toán
- Vào cuối niên độ kế toán, căn cứ vào mức dự phũng phải thu khú đũi đó xỏc định, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phớ QLDN
Cú TK 1Ệ9 - Dự phũng phải thu khú đũi
- Cuối niên độ tiếp theo phải hoàn nhập toàn bộ số đó lập dự phũng năm trước kế toán, ghi:
Nợ TK 1Ệ9 - Dự phũng phải thu khú đũi
Cú TK 721 ế Cỏc khoản thu nhập bất thường
Cú TK 1Ệ8 - Phải thu khỏc
§ồng thời xác định số trích dự phũng cho năm sau - kế toỏn ghi
Nợ TK 642- Chi phớ QLDN
Cú TK 1Ệ9- Dự phũng phải thu khú đũi
* Công ty cần mở rộng mạng lưới đại lý hơn nữa nhằm mở rộng thêm thị trường tiêu thụ từ đó mở rộng thêm về quy mô nhằm tăng thêm hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty cần mở thêm một số đại lý mới ở cỏc vựng xa trung tõm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ hàng hoá.
Trong công ty nên áp dụng một mức thưởng nhất định cho khách hàng trả tiền trước thời hạn quy định. §ồng thời nó giúp cho việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của đồng vốn giúp cho công ty sử dụng vốn triệt để và hiệu quả hơn.
Công ty nên áp dụng chính sách khuyến khích khách hàng để tăng doanh thu bán hàng nhằm tăng lợi nhuận, cụ thể như giảm giá cho các khách hàng mua với số lượng lớn.
Để hạch toỏn cỏc nghiệp vụ này Cụng ty phải sử dụng cỏc tài khoản sau:
TK6Ệ5: Chi phí hoạt động tài chính
TK 5Ệ2: Giảm giỏ bỏn hàng.
Khi phỏt sinh chiết khấu, giảm giá hàng bán kế toán ghi định khoản như sau:
Nợ TK 6Ệ5 : Chiết khấu bỏn hàng
Nợ TK 5Ệ2: Giảm giỏ hàng bỏn
Cú TK 1Ệ1 ế Phải thu của khỏch hàng
Hoặc Cú TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng
§ồng thời kế toán điều chỉnh doanh thu:
Nợ TK 511 hoặc 512 (Doanh thu bỏn hàng, hoặc doanh thu bỏn hàng nội bộ)
Cú TK 512 - Giảm giỏ hàng bỏn
Kết luận
Kế toán là một hoạt động quản lý rất quan trọng về tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp và giỳp nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn. Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh, là quỏ trỡnh quan sỏt và ghi nhận, hệ thống hoỏ và xử lý cỏc hiện tượng kinh tế phát sinh trên góc độ tài chính, hạch toán kế toán trong quản lý hoạt động của doanh nghiệp chỉ thực hiện tốt khi công tác kế toán được tổ chức khoa học và hợp lý.
Trước sự năng động của cơ chế thị trường các doanh nghiệp luôn phải chịu đựng những sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. §ể đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Nhưng chính sự biến động này của nền kinh tế đó giỳp nhiều doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
Việc hoàn thiện quỏ trỡnh hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng và xỏc định kết quả là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng hoá của mỡnh một cách có hiệu quả hơn, đồng thời nó giúp doanh nghiệp có thể quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mỡnh, đảm bảo lấy thu bù chi và có lói. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và nâng cao đời sống CBNV.
Do thời gian thực tập khụng nhiều, khả năng nghiên cứu có hạn nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này và biện pháp giải quyết chưa hẳn đó hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ bảo của cán bộ trong công ty, cỏc thầy, cô giáo để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn nữa.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tỡnh của ban lónh đạo Công ty, phũng kế toỏn Cụng ty TNHH SĐT tụi đó hoàn thành tốt chuyờn đề này.
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Tạp chớ kế toỏn
2. Kế toỏn doanh nghiệp tài chớnh - NXB Tài chớnh
Ệ. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán - NXB Thống kờ
4. Hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT - NXB Tài chớnh
5. Một số tài liệu kinh tế - tài chớnh khỏc.
6. Một số chuẩn mực kế toỏn mới ban hành
7. Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh ế NXB Tài Chớnh
8. Hệ thống kế toỏn trong doanh nghiệp vừa và nhỏ - NXB Tài Chớnh
9. Một số tài liệu khỏc.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sao Đô Thành <KTDNTM>.DOC